Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện kim sơn, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 132 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ NHUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN
ĐỔI THỬA TRONG XÂY DỰNG NÔNG THƠN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH
Chun ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Cao Việt Hà

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2016


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan, các thầy cơ, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Trước tiên tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Cao Việt Hà người đã
tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến q báu trong q trình thực hiện và
hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý đất đai, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của UBND huyện Kim Sơn, Phịng
Tài ngun và Mơi trường, phịng Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê
huyện Kim Sơn đã tạo điều kiện về thời gian và cung cấp số liệu cho đề tài này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt....................................................................................................... vi
Danh mục bảng....................................................................................................................... viii
Danh mục hình.......................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn...................................................................................................................... x
Thesis abstract......................................................................................................................... xiii
Phần 1. Mở đầu........................................................................................................................ 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................... 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu..................................................................................................... 4
2.1.
Tổng quan chung về dồn điền đổi thửa................................................................... 4
2.1.1. Vấn đề manh mún đất đai và ảnh hưởng của nó đến phát triển nơng
nghiệp........................................................................................................................... 4
2.1.2. Khái niệm, ngun nhân, mục đích và vai trị của dồn điền đổi thửa trong
nông nghiệp................................................................................................................. 5
2.1.3. Ảnh hưởng của dồn điền đổi thửa đến sản xuất nông nghiệp .............................. 9
2.2.
Kinh nghiệm về tích tụ và tập trung ruộng đất của một số nước trên thế giới 10

2.2.1. Một số nước ở Châu Âu, Châu Mỹ........................................................................ 10
2.2.2. Nhật Bản..................................................................................................................... 12
2.2.3. Indonesia..................................................................................................................... 13
2.2.4. Đài Loan..................................................................................................................... 13
2.3.
Tình hình thực hiện xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam ................................. 14
2.3.1. Việc ban hành các cơ chế chính sách để thực hiện chương trình ......................14
2.3.2. Về tổ chức bộ máy triển khai chương trình.......................................................... 14
2.3.3. Về một số hoạt động................................................................................................. 15
2.4.
Kết quả dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn mới ở một số tỉnh
Miền Bắc Việt Nam.................................................................................................. 22
2.4.1. Kết quả dồn điền đổi thửa ở việt nam.................................................................... 22
2.4.2. Kết quả dồn điền đổi thửa ở một số tỉnh Miền Bắc ............................................. 23
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.............................................................. 29

iii


3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.4.1.
3.4.2.

Địa điểm nghiên cứu................................................................................................. 29
Thời gian nghiên cứu................................................................................................ 29
Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 29
Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 29

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 29
Biến động sử dụng đất nơng nghiệp huyện kim sơn giai đoạn thực hiện
xây dựng nông thôn mới (2011 - 2015) 29
3.4.3. Đánh giá thực trạng công tác dồn điền đổi thửa phục vụ xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Kim Sơn 29
3.4.4. Đánh giá hiệu quả công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn mới
29
3.4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Kim Sơn
30
3.5.
Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 30
3.5.1. Phương pháp điều tra khảo sát thu thập số liệu thứ cấp ...................................... 30
3.5.2. Phương pháp chọn điểm........................................................................................... 30
3.5.3. Phương pháp phỏng vấn hộ nghiên cứu................................................................ 30
3.5.4. Phương pháp tính tốn hiệu quả sử dụng đất........................................................ 31
3.5.5. Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá............................................................ 32
3.5.6. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu...................................................................... 32
Phần 4. Kết quả và thảo luận.............................................................................................. 33
4.1.
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
33
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên........................................................... 33
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội........................................................................................... 39
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...................................... 47
4.2.
Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Kim Sơn giai đoạn thực hiện
xây dựng nông thôn mới (2011 - 2015) 48
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Kim Sơn................................................................ 48
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp...................................................................... 49

4.2.3. Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015.............................................. 51
4.3.
Đánh giá thực trạng công tác dồn điền đổi thửa phục vụ xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Kim Sơn 52
4.3.1. Các văn bản pháp lý về dồn điền đổi thửa............................................................ 52
4.3.2. Quy trình thực hiện dồn điền đổi thửa................................................................... 52
4.3.3. Kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa ở huyện Kim Sơn ...................................... 54
4.4.
Đánh giá hiệưu quả công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn
mới
58
4.4.1. Tác động của dồn điền đổi thửa đến xây dựng nông thôn mới.......................... 58

iv


4.4.2.

Đánh giá hiệu quả công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn mới
59
4.5.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Kim Sơn
80
4.5.1. Một số tồn tại trong công tác dồn điền đổi thửa................................................... 80
4.5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa
82
Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................. 86
5.1.
Kết luận....................................................................................................................... 86

5.2.
Kiến nghị.................................................................................................................... 87
Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 88
Phụ lục....................................................................................................................................... 91

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCĐ
BQ
BVTV
CNH - HĐH
CNQSDĐ
CP
CT
DĐĐT
ĐA
ĐBSH
ĐVT
GCN
GTSX
GTNĐ
HD
HH
HTX
HU
KH
KHKT

