Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Kế toán tài sản ố định hữu hình tại Công ty cổ phần Gốm Từ Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.32 KB, 65 trang )

Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Lời mở đầu
Trong những năm gần đây với chính sách mở cửa của Nhà nớc, hơn nữa trong nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Một mặt tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể
phát huy hết khả năng, tiềm lực của mình, mặt khác lại đặt các doanh nghiệp có thể phát
huy hết khả năng, tiềm lực của mình, mặt khác lại đặt các doanh nghiệp trớc thử thách
lớn lao đó là sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng. Để sản phẩm, doanh nghiệp của
mình có thể đứng vững trên thị trờng và kinh doanh có hiệu quả các doanh nghiệp cần có
một hệ thống quản lý tài chính cung cấp thông tin chính xác để giúp cho nhà quản trị,
ban lãnh đạo đa ra những quyết định quản lý đúng đắn trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Trong các công cụ quản lý tài chính thì hạch toán kế toán là một công cụ hữu
hiệu để thực hiện kiểm tra đối chiếu, xử lý thông tin... Trên thực tế, ở tất cả các doanh
nghiệp kế toán đã phản ánh, tính toán sao cho tiết kiệm đợc chi phí, hạ thấp giá thành sản
phẩm, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, công tác kế toán nói chung, kế toán TSCĐ
nói riêng cũng đã đợc đổi mới, hoàn thiện góp phần tích cực vào việc tăng cờng và nâng
cao chất lợng quản lý doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp chủ động trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Gốm
xây dựng Từ Sơn-Viglacera tôi đã tìm hiểu và chọn đề tài:
Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Gốm Từ Sơn-Viglacera
Đề tài này gồm 3 phần:
Chơng I: Những vấn đề lý luận liên quan đến tài sản cố định hữu hình tron
doanh nghiệp sản xuất.
Chơng II: Thực trạng về tổ chức kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ
phần Gốm xây dựng Từ Sơn - Viglacera.
Chơng III. Những nhận xét - đánh giá nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ
hữu hình tại công ty cổ phần gốm xây dựng Từ sơn-viglacera.
Chơng I: Những vấn đề lý luận liên quan đến TSCĐHH
Đại học DL Phơng Đông
1


Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
trong doanh nghiệp sản xuất.
1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của TSCĐHH:
1.1 Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của TSCĐHH đối với quá trình sản xuất kinh
doanh:
1.1.1Khái niệm: Tài sản cố định hữu hình là những t liệu lao động chủ yếu có hình
thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định) thoả
mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nh nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết
bị...
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
- Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ớc tính trên một năm.
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
1.1.2 Đặc điểm của TSCĐ hữu hình:
* Về mặt hiện vật: TSCĐ hữu hình tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, khi h hỏng
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
* Về giá trị: TSCĐ hữu hình khi tham gia vào sản xuất kinh doanh thì giá trị của
TSCĐ hữu hình giảm dần và chuyển dần từng phần vào giá trị mới sản xuất ra.
* Yêu cầu quản lý TSCĐ hữu hình:
Trong doanh nghiệp TSCĐ hữu hình là cơ sở vật chất kỹ thuật để mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh và nâng cao sản xuất lao động. TSCĐ hữu hình cần đợc quản lý,
theo dõi chặt chẽ, phải phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết tình hình
tăng giảm theo từng loại, của từng bộ phận, theo đơn vị sử dụng cả về hiện vật và giá trị,
tình hình sử dụng và hao mòn tài sản cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh, tình
hình sửa chữa TSCĐ.
ý nghĩa:
Đại học DL Phơng Đông

2
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, TSCĐ hữu hình trong nền
kinh tế quốc dân nói chung và trong các doanh nghiệp nói riêng không ngừng đổi mới và
thay đổi.
Nó là cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng, là điều kiện để doanh nghiệp nâng cao
năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và tăng sản phẩm cho xã hội.
Chi phí khấu hao của TSCĐ hữu hình là yếu tố cơ bản trong giá thành của sản phẩm
sản xuất ra.
Do đó yêu cầu quản lý TSCĐ hữu hình la phải quản lý chặt chẽ TSCĐ hữu hình cả
về mặt hiện vật và giá trị, kiểm tra tình hình bảo quản, sử dụng, hiệu quả sử dụng của
TSCĐ đó.
Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình:
Nhiệm vụ của kế toán là việc ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình tăng giảm
và luân chuyển TSCĐ hữu hình trong nội bộ doanh nghiệp, phản ánh kịp thời giá trị hao
mòn TSCĐ hữu hình trong quá trình sử dụng và tính toán phân bổ chính xác số khấu hao
TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tham gia và lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ, phản
ánh chính xác chi phí thực tế khi sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính xác chi phí khi thanh lý
và thu hồi về thanh lý TSCĐ hữu hình, tham gia kiểm kê định kỳ hay bất thờng TSCĐ
hữu hình.
Thông qua ghi chép kế toán mà kiểm tra hình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ hữu
hình, tình hình thực hiện kế hoạch khấu hao TSCĐ, dự toán sửa chữa lớn TSCĐ và kế
hoạch đầu t dài hạn vào TSCĐ hữu hình ở doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin về tình hình TSCĐ hữu hình giúp lãnh đạo doanh nghiệp điều
hành và quản lý chặt chẽ TSCĐ hữu hình, phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình ở
doanh nghiệp.
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1 Phân loại và đánh giá TSCĐ hữu hình:
1.2.1.1 Phân loại TSCĐ hữu hình:
* Phân loại theo mục đích sử dụng: Theo phơng pháp này TSCĐ của doanh nghiệp

