Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 75 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Khái quát tiến trình phát triển của lịch sử và </b></i>
<i><b>văn minh Đại Việt:</b></i>
a. <i>Lịch sử Đại Việt:</i>
- Phôi thai từ thế kỉ X, quốc gia Đại Việt chính
thức thành lập từ thế kỉ XI (ở thời Lí), tồn tại đến
cuối thế kỉ XVIII (trước triều Nguyễn)
<b>VĂN MINH ĐẠI VIỆT</b>
<b>Các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp</b>
<b> Đền Đô là nơi thờ 8 vị vua nhà Lý, nằm trên vùng đất địa linh </b>
<b>nhân kiệt ở làng Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Đền được </b>
<b>xây dựng từ lâu và thường xuyên tu bổ, lần xây dựng lớn nhất vào </b>
<b>thế kỉ XVII. Đền được xây dựng để ghi lại công đức to lớn của nhà </b>
<b>Lý và thể hiện đạo lí “ uống nước nhớ nguồn”.</b>
Q trình mở rộng
nước Việt
<b>1693 Chămpa </b>
<b>thuộc Chúa Nguyễn</b>
<b>1757 Chân Lạp thuộc </b>
<b>Chúa Nguyễn</b>
<b>THĂNG </b>
<b>LONG</b>
<b>Đèo ngang</b>
<b>---Thời Đinh </b>
<b>Tiền Lê</b>
<b> Đảo Cồn cỏ</b> <b> ---</b> <b>Thời Lý</b>
<b>Đèo Hải Vân</b> <b> ---</b> <b> Thời Trần</b>
- Naêm 1010,
- Năm 1010,
dời đơ từ Hoa
dời đơ từ Hoa
Lư về Đại La
Lư về Đại La
và đổi tên
và đổi tên
thành là
thành là
Thăng Long.
<i>Lý đổi tên </i>
<i>Lý đổi tên </i>
<i>nước là </i>
<i>nước là </i>
<i>Đại Việt. </i>
- Ra đời và phát triển đồng thời với quốc gia Đại
Việt, thịnh đạt dưới 2 triều Lý -Trần.
- Các nhân tố hình thành:
+ Khơi phục và phát triển văn minh Văn Lang –
Âu Lạc ở mức cao hơn
+ Tiếp thu và cải biến ảnh hưởng văn hoá Trung
Hoa (phương Bắc) và Champa (phía Nam)
<i><b>2. Những thành tựu chủ yếu của nền văn minh </b></i>
<i><b>Đại Việt:</b></i>
<i>a. Đời sống kinh tế - vật chất:</i>
+ Kinh tế vật chất:
+ Nhà nước phong kiến quan liêu bao trùm lên hệ thống
cộng đồng làng xã.
tiếp nối và phát triển nền văn minh Việt
cổ ở qui mô rộng lớn hơn và trình độ kĩ thuật cao hơn, chủ
yếu dựa vào kinh tế nông nghiệp làng xã.
+ Thủ công nghiệp:
- Nghề dệt, làm gốm ,chăn tằm ươm tơ, xây cung điện…
- Nghề làm đồ trang sức đúc đồng, rèn sắt…
- Việc trao đổi bn bán trong và ngồi
nước phát triển mạnh.
<b> Lễ cày Tịch Điền bắt đầu có và diễn ra từ năm 987 thời vua </b>
<b>Lê Đại Hành. Lễ hội này bị xóa bỏ vào thời vua Khải Định </b>
<b>(Cách đây 100 năm). Hiện nay Đảng và nhà nước ta đã khôi </b>
<b>phục và tổ chức lại lễ hội này</b>
<i>Bình gốm hoa nâu & bát men ngọc có </i>
<i>hoạ tiết hoa sen, được trưng bày ở Bảo </i>
Tiềm chân cao
Mũ vàng triều
Nguyễn (cuối tk 19)
Đai vàng cẩn ngọc
<b>Chuông Quy Điền</b>
Chuông Quy
Điền được đúc
(1080) đời Lý
Nhân Tông. Để
<b>VÂN ĐỒN</b>
<b>Vân Đồn ngày xưa</b> <b>Vân Đồn ngày nay</b>
<b>- Vân Đồn nằm ở phía Đơng Nam vịnh Hạ Long( thuộc tỉnh Quảng </b>
<b>Ninh). Đây là cảng ngoại thương đầu tiên của nước ta. </b>
<i>Văn hoá Phật giáo:</i>
<i>- Đạo Phật:</i><sub> thịnh vượng thời Lý – Trần.</sub>
<i>b.Văn hoá tinh thần:</i> Đạt nhiều thành tựu
xây nhiều chùa tháp, tô tượng, đúc
chuông.