KT-XH
MTTQ
MTQG

NN
NN&PTNT
NTM
NTTS
NQ

vi


Chữ viết tắt
SNN
SS
STNMT

TDTT
THCS
THPT
TTCN
TTg
TW
UBND

vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình tích tụ ruộng đất của các trang trại ở một số nước Âu, Mỹ .........11
Bảng 2.2. Tình hình tích tụ ruộng đất ở một số nước Châu Á ......................................... 12
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa tỉnh Nam Định đến năm 2015 ............24
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2011 - 2015 ................................ 39
Bảng 4.2. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 ............................ 41
Bảng 4.3. Quy mô dân số, lao động huyện Kim Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ................44
Bảng 4.4. Hệ thống giao thông huyện Kim Sơn năm 2015.............................................. 46
Bảng 4.5. Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 .......................................... 51
Bảng 4.6. Kết quả dồn điền đổi thửa của các xã trên địa bàn huyện Kim Sơn .............56
Bảng 4.7. Diện tích đất giao thơng, thủy lợi trước và sau DĐĐT ................................... 61
Bảng 4.8. Hệ thống giao thông nội đồng, kênh mương trong quá trình dồn điền
đổi thửa.................................................................................................................. 62
Bảng 4.9. Đánh giá của người dân về sự thay đổi các khâu trong sản xuất .................. 66
Bảng 4.10. Nguồn thu nhập chính của hộ điều tra trước và sau DĐĐT......................... 68
Bảng 4.11. Chi phí sản xuất của các hộ điều tra trên 1 ha đất lúa trước và sau
DĐĐT.................................................................................................................... 69
Bảng 4.12. Giá trị sản xuất lúa trước và sau DĐĐT trên 1 ha .......................................... 70
Bảng 4.13. Tình hình lao động và việc làm của các hộ điều tra ....................................... 71
Bảng 4.14. Thực trạng quy mô thửa/hộ trước và sau DĐĐT............................................ 73
Bảng 4.15. Tổ chức sản xuất trước và sau DĐĐT của các hộ điều tra ............................ 75
Bảng 4.16. So sánh mức độ sử dụng thiết bị nông nghiệp trước và sau DĐĐT ............76
Bảng 4.17. Đánh giá của người dân về điều kiện sản xuất và cơ giới hóa trong
sản xuất

77

Bảng 4.18. Kết quả xử lý môi trường tại địa bàn xã nghiên cứu ...................................... 80

viii



DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu kinh tế huyện Kim Sơn giai đoạn 2011 - 2015 .................................. 40
Hình 4.2. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 ............................ 41
Hình 4.3. Cơ cấu lao động huyện Kim Sơn giai đoạn 2011 - 2015............................... 45
Hình 4.4. Cơ cấu sử dụng đất huyện Kim Sơn năm 2015............................................... 49
Hình 4.5. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Kim Sơn năm 2015........................ 50
Hình 4.6. Đánh giá của người dân về hệ thống GTNĐ sau DĐĐT............................... 65
Hình 4.7. Đường giao thơng nội đồng sau DĐĐT........................................................... 65
Hình 4.8. Đánh giá của người dân về khả năng tưới, tiêu của hệ thống thủy lợi
sau DĐĐT

66

Hình 4.9. Hệ thống thủy lợi sau DĐĐT............................................................................. 66
Hình 4.10. Mơ hình cánh đồng mẫu lớn tại xã Thượng Kiệm .......................................... 74
Hình 4.11. Mơ hình trang trại VAC ở xã Thượng Kiệm và xã Yên Lộc .........................78

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Họ và tên: Nguyễn Thị Nhung
Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã ngành: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

1.

Mục tiêu nghiên cứu

Đánh giá hiệu quả công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn mới
tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau
dồn điền đổi thửa tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
2.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp điều tra khảo sát thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các văn bản
có liên quan tới cơng tác dồn điền đổi thửa tại các phịng ban chun mơn trên địa bàn
huyện Kim Sơn.
Phương pháp chọn điểm: Việc nghiên cứu chi tiết ý kiến của người dân đối với
dồn điền đổi thửa được tiến hành ở xã Thượng Kiệm và xã Yên Lộc.
Phương pháp phỏng vấn hộ nghiên cứu: Dùng phiếu điều tra đã soạn sẵn các
câu hỏi và thông tin cần thu thập để điều tra, phỏng vấn thông tin tại các hộ nông dân
ở các địa bàn nghiên cứu. Tiến hành điều tra 60 hộ nông dân (60 phiếu điều tra), các
hộ được chọn ngẫu nhiên để điều tra.
Phương pháp tính tốn hiệu quả sử dụng đất: Tính tốn hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội, hiệu quả môi trường.
Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Trên cơ sở số liệu thu thập được
cũng như số liệu điều tra, tiến hành phân tích để so sánh dựa vào các bộ chỉ tiêu đánh
giá tác động của dồn điền đổi thửa đến sản xuất nơng nghiệp để tính tốn hiệu quả và
tác động của dồn điền đổi thửa đến sản xuất nơng nghiệp.
Phương pháp thống kê, xử lý số liệu: Tồn bộ thông tin số liệu được tiến hành
xử lý và dùng chương trình phần mềm Excel để tính tốn, tổng hợp và phân tích dựa

vào những chỉ tiêu cụ thể nhằm đạt mục đích nghiên cứu đề ra.

