Tải bản đầy đủ (.docx) (151 trang)

(Luận văn thạc sĩ) ảnh hưởng của quy hoạch chè đối với các doanh nghiệp chế biến chè trên địa bàn tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 151 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN LAN HƯƠNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯƠNG HOAT ĐÔNG TUYÊN TRUYÊN
VÀ HÔ TRƠ CHINH SÁCH THUÊ CHO NGƯƠI NÔP THUÊ
TAI CUC THUÊ TINH BĂC GIANG

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Trần Hữu Cường

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Bắc Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Lan Hương



i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này ngoài sự cố gắng của bản thân tơi cịn nhận được
sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Hữu Cường, người đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong trường Học Viện Nơng nghiệp Việt
Nam, Khoa Kế tốn Quản trị kinh doanh, Bộ môn Marketing, đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi trong suốt
q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp./.
Bắc Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Lan Hương

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Muc luc.............................................................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt...................................................................................................vi
Danh muc bang................................................................................................................vii
Danh muc sơ đồ, ảnh........................................................................................................ ix
Danh muc sơ đồ, ảnh........................................................................................................ ix

Trích yếu luận văn............................................................................................................. x
Thesis abstract.................................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu....................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................3

1.4.

Đối tưởng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 3

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chinh
sach thuê cho ngươi nôp thuê...............................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận..........................................................................................................4

2.1.1. Các khái niệm........................................................................................................ 4

2.1.2. Nội dung nghiên cứu hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ NNT...............................5
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho
NNT.....................................................................................................................13
2.2.

Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................14

2.2.1. Bài học kinh nghiệm hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ NNT

của một số

nước trên thế giới................................................................................................ 14
2.2.2. Bài học kinh nghiệm hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế của
các Cục Thuế khác trong nước............................................................................21

iii


2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho hoạt động

tuyên truyền và hỗ trợ người

nộp thuế của Cục thuế tỉnh Bắc Giang................................................................22
2.3.1. Về những cải cách liên quan đến cơ cấu tổ chức.................................................22
2.3.2. Dịch vụ người nộp thuế.......................................................................................24
2.3.3. Quản lý mối quan hệ với người nộp thuế............................................................25
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu..............................................27
3.1.


Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................. 27

3.1.1. Giới thiệu đặc điểm địa bàn tỉnh Bắc Giang........................................................27
3.1.2. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.............................................................. 31
3.1.3. Giới thiệu về phòng Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế của Cục Thuế
tỉnh Bắc Giang.....................................................................................................34
3.2.

Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................35

3.2.1. Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu..............................................35
3.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu..............................................................................36
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................37
3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................................37
3.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá........................................................................................... 38
Phần 4. Thực trạng và kết quả hoat động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách
thuế cho người nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang....................................39
4.1.

Thực trạng hoạt động tuyên truyền và hỗ trợchính sách thuế cho người nộp
thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang........................................................................ 39

4.1.1. Xây dựngkế hoạch hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho
người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang......................................................39
4.1.2. Triển khai hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp
thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.......................................................................40
4.2.

Kết quả thực hiện hoạt động


tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho

người nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang.......................................................46
4.2.1. Kết quả thực hiện hoạt động tuyên truyền chính sách thuế tại Cục Thuế tỉnh
Bắc Giang............................................................................................................46
4.2.2. Kết quả thực hiện hoạt động hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp thuế tại
Cục Thuế tỉnh Bắc Giang....................................................................................59
4.2.3. Kết quả thu thuế tại địa bàn trong điều kiện thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp....73

iv


4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tuyên truyên và hỗ trợ chính
sách thuế cho người nộp thuế..............................................................................77

4.3.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tuyên truyền..............................77
4.3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động hỗ trợ người nộp thuế...............82
4.4.

Định hướng và giải pháp tăng cường hoạt động

tuyên truyền và hỗ trợ

chính sách thuế cho người nộp thuế....................................................................86
4.4.1. Định hướng hoạt động hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế
cho người nộp thuế..............................................................................................86
4.4.2. Giải pháp tăng cường hoạt động


tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế

người nộp thuế.....................................................................................................89
Phần 5. Kết luận và kiến nghị..........................................................................................97
5.1.

Kết luận................................................................................................................97

5.2.

Kiến nghị............................................................................................................. 98

5.2.1. Kiến nghị với Bộ Tài Chính và Tổng Cục Thuế..................................................98
5.2.2. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Bắc Giang............................................................. 99
Tài liệu tham khảo......................................................................................................... 101
Phụ lục...........................................................................................................................102

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

MST

Mã số thuế


NNT

Người nộp thuế

TTHT

Tuyên truyền hỗ trợ

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND


Ủy ban nhân dân

TCVN

TCVN

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

TT

Thơng tư

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm năm 2015.................................................28
Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh Bắc Giang năm 2015......................................28
Bảng 3.3. Cơ cấu vốn đầu tư và phát triển tỉnh Bắc Giang năm 2015............................ 29
Bảng 3.4.Bảng tổng hợp thuhút vốn đầu tư năm 2015....................................................29
Bảng 3.5.Cơ cấu nguồn nhân lực Phòng TTHT NNT.....................................................35
Bảng 3.6. Số lượng NNT tham gia khảo sát, điều tra......................................................36
Bảng 4.1. Kế hoạch hoạt động truyên truyền và hỗ trợ...................................................40
Bảng 4.2. Một số nội dung cơ bản trong phối hợp tuyên truyền với Đài truyền hình
Bắc Giang

