Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả của dự án hỗ trợ xây hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn huyện quế võ, tỉnh bắc ninh, giai đoạn 2013 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.96 MB, 117 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THANH HẢI

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ
XÂY HẦM BIOGAS XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN
NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH
BẮC NINH, GIAI ĐOẠN 2013-2016

Chuyên ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

60.44.03.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hải

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo,
sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Lời đầu tiên tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc
PGS.TS Nguyễn Xuân Thành đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Công nghệ môi trường, Khoa môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức
phịng Tài Ngun và mơi trường huyện Quế Võ, Phịng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Quế Võ và UBND xã Chi Lăng đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên
khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hải

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan.......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.............................................................................................................................. ii
Mục lục..................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................... vii
Danh mục hình..................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn................................................................................................................ x
Thesis abstract..................................................................................................................... xi
Phần 1. MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2


1.3.

Yêu cầu.................................................................................................................... 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU..............................................................................4
2.1.

Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm và phế thải của ngành chăn ni

áp lực cho mơi trường..................................................................................... 4
2.1.1.

Tình hình phát triển ngành chăn nuôi....................................................... 4

2.2.

Thực trạng công tác quản lý, các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi gia

súc, gia cầm gây nên trên thế giới và ở Việt Nam............................... 7
2.2.1.

Thực trạng chất thải, nước thải chăn nuôi gây áp lực cho mơi trường 7

2.2.2.

Tình hình dịch bệnh trong ngành chăn nuôi.......................................... 8

2.2.3.

Công tác quản lý, xử lý chất thải chăn nuôi ở Việt Nam.................. 9


2.3.

Cơ sở khoa học xử lý chất thải chăn nuôi chống ô nhiễm môi trường
10

2.3.1.

Chất thải rắn và lỏng....................................................................................... 10

2.3.2.

Khí thải.................................................................................................................. 13

2.4.

Các biện pháp xử lý chất thải ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm
15

2.4.1.

Biện pháp ủ sinh học tạo phân hữu cơ sinh học (composting). 15

2.4.2.

Lịch sử phát triển của công nghệ biogas............................................. 16

2.5.

Những vấn đề cơ bản về Biogas............................................................... 20


2.5.1.

Khái niệm.............................................................................................................. 20

iii


2.5.2.

Vai trò..................................................................................................................... 22

2.5.3.

Cấu tạo và phân loại........................................................................................ 25

2.5.4.

Nguyên lý hoạt động của hầm biogas.................................................... 28

2.5.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hệ thống biogas...............29

2.6.

Một số dự án đã xử lý chất thải chăn nuôi gia súc, gia cầm bằng hầm

Biogas.................................................................................................................... 31
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG,

PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...................................................................................................... 34
3.1.

Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 34

3.2.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 34

3.3.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 34

3.3.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội huyện Quế Võ.........34

3.3.2.

Tình hình chăn ni và công tác quản lý chất thải chăn nuôi tại các

nông hộ................................................................................................................. 34
3.3.3.

Thực trạng về dự án đầu tư hỗ trợ xây dựng hầm biogas tại huyện Quế

Võ giai đoạn 2013- 2016................................................................................ 34
3.3.4.


Đánh giá hiệu quả (về kinh tế, xã hội và môi trường) của dự án hỗ trợ

xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi giai đoạn 2013- 2016

trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh........................................... 34
3.3.5.

Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải
ngành chăn nuôi và phát triển hệ thống hầm biogas trên địa bàn huyện

Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
3.4.

35

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 35

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................. 38
4.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội huyện Quế Võ.........38

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.............................. 38

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh................. 42


4.2.

Tình hình chăn nuôi, công tác quản lý chất thải chăn nuôi tại các

nông hộ................................................................................................................. 48
4.2.1.

Khái quát chung về 4 xã nghiên cứu....................................................... 48

4.2.2.

Hiện trạng phát triển ngành chăn nuôi ở các xã nghiên cứu ......50

4.2.3.

Thực trạng môi trường chăn nuôi ở các xã nghiên cứu...............51

4.2.4.

Công tác quản lý ngành chăn nuôi.......................................................... 53

iv


4.2.5.

Các loại bệnh dịch............................................................................................ 57

4.2.6.


Công nghệ phục vụ ngành chăn ni..................................................... 57

4.3.

Thực trạng phát triển cơng trình biogas theo dự án đầu tư hỗ trợ tại

huyện Quế Võ giai đoạn 2013- 2016........................................................ 58
4.3.1.

Khái quát dự án hỗ trợ xây dựng hầm biogas ở huyện Quế Võ giai đoạn

2013 – 2016.......................................................................................................... 58
4.3.2.