x


3.
-

Kết quả nghiên cứu

Kim Sơn là huyện ven biển, nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Ninh Bình. Địa

hình tương đối bằng phẳng tạo điều kiện thuận lợi trong công tác dồn điền đổi thửa.
Trong giai đoạn 2011 - 2015, kinh tế của huyện chuyển dịch theo hướng tích cực. Tốc
độ tăng trưởng giá trị sản xuất (tính theo giá so sánh 2010) bình quân 8,78%/năm.
Năm 2015, trong cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp - thủy sản chiếm 29,35%, ngành
công nghiệp - xây dựng chiếm 44,61% và ngành thương mại - dịch vụ chiếm 24,10%.
Diện tích đất nơng nghiệp toàn huyện năm 2015 là 13.972,8 ha chiếm 64,77%
tổng diện tích tự nhiên; trong đó: diện tích đất trồng lúa là 8.302,2 ha; diện tích đất
trồng cây lâu năm 1.190,7 ha; diện tích đất ni trồng thủy sản 3.900,1 ha;... So với
năm 2011 tỷ trọng đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác giảm tương ứng là
3,13% và 1,56%; trong khi tỷ trọng đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây lâu năm
tăng tương ứng 4,50% và 1,97%.
-

Huyện Kim Sơn là huyện đi đầu của tỉnh Ninh Bình trong cơng tác DĐĐT xây dựng

NTM. Đến nay, đã có 21/23 xã tiến hành DĐĐT xong với tổng số hộ tham gia là 31.055 hộ,
tổng diện tích thực hiện DĐĐT 7.261,73 ha; 2 xã còn lại (xã Kim Mỹ và xã Kim Hải) đang


triển khai thực hiện. Sau DĐĐT số thửa/hộ giảm từ 2,87 thửa xuống cịn 1,43 thửa, diện
2

tích bình qn/thửa tăng 817,83 m /thửa. Tổng diện tích hiến đất là 284,32 ha; tổng
3

khối lượng đào đắp kênh mương là 929.187 m ; tổng số tiền thực hiện công tác DĐĐT
là 50.352,00 triệu đồng.
Cơng tác DĐĐT đã có tác động tích cực cho xây dựng nơng thơn mới cũng
như sự phát triển nông nghiệp, nông thôn. Hiệu quả công tác DĐĐT thể hiện qua các
nội dung:
+ Quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
+
Hệ thống giao thông và thủy lợi được chỉnh trang, nâng cấp phục vụ tốt hơn
cho sản xuất.
+

Sau khi DĐĐT thu nhập của nông hộ ngày càng tăng.

+
Lao động và việc làm có sự thay đổi rõ rệt, tỷ lệ lao động có việc làm thường
xun được nâng cao.
+
Cơng tác DĐĐT đã có tác động tích cực đến hình thức tổ chức sản xuất:
Người dân có điều kiện phát triển sản xuất quy mơ lớn, phát triển trang trại, đưa cơ
giới hóa vào trong sản xuất,…
+

Môi trường nông thôn được cải thiện.


xi


4. Kết luận
Quá trình nghiên cứu hiệu quả dồn điền đổi thửa ở huyện Kim Sơn cho thấy dồn
điền đổi thửa đã thực sự mang lại những ý nghĩa to lớn trong sản xuất nông nghiệp
cũng như đời sống của hộ nơng dân. Tuy nhiên, trong q trình thực hiện dồn đổi
ruộng đất trên địa bàn huyện cũng gặp không ít những khó khăn, cịn một số tồn tại.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất sau DĐĐT huyện Kim Sơn cần chú trọng thực hiện
đồng bộ các nhóm giải pháp: Về chính sách, khuyến nơng và ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật, vốn và tuyên truyền.

xii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Nhung
Thesis title: Evaluating the effectiveness of land consolidation in the new rural
construction in Kim Son district, Ninh Binh province.
Major: Land Management

Industry code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture.
1.

Research objectives

To assess the effectiveness of land consolidation in the new rural construction
in Kim Son district, Ninh Binh province.

To propose some solutions to improve the efficiency of agricultural land use of
after land consolidation in Kim Son district, Ninh Binh province.
2.

Research Methods

Thesis has used the following methods:
Method of secondary data collection: Collecting the documents related to land
consolidation work in the technical sections anh divisions of Kim Son district.
Case Study: The detailed study of the opinions of people on land consolidation
was conducted in Thuong Kiem and Yen Loc commune.
Household interviewing research: Using questionnaires were drafted the
questions and gather information needed to investigate, interview information in the
households in the study area. Conducting a survey of 60 households (60 surveys),
households were randomly selected for the survey.
Effective calculation method of land use: Calculation of economic efficiency,
social efficiency, environmental efficiency.
Methods of analysis, comparison and evaluation: On the basis of data
collected, as well as survey data, conducting analysis to compare the indicators based
on the impact assessment of land consolidation to agricultural producers to calculate
the effectiveness and impact of land consolidation to agricultural production.
Statistical methods, data processing: The entire information and data processing
was conducted and Excel software program was used to calculate, aggregate and analyze
based on specific criteria in order to achieve the proposed research objectives.

3. Research results
Kim Son is a coastal district of the northern plains, located in the southeast of
the Ninh Binh province. Relatively flat terrain create favorable conditions for the work

xiii



of land consolidation. In the period 2011 - 2015, the economic growth of the district
rather , restructuring the economy towards positive growth rate of production value (in
2010 constant prices ) increased by an average 8,78%/year. In 2015, the economic
structure of agriculture and forestry - fisheries accounted 29,30%, industry construction accounted for 44,61% and commercial sectors - services accounted
24,10%.
-

Agricultural land of the district is 13,972.8 hectares in 2015 accounted for 64.77%

of the total natural area. Of which paddy land area is 8,302.2 hectares; land area of 1,190.7
hectares for perennial crops; land area of 3,900.1 hectares of aquaculture,...

