Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA của ban quản lý các dự án nông nghiệp bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.04 KB, 138 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ THỊ HUÊ

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN
ODA CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã ngành:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Trần Quang

Trung

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thị Huê

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm và
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến quý thày, cô trong Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn - Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam cùng tồn thể các thày, cô đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Trần Quang Trung, người đã trực tiếp và tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành bài luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý các dự án Nông nghiệp
cùng các dự án của Ban đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc thu thập số
liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với tất cả các tập thể, các cá nhân,
các đồng nghiệp, bạn bè và những người thân đã chỉ bảo, giúp đỡ, động
viên, khích lệ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Một lần nữa xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả những cơ
quan, đơn vị và các cá nhân sự giúp đỡ đã dành cho bản thân tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thị Huê


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục viết tắt......................................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ........................................................................................................................ viii
Danh mục hộp............................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Thesis abstract............................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung.............................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 2


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.4.

Đóng góp mới của luận văn về lý luận và thực tiễn.................................. 3

1.4.1.

Về lý luận........................................................................................................................... 3

1.4.2.

Về thực tiễn...................................................................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn...................................................................................... 5
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA 5


2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản.......................................................................................... 5

2.1.2.

Vai trò của vốn ODA và quản lý tài chính........................................................ 7

2.1.3.

Phân loại vốn ODA và dự án đầu tư sử dụng vốn ODA.......................... 9

2.1.4.

Nguyên tắc của quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA 10

2.1.5.

Nội dung quản lý tài chính dự án đầu tư....................................................... 11

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính dự án đầu tư sử

dụng vốn ODA.............................................................................................................. 19
2.2.

Cơ sở thực tiễn........................................................................................................... 22

iii



2.2.1.

Tình hình huy động và sử dụng vốn ODA trong lĩnh vực nông nghiệp ở

Việt Nam.......................................................................................................................... 22
2.2.2.

Kinh nghiệm về quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA của

một số nước trên thế giới..................................................................................... 25
2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn quản lý tài chính ở một số nước

cho APMB....................................................................................................................... 29
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu...................................... 31
3.1.

Đặc điềm địa bàn nghiên cứu.............................................................................. 31

3.1.1.

Giới thiệu về Ban quản lý các dự án Nông nghiệp (APMB)................31

3.1.2.

Giới thiệu về các dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp. 34


3.1.3.

Giới thiệu hai đối tác cung cấp vốn ODA chính trong lĩnh vực nông

nghiệp tại CPO Nông nghiệp.

39

3.2.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 43

3.2.1.

Phương pháp thu thập thông tin, số liệu...................................................... 43

3.2.2.

Phương pháp phân tích số liệu.......................................................................... 44

3.2.3.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................. 45

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................. 45

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 46
4.1.


Giới thiệu công tác quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA của

ban quản lý các dự án nông nghiệp – Bộ NN và PTNT.........................46
4.1.1.

Đặc điểm tổ chức quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA
46

4.1.2.

Nguyên tắc quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA.........46

4.2.

Thực trạng cơng tác quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA của

ban quản lý các dự án nông nghiệp – Bộ NN và PTNT.........................48
4.2.1.

Lập kế hoạch tài chính............................................................................................ 48

4.2.2.

Thực hiện giải ngân vốn theo KH (chấp hành dự tốn năm).............56

4.2.3.

Báo cáo tài chính........................................................................................................ 65


4.2.4.

Quyết toán / Thanh tra, kiểm toán dự án....................................................... 66

4.2.5.

Đánh giá cơng tác quản lý tài chính các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA

của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp...................................................... 73
4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cơng tác quản lý tài chính dự án đầu

tư tại CPO nông nghiệp.......................................................................................... 75

iv


4.3.1.

Yếu tố chủ quan.......................................................................................................... 75

4.3.2.

Yếu tố khách quan..................................................................................................... 80

4.4.

Giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý tài chính dự án đầu tư sử


dụng vốn ODA của ban quản lý các dự án nông nghiệp – Bộ NN và
PTNT.................................................................................................................................. 84
4.4.1.

Quan điểm đề xuất giải pháp............................................................................... 84

4.4.2.

Giải pháp đề xuất........................................................................................................ 86

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 96
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 96

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 97

5.2.1.

Kiến nghị với Chính phủ......................................................................................... 97

5.2.2.

Kiến nghị với Bộ chuyên ngành......................................................................... 97

5.2.3.