Tình hình xây dựng hầm biogas theo dự án hỗ trợ ở các xã nghiên cứu. 59

4.3.3.

Kết quả vận hành hầm biogas, những thuận lợi và thách thức. 64

4.3.4.

So sánh, đánh giá nguyên nhân và những thuận lợi, khó khăn thực hiện

dự án xây hầm biogas trên địa bàn huyện Quế Võ..........................66
4.4.

Đánh giá hiệu quả (về kinh tế, xã hội và môi trường) của dự án hỗ trợ

xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi giai đoạn 2013- 2016


trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh........................................... 68
4.4.1.

Đánh giá hiệu quả kinh tế............................................................................. 68

4.4.2.

Đánh giá hiệu quả môi trường................................................................... 72

4.4.3.

Đánh giá hiệu quả về xã hội........................................................................ 75

4.5.

Đề xuất giải pháp phát triển hệ thống hầm biogas nhằm giảm thiểu ô
nhiễm môi trường của ngành chăn nuôi trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh

Bắc Ninh............................................................................................................... 76
4.5.1.

Giải pháp về chính sách................................................................................ 76

4.5.2.

Giải pháp về giáo dục cồng đồng............................................................. 77

4.5.3.


Giải pháp về hỗ trợ vốn đầu tư.................................................................. 77

4.5.4.

Giải pháp về công nghệ kỹ thuật............................................................... 78

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 79
5.1.

Kết luận................................................................................................................. 79

5.2.

Kiến nghị............................................................................................................... 80

Tài liệu tham khảo.............................................................................................................. 81
Phụ lục.................................................................................................................................... 83

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
KSH
HTX

TNMT
Bộ NN&PTNT
FAO
QCVN

TCVN
UBND
WHO
Ký hiệu:
DO
BOD5
COD
-

NO3
NH4

+

PO4

3-

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Số lượn
2015......

Bảng 1.2.

Số lượng


Bảng 1.3.

Số lượng

Bảng 1.4.

Thực trạ

Bảng 2.1.

Lượng p

Bảng 2.2.

Thành ph

Bảng 2.3.

Các loại
tiêu diệt

Bảng 2.4.

Trình bày

Bảng 2.5.

Một số y
trong ch


Bảng 2.6 .

Cách tín
mơ hình

Bảng 4.1.

Nhóm đấ

Bảng 4.2.

Một số c

Bảng 4.3.

Diện tích

Bảng 4.4.

Một số đ

Bảng 4.5.

Hiện trạn

Bảng 4.6.

Tình hình


Bảng 4.7.

Kết quả

Bảng 4.8.

Chất lượ

Bảng 4.9.

Lượng p

Bảng 4.10.

Tổng lượ

Bảng 4.11.

Hình thứ

Bảng 4.12.

Tình hình

Bảng 4.13.

Số lượn
đoạn 20

vii



Bảng 4.15. Số lượng hầm biogas sử dụng được dự án hỗ trợ tại các xã nghiên
cứu từ năm 2013 đến năm 2016........................................................... 62
Bảng 4.16. Chi phí xây dựng hầm biogas vòm cầu nắp cố định bằng gạch 12 3

13 m 69
Bảng 4.17. Chi phí – lợi ích của hộ đầu tư xây dựng hầm biogas...............70
Bảng 4.18. Tổng hợp lợi ích – chi phí của hộ xây dựng hầm biogas (trong vòng
15 năm với lãi suất ngân hàng 12%/năm)........................................ 71

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.

Số lượng đàn gia súc và gia cầm trên tồn thế giới năm 2010
4

Hình 1.2.

Xu hướng tăng trưởng đàn gia súc và gia cầm trên thế giới giai đoạn

2000 – 2010

5

Hình 2.1.


Cấu tạo thiết bị khí sinh học nắp cố định kiểu KT1 và KT2.....26

Hình 2.2.

Các bước của q trình tạo khí metan.............................................. 29

Hình 4.1.

Sơ đồ hành chính huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.......................... 38

Hình 4.2.

