Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh từ sơn, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.48 KB, 112 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ YẾN

PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Quản Trị Kinh Doanh

Mã số:

8340102

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Đỗ Văn Viện

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất kì
học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày .... tháng 05 năm 2019
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Yến

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
sơn sâu sắc tới PGS.TS Đỗ Văn Viện thầy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo
cùng các thầy, cô giáo trong trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ
tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoành thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày .... tháng 05 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Yến

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt.......................................................................................................vi
Danh mục bảng................................................................................................................vii
Danh mục sơ đồ và biểu đồ............................................................................................viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................ ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2

1.3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................2


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển huy động vốn tại ngân hàng
thƣơng mại...........................................................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận.......................................................................................................4

2.1.1.

Những khái niệm cơ bản.....................................................................................4

2.1.2

Phân loại vốn huy động...................................................................................... 7

2.1.3.

Nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại.............................................10

2.1.4.

Vai trò của phát triển huy động đối với hoạt động kinh doanh của ngân

hàng thương mại...............................................................................................10

2.1.5.

Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại................................. 14

2.1.6.

Nội dung phát triển huy động vốn của ngân hàng thương mại........................17

2.1.7.

Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển huy động vốn của ngân hàng
thương mại....................................................................................................... 19

2.2.

Cơ sở thực tiễn..................................................................................................23

2.2.1.

Kinh nghiệm phát triển huy động vốn của các Ngân hàng trên thế giới..........23

iii


2.2.2.

Kinh nghiệm phát triển huy động vốn của một số ngân hàng thương mại
cổ phần ở Việt Nam


24

2.2.3.

Những cơng trình nghiên cứu liên quan...........................................................28

2.2.4.

Bài học kinh nghiệm phát triển huy động vốn rút ra cho Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn

29

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu............................................31
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................... 31

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Từ Sơn

31

3.1.2.

Tình hình lao động và Cơ cấu tổ chức của BIDV Từ Sơn................................32


3.1.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Từ Sơn............................................36

3.2.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................41

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu........................................................................... 41

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu................................................................................42

3.2.3.

Phương pháp phân tích..................................................................................... 42

3.3.

Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu.....................................................42

3.3.1.

Quy mô nguồn vốn huy động........................................................................... 43

3.3.2.


Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động......................................................... 43

3.3.3.

Cơ cấu nguồn vốn huy động.............................................................................44

3.3.4.

Hệ số sử dụng vốn............................................................................................ 44

3.3.5.

Chi phí huy động vốn....................................................................................... 45

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.....................................................................47
4.1.

Thực trạng phát triển huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát
triển Từ Sơn giai đoạn 2016-2018

47

4.1.1.

Về quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn huy động.............................................. 47

4.1.2.

Về cơ cấu nguồn vốn huy động........................................................................48


4.1.3.

Thực trạng chi phí huy động vốn......................................................................57

4.1.4.

Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn......................................59

4.1.5.

Đánh giá của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại
chi nhánh Từ Sơn

4.2.

62

Đánh giá chung thực trạng phát triển huy động vốn tại ngân hàng tmcp
đầu tư và phát triển chi nhánh Từ Sơn giai đoạn 2016-2018 65

iv


4.2.1.

Những kết quả đạt được ..................

4.2.2.

Những hạn chế ................................


4.2.3.

Nguyên nhân của các hạn chế ........

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển

đầu tư và phát triển Việt Nam chi nh
4.3.1.

Các yếu tố khách quan ....................

4.3.2.

Các yếu tố chủ quan ........................

4.4.

Định hướng và giải pháp đẩy mạnh
hàng tmcp đầu tư và phát triển Việt

2019-2023 ........................................
4.4.1.

Định hướng phát triển ngân hàng và

gian tới của BIDV Từ Sơn...............
4.4.2.


Mục tiêu phát triển huy động vốn tạ

triển Việt Nam chi nhánh Từ Sơn ...
4.4.3.

Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn t

triển Việt Nam chi nhánh Từ Sơn gia
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................
5.1.

Kết luận ...........................................

5.2.

Kiến nghị .........................................

5.2.1.

Đối với chính phủ và Nhà nước .....

5.2.2.

Đối với Ngân hàng Nhà nước .........

5.2.3.