Kiến nghị với Ban quản lý các dự án Nông nghiệp................................. 98


Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 99
Phụ lục.............................................................................................................................................. 99

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

ADF

Quỹ phát triển Châu Á

ADTA

Hỗ trợ kỹ thuật bằng tư vấn

BQLDA

Ban quản lý dự án

BPMU


Ban quản lý hợp phần khí sinh học

COS

Chiến lược Hoạt ộng Quốc gia

CPMU

Ban quản lý dự án trung ương

CPS

Chiến lược đối tác quốc gia

DAC

Ủy ban hỗ trợ phát triển

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HCSN

Hành chính sự nghiệp

IDA

Hiệp hội Phát triển Quốc tế


IFC

Cơng ty Tài chính Quốc tế

IOS

Chiến lược Hoạt động tạm thời

IPMU

Ban quản lý hợp phần thể chế

JSF

Quỹ đặc biệt của Nhật Bản

MOF

Bộ Tài chính

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

OCR


Nguồn lực vốn thông thường

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

PPMU

Ban quản lý dự án tỉnh

PPTA

Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án

TASF

Quỹ đặc biệt về Hỗ trợ kỹ thuật

TPCP

Trái phiếu Chính phủ

UNDP

Chương trình phát triển liên hiệp quốc


WB

Ngân hàng Thế giới

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Danh mục báo cáo tài chính gửi CPVN.................................................... 14
Bảng 2.2. Kết quả huy động vốn ODA – lĩnh vực nơng nghiệp thời kỳ 1993-2015
23

Bảng 3.1. Tình hình nhân sự Ban quản lý các dự án Nơng nghiệp................34
Bảng 3.2. Số lượng mẫu điều tra....................................................................................... 43
Bảng 4.1. Trình tự lập kế hoạch tài chính năm của dự án QSEAP..................51
Bảng 4.2. Trình tự lập kế hoạch tài chính năm của dự án VnSAT...................54
Bảng 4.3. Kết quả giải ngân 2014-2016 - DA QSEAP............................................... 58
Bảng 4.4. Kết quả giải ngân theo hạng mục................................................................ 59
Bảng 4.5. Kết quả giải ngân từ đầu dự án đến 31/12/2016.................................. 63
Bảng 4.6. Tình hình thực hiện báo cáo quyết toán năm của các dự án………… 65

Bảng 4.7. Quy trình thời gian thực hiện cơng tác quyết toán năm................. 67
Bảng 4.8. Kết quả quyết toán năm 2014-2016 dự án QSEAP............................. 67
Bảng 4.9. Kết quả quyết toán năm 2015 – 2016 dự án VnSAT........................... 68
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện theo kết luận thanh tra............................................ 71
Bảng 4.11. Đánh giá năng lực cán bộ thực hiện công tác quản lý tài chính

.............................................................................................................................................................. 76

Bảng 4.12. Kết quả khảo sát quy trình phê duyệt..................................................... 77
Bảng 4.13. Kết quả khảo sát việc tổ chức, phân công công tác...................... 79
Bảng 4.14. Kết quả khảo sát vốn đối ứng..................................................................... 80
Bảng 4.15. Kết quả khảo sát về sự khác biệt giữa Chính phủ Việt Nam và Nhà tài trợ.
.............................................................................................................................................................. 82
Bảng 4.16. Kết quả khảo sát về yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý tài chính..83

Bảng 4.17. Kết quả khảo sát về ý kiến tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ làm

công tác quản lý tài chính............................................................................... 88


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý ban Nông nghiệp.......................................... 33
Sơ đồ 4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Ban Quản lý các dự án nơng nghiệp . 46

Sơ đồ 4.2. Quy trình lập kế hoạch tài chính dự án QSEAP................................. 49
Sơ đồ 4.3. Quy trình lập kế hoạch tài chính dự án VnSAT.................................. 53
Sơ đồ 4.4. Quy trình rút vốn của dự án QSEAP........................................................ 58
Sơ đồ 4.5. Quy trình rút vốn lần đầu về TKCĐ........................................................... 60
Sơ đồ 4.6. Quy trình rút vốn bổ sung qua TKCĐ...................................................... 61
Sơ đồ 4.7. Quy trình rút vốn trực tiếp............................................................................. 62

viii



DANH MỤC HỘP
Hộp 3.1. Thông tin chung về Dự án QSEAP............................................................... 35
Hộp 3.2. Thông tin chung về Dự án CRSD.................................................................. 36
Hộp 3.3. Thông tin chung về Dự án................................................................................ 37
Hộp 3.4. Thông tin chung về dự án................................................................................. 38
Hộp 3.5. Thông tin chung về dự án tổng hợp miền Trung................................. 38
Hộp 3.6. Thông tin chung về Dự án VnSAT................................................................ 39