Nhận thức của người dân về các hoạt động gây ô nhiễm mơi trường

chính ở địa phương................................................................................... 59

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thanh Hải
Tên Luận văn: Đánh giá hiệu quả của dự án hỗ trợ xây hầm biogas xử lý
chất thải chăn nuôi trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013- 2016

Ngành: Khoa học Môi trường

Mã số: 60.44.03.01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu:

- Đánh giá hiệu quả dự án hỗ trợ xây hầm biogas xử lý chất thải
chăn nuôi tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2013- 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống hầm biogas
trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

Phương pháp nghiên cứu:
Việc đánh giá hiệu quả dự án hỗ trợ xây hầm biogas trên địa bàn
huyện Quế Võ dựa trên việc thu thập các thông tin từ báo cáo cấp
huyện, cấp tỉnh kết hợp với nguồn số liệu thứ cấp từ phiếu điều tra và
dựa trên phương pháp đánh giá hiệu quả, xử lý số liệu để phân tích.
Kết quả chính và kết luận:
Kết quả điều tra tại 4 xã cho thấy, các chỉ tiêu về môi trường tại khu vực chăn
nuôi được chọn nghiên cứu như: thông số BOD5 vượt từ 5 – 29,7 lần, COD vượt từ 2,8

– 19,1 lần, TSS vượt từ 1,6 – 26,2 lần và coliform vượt từ 4,2 – 15 lần giới
hạn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn ni.
Sau khi có hầm biogas, theo kết quả điều tra cho thấy 100% các hộ đánh giá
tốt về giảm ô nhiễm môi trường khơng khí, có 96% số hộ đánh giá khả năng xử lý
chất thải của hầm biogas là tốt, chỉ có 4% số hộ đánh giá hiệu quả xử lý trung bình.

Việc hỗ trợ phát triển xây dựng hầm biogas trên địa bàn huyện cịn giúp
người dân giảm trung bình 1,17 giờ/ngày, giảm việc tiếp xúc với khói than, rơm
rạ, về mùa hè khơng phải chịu nóng nực của khí hậu với sức đốt của than củi.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thanh Hai
Thesis title: Evaluation of the effectiveness of the project to

support the construction of biogas digesters for livestock waste
disposal in Que Vo district, Bac Ninh province for the period 2013-2016.
Major: Environmental Sciences

Code: 60.44.03.01

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives:
- Evaluate the effectiveness of the project to support the
construction of biogas digesters for livestock waste disposal in Que Vo
district, Bac Ninh province, for the period of 2013-2016.
- Proposed some solutions to develop biogas tunnel system in
Que Vo district, Bac Ninh province.

Materials and Methods:
Evaluation of the effectiveness of the project to support the construction of biogas
plants in Que Vo is based on the collection of information from the district and provincial
level reports combined with the secondary data from the survey questionnaire and based on
the Performance evaluation method, data processing for analysis.

Main findings and conclusions:
Results of the survey in 4 communes showed that the environmental criteria in
the breeding area were selected as BOD5 parameters exceed 5 - 29.7 times, COD
exceeds 2.8 to 19.1 times , TSS exceeds 1.6 to 26.2 times and coliform exceeds 4.2 to 15
times the limit of national technical standards on animal wastewater.

After having the biogas reactor, 100% of households rated good
reduction of air pollution, 96% of households assessed the treatment capacity
of biogas reactor well, 4% of households rated average treatment efficiency.

Supporting the development of biogas plants in the district also helped
people reduce the average of 1.17 hours per day by reducing their exposure to
coal smoke, straw, and non-hot summer weather. Burning of charcoal.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam là một nước nơng nghiệp có truyền thống lâu đời, với khoảng
90 triệu dân, trong đó có khoảng 70 % dân số sống ở nông thôn và 80 % lao
động trong nông nghiệp. Trong những năm qua, nền nông nghiệp nói chung và
ngành chăn ni nói riêng đã có những bước phát triển liên tục, hằng năm tăng
với tỷ lệ từ 5 - 12 % tùy theo loại hình chăn ni. Sự phát triển chăn ni cũng
góp phần phát triển kinh tế và đặc biệt là tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho
người chăn nuôi.Theo số liệu của Tổng cục thống kê, năm 2014 đàn lợn nước
ta có khoản 26,76 triệu con, đàn trâu bò khoảng 7,75 triệu con, đàn gia cầm
khoảng 327,69 triệu con. Trong đó chăn nuôi nông hộ hiện tại vẫn chiếm tỷ
trọng khoảng 65-70% về số lượng và sản lượng.
Tuy nhiên mặt trái của sự phát triển chăn nuôi là hàng năm các khu vực
chăn nuôi sản sinh ra trên 100 triệu tấn phân và số lượng lớn nước thải chăn nuôi
gây mất vệ sinh môi trường, gây mùi hôi thối ô nhiễm nước, đất và khơng khí tại
các vùng lân cận của khu vực chăn nuôi. Chất thải chăn nuôi tác động đến mơi
trường và sức khỏe con người trên nhiều khía cạnh: Gây ơ nhiễm nguồn nước mặt,
nước ngầm, mơi trường khí, mơi trường đất và các sản phẩm nơng nghiệp. Đây
chính là nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh về hô hấp, tiêu hóa, do trong chất thải
chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã cảnh báo, nếu
khơng có biện pháp thu gom và xử lý chất thải chăn nuôi một cách thỏa đáng sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người, vật nuôi và gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng. Đặc biệt là các virus biến thể từ các dịch bệnh như: lở mồm long