Đối với Ngân hàng thương mại cổ p


Tài liệu tham khảo ..........................................................................................................
Phụ lục

..........................................................

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ữv
Ch
i
ế
t
t

t

Nghĩa tiếng Việt

BI
D
V

TCTD

C
B
N
V


TMCP

C
K
H
G
T
C
G
K
K
H
N
H
N
H
T
M
N
H
T
M
CP

N
H
N
N


TCKT


Ngân hàng
TMCP Đầu
tư và Phát
triển Việt
Nam

Không kỳ hạn

Cán bộ nhân
viên

Ngân hàng thương mại cổ phần

Có kỳ hạn
Giấy tờ có
giá

Ngân hàng
Ngân hàng thương mại

Ngân hàng nhà nước
Tổ chức tín dụng
Tổ chức kinh tế
Thương mại cổ phần

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Tình hình lao động tại BIDV Từ Sơn giai đoạn 2016 -2018......................33

Bảng 3.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Từ Sơn giai đoạn 2016–2018..........37

Bảng 3.3.

Kết quả kinh doanh dịch vụ thanh toán trong nước qua các năm...............40

Bảng 4.1:

Tình hình huy động vốn tại BIDV Từ Sơn giai đoạn 2016- 2018..............47

Bảng 4.2.

Cơ cấu nguồn vốn huy động

theo đối tượng của chi nhánh BIDV
Từ Sơn (Từ năm 2016-2018) 48

Bảng 4.3.

Tình hình nguồn vốn huy động theo tiền tệ của BIDV Từ Sơn (Từ
năm 2016-2018)


Bảng 4.4.

Tình hình nguồn vốn huy động theo thời gian tại BIDV Từ Sơn (Từ
năm 2016-2018)

Bảng 4.5.

51
52

Tình hình nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại BIDV Từ Sơn (Từ
năm 2016-2018)

54

Bảng 4.6.

Cơ cầu vốn huy động chia theo hình thức huy động.................................. 56

Bảng 4.7.

Chi phí huy động vốn bình quân (Từ năm 2016-2018).............................. 58

Bảng 4.8.

Sự cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn tại BIDV Từ Sơn
giai đoạn 2016-2018 59

Bảng 4.9.


Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn theo kỳ hạn...............................................61

Bảng 4.10. Các kênh thông tin về sản phẩm thẻ của BIDV Từ Sơn.............................63
Bảng 4.11. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm huy động vốn tại BIDV................64
Bảng 4.12. Đánh giá các mức lãi suất BIDV áp dụng trong huy động vốn..................65

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của BIDV Từ Sơn...............................................................34
Biểu đồ 4.1. Quan hệ giữa tổng huy động vốn và tổng dư nợ giai đoạn 2016-2018......67

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Yến
Tên luận văn: Phát triển huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu Tư và
Phát triển - Chi nhánh Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340102

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Từ Sơn. Từ đó đề xuất các giải pháp
phát triển huy động vốn của BIDV Từ Sơn.

2. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp phổ biến trong nghiên cứu kinh tế như Phương
pháp thu thập số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp; Phương pháp thống kê mô tả, Phương
pháp so sánh, đánh giá mức độ. Ngồi ra cịn sử dụng Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu với
2 nhóm chỉ tiêu nghiên cứu là Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức tăng trưởng của vốn huy

động và Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự hài lịng của khách hàng về huy động vốn.
3. Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu đã Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển huy động
vốn tại các Ngân hàng thương mại. Trong đó khẳng định, vốn là cơ sở để ngân hàng
thực hiện các hoạt động kinh doanh và phát triển dựa trên nền tảng công nghệ cũng như
chiến lược phát triển sản phẩm đa dạng, là một phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng đồng thời đã và đang phản ánh đầy đủ năng lực tài chính của ngân hàng trong
mọi hoạt động kinh doanh. Vốn được huy động từ những khoản vốn nhàn rỗi trong nền
kinh tế thúc đẩy lưu thông tiền tệ. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng bao gồm:
Huy động vốn từ hoạt động tiền gửi, Huy động vốn thông qua thị trường tiền tệ, Huy
động vốn thơng qua hoạt động cho vay. Có 8 yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của huy
động vốn gồm: Lãi suất huy động vốn của ngân hàng, Các dịch vụ cung ứng của ngân
hàng, tính an tồn của tiền gửi, đội ngũ cán bộ, danh tiếng uy tín của ngân hàng, mơi
trường kinh tế -xã hội, mơi trường chính trị pháp luật, yếu tố tâm lý thói quen tiêu dùng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, huy động vốn của BIDV Từ Sơn đạt được trong
thời gian qua là đáng kể song chưa tương xứng với tiềm năng đồng thời xuất hiện những