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Thị Huê
Tên luận văn: “Quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA của ban
quản lý các dự án Nông nghiệp – Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn”

Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Hiệu quả công tác quản lý tài chính các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA tại Ban quản
lý các dự án Nông nghiệp luôn là vấn đề quan trọng và được sự quan tâm của các cấp.
Sự cải tiến, đổi mới trong cơng tác quản lý tài chính đã mang lại các kết quả khả quan
cho các dự án, tỷ lệ giải ngân trung bình cao hơn những năm trước đây, cơ cấu tổ chức
bộ máy phù hợp với tình hình mới, cơ chế quản lý tài chính cũng ngày một hồn thiện.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành cơng trong cơng tác quản lý tài chính tại ban quản lý
các dự án Nơng nghiệp vẫn cịn những tồn tại, hạn chế như: tỷ lệ giải ngân trung bình
các dự án vẫn còn thấp, chưa đáp ứng kỳ vọng của Bộ cũng như mục tiêu của Ban, và

chưa tương xứng với tiềm lực của Ban, từ đó ảnh hưởng khơng nhỏ đến uy tín và địa vị
của Ban. Trên góc nhìn của một cán bộ làm việc tại ban quản lý, tác giả mạnh dạn chọn
đề tài “Quản lý tài chính các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý các dự án
Nông nghiệp – Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn”.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính
các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp (APMB),
phân tích các yếu tố ảnh hưởng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu
quả công tác quản lý tài chính các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA trong thời gian
tới. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơng tác
quản lý tài chính các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA tại APMB.
Nghiên cứu đã hệ thống những khái niệm về vốn Hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, quản lý tài chính dự án đầu tư, cũng như vai
trị, ngun tắc quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA. Nghiên cứu cũng
tập trung vào những nội dung cơ bản của công tác quản lý tài chính dự án đầu tư sử
dụng vốn ODA như: lập kế hoạch – dự toán, chấp hành dự tốn (thực hiện kế
hoạch), báo cáo tài chính, quyết tốn và kiểm tốn dự án. Bên cạnh đó, nghiên cứu
cũng chỉ ra các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính gồm: yếu
tố con người, mơ hình tổ chức dự án, mối quan hệ giữa dự án và các bên tham gia
dự án, môi trường pháp lý, và các yếu tố khác (tình hình kinh tế - chính trị ở quốc gia
nhận tài trợ, quốc gia tài trợ, quy trình thủ tục giải ngân, năng lực tài chính).

x


Nghiên cứu được thực hiện tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn là đơn vị sự nghiệp thực hiện chức năng tiếp nhận và
quản lý các dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp từ các nguồn vốn ODA của đối
tác như Ngân hàng thế giới. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp truyền thống để
phân tích thực trạng nội dung nghiên cứu như các phương pháp: thống kê mô tả, so

sánh đối chiếu, chuyên gia và phân tích hệ thống. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
được sử dụng để làm rõ thực trạng công tác quản lý tài chính tại các dự án như: chỉ
tiêu về vốn đầu tư hàng năm, vốn đầu tư đề nghị quyết toán, vốn đầu tư thực hiện
quyết toán, vốn đầu tư được chấp nhận quyết tốn, vốn đầu tư khơng được chấp
nhận quyết toán, tỷ lệ vốn đầu tư đề nghị quyết toán so với kế hoạch và tỷ lệ vốn đầu
tư được quyết toán so với số đề nghị quyết toán.

Thực trạng cơng tác quản lý tài chính các dự án đầu tư của Ban quản lý các
dự án Nông nghiệp được mơ tả với các nội dung chính như sau: tỷ lệ giải ngân
theo kế hoạch trung bình đạt 61,5%, tỷ lệ được chấp nhận quyết toán đạt 64,0%.
Tỷ lệ này tương ứng với tỷ lệ giải ngân của Bộ Nông nghiệp. Tuy nhiên, lại không
đạt mục tiêu kỳ vọng của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp.
Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hướng chủ yếu đến cơng tác quản lý tài chính
tại Ban quản lý các dự án Nơng nghiệp bao gồm hai nhóm yếu tố chủ quan và khách
quan như năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ thực hiện công tác quản lý tài
chính; quy trình phê duyệt của các cơ quan chủ quản, chủ đầu tư; công tác phân công,
tổ chức quản lý điều hành; hệ thống văn bản liên quan đến quản lý và sư dụng vốn ODA;
sự khác biệt về quy trình, thủ tục giữa Chính phủ Việt Nam và Nhà tài trợ; Những tồn tại
hạn chế trong Luật Ngân sách, Luật đầu tư công; Môi trường thực hiện dự án.