móng, dịch bệnh tai xanh ở lợn có thể lây lan nhanh chóng và có thể cướp đi sinh
mạng của rất nhiều người. Theo Báo cáo tổng kết của Viện Chăn ni (Bộ
NN&PTNT), nồng độ khí H2S và NH3 trong chất thải chăn nuôi cao hơn mức cho
phép khoảng 30-40 lần. Tổng số vi sinh vật và bào tử nấm cũng cao hơn mức cho
phép rất nhiều lần. Ngồi ra, nước thải chăn ni cịn chứa Coliform, E.coli, COD...
và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép.
Ngoài ra, với một dân số đông như vậy, mỗi năm lượng nhiên liệu sử dụng để
đốt như củi, gas, dầu, điện, xăng và lượng phân bón hóa học dùng cho nơng nghiệp là
rất lớn. Với việc giá các loại nhiên liệu kể trên và phân bón ngày càng tăng, việc sử
dụng nhiều như vậy khơng những gây vấn đề nghiêm trọng đối với môi

1


trường như ơ nhiễm khơng khí, gây hiệu ứng nhà kính, cạn kiệt tài ngun, khơng
những ảnh hưởng đến cân bằng sinh thái mà còn ảnh hưởng rất lớn đối với đời
sống kinh tế của các nông hộ, đặc biệt là các hộ nghèo ở vùng nông thôn.

Quế Võ là một huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh, hoạt động sản xuất nơng
nghiệp là chủ yếu, có diện tích 15.484,82ha, địa hình cơ bản là đồng bằng, có
một số đồi xót và dân số năm 2014 là 154.469 người. Chăn nuôi đặc biệt đóng
vai trị quan trọng trong kinh tế hộ gia đình và là một trong những nguồn thu
chủ yếu của nơng hộ. Hiện nay, tồn huyện có 79.000 con lợn, 560.000 con gia
cầm các loại, 19.000 con trâu bò, trong đó bị lai sind chiếm hơn 90% tổng
đàn.Ngành chăn ni phát triển ổn định và đang trở thành một ngành mũi nhọn
trong phát triển kinh tế của huyện. Tuy nhiên, cùng với nhịp độ phát triển chăn
ni, tình trạng ơ nhiễm mơi trường cũng có những diễn biến phức tạp.
Xuất phát từ nhận thức đó, nhiều dự án, chương trình được triển khai tại
huyện nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi được tiến
hành như là giải pháp hỗ trợ việc giảm tải lượng và nồng độ ô nhiễm trước khi

xả thải ra môi trường. Trong đó có dự án hỗ trợ xây dựng hầm biogas xử lý
chất thải chăn nuôi triển khai trong giai 2013- 2016. Dự án đã hỗ trợ được nhiều
hộ gia đình triển khai xây dựng hầm bigas để xử lý chất thải chăn nuôi.
Tuy nhiên, việc ứng dụng rộng rãi công nghệ hầm biogas tại các hộ
nơng dân vẫn cịn hạn chế do nhiều nguyên nhân như: người dân thiếu thông
tin, hiểu biết về các chương trình hỗ trợ của Nhà nước, khó khăn trong việc
tiếp cận vốn để đầu tư hầm...Nhiều trường hợp đầu tư xây dựng, do thiếu hiểu
biết về kĩ thuật dẫn tới một thời gian không sử dụng được do hỏng hóc hay
khơng đủ đầu vào, từ đó làm giảm hiệu quả của việc ứng dụng cơng nghệ này.

Từ thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả
của dự án hỗ trợ xây hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2016” nhằm đánh giá những
hiệu quả mà dự án mang lại, làm cơ sỏ cho công tác bảo vệ môi trường nói
chung và bảo vệ mơi trường cho ngành chăn ni gia súc nói riêng.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả dự án hỗ trợ xây hầm biogas xử lý chất thải

chăn nuôi tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2013- 2016;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống hầm

biogas trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
2


1.3. YÊU CẦU
- Đánh giá hiệu quả của hầm biogas về: kinh tế, xã hội, và môi trường;
- Chỉ ra được những thuận lợi, khó khăn trong q trình triển khai
xây dựng, vận hành hầm biogas trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.