41


Bảng 4.3. Kinh phí tổ chức một hội nghị tập huấn, đối thoại..........................................43
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp...........................................47
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện rà soát Pano- Apphich........................................................49
Bảng 4.6. Kết quả Tuyên truyền qua Ban tuyên giáo tỉnh uỷvà Báo Bắc Giang.............49
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện tuyên truyền qua Đài truyền hình tỉnh...............................50
Bảng 4.8. Kết quả đưa tin, bài trên website Cục Thuế.................................................... 50
Bảng 4.9. Cơ cấu Người nộp thuế do cục Thuế tỉnh Bắc Giang quản lý........................51
Bảng 4.10. Kết quả tổ chức hội nghị tập huấn chính sách thuế mới............................... 52
Bảng 4.11. Kết quả tổ chức Hội nghị tôn vinh người nộp thuế.......................................53
Bảng 4.12. Kết quả khảo sát về sự tiếp cận/xem/tham dự

các hình thức tuyên
truyền 55

Bảng 4.13. Kết quả khảo sát chất lượng hội nghị tập huấn.............................................55
Bảng 4.14. Kết quả đánh giá chất lượng tuyên truyền qua Website................................56
Bảng 4.15. Kết quả đánh giá tuyên truyền qua Đài truyền hình......................................57
Bảng 4.16. Kết quả khảo sát tuyên truyền qua Báo Bắc Giang.......................................57
Bảng 4.17. Kết quả khảo sát tuyên truyền qua Bản tin của Ban tuyên giáo tỉnh uỷ.......58
Bảng 4.18. Kết quả tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp........................................................ 58
Bảng 4.19. Bảng kế quả nhận và xử lý hồ sơ khai thuế.................................................. 59
Bảng 4.20. Hướng dẫn, giải đáp chính sách thuế trực tiếp cho người nộp thuế tại cơ
quan thuế

60

Bảng 4.21. Kết quản hướng dẫn, giải đáp cho người nộp thuế qua điện thoại................61

vii



Bảng 4.22.Hướng dẫn, giải đáp cho người nộpthuế bằng văn bản..................................62
Bảng 4.23. Kết quả tổ chức tuần lễ lắng nghe ý kiến người nộp thuế.............................63
Bảng 4.24. Hướng dẫn, giải đápchính sách thuế cho người nộp thuếthông qua tổ
chức hội nghị 64
Bảng 4.25. Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về hoạt động

hỗ trợ chính

sách thuế cho NNT tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang

72

Bảng 4.26. Ưu – nhược điểm của từng hình thức hỗ trợ chính sách thuế của các cán
bộ làm việc tại Phòng TTHT NNT – Cục Thuế tỉnh Bắc Giang

73

Bảng 4.27. Bảng kết quả thu ngân sách trên địa bàn năm 2013- 2015............................75

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ẢNH, BẢN ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình hệ thống thụ lý tư vấn thuế tại Nhật....................................................... 15
Sơ đồ 2.2. Hệ thông tuyên truyền tư vấn điện thoại của một Cục Thuế ở Nhật Bản......16
Bản đồ 3.1. Bản đồ địa lý và địa giới hành chính tỉnh Bắc Giang.................................. 27
Ảnh 3.2. Quang cảnh của một khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh........................................ 30
Sơ đồ 3.3. Hệ thống tổ chức bộ máy ngành thuế tỉnh Bắc Giang...................................33
Sơ đồ 4.1. Quy trình hỗ trợ NNT theo cơ chế Một cửa...................................................66


ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Nguyễn Lan Hương
2. Tên Luận Văn: Giải pháp tăng cường hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính

sách thuế cho Người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.
3. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Mã chuyên ngành: 60340102
4. Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
5. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế
cho người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang thời gian qua đề xuất giải pháp tăng
cường hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp thuế tại Cục
Thuế tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tuyên truyền và hỗ
trợ chính sách thuế cho NNT tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang;
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tuyên truyền
và hỗ trợ đối tượng nộp thuế trong việc tự khai tự nộp thuế tại Cục thuế Bắc Giang;
Đề xuất giải pháp tăng cường hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế
việc tự khai tự nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu:Điểm nghiên cứu được chọn là Cục Thuế tỉnh
Bắc Giang và các doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý về thuế.
Phương pháp chọn mẫu điều tra: Dựa trên nội dung là hoạt động Tuyên truyền và
hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp thuế tại cục thuế tỉnh Bắc Giang; Đối tượng được
chọn điều tra là:Kế toán của các doanh nghiệp đến làm việc tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang

(Người nộp thuế) và Cán bộ Phòng TTHT NNT; Số lượng mẫu điều tra: 100 mẫu.
6.2. Phương pháp thu thập tài liệu
Thu thập tài liệu thứ cấp: là các số liệu thông tin về hoạt động tuyên truyền và hỗ
trợ người nộp thuế về chính sách thuế thông qua báo cáo tổng kết qua các năm.
Thu thập tài liệu sơ cấp: thông qua phương pháp phỏng vấn, quan sát, điều tra.
6.3. Phương pháp xử lý số liệu: Tổng hợp, phân loại, sắp xếp, và chọn lọc các
thơng tin, số liệu quan trọng, phù hợp, chính xác và loại bỏ các thông tin không cần
thiết. Sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin.

x


6.4. Phương pháp phân tích số liệu gồm có các phương pháp: thống kê mô tả; So
sánh; Chuyên gia chuyên khảo.
6.5. Các chỉ tiêu đánh giá: số lượng, chất lượng, tỷ lệ, quy mơ
7. Kết quả chính và kết luận
7.1 Kết quả chính
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động Tuyên
truyền và Hỗ trợ chính sách thuế cho Người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.

Vận dụng linh hoạt các phương pháp nghiên cứu khoa học để tổng hợp, phân tích
kết quả nghiên cứu thực trạng, luận văn đã chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp thuế đó là: các quy định của
pháp luật Thuế; cán bộ làm hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế; thái độ
quan tâm, trình độ, ý thức của người nộp thuế; sự quan tâm của xã hội; trình độ khoa
học cơng nghệ.
Chỉ ra được những khó khăn và thuận lợi trong việc thực hiện tuyên truyền và hỗ
trợ chính sách thuế của cơ quan thuế, từ đó đưa ra được những nhóm giải pháp tăng
cường hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp thuế tại Cục
Thuế tỉnh Bắc Giang đó là: nhóm giải pháp liên quan đến cơ quan thuế (bao gồm: hiện

đại hóa cơng tác thực hiện; đổi mới các hình thức tuyên truyền; đổi mới các hình thức
hỗ trợ; hiện đại hóa đội ngũ cán bộ thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền và hỗ trợ; hoàn
thiện hệ thống pháp luật;Xây dựng hệ thống chuẩn mực trong hoạt động tuyên truyền và
hỗ trợ người nộp thuế; Hiện đại hoá và nâng cấp phần mềm ứng dụng cơng nghệ thơng
tin); nhóm giải pháp liên quan đến Người nộp thuế và một số giải pháp khác.
7.2. Kết luận
Hoạt động Tuyên truyền và Hỗ trợ chính sách thuế là một loại dịch vụ cơng của cơ
quan quản lý thuế, đây được coi là hoạt động miễn phí và bắt buộc của cơ quan quản lý
nhà nước nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác Quản lý Thuế. Các giải pháp
tăng hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp thuế tại Cục Thuế
tỉnh Bắc Giang cũng là nhằm đạt được hiệu lực hiệu quả trong công tác quản lý thuế,
hồn thành tốt nhiệm vụ chính trị thu ngân sách nhà nước được giao và góp phần tăng
thu ngân sách nhà nước trong các năm tiếp theo.

xi


THESIS ABSTRACT
1. Author's name: Nguyen Lan Huong
2. Name of the thesis: " Solution enhancement of propaganda activities and tax policy

support to taxpayers in Bac Giang province Tax Department”
3. Major: Business Administration

Code: 60.34.01.02

4. Proposed supervisor: Assoc. Prof, PhD. Tran Huu Cuong
5. Educational institutions: Vietnam National University of Agriculture
6. Target and object research


6.1. Research objectives
Base on analysis and evaluation the situation of propaganda activities and tax
policy support to taxpayers in Bac Giang province Tax Department, this thesis proposes
some solutions to improve propaganda activities and tax policy support to taxpayers in
Bac Giang province Tax Department in the future with detail objectives below:
- Systematizing the theoretical basis and practical of propaganda activities and tax

policy support to taxpayers in Bac Giang province Tax Department.
- Assessing the current circumstance and analysis factors which affect to propaganda

activities and tax policy support to taxpayer’s self assessment in Bac Giang province
Tax Department.
- Proposing solutions to improve propaganda activities and tax policy support to

taxpayers in Bac Giang province Tax Department in the future.
6.2 Object and scope of the study
- Research subjects: theoretical basis and practical related to propaganda activities

and tax policy support to taxpayers in Bac Giang province Tax Department.
- Scope of Research

The scope of contents: This study researches on situation of propaganda activities
and tax policy support to taxpayers in Bac Giang province Tax Department with over
years reported basis data and proposes solutions to improve propaganda activities and
tax policy support to taxpayers in Bac Giang province Tax Department.
The scope of time: The data is collected for 3 years, from 2013 to 2015. This
study was conducted from March in 2015 to October in 2016.
7. The method of research was used:
7.1. The site selection methods and sampling methods


xii


7.2. Methods of collecting information include: methods of collecting secondary
data. Method of collecting primary information.
7.3. Data processing methods: Collecting, aggregating, arranging, selecting the
important and accurate data as well as eliminating the unnecessary information .
7.4. Data analysis methods include: Descriptive statistics methods, comparative
statistics methods and experts study methods.
8. The significance of scientific and practical
- Thesis has codified some basic theory about propaganda activities and tax policy

support to taxpayers in Bac Giang province Tax Department.
- Thesis has launched content analysis and assessment the situation of propaganda

activities and tax policy support to taxpayer’s self-assessment in Bac Giang province
Tax Department. Besides, this thesis showed solution to improve propaganda activities
and tax policy support to taxpayers in Bac Giang province Tax Department in the future.
9. The thesis has given the following results: Situation, factors which affect orientation

and the solutions to improve propaganda activities and tax policy support to taxpayers.
10. Conclusion