Qua phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính các dự án
đầu tư sử dụng vốn ODA của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp trong thời gian tới
như: Giải pháp về con người; giải pháp về vốn đối ứng; Giải pháp về khung pháp lý
ODA; Giải pháp về cơng tác tổ chức. Từ đó kết luận và kiến nghị đến Chính phủ và
Bộ Nơng nghiệp nhằm tăng cường cơng tác quản lý tài chính các dự án đầu tư sử
dụng vốn ODA tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp.

xi



THESIS ABSTRACT
Master candidate: Le Thi Hue
Thesis title: “Financial management in ODA-funded project of Agricultural
Project Management Board, Ministry of Agriculture and Rural Development”

Major: Management economics

Code: 60 34 04 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
The effectiveness of financial management of ODA-funded projects at Agricultural
Project Management Board (APMB) has always been a matter of major concern and
interest of managers at all levels. The improvement and renovation of financial
management system has brought about positive results for the projects, the average
disbursement rate is higher than in previous years, the organizational structure conforms
to the situation, new financial management regulations are also completing day by day.
However, besides the success, there are still some shortcomings such as the average
disbursement rate of the projects which are still low and not meet the expected plan of
the Ministry as well as the objectives of the Board, and not corresponding with the
potentials of the Board, thus greatly affecting the prestige and position of the Board.
From the perspective of a staff working at the management board, the author has chose
to conduct a study on "Financial management of ODA-funded projects at the Ministry of
Agriculture and Rural Development rural development ".

The research objectives are to evaluate the current status of financial
management of ODA - funded projects at the APMB; to discuss on the factors
that affecting the financial management and to propose some solution to
enhance the effectiveness of financial management of ODA-funded investment
projects in the coming time. The research has focused on the theoretical and

practical issues of financial management of ODA-funded projects at APMB.
The study has reviewed and analyzed the ralated concepts of Official
Development Assistance (ODA) fund, ODA investment projects, financial management of
investment projects, as well as the role and principles of financial management in ODA funded projects. The study also focused on the main contents of financial management
in ODA-funded projects includings: budget planning, implementing the plan, finalizing
the financial reports and auditing the project. In addition, the study has lso identified the
major factors that affecting the financial management includings human factors, project
organization model, relationship between the project and the project participants, the
legal framwork, and other factors (economics and political

xii


situation in the recipient as well as in donor country, disbursement
procedures and financial capacity).
The research took place at Agriculture Project Manegement Board, Ministry of
Agriculture and Rural Development, which is a non profit organization with the main
responsibility of receiving and managing the ODA fundings for projects in agriculutural
industries from donators such as World Bank. The research applied several traditional
research methods such as descriptive statistic method, comparision method,
professional method and systematic analyzis method. Besides, the systemical research
indicators have been employed to describe the real situation of financial management in
ODA – funded projects includings: total investment capital in recent years, annual
disbursement rate, total investment funds to be decisived, total investment capital
accepted to be decisived, investment capital is not accepted to be decisived...

The real situation of the financial management in ODA-funded projects of
APMB has been addressed with remarkable outcomes: the average
disbursement rate is 61,5% of the number planned, the decisive accepted rate
is 64,0% per year. These rate are alonged with the average rate of other

projects hosted by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
However, these rates are still not met the expected goals of the APMB.
The study has pointed out that there are groups of factors which directly and
indirectly affecting the effectiveness of the financial management at APMB,
includings: capacity and qualificaton of staffs who are in charged of financial
management; approvement procedures of governing organizations and investors,
staffs assignment, operation and management; policies and regualtions relating to
ODA funded projects, project implementing environment…

Through analyzing and assessing the the real situations and affecting
factors of the financial management in ODA funded projects at APMB, the
authors proposes some solutions to enhance and improve the effectiveness of
these duties in the up coming time focused on some main contents: solution for
managing the financial staffs of the project, solution for counterpart funding,
solution to enhance the regulation framework, and solutions for organization.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển năng động và ngày một phức tạp của các nền kinh
tế, với vai trò và chức năng của Quản lý tài chính trong việc đưa ra đảm bảo về
việc đơn vị có thể kiểm sốt một cách hữu hiệu rủi ro. Do vậy, công tác quản lý
tài chính ln được coi trọng bởi các chủ đầu tư, các tổ chức tài chính, và các
cơ quan ban ngành liên quan. Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của
quản lý kinh tế - xã hội và là khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính
được coi là hợp lý, có hiệu quả nếu nó tạo ra được một cơ chế quản lý thích
hợp, có tác động tích cực tới các q trình kinh tế - xã hội theo các phương
hướng phát triển đã được hoạch định. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở

các đơn vị có liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế - xã hội do đó phải có sự
quản lý, giám sát, kiểm tra nhằm hạn chế, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực,
tham nhũng trong khai thác và sử dụng nguồn lực tài chính đồng thời nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính. Một dự án đầu tư được coi là thành
cơng khi nguồn vốn của dự án được quản lý, sử dụng đảm bảo được tiêu chí
hiệu quả, tiết kiệm. Như vậy, hiệu quả tài chính có vai trị rất quan trọng trong
quá trình lập một dự án đầu tư, là tiền đề cho việc đánh giá hiệu quả, lựa chọn
dự án và là chỉ tiêu kinh tế - xã hội. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, hiệu
quả tài chính là một vấn đề quyết yếu đối với chất lượng của dự án đầu tư. Đối
với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn viện trợ nước ngồi (ODA), quản lý tài
chính được xây dựng nhằm tạo ra những phản hồi và xem xét định kỳ và thường
xuyên đối với việc quản lý việc sử dụng nguồn vốn và quản lý nguồn lực. Thông
qua hoạt động quản lý tài chính dự án đầu tư, chủ đầu tư kiểm soát được những
vấn đề rủi ro như thất thoát tài sản, minh bạch, kế tốn khơng chính xác, hay
ngăn ngừa những vi phạm pháp luật.
Công tác quản lý tài chính tại Ban quản lý các dự án nơng nghiệp đã tuân thủ
Luật Kế toán, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan. Công tác thanh toán giải ngân của hầu hết các dự án đã đáp ứng được kế
hoạch của Bộ giao. Công tác thẩm định dự toán cũng như điều chỉnh dự toán chi
tiêu cơ bản kịp thời, đáp ứng yêu cầu, tuân thủ các quy định tài chính hiện hành và
phù hợp với thực tế phục vụ công việc của các chương trình, dự án. Đối

1


với dự án đã kết thúc, công tác tổng quyết toán và xử lý tài sản cố định được
quan tâm đúng mức và sát với thực tế. Tuy nhiên, ngoài những mặt đã đạt
được, cơng tác quản lý tài chính tại Ban quản lý các dự án Nơng nghiệp vẫn
cịn những hạn chế như việc lập kế hoạch chưa tuân thủ theo thời gian quy
định, chất lượng kế hoạch chưa cao; tiến độ giải ngân các dự án còn thấp;

quyết tốn dự án chậm; cơng tác thanh tra, kiểm tốn chưa được quan tâm
đúng mức dẫn đến các dự án thường phải kéo dài thời gian thực hiện. Do
vậy, việc nghiên cứu làm rõ các nguyên nhân trong công tác quản lý tài chính
cho các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA là rất cần thiết và cấp bách.

Một số nghiên cứu về thu hút và sử dụng vốn ODA tại Bộ Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn nói riêng cũng như ở Việt Nam nói chung
của Trần Thị Phương Thảo (2005), Tôn Thành Tâm (2005), Lương Mạnh
Hùng (2007) cũng đã phân tích, đánh giá vai trị của vốn ODA, thực trạng
sử dụng vốn ODA, đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hiệu
quả nguồn vốn ODA. Tuy nhiên, việc nghiên cứu cơng tác quản lý tài
chính dự án đầu tư ODA mà cụ thể là công tác quản lý tài chính của Ban
quản lý các dự án Nơng nghiệp thì chưa có đề tài nào nghiên cứu.

Với lý do nêu trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý tài chính dự
án đầu tư sử dụng vốn ODA của Ban quản lý các dự án Nông
nghiệp – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng
vốn ODA của Ban quản lý các dự án Nơng nghiệp – Bộ NN và PTNT, trên cơ sở
đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường cơng tác quản lý tài chính
dự án đầu tư nói chung và dự án đầu tư có sử dụng vốn ODA nói riêng.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính
dự án đầu tư sử dụng vốn ODA;
Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính dự án đầu tư
sử dụng vốn ODA của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp – Bộ

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2


-

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính dự án đầu tư

sử dụng vốn ODA của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp – Bộ NN và PTNT;

-

Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả trong

công tác quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA của Ban
quản lý các dự án Nông nghiệp – Bộ NN và PTNT.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là cơng tác quản lý tài chính đối
với dự án đầu tư sử dụng vốn ODA của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, các
yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế trong cơng tác
quản lý tài chính đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý các dự
án Nông nghiệp – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về nội dung nghiên cứu
Phân tích, đánh giá cơng tác quản lý tài chính đối với dự án đầu tư sử
dụng vốn ODA của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp – Bộ NN và PTNT.