3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU
2.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ PHẾ THẢI CỦA
NGÀNH CHĂN NI ÁP LỰC CHO MƠI TRƯỜNG
2.1.1. Tình hình phát triển ngành chăn ni
2.1.1.1. Tình hình phát triển chăn ni gia súc, gia cầm trên thế giới
Lương thực, thực phẩm và vệ sinh an tồn thực phẩm là vấn đề sống
cịn của nhân loại. Ngày nay, nơng nghiệp có vai trị quan trọng cung cấp
lương thực và các loại thực phẩm nuôi sống cả nhân loại trên trái đất.

Trên thế giới, ngành chăn ni đã và đang đóng một vai trị quan
trọng trong hoạt động kinh tế, xã hội và chính trị. Chăn nuôi chiếm 70%
đất nông nghiệp và 30% diện tích khơng có băng giá của hành tinh, đồng
thời chiếm 40% GDP của nơng nghiệp tồn cầu (Bùi Thị Kim Dung,
2012). Ngành chăn ni khơng chỉ có vai trị cung cấp thịt, trứng, sữa là
các thực phẩm cơ bản cho dân số của cả hành tinh mà cịn góp phần đa
dạng nguồn gen và đa dạng sinh học trên Trái đất.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Nông lương thế giới (FAO) năm
2010 (FAO, 2014), số lượng đầu gia súc và gia cầm chính của thế giới như
sau: Tổng đàn gia súc khoảng 3.608,5 triệu con, phân bố chủ yếu ở các
nước châu Á (khoảng 1.647,9 triệu con, chiếm 45,7%); tổng đàn gia cầm
khoảng 21.744,4 triệu con, số lượng gia cầm này cũng phân bố tập trung
phần lớn ở châu Á (khoảng 12.061,8 triệu con, chiếm 55,5%). Số lượng và
sự phân bố của đàn gia súc, gia cầm trên thế giới thể hiện qua hình 1.1.

Hình 2.1. Số lượng đàn gia súc và gia cầm trên toàn thế giới năm 2010


Nguồn: FAO (2014)
4


Tốc độ tăng trưởng bình quân về số lượng đàn vật nuôi hàng năm của thế
giới trong giai đoạn 2000 – 2010 khá cao, tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng
6,7%/năm. Số lượng đàn gia súc năm 2000 trên thế giới khoảng 3.288,5 triệu con,
đến năm 2010 khoảng 3.608,5 triệu con, tăng bình quân 4,9%/năm. Đàn gia cầm trên
thế giới năm 2000 khoảng 16.054,1 triệu con và khoảng 21.744,4 triệu con, tăng
6,7%/năm. Xu hướng tăng trưởng đàn vật nuôi thể hiện ở hình 1.2.

Hình 2.2. Xu hướng tăng trưởng đàn gia súc và gia cầm trên thế giới
giai đoạn 2000 – 2010
Nguồn: FAO (2014)

2.1.1.2. Tình hình phát triển chăn ni gia súc, gia cầm tại Việt Nam
Việt Nam với khoảng 73% dân số sống ở vùng nông thôn, phát triển kinh
tế nông nghiệp và nông thôn là một trong những mục tiêu được Đảng và Nhà nước
hết sức chú trọng, trong đó có phát triển kinh tế hộ gia đình thông qua các hoạt
động phát triển chăn nuôi. Bên cạnh lợi ích kinh tế mang lại, thì chăn ni cũng
đang nảy sinh rất nhiều vấn đề về chất lượng môi trường, đe dọa sức khỏe của
cộng đồng dân cư địa phương và ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái tự nhiên mà
nguyên nhân chính là do sự phát triển mạnh mẽ của ngành chăn ni, cộng với
trình độ quản lý các loại chất thải chăn nuôi của người dân thấp.Theo đánh giá của
Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO): Châu Á sẽ trở thành khu vực sản xuất và tiêu
dùng các sản phẩm chăn nuôi lớn nhất. Chăn nuôi Việt Nam, giống như các nước
trong khu vực phải duy trì mức tăng trưởng cao nhằm đáp ứng đủ nhu cầu tiêu
dùng trong nước và từng bước hướng tới xuất khẩu.
Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, ngành chăn nuôi năm 2015 đã có những
bước chuyển dịch rõ ràng, từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung

theo mơ hình trang trại, gia trại, ứng dụng cơng nghệ khoa học kỹ thuật, tăng hiệu
quả kinh tế. Giá thức ăn chăn ni trong năm có xu hướng giảm nhưng chưa nhiều.
Bên cạnh sự phát triển đạt được, ngành chăn ni vẫn cịn phải đối