Compared to 2011 the proportion of paddy land, other annual crops decreased
respectively 3.13% and 1.56%; while the share of aquaculture land and perennial crop
land increased by 4.50% and respectively 1.97%.
Kim Son district is at the forefront of the work of land consolidation
implementation to serve new rural construction in the Ninh Binh province. So far,
there have been 21 of 23 communes successfully completed the land consolidation
project with a total of 31,055 households involved in the protection and
implementation of a total area of 7,261.73 ha land consolidation, 2 communes ongoing
(Kim My and Kim Hai commune). After the land consolidation completion, the
number of parcels per households was reduced from 2.87 to 1.43 parcel plot. The
average area/plots rose 817.83 m2/plots. The total land donation area is 284.32
hectares; total digging volume of earthwork for canalization is 929.187 cubic meter.
The total spending on land consolidation is 50,352.00 million.
The implementation of land consolidation had a positive impact on the new rural
construction and the development of agriculture and rural areas. The effectiveness of
land consolidation works expressed on the following issues:

+

Planning and implementation of the new rural system.

+
Transportation system and irrigation improvement and upgrade to better serve
production.
+

Increasing the farmer’s income after land consolidation.

+
Labor and employment changed significantly, the proportion of workers with
regular employment is increased.
+
The implementation of land consolidation had a positive impact on
organizational of production: the farmers having favourable conditions in production
large field, development of farmland, mechanization application in production,...
+

Rural Environment Improved.

xiv


4. Conclusion
Through the research process on effectiveness of land consolidation in Kim Son
district shows that it has really brought the great significance in agricultural production as
well as in the living condition of the farmers. However, the process of land consolidation
implemented in the district also faced many difficulties and unsettled issues some. To

improve the efficiency of land use after land consolidation in Kim Son district the
implementation of synchronized solutions should be focused: On policies, extension and
application of scientific and technical progress, capital and propaganda.

xv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí quan trọng trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là yếu tố để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng, an ninh xã hội, giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc và bảo vệ mơi trường sinh thái của đất nước.
Thời gian qua trong công cuộc cải cách kinh tế nông nghiệp, nông thôn,
Đảng và nhà nước ta ln có những chính sách mới về đất đai nhằm thúc đẩy nền
nơng nghiệp phát triển, điển hình là luật Đất đai năm 1993, theo đó đất đai được
giao đến tận tay người nơng dân. Với chính sách mới về quyền sử dụng đất đã làm
thay đổi mối quan hệ sản xuất ở nông thôn, người nông dân thực sự trở thành
người chủ mảnh đất của mình, đó là động lực cho sự phát triển vượt bậc của nền
nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp từ tự cung tự cấp sang đa dạng hàng hoá,
hướng mạnh ra xuất khẩu. Một số hàng hố nơng nghiệp đã vươn lên cạnh tranh
mạnh và có vị thế trên thị trường thế giới, đem lại hiệu quả kinh tế cho người nông
dân như gạo, cà phê, hạt điều, cá, tơm,…
Vai trị to lớn của việc chia ruộng đất cho hộ nơng dân như đã nói trên là
không thể phủ nhận. Song với bối cảnh ngày nay, đất nước đang trên đà phát triển
theo hướng công nghiệp hố, hiện đại hố, trong mơi trường hội nhập kinh tế quốc
tế, ngành nơng nghiệp khơng những có nhiệm vụ quan trọng là đảm bảo an ninh
lương thực quốc gia mà còn phải đảm bảo tối đa nguyên liệu cho ngành công
nghiệp, tăng khối lượng nông sản xuất khẩu. Nhưng thực tế, khi chia ruộng đất cho
nông dân theo Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ, chúng ta đã

thực hiện phương châm công bằng, ruộng tốt cũng như xấu, xa cũng như gần đều
được chia đều tính trên nhân khẩu nơng nghiệp, dẫn đến tình trạng ruộng đất bị
phân tán, manh mún không đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền nông nghiệp
thời kỳ đổi mới.
Để khắc phục tình trạng manh mún phân tán ruộng đất như đã nói trên, thì
việc dồn đổi ruộng đất nhiều ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn, liền khu, liền khoảnh là
việc làm hết sức cần thiết, đáp ứng được đòi hỏi của sự nghiệp đổi mới, xây dựng
một nền sản xuất nơng nghiệp hàng hố, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
đồng ruộng, đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân khai thác sử dụng đất nông
nghiệp có hiệu quả, đồng thời nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý Nhà
1


