Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu xác định giống đậu tương cho vụ hè thu và vụ đông tại huyện điện biên, tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 101 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG THỊ HƯNG

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIỐNG ĐẬU TƯƠNG
CHO VỤ HÈ THU VÀ VỤ ĐÔNG
TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN

Chuyên ngành:

Khoa học cây trồng

Mã số:

60.62.01.10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Vũ Đình Chính

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Hưng

i

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Vũ Đình Chính đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Cây công nghiệp và cây thuốc, Khoa Nông học - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
đã tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng


Tác giả luận văn

Hồng Thị Hưng

ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục đồ thị, biểu đồ.............................................................................................vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................viii
Thesis abstract .............................................................................................................. ix
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3


1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 4
2.1.

Một số nghiên cứu về yêu cầu sinh thái của đậu tương ..................................... 4

2.1.1.

Yêu cầu về nhiệt độ ......................................................................................... 4

2.1.2.

Yêu cầu về ẩm độ ............................................................................................ 4

2.1.3.

Yêu cầu về ánh sáng ........................................................................................ 5

2.1.4.

Yêu cầu về đất đai, dinh dưỡng ........................................................................ 6

2.2.

Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới và ở Việt Nam ................................ 7


2.2.1.

Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới ....................................................... 7

2.2.2.

Tình hình sản xuất đậu tương tại Việt Nam .................................................... 12

2.2.3.

Tình hình sản xuất đậu tương tại huyện Điện Biên ......................................... 15

2.3.

Một số kết quả nghiên cứu về chọn tạo các giống đậu tương trên thế
giới và Việt Nam............................................................................................ 16

2.3.1.

Một số kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống đậu tương trên thế giới ............ 16

2.3.2.

Một số kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống đậu tương ở Việt Nam ............. 19

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 28
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 28


3.2.

Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 28

3.3.

Vật liệu nghiên cứu........................................................................................ 28

3.4.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 29

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 29

3.5.1.

Thiết kế thí nghiệm ........................................................................................ 29

iii


3.5.2.

Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp xác định (Theo Quy chuẩn
Việt Nam QCVN 01-58:2011/BNNPTNT) ..................................................... 30

3.5.3.


Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm .................................................. 34

3.5.4.

Phân tích số liệu............................................................................................. 34

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 35
4.1.

Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của các giống đậu tương thí nghiệm ........ 35

4.1.1

Thời gian mọc mầm và tỷ lệ mọc mầm của các giống đậu tương
tham gia thí nghiệm ....................................................................................... 35

4.1.2.

Thời gian sinh trưởng của các giống đậu tương tham gia thí nghiệm .............. 36

4.1.3.

Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống đậu tương
thí nghiệm ...................................................................................................... 39

4.1.4.

Thời gian ra hoa và tổng số hoa của các giống đậu tương thí nghiệm ............. 42

4.1.5.


Chỉ số diện tích lá của các giống đậu tương thí nghiệm .................................. 44

4.1.6.

Khả năng tích lũy chất khơ của các giống đậu tương thí nghiệm .................... 48

4.1.7.

Khả năng hình thành nốt sần của các giống đậu tương thí nghiệm .................. 51

4.1.8.

Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống đậu tương thí nghiệm .................... 56

4.2.

Khả năng chống chịu của các giống đậu tương thí nghiệm ở vụ hè thu
và vụ đơng năm 2015 ..................................................................................... 58

4.2.1.

Đường kính thân và khả năng chống đổ của các giống đậu tương
thí nghiệm ..................................................................................................... 58

4.2.2.

Mức độ nhiễm sâu bệnh của các giống đậu tương tham gia thí nghiệm .......... 59

4.3.


Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống đậu tương
thí nghiệm ..................................................................................................... 62

4.3.1.

Một số yếu tố cấu thành năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm ......... 62

4.3.2.

Tỉ lệ quả 1, 2, 3 hạt của các giống đậu tương thí nghiệm ................................ 64

4.3.3.

Năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm .............................................. 66

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 69
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 69

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 69

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 70
Phụ lục ...................................................................................................................... 75

iv



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

Đ/C

Đối chứng

CS

Cộng sự

CTV

Cộng tác viên

CV

Hệ số biến động

FAO

Tổ chức lương thực và nơng nghiệp thế giới

G

Giống


K

Kali

LAI

Chỉ số diện tích lá

LSD

Sai khác giữa các công thức

N

Đạm

NL

Nhắc lại

NSCT

Năng suất cá thể

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT


Năng suất thực thu

P

Lân

v


DANH MỤC BẢNG
Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương trên thế giới từ 1961 - 2013.............. 8
Diện tích, năng suất, sản lượng đậu tương của các châu lục ......................... 9
Sản xuất đậu tương của một số nước trên thế giới từ 2011 - 2013 .............. 11
Diện tích, năng suất, sản lượng đậu tương của Việt Nam ........................... 13
Diện tích, năng suất, sản lượng đậu tương của huyện Điện Biên ................ 16
Thời gian mọc mầm và tỷ lệ nảy mầm của các giống đậu tương
thí nghiệm ................................................................................................. 35
Bảng 4.2. Thời gian sinh trưởng của các giống đậu tương thí nghiệm ........................ 37
Bảng 4.3. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống đậu tương
vụ hè thu năm 2015 ................................................................................... 40
Bảng 4.4. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống đậu tương
vụ đơng năm 2015 ..................................................................................... 41
Bảng 4.5. Thời gian ra hoa và tổng số hoa của các giống đậu tương .......................... 43
Bảng 4.6. Chỉ số diện tích lá của các giống đậu tương qua 3 thời kì sinh trưởng
trong vụ hè thu năm 2015 .......................................................................... 45
Bảng 4.7. Chỉ số diện tích lá của các giống đậu tương qua 3 thời kì sinh trưởng
trong vụ đơng năm 2015 ............................................................................ 47
Bảng 4.8. Khả năng tích lũy chất khơ của các giống đậu tương thí nghiệm
vụ hè thu năm 2015 ................................................................................... 48
Bảng 4.9. Khả năng tích lũy chất khơ của các giống đậu tương thí nghiệm