1.3.2.2. Về không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý tài chính dự án
đầu tư của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp – Bộ NN và PTNT và
các đơn vị phối hợp thực hiện dự án.
1.3.2.3. Về thời gian nghiên cứu
Số liệu thu thập từ năm 2014 đến năm 2016. Đề tài được thực
hiện từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 10 năm 2017.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Về lý luận
Luận án đã hệ thống hóa lý luận về ODA, quản lý tài chính, dự án đầu tư,
phân loại dự án đầu tư, vai trò của nguồn vốn ODA, nguyên tắc quản lý tài chính
dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, các nhân tố ảnh hướng đến cơng tác quản lý tài
chính dự án ODA và vận dụng vào nghiên cứu công tác quản ký tài chính các dự
án đầu tư sử dụng vốn ODA của ban quản lý các dự án Nông nghiệp.

3


1.4.2. Về thực tiễn
Nghiên cứu trình bày những dẫn liệu và minh chứng về nội dung quản
lý tài chính, cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính các dự án ODA, cũng như
thực tiễn quản lý tài chính dự án ở một số nước trên thế giới và những bài
học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn cho Ban quản lý các dự án Nơng
nghiệp.Từ những nội dung đó nghiên cứu phân tích thực trạng quản lý tài
chính các dự án đầu tư của APMB, và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý tài chính dự án đầu tư ODA trên địa bàn. Qua đó đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính các dự án đầu tư sử dụng vốn
ODA trong thời gian tới phù hợp với thực tiễn và có tính khả thi cao.

4



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ
DỤNG VỐN ODA
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về vốn ODA
Trong báo cáo đầu tiên của Ủy ban hỗ trợ phát triển (DAC, 1961), thuật
ngữ ODA được chính thức sử dụng, với ý nghĩa là trợ giúp có ưu đãi về mặt
tài chính của các nước giàu, các tổ chức quốc tế cho các nước nghèo. Tổ
chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD, 1972) cũng đã lần đầu tiên đưa ra
khái niệm về ODA như sau: “ODA là một giao dịch chính thức được thiết lập
với mục đích chính là thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước
đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này có tính chất ưu đãi và
thành tố viện trợ khơng hồn lại chiếm ít nhất 25%”. Tiếp đó, Ngân hàng Thế
giới (World Bank, 1999) cũng đã đưa ra khái niệm về ODA, theo đó “ODA là
một phần của tài chính phát triển chính thức (ODF) trong đó có yếu tố viện
trợ khơng hồn lại cộng với cho vay ưu đãi và phải chiếm ít nhất 25% trong
tổng viện trợ thì được gọi là ODA”. Theo từ điển của UNDP (năm 2002), “ODA
là khoản hỗ trợ và vốn vay cung cấp cho các nước trong danh mục được
nhận tài trợ của DAC, khoản này hỗ trợ cho các lĩnh vực chính thức với dự
định cho mục đích phát triển và thành tố hỗ trợ chiếm ít nhất là 25%”.



Việt Nam, Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 4/5/2001 quy định

quy chế quản lý sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(Chính phủ, 2001), khái niệm ODA lần đầu tiên được cụ thể hóa: “Hỗ
trợ phát triển chính thức (sau đây gọi tắt là ODA) trong quy chế này

được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính
phủ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam với Nhà tài trợ”.
Ngày 7/1/2006, Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ra đời thay thế Nghị
định 17/2001/NĐ-CP (Chính phủ, 2006), khái niệm ODA được đề cập như
sau: “ODA là các hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính
phủ với các Nhà tài trợ bao gồm Chính phủ nước ngồi, các tổ chức tài
trợ song phương và các tổ chức liên Quốc gia hay liên Chính phủ”.

5


Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của Nhà tài trợ nước
ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Việt Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an
sinh xã hội (Nghị định 16/2016/NĐ-CP, 2016).
Như vậy, hỗ trợ phát triển chính thức - ODA đúng như tên gọi của nó là
nguồn vốn từ các cơ quan chính thức bên ngoài cung cấp (hỗ trợ) cho các nước
đang và kém phát triển, hoặc các nước đang gặp khó khăn về tài chính nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho cơng cuộc phát triển kinh tế - xã hội của các nước này.
Bản chất vốn ODA chính là sự hỗ trợ tài chính của các nước phát triển dành cho
các nước đang phát triển với mức ưu đãi lãi suất dưới 2%, trung bình từ 0,25%
năm và thời gian vay từ 25-40 năm mới phải hoàn trả, thời gian ân hạn 8-10 năm.