đợc chia làm ba loại:
- TSCĐ hữu hình dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (cho các loại
hoạt động kinh doanh chính, kinh doanh phụ ...)
Đại học DL Phơng Đông
3
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh... gồm những TSCĐ dùng
cho mục đích phúc lợi, an ninh, quốc phòng...
- TSCĐ hữu hình bảo quản hộ, gửi hộ, cất giữ hộ nhà nớc theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy đợc cơ cấu TSCĐ hữu hình của
mình theo mục đích sử dụng của nó, từ đó có biện pháp quảnlý TSCĐ hữu hình theo mục
đích sử dụng sao cho có hiệu quả nhất.
* Phân loại theo quyền sở hữu:
Theo phơng pháp này TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp đợc chia làm hai loại:
- Tài sản cố định hữu hình tự có: là những TSCĐ hữu hình do doanh nghiệp xây
dựng, mua sắm và hình thành từ nguồn vốn do ngân sách cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn
liên doanh, các quỹ của doanh nghiệp và các TSCĐ hữu hình đợc biếu tặng...
- TSCĐ thuê ngoài gồm:
+ TSCĐ hữu hình thuê tài chính: Là các TSCĐ hữu hình đi thuê nhng doanh nghiệp
có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê. Các
TSCĐ hữu hình đợc gọi là thuê tài chính nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
. Chuyển quyền sở hữu của tài sản thuê tài chính cho bên đi thuê khi hết hạn hợp
đồng thuê.
. Trong hợp đồng thuê cho phép bên đi thuê mua lại TSCĐ hữu hình đó với giá thấp
hơn giá thực tế của tài sản thuê ở mọi thời điểm.
. Thời gian thuê thì ít nhấp phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao hết giá trị
tài sản thuê.
Với điều kiện nh trên thì TSCĐ hữu hình thuê tài chính cũng đợc coi nh TSCĐ hữu
hình của doanh nghiệp, đợc phản ánh trên bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp có trách

nhiệm quản lý sử dụng và trích khấu hao nh các TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp.
+ TSCĐ hữu hình thuê hoạt động: Là TSCĐ hữu hình thuê không thỏa mãn bất cứ
điều kiện nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê chỉ đợc quản lý sử dụng trong thời
hạn hợp đồng và phải hoàn trả bên cho thuê khi kết thúc hợp đồng, và đợc phản ánh vào
tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
Đại học DL Phơng Đông
4
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý và tổ chức hạch
toán phù hợp theo từng loại TSCĐ góp phần sử dụng hợp lý, có hiệu quả TSCĐ hữu hình
ở doanh nghiệp.
* Phân loại theo công dụng kinh tế: Theo phơng pháp này TSCĐ hữu hình ở doanh
nghiệp đợc chia thành các loại sau:
- Nhà cửa vật kiến trúc: Là những TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp đợc hình thành
sau quá trình thi công nh nhà xởng, trụ sở làm việc, nhà kho, đờng xá, cầu cảng...
- Máy móc thiết bị: Là toàn bộ các máy móc thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nh máy móc thiết bị động lực, máy móc công tác, thiết bị
chuyên dùng...
- Các phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Bao gồm phơng tiện vận tải đờng sắt,
đờng thủy, đờng bộ, đờng không, đờng ống và các thiết bị truyền dẫn nh hệ thống điện,
hệ thống thông tin, đờng ống dẫn nớc, khí đốt...
- Thiết bị dụng cụ quản lý: Là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nh máy vi tính, thiết bị điện tử, dụng cụ
đo lờng...
- Vờn cây lâu năm súc vật làm việc và cho sản phẩm.
- TSCĐ hữu hình khác: Là toàn bộ các lọai TSCĐ hữu hình khác cha liệt kê vào 5
loại trên nh tác phẩm nghệ thuật, tranh ảnh...
Cách phân loại này cho thấy công dụng cụ thể của từng loại TSCĐ hữu hình trong
doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý sử dụng TSCĐ hữu hình và tính
khấu hao TSCĐ hữu hình chính xác.