vụ đơng năm 2015 ..................................................................................... 50
Bảng 4.10. Khả năng hình thành nốt sần của các giống đậu tương thí nghiệm
thời kì bắt đầu ra hoa ................................................................................. 52
Bảng 4.11. Khả năng hình thành nốt sần của các giống đậu tương thí nghiệm
thời kì ra hoa rộ ......................................................................................... 53
Bảng 4.12. Khả năng hình thành nốt sần của các giống đậu tương thí nghiệm
thời kì quả mẩy ......................................................................................... 55
Bảng 4.13. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống đậu tương thí nghiệm................ 57
Bảng 4.14. Đường kính thân và khả năng chống đổ của các giống đậu tương
thí nghiệm năm 2015 ................................................................................. 59
Bảng 4.15. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các giống đậu tương thí nghiệm
năm 2015 .................................................................................................. 61
Bảng 4.16. Một số yếu tố cấu thành năng suất của các giống đậu tương
thí nghiệm năm 2015 ................................................................................. 63
Bảng 4.17. Tỉ lệ quả 1, 2, 3 hạt của các giống đậu tương thí nghiệm năm 2015 ........... 65
Bảng 4.18. Năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm năm 2015 .......................... 67
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 4.1.

vi


DANH MỤC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Đồ thị. 2.1.

Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương trên thế giới từ 1961

- 2013 ..................................................................................................... 8

Đồ thị 2.2.

Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương của Việt Nam .................. 13

Đồ thị 4.1.

Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống đậu
tương thí nghiệm vụ hè thu năm 2015 ................................................... 40

Đồ thị 4.2.

Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống đậu
tương thí nghiệm vụ đơng năm 2015 ..................................................... 42

Biểu đồ 4.3.

Năng suất thực thu của các giống đậu tương tham gia thí nghiệm ......... 67

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hồng Thị Hưng
Tên Luận văn: Nghiên cứu xác định giống đậu tương cho vụ hè thu và vụ đông
tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
Ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 60.62.10.10


Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: Xác định giống đậu tương có triển vọng cho vụ hè thu và
vụ đông tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
Phương pháp nghiên cứu: 02 thí nghiệm đều sử dụng 07 giống đậu tương là:
DT84, D140, Đ2101, Đ8, ĐT20, ĐT26 và ĐVN5, trong đó giống DT84 được sử dụng
làm đối chứng. Thí nghiệm được thiết kế theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB) với 3
lần nhắc lại, diện tích mỗi ơ thí nghiệm là 10m2. Thí nghiệm theo dõi, đánh giá các chỉ
tiêu về đặc điểm sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu sâu bệnh và khả năng
chống đổ, một số chỉ tiêu cấu thành năng suất và năng suất của 07 giống đậu tương
trong điều kiện vụ hè thu và vụ đơng.
Kết quả chính và kết luận:
Các giống đậu tương tham gia thí nghiệm có thời gian sinh trưởng dài hơn giống
đối chứng, có khả năng chống chịu với sâu bệnh và chống đổ khá.
Trong vụ hè thu giống D140 cho năng suất thực thu cao nhất đạt 23,27 tạ/ha. Cịn
trong vụ đơng giống ĐT20 cho năng suất thực thu cao nhất đạt 24,97 tạ/ha. Giống
Đ2101 cho năng suất thực thu ổn định và cao thứ hai ở 2 vụ hè thu và vụ đông.
Khuyến cáo bổ sung vào cơ cấu giống đậu tương và mở rộng diện tích sản xuất
giống đậu tương D140 trong vụ hè thu, giống đậu tương ĐT20 trong vụ đơng. Giống
Đ2101 có thể trồng ở cả 2 vụ.

viii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hung Hoang Thi
Thesis title: The study identified soybean varieties for summer-autumn and
winter in Dien Bien district, Dien Bien province.
Major: Crop Science


Code: 60.62.01.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
Dentify promising soybean varieties for summer-autumn and winter in Dien Bien
district, Dien Bien province.
Masterials an Methods:
02 experiments using 07 soybean varieties were: DT84, D140, D2101, D8, DT20,
DT26 and DVN5, DT84 is the check variety. The experiment was randomized complete
designed (RCB) with 3 replicates, each plot area is 10m2. Track the targets on growth
and development, resilience and productivity of 07 soybean varieties.
Main findings and conclusions:
The experimental soybean varieties have a longer growing time than the check
variety, pest resistance and anti pour pretty.
D140 in the summer-autumn varieties yield the highest net 23,27 quintals/ha. And
in the winter varieties DT20 yields the highest net 24,97 quintals/ha. D2101 soybean net
yield stable and the second highest in two summer-autumn and winter.
Recommended to the large scale production: D140 varieties in summer-autumn
and DT20 varieties in winter. D2101 varieties can be grown in the two cases.

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đậu tương có tên khoa học Glycine Max (L.) Merrill là cây công nghiệp
ngắn ngày và được trồng ở hầu khắp các quốc gia trên thế giới từ châu Á tới
châu Mỹ. Đậu tương được trồng để cung cấp thực phẩm cho con người; được
xếp vào 1 trong 5 cây lấy hạt quan trọng: Lúa nước, đậu tương, lúa mì, đại
mạch và cao lương (Đoàn Thị Thanh Nhàn và cs., 1996). Dầu đậu tương là