2.1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư ODA
Trước hết, ta cần phải hiểu thế nào là dự án:
Theo Mai Thanh Cúc và cộng sự (2012), dự án được hiểu “là một
tổ hợp các nguồn lực được xác định và được lập kế hoạch tốt theo
thời gian thể hiện bằng chi phí và do đó người ta mong đợi những cải
thiện về sản phẩm hàng hóa đối với cộng đồng thể hiện bằng lợi ích”.
Bùi Xuân Phong (2006) cho rằng dự án là một tổng thể các hoạt động phụ

thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất trong khoảng thời
gian xác định với sự ràng buộc về nguồn lực trong bối cảnh không chắc chắn.
Dự án là tập hợp các đề xuất sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
của Chính phủ Việt Nam có liên quan đến nhau nhằm đạt được một hoặc một số
mục tiêu nhất định, được thực hiện trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định và dựa trên nguồn lực xác định (Nghị định 16/2016/NĐ-CP, 2016).

Dự án đầu tư là dự án tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn
cụ thể, trong khoảng thời gian xác định (Nghị định 16/2016/NĐ-CP, 2016).
Như vậy dự án đầu tư sử dụng vốn ODA là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung hạn và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định. Hay dự án đầu tư sử dụng vốn ODA là dự án có sử
dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, là các dự án thuộc khuôn khổ hoạt
động phát triển của Chính phủ nước Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các
Nhà tài trợ. Hoặc có thể hiểu dự án đầu tư có sử dụng vốn ODA là dự án có tồn
bộ hoặc một phần nguồn vốn thực hiện là do các tổ chức/Chính phủ nước

6


ngoài, các tổ chức song phương, đa phương tài trợ. Nguồn vốn là điểm
khác biệt lớn nhất giữa dự án đầu tư ODA với với các dự án khác.

2.1.1.3. Khái niệm về quản lý tài chính
Trong thuyết quản lý hành chính, Henry Fayol (Đồn Thị Thu Hà và
Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2004) đã đưa ra khái niệm về quản lý: “quản lý là
sự dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra”.
Từ Quang Phương (2008) cho rằng quản lý dự án đầu tư là quá trình lập
kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự
án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách

được duyệt và đạt được yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,
dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.

Đối với quản lý tài chính dự án đầu tư, Hoàng Thị Thu (2011)
cho rằng quản lý tài chính dự án đầu tư là việc thực hiện các công
việc nhằm tối đa hiệu quả các công việc về mặt tài chính của dự án.
Như vậy quản lý tài chính dự án đầu tư ODA là q trình kết hợp các
hoạt động lập kế hoạch tài chính, kế tốn, kiểm soát, kiểm toán, chi tiêu, mua
sắm,… của dự án nhằm quản lý các nguồn lực của dự án một cách có hiệu
quả nhất. Qua đó bảo đảm thực hiện các mục tiêu phát triển của dự án.

2.1.2. Vai trò của vốn ODA và quản lý tài chính
2.1.2.1. Vai trị của vốn ODA
Theo Hà Thị Thu (2012), nguồn vốn viện trợ phát triển chính
thức (ODA) có vai trị quan trọng giúp Việt Nam xây dựng nền tảng
để thu hút các nguồn lực khác, cụ thể như sau:
-

Thứ nhất, ODA là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho đầu tư

phát triển: Sự nghiệp CNH, HĐH mà Việt Nam đang thực hiện đòi hỏi
một khối lượng vốn đầu tư rất lớn mà nếu chỉ huy động trong nước thì
khơng thể đáp ứng được. Do đó, ODA trở thành nguồn vốn từ bên
ngồi quan trọng để đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển;
-

Thứ hai, ODA giúp cho việc tiếp thu những thành tựu khoa học, công

nghệ hiện đại và phát triển nguồn nhân lực: Một trong những yếu tố quan
trọng góp phần đẩy nhanh q trình CNH, HĐH đất nước đó là yếu tố khoa

học cơng nghệ và khả năng tiếp thu những thành tựu khoa học tiên tiến của

7


đội ngũ lao động. Thông qua các dự án ODA các nhà tài trợ có những
hoạt động nhằm giúp Việt Nam nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ và
phát triển nguồn nhân lực như: cung cấp các tài liệu kỹ thuật, tổ chức các
buổi hội thảo với sự tham gia của những chuyên gia nước ngoài, cử các
cán bộ Việt Nam đi học ở nước ngoài, tổ chức các chương trình tham
quan học tập kinh nghiệm ở những nước phát triển, cử trực tiếp chuyên
gia sang Việt Nam hỗ trợ dự án và trực tiếp cung cấp những thiết bị kỹ
thuật, dây chuyền công nghệ hiện đại cho các chương trình, dự án;
-