ix


dấu hiệu giảm. Mặc dù được đánh giá có chất lượng dịch vụ tốt nhưng hoạt động huy
động vốn BIDV Từ Sơn vẫn chưa tạo được điểm nhấn khác biệt so với các ngân hàng
khác trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ hiện nay.

Nghiên cứu đã đưa ra những giải pháp có tính thực tiễn nhằm phát triển huy
động vốn của BIDV bao gồm 9 giải pháp: (1) Xây dựng chiến lược trong cơ cấu huy
động vốn; (2) Tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo trong huy động vốn;(3) Mở
rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng; (4) Đào tạo và và nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ Ngân hàng; (5)Thực hiện chiến lược cạnh
tranh huy động vốn năng động và hiệu quả; (6) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
sốt; (7) Đầu tư hồn thiện và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng; (8) Xây dựng chính
sách lãi suất linh hoạt; (9) Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn tăng cường các
khoản thu từ dịch vụ.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Yen
Thesis title: Development of capital mobilization at Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development - Tu Son Branch, Bac Ninh Province
Major: Business administration

Code: 8340102

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The research project evaluates the actual situation of capital mobilization at
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development - Tu Son
branch. Since then, propose solutions to mobilize capital from BIDV Tu Son
Materials and Methods
The thesis uses common methods in economic research such as Methods of
collecting secondary data and primary data; Descriptive statistical methods, Methods of
comparison, level assessment. In addition, we also use the Research Indicator System

with 02 groups of research indicators as the Group of indicators to assess the growth of
mobilized capital and the Group of criteria to assess customer satisfaction on capital
mobilization.
Main findings and conclusions
The study has codified the theoretical and practical basis for capital mobilization
development at commercial banks. In affirming that capital is the basis for banks to
carry out business activities and develop based on technology as well as diversified
product development strategy, is an indispensable development in the financial sector.
At the same time, the bank has fully reflected the financial capacity of the bank in all
business activities. Capital mobilized from idle capital in the economy promotes
monetary circulation. The forms of capital mobilization of the bank include: Mobilizing
capital from deposit activities, Mobilizing capital through the money market, Mobilizing
capital through lending activities. There are 8 factors affecting the development of
capital mobilization, including: Bank mobilizing interest rate, Banks supply services,
safety of deposits, prestigious staff and reputation. of banks, socio-economic
environment, political and legal environment, psychological factors of consumer habits.
Research results show that BIDV Tu Son's capital mobilization achieved in
recent years is significant but not commensurate with the potential and appears to have

xi


signs of reduction. Although being evaluated as having good service quality, BIDV Tu
Son capital mobilization has not made a difference compared to other banks in the
context of strong competition now.
The study has introduced practical solutions to develop BIDV's capital mobilization,
including 9 solutions: (1) Building strategies in capital mobilization structure; (2)
Strengthen marketing and advertising activities in capital mobilization; (3) Expand and
improve the quality of banking services; (4) Training and improving professional
qualifications for Bank staff; (5) Implement competitive strategies to mobilize capital

effectively and effectively; (6) Strengthen inspection and control; (7) Investing in improving
and modernizing banking technology; (8) Develop flexible interest rate policies; (9)
Diversify forms of capital mobilization to increase revenues from services.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hội nhập quốc tế đang trở thành yêu cầu cấp thiết đối với mỗi quốc gia, Việt
Nam cũng đang vận hành nền kinh tế trong xu thế hội nhập đó. Ngày nay, muốn
cạnh tranh với các ngân hàng nước ngồi thì ngân hàng trong nước phải ngày càng
mở rộng quy mô, chiếm lĩnh thị phần, phát triển trên cơ sở an toàn, bền vững và hiệu
quả. Tuy nhiên, để làm được điều này các ngân hàng cần phải có một lượng vốn
đáng kể và lượng vốn đó được huy động từ nhiều hình thức khác nhau. Trong nền
kinh tế thị trường hiện nay ngân hàng đóng vai trị hết sức quan trọng. Ngân hàng là
trung gian tài chính cho các hoạt động đời sống của người dân, hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp. Thông qua việc huy động nguồn tiền nhàn rỗi của
tổ chức kinh kế và dân cư, sau đó dùng nguồn tiền huy động đó đem cho vay đối với
doanh nghiệp đang cần vốn để kinh doanh. Mặt khác, ngân hàng giúp cho đồng tiền
của người dân được sinh sôi nảy nở, giúp cho luồng tiền chu chuyển nhiều hơn tạo
nên một nền kinh tế đa dạng và phát triển.

