Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả một số mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện thạch hà, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 113 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THU TRANG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ MƠ HÌNH SỬ
DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số :

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Trần Văn Chính

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Tơi xin chân thành cảm ơn cảm ơn Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Tài
chính, Chi cục Thống kê, Trung tâm ƯDKHKT và BV cây trồng vật nuôi huyện Thạch
Hà đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Quản Lý
Đất Đai, Khoa Quản Lý Đất Đai – Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo
điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
văn tốt nghiệp.
Trong luận văn tốt nghiệp, khó tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của Thầy, Cơ để luận văn được hoàn thiện tốt hơn.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Trang

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................... vi
Danh mục bảng...............................................................................................................vii
Danh mục hình...............................................................................................................viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................ix
Thesis abstract..................................................................................................................xi
Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................1
1.1.

Đặt vấn đề............................................................................................................1

1.2.

Mục đích nghiên cứu...........................................................................................2


1.3.

Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................ 3

1.4.1.

Ý nghĩa khoa học.................................................................................................3

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................3

Phần 2. Tổng quan tài liệu.................................................................................................4
2.1.

Đất đai và tình hình sử dụng đất đai ở Việt Nam................................................ 4

2.1.1.

Đất đai và vai trò đất đai trong sự phát triển kinh tế - xã hội..............................4

2.1.2.

Tình hình sử dụng đất đai ở Việt Nam................................................................5


2.2.

Khái quát về hiệu quả sử dụng đất......................................................................7

2.2.1.

Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất.....................................................................7

2.2.2.

Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất.................................................9

2.2.3.

Các yếu tố liên quan đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp..............10

2.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất.............................................. 13

2.2.5.

Cơ sở để lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất...........15

2.3.

Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp...................16

2.3.1.


Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất trên thế giới................................. 16

2.3.2.

Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở Việt Nam........................18

2.4.

Mô hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp...................................................... 20

2.4.1.

Khái niệm về mơ hình....................................................................................... 20

2.4.2.

Mơ hình sử dụng đất..........................................................................................21

iii


2.4.3.

Vai trị của mơ hình........................................................................................... 22

2.4.4.

Một số mơ hình sử dụng đất đạt hiệu quả cao ở Việt Nam...............................22

Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu............................................................25

3.1.

Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 25

3.2.

Đối tượng nghiên cứu........................................................................................25

3.3.

Nội dung nghiên cứu.........................................................................................25

3.3.1.

Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Thạch Hà............25

3.3.2.

Đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Thạch Hà,
tỉnh Hà Tĩnh 25

3.3.3.

Đánh giá hiệu quả một số mơ hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên
địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

3.3.4.

25


Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

25

3.4.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................26

3.4.1.

Thu thập số liệu thứ cấp....................................................................................26

3.4.2.

Điều tra số liệu sơ cấp....................................................................................... 26

3.4.3.

Phương pháp xác định mơ hình.........................................................................26

3.4.4.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất.....................................................27

3.4.5.

Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................31

Phần 4. Kết quả và thảo luận..........................................................................................32

4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội..................................................... 32

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên.............................................................................................32

4.1.2.

Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội - hạ tầng...................................................37

4.1.3.

Dân số, lao động và việc làm............................................................................ 41

4.1.4.

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng...................................................................42

4.1.5.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường..............43

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Thạch Hà...........................................................44

4.2.1.


Hiện trạng sử dụng đất huyện Thạch Hà...........................................................44

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Thạch Hà........................45

4.3.

Lựa chọn mơ hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp.......................................45

4.3.1.

Cơ sở lựa chọn mơ hình sử dụng đất.................................................................45

4.3.2.

Kết quả lựa chọn một số mơ hình sử dụng đất..................................................48

iv


4.4.

Đánh giá hiệu quả một số mơ hình sử dụng đất................................................50

4.4.1.

Hiệu quả kinh tế................................................................................................ 50

4.4.2.


Hiệu quả xã hội................................................................................................. 54

4.4.3.

Hiệu quả môi trường......................................................................................... 57

4.4.4.

Đánh giá tổng hợp hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường...................................64

4.5.

Đề xuất và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các mơ hình đã lựa chọn......66

4.5.1.

Đề xuất các mơ hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp đã được đánh giá.......66

4.5.2.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các mơ hình........................67

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.........................................................................................71
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 71

5.2.


Kiến nghị...........................................................................................................72

Tài liệu tham khảo...........................................................................................................73
Phụ lục.............................................................................................................................76

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

BV

Bảo vệ

BVTV

Bảo vệ thực vật

CLĐ

Cơng lao động

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

CPTG


Chi phí trung gian

CSHT

Cơ sở hạ tầng

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations

(Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên Hợp Quốc)
GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

Giá trị gia tăng

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND


Hội đồng nhân dân

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

IRRI

International Rice Research Institute (Viện nghiên cứu
lúa quốc tế)

KHKT

Khoa học kỹ thuật

LUT

Land Use Type - Loại sử dụng đất

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp chỉ tiêu đá


Bảng 3.2.