nguồn thực phẩm có giá trị cao, dùng dầu có thể thay thế mỡ động vật tránh
được xơ vữa động mạch.
Theo tác giả Đoàn Thị Thanh Nhàn và cs. (1996) thì trong hạt đậu tương có
chứa protein, lipit, hydratcacbon và các chất khống trong đó protein, lipit là 2
chất quan trọng nhất. Protein chiếm khoảng 40 – 50% và lipit biến động từ 12 24% tùy theo giống và điều kiện khí hậu. Trong cơng nghiệp dầu đậu tương còn
được sử dụng là xỉ, sơn, mực in, xà phịng... Hiện nay từ hạt đậu tương có thể chế
biến được hơn 600 loại thực phẩm khác nhau.
Trong sản xuất nông nghiệp đậu tương khả năng cố định nitơ của khí quyển
thơng qua nốt sần ở rễ do đó đậu tương không những tự cung cấp được đạm cho
quá trình sinh trưởng phát triển mà cịn có khả năng cải tạo đất đem hại hiệu quả
cho cây trồng sau.
Hiện nay trên thế giới đậu tương được trồng ở nhiều nước diện tích và sản
lượng đậu tương khơng ngừng tăng cao qua các năm. Theo thống kê của FAO,
năm 2013, diện tích đậu tương chiếm 111,27 triệu ha, năng suất bình quân 24,84
tạ/ha, sản lượng đạt 276,40 triệu tấn. Diện tích đậu tương trên thế giới, tập trung
chủ yếu ở Mỹ, Brazin, Trung Quốc, Argentina và Ấn Độ, trong đó nước Mỹ là
nước sản xuất đậu tương lớn nhất thế giới diện tích đậu tương chiếm hơn 1/3 diện
tích trồng đậu tương toàn thế giới.
Tại Việt Nam trong thời gian qua diện tích và sản lượng đậu tương đang sụt
giảm nghiêm trọng, sản xuất đậu tương cho hiệu quả thấp, giá thành đậu tương
trong nước cao khiến nước ta hàng năm đang phải nhập khẩu một lượng lớn đậu
tương từ nước ngoài. Sản lượng đậu tương năm 2013 chỉ đạt 168,3 nghìn tấn,
giảm 124,7 nghìn tấn (Tổng cục thống kê Việt Nam tháng 8/2015).

1


Huyện Điện Biên nằm ở phía tây nam của tỉnh Điện Biên. Địa hình tự nhiên
của huyện bị chia cắt được chia thành 2 vùng là vùng lòng chảo và vùng ngồi
lịng chảo, phức tạp và có khí hậu nhiệt đới núi cao, chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa

mưa và mùa khô, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô kéo dài từ tháng 11
đến tháng 3 năm sau và hầu như thời tiết khơng có mưa. Diện tích đất nơng
nghiệp của huyện trồng chủ yếu các loại cây lương thực có hạt, cây cơng nghiệp
ngắn ngày, cây công nghiệp dài ngày và các loại cây ăn quả.
Hiện nay sản xuất đậu tương tại huyện còn nhiều hạn chế: diện tích sản xuất
nơng nghiệp trên tồn huyện đang ngày càng bị thu hẹp, công tác giống chưa
được chú trọng đúng mức, hiện nay người dân trong huyện chủ yếu là sử dụng
giống đậu tương DT84 và thường tự để giống gieo trồng cho vụ sau do đó năng
suất khơng tăng mà cịn có xu hướng giảm dần năm 2015 năng suất chỉ đạt 17,01
tạ/ha, việc canh tác đậu tương còn chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, đầu tư thâm
canh tăng năng suất còn hạn chế.
Xuất phát từ những lí do trên cùng với sự hướng dẫn của TS. Vũ Đình
Chính, chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu xác định giống đậu
tương cho vụ hè thu và vụ đông tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
* Mục đích
Nghiên cứu đề tài nhằm xác định giống đậu tương có triển vọng cho vụ hè
thu và vụ đông tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
* Yêu cầu
- Đánh giá các chỉ tiêu về đặc điểm sinh trưởng, phát triển của một số giống
đậu tương trong điều kiện vụ hè thu và vụ đông.
- Đánh giá khả năng chống chịu sâu bệnh và khả năng chống đổ của một số
giống đậu tương trong điều kiện vụ hè thu và vụ đông.
- Đánh giá một số chỉ tiêu cấu thành năng suất của một số giống đậu tương
trong điều kiện vụ hè thu và vụ đông.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và khả
năng chống chịu sâu bệnh hại của các giống đậu tương: DT84; D140; Đ2101;
2



Đ8; ĐT20; ĐT26 và ĐVN5 trong điều kiện vụ hè thu và vụ đông năm 2015 trên
đất huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
* Ý nghĩa khoa học
- Xác định có cơ sở khoa học một số giống đậu tương có triển vọng nhất
cho vụ hè thu và vụ đông tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và chỉ đạo sản xuất đậu tương tại Điện Biên.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Bổ sung một số giống tốt vào cơ cấu giống đậu tương cho huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên.
- Góp phần hồn thiện hơn quy trình thâm canh đậu tương và tăng hiệu quả
kinh tế sản xuất đậu tương trên đơn vị diện tích.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ YÊU CẦU SINH THÁI CỦA ĐẬU TƯƠNG
2.1.1. Yêu cầu về nhiệt độ
Đậu tương là một cây trồng có khả năng thích ứng rộng nên được phân bố ở
khắp các châu lục, tuy đậu tương có nguồn gốc ơn đới nhưng lại không phải là
cây chịu rét, khi nghiên cứu về vấn đề này nhiều tác giả cho rằng đậu tương là
cây ưa ấm. Tùy theo thời gian sinh trưởng các các giống đậu tương là chín sớm,
chín trung bình hay chín muộn mà đậu tương yêu cầu một lượng tổng tích ơn dao
động khoảng 1,888 – 2,7000C. Theo Morse and W.J (1950), thì nhiệt độ chủ yếu
quyết định đến thời gian sinh trưởng và đặc điểm của giống, mỗi giai đoạn khác
nhau mà cây yêu cầu một khoảng nhiệt độ khác nhau.
Nhiệt độ ảnh hưởng sâu sắc đến sinh trưởng, phát triển và các quá trình sinh