nước về đất đai. Từ đó, Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra chủ trương “Dồn điền đổi
thửa” để việc quản lý và sử dụng đất có hiệu quả hơn.
Ninh Bình đã tiến hành giao đất nơng nghiệp cho các hộ nông dân quản lý,
sử dụng canh tác. Tuy nhiên, do ruộng đất manh mún, một hộ sử dụng nhiều thửa
đất nằm rải rác ở nhiều cánh đồng. Đây chính là rào cản cho tổ chức sản xuất tập
trung, làm tăng chi phí cơng lao động, khó áp dụng cơ giới hóa, điều hành thủy lợi
và quản lý đất đai. Trước thực trạng ruộng đất hiện nay vẫn còn manh mún, phân
tán, không đáp ứng yêu cầu của quy hoạch xây dựng nông thôn mới; ngày
02/8/2013 Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình đã có Cơng văn số 230/UBND-VP3 về
việc dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp gắn thực hiện chương trình xây
dựng nơng thơn mới.
Huyện Kim Sơn những năm gần đây sản xuất nông nghiệp phát triển với tốc
độ khá. Nhưng thực tế sản xuất nông nghiệp trên địa bàn hiện nay cho thấy ruộng
đất còn manh mún, nằm rải rác nhiều xứ đồng khác nhau. Ruộng đất bị manh mún
cản trở việc chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, nhất là khâu cơ
giới hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nên chi phí lao động cao dẫn đến hiệu quả sản
xuất thấp. Để khắc phục tình trạng này Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn đã ban

hành Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 30/9/2013 về việc thực hiện dồn điền đổi
thửa đất sản xuất nơng nghiệp gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia
xây dựng nông thôn mới.
Từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả công
tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thơn mới trên địa bàn huyện Kim
Sơn, tỉnh Ninh Bình” với mong muốn làm rõ hơn hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp và thực trạng của việc dồn điền đổi thửa nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng
nông thôn mới, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiệu quả công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông thôn
mới tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau
dồn điền đổi thửa tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông
thôn mới tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
2


-

Thời gian nghiên cứu: Từ 2015 - 2016

Không gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên phạm vi
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
* Đóng góp mới
Xác định được hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa với xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Kim Sơn.
* Ý nghĩa khoa học

-

Từ kết quả nghiên cứu đề tài góp phần làm cơ sở lý luận để đưa ra những

đánh giá khách quan về hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng
nông thôn mới hiện nay.
* Ý nghĩa thực tiễn
-

Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần giúp người dân trên địa bàn huyện

Kim Sơn hiểu rõ hơn về vai trò của công tác dồn điền đổi thửa với sản xuất nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
-

Việc đánh giá hiệu quả công tác dồn điền đổi thửa trong xây dựng nông

thôn mới là một kênh tham khảo cho các nhà lãnh đạo của địa phương đưa ra
những giải pháp khả thi để giải quyết những khó khăn trong q trình thực hiện và
hồn thiện cơng tác dồn điền đổi thửa trong thời gian tới đồng thời nâng cao hiệu
quả sản xuất sau dồn điền đổi thửa.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA
2.1.1. Vấn đề manh mún đất đai và ảnh hưởng của nó đến phát triển nơng
nghiệp
Khái niệm manh mún ruộng đất được hiểu trên hai khía cạnh: Một là sự

manh mún về mặt ơ thửa, trong đó một đơn vị sản xuất (thường là nơng hộ) có quá
nhiều mảnh ruộng với kích thước quá nhỏ và bị phân tán ở nhiều xứ đồng. Hai là
sự manh mún thể hiện trên quy mô đất đai của các đơn vị sản xuất, số lượng ruộng
đất quá nhỏ không tương thích với số lượng lao động và các yếu tố sản xuất khác.
Cả hai kiểu manh mún trên đều dẫn đến tình trạng là hiệu quả sản xuất thấp,
khả năng đổi mới và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhất là vấn đề cơ
giới hoá, thuỷ lợi hố trong nơng nghiệp,... dẫn đến tình trạng sử dụng đất kém
hiệu quả. Vì thế người ta ln tìm cách khắc phục tình trạng này.
Manh mún đất đai xảy ra ở nhiều nơi, nhiều nước khác nhau trên thế giới và
ở nhiều thời kỳ của lịch sử phát triển. Những ngun nhân dẫn đến tình trạng này
rất đa dạng: Có thể là do đặc điểm bề mặt phân bố địa lý, do sức ép dân số,...
nhưng cũng có thể là do ý thức của con người như tính chất tiểu nơng của nền sản
xuất cịn kém phát triển, đặc điểm tâm lý của cộng đồng dân cư nông thôn, hệ quả
của một hay nhiều chính sách ruộng đất, kinh tế xã hội hay sự quản lý lỏng lẻo
kém hiệu quả của cơng tác địa chính,...
Tình trạng manh mún đất đai là một trong những nhược điểm của nền nông
nghiệp nhiều nước, nhất là các nước đang phát triển. Ở Việt Nam, manh mún đất
đai rất phổ biến, đặc biệt là ở miền Bắc. Theo số liệu thống kê năm 2004 cho thấy
tồn quốc có khoảng 75 - 100 triệu thửa, trung bình một hộ nơng dân có khoảng 7
- 8 thửa. Manh mún đất đai được coi là một trong những rào cản của phát triển sản
xuất hàng hoá trong lĩnh vực nông nghiệp, nhất là trồng trọt, cho nên rất nhiều
nước đã và đang thực hiện chính sách khuyến khích tập trung đất đai. Việt Nam
cũng đang thực hiện chính sách này trong mấy năm gần đây. Dưới quan điểm kinh
tế nếu manh mún đất đai làm cho lao động và các nguồn lực khác phải chi phí
nhiều hơn thì việc giảm mức độ manh mún đất đai sẽ tạo điều kiện để các nguồn
lực này được sử dụng ở các ngành khác hiệu quả hơn. Như vậy, trên tổng thể nền
kinh tế sẽ đạt được lợi ích khi ta giảm mức độ manh mún đất đai.