Phân cấp chỉ tiêu đá

Bảng 3.3.

Phân cấp chỉ tiêu đá

Bảng 4.1.

Một số yếu tố khí tư

Bảng 4.2.

Diện tích và đặc điể

Bảng 4.3.

Cơ cấu phát triển k

Bảng 4.4.

Diện tích, năng suấ

Thạch Hà ...............
Bảng 4.5.

Kết quả phát triển n


Bảng 4.6.

Kết quả phát triển n

2016 ......................
Bảng 4.7.

Dân số, lao động và

Bảng 4.8.

Hiện trạng sử dụng

2016 ......................
Bảng 4.9.

Một số mơ hình sử

Bảng 4.10. Đánh giá hiệu quả kinh tế của mơ hình trồng cam tiểu vùng 1 ...................
Bảng 4.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế các mơ hình sử dụng đất trên tiểu vùng 2 ..........
Bảng 4.12. Đánh giá hiệu quả kinh tế mơ hình chun rau màu trên tiểu vùng 3 .........
Bảng 4.13. Hiệu quả xã hội của các mơ hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
được lựa chọn trên
Bảng 4.14. Đánh giá mức đầu tư phân bón thực tế so với khuyến cáo trên địa bàn

huyện Thạch Hà ....
Bảng 4.15. Đánh giá mức độ sử dụng thuốc BVTV thực tế trên địa bànhuyện

Thạch Hà ...............
Bảng 4.16. Mức độ che phủ các mơ hình được lựa chọn trên địa bàn huyện Thạch Hà ........

Bảng 4.17. Tổng hợp hiệu quả của một số mơ hình sử dụng đất trên địa bàn huyện

Thạch Hà ...............

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Diện tích các nhóm đất theo mục đích sử dụng................................................ 6
Hình 4.1. Vị trí địa lý huyện Thạch Hà...........................................................................32
Hình 4.2 Mơ hình trồng Cam hộ ơng Mai Bá Quảng, xóm 2 xã Thạch Ngọc...............51
Hình 4.3. Vườn bắp cải hộ ông Nguyễn Văn Liên thôn Thống Nhất, xã Thạch Liên....52
Hình 4.4. Vườn bí hộ ơng Ngơ Văn Thành thôn Thượng Phú, xã Tượng Sơn...............52

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Trang.
Tên đề tài: “Đánh giá hiệu quả một số mơ hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”.
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã ngành:8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá hiệu quả một số mơ hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn
huyện Thạch Hà.
- Đề xuất các mơ hình sử dụng có hiệu quả trên các tiểu vùng của huyện.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
huyện Thạch Hà.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.

-

Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp.

- Phương pháp chọn điểm điều tra.
-

Phương pháp xử lý số liệu.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất gồm: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội, hiệu quả mơi trường.
Kết quả chính và kết luận
Đất sản xuất nông nghiệp huyện Thạch Hà bao gồm 4 mơ hình sử dụng đất chính
là: chun lúa, chun rau màu, cây ăn quả.
Kết quả đánh giá hiệu quả một số mơ hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp như sau:

Về hiệu quả kinh tế: Tại tiểu vùng 1 thì mơ hình cây ăn quả trồng cam được
đánh giá có hiệu quả cao nhất. Tại tiểu vùng 2 và 3 thì mơ hình chun rau màu là mơ
hình có hiệu quả kinh tế cao nhất với GTGT trung bình là 232,440 triệu đồng/ha.
Về hiệu quả xã hội: Mơ hình chuyên rau màu có trên tiểu vùng 2 và tiểu vùng
3 là mơ hình thu hút nhiều cơng lao động nhất. Số cơng lao động trung bình của mơ hình
này là 1066 CLĐ/ha; Giá trị ngày công của các mô hình này cũng khá cao trung bình đạt
245 nghìn đồng/ha. Mơ hình trồng cam tại tiểu vùng 1 tuy thu hút số lượng lao động

không quá lớn chỉ 530 CLĐ/ha nhưng lại có GTNC khá cao là 192,97 nghìn
đồng/CLĐ/ha.