lý khác của cây đậu tương. Tùy vào từng giai đoạn sinh trưởng khác nhau mà đậu
tương yêu cầu một khoảng nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ tối thấp sinh học cho sự
sinh trưởng sinh dưỡng của hạt đậu tương từ 8 - 120C, cho sự sinh trưởng sinh
thực từ 15 - 180C, nhiệt độ cần thiết cho sự ra hoa của đậu tương từ 25 - 290C. Để
hạt đậu tương có thể nảy mầm thì u cầu nhiệt độ của mơi trường từ 5 - 400C,
nhưng nảy mầm nhanh nhất là ở 300C. Ở nhiệt độ 100C ảnh hưởng đáng kể đến
tốc độ vươn dài của trục dưới lá mầm. Sự sinh trưởng của cây ở giai đoạn trước
lúc ra hoa có tương quan chặt chẽ với nhiệt độ, nhiệt độ thích hợp nhất cho sự
sinh trưởng là 22 - 270C.
Thời kỳ ra hoa - làm quả, dưới 180C có khả năng làm cho quả không đậu,
nhiệt độ cao trên 400C ảnh hưởng sâu sắc đến hồn thành đốt, sinh trưởng lóng
và phân hóa hoa.
Theo giáo trình Cây cơng nghiệp của tác giả Đoàn Thị Thanh Nhàn và cs.
(1996), nhiệt độ ảnh hưởng rõ rệt đến sự cố định nitơ của rễ đậu tương, vi khuẩn
nốt sần Rhizobium Japonicum hoạt động thích hợp ở nhiệt độ 25 - 270C, khi nhiệt
độ trên 330C thì hoạt động của vi khuẩn nốt sần sẽ kém do đó ảnh hưởng đến khả
năng cố định đạm của đậu tương.
2.1.2. Yêu cầu về ẩm độ
Theo Vũ Thế Hùng (1981), nhu cầu nước của cây đậu tương thay đổi tùy
theo điều kiện khí hậu, kỹ thuật trồng trọt và thời gian sinh trưởng, đậu tương cần
lượng mưa từ 350mm đến 600mm cho cả quá trình sinh trưởng. Hệ số sử dụng
nước từ 1,500 – 3,500m3 cho việc hình thành một tấn hạt.

4


Trên tập san trau dồi nghiệp vụ, tác giả Trần Đăng Hồng (1977), nghiên cứu
về những biện pháp thâm canh cây đậu tương vùng đồng bằng Nam bộ đã chỉ ra:
chế độ mưa đóng vai trị quan trọng tạo nên độ ẩm đất, nhất là vùng chịu ảnh
hưởng chủ yếu của nước trời. Nhiều tác giả cho rằng: năng suất đậu tương khác

nhau giữa các năm ở một vùng sản xuất là do chế độ mưa quyết định.
Độ ẩm có tương quan dương đến các chỉ tiêu sinh trưởng của cây đậu tương
như: chiều cao cây, số đốt, đường kính thân, số hoa, tỉ lệ đậu quả, số hạt, trọng
lượng hạt. Đậu tương yêu cầu đất đủ ẩm vào thời kì mọc mầm, nhu cầu nước
tăng dần khi cây lớn lên. Trong quá trình sinh trưởng thì thời kỳ mẩy quả đậu
tương yêu cầu nước cao nhất. Hạn vào lúc này làm giảm năng suất lớn nhất do
rụng hoa, rụng quả điều này được tác giả Đoàn Thị Thanh Nhàn và cs. (1996),
chỉ ra trong giáo trình Cây cơng nghiệp.
Nước tưới hiện nay là một trong những yếu tố làm hạn chế năng suất đậu
tương nước ta đặc biệt ở những vùng trung du và miền núi. Do đó việc xác định
thời vụ hợp lý là điều kiện cung cấp đủ nước cho cây, cần bố trí thời vụ sao cho
có mưa từ giai đoạn ra hoa đến làm quả và sau đó chấm dứt mưa 2 - 3 tuần trước
khi thu hoạch để tiện thu hoạch và nâng cao phẩm chất hạt.
2.1.3. Yêu cầu về ánh sáng
Ánh sáng là yếu tố ảnh hưởng sâu sắc đến hình thái cây do nó làm thay đổi
thời gian nở hoa và chín, từ đó ảnh hưởng đến chiều cao cây, diện tích lá và nhiều
đặc tính khác của cây bao gồm cả năng suất hạt.
Đậu tương là cây ngày ngắn điển hình, để phân hóa mầm hoa cây địi hỏi
cần có ngày ngắn, các giống đậu tương khác nhau phản ứng với ánh sáng khác
nhau, mỗi giống yêu cầu độ dài ngày nhất định để ra hoa kết quả. Phản ứng của
đậu tương với ánh sáng thể hiện ở cả hai phía: độ dài chiếu sáng trong ngày và
cường độ ánh sáng. Độ dài ngày ảnh hưởng tới tỷ lệ đậu quả và tốc độ tích lũy
chất khơ ở quả, sau khi ra hoa nếu gặp điều kiện ngày dài, nhiệt độ khơng khí
cao, đậu tương rụng quả, ít hạt. Đậu tương là cây trồng thuộc nhóm C3, bão hịa
ánh sáng ở cường độ 23.680 Lux. Cường độ ánh sáng mạnh, cây đậu tương sinh
trưởng tốt và năng suất cao. Cường độ ánh sáng giảm 50% so với bình thường
làm giảm số cành, đốt quả, năng suất hạt có thể giảm 50%. Nếu trồng đậu tương
trong điều kiện ánh sáng yếu thì cây bị còi và mọc vống. Tuy nhiên trong thực tế