1.2.1.2 Đánh giá TSCĐ hữu hình:
Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị TSCĐ theo những nguyên tắc nhất định. TSCĐ
trong doanh nghiệp đợc đánh giá theo các cách đánh giá sau:
a. Đánh giá theo theo nguyên giá:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm đa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.
Đại học DL Phơng Đông
5
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
- TSCĐ hữu hình, hình thành do đầu t xây dựng theo phơng thức nhận thầu:
nguyên giá là giá trị quyết toán công trình đầu t xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp
khác và lệ phí trớc bạ (nếu có).
- Tài sản cố định hữu hình mua sắm:
+ Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua
thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đợc hoàn lại),
các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đa tài sản cố định vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng nh: lãi tiền vay đầu t cho tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc
dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trớc bạ...
+ Trờng hợp tài sản cố định hữu hình mua trả chậm, trả góp: nguyên giá tài sản
cố định mua sắm là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế
(không bao gồm các khoản thuế đợc hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra
tính đến thời điểm đa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nh: chi phí vận
chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử ; lệ phí trớc bạ... Khoản chênh
lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay đợc hạch toán vào chi phí tài chính
theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đợc tính vào nguyên giá của tài sản cố
định hữu hình theo quy định vốn hóa chi phí lãi vay.
Trờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng
đất, thì giá trị quyền sử dụng đất phải đợc xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô
hình.

Nguyên giá TSCĐ mua ngoài:
Nguyên
giáTSCĐ
mua
ngoài
=
Giá
mua
theo
hóa
đơn
+
Chi phí
vận
chuyển,
bốc dỡ
kiểm
nhận
+
Chi phí lắp đặt
chạy thử trớc khi sử
dụng(trừ đi các
khoản thu hồi về
SP, PL do chạy thử)
+
Các khoản
thuế(không bao
gồm các khoản
thuế đợc hoàn
lại)

-TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây
dựng hoặc tự chế cộng với chi phí lắp đặt chạy thử.
Trờng hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để chuyển
thành TSCĐ hữu hình thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) các chi phí
Đại học DL Phơng Đông
6
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
trực tiếp liên quan đến việc đa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong
các trờng hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không đợc tính vào nguyên giá của TSCĐ hữu
hình đó. Các chi phí không hợp lý nh nguyên vật liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc
các khoản chi phí khác sử dụng vợt quá mức bình thờng trong quá trình tự xây dựng hoặc
tự chế thì không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình do đơn vị khác góp liên doanh, liên kết: Nguyên giá
TSCĐ hữu hình đợc ghi theo giá của hội đồng liên doanh đánh giá.
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đợc cấp trong nội bộ (cấp trên cấp cho cấp dới),
đợc ghi theo nguyên giá của đơn vị cấp trên bao gồm cả giá trị đã hao mòn.
- Trờng hợp đi thuê TSCĐ hữu hình theo hình thức thuê tài chính: nguyên giá
TSCĐ hữu hình đợc xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán Thuê tài chính.
+ Bên ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế
toán với cùng một giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Nếu
giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu cho việc thuê tài sản thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu. Tỷ lệ chiết khấu để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho
việc thuê tài sản là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài sản hoặc lãi suất ghi trong
hợp đồng. Trong trờng hợp không thể xác định đợc lãi xuất ngầm định trong hợp đồng
thuê thì sử dụng lãi suất đi vay của bên thuê tài sản để tính giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu.
+ Khi trình bày các khoản nợ trả về thuê tài chính trong Báo cáo tài chính, phải phân
biệt nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
+ Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính, nh