5


mặt với nhiều thách thức từ những dịch bệnh đã xảy ra và thực trạng
sử dụng chất cấm, chất kháng sinh trong chăn ni đến những cạnh
tranh khó khăn trên thị trường tiêu thụ khi nhiều mặt hàng thịt nhập
khẩu đang có giá thấp hơn thịt gia cầm, gia súc trong nước.
Bảng 2.1. Số lượng một số gia súc, gia cầm tại Việt Nam
giai đoạn 2013 – 2015
Đơn
Cả
vị
nước
tính
Trâu

Con

Bị

Con

Lợn

Con


Gia

1000

cầm

con
Nguồn: Tổng cục thống kê (2015)

Giá trị sản xuất ngành chăn ni có mức tăng khá đạt 4,3% so với cùng 2 kỳ
năm ngối. Mức tăng này là do đàn bị sữa tăng mạnh (tăng 20,9%) sản
lượng sữa bò tươi tăng cao đạt khoảng 120% so với cùng kỳ năm trước.
Chăn nuôi lợn phát triển khá thuận lợi do dịch lợn tai xanh khơng xảy ra và
giá bán lợn hơi ở mức có lợi cho người chăn nuôi. Đàn lợn của cả nước tại
thời điểm điền tra 1/10 có 27,7 triệu con, tăng 3,7%; Đàn gia cầm có 341,9
triệu con, tăng 4,3%.
Bảng 2.2. Số lượng các trang trại chăn nuôi trên cả nước
Stt

Tỉnh, thàn

Cả nước
1
2
3
4
5
6

Đồng bằng sôn

Trung du và miề
Bắc trung bộ và
trung
Tây nguyên
Đông Nam Bộ

Đồng bằng sôn



Nguồn: Cục chăn nuôi (2010)

Bảng 2.3. Số lượng trang trại chăn ni đạt tiêu chí kinh tế trang trại
(thời điểm năm 2012)
Vùng
Đồng bằng sơng Hồng
Trung du và miền núi phía Bắc
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Cả nước
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2013)

Qua bảng số liệu ta thấy, trong những năm gần đây việc phát triển chăn nuôi
theo quy mô trang trại tập trung phát triển mạnh: xu hướng chuyển từ chăn ni
nhỏ lẻ, phân tán theo hộ gia đình dần chuyển theo chăn nuôi trang trại tập trung
theo hướng sản xuất hàng hóa diễn ra mạnh ở nước ta. Trong giai đoạn 2006 đến
2010 thì số lượng các trang trại chăn nuôi ở nước ta phát triển mạnh mẽ về số
lượng cũng như quy mơ. Năm 2006 cả nước có khoảng 17.721 đến năm 2010 đã

tăng lên 23.558 trang trại. Và số trang trại đạt chỉ tiêu cao nhất là vùng đồng bằng
sông Hồng với 3.174 trang trại (chiếm 39% trang trại trên cả nước).

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM GÂY NÊN TRÊN THẾ GIỚI
VÀ Ở VIỆT NAM
2.2.1. Thực trạng chất thải, nước thải chăn nuôi gây áp lực cho môi trường

Theo báo cáo của Tổ chức Nông lương Liên Hiệp Quốc (FAO) cho
thấy ngành chăn nuôi đã và đang gây ra những vấn đề môi trường
nghiêm trọng như thối hóa đất, biến đổi khí hậu ơ nhiễm khơng khí, gây
thiếu nước, ơ nhiễm nguồn nước, mất đa dạng sinh học. Tổng diện tích
dành cho ngành chăn ni chiếm 26% diện tích bề mặt khơng phủ băng
tuyết của trái đất, thêm vào đó là 33% diện tích đất trồng được dành để
sản xuất thức ăn chăn ni. Vì vậy việc mở rộng chăn nuôi dẫn đến mất
rừng làm cho đất bị xói mịn vào mùa mưa và khơ hạn vào mùa khô.
7


Trong q trình chăn ni lượng khí CO 2 thải ra chiếm 9% tồn cầu
và lượng khí CH4 (một loại khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao gấp
23 lần CO2) chiếm 37%. Lượng khí CH4 chủ yếu được tạo ra ở thú nhai lại,
những vi khuẩn phân hủy Cellulose trong cỏ để tạo ra năng lượng là một
q trình yếm khí, tiến trình đó gây ra sự thốt khí CH 4 qua ợ hơi. Q trình
chăn ni cịn tạo ra 65% lượng khí NOx (có khả năng gây hiệu ứng nhà
kính cao gấp 296 lần CO2) và tạo ra 2/3 tổng lượng phát thải khí NH 3 nguyên
nhân chính gây mưa axit phá hủy các hệ sinh thái (Đào Lệ Hằng, 2009).