5



bộ giống nước ta hiện nay chủ yếu là các giống có phản ứng trung tính với độ dài
ngày nên có thể trồng nhiều vụ trong năm (Đồn Thị Thanh Nhàn và cs., 1996).
2.1.4. Yêu cầu về đất đai, dinh dưỡng
Đậu tương là cây trồng dễ tính có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau
như: đất sét, đất thịt nặng, đất thịt nhẹ, đất cát pha. Tuy nhiên, thích hợp nhất là
đất cát pha và đất thịt nhẹ với độ pH 6 - 7 sẽ tạo điều kiện cho cây sinh trưởng,
phát triển và hình thành nốt sần. Trên đất cát đậu tương thường cho năng suất
không ổn định, trên đất cát thịt nặng đậu tương khó mọc nhưng sau khi mọc lại
thích ứng tốt hơn so với các loại cây màu khác.
Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển đậu tương cần được cung cấp
đầy đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu cả về lượng và đúng tỷ lệ, trong đó quan
trọng nhất là các nguyên tố đa lượng như N, P, K nếu thiếu một trong những
ngun tố đó thì cây phát triển khơng bình thường.
Đạm: Là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng của cây đậu tương. Cây đậu
tương có thể lấy đạm từ 3 nguồn: đạm ở trong đất, đạm từ phân bón và nguồn
đạm do vi khuẩn sống cộng sinh với nốt sần ở rễ đậu tương. Nguồn đạm cộng
sinh có thể đáp ứng cho cây 60% lượng đạm cây cần, đây chính là nguồn đạm
quan trọng quyết định đến năng suất đậu tương. Do đó cần cung cấp đủ đạm
cho cây đậu tương ngay từ giai đoạn đầu để cây sinh trưởng tốt và hình thành
nốt sần sớm.
Lân: có tác dụng xúc tiến phát triển bộ rễ và hình thành nốt sần, các cơ quan
sinh sản, hoa, quả, hạt… Đủ lân thì số lượng và trọng lượng nốt sần tăng lên rõ
rệt, số quả và hạt chắc tăng, tăng trọng lượng hạt. Lân tham gia vào thành phần
nucleotit, axit nucleic, nucleoproteit, photpholipit. Lân có mặt trong thành phần
hệ thống men có ý nghĩa trong trao đổi gluxit, sự cố định đạm tổng hợp protit,
lipit và chuyển hóa năng lượng trong q trình quang hợp và hơ hấp. Lân làm
tăng đặc tính chống chịu của cây đối với các yếu tố không thuận lợi.
Kali: Đóng vai trị quan trọng trong trao đổi đạm, trong chuyển hóa gluxit

cũng như hàng loạt các phản ứng khác trong cây. Đóng vai trị điều hịa cân bằng
nước, tổng hợp protein, tăng tính chống chịu bệnh, chịu lạnh và chống đổ. Cây
hút kali trong suốt quá trình sinh trưởng phát triển, nhưng nhiều nhất là ở thời kỳ
ra hoa. Thời kỳ cuối kali chuyển từ thân lá về hạt. Kali làm tăng phẩm chất nơng
sản và góp phần làm tăng năng suất của cây.
6


Tác giả Nguyễn Văn Bộ (2001), đã chỉ ra rằng nếu xét về tổng lượng dinh
dưỡng mà cây đậu tương lấy đi để cho năng suất 1 tấn hạt thì lượng đạm sẽ là 81
kg N, lân là 14 kg P2O5, 33 kg K2O, 18 kg MgO, 24 kg CaO, 3 kg S, 366 g Fe,
90g Zn, 25g Cu, 39g B, 7g Mo. Như vậy, nếu năng suất đậu tương đạt 3 tấn/ha
thì riêng lượng phân đạm cây cần đã là 240kg N/ha. Tuy nhiên trong quy trình
bón phân cho đậu tương ở một số nước, phân đạm hoàn toàn thiếu vắng trong khi
lân và kali được coi như các loại phân chủ lực.
Việc cung cấp một lượng phân đạm và lân nhất định cho cây đậu tương
ngay từ giai đoạn đầu rất có ý nghĩa, vì đây là những điều kiện cần để giúp vi
khuẩn nốt sần hoạt động có hiệu quả. Tùy từng vùng mà lượng lân và kali có thể
khác nhau, song đây là những nguyên tố không thể thiếu trong cân đối dinh
dưỡng cho đậu tương. Về tổng thể, đậu tương cần bón ít đạm hơn lân và kali.
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT ĐẬU TƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT
NAM
2.2.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới
Cây đậu tương có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế bởi giá trị kinh tế,
giá trị dinh dưỡng và giá trị cải tạo đất. Theo thống kê của FAO (2015), sản xuất
đậu tương trong những năm gần đây trên thế giới ngày càng được mở rộng và
phát triển. Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương thế giới được thể hiện ở
bảng 2.1 và đồ thị 2.1.
Từ năm 1961 đến năm 2013 diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương
của thế giới tăng liên tục.

Về diện tích
Diện tích trồng đậu tương tăng mạnh qua các năm và được thể hiện rõ trong
đồ thị 2.1. Cụ thể là từ năm 1961 đến năm 2001, sau 50 năm thì diện tích trồng
đậu tương đã tăng 52,99 triệu ha. Từ năm 2001 đến năm 2011 trong vịng 10 năm
diện tích trồng đậu tương tăng mạnh nhất là 27 triệu ha so với năm 2001 và theo
số liệu thống kê thì đến thời điểm năm 2013 thì diện tích trồng đậu tương đạt
111,27 triệu ha tăng gấp 5 lần so với diện tích năm 1961. Điều này càng khẳng
định vị trí và vai trị của cây đậu tương trong sản xuất nông nghiệp.

7


Bảng 2.1. Ding qua năng suất cá thể, năng suất lý thuyết và
năng suất thực thu.
Kết quả theo dõi năng suất của các giống đậu tương tham gia thí nghiệm
năm 2015 được thể hiện ở bảng 4.18 và hình 4.1.
* Năng suất cá thể
Năng suất cá thể của cây được quyết định bởi các yếu tố như số quả trên
cây, số quả chắc, số hạt trên quả và kích thước hạt. Kết quả ở bảng 4.18 cho ta
thấy năng suất cá thể của các giống thí nghiệm vụ hè thu biến động từ 6,12 - 8,14
g/cây, cao nhất là D140 và thấp nhất là ĐVN5. Giống đối chứng DT84 có năng
suất cá thể đạt 7,24 g/cây. Ở mức ý nghĩa 0,05 năng suất cá thể của các giống tham
gia thí nghiệm có sự sai khác ý nghĩa.
Vụ đơng năng suất cá thể của các giống thí nghiệm biến động từ 7,04 - 8,57
g/cây, cao nhất là Đ2101 và thấp nhất là giống đối chứng DT84. Ở mức ý nghĩa
0,05 thì năng suất cá thể của các giống tham gia thí nghiệm có sự sai khác ý nghĩa.