chi phí đàm phán ký hợp đồng đợc ghi nhận vào nguyên giá tài sản đi thuê.
+ Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải đợc chi ra thành chi phí tài
chính và khoản phải trả nợ gốc. Chi phí tài chính phải đợc tính theo từng kỳ kế toán trong
suốt thời hạn thuê theo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số d nợ còn lại cho mỗi kỳ kế
toán.
+ Thuê tài chính sẽ phát sinh chi phí khấu hao tài sản và chi phí tài chính cho mỗi
kỳ kế toán. Chính sách khấu hao tài sản thuê phải nhất quán với chính sách khấu hao tài
sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh nghiệp đi thuê. Nếu không chắc chắn là bên thuê
Đại học DL Phơng Đông
7
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
sẽ có quyền sở hữu tài sản khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài sản thuê sẽ đợc khấu hao
theo thời gian ngắn hơn giữa thời hạn thuê hoặc thời gian sử dụng hữu ích của nó.
+ Khi trình bày tài sản đi thuê trong báo cáo tài chính phải tuân thủ các quy định
của chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình.
- TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi:
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
không tơng tự hoặc tài sản khác đợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận
về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc t-
ơng đơng tiền trả thêm hoặc thu về.
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình t-
ơng tự, hoặc có thể hình thành do đợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tơng tự
(tài sản tơng tự là tài sản có công dụng tơng tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá
trị tơng đơng). Trong cả hai trờng hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ đợc ghi nhận
trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về đợc tính bằng giá trị còn lại của
TSCĐ đem trao đổi.
-TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác: Nguyên giá TSCĐ hữu hình đợc tài trợ,
biếu tặng, đợc ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu. Trờng hợp không ghi nhận
theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa (+) các chi
phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Đánh giá TSCĐ hữu hình theo nguyên giá, cho phép đánh giá khái quát về năng lực
sản xuất, trình độ trang bị kỹ thuật cũng nh quy mô sản xuất của đơn vị.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình là cơ sở để tính khấu hao và thu hồi vốn của đơn vị, vì
vậy kế toán phải tôn trọng ghi sổ TSCĐ hữu hình theo nguyên giá. Chỉ đợc thay đổi
nguyên giá TSCĐ hữu hình trong trờng hợp xây dựng trang bị thêm, hiện đại hóa nâng
cao năng lực sản xuất của tài sản hoặc tháo bớt những bộ phận quan trọng của TSCĐ hữu
hình để làm giảm nguyên giá hoặc đánh giá lại TSCĐ hữu hình theo quyết định của nhà
nớc.
Ngoài ra còn các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu:
- Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình, đợc ghi tăng nguyên
giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tơng lai do sử
Đại học DL Phơng Đông
8
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên phải đợc ghi nhận
là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
- Các chi phí về sửa chữa và bảo dỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục đích khôi phục
hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu
chuẩn ban đầu đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
b. Đánh giá theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ hữu hình và số
hao mòn lũy kế.
Giá trị còn lại của
TSCĐHH
=
Nguyên giá
TSCĐHH
-
Giá trị đã hao mòn lũy
kế của TSCĐHH đó

c. Đánh giá lại TSCĐ hữu hình:
Trờng hợp nguyên giá TSCĐ hữu hình đợc đánh giá lại, thì giá trị còn lại của TSCĐ
hữu hình cũng đợc xác định lại. Thông thờng, giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình sau khi
đánh giá lại đợc điều chỉnh theo công thức:
Giá trị còn lại của
TSCĐHH sau khi
đánh giá lại
=
Giá trị còn lại trớc
khi đánh giá lại
ì
Nguyên giá mới
TSCĐHH
Nguyên giá cũ
TSCĐHH
1.3 Kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp:
1.3.1Kế toán tổng hợp TSCĐHH:
1.3.1.1 Tài khoản kế toán sử dụng:
* TK 211 TSCĐ hữu hình : Tài khoản này phản ánh tình hình hiện có và biến
động tăng giảm của TSCĐ hữu hình ở DN theo nguyên giá.
Kết cấu:
Bên nợ:
- Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá trong kỳ (mua
sắm, xây dựng, cấp phát...)
- Chênh lệch tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình khi đánh giá lại.
Đại học DL Phơng Đông
9
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Bên Có:
- Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá trong kỳ (thanh

lý, nhợng bán, điều chuyển...)
- Chênh lệch giảm TSCĐ hữu hình khi đánh giá lại.
Số d Nợ: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ hữu hình hiện có cuối kỳ.
TK 211 có 7 TK cấp 2 theo dõi chi tiết TSCĐ hữu hình:
TK 2112 Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2113 Thiết bị, máy móc
TK 2114 Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2115 Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 2116 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK 2117 TSCĐ phúc lợi
TK 2118 TSCĐ khác
* TK 212 TSCĐ thuê tài chính : Tài khoản này phản ánh tình hình hiện có và
biến động tăng giảm của TSCĐ hữu hình thuê tài chính ở doanh nghiệp theo nguyên giá.
Kết cấu:
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm.
D Nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có.
* TK 214 Hao mòn TSCĐ : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của
toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm do thanh lý, nhợng bán, điều chuyển
đi nơi khác...
Bên Có: Phản ánh giá trị hao mòn tăng do trích khấu hao TSCĐ, do đánh giá lại
TSCĐ hoặc do chuyển TSCĐ đã hao mòn giữa các đơn vị thành viên của tổng công ty
hoặc công ty...
D Có: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có ở đơn vị.
Tài khoản 214 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình.
TK 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
Đại học DL Phơng Đông