Thứ ba, ODA giúp cho việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế: Các dự án ODA

mà các nhà tài trợ dành cho Việt Nam thường ưu tiên vào phát triển cơ sở hạ
tầng kinh tế kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực tạo điều kiện thuận lợi cho
việc phát triển cân đối giữa các ngành, các vùng khác nhau trong cả nước;
-

Thứ tư, ODA góp phần tăng khả năng thu hút FDI và tạo điều kiện để

mở rộng đầu tư phát triển: Một môi trường đầu tư được cải thiện sẽ làm tăng
sức hút dòng vốn FDI. Mặt khác, việc sử dụng vốn ODA để đầu tư cải thiện
cơ sở hạ tầng sẽ tạo điều kiện cho các nhà đầu tư trong nước tập trung đầu
tư vào các cơng trình sản xuất kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận.

2.1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính dự án đầu tư sử dụng vốn ODA

Quản lý tài chính dự án đầu tư nói chung và quản lý tài chính dự án ODA
là nhân tố quan trọng đối với sự thành bại của dự án. Các thông tin tài chính phù
hợp và kịp thời về hoạt động của dự án là cơ sở cho các quyết định đúng đắn,
góp phần đảm bảo tiến độ thực hiện dự án, đảm bảo nguồn vốn dự án đầy đủ,
giảm thiểu các yếu tố cản trở sự vận hành của dự án (Hà Thị Thu, 2012).

Hệ thống quản lý tài chính dự án ODA được tổ chức tốt sẽ góp
phần: tạo sự tin tưởng cho các bên liên quan như nhà tài trợ, cơ quan
chủ quản, ngân hàng,... Để cho các nhà tài trợ và Chính phủ có thể tin
tưởng là nguồn vốn dự án đều được sử dụng đúng mục đích đã định.

Là cơ sở cung cấp thơng tin tài chính hữu dụng cho cơng tác
quản lý và kiểm sốt tiến độ giải ngân của dự án.
Là cơ sở phòng tránh, giảm thiểu những hành vi làm trái, những sai sót
trong q trình thực hiện dự án. Nhờ hệ thống kiểm sốt có thể xác định một
cách nhanh chóng những hoạt động bất thường trong việc thực thi dự án.

8


2.1.3. Phân loại vốn ODA và dự án đầu tư sử dụng vốn ODA
2.1.3.1. Vốn ODA
Sổ tay Quản lý tài chính của Bộ Tài chính (2014) phân các loại
vốn ODA như sau:
-

Vốn vay ODA/Ưu đãi: các đối tác phát triển cung cấp vốn ODA/Ưu

đãi cho Chính phủ Việt Nam với các điều kiện ưu đãi, và do đó con được
gọi là vốn vay ưu đãi. Các khoản vay được phân loại như sau:


+
Cho vay chương trình (các chương trình điều chỉnh cơ cấu,
các khoản vay hỗ trợ theo lĩnh vực, vay hỗ trợ nhập khẩu, và vay
chương trình giảm nghèo, chương trình theo khu vực).
+
Cho vay dự án (các khoản vay cho từng dự án, như xây cầu
hoặc hệ thống cấp nước).
- Vốn viện trợ ODA khơng hồn lại
+

Viện trợ bằng hàng hóa và tiền mặt.

+

Hỗ trợ qua chương trình, dự án.

+
Hỗ trợ kỹ thuật: chuẩn bị dự án vay, tăng cường năng lực,
các nghiên cứu về phát triển kinh tế - xã hội, cải cách thể chế.
+
tác.

Hỗ trợ dưới các hình thức khác nhau như vốn tư vấn và vốn hợp

+

Đổi nợ thành viện trợ.

Vốn hỗn hợp ODA/Ưu đãi: đây là gói bao gồm vốn viện trợ

ODA khơng hồn lại, vay ưu đãi và (có thể) vốn vay thương mại.
2.1.3.2. Dự án đầu tư sử dụng vốn ODA
Theo Sổ tay Quản lý tài chính (Bộ tài chính, 2014), dự án đầu
tư ODA được phân loại như sau:
- Phân loại theo đối tác phát triển:
+
Dự án đa phương: sử dụng vốn từ các tổ chức quốc tế (ADB
hoặc WB).

+
Dự án song phương: sử dụng vốn từ các Chính phủ nước
ngồi (JICA hoặc KFW).
+
Dự án đồng tài trợ: sử dụng vốn ít nhất 2 đối tác phát
triển.
- Phân loại theo tính chất dự án:


9


×