66



Bảng 4.18. Năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm năm 2015
Giống

NSCT (g/cây)

NSLT (tạ/ha)

NSTT (tạ/ha)

Vụ hè thu

Vụ đông

Vụ hè thu

Vụ đông

Vụ hè thu

Vụ đông

DT84 (ĐC)

7,24

7,04

25,35

24,64


19,48

18,79

D140

8,14

7,91

28,49

27,69

23,27

19,85

Đ2101

7,57

8,57

26,48

29,98

21,97


23,03

Đ8

6,73

7,24

23,54

25,34

19,43

18,67

ĐT20

7,54

8,43

26,39

29,51

21,30

24,97


ĐT26

6,42

8,26

22,48

28,92

18,46

22,72

ĐVN5

6,12

7,31

20,36

25,59

18,10

18,26

LSD0,05


0,16

0,24

1,16

1,46

CV %

1,3

1,7

3,2

3,8

Biểu đồ 4.3. Năng suất thực thu của các giống đậu tương tham gia thí nghiệm
* Năng suất lý thuyết
Năng suất lý thuyết của một giống là yếu tố được quyết định bởi năng suất
cá thể và mật độ gieo trồng. Năng suất lý thuyết là năng suất tối đa mà giống có
thể đạt được trong một điều kiện canh tác cụ thể. Kết quả theo dõi thí nghiệm cho
thấy năng suất lý thuyết của các giống vụ đông cao hơn so với vụ hè thu.
67


Vụ hè thu năng suất lý thuyết của các giống đậu tương dao động từ 20,36 –
27,09 tạ/ha, cao nhất là giống D140 và thấp nhất là giống ĐVN5. Giống đối

chứng DT84 đạt 24,30 tạ/ha. Cịn trong vụ đơng năng suất lý thuyết của các
giống đậu tương thí nghiệm dao động từ 24,64 – 29,98 tạ/ha, năng suất lý thuyết
của giống đối chứng là thấp nhất, các giống đều có năng suất lý thuyết cao hơn
giống đối chứng, trong đó cao nhất là giống Đ2101.
Như vậy, cùng mật độ gieo trồng của các giống đậu tương thì giống có năng
suất cá thể lớn hơn sẽ cho năng suất lý thuyết lớn hơn.
* Năng suất thực thu
Năng suất thực thu là năng suất thực tế thu được trên đồng ruộng và
thường thấp hơn năng suất lý thuyết. Năng suất thực thu là chỉ tiêu đánh giá,
nhận xét một giống cây trồng hay một biện pháp kỹ thuật có phù hợp hay
khơng, đánh giá khả năng thích ứng của một giống với một điều kiện sinh thái
của vùng nhất định.
Bảng 4.18 cho thấy năng suất thực thu của các giống đậu tương vụ hè thu
có sự khác nhau có ý nghĩa giữa các giống và biến động từ 18,10 – 23,27 tạ/ha.
Giống cho năng suất thực thu cao nhất là D140 (23,27 tạ/ha), thấp nhất là Đ8 với
18,46 tạ/ha và ĐVN5 với 18,10 tạ/ha, giống đối chứng DT84 đạt 19,48 tạ/ha.
Vụ đông năng suất thực thu của các giống đậu tương biến động từ 18,26 –
24,97 tạ/ha. Với LSD0.05 thì năng suất thực thu của các giống tham gia thí nghiệm
có sự sai khác có ý nghĩa. Trong đó giống cho năng suất thực thu cao nhất là
ĐT20 (24,97 tạ/ha), thấp nhất là ĐVN5 với 18,26 tạ/ha, giống đối chứng có năng
suất thực thu là 18,79 tạ/ha.
Các kết quả thí nghiệm thu được khác với kết quả nghiên cứu của Trần
Thanh Bình và cs. (2006), trong điều kiện sản xuất huyện Tuần Giáo giống
ĐT22 cho năng suất trung bình 18,22 tạ/ha trong vụ hè thu và trong vụ xuân đạt
14,3 tạ/ha, còn giống DT96 đạt năng suất trung bình 17,3 tạ/ha trong vụ hè và
đạt 12,1 tạ/ha trong vụ xuân. Sự khác biệt này là do điều kiện đất đai, thời tiết
của huyện Điện Biên khác với huyện Tuần Giáo. Năng suất thực thu của các
giống đậu tương thí nghiệm vụ hè thu và vụ đông năm 2015 tại huyện Điện
Biên đều cao hơn năng suất đậu tương của huyện trong những năm gần đây từ
6,5 – 47,9% tùy theo giống. Vì vậy tùy theo thời vụ trồng đậu tương mà ta lựa

chọn giống cho phù hợp.
68


PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
(1) Các giống đậu tương thí nghiệm có khả năng sinh trưởng khác nhau, thời
gian sinh trưởng dài hơn giống đối chứng và thuộc nhóm có thời gian sinh trưởng
trung bình. Trong vụ hè thu giống ĐT26 có thời gian sinh trưởng dài nhất cịn
trong vụ đơng giống ĐT20 có thời gian sinh trưởng dài nhất.
(2) Các giống đậu tương thí nghiệm ở vụ hè thu và vụ đông đều bị sâu bệnh
gây hại nhưng ở mức nhẹ, tính chống chịu của tất cả 07 giống đều ở mức khá.
Trong đó vụ hè thu khả năng chống đổ của các giống đậu tương khác nhau, giống
đối chứng DT84, Đ2101, ĐT20 có khả năng chống đổ tốt nhất. Cịn ở vụ đơng
các giống đậu tương đều không bị đổ.
(3) Các giống đậu tương có các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
khác nhau. Trong vụ hè thu giống D140 với tổng số quả trên cây là 54,10
quả/cây, tỉ lệ quả chắc/cây đạt 89,28%, tỉ lệ quả 3 hạt là 25,81%, khối lượng
1000 hạt đạt 164,4g, năng suất cá thể đạt 8,14 g/cây, năng suất thực thu đạt cao
nhất 23,27 tạ/ha. Còn trong vụ đông giống ĐT20 với tổng số quả trên cây là
41,60 quả/cây, tỉ lệ quả chắc/cây đạt 92,97%, tỉ lệ quả 3 hạt là 17,70%, khối
lượng 1000 hạt đạt 177,2g, năng suất cá thể là 8,43 g/cây, năng suất thực thu đạt
cao nhất 24,97 tạ/ha. Giống Đ2101 có năng suất thực thu cao thứ 2 so với các
giống còn lại ở cả 2 vụ hè thu và vụ đông.
5.2. KIẾN NGHỊ
Căn cứ vào thời gian sinh trưởng, khả năng chống chịu và năng suất của các
giống đậu tương thí nghiệm cùng với điều kiện sinh thái, đất đai của huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên: khuyến cáo bổ sung vào cơ cấu giống đậu tương và mở
rộng diện tích sản xuất giống đậu tương D140 trong vụ hè thu, giống đậu tương
ĐT20 trong vụ đơng. Giống Đ2101 có thể trồng ở cả 2 vụ.