10
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
TK 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình.
TK 2147 Hao mòn bất động sản đầu t.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng TK 009: Nguyên giá nguồn vốn khấu hao cơ bản
dùng để theo dõi tình hình tăng, giảm, hiện có của nguồn vốn khấu hao cơ bản ở doanh
nghiệp.
1.3.1.2 Trình tự kế toán tăng giảm TSCĐ hữu hình:
1.3.1.2.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình:
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp tăng do các nguyên nhân tăng sau:
- Do đợc đầu t trực tiếp của chủ sở hữu doanh nghiệp (do cấp, mua sắm, xây dựng,
góp vốn liên doanh).
- Do đợc biếu tặng, viện trợ.
- Do hoàn thành quá trình đầu t xây dựng cơ bản bàn giao.
- Do đánh giá lại TSCĐ.
- Do nâng cấp TSCĐ.
- Do kiểm kê phát hiện thừa.
Trình tự kế toán tăng TSCĐ hữu hình nh sau:
a. Trờng hợp doanh nghiệp mua sắm trực tiếp TSCĐ hữu hình:
+ Trờng hợp doanh nghiệp tính nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ: Căn cứ
biên bản giao nhận TSCĐ hữu hình (01-TSCĐ), ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
Nợ TK 133 (1322): Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Nợ TK 242: Chi phí trả trớc dài hạn (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng
số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả tiền ngay trừ (-) thuế GTGT
(Trờng hợp mua trả chậm).
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán.
Có TK 112: TGNH, kho bạc...
Có TK 111: Tiền mặt.
Có TK 341: Vay dài hạn.

+ Trờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp: Căn cứ
biên bản giao nhận tài sản hữu hình (01-TSCĐ), ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình + Thuế GTGT)
Đại học DL Phơng Đông
11
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Nợ TK 242: Chi phí trả trớc dài hạn (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng
số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả tiền ngay
(Trờng hợp mua trả chậm).
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán.
Có TK 112: TGNH, kho bạc...
Có TK 111: Tiền mặt.
Có TK 341: Vay dài hạn.
- Nếu mua sắm TSCĐ hữu hình bằng nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản và quỹ đầu t
phát triển hoặc quỹ phúc lợi (Sử dụng cho mục đích kinh doanh), thì đồng thời với việc
ghi tăng TSCĐ, kế toán phải chuyển nguồn vốn tơng ứng theo bút toán sau:
Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản, hoặc
Nợ TK 414: Quỹ đầu t phát triển, hoặc
Nợ TK 431 (4312): Quỹ khen thởng phúc lợi.
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
- Nếu mua sắm TSCĐ hữu hình từ nguồn quỹ phúc lợi sử dụng cho mục đích phúc
lợi xã hội thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ phải ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành
TSCĐ và ghi giảm quỹ phúc lợi:
Nợ TK 431 (4312): Quỹ khen thởng phúc lợi.
Có TK 431 (4313): Quỹ khen thởng phúc lợi.
Chú ý: Nếu dùng nguồn vốn khấu hao (TK 411) để mua sắm TSCĐ thì không có bút
toán chuyển vốn mà ghi đơn ở bên Có TK 009 Nguồn vốn khấu hao.
b. Trờng hợp nhận TSCĐ của các bên tham gia liên kết:
Khi nhận TSCĐ do các bên tham gia liên doanh, liên kết góp vốn, căn cứ biên bản
xác định trị giá của TSCĐ góp của Hội đồng (thỏa thuận giữa các bên liên doanh).

Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình.
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
c. Trờng hợp nhận TSCĐ hữu hình đợc cấp:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình.
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
d. Trờng hợp TSCĐ hữu hình đợc biếu tặng, kế toán ghi:
Đại học DL Phơng Đông
12
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình.
Có TK 711: Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình đợc tài trợ, biếu, tặng tính
vào nguyên giá:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình.
Có TK 111, 112, 331...
e. Trờng hợp tăng TSCĐ hữu hình do công trình xây dựng cơ bản hoàn thành bàn
giao đa vào sử dụng:
- Trờng hợp 1: Quá trình đầu t xây dựng cơ bản đợc hạch toán riêng trên cùng hệ
thống sổ kế toán của doanh nghiệp, khi nghiệm thu bàn giao công trình đa vào sử dụng,
kế toán ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình.
Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang.
- Trờng hợp 2: Quá trình đầu t xây dựng cơ bản đợc hạch toán trên hệ thống sổ kế
toán riêng (của chủ đầu t), khi doanh nghiệp nhận bàn giao công trình đầu t xây dựng cơ
bản (kể cả bàn giao khoản vay đầu t xây dựng cơ bản):
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình.
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
Có TK 341: Vay dài hạn (phần vốn vay của tổ chức tín dụng).
Có TK 432: Nợ dài hạn (phần vốn vay trực tiếp).
f. Trờng hợp nhận lại TSCĐ hữu hình trớc đây đem đi góp vốn liên doanh:

- Căn cứ vào giá trị TSCĐ hữu hình do các bên tham gia liên doanh đánh giá lại khi
trả lại để ghi tăng giá trị TSCĐ hữu hình và ghi giảm vốn góp liên doanh.
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (Theo giá trị nhận lại).
Có TK 222: Góp vốn liên doanh (Giá trị vốn góp còn lại).
g. Trờng hợp tăng TSCĐ do chuyển từ công cụ dụng cụ:
- Nếu công cụ, dụng cụ mới cha sử dụng (cha khấu hao);
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (Theo giá thực tế).
Có TK 153 (1531): Công cụ, dụng cụ.
- Nếu công cụ, dụng cụ đã sử dụng:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình.
Đại học DL Phơng Đông
13
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Có TK 214 (2141): Hao mòn TSCĐ hữu hình (Giá trị đã phân bổ).
Có TK 142: Chi phí trả trớc (Giá trị còn lại cha phân bổ).
h. Trờng hợp phát hiện thừa khi kiểm kê: Căn cứ vào biên bản kiểm kê, nguyên nhân cụ
thể để ghi sổ cho phù hợp theo một trong các trờng hợp đã nêu.
- Nếu TSCĐ thừa đó đang sử dụng thì phải xác định hao mòn để ghi tăng hao mòn
TSCĐ và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK có liên quan (TK 627, TK 641, TK 642...)
Có TK 214 (2141): Hao mòn TSCĐ hữu hình.
- Nếu TSCĐ thừa là của đơn vị khác thì doanh nghiệp thông báo cho đơn vị chủ sở
hữu tài sản biết, nếu không xác định đợc chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản cấp
trên và cơ quan tài chính cùng cấp để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, TSCĐ thừa đợc
theo dõi ở ngoài bảng TK 002.
i. Trờng hợp TSCĐ hữu hình tự chế:
Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu
hình sử dụng cho hoạt động SXKD ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)

Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang (Nếu sản xuất xong đa vào sử dụng
ngay, không qua kho)
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình.
Có TK 512: Doanh thu nội bộ (Doanh thu là giá thực tế sản phẩm )
Có TK 111, 112, 331...: Chi phí lắp đặt chạy thử.
k. Trờng hợp TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi:
k1. Trờng hợp TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tơng tự:
Khi nhận TSCĐ hữu hình tơng tự do trao đổi và đa vào sử dụng ngay cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị
còn lại của TSCĐ đa đi trao đổi).
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đa đi trao đổi).
Đại học DL Phơng Đông
14
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đa đi trao
đổi).
K2. Trờng hợp TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không t-
ơng tự:
- Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 811: Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đa đi trao đổi).
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao).
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
- Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
Có TK 711: Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đa đi trao đổi)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
- Khi nhận đợc TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đợc do trao đổi).

Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ (Nếu có).
Có TK 131: Phải thu của khách hàng ( Tổng giá thanh toán).
- Trờng hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đa đi trao đổi lớn hơn
giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đợc do trao đổi thi khi nhận đợc tiền của bên có TSCĐ trao
đổi, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm).
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
- Trờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đa đi trao đổi nhỏ hơn
giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đợc do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi,
ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng.
Có TK 111, 112...
l. Trờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử
dụng đất, đa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc).
Nợ TK213: TSCĐ vô hình (Nguyên giá- Chi tiết quyền sử dụng đất).
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có).
Đại học DL Phơng Đông
15
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Có TK 111, 112, 331...
1.3.1.2. Trình tự kế toán giảm TSCĐ hữu hình:
a. Trờng hợp thanh lý, nhợng bán TSCĐ:
Đối với những TSCĐ không cần dùng hoặc không còn phù hợp, không còn hiệu quả
nếu vẫn tiếp tục sử dụng chúng. Khi nhợng bán TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phải lập
Hội đồng thanh lý, nhợng bán xác định giá, thông báo công khai tổ chức đấu giá. Những
TSCĐ h hỏng không sử dụng đợc doanh nghiệp tiến hành thanh lý.
- Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ kế toán ghi giảm
TSCĐ của doanh nghiệp (giảm nguyên giá và giảm giá trị hao mòn TSCĐ).
Kế toán doanh nghiệp hạch toán nh sau:

Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn).
Nợ TK 811: Chi phí bất thờng (Phần giá trị còn lại).
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Theo nguyên giá).
- Căn cứ chứng từ nhợng bán hoặc chứng từ thu tiền nhợng bán hoặc số phải thu của
ngời mua (Trong trờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ).
Kế toán doanh nghiệp hạch toán nh sau:
Nợ TK 111: Tiền mặt.
Nợ TK 112: TGNH.
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng.
Có TK 333 (3331): Thuế và các khoản phải nộp.
Có TK 711: Thu nhập khác.
-Các chi phí phát sinh có liên quan đến nhợng bán thanh lý TSCĐ (nếu có) kế toán
phản ánh vào TK 811.
Nợ TK 811: Chi phí khác.
Có TK 111 (hoặc TK 112, TK 331...).
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào (nếu có).
- Nếu TSCĐ nhợng bán hoặc thanh lý đợc đầu t bằng vốn Ngân sách Nhà nớc, bằng
vốn vay thì số tiền thu đợc do nhợng bán TSCĐ phải nộp đủ số khấu hao cơ bản cho cấp
trên (nếu phải nộp khấu hao cơ bản) hoặc trả hết nợ vay (nếu cha trả hết).
Số khấu hao cơ bản phải nộp cấp trên trong trờng hợp không đợc hoàn lại:
Nợ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
Đại học DL Phơng Đông
16
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
Nếu đợc hoàn lại:
Nợ TK 136: Phải thu nội bộ.
Có TK 111, 138
Nếu phải trả nợ vốn vay:
Nợ TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả.

Nợ TK 341: Vay dài hạn.
Có TK 111: Tiền mặt.
Có TK 112: TGNH
b. Trờng hợp giảm TSCĐ do đem góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết:
- Khi u t vo cụng ty liên doanh, liên kt di hỡnh thc gúp vn bng
TSC, cn c vo giỏ tr ỏnh giỏ li TSC c tho thun gia nh u t v cụng
ty liên doanh, liờn kt, ghi:
N TK 222 : Vn gúp liờn doanh (Theo giỏ tr thc t ca TSC do cỏc bờn
thng nht ỏnh giỏ), hoặc
Nợ TK 223: Vốn góp liên kết (Theo giá trị thực tế của TSCĐ do các bên thống
nhất đánh giá)
N TK 214 : Hao mũn TSC (S khu hao ó trớch)
N TK 811 : Chi phớ khỏc (S chờnh lch ỏnh giỏ li nh hn giỏ tr cũn li ca
TSC)
Cú TK 211 : TSC hu hỡnh (Nguyờn giỏ); hoc
Cú TK 213 : TSC vụ hỡnh (Nguyờn giỏ);
Cú TK 711 : Thu nhp khỏc (S chờnh lch ỏnh giỏ li ln hn giỏ tr
cũn li ca TSC).
c. Giảm TSCĐ trong trờng hợp TSCĐ thiếu, mất mát khi kiểm kê:
Căn cứ vào biên bản kiểm kê, tùy theo nguyên nhân và quyết định sử lý của giám
đốc doanh nghiệp (hoặc cấp có thẩm quyền) kế toán ghi:
Nợ TK 214 (2141): Hao mòn TSCĐ (Số đã khấu hao).
Nợ TK 138 (1388): Phải thu khác (Ngời làm thiếu, mất mát)
Nợ TK 138 (1381): Phải thu khác (Giá trị thiếu hụt chờ xử lý). Hoặc
Đại học DL Phơng Đông
17
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Nợ TK 811: Chi phí bất thờng.
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
d. Giảm TSCĐ do chuyển thành công cụ, dụng cụ:

Khi chuyển TSCĐ thành công cụ, dụng cụ tùy thuộc vào giá trị còn lại của TSCĐ
để ghi các bút toán phù hợp.
- Nếu giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ, kế toán đã phân bổ nốt giá trị còn lại vào chi
phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 214 (2141): Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn lũy kế).
Nợ TK 627 (6273): Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 641 (6413): chí phí bán hàng.
Nợ TK 642 (6424): Chi phí quản lý DN.
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
e. Giảm TSCĐ do trả lại thành viên:
Nợ TK 411 (Chi tiết vốn góp): Ghi giảm số vốn góp đã giao trả cho các thành viên theo
giá thoả thuận.
Nợ TK: 214 (2141): Giá trị hao mòn luỹ kế.
Nợ or Có TK 412: Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản giao trả với giá thoả
thuận.
Đại học DL Phơng Đông
18
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Sơ đồ: Kế toán tăng giảm TSCĐ hữu hình.
TK 111, 112, 331 TK 211, 222, 223, 228 TK 214
Mua sắm TSCĐ
TSCĐ góp vốn liên doanh
TK 133, 242 liên kết
TK 241 TK 214
TSCĐ do doanh nghiệp tự làm
TK 414, 441 Thanh lý, nhợng bán TSCĐ
TK 411 TK 811
TSCĐ cấp hoặc nhận
vốn góp liên doanh TK 138, 411
TK 222, 223, 228