Đối với hoạt động ngân hàng thì hoạt động vốn là hoạt động chủ yếu tăng
quy mô nguồn vốn phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của mình. Trên thực tế,
trong cơ cấu nguồn vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần hiện nay thì vốn
phần lớn là vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác. Trong đó vốn huy động là
chiếm tỷ trọng lớn nhất. Do vậy có thể khẳng định vốn huy động có vai trị vơ
cùng to lớn, quyết định đến khả năng hoạt động và phát triển của ngân hàng.
Nhận thức được điều này, các ngân hàng luôn đưa ra các biện pháp cạnh tranh

nhằm thu hút, huy động được nguồn vốn lớn nhất để phục vụ các hoạt động kinh
doanh khác của mình.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Từ Sơn cũng là một trong số các
ngân hàng có hoạt động sơi nổi trên thị trường trong thời gian gần đây. Trong xu
thế hội nhập, ngân hàng cũng đã có những đổi mới khơng chỉ về vốn, quy mơ mà
cả về phương trâm hoạt động, mơ hình quản lý. Tuy nhiên, đứng trước xu thế hội
nhập quốc tế ngày càng mạnh mẽ BIDV chi nhánh Từ Sơn không tránh khỏi sự
cạnh tranh khốc liệt với các ngân hàng trong nước và các tập đồn tài chính lớn
trên thế giới đang xuất hiện ngày càng nhiều trên thị trường vốn tại Việt Nam.
Thêm vào đó, các ngân hàng thương mại cổ phần cũng đang đối diện với sự khan

1


hiếm về vốn. Do đó vấn đề đặt ra là phải đánh giá đúng thực trạng hoạt động huy
động vốn của BIDV Từ Sơn, tận dụng những cơ hội, phân tích những khó khăn,
thách thức để đưa ra những định hướng, giải pháp phát triển hoạt động huy động
vốn của mình.
Nhận thức được vai trị của hoạt động huy động vốn và vị thế của BIDV Từ
Sơn trong hệ thống ngân hàng thương mại hiện nay tôi đã chọn nghiên cứu đề tài:
“Phát triển huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ” để làm luận văn cao học.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Từ Sơn (BIDV Từ Sơn) những năm gần đây, từ đó đưa ra các giải pháp
đẩy mạnh phát triển huy động vốn cho BIDV Từ Sơn những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân hàng thương mại,

phát triển, huy động vốn và phát triển huy động vốn tại ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển huy

động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi
nhánh Từ Sơn trong những năm 2016-2018.
- Định hướng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh phát triển huy động vốn tại

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Từ Sơn
trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng phát triển huy động vốn và

đề xuất các giải pháp đẩy mạnh phát triển huy động vốn tại BIDV Từ Sơn.

2


- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Thương

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh có trụ sở đặt tại 368 Trần Phú - Phường Đông Ngàn - Thị xã Từ Sơn Tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian
- Số liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập trong giai đoạn


2016-2018
- Số liệu sơ cấp được điều tra tháng 1 và tháng 2 năm 2019
- Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 5/2018- 5/2019

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Những khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống
NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh
tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hồn thiện và trở
thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được.
Theo tiến sỹ Tô Kim Ngọc (Học viện ngân hàng): NHTM là loại hình ngân
hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận thơng qua việc kinh doanh các khoản vốn
ngắn hạn là chủ yếu.
Theo khoản 1, khoản 2 và khoản 3 điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng
năm 2017 đã xác định:
“Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân”
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này.
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân

hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”
2.1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại
Theo Phan Thị Cúc (2008) cho rằng, ngân hàng thương mại có những vai
trị chủ yếu sau:

4


- Tập trung, huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cung cấp vốn

cho nền kinh tế:
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp cá nhân, tổ chức kinh tế
muốn sản xuất, kinh doanh thì cần phải có vốn để đầu tư mua sắm tư liệu sản
xuất, phương tiện để sản xuất kinh doanh… mà nhu cầu về vốn của doanh
nghiệp, cá nhân luôn luôn lớn hơn vốn tự có do đó cần phải tìm đến những nguồn
vốn từ bên ngồi. Mặt khác lại có một lượng vốn nhàn rỗi do q trình tiết kiệm,
tích luỹ của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác... NHTM là chủ thể đứng ra huy
động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đó và sử dụng nguồn vốn huy động được
cấp vốn cho nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng.
- Điều tiết kinh tế vĩ mơ:

Hệ thống NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ thực sự là cơng cụ để nhà nước
điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thơng qua hoạt động thanh tốn giữa các ngân hàng
trong hệ thống, NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng cho lưu
thông. Cùng với các cơ quan khác, ngân hàng luôn được sử dụng như một công
cụ quan trọng để nhà nước điều chỉnh sự phát triển của nền kinh tế.
Khi nhà nước muốn phát triển một ngành hay một vùng kinh tế nào đó thì

cùng với việc sử dụng các cơng cụ khác để khuyến khích thì các NHTM ln
được sử dụng bằng cách NHNN u cầu các NHTM thực hiện chính sách ưu đãi
trong đầu tư, sử dụng vốn. Khi nền kinh tế tăng trưởng q mức nhà nước thơng
qua NHNN thực hiện chính sách tiền tệ như: tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc để giảm
khả năng tạo tiền từ đó giảm khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế để nền kinh
tế phát triển ổn định vững chắc.
- Cầu nối giữa nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế:
Trong nền kinh tế thị trường, khi các mối quan hệ hàng hố, tiền tệ ngày càng
được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới
ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Vì vậy nền tài chính của mỗi quốc gia
cũng phải hồ nhập với nền tài chính quốc tế và NHTM với các hoạt động của
mình đã đóng góp vai trị vơ cùng quan trọng trong sự hồ nhập này. Với các
nghiệp vụ như thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác NHTM tạo
điều kiện thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát triển. Thông qua hoạt động thanh
tốn, kinh doanh ngoại hối quan hệ tín dụng với các NHTM nước ngoài, NHTM
đã thực hiện vai trị điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động

5


của nền tài chính quốc tế .
2.1.1.3. Khái niệm về vốn
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương
mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch
vụ kinh doanh khác. (Nguyễn Thị Thu Cúc, 2011)
Vốn của NHTM phần lớn do thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong sản
xuất kinh doanh được gửi vào ngân hàng với các mục đích khác nhau. Ngân hàng
đóng vai trị tập trung vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để chuyển đến các nhà đầu
tư có nhu cầu về vốn nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh qua đó
tạo động lực kích thích nền kinh tế phát triển. Ngân hàng và các hoạt động về

vốn quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của các NHTM. Vốn đóng
vai trị chi phối và quyết định đối với các hoạt động của các ngân hàng thương
mại trong việc thực hiện các chức năng của mình. (Nguyễn Thị Thu Cúc, 2011)
2.1.1.4. Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động đầu vào cho việc kinh doanh của các NHTM.
Nó đóng vai trị rất quan trọng đối với tất cả các lĩnh vực trong nền kinh tế thông
qua việc cung cấp các điều kiện thuận lợi cho việc gửi tiền nhàn rỗi của dân cư
và các tổ chức kinh tế. Theo luật các tổ chức tín dụng, hoạt động huy động vốn
bao gồm việc nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn giữa các tổ chức
tín dụng và vay vốn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) dưới hình thức tái cấp
vốn theo quy định tại điều 30 Luật NHNN. (Nguyễn Thị Thu Cúc, 2011)
2.1.1.5. Khái niệm phát triển và phát triển huy động vốn
- Khái niệm phát triển trong phép biện chứng duy vật dùng để chỉ quá trình

vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật: Từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn.

Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam “Phát triển là phạm trù triết học chỉ ra
tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc
tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong
trạng thái khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong... nguồn gốc của phát
triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập”.
Phát triển kinh tế là phạm trù kinh tế xã hội rộng lớn, phát triển huy động
vốn là một phạm trù rất nhỏ trong đó. Một NH muốn đứng vững và tồn tại lâu
bền trong nền kinh tế thị trường ngồi việc nâng cao hoạt động huy động vốn của
mình thì cần phải nỗ lực phát triển huy động vốn.

6


- Phát triển huy động vốn


Ngân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yếu nhờ vào lượng
tiền mà nó huy động được từ nền kinh tế. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt
trong lĩnh vực tài chính tiền tệ như hiện nay, để có được nguồn vốn lớn địi hỏi
các ngân hàng thương mại phải có những chính sách phát triển huy động vốn hợp
lý, từ đó thu hút được lượng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt
động của ngân hàng thương mại.
Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật:
hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn…
Như vậy, phát triển huy động vốn có thể hiểu là việc ngân hàng thương mại
nâng cao hiệu quả của huy động vốn nhờ vào những công cụ, cách thức và
phương pháp, chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ
chức gửi tiền vào ngân hàng, từ đó giúp gia tăng nguồn vốn của ngân hàng, đồng
thời góp phần làm phát triển tính ổn định của nguồn vốn, tạo điều kiện cho ngân
hàng thực hiện tốt hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo cho ngân hàng
thương mại phát triển bền vững. Như vậy có thể dễ dàng nhận thấy phát triển
hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại là điều mà các ngân hàng
đang cố gắng phát huy để có thể thu hút được một nguồn vốn huy động lớn, tuy
nhiên thì nó ln được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh
đạo ngân hàng. Phát triển hoạt động huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp
ứng cao nhất nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là đáp ứng kịp thời,
đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn với chi phí hợp lý.
2.1.2 Phân loại vốn huy động
Phân loại vốn của ngân hàng thương mại bao gồm: Vốn huy động; vốn đi
vay; vốn tự có; và các nguồn vốn khác.
Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trị riêng trong tổng nguồn vốn hoạt
động của ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
a. Vốn huy động
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các

tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà
khơng có quyền sở hữu đối với nguồn vốn này và phải có trách nhiệm hoàn trả
đúng hạn cả gốc và lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút vốn. Vốn huy động luôn

7


biến động nên ngân hàng không được sử dụng hết mà phải có dự trữ với một tỷ lệ
hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán.
Vốn huy động mang các đặc điểm:
+ Quy mô vốn huy động rất lớn so với các vốn khác. Thông thường vốn

huy động chiếm từ 70 - 80% tổng vốn và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của
các NHTM.
+ Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các sở hữu khác nhau, ngân

hàng chỉ có quyền sử dụng mà khơng có quyền sở hữu và phải có trách nhiệm
hồn trả cả gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút trước hạn.
Vì vậy, ngân hàng khơng được phép sử dụng hết số vốn đó vào hoạt động kinh
doanh mà phải dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh khoản.
+ Đây là nguồn vốn phải dự trữ bắt buộc nên chi phí cho nguồn vốn này

thường cao hơn các nguồn khác. Ngoài ra, các ngân hàng phải mua bảo hiểm tiền
gửi cũng làm cho chi phí huy động cao hơn.
+ Nguồn vốn này thường nhạy cảm với những biến động của nền kinh tế

như lãi suất, tỷ giá, thu nhập, chu kỳ tiêu dùng,..
b. Vốn đi vay
Vốn đi vay là quan hệ vay vốn giữa NHTM và NHNN, hoặc giữa các
NHTM với nhau hay các tổ chức tín dụng khác.

Các NHTM sẽ đi vay vốn để bổ sung vào vốn hoạt động của mình khi
ngân hàng đã sử dụng hết vốn khả dụng mà vẫn không đủ vốn hoạt động hay nói
một cách khác: tạm thiếu vốn khả dụng.
Trong trường hợp vốn vay trên tiếp tục không đáp ứng được nhu cầu sử
dụng của NHTM thì NHTM sẽ đi vay của Ngân hàng Trung ương. Tùy theo mục
đích sử dụng và hình thức vay vốn, vốn vay Ngân hàng Trung ương được chia
thành các loại: Vốn vay ngắn hạn bổ sung; vốn vay để thanh toán; tái cấp vốn;
cho vay tái chiết khấu; cho vay có đảm bảo.
Vốn vay Ngân hàng Trung ương là quan hệ trực tiếp giữa các NHTM với
Ngân hàng Trung ương nằm trong sự điều tiết của chính sách tiền tệ. Khi Ngân
hàng Trung ương sử dụng công cụ thị trường mở, mua bán các trái phiếu, kỳ
phiếu ngắn hạn, hệ thống NHTM phải chịu sự kiểm soát gắt gao của Ngân hàng
Trung ương.