69


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1.

Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội, đảm bảo Quốc
phòng – An ninh của huyện Điện Biên (2015). tr. 7 – 12.

2.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2010). 575 giống cây trồng nông nghiệp
mới. Nhà xuất bản Nơng nghiệp, Hà Nội. tr. 213 – 233.

3.

Bùi Chí Bửu, Phạm Đồng Quảng, Nguyễn Thiên Lương và Trịnh Khắc Quang
(2005). Nghiên cứu và chọn tạo giống cây trồng gắn với tăng trưởng kinh tế nông
nghiệp giai đoạn 1986 – 2005. Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn. 13.
tr. 10 – 15.

4.

Bùi Thị Thu Huyền, Nguyễn Thị Ngọc Huệ và Nguyễn Thị Thu Trang (2011). Kết
quả đánh giá và tuyển chọn một số giống đậu tương triển vọng năm 2009 - 2010.
Tài nguyên di truyền thực vật Việt Nam. tr. 5 – 6.

5.


Đoàn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Văn Bình, Vũ Đình Chính, Nguyễn Thế Cơn, Lê
Song Dự và Bùi Xn Sửu (1996). Giáo trình cây cơng nghiệp. Nhà xuất bản
Nơng nghiệp, Hà Nội. tr. 5 – 17.

6.

Hồng Thị Lan Hương, Nguyễn Thị Thanh, Lã Tuấn Nghĩa và Nguyễn Thiên
Lương (2014). Đánh giá đặc điểm nông sinh học một số giống đậu tương đen
nhập nội. Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất. tr. 461 – 465.

7.

Lưu Thị Xuyến (2012). Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số
giống đậu tương nhập nội và biện pháp kỹ thuật cho giống có triển vọng tại Thái
Nguyên. Luận án tiến sỹ nông nghiệp. Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái
Nguyên. tr. 101 – 102.

8.

Mai Quang Vinh (2007). Thành tựu và định hướng nghiên cứu phát triển đậu
tương trong giai đoạn hội nhập. Báo cáo hoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp
và phát triển nơng thơn các tỉnh phía bắc (2006 – 2007). Tài liệu hội nghị. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. tr. 118 – 122.

9.

Mai Quang Vinh và Ngô Phương Thịnh (1996). Giống đậu tương cao sản thích
ứng rộng DT84. Kết quả nghiên cứu khoa học – Viện Di truyền Nông nghiệp giai
đoạn 1986-1991. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. tr. 67 – 72.


10.

Ngơ Thế Dân, Trần Đình Long, Trần Văn Lài, Đỗ Thị Dung và Phạm Thị Đào
(1999). Cây đậu tương, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 234 – 239.

70


11.

Nguyễn Huy Hoàng (1992). Nghiên cứu và đánh giá khả năng chịu hạn của các
mẫu giống đậu tương nhập nội ở miền Bắc Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Khoa học
Nông nghiệp. Viện Khoa học Kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội. tr. 24 – 25.

12.

Nguyễn Thị Lý (2012). Khai thác và phát triển nguồn gen đậu tương, đậu xanh
cho các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Tài nguyên di truyền thực vật Việt Nam.
tr. 4 – 5.

13.

Nguyễn Thị Thanh, Đào Quang Vinh, Dương Văn Dũng, Nguyễn Kim Lệ và Đỗ
Ngọc Giao (2006). Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương ĐVN – 6. Tạp chí
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 8. tr. 40 – 42.

14.

Nguyễn Thị Út (2006). Kết quả nghiên cứu tập đoàn quỹ gen đậu tương trong 5 năm

(2001 – 2005). Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn. Số 18. tr. 29 – 31.

15.

Nguyễn Thị Văn (2003). Kết quả nghiên cứu một số giống đậu tương nhập
nội từ Úc tại trường Đại học Nông nghiệp I năm 2000 – 2002, Hội thảo đậu
tương quốc gia, ngày 25 – 26/02/2003, Hà Nội.

16.

Nguyễn Văn Bộ (2001). Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 13 – 24.

17.

Nguyễn Văn Chương, Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, Nguyễn Hữu Hỷ, Trần Hữu
Yết, Võ Như Cầm, Nguyễn Văn Long, Trần Văn Sỹ và Đinh Văn Cường (2014). Kết
quả chọn tạo giống đậu đỗ cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Hội thảo Quốc
gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất. tr. 472 – 480.

18.

Nguyễn Văn Lâm, Nguyễn Văn Thắng, Lê Huy Nghĩa, Phạm Văn Biền, Vũ Văn
Quang và Nguyễn Tấn Hinh (2009). Kết quả chọn tạo giống đậu tương Đ2101. Tạp
chí Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn. Số 12. tr. 31 – 37.

19.

Nguyễn Văn Thắng (2014). Nghiên cứu chọn tạo giống lạc, đậu tương cho các tỉnh
phía Bắc. Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất. tr. 450 – 454.


20.

Phạm Văn Thiều (2014). Cây đậu tương – Kĩ thuật trồng và chế biến sản phẩm.
Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 5 – 35.