The propaganda activities and tax policy support is the public service of tax
administration agencies. This is a free activity which is required by the State
management agencies to ensure efficiency in the tax management. These solutions
enhancement of propaganda activities and tax policy support to taxpayers in Bac Giang
province Tax Department help authorities to manage the state budget revenues. This
thesis launched some solutions below:
Firstly, this thesis presents the theoretical basis and practical related to propaganda

activities and policy support base on concept and role of propaganda activities and
policy support to taxpayers. That is to help taxpayers understand the tax benefits and the
tax authorities as well as applicable regulations, policies and tax laws to increase state
budget.
Secondly, this thesis outlines the content, implementation of propaganda activities
and tax policy support such as developing and implementing the plan. Thesis focuses on
the contents and forms of propaganda and support taxpayers and not implement
in the tax department of the county / district / city where are belong to Bac Giang
province Tax Department.
Thirdly, this thesis shows up the factors affecting the process of tax policy support
to taxpayers, such as regulations, tax law; propaganda officials; caring attitude, taxpayer
awareness; the interest of the society; scientific and technological level.

xiii


Fourthly, this thesis lists out the practical experience of domestic propaganda in
the world and other Tax Departments that draws from experience in propaganda
activities and tax policy support in Bac Giang province Tax Department.
Fifthly, the thesis reviews causes affecting to the results from propaganda
activities and tax policy support in Bac Giang province Tax Department.
Sixthly, the thesis points out the advantages and difficulties in implementing
propaganda activities and tax policy support in Bac Giang province Tax Department.
From the results in aggregate, I provides orientation, objectives, content needs to
enhance efficiency of propaganda activities and tax policy support in Bac Giang
province Tax Department include: solutions for the tax authorities (include:
Modernizing the way to work; changing the propaganda to new form; changing forms of
support; modernization of staff; completing the legal system; building up a new system
of standards, support taxpayers; modernizing and upgrading high technology software
applications; solutions for involving taxpayers and some other solutions.


xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước là nhiệm vụ trọng tâm của Ngành
thuế. Tuy nhiên làm thế nào để người nộp thuế bỏ ra một đồng tiền thuế một cách
tự nguyện là một công việc hết sức khó khăn. Trong thời đại hiện nay khi hội
nhập kinh tế thế giới đang là một xu hướng của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO), Đặc biệt khi Việt Nam là một trong 12 thành viên ký “Hiệp định đối tác
kinh tế xuyên Thái Bình Dương” đã kéo theo nhiều tác động đến nền kinh tế như:
số lượng doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng, đổi mới, mở rộng quy mơ, hình
thức, cách thức hoạt động của các doanh nghiệp cũng đa dạng và phức tạp hơn.
Công nghệ thông tin phát triển, hỗ trợ hiệu quả hơn trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như công tác quản lý của ngành thuế. Do vậy, để phù hợp
sự phát triển, ngành thuế đã không ngừng cải cách và chuyển sang cơ chế quản lý
mới, tiên tiến hơn mà đa số các nước trên thế giới đã áp dụng, đó là cơ chế NNT
tự khai, tự nộp thuế.
Để thực hiện mơ hình quản lý thuế theo chức năng thì nhiệm vụ tuyên
truyền và hỗ trợ NNT tự kê khai thuế, tự nộp thuế là một chiến lược lâu dài và
hiệu quả nhất làm tăng sự tuân thủ tự nguyện của người nộp thuế, đây cũng được
coi là chìa khố tăng thu Ngân sách nhà nước cho những năm tới.
Hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ NNT đã có những bước phát triển nhất
định, thu được một số kết quả khả quan và có tác dụng tích cực đối với cơ chế
quản lý thuế hiện đại. Tuy nhiên, khi áp dụng cơ chế chính sách quản lý thuế mới
bên cạnh những lợi ích to lớn thì cũng có nhiều điểm hạn chế. Do đó, việc áp
dụng cơ chế tự khai, tự nộp thuế nếu không đáp ứng được những điều kiện nhất
định thì sẽ có những hạn chế sau:

Nguy cơ trốn lậu thuế, thất thoát thuế lớn nếu trình độ dân trí thấp và khơng
có biện pháp quản lý thuế phù hợp. Nếu khơng có biện pháp quản lý phù hợp,
chẳng hạn hoạt động kiểm tra không kịp thời, việc phổ biến các luật thuế kém
hiệu quả, hoạt động hướng dẫn NNT không đầy đủ chu đáo...Có thể dẫn đến tình
trạng NNT lợi dụng việc khơng kiểm tra tính tốn lại số thu thường kỳ của cơ
quan thuế để cố tình kê khai sai nhằm trốn lậu thuế. Trong trường hợp hiểu biết