ix


Về hiệu quả môi trường: Về mức độ che phủ đất thì hầu hết các mơ hình đều
có độ che phủ cao đặc biệt là mơ hình cây ăn quả trồng cam có độ che phủ đạt 100%,
chỉ có mơ hình chuyên lúa là độ che phủ đạt ở mức thấp 50%. Hầu hết các mơ hình trên
cả 3 tiểu vùng đều đạt mức trung bình trong sử dụng phân bón. Mơ hình cây ăn quả
trồng cam là mơ hình được đánh giá về mức sử dụng thuốc BVTV ở mức cao vì ngồi
sử dụng đúng liều lượng tiêu chuẩn thì các hộ nơng dân cịn sử dụng thêm một số chế
phẩm sinh học để phịng trừ sâu bệnh góp phần tạo nên những sản phẩm nơng sản an
tồn mà không làm ảnh hưởng đến môi trường.
(3)
Trên cơ sở hiệu quả của các mơ hình sử dụng đất đã được đánh giá và định
hướng phát triển nông nghiệp của huyện, chúng tơi đã đề xuất các mơ hình cụ thể trên
từng tiểu vùng. Tiểu vùng 1: Mở rộng diện tích mơ hình cây ăn quả, Tiểu vùng 2: Mở
rộng diện tích mơ hình chun rau màu, giữ vững diện tích mơ hình chun lúa. Tiểu
vùng 3: Mở rộng diện tích chun rau màu.
(4)
Để nâng cao hiệu quả các mơ hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Thạch Hà
cần tập trung vào một số giải pháp khoa học kỹ thuật, giải pháp sử dụng phân bón và
thuốc BVTV, giải pháp hệ thống thủy lợi và giải pháp thị trường tiêu thụ.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Thu Trang.

Thesis title: Evaluate the efficiency of some models of agricultural land use in Thach
Ha district, Ha Tinh province.
Major: Land management

Code: 8850103

Educational organization: Viet Nam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives.
To evaluate the efficiency of some models of agricultural land use in Thach Ha
district.
Proposing some solutions to improve the efficiency of agricultural land use in
Thach Ha district.
Materials and Methods
-

Method of secondary data collection.

-

Method of primary data investigation.

-

Method of selecting investigation place.

-

Method of data processing.

Method ofevaluating the efficiency of agricultural land use: Economic

efficiency, social efficiency, environmental efficiency.
Main findings and conclusions
Land for agricultural production in Thach Ha district included 5 land use
models: specialized in rice, rice, specialized in vegetable, fruit trees, industrial trees.
The results of the evaluation of the efficiency of some agricultural land use models:

Economic efficiency: In subregion 1, fruit tree model of orange plantation was
evaluated the most effective. In subregions 2 and 3, specialized in vegetable plantation
models with land use types: green zucchini – cucumber – red melon, radish - Field
cabbage – cucumber, peanut - red melon - Cabbage is the most economically efficiency
model, with average added value of 232440 thousand VND / ha.
Social efficiency: Specialized in vegetable models in subregions 2 and 3 were
the model that attracted the most labor, average of 1066 labors / ha. The rice plantation
model in subregions 1 and 2 was the model with the number of labors in the second,
average of 850 labors / ha. Orange planting model in subregion 1, although attracted the
number of laborers not too much, only 530 labors / ha, but the labor value was quite

xi


high of 192.97 thousand VND / labor / ha. The remaining models had low labor value of
less than 90,000 VND / labor / ha.
Environmental efficiency: Most of the models have high land coverage,
especially fruit tree model of orange plantation and industrial tree model of tea
plantation with coverage of 100%. Most of the models in all three subregions achieved
an average level of fertilizer use, only the model of tea plantation has the amount of
fertilizer below the recommended level. The rice plantation model, the fruit tree model
of orange plantation and model of industrial tea plantation are models that evaluated for
high levels of pesticide use.
Orientation of land use in agricultural production in the coming time: the fruit

tree model of orange plantation, rice plantation model, specialized in vegetable models,
will continue to expand the size of the area. Industrial tree model of tea plantation will
remain unchanged and should be paid more attention in the coming time. The
specialized in rice plantation model will reduce the area in subregions 1 and 2 and move
to sub-zone 3 and come to abolish in subregions 3.
To implement the above orientation, need to implemente some reform solutions
well such as: consumption market, investment capital, science and technology,
agricultural policy.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất nước ta đang trong giai đoạn tiến hành cơng nghiệp hóa hiện đại hóa,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tăng tỷ trọng cơng nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng
nông nghiệp, nhưng cũng khơng thể phủ nhận vai trị to lớn của nơng nghiệp khi
một phần lớn dân số Việt Nam hiện nay vẫn đang sinh sống bằng nông nghiệp và
các ngành nghề có liên quan đến nơng nghiệp. Bởi nơng nghiệp là ngành sản xuất
vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước,
nhất là ở các nước đang phát triển như Việt Nam. Từ một nước có nền nơng
nghiệp lạc hậu thì tính đến nay, nền nơng nghiệp nói chung và sản xuất nơng
nghiệp nói riêng của nước ta đã có những bước chuyển biến lớn, từ một nước
hằng năm phải nhập khẩu hàng triệu tấn lương thực thì đến năm 2015 sản lượng
lương thực có hạt bình qn đầu người đạt 550 kg. Không chỉ bảo đảm vững chắc
an ninh lương thực quốc gia mà Việt Nam đã trở thành một trong những nước
xuất khẩu lương thực lớn trên thế giới, với sản lượng trung bình từ 6 đến 7 triệu
tấn gạo/năm, đứng vào top đầu các nước xuất khẩu gạo của thế giới và nhiều mặt
hàng nông sản khác chiếm vị thế cao trên thị trường quốc tế.
Đối với sản xuất nông nghiệp đất đai là thành phần tất yếu, là tư liệu sản