21.

Tạ Kim Bính, Nguyễn Văn Viết, Trần Đình Long và Nguyễn Thị Bình (2004). Kết
quả nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương kháng bệnh gỉ sắt, năng suất cao
ĐT2000. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn. Đề án phát triển cây đậu tương
tồn quốc đến năm 2010. tr. 74 – 85.

22.

Tạ Kim Bính, Nguyễn Thị Xuyến và Lê Tuấn Phong (2014). Kết quả nghiên cứu
tạo giống đậu tương mới TN08. Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ
nhất. tr. 466 – 471.

71


23.

Tổng cục thống kê (2015).

24.

Thơng cáo báo chí (2006). Phát triển đậu tương ở thế kỉ 21. Đại sứ quán Australia
Việt Nam. tr 21.


25.

Thương vụ Việt Nam tại Braxin (2015). Tiềm năng nông nghiệp của Braxin. Bộ
Công thương Việt Nam. tr. 4260.

26.

Trần Đăng Hồng (1977). Những biện pháp thâm canh đậu tương ở vùng đồng
bằng Nam bộ, Tập san trau dồi nghiệp vụ. tr. 12.

27.

Trần Đình Long (1991). Những nghiên cứu mới về chọn tạo giống đậu đỗ. Tiến bộ về
trồng lạc và đậu đỗ ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr 34 – 37.

28.

Trần Đình Long, Nguyễn Thị Chinh, Hồng Minh Tâm, Nguyễn Văn Thắng, Lê
Khả Tường và Trần Thị Trường (2005). Kết quả chọn tạo và phát triển các giống
đậu đỗ 1985 – 2005 và định hướng phát triển 2006 – 2010. Khoa học công nghệ
và Phát triển nông nghiệp 20 năm đổi mới, Tập 1: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
tr. 102 – 113.

29.

Trần Thanh Bình, Trần Thị Trường và Trần Đình Long (2006). Kết quả nghiên
cứu tuyển chọn giống đậu tương phục vụ sản xuất ở huyện Tuần Giáo – Điện
Biên. Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn. (6). tr. 55 – 57.


30.

Vietrade (2014). Ngành đậu tương Việt Nam năm 2014 và một số dự báo - Phần 2.
Cục xúc tiến thương mại, Truy cập ngày 21/9/2015 tại trade.
gov.vn/nong-sn-khac/4260-nganh-u-tng-vit-nam-nm-2014-va-mt-s-d-bao-phn2.html.

31.

Vũ Đình Chính (1995). Nghiên cứu tập đồn giống đậu tương để chọn tạo giống
đậu tương thích hợp cho vụ hè vùng đồng bằng trung du Bắc bộ. Luận án Tiến sỹ
Nông nghiệp. Đại học Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 55 – 71.

32.

Vũ Đình Chính (1998). Tìm hiểu ảnh hưởng của N, P, K đến sinh trưởng, phát
triển và năng suất của đậu tương hè trên đất bạc màu Hiệp Hịa – Bắc Giang.
Thơng tin Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp. Đại học Nông nghiệp I Hà Nội. Số 2.
tr. 1 – 5.

33.

Vũ Đình Chính (2001). Kết quả lai tạo giống đậu tương D140 thích hợp trồng 3
vụ trong năm ở vùng đồng bằng trung du Bắc bộ. Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật.
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. tr. 3 – 10.

34.

Vũ Đình Chính (2004). Một số kết quả nghiên cứu về giống đậu tương mới
D140. Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật Nơng nghiệp. (3). tr. 159 – 164.


72


35.

Vũ Đình Chính (2006). Chọn tạo giống đậu tương cho vụ xn và vụ đơng của
các tỉnh phía Bắc. Báo cáo khoa học Hội thảo khoa học công nghệ Quản lý nơng
học vì sự phát triển nơng nghiệp bền vững ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông
nghiệp, Hà Nội. tr. 40 - 42.

36.

Vũ Đình Chính và Đinh Thái Hồng (2010). Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát
triển và năng suất của một số giống đậu tương Úc nhập nội trong vụ hè thu trên
đất Gia Lâm – Hà Nội. Tạp chí Khoa học và Phát triển. Trường Đại học Nơng
nghiệp Hà Nội. 8 (6). tr. 868 – 875.

37.

Vũ Tiến Bình và Nguyễn Việt Long (2015). Một số chỉ tiêu nông học, sinh lý liên
quan đến khả năng cố định đạm của vi khuẩn nốt sần (Rhirobium) ở cây đậu tương
tại thời điểm ra hoa trong điều kiện ngập úng. Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển.
4. tr. 485 – 494.

38.

Vũ Thế Hùng (1981). Ảnh hưởng của độ ẩm đất, hạn, úng đến năng suất đậu
tương, Kết quả nghiên cứu khoa học nông nghiệp 1976-1978, Viện Khoa học kĩ
thuật nông nghiệp Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 46 – 51.


39.

Vũ Tuyên Hoàng, Trần Minh Nam và Trần Bích Thuỷ (1995). Thành tựu của phương
pháp tạo giống mới bằng đột biến phóng xạ trên thế giới. Tập san tổng kết khoa học
kỹ thuật nông - lâm nghiệp. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. (2). tr. 85 – 93.

Tiếng Anh:
40.

Food and Agriculture Organization of the United Nations (2015) at
/>
41.

Johnson H.W. and R. L. Bernard (1967). Genetics and breeding soybean (the
soybean genetics, breeding, physiology, nutrition, management). New York –
London. pp. 5 – 52.

42.

Krishnadubey (2012). Soybean varieties released/ notified in India, online
15/10/2015

at

/>
releasednotified-india
43.

Liu X.B., J. Jin, H. G. Wang and S. J. Herbert (2008). Soybean yield physiology
and development of hight – yield practices in northeast china. Field Crop Reseach.

105. pp. 157 – 171.

44.

Morse and W.J (1950). History of soybean production. In K.S Markley Soybeans
and soybean products. I. Interscience Publshers. New York - London. pp.3 - 59.

73


×