Thế giới hiện đang đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm
trọng, theo dự đốn đến năm 2025 thì 64% dân số thế giới sẽ phải sống

trong điều kiện căng thẳng về nguồn nước. Trong khi đó sự phát triển
ngành chăn ni làm tăng nhu cầu sử dụng nước chúng chiếm khoảng
8% tổng lượng nước loài người sử dụng, đồng thời lượng nước thải từ
chăn nuôi đã làm ô nhiễm môi trường bởi các chất kháng sinh,
hoocmon, hóa chất sát trùng,…làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Ngồi ra ngành chăn ni cịn làm giảm lượng nước bổ sung cho các
mạch nước ngầm do mất rừng và đất bị thối hóa, chai cứng giảm khả năng
thẩm thấu. Tất cả các tác động tiêu cực của ngành chăn nuôi đến môi trường
dẫn đến kết quả tất yếu là làm suy giảm đa dạng sinh học (Đào Lệ hằng, 2009).

2.2.2. Tình hình dịch bệnh trong ngành chăn ni
Trong chăn ni gia súc và gia cầm thì yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển cơ cấu đàn, số lượng và chất lượng đàn vật nuôi là dịch bệnh. Đây là một
yếu tố khách quan, nó ảnh hưởng khơng ít tới sự phát triển của ngành chăn
nuôi, bên cạnh đó yếu tố chủ quan có sự tham gia của con người cũng rất quan
trọng, tạo điều kiện thuận lợi hoặc bất lợi cho nhiều căn bệnh phát triển, có khi
thành ổ dịch gây thiệt hại lớn đến số lượng của đàn vật nuôi.

Từ năm 2003, chăn nuôi luôn phải đối mặt với tình hình dịch bệnh,
điển hình là dịch bệnh cúm gia cầm và dịch tai xanh ở lợn. Dịch cúm trên
ra cầm đã xẩy ra trên 57/64 tỉnh thành gây thiệt hại nặng nề trong sản
xuất cũng như ảnh hưởng lớn đến thị trường tiêu dùng, giai đoạn 20032008 Việt nam phải chi 236 triệu USD trong việc phòng chống cúm gia
cầm. Đến nay chúng ta vẫn chưa ngăn chặn và khống chế được dịch
bệnh (Vũ Trọng Bình, Đào Đức Huấn, Nguyễn Mạnh Cường, 2014).
8


Đối với dịch tai xanh, từ năm 2007 đến nay dịch bệnh xẩy ra trên 38 tỉnh
thành, năm nào cũng có dịch bệnh xẩy ra, hiện nay chưa có một con số nào thống
kê được tổng số ngân sách mà nhà nước phải bỏ ra để hỗ trợ dịch bệnh, nhưng

hậu quả của nó thì được thể hiện rất rõ. Năm 2007, dịch bệnh đã xẩy ra trên 13.355
hộ gia đình (trên 14 tỉnh, thành) với gần 30.000 đầu lợn bị tiêu hủy, đến năm 2008,
dịch bệnh đã xẩy ra trên 28 tỉnh, thành, số lợn bị tiêu hủy cao gấp 10 lần năm 2007
(Vũ Trọng Bình, Đào Đức Huấn, Nguyễn Mạnh Cường , 2014).

Cùng với sự phát triển về quy mơ, tình hình dịch bệnh trong chăn
ni xẩy ra càng nhiều, lây lan nhanh, khó kiểm sốt, mức độ thiệt hại
mà dịch bệnh gây ra cho ngành chăn nuôi ngày càng lớn. Đó là những
thách thức rất lớn mà chúng ta phải đối mặt trong giai đoạn tới.

2.2.3. Công tác quản lý, xử lý chất thải chăn nuôi ở Việt Nam
Hiện nay ở nước ta, phương thức chăn nuôi nơng hộ vẫn chiếm
tỷ lệ lớn. Vì vậy, việc xử lý và quản lý chất thải vật nuôi ở nước ta gặp
nhiều khó khăn. Những năm qua, chất thải vật nuôi trong nông hộ
được xử lý bằng 3 biện pháp chủ yếu sau đây:
- Chất thải vật nuôi thải trực tiếp ra kênh mương và trực tiếp xuống ao, hồ;
- Chất thải được ủ làm phân bón cho cây trồng;
- Chất thải chăn nuôi được xử lý bằng công nghệ khí sinh học (biogas).
Bên cạnh đó cịn có một số phương pháp khác, nhưng chưa được nhân