4



2.1.2. Khái niệm, ngun nhân, mục đích và vai trị của dồn điền đổi thửa
trong nông nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm chung về dồn điền đổi thửa
Dồn điền đổi thửa (Group of land) là việc tập hợp dồn đổi các thửa ruộng nhỏ
thành thửa ruộng lớn, trái ngược với chia các mảnh ruộng to thành các mảnh ruộng
nhỏ (Đào Thế Anh, 2004).
Hay hiểu theo cách khác thì dồn điền đổi thửa là việc chuyển đổi ruộng đất từ
ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn giữa các hộ nông dân, tập trung ruộng đất để đưa nền
nông nghiệp vốn manh mún, nhỏ lẻ sang phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa
có quy mô lớn hơn, dưới sự chỉ đạo thống nhất từ Trung ương xuống địa phương.
Có hai cơ chế chủ yếu để thực hiện dồn điền đổi thửa:
Một là để cho thị trường ruộng đất và các nhân tố phi tập trung tham gia vào,
Nhà nước chỉ hỗ trợ sao cho cơ chế này vận hành tốt hơn. Hai là thực hiện các biện
pháp can thiệp hành chính, tổ chức phân chia lại ruộng đất, thực hiện các quy
hoạch có chủ định. Theo cách này các địa phương đều xác định là dồn điền đổi
thửa sẽ không làm thay đổi các quyền của nông hộ đối với ruộng đất đã được quy
định trong pháp luật. Tuy nhiên, việc thực hiện quá trình này có thể làm thay đổi
khả năng tiếp cận ruộng đất của các nhóm nơng dân hưởng lợi khác nhau dẫn đến
thay đổi bình quân ruộng đất ở các nhóm xã hội khác nhau (Đào Thế Anh, 2004).
Bản chất của dồn điền đổi thửa là quá trình dồn ghép các ô thửa nhỏ thành ô
thửa lớn, sắp xếp quy hoạch lại ruộng đất, khắc phục tình trạng manh mún, phân
tán ruộng đất, tổ chức thiết kế lại đồng ruộng, hệ thống thủy lợi, giao thông nội
đồng, nâng cao hệ số sử dụng đất, đẩy nhanh chuyển dịch sản xuất theo hướng sản
xuất hàng hóa, phát triển kinh tế hộ và trang trại, củng cố quan hệ sản xuất, thực
hiện CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn (Lã Văn Lý, 2007).
Như vậy, dồn điền đổi thửa là việc dồn các thửa nhỏ thành thửa ruộng lớn để
khắc phục tình trạng manh mún ruộng đất, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa
cho các hộ nông dân phát triển sản xuất nông nghiệp.
2.1.2.2. Nguyên nhân của dồn điền đổi thửa

Sau khi thực hiện giao đất nông nghiệp ổn định cho hộ gia đình, cá nhân sản
xuất nơng nghiệp theo Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ, sản
xuất nơng nghiệp đã đạt được những kết quả quan trọng, tăng trưởng trong nơng
nghiệp được giữ vững, xuất hiện nhiều mơ hình trang trại, có sự chuyển dịch tích
5


cực trong cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi,... Tuy nhiên, sản xuất nơng nghiệp
cịn bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế: sản xuất nhỏ lẻ, chưa có quy hoạch, chưa có
vùng sản xuất chun canh quy mơ lớn, hệ thống giao thơng, thủy lợi nội đồng cịn
chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất, năng suất và hiệu quả sản xuất chưa cao do
tình trạng đất đai manh mún, nhiều thửa đất có diện tích nhỏ/1 hộ.
Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta là tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới
cơ chế kinh tế nông nghiệp nông thôn, thừa nhận hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự
chủ trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, trước nhu cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hố - hiện đại hố đất nước, nền nơng nghiệp và đặc biệt là vấn đề ruộng
đất trong nông nghiệp đã bộc lộ những tồn tại, nảy sinh mới cần phải được quan
tâm giải quyết, đó chính là tình trạng ruộng đất q manh mún về diện tích và ơ
thửa. Chuyển đổi ruộng đất chống manh mún, phân tán tạo ra ô thửa lớn là việc
làm cần thiết, tạo tiền đề cho việc thực hiện cơng nghiệp hố nơng nghiệp, nơng
thơn (Tổng cục Địa chính, 1998).
Mặt khác, khi thực hiện giao đất cịn nhiều sai sót, tùy tiện dẫn đến tình trạng
khiếu kiện kéo dài gây mất ổn định ở cơ sở; quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
kiến thiết lại ruộng đồng thiếu khoa học, thiếu tầm nhìn chiến lược đang gây trở
ngại lớn cho việc đổi mới quản lý, tổ chức lại sản xuất nhất là việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế (Tổng cục Địa chính, 1997).
Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015.
Trong xây dựng nông thôn mới yêu cầu đầu tiên là phải quy hoạch vùng sản xuất
nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao, theo hướng tập trung. Do đó, việc quy
hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng tạo điều kiện thuận lợi trong sản xuất nông

nghiệp dồn đổi nhiều ô thửa nhỏ thành một ô thửa lớn cũng như việc quy hoạch
những vùng, điểm để xây dựng các công trình phúc lợi phục vụ dân sinh và phúc
lợi xã hội là một việc làm cấp thiết trong xây dựng nơng thơn mới.
-