xuất đặc biệt không thể thay thế được. Các Mác đã từng khẳng định: “Đất đai là
tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện kh ông thể
thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nơng, lâm nghiệp”. Bởi
vậy, nếu khơng có đất đai thì khơng có bất kỳ một ngành sản xuất nào, con người
không thể tiến hành sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì
nịi giống đến ngày nay. Tuy nhiên trong những năm gần đây xã hội phát triển,
dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực thực
phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa xã hội. Chính vì thế cơ cấu đất đai
có sự chuyển biến rõ rệt, diện tích đất cơng nghiệp xây dựng, đơ thị ngày càng
tăng, diện tích đất sản xuất nông nghiệp ngày càng thu hẹp đồng nghĩa áp lực đối
với ngành nơng nghiệp cũng tăng lên khi diện tích đất canh tác giảm nhưng vẫn
phải đáp ứng các yêu cầu về mặt kinh tế, xã hội, môi trường để hướng đến nền
nông nghiệp ổn định ở thời điểm hiện tại và

1


bền vững trong tương lai.
Thạch Hà là một huyện duyên hải, nằm về 2 phía của thành phố Hà Tĩnh.
Là một huyện nơng nghiệp với tổng diện tích tự nhiên là 35.391 ha, trong đó có
14.989 ha đất sản xuất nông nghiệp chiếm 42,35%. Trong những năm gần đây,
Thạch Hà đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, song kinh tế nơng nghiệp
vẫn giữ vai trị chủ đạo, đóng góp một phần lớn vào GDP tồn huyện.
Được sự quan tâm của Đảng Bộ, HĐND, UBND, các phịng, ban, ngành,
đồn thể nên công tác quản lý và sử dụng đất sản xuất nông nghiệp được chú
trọng hơn, xuất hiện nhiều mơ hình sử dụng đất có hiệu quả tương đối cao. Các
loại cây trồng được sử dụng trong các mô hình khá phù hợp với các điều kiện tự
nhiên về địa hình, khí hậu, nguồn nước… của địa bàn huyện, cùng với đó là áp
dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất sản lượng góp
phần mang lại hiệu quả sử dụng đất cao hơn. Tuy nhiên , các mơ hình này vẫn

cịn tồn tại một số hạn chế, chưa phát huy hết tiềm năng, thế mạnh đất đai của
vùng.
Vì vậy việc định hướng cho người dân trong việc khai thác và sử dụng
hợp lý, có hiệu quả đất sản xuất nơng nghiệp nói chung và các mơ hình sử dụng
đất sản xuất nơng nghiệp nói riêng là một trong những vấn đề hết sức cần thiết.
Từ thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả một số mơ
hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà
Tĩnh”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiệu quả một số mơ hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
trên địa bàn huyện.
Đề xuất các mơ hình phát triển trên các tiểu vùng của huyện
Thạch Hà.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: một số mơ hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
trên địa bàn huyện Thạch Hà.
- Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm
2010 - 2017.

2


1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần bổ sung lý luận về đánh giá hiệu quả sử dụng đất vào một
khu vực có điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá hiệu quả một số mơ hình sản xuất nổi bật, từ đó là cơ sở để mở

rộng và phát triển các mơ hình được đánh giá có hiệu quả cao.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ĐẤT ĐAI VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI Ở VIỆT NAM
2.1.1. Đất đai và vai trò đất đai trong sự phát triển kinh tế - xã hội
Đất đai tồn tại từ lâu nhưng khái niệm về đất mới có từ thế kỷ XVIII.
Trong từng lĩnh vực khác nhau, các nhà khoa học lại có những khái niệm về đất
khác nhau.
Năm 1883, nhà bác học người Nga Docutraiep (1946-1903) đã đưa ra định
nghĩa: “Đất là một vật thể thiên nhiên được hình thành do tác động tổng hợp của
5 yếu tố hình thành đất: sinh vật, đá mẹ, khí hậu, địa hình và thời gian”. Sau này
người ta bổ sung thêm yếu tố thứ 6 là con người, là yếu tố đóng vai trị quan
trọng trong sự hình thành đất trồng trọt (Vũ Năng Dũng, 1997). Tuy vậy, khái
niệm này chưa đề cập tới sự tác động của các yếu tố khác tồn tại trong mơi
trường xung quanh, do đó sau này một số học giả khác đã bổ sung yếu tố như
nước ngầm và đặc biệt là con người để hoàn thiện khái niệm trên.
Theo nhận định của Các Mác thì “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ
biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp”, “Điều kiện không thể thiếu được
của sự tồn tại và sinh sống của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” (Vũ
Năng Dũng, 1997).
Hiện nay khái niệm về đất đai trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất
được công nhận và phổ biến rộng rãi là khái niệm do Tổ chức Lương thực Thế
giới (FAO) đưa ra: “Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất
cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định
đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất (FAO,1976).
Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng
“Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu

thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời
tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước
ngầm và khống sản trong lịng đất, động thực vật, trạng thái định cư của con
người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (Vũ Năng
Dũng, 1997).
Tuy có nhiều khái niệm khác nhau liên quan đến đất đai nói chung và đất sản
xuất nơng nghiệp nói riêng song khơng ai có thể phủ nhận mục đích chính của đất

4


đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, do tự nhiên sinh ra và tồn tại một cách độc lập
với ý muốn chủ quan của con người. Tài nguyên đất là một thành phần thuộc thế
giới tự nhiên có thể tái tạo được. Đất là vật thể thiên nhiên được hình thành do kết
quả tác động qua lại, tổng hợp của 5 yếu tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời
gian. Từ xa xưa, đất đã gắn chặt với cuộc sống của con người, của đất nước. Đất là
nơi sinh sống, là nơi con người tạo ra của cải phục vụ cho bản thân và xã hội. Luật
Đất đai 2003 khẳng định: “Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là
tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là
địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
phòng”. Đất là một nguồn lực quan trọng trong tất cả các ngành sản xuất. Trong
công nghiệp, đất đai là nền móng, là nơi xây dựng cơ sở hạ tầng như: nhà xưởng,
đường giao thông, trụ sở,… Nhưng đối với nơng nghiệp đất đai khơng chỉ là vị trí
mà cịn là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng thể thay thế, vừa là đối tượng lao động vừa
là tư liệu lao động. Con người lợi dụng một cách có ý thức các tính chất tự nhiên của
đất đai như lý học, hố học, sinh học và các tính chất khác để tác động lên cây trồng.
Đất sản xuất nông nghiệp được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản xuất nông nghiệp
như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích nghiên
cứu thí nghiệm về nông nghiệp.


Nước ta cơ bản vẫn là nước nông nghiệp, hầu hết bộ phận dân cư vẫn sinh
sống ở nông thôn, sinh kế ổn định chủ yếu vẫn dựa vào nơng nghiệp vì vậy đất
đai nói chung và đất sản xuất nơng nghiệp nói riêng có vai trị rất quan trọng
trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy cần phải tăng năng suất đất đai, giữ
gìn và bảo vệ đất đai để đảm bảo lợi ích trước mắt cũng như lợi ích lâu dài, cần
sử dụng tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo vệ nguồn tài nguyên vô giá này là
nhiệm vụ quan trọng và cấp bách của quốc gia.
2.1.2. Tình hình sử dụng đất đai ở Việt Nam.
Đất đai được phân loại dựa theo mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng
quản lý.
a. Phân theo mục đích sử dụng:
Diện tích các nhóm đất theo mục đích sử dụng được trình bày trên hình 2.1
Tổng diện tích tự nhiên của cả nước là 33.123.077 ha, trong đó 31.000.035 ha đã
được sử dụng vào các mục đích nơng nghiệp và phi nơng nghiệp, chiếm 93,59%
tổng diện tích tự nhiên; cịn 2.123.042 ha chưa được sử dụng, chiếm 6,41% tổng

5


diện tích tự nhiên. Trong đó, nhóm đất sản xuất nơng nghiệp có diện tích là
27.302.206 ha, chiếm 82,43% tổng diện tích tự nhiên và chiếm 87,07% tổng diện
tích đất đã sử dụng; nhóm đất phi nơng nghiệp có diện tích là 3.697.829 ha,
chiếm 11,16% tổng diện tích tự nhiên và chiếm 11,93% tổng diện tích đất đã sử
dụng; nhóm đất chưa sử dụng có diện tích là 2.123.042 ha, chiếm 6,41% tổng
diện tích tự nhiên cả nước.