1


pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế kém và hoạt động hướng dẫn của cơ quan
thuế không hiệu quả thì có thể tình trạng kê khai sai số thuế phải nộp một cách vơ
ý Với trình độ dân trí của nước ta còn thấp, ý thức tự giác và tuân thủ pháp luật

của người dân chưa cao thì nguy cơ thất thoát thuế rất lớn.
Ý thức tuân thủ tự nguyện trong việc kê khai và nộp thuế của NNT hiện nay

cịn chưa cao, trình độ hiểu biết chính sách pháp luật thuế cũng khơng đồng đều
và cịn bộc lộ nhiều hạn chế. Đây cũng là một vấn đề tiềm ẩn gây thất thoát thuế,
gian lận thuế.
Thực trạng này đặt ra yêu cầu cần phải nghiên cứu làm thế nào để tuyên
truyền, hỗ trợ NNT đảm bảo: tính kịp thời, hiệu quả đáp ứng yêu cầu về cung cấp
thông tin hướng dẫn, hỗ trợ về thuế cho NNT; tính cơng khai, minh bạch trong
công tác TTHT NNT; Đảm bảo sự phối hợp công tác trao đổi thông tin giữa các
bộ phận trong cơ quan thuế theo chứng năng, quyền hạn, nhiệm vụ đã được quy
định; Nội dung tuyên truyền, hỗ trợ NNT phải đúng quỵ định tại các văn bản
hướng dẫn thực hiện chung, nhanh (kịp thời), đầy đủ tiết kiệm thời gian, chi phí
cho NNT và cơ quan thuế? Nhằm hướng dẫn, hỗ trợ NNT thực hiện quyền và
nghĩa vụ về thuế.
Xuất phát từ lý do trên, tôi nghiên cứu đề tài “Giải pháp tăng cường hoạt

động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho Người nộp thuế tại Cục Thuế
tỉnh Bắc Giang”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách
thuế cho người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang thời gian qua đề xuất giải
pháp tăng cường hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp
thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tuyên truyền
và hỗ trợ chính sách thuế cho NNT;
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tuyên
truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang;
Đề xuất giải pháp tăng cường hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách
thuế cho người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.

2


1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho NNT trong việc tự
khai tự nộp ở Cục Thuế tỉnh Bắc Giang gồm những nội dung gì?
Thực trạng hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho NNT tại
Cục Thuế tỉnh Bắc Giang thời gian qua được tiến hành như thế nào?
Những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính
sách thuế cho NNT tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang thời gian qua?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả tuyên truyền và hỗ trợ chính sách
thuế cho NNT tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang ?
Để tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế một cách có hiệu quả cho NNT
tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang thời gian tới cần đề xuất những giải pháp gì?

1.4. ĐỐI TƯỞNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho NNT về chính sách thuế tại Cục thuế
tỉnh Bắc Giang.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho
NNT tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang trên cơ sở các thông tin, số liệu báo cáo qua
các năm, từ đó đề xuất giải pháp tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho NNT
tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.
1.4.2.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu thu thập để nghiên cứu tập trung trong thời gian 3 năm, từ năm 2013
đến năm 2015.
Thời gian nghiên cứu đề tài: Từ tháng 3/2015 đến tháng 10/2016.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT
ĐỘNGTUYÊN TRUYỀN VÀ HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH THUẾ CHO
NGƯỜI NỘP THUẾ
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về Tuyên truyền và Hỗ trợ chính sách thuế
(Nguồn “những nội dung cơ bản về công tác tuyên truyền và hỗ trợ” của Lê văn Hải
– Phó vụ trưởng Vụ TTHT – Tổng cục Thuế)

Tuyên truyền và hỗ trợ NNT về pháp luật thuế là toàn bộ các hoạt động trợ
giúp của cơ quan thuế cho các tổ chức, cá nhân để họ hiểu được chính sách pháp

luật thuế và tự nguyện tuân thủ pháp luật thuế. Vì vậy:
Hoạt động tuyên truyền pháp luật về thuế được xem là việc cơ quan thuế sử
dụng các hình thức, phương tiện để cung cấp, truyền bá thơng tin về sử dụng các
hình thức, phương tiện để cung cấp truyền bá thông tin về pháp luật thuế đến với
mọi người dân nhằm giúp họ hiểu rõ được bản chất và ý nghĩa của việc nộp thuế,
quyền và nghĩa vụ của mình trong việc nộp thuế.
Trong khi đó, hoạt hỗ trợ NNT là loại dịch vụ công do cơ quan thuế cung
cấp để hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế bao gồm các dich vụ
giải thích pháp luật, tư vấn và hỗ trợ việc chuẩn bị kê khai, tính thuế và xác định
nghĩa vụ thuế. Dịch vụ này không thu phí.
Với khái niệm nêu trên, hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách pháp
luật thuế được xem là việc cơ quan thuế sử dụng các hình thức, phương tiện để
cung cấp, truyền bá thông tin về pháp luật thuế đến với mọi người dân nhằm giúp
cho họ hiểu rõ được bản chất và ý nghĩa của việc nộp thuế, quyền và nghĩa vụ
của mình trong việc nộp thuế.
2.1.1.2. Vai trò của tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho NNT
Tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp thuế là một trong
những chức năng quản lý thuế chủ yếu, có vai trị quan trọng trong việc thay đổi
phương thức quản lý và hiện đại công tác thuế. Hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ
chính sách thuế là một cơng việc mang tính chất chun ngành và rất khó thực
hiện để đạt được đến sự hấp dẫn bởi những chuyên đề tuyên truyền về thuế