Để tạo điều kiện đưa cơ giới hóa và khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông

nghiệp dần thay thế sức lao động nặng nhọc của người dân bằng máy làm đất, máy
gieo cấy, máy gặt đập liên hợp,... Đồng thời, để tranh thủ nguồn vốn của cấp trên
đầu tư cho xây dựng các cơng trình phúc lợi xã hội và phục vụ trực tiếp trong sản
xuất nông nghiệp. Vì vậy, địi hỏi phải quy hoạch giao thơng nội đồng, thủy lợi
tưới tiêu phải đảm bảo thuận tiện. Trong đó, phải đặc biệt quan tâm đến việc
DĐĐT từ nhiều ơ thửa nhỏ thành một ơ thửa lớn, góp phần tăng năng suất, giảm
chi phí mang lại hiệu quả kinh tế cao.

6


-

Tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại,

sinh thái và bền vững.
-

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn đang là một chủ

trương lớn nhằm hình thành nền nơng nghiệp hàng hóa phù hợp với nhu cầu thị
trường và điều kiện sinh thái từng vùng, góp phần tăng năng suất lao động, nâng
cao chất lượng và sức cạnh tranh của thương hiệu sản phẩm nơng nghiệp Việt Nam

trong thời kỳ tồn cầu hóa thị trường.
-

Để vươn tới nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa, đủ sức cạnh tranh trong

tương lai thì cần phải loại bỏ dần tư tưởng sản xuất tiểu nông, nhỏ lẻ. Công tác dồn
điền đổi thửa rất quan trọng, tạo bước đệm để nâng cao giá trị sản xuất nơng
nghiệp, tạo ra những sản phẩm hàng hóa chất lượng, khai thác hết tiềm năng đất
đai của mỗi địa phương.
2.1.2.3. Mục đích và vai trị của dồn điền đổi thửa
a. Mục đích
-

Khắc phục tình trạng manh mún và phân tán ruộng đất, tạo điều kiện quy

hoạch vùng sản xuất tập trung, để thuận tiện cho việc áp dụng các tiến bộ KHKT.
Thực hiện cơ giới hóa trong nơng nghiệp, giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả lao
động, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, chuyển dịch cơ cấu lao động trong
nông nghiệp sang sản xuất ngành nghề, tăng thu nhập cho người dân.
-

Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư, cơ giới hóa vào đồng ruộng, tạo

nguồn lực thực hiện xây dựng Nông thôn mới, xây dựng các cơng trình phúc lợi xã
hội.
b. Vai trị
Việt Nam, từ một nước nhập khẩu lương thực, thực phẩm là chủ yếu, một
nước nghèo nàn và lạc hậu đã vươn lên trở thành nước xuất khẩu lớn trên thế giới
về một số mặt hàng như: Gạo, chè, cà phê, hạt tiêu và thủy sản,... thu nhập và đời
sống của người dân luôn được cải thiện. Tỷ lệ đói nghèo giảm đáng kể đặc biệt là

ở nơng thơn. Đóng góp vào thành quả to lớn đó khơng thể khơng kể đến các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đã ban hành trong q trình đổi mới vừa
qua. Một trong số đó là chủ trương “dồn điền đổi thửa” trong nông nghiệp. Đây là
chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là hướng đi tất yếu để đưa nền nông nghiệp
vốn nhỏ lẻ, manh mún phát triển theo hướng hàng hóa quy mô lớn.
7


+
Sau DĐĐT có thể nói hầu hết đồng ruộng đã được quy hoạch đảm bảo việc
sử dụng lâu dài và có hiệu quả. Đường giao thơng nội đồng, hệ thống thủy lợi, đất
vùng chuyển đổi đều rõ ràng, tập trung, có thể đa dạng về hình thức và mục đích
sử dụng (Tổng cục địa chính, 1998).
+
DĐĐT đã phát huy được tính tự chủ của đơn vị kinh tế hộ nơng dân trong
đầu tư thâm canh cây trồng, vật ni. Có điều kiện để bố trí cơ cấu sản xuất, thời
vụ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng, tăng vụ, tăng năng suất lao
động. Bước đầu hình thành các trang trại nông nghiệp, hiệu quả kinh tế đạt cao
hơn. DĐĐT đã tác động tích cực tới nhiều mặt trong quá trình phát triển kinh tế xã
hội ở địa phương. Đây là điều kiện để hợp tác kinh tế nảy nở, từ mơ hình hợp tác,
mơ hình doanh nghiệp nông nghiệp đến hợp tác kinh tế vùng. Từ đó, thúc đẩy hoạt
động chuyển giao cơng nghệ, hỗ trợ đầu tư và xúc tiến thị trường tiêu thụ cho sản
xuất hàng hóa nơng sản (Nguyễn Văn Linh, 2008).
+
DĐĐT thành công giúp người nông dân tiết kiệm được thời gian lao động,
chi phí sản xuất ở các khâu cơng tác, giảm hẳn công “chạy đồng” ở các xứ đồng,
nhiều thửa, thửa nhỏ nay tập trung đầu tư vào 2, 3, 4 thửa/hộ sẽ có nhiều điều kiện
để làm kỹ hơn, dự đoán và các biện pháp kịp thời, hợp lý để giải quyết úng, hạn,
sâu bệnh, hộ nơng dân có vốn đầu tư mua máy móc nơng nghiệp vừa phục vụ cho
hộ và các hộ khác góp phần giải phóng sức lao động làm cho hiệu quả kinh tế và