6,41%
11,16%

82,43%


Đất nơng nghiệp

Hình 2.1. Diện tích các nhóm đất theo mục đích sử dụng
Nguồn: Trần Hồng Hà (2017)

b. Phân theo các loại đối tượng sử dụng, quản lý
Diện tích đất đã được giao cho các loại đối tượng sử dụng là 26.802.054 ha,
chiếm 80,92% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó:
Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng 15.894.447 ha, chiếm 47,99% tổng
diện tích tự nhiên, bằng 59,30% diện tích đất của các đối tượng sử dụng;
Tổ chức trong nước đang sử dụng 10.518.593 ha, chiếm 31,76% tổng diện
tích tự nhiên và bằng 39,25% diện tích đất đã giao cho các đối tượng sử dụng;
Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng 45.717 ha, chiếm 0,17%
diện tích đất đã giao cho các đối tượng sử dụng;
Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo đang sử dụng là 343.294 ha, chiếm
1,28% diện tích đất đã giao cho các đối tượng sử dụng.
Diện tích đất giao cho các đối tượng để quản lý là 6.321.023 ha, chiếm
19,08% tổng diện tích tự nhiên của cả nước.

6


2.2. KHÁI QUÁT VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất
2

Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên khoảng 331.689 km xếp thứ 55 trong
tổng số hơn 200 nước trên thế giới, nhưng với dân số lớn khoảng 87 triệu người
2


và mật độ dân số đơng 254 người/km nên bình qn đất tự nhiên theo đầu người
thấp, chỉ khoảng 0,48 ha/người, bằng 1/6 mức bình qn thế giới. Bên cạnh đó,
cùng với sự phát triển của nền kinh tế, q trình đơ thị hóa và công nghiệp làm
cho nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cao, điều này đã tạo nên một áp lực lớn
cho đất đai. Để đảm bảo cho nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cao của con
người thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm
sử dụng đất một cách tiết kiệm, hợp lý và phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất là
vấn đề cần thiết, bởi vì sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững nó có tính
chất quyết định đến sự phát triển chung của toàn xã hội.
Nội dung đánh giá hiệu quả là đánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất.
Sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật ni phù hợp. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa
học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là
sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào q trình sản
xuất nơng nghiệp.
Khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của
Mác và những nhận thức lí luận của lí thuyết hệ thống, hiệu quả phải được xem
xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động sản xuất. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu biểu hiện kết quả của hoạt động
sản xuất, nói rộng ra là của hoạt động kinh tế, hoạt động kinh doanh, phản ánh
tương quan giữa kết quả lao động, vật tư, tài chính. Đó là chỉ tiêu phản ánh trình
độ, chất lượng sử dụng của các yếu tố sản xuất kinh doanh nhằm đạt được kết
quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu. Tuỳ theo mục đích đánh giá ta có thể đánh
giá hiệu quả kinh tế bằng những chỉ tiêu khác nhau như: năng suất sử dụng vốn,
hàm lượng vật tư của sản phẩm, lợi nhuận so với vốn, thời gian thu lại vốn…
Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: trên một diện tích đất đai
nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng


7


đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng
tăng về vật chất của xã hội.
Để xác định hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất thì cần xác định được:
Các yếu tố đầu vào: đó là chi phí trung gian, chi phí sản xuất, chi phí lao
động và dịch vụ, chi phí vốn đầu tư vào đất đai…
Các yếu tố đầu ra (mục tiêu đạt được): hiệu quả kinh tế là các mục tiêu
đạt được của từng hộ gia đình, từng cơ sở sản xuất phải phù hợp với mục tiêu
chung của nền kinh tế quốc dân, nông sản sản xuất ra phải được trao đổi trên thị
trường, các kết quả đạt được là: khối lượng sản phẩm, giá trị sản xuất, giá trị gia
tăng, lợi nhuận,…
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất hiện nay là phải tạo ra được nhiều sản
phẩm, thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống nhân dân, đảm bảo an ninh
lương thực, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, nội lực và nguồn lực của địa
phương được phát huy; đáp ứng được phần lớn những nhu cầu cơ bản của nông
dân về ăn, mặc, ở và một số nhu cầu sống khác; phải tạo ra được sự ổn định và
phong phú về thị trường tiêu thụ.
Có nhiều quan điểm liên quan đến hiệu quả xã hội như hiệu quả xã hội là
mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổngchi phí bỏ ra hay
hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu được xác định
bằngkhả năng tạo việc làm trên một diện tích đất sản xuất nơng nghiệp.
Dù là quan điểm nào thì ta cũng nhận thấy giữa hiệu quả kinh tế và hiệu
quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là
một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và các lợi
ích xã hội mang lại. Trong giai đoạn hiện nay việc đánh giá hiệu quả xã hội của
các mơ hình hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp là nội dung được nhiều nhà

khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: Mơ hình sử dụng đất phải bảo
vệ được độ màu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự thối hố đất bảo vệ mơi
trường sinh thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%)
đa dạng sinh học.