4


thường rất khơ khan khó nhớ; hơn nữa các chủ trương chính sách và pháp luật về
thuế ln được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quá trình phát triển của nền
kinh tế thị trường đính hướng xã hội chủ nghĩa.
Tuyên truyền làm cho NNT và mọi người dân hiểu được bản chất của thuế,
lợi ích từ tiền thuế mà mỗi người dân được hưởng, lợi ích chung của tồn xã hội,

từ đó NNT và mỗi người dân nhận thức được quyền lợi và nghĩa vụ trong việc
đóng góp thuế cho Nhà nước, tự nguyện chấp hành pháp luật thuế đồng thời phối
hợp hỗ trợ tích cực cho ngành thuế trong việc tuyên truyền, phổ biến về thuế.
Cung cấp hướng dẫn cho NNT các thông tin, hiểu biết về nội dung các
chính sách thuế, các quy trình nghiệp vụ, các thủ tục về thuế...Giúp NNT hiểu rõ
và có cơ sở chấp hành các nghĩa vụ về thuế một cách chính xác, đầy đủ.
Mang lại lợi ích kinh tế cho cả NNT và cơ quan thuế. NNT tiết kiệm được
chi phí, thời gian trong q trình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.Từ đó
sẽ làm giảm chi phí quản lý của cơ quan thuế như chi phí cho công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát, truy thu, cưỡng chế, tiết kiệm chi phí cho nhà nước đồng thời
giảm tỷ lệ thất thu cho ngân sách nhà nước.
Tạo lập mối quan hệ bình đẳng, thân thiện giữa cơ quan thuế và người nộp
thuế.
Thực hiện tốt hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho NNTlà
nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của Đảng và Nhà nước ta trong q
trình chuyển từ nền hành chính mang nặng tính cai trị sang nền hành chính phục
vụ người dân. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế thị trường khi mà
tính cạnh tranh trong nước và quốc tế đang trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết.
2.1.2. Nội dung nghiên cứu hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ chính sách
thuế cho NNT
2.1.2.1. Lập kế hoạch tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho NNT
a. Yêu cầu công tác lập kế hoạch
Kế hoạch tuyên truyền và hỗ trợ NNT phải theo đúng các mục tiêu quản lý
thuế, phù hợp các chương trình, kế hoạch hoạt động chung của toàn ngành thuế.
Kế hoạch được lập định kỳ hàng năm, đảm bảo tính kịp thời, hiệu quả, phù
hợp với điều kiện cụ thể tại cơ quan thuế các cấp và tình hình thực tế tại địa
phương.

5



b. Căn cứ lập kế hoạch

Bộ phận Tuyên truyền và hỗ trợ NNT lập kế hoạch tuyên truyền và hỗ trợ
trên cơ sở các căn cứ sau:
Chương trình cơng tác, nhiệm vụ và biện pháp quản lý thu Ngân sách Nhà
nước của Bộ Tài chính, của ngành Thuế;
Chương trình cơng tác, nhiệm vụ và biện pháp quản lý thu Ngân sách Nhà
nước của địa phương;
Chỉ đạo của cấp Ủy, chính quyền địa phương;
Các quy định về chính sách, thủ tục hành chính thuế, quy trình quản lý thuế
mới ban hành;
Chương trình sửa đổi, bổ sung các chính sách thuế, thủ tục về thuế; Chương
trình cải cách hành chính thuế; Chương trình cải cách và hiện đại hóa hoạt động
quản lý thuế;
Các yếu tố đặc thù của địa phương như tình hình phát triển kinh tế trên địa
bàn, số lượng, cơ cấu đối tượng nộp thuế, cơ cấu thu NSNN; các điều kiện về xã
hội như: địa lý, địa hình, phong tục tập quán; sự phát triển của các phương tiện
hình thức tuyên truyền hiện có trên địa bàn;
Kết quả thực hiện hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ và kết quả khảo sát,
đánh giá nhu cầu hỗ trợ của NNT các năm trước.
c. Thời gian lập kế hoạch
Bộ phận TTHT các cấp thực hiện lập kế hoạch trước ngày 20 tháng 12 hàng
năm.
2.1.2.2. Nội dung kế hoạch
Kế hoạch tuyên truyền và hỗ trợ NNT được lập theo mẫu số 01/TTHT-KH
(có phụ lục đính kèm)và bao gồm 3 phần chính: Kế hoạch tuyên truyền về thuế;
kế hoạch hỗ trợ NNT và kế hoạch kiểm tra hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ
NNT tại cơ quan thuế các cấp. Nội dung cụ thể từng phần như sau:
a. Kế hoạch tuyên truyền về thuế bao gồm các nội

dung Tuyên truyền qua hệ thống tuyên giáo. Tuyên
truyền qua Trang thông tin điện tử. Tuyên truyền qua
các phương tiện truyền thông.