8


c. Vốn tự có
Vốn tự có của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập được,
thuộc sở hữu của ngân hàng. Đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chính
ngân hàng, ngân hàng có tồn quyền sử dụng. Tuy chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ
trong tổng nguồn vốn của ngân hàng nhưng vốn tự có lại có vai trị vơ cùng quan
trọng: là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng; tạo niềm tin
cho khách hàng, cổ đông và sự đảm bảo cho chủ nợ về sức mạnh tài chính của
ngân hàng; là nền tảng cho sự tăng trưởng và phát triển của ngân hàng...
Vốn tự có của NHTM được hình thành từ vốn tự có cơ bản và vốn tự có
bổ sung. Theo Thơng tư số 13/2010-NHNN do Thống đốc NHNN ban hành thì:
Vốn tự có cơ bản - vốn điều lệ. Vốn điều lệ (vốn cổ phần). Quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ. Lợi nhuận không chia. Thặng
dư vốn. Vốn tự có bổ sung 50% số dư có tài khoản đánh giá tài sản cố định theo

quy định của pháp luật; 40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản tổ chức theo
quy định của pháp luật. Nguồn vốn này bao gồm: quỹ dự phịng tài chính; trái
phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát hành; các cơng cụ nợ khác.
d. Các nguồn vốn khác
Ngoài các nguồn vốn trên thì ngân hàng có thể huy động từ
- Nguồn ủy thác: Đây là nguồn được hình thành do các tổ chức, cá nhân

ủy thác tiền, tài sản nhờ ngân hàng cho vay (ủy thác cho vay), đầu tư (ủy thác
đầu tư), giải ngân (ủy thác giải ngân) và thu hộ…Cùng với sự phát triển các mối
quan hệ đa phương, rất nhiều tổ chức kinh tế xã hội có cùng mục tiêu phát triển
như ngân hàng, có nguồn tài chính đã sử dụng mạng lưới ngân hàng như các
kênh dẫn vốn tới các mục tiêu. Kết quả là hình thành nguồn ủy thác làm tăng
nguồn vốn của ngân hàng và ngân hàng cịn được hưởng hoa hồng phí.
- Vốn trong thanh tốn

Các hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt có thể hình thành nguồn
vốn trong thanh tốn. Những ngân hàng là ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ
có thể kết số dư tiền gửi của các ngân hàng thành viên chuyển về để thực hiện
cho vay. Việc gia tăng nguồn vốn này nằm trong chính sách tăng nguồn thu của
ngân hàng và bị ảnh hưởng rất lớn bởi khả năng thực hiện và mở rộng các loại
hình dịch vụ khác.

9


2.1.3. Nguồn vốn huy động của ngân hàng thƣơng mại
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ tài sản bên nợ trong bảng cân đối kế tốn
của ngân hàng. Nó bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn đi vay, trong đo
nguồn vốn đi vay là chủ yếu và quan trọng bởi nguồn này tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng. Thông thường kết cấu nguồn vốn của NHTM là như nhau nhưng xét