8


Hiệu quả môi trường được phân ra theo nguyên nhân gây nên, gồm: hiệu
quả hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học môi trường.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả hố học mơi trường được đánh giá
thơng qua mức độ sử dụng và tác động của các hóa chất trong nơng nghiệp. Đó là
việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong q trình sản xuất đảm bảo
cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô
nhiễm môi trường.
Hiệu quả sinh học môi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại giữa
cây trồng với đất, giữa cây trồng trong mối tương tác với các đối tượng sinh học
có lợi và có hại khác nhằm đảm bảo tính đa dạng mà vẫn đạt được yêu cầu đặt ra.
Hiệu quả vật lý môi trường được thể hiện thơng qua việc lợi dụng tốt nhất
tài ngun khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử dụng đất để
đạt được sản lượng cao và tiết kiệm chi phí năng lượng đầu vào.
2.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Về cơ bản Việt Nam là một nước nơng nghiệp, vì vậy đất sản xuất nơng
nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng. Trong những năm gần đây q trình CNH HĐH, đơ thị hóa cùng với sự gia tăng dân số đã gây một áp lực lớn đến đất đai,
đặc biệt là đất sản xuất nơng nghiệp. Diện tích và chất lượng của đất sản xuất
nông nghiệp ngày một suy giảm. Mặt khác hiện tượng biến đổi khí hậu tồn cầu
cũng ảnh hưởng rất lớn đến diện tích, năng suất, chất lượng của sản phẩm nơng
nghiệp. Mặc dù đã có nhiều đổi mới phù hợp với điều kiện thực tế hơn, diện tích

sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có sự tăng lên đáng kể theo thời gian, song
diện tích đất lúa lại giảm đi, kèm theo công tác quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt là
đất sản xuất nông nghiệp vẫn còn nhiều bất cập dẫn đến hiệu quả sử dụng đất
thấp, gây lãng phí lớn. Nhiều diện tích đất sản xuất nơng nghiệp đã chuyển mục
đích sử dụng nhưng vẫn bị bỏ hoang trong khi có biết bao người nơng dân rơi
vào tình trạng thiếu đất sản xuất. Mặc dù hiện nay Việt Nam vẫn là nước xuất
khẩu gạo lớn của thế giới, song nếu hiệu quả của đất sản xuất nông nghiệp không
được cải thiện theo hướng bền vững hơn thì khả năng nghèo đói và phát triển
khơng bền vững sẽ là thách thức lớn trong tương lai (Bùi Ngọc Cường, 2014).
Vì vậy cần phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất để có những phương án sử
dụng đất đai một cách hợp lý vừa đảm bảo an ninh lương thực, vừa thích ứng với
biến đổi khí hậu và giảm bớt nguy cơ suy thối mơi trường là một trong những
điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

9


2.2.3. Các yếu tố liên quan đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất là hết sức
cần thiết, nó giúp cho việc đưa ra những đánh giá phù hợp với từng vùng đất cụ
thể để làm cơ ở đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất bao gồm: Các yếu tố về điều
kiện tự nhiên, các yếu tố kỹ thuật canh tác, các yếu tố về kinh tế tổ chức và các
yếu tố về điều kiện kinh tế xã hội.
2.2.3.1. Các yếu tố điều kiện tự nhiên
Các yếu tố về điều kiện tự nhiên bao gồm điều kiện khí hậu, thời tiết, vị trí
địa lý, địa hình, thổ nhưỡng, mơi trường sinh thái, nguồn nước… chúng có ảnh
hưởng một cách rõ nét, thậm chí quyết định đến hiệu quả và kết quả sử dụng đất
(Vũ Ngọc Hùng, 2007).
+

Đặc điểm thổ nhưỡng của đất: trong sản xuất nông nghiệp, đặc điểm lý
hóa tính của đất, độ phì của đất quyết định đến chất lượng đất và ảnh hưởng trực
tiếp đến năng suất cây trồng.
+
Nguồn nước và chế độ nước là yếu tố rất cần thiết là điều kiện quan
trọng để lựa chọn giống cây trồng phù hợp với từng địa phương, đảm bảo được
lượng nước đầy đủ thì cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt.
+
Địa hình, độ dốc: Mỗi mơ hình cây trồng đều sẽ thích hợp với từng điều
kiện địa hình, độ dốc khác nhau. Nếu lựa chọn những loại cây trồng khơng thích
hợp với địa hình, độ dốc của vùng đó thì sẽ khơng mang lại hiệu quả sử dụng đất
cao.
+
Vị trí địa lý: Ở các vùng khác nhau sẽ có sự khác biệt về điều kiện ánh
sáng, nhiệt độ, nguồn nước, giao thơng…sẽ có quyết định đến khả năng và hiệu
quả sử dụng đất. Vì vậy trong thực tiễn sử dụng đất đặc biệt là đất sản xuất nông
nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế có sẵn nhằm đạt được
hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội, môi trường.
2.2.3.2. Các yếu tố kỹ thuật canh tác
+

Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây

trồng nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của các quá trình sản xuất để hình
thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế. Đây là những tác động thể hiện sự hiểu
biết sâu sắc đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện
những dự báo thông minh, sắc sảo (Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung, 1998).