6


Tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp, áp phích, ấn phẩm.
Tuyên truyền qua các hình thức khác.
b. Kế hoạch hỗ trợ NNT bao gồm các nội dung
Điều tra, khảo sát nhu cầu hỗ trợ của NNT.
Tổ chức tập huấn cho NNT.
Tổ chức đối thoại với NNT.
Hỗ trợ khác.
c. Kế hoạch kiểm tra hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ NNT tại cơ

quan thuế cấp dưới gồm các nội dung cơ bản:
Số cuộc kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời gian kiểm tra...
2.1.2.3. Nội dung triển khai thực hiện các hình thức tuyên truyền và hỗ trợ
chính sách thuế cho NNT
a. Tun truyền qua Ban Tun giáo tỉnh uỷ
Phịng TTHT có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với lãnh đạo cơ quan thuế
chương trình, kế hoạch phối hợp với cơ quan Tuyên giáo tỉnh uỷ.
Xây dựng Chương trình tuyên truyền về thuế qua hệ thống tuyên giáo dưới
các hình thức: tuyên truyền qua nội dung sinh hoạt các chi bộ Đảng, tập huấn cho
các báo cáo viên, giao ban với các cơ quan thơng tấn báo chí...
Cung cấp thơng tin định hướng hoạt động tuyên truyền về thuế cho hệ
thống tuyên giáo đáp ứng yêu cầu thông tin tuyên truyền về thuế từng thời kỳ.
b. Tuyên truyền qua các Trang thông tin điện tử Cục Thuế


Phòng TTHT NNT thực hiện tuyên truyền các chủ trương, chính sách về
thuế, hoạt động quản lý thuế và các hoạt động của ngành thuế trên Trang thông
tin điện tử Cục Thuế.
Việc cung cấp, đăng tải thông tin trên các Trang thông tin điện tử Cục Thuế
thực hiện theo quy chế cung cấp thông tin cho Trang thông tin điện tử Cục Thuế
hiện hành.
c. Tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm
Phòng TTHT Cục Thuế tiếp nhận và sử dụng các tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm do
Tổng cục Thuế phát hành để phục vụ cho hoạt động tuyên truyền về thuế trên địa
bàn.

7


Trường hợp Cục Thuế có nhu cầu tuyên truyền bằng tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm
để phục vụ cho yêu cầu quản lý thuế tại địa phương, Cục Thuế có thể chủ động
xây dựng và triển khai. Việc in ấn, phát hành đảm bảo tính thời sự, hiệu quả, tiết
kiệm, theo đúng định hướng của ngành thuế.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Lên kế hoạch in ấn, phát hành tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt (nội dung, số lượng, dự kiến kinh phí, phương án phát
hành hiệu quả...).
Bước 2: Soạn thảo nội dung tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm tuyên truyền phù hợp
với đối tượng cần tuyên truyền.
Bước 3: Thực hiện in, phát hành tới Chi cục Thuế, người nộp thuế và gửi 01
bản về Tổng cục Thuế - Vụ TTHT để báo cáo).
d. Tuyên truyền qua áp phích, băng rơn
Phịng TTHT thuộc Cục Thuế đề xuất với lãnh đạo Cục Thuế kế hoạch thực
hiện tun truyền qua băng rơn, áp phích theo u cầu hoạt động quản lý của đơn
vị và triển khai thực hiện khi được phê duyệt.

e. Tuyên truyền trên các phương tiện thơng tin đại
chúng e1. Xây dựng chương trình
Căn cứ kế hoạch TTHT tổng thể hàng năm của đơn vị, căn cứ khả năng
phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn, Phòng TTHT Cục
Thuế xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết về việc tuyên truyền trên các phương tiện
thơng tin đại chúng trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt.
Căn cứ chủ trương phê duyệt, thực hiện ký kết thỏa thuận hợp tác, hợp
đồng tuyên truyền về thuế (nếu có) bao gồm: nội dung tuyên truyền, hình thức
thực hiện; thời gian, thời lượng, tần suất đăng tải, phát sóng các tin, bài..., đồng
thời quy định rõ trách nhiệm của hai bên.
e2. Triển khai thực hiện
Phòng TTHT Cục Thuế tổ chức thu thập, biên soạn thông tin, nội dung
tuyên truyền, cung cấp cho các cơ quan thơng tin đại chúng, các đơn vị sản xuất
chương trình... đã ký thỏa thuận, hợp đồng hợp tác.Thông tin cung cấp cần đảm
bảo tính chính xác, kịp thời và phù hợp với quy định về việc cung cấp thông tin.