về số lượng mỗi thành phần thì khơng có một ngân hàng nào giống nhau. Sự khác
biệt đó xuất phát từ cách thức, mục tiêu huy động vốn của mỗi ngân hàng. Thông
qua kết cấu nguồn vốn của mỗi ngân hàng người ta có thể đánh giá được rất
nhiều điều về hoạt động cũng như khả năng quản trị ngân hàng của ban lãnh đạo
(Nguyễn Văn Tiến, 2009).
2.1.4. Vai trò của phát triển huy động đối với hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại
Trước hết, hoạt động huy động vốn là cơ sở để ngân hàng thực hiện các
hoạt động kinh doanh của mình. Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm: Vốn chủ sở
hữu và vốn huy động; trong đó vốn chủ hữu phần lớn khơng sinh lời trực tiếp,
chúng chủ yếu được sử dụng cho việc đầu tư vào tài sản cố định, xây dựng nhà
cửa, mua sắm thiết bị, đầu tư vào công nghệ, thành lập chi nhánh mới… Một
phần khác đầu tư vào chứng khốn có độ an tồn cao. Vốn chủ sở hữu là điều
kiện bắt buộc để ngân hàng có thể được NHTW cấp phép thành lập. Ngoài ra một
ngân hàng còn cần đến vốn ban đầu để mua sắm thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng,
thuê nhân viên để đi vào hoạt động. Mặt khác vốn chủ sở hữu cịn tạo niềm tin
của ngân hàng đối với cơng chúng về sức mạnh của ngân hàng, vì vậy ngân hàng
có thể thu hút thêm nhiều khách hàng đến giao dịch. Bên cạnh đó vốn chủ sở hữu
cịn đóng vai trị chống rủi ro phá sản cho ngân hàng, nó giúp phần nào trang trải
những thua lỗ về tài chính và nghiệp vụ. Vốn chủ sở hữu còn là căn cứ trong
những chỉ số hoạt động của ngân hàng ví dụ tỷ lệ an tồn tối thiểu (Vốn tự có /
Tài sản có rủi ro), chỉ số đo hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Mặc dù có vị trí quan trọng như vậy, nhưng vốn chủ sở hữu chỉ chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, nó thường không được đưa vào
hoạt động kinh doanh trực tiếp của ngân hàng. Nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng
chủ yếu trong quá trình kinh doanh là nguồn vốn nợ với các khoản tiền gửi, các
khoản đi vay. Như vậy, có thể nói đối với NHTM, nguồn vốn huy động là cơ sở
nền tảng để tiến hành mọi hoạt động kinh doanh nói chung. Có thể chỉ ra vai trị
của hoạt động huy động vốn của NHTM cụ thể như sau.


10


a. Vốn huy động là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động sản xuất kinh

doanh của NHTM
Đối với ngân hàng vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh
doanh. Với đặc trưng của hoạt động ngân hàng, vốn không chỉ là phương tiện
kinh doanh chính mà cịn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Ngân
hàng là tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị trường đó là tiền tệ.
Chính vì thế có thể nói: vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân
hàng, do đó ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong
suốt quá trình hoạt động.
Thực tế đã chứng minh, những NHTM có vốn lớn thường có khoản mục
đầu tư và cho vay đa dạng hơn rất nhiều so với những NHTM có quy mơ vốn
nhỏ, phạm vi và khối lượng cho vay của các NHTM này cũng lớn hơn. Thật vậy,
trong khi các NHTM lớn có thể cho vay tại thị trường trong nước thậm chí là cả
thị trường quốc tế thì các NHTM nhỏ lại bị giới hạn trong phạm vi hẹp, thường là
thị trường khu vực, thị trường địa phương. Hơn nữa, do lượng vốn hạn hẹp nên
các NHTM nhỏ sẽ không phản ứng nhanh nhạy trước những tình huống biến
động về lãi suất thị trường, từ đó tác động đến khả năng thu hút vốn đầu tư từ các
tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế. Vì vậy, khi khả năng vốn của NHTM
dồi dào thì chắc chắn sẽ mở rộng và đáp ứng được nhu cầu vay vốn, có điều kiện
để mở rộng thị trường tín dụng, tăng đều khả năng thanh toán và dịch vụ ngân
hàng. Như vậy, Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng giúp
ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Quy mô, cơ cấu vốn
huy động sẽ trực tiếp quyết định đến quy mơ và cơ cấu tín dụng của NHTM. Các
ngân hàng không thể cho vay dài hạn với quy mô lớn trong khi vốn huy động nhỏ
và thời hạn ngắn. Do đó, để thực hiện các hoạt động của mình thì ngân hàng cần
có các giải pháp thu hút một cách hiệu quả yếu tố đầu vào quan trọng này.

b. Vốn huy động quyết định khả năng thanh tốn và bảo đảm uy tín của ngân
hàng trên thị trường tài chính
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mơ hoạt động địi
hỏi ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện
trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh tốn khi khách hàng có u cầu. Khả năng
thanh tốn của ngân hàng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Để đảm
bảo được các điều kiện trên, ngân hàng phải có một nguồn vốn thỏa mãn đồng

11


×