10



Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự nhiên của sinh vật lựa chọn các tác
động kỹ thuật, lựa chọn chủng mơ hình và cách sử dụng các đầu vào nhằm đạt
mục tiêu sử dụng đất đề ra. Các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ
thuật, giống mới, thủy lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối
với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng cơng nghiệp sản xuất tiến bộ là
một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh.
Cho đến thế kỷ 21, trong nơng nghiệp nước ta, quy trình kỹ thuật có thể
góp phần đến 30% năng suất kinh tế. Như vậy, các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có
ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu
quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (Vũ Thị Thanh Tâm, 2007).
2.2.3.3. Các yếu tố về tổ chức
+
Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Phát triển sản xuất hàng hóa phải
gắn với cơng tác quy hoạch và phân vùng sinh thái nông nghiệp. Cơ sở để tiens
hành quy hoạch dựa vào điều kiện tự nhiên KT-XH đặc trưng cho từng vùng.
Việc phát triển sản xuất nơng nghiệp phải đánh giá, phân tích thị trường tiêu thụ
gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển
nguồn nhân lực và các thể chế pháp luật về bảo vệ tài ngun, mơi trường (Vũ
Thị Phương Thụy, 2000).
Đó sẽ là cơ sở để phát triển sản xuất, khai thác các tiềm năng của đất đai,
nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hóa.

+
Hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tổ chức khai
thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (Hội Khoa học đất,
2000). Vì thế cần phát huy thế mạnh của các mơ hình hình sử dụng đất trong từ
cơ sở sản xuất, thực hiện đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong nông nghiệp,
xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa
các hình thức đó.

+
Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất hang hóa của hơ nơng dân khơng thể tách rời
những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học cơng nghệ vào sản
xuất. Vì sản xuất nơng nghiệp hàng hóa phát triển địi hỏi phải không ngừng nâng
cao chất lượng nông sản và hạ giá thành sản phẩm (Vũ Thị Thanh Tâm, 2007).
2.2.3.4. Các yếu tố điều kiện kinh tế, xã hội
Bao gồm chế độ xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng, môi trường chính sách…Các
yếu tố này có ý nghĩa quyết định chủ đạo đối với kết quả và hiệu quả sử dụng đất.

11


+
Cơ sở hạ tầng phục sản xuất nông nghiệp: Trong các yếu tố CSHT thì
yếu tố giao thơng vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần lớn vào việc giảm chi
phí do vận chuyển và tạo điều kiện cho trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như các
yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thủy lợi, nguồn điện, thơng tin
liên lạc, dịch vụ…đều có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng đất. Trong
đó yếu tố thủy lợi và điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện
nay. Các yếu tố còn lại cũng hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao
hiệu quả sử dụng đất.
+
Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm là cầu nối giữa người sản xuất và
người tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hóa. Theo
Nguyễn Duy Tính, ba yếu tố chủ đạo ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp là năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trường cung
ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm. Trong cơ chế thị trường, các nơng hộ hồn
tồn tự do lựa chọn hàng hóa có khả năng sản xuất, đồng thời họ có xu hướng
hợp tác, liên doanh, liên kết để sản xuất ra những nơng sản hàng hóa mà nhu cầu
thị trường cần với chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng.

Muốn mở rộng thị trường phải phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông
tin dự báo, mở rộng các dịch vụ tư vấn … Đồng thời, quy hoạch các vùng trọng
điểm sản xuất để người sản xuất biết nên sản xuất cái gì? Bán ở đâu? Mua tư liệu
sản xuất và áp dụng khoa học cơng nghệ gì? Sản phẩm hàng hóa của Việt Nam
đa dạng, phong phú về chủng mơ hình, chất lượng, giá rẻ và đang được lưu thông
trên thị trường là điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa có hiệu quả (Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung, 1998).
+
Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất
thể hiện khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn
lao động, cơ sở vật cất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống
trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất.
+

Hệ thống chính sách: Chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh

tế nơng nghiệp nơng thơn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản
xuất, chính sách khuyến nơng, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư,
chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích
đầu tư, chính sách xóa đói giảm nghèo các chính sách này đã có những tác động rất
lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các mơ hình hình sử dụng đất
mới đặc biệt, cho đối tượng là đồng bào dân tộc tại địa phương.

12


×