8


Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng, đơn vị sản xuất chương trình
để biên tập, duyệt nội dung, hình thức của chương trình đăng tải nhằm đảm bảo
tính chính xác của thơng tin và hiệu quả tun truyền.
e3. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
Theo dõi, kiểm soát, lưu giữ kết quả (về nội dung, thời gian, thời lượng) các
hoạt động đăng tải thông tin trên các báo, đài để đảm bảo việc đưa tin, bài đúng
với các thỏa thuận mà cơ quan thuế và cơ quan truyền thông đã ký kết.
Kịp thời xử lý, phản hồi các thơng tin chưa chính xác hoặc mang tính trái
chiều, không thuận lợi cho hoạt động quản lý thuế.
f. Tuyên truyền và hỗ trợ qua hội nghị tập huấn, đối thoại với người nộp thuế


Căn cứ kế hoạch tổ chức hội nghị tập huấn, hội nghị đối thoại với NNT;
hoặc đột xuất khi có chính sách, thủ tục hành chính thuế; Quy trình, Quy chế mới
ban hành về thuế; hoặc khi có nhiều vướng mắc về thuế cần giải đáp, hướng dẫn
cho NNT, cơ quan Thuế tổ chức tập huấn, đối thoại với NNT trên địa bàn. Ngoài
ra, theo nhu cầu thực tiễn tại địa phương có thể tổ chức hội nghị tập huấn về thuế
cho các doanh nghiệp mới thành lập; hoặc lồng ghép hội nghị tập huấn với hội
nghị đối thoại với NNT. Việc tổ chức hội nghị tập huấn, đối thoại với NNT do bộ
phận TTHT chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan theo phân công của lãnh
đạo cơ quan để thực hiện, cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị tập huấn, đối thoại
Xây dựng chương trình, nội dung tập huấn, đối thoại, dự kiến giảng viên trợ
giảng, người chủ trì hội nghị; xác định quy mô, thành phần tham dự và chuẩn bị
các cơng việc liên quan như: bố trí địa điểm, trang thiết bị, tài liệu phục vụ tập
huấn, đối thoại, gửi giấy mời dự tập huấn, đối thoại... Đối với hội nghị đối thoại
cần khảo sát trước nhu cầu của NNT để có kế hoạch chuẩn bị nội dung đối thoại
cho phù hợp. Căn cứ vào kế hoạch, mục tiêu cụ thể của mỗi cuộc đối thoại tiến
hành thu thập ý kiến, vướng mắc của NNT thơng qua các hình thức: gửi Phiếu
thăm dị ý kiến; lấy ý kiến thơng qua Trang thông tin điện tử của ngành; qua công
văn kiến nghị của NNT, của các cơ quan, đơn vị gửi đến; tổng hợp các vấn đề
được phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng... Các ý kiến vướng mắc
của NNT được tổng hợp theo từng chuyên đề, từng nội dung hoặc theo sắc thuế
và chuyển cho các bộ phận có liên quan dự thảo nội dung trả lời theo phân công.
Bộ phận TTHT tổng hợp chung các nội dung trả lời vướng mắc để phục vụ hội

9


nghị đối thoại đồng thời trình báo cáo lãnh đạo phân cơng cơng việc cụ thể cho
các bộ phận có liên quan thực hiện tại hội nghị.
Bước 2: Tiến hành hội nghị tập huấn, đối thoại

Bộ phận thư ký phát tài liệu: Phiếu đề nghị giải đáp, kiến nghị (Mẫu số
02/TTHT-TH) và Phiếu đánh giá (Mẫu số 03/TTHT-TH) và các tài liệu có liên
quan cho NNT và hướng dẫn cách ghi (nếu cần).
Đối với hội nghị tập huấn, giảng viên, báo cáo viên trình bày các nội dung
được phân cơng theo chương trình đã duyệt.
Đối với hội nghị đối thoại, lãnh đạo chủ trì tổ chức đối thoại, cơ quan phối
hợp tổ chức đối thoại điều hành chương trình hội nghị đối thoại. Bộ phận tham
mưu, tổ thư ký hội nghị giúp lãnh đạo chủ trì điều hành chương trình hội nghị đối
thoại, người được phân công thực hiện giải đáp vướng mắc cho NNT trực tiếp tại
hội trường.
Trong thời gian hội nghị, tổ thư ký và bộ phận tham mưu chịu trách nhiệm
tiếp nhận các Phiếu đề nghị giải đáp, kiến nghị từ đại Biểu (Mẫu số 02/TTHTTH), phân loại sơ bộ câu hỏi, kiến nghị, sắp xếp nội dung trả lời và chuyển cho
lãnh đạo chủ trì hội nghị để trả lời. Đối với những kiến nghị còn chưa rõ ràng,
cần thời gian nghiên cứu thêm hoặc phải xin ý kiến cấp trên thì ghi nhận và hẹn
trả lời sau.
Cuối hội nghị tập huấn, đối thoại, tổ thư ký thu thập các Phiếu đánh giá
(Mẫu số 03/TTHT-TH phụ lục kèm theo) để phục vụ công tác tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện.
Bước 3: Tổng hợp, đánh giá kết quả hội nghị tập huấn, đối thoại.
Kết thúc hội nghị tập huấn, đối thoại; bộ phận TTHT tổng hợp các câu hỏi,
vướng mắc của NNT theo báo cáo tổng hợp kết quả tập huấn, đối thoại (Mẫu số
04/TTHT-TH phụ lục kèm theo).
Đối với các vướng mắc đã trả lời trực tiếp tại hội nghị tập huấn, đối thoại
bộ phận TTHT rà soát lại nội dung hỏi đáp và tổng hợp theo nhóm các vấn đề và
theo sắc thuế.
Đối với những vướng mắc hẹn trả lời sau, bộ phận TTHT tổng hợp, thực
hiện trả lời hoặc trình lãnh đạo cơ quan thuế phân công các bộ phận, đơn vị liên
quan trả lời.

10



×