hiệu quả sử dụng đất cao hơn. Việc dồn đổi ruộng đất từ nhiều ô thửa nhỏ, phân
tán thành những ô thửa lớn, tập trung đã từng bước làm thay đổi cách nghĩ, cách
làm, tập quán canh tác trước đây của người nông dân. Trước đây do người dân
quen canh tác trên các thửa đất nhỏ nên hay chần chừ, do dự khơng muốn đầu tư
thâm canh. Khi đó thửa ruộng lớn cùng với sự phát triển của KHKT và những
chính sách khuyến nông, khuyến ngư phù hợp của các cấp chính quyền đã làm nếp
nghĩ của bà con thay đổi theo chiều hướng tích cực của tiến trình cơng nghiệp hóa
nơng nghiệp, nơng thơn (Nguyễn Văn Linh, 2008).
+

DĐĐT trong nơng nghiệp khắc phục được tình trạng ruộng đất manh mún.

Vì hiện nay mỗi hộ gia đình, cá nhân có hàng chục thửa ruộng ở nhiều xứ đồng
khác nhau, nên khi thực hiện DĐĐT thì bình quân số thửa ruộng trên hộ sẽ giảm,
thậm chí một hộ có thể chỉ có một thửa, diện tích trên thửa sẽ tăng. Ruộng đất của
các hộ được tập trung về một khu vực, một xứ đồng sẽ thuận lợi cho việc đầu tư,
thâm canh, tiết kiệm được chi phí, đi lại, vận chuyển sản phẩm khi thu hoạch. Mặt
khác, khi DĐĐT số thửa giảm, ít bờ ruộng hơn, nên diện tích đất canh tác chắc
chắn sẽ tăng hơn so với trước DĐĐT.
8


+

DĐĐT thửa tạo điều kiện cho việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất trong nội

bộ ngành nông nghiệp, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hoá, làm tiền đề cho việc
hình thành các doanh nghiệp trong nơng nghiệp và có điều kiện để hình thành
nhiều trang trại, nơng trại, góp phần đưa chăn nuôi ra khỏi khu dân cư, thúc đẩy
phân cơng lại lao động xã hội. Bởi vì, hiện nay do ruộng có ơ thửa nhỏ, trên một

cánh đồng các hộ canh tác những cây trồng khác nhau có thời gian sinh trưởng
khác nhau, chế độ chăm sóc thu hoạch khác nhau. Điều đó gây ảnh hưởng và hạn
chế lẫn nhau, khơng có loại cây trồng nào có diện tích đủ lớn dẫn đến khơng có
khối lượng hàng hố lớn. Nếu thực hiện DĐĐT sẽ khắc phục được tình trạng này.
+
Đất cơng ích được rà sốt và tập trung hình thành các khu vực cụ thể để
thuận lợi cho việc sử dụng và quản lý của địa phương.
+
DĐĐT đất nông nghiệp tạo cơ sở cho việc cải thiện công tác quản lý đất
đai thơng qua q trình điều tra đất đai cập nhật quỹ đất, trao đổi và giao lại đất có
sự tham gia tích cực của các hộ nơng dân của địa phương, những lúc khó khăn, tồn
tại liên quan đến tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai, giao đất chưa công bằng
trước đây được giải quyết, tạo khơng khí phấn khởi, đồn kết trong xóm.
2.1.3. Ảnh hưởng của dồn điền đổi thửa đến sản xuất nông nghiệp
Dồn điền đổi thửa tác động đến rất nhiều lĩnh vực khác nhau:
Thay đổi bố trí hệ thống canh tác và cơ cấu giống cây trồng trong sản xuất
nông nghiệp theo hướng tăng giá trị sản xuất nông nghiệp. Diện tích đất sản xuất
nơng nghiệp của các hộ dân thay đổi đáng kể. Các nông hộ sau khi DĐĐT đã có
điều kiện tích tụ đất sản xuất nơng nghiệp, tạo điều kiện cho các hộ có khả năng
tiếp cận những giống cây trồng, vật ni có năng suất, chất lượng cao hơn, áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào trong sản xuất từ đó tạo điều kiện cho
các nông dân phá vỡ thế độc canh cây trồng truyền thống có năng suất thấp tiến tới
chuyên canh, tăng vụ, đa dạng hóa, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tăng dần tỷ lệ
cây trồng có giá trị cao, giảm tỷ lệ cây trồng truyền thống, có giá trị thấp.
-

Cơng tác DĐĐT ảnh hưởng đến quyết định đầu tư máy móc và cơ giới hóa

trong sản xuất nơng nghiệp. Một trong những hạn chế lớn nhất của ruộng đất manh
mún là khơng thể đưa cơ giới hóa vào sản xuất, ruộng đất quá nhỏ hầu như bờ thửa

chiếm chủ yếu khơng có bờ lớn để máy móc đi vào điều này đã ảnh hưởng không
nhỏ đến năng suất lao động. Khi tiến hành DĐĐT hệ thống bờ thửa
9


×