rộng như xử lý chất thải bằng sinh vật thủy sinh (cây muỗi nước, bèo
lục bình..), xử lý bằng hồ sinh học.
Theo Cục Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2014,
cả nước hiện có 8,5 triệu hộ chăn ni quy mơ gia đình, 18.000 trang trại chăn
ni tập trung quy mơ lớn. Ngồi sản phẩm trứng, thịt, sữa mang lại giá trị kinh
tế cao cho bà con thì các hoạt động sản xuất chăn ni của bà con cịn gây
phát thải lượng chất thải lớn. Theo tính tốn của Viện Môi trường Nông nghiệp,
hoạt động chăn nuôi của bà con mỗi năm gây phát sinh trên 85 triệu tấn chất
thải rắn (phân, lông, da) và hàng trăm triệu tấn nước thải (nước tiểu, nước rửa
chuồng). Mặc dù có lượng phát sinh chất thải lớn nhưng mới chỉ có 8,7% hộ

chăn ni có sử dụng hầm khí sinh học, tổng lượng chất thải rắn chăn nuôi
được xử lý chiếm chưa đầy 10%. Kết quả khảo sát của Viện Môi trường Nông
nghiệp cũng cho thấy chỉ có 10% chuồng trại chăn ni của bà con đạt yêu cầu
về vệ sinh và chỉ 0,6% số hộ chăn ni có cam kết bảo vệ mơi trường và cịn
nhiều hộ, ước tính trên 40% khơng áp dụng bất kỳ hình thức hoặc phương
pháp xử lý chất thải nào trong chăn nuôi.

9


Bảng 2.4. Thực trạng quản lý và xử lý chất thải chăn ni
Quy mơ,
phương
thức chăn
ni

Trang trại

Có đánh giá
tác động
mơi trường

Số
lượng
1.047

Có cam kết
5.098
BVMT
Có xử lý

chất thải
24.729
kiên cố/bán
kiên cố
Có xử lý
chất thải
truyền thống
(ủ, bán, nuôi
cá, tưới cây)

11.626

Không xử lý

602

Nguồn: Báo cáo công tác BVMT trong chăn nuôi (2012

Do nhiều nguyên nhân khiến công tác bảo vệ môi trường trong
hoạt động chăn nuôi vẫn cịn nhiều mặt tiêu cực, tình trạng gây ơ nhiễm
môi trường của một số cơ sở chăn nuôi lớn và chăn nuôi trong khu dân
cư vẫn chưa được khắc phục triệt để và có chiều hướng gia tăng.

2.3. CƠ SỞ KHOA HỌC XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI CHỐNG Ô
NHIỄM MÔI TRƯỜNG
2.3.1. Chất thải rắn và lỏng
* Phân
Là những thành phần từ thức ăn, nước uống mà cơ thể gia súc khơng
hấp thụ được và thải ra ngồi cơ thể. Trong phân chứa một lượng lớn các chất
như Nitơ, Phốt pho, Kali, Kẽm, Đồng. Các khoáng chất dư thừa cơ thể không

sử dụng như P2O5, K2O, CaO, MgO phần lớn đều xuất hiện trong phân. Tùy
theo loại gia súc, thức ăn, độ tuổi, khẩu phần ăn khác nhau mà lượng phân thải
ra cũng sẽ khác nhau cả về khối lượng lẫn thành phần. Gia súc ở những độ
tuổi khác nhau có khả năng tiêu hố và nhu cầu cơ thể khác nhau. Do vậy,
lượng phân thải ra trong một ngày đêm sẽ không giống nhau.


10


Bảng 2.5. Lượng phân trung bình của gia súc trong một ngày đêm

Loạ

Lợ
Lợn
Lợn
Nguồn: Lăng Ngọc Huỳnh (2001)

Thành phần hóa học của phân phụ thuộc nhiều vào dinh dưỡng, tình
trạng sức khỏe, cách nuôi dưỡng, chuồng trại, loại gia súc, gia cầm…
Bảng 2.6. Thành phần hóa học cơ bản của các loại phân gia súc, gia cầm
Phân loại gia
súc, gia cầm

Trâu

Mức
Tối đa
Tối thiểu

Trung

Bị

bình
Tối đa
Tối thiểu
Trung

Lợn

bình
Tối đa
Tối thiểu
Trung



bình
Tối đa
Tối thiểu
Trung
bình
Nguồn: Nguyễn Đức Lượng và Nguyễn Thị Thùy Dương (2003)


×