- Thành tựu:
<i>- Đạo Nho:</i>
Du nhập thời Bắc thuộc, được nhà Lý
thừa nhận (1070). Từ thời Lê, Nho giáo chiếm địa
vị độc tôn
Tượng Phật bà nghìn
mắt nghìn tay ở Chùa
<i>“Thái Tông, năm Thiệu bình thứ nhất (1434) định phép thi chọn kẻ sĩ. </i>
<i>Chiếu nói rằng: muốn có nhân tài, trước hết phải chọn người có học, phép </i>
<i>chọn người có học thì thi cử là đầu.Nước ta từ khi trải qua binh lửa nhân </i>
<i>tài ít như lá mùa thu,tuấn sĩ thưa như sao buổi sớm………Nay </i>
<i>định lại khoa thi,hẹn tới năm Thiệu Bình thứ năm(1438) thì thi Hương ở </i>
<i>các đạo,đến năm thứ sáu thì thi Hội ở kinh đơ Thăng Long.Từ đó về sau cứ </i>
<i>3 năm mở một khoa thi.Phép thi trường nhất thi một bài kinh nghĩa,tứ thư </i>
<i>nghĩa- trường nhì thi chiếu ,chế, biểu- trường ba thi thơ phú-trường bốn thi </i>
<i>văn sách.Ai đỗ đều cho là tiến sĩ…..”</i>
<i> (Lịch triều hiến chương loại </i>
<i>chí)</i>
Tơn giáo & tín ngưỡng:
<b>Tam giáo đồng quy:</b>
Tam Giáo là chữ từ Phật Giáo, Khổng Giáo và Lão
giáo: Phật Giáo từ Ấn Độ truyền sang (phía Tây
Nam đưa lên), còn Khổng Giáo và Lão Giáo từ
Trung Hoa truyền sang (phía bắc đi xuống). Dân tộc
Việt Nam đã hài hòa 3 đạo này lại được thể hiện qua
thái độ sống chứ khơng phải hịa chung Phật, Khổng
và Lão với nhau.
Năm 1070: Xây Văn Miếu
Năm 1075: Mở khoa thi đầu tiên
Năm 1076: Mở Văn Miếu
Năm 1919: Kì thi cuối cùng trong các triều đại
phong kiến.
<i>- Thành tựu:</i>
+ Thơ văn chữ Hán: thấm đượm tinh thần yêu
nước, tự hào dân tộc
+ Chữ Nôm: cải biến từ chữ Hán
=> mang đậm tính dân tộc.
<i><b>Nam quốc sơn hà nam đế cư </b></i>
<i><b>Tiệt nhiên định phận tại thiên thư </b></i>
<i><b>Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm </b></i>
<i><b>Nhữ đẳng hành khang thủ bại hư</b></i>
<i><b>Sông núi nước Nam vua Nam ở </b></i>
<i><b>Rành rành định phận tại sách trời </b></i>
<i><b>Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm </b></i>
<b>Khẩu</b>
Cổ vật Hoàng
thành Thăng
<i>Văn hoá dân gian:</i>
+ Nhiều trò vui, lễ hội dân gian: hát chèo, múa rối
nước, đấu vật, đua thuyền...
+ Đình chùa chạm khắc hoa văn uyển chuyển, độc
đáo
Rồng chạm khắc trên kim bảo,
đúc năm Bảo Đại thứ 1 (1926)
Rồng thời lý
Gốm thời Lý-Trần
(thế kỉ XI - XIV)
<i><b>3.Đặc điểm và vị trí lịch sử của nền văn minh </b></i>
<i><b>Đại Việt:</b></i>
<i>- Đặc điểm:</i>
+ Mang đậm tính dân tộc, thấm đượm tinh thần
yêu nước, tự hào dân tộc.
+ Mang đậm tính dân gian
Là bước phát triển, hoàn thiện những bản sắc
truyền thống văn hố Việt Nam, góp phần tạo nên
tính cách và tâm hồn Việt.
VM Văn Lang-Âu Lạc <b>→</b> VM Đại Việt
Phác họa, định hình
những bản sắc truyền
Phát triển, hoàn
thiện bản sắc văn
hoá Việt Nam
<i>Câu 1: Cách gọi của nền văn minh Đại Việt là:</i>
a. Gọi tên theo sự ra đời và phát triển của quốc
gia Đại Việt.
b. Là nền văn minh phát triển thịnh đạt của quốc
gia Đại Việt.
c. Gọi theo tên địa bàn xuất hiện
d. Gọi theo mốc thời gian xuất hiện
<i>Câu 2: Nhân tố quyết định sự hình thành và </i>
<i>phát triển của nền văn minh Đại Việt:</i>
a. Phục hưng nền tảng của VM Văn Lang -Âu
Lạc và phát triển cao hơn
b. Tiếp thu và đồng hóa văn hóa Trung Quốc về
thiết chế nhà nước, văn tự , tơn giáo
c. Ảnh hưởng của văn hóa Champa qua giao lưu và
tiếp xúc
d. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ về tôn giáo, nghệ
thuật, mĩ thuật
<i>Câu 3: Thời kì thịnh đạt nhất của văn minh Đại </i>
<i>Việt là:</i>
a. Thế kỉ X
b. Thế kỉ XI – XIV
c. Thế kỉ XV - XVII
d. Thế kỉ XVIII
<i>Câu 4: Tính dân tộc của văn minh Đại Việt được </i>
<i>thể hiện ở:</i>
a. Các thành tựu đều giữ được bản sắc dân tộc,
truyền thống yêu nước, tự hào dân tộc
b. Các thành tựu đều biểu hiện sức sáng tạo và suy
nghĩ của quần chúng nhân dân
c. Có ảnh hưởng sâu đậm đến tính cách của người
Việt
d. Tất cả các câu trên
<i>Câu 5: Nền văn minh Đại Việt có vai trị:</i>
a. Phác họa, định hình bản sắc văn hóa Việt
b. Hồn thiện bản sắc văn hóa Việt nam
c. Giữ gìn và lưu truyền văn hóa truyền thống
d. Câu a, b, c đều đúng
<b>XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN</b>