Nhận lại TSCĐ
Phát hiện thừa khi kiểm kê

TK 142, 153, 627, 641, 642 TK153,214,338,412
Công cụ, dụng cụ chuyển thành
TSCĐ, phát hiện thừa do TSCĐ chuyển thành
kiểm kê công cụ dụng cụ

Đại học DL Phơng Đông
19
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
1.3.2 Trình tự kế toán tăng, giảm TSCĐ thuê tài chính:
1.3.2.1. Trình tự kế toán tăng TSCĐ thuê tài chính ở doanh nghiệp:
* Khi nhn TSC thuờ ti chớnh, k toỏn cn c vo hp ng thuờ ti sn v cỏc
chng t cú liờn quan phn ỏnh giỏ tr TSC thuờ ti chớnh theo giỏ cha cú thu
GTGT u vo, ghi:
N TK 212- TSC thuờ ti chớnh (Giỏ cha cú thu GTGT)
Cú TK 342 - N di hn (Giỏ tr hin ti ca khon thanh toỏn tin thuờ ti
thiu hoc giỏ tr hp lý ca ti sn thuờ tr (-) S n gc phi
tr k ny)
Cú TK 315- N di hn n hn tr (S n gc phi tr k ny).
- Chi phớ trc tip ban u liờn quan n hot ng thuờ ti chớnh c ghi nhn
vo nguyờn giỏ TSC thuờ ti chớnh, ghi:
N TK 212 - TSC thuờ ti chớnh
Cú TK 142 - Chi phớ tr trc, hoc
Cú cỏc TK 111, 112(S chi phớ trc tip liờn quan n hot ng thuờ
phỏt sinh khi nhn ti sn thuờ ti chớnh).
* Trng hp n gc phi tr v thuờ ti chớnh xỏc nh theo giỏ mua cú thu
GTGT m bờn cho thuờ ó tr khi mua TSC cho thuờ:
- Khi nhn TSC thuờ ti chớnh bờn i thuờ nhn n c s thu GTGT do bờn cho

thuờ ó tr khi mua TSC cho thuờ m bờn thuờ phi hon li cho bờn cho thuờ, k
toỏn cn c vo hp ng thuờ ti chớnh v cỏc chng t liờn quan phn ỏnh giỏ tr
TSC thuờ ti chớnh theo giỏ cha cú thu GTGT phi hon li cho bờn cho thuờ, ghi:
N TK 212 - TSC thuờ ti chớnh (Giỏ cha cú thu GTGT)
N TK 138 - Phi thu khỏc (S thu GTGT u vo ca TSC thuờ ti chớnh)
Cú TK 315 - N di hn n hn tr (S n phi tr k ny cú c
thu GTGT)
Cú TK 342 - N di hn (Giỏ tr hin ti ca khon thanh toỏn
tin thuờ ti thiu hoc giỏ tr hp lý ca ti sn thuờ tr (-) S n phi tr k
ny cng (+) S thu GTGT bờn thuờ cũn phi tr dn trong sut thi hn thuờ).
Đại học DL Phơng Đông
20
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
- Chi phớ trc tip ban u c ghi nhn vo nguyờn giỏ TSC thuờ ti chớnh,
ghi:
N TK 212 - TSC thuờ ti chớnh
Cú TK 142 - Chi phớ tr trc
Cú cỏc TK 111, 112 (Chi phớ trc tip phỏt sinh liờn quan n hot ng
thuờ ti chớnh khi nhn ti sn thuờ ti chớnh).
* nh k, k toỏn tớnh, trớch khu hao TSC thuờ ti chớnh vo chi phớ sn xut, kinh
doanh hoc vn hoỏ vo giỏ tr ti sn d dang, ghi:
N cỏc TK 623, 627, 641, 642, 241 ...
Cú TK 214 - Hao mũn TSC thuờ ti chớnh (2142).
ng thi ghi n bờn N TK 009- Ngun vn khu hao TSC.
1.3.2.2. Trình tự kế toán giảm TSCĐ thuê tài chính:
- Khi tr li TSC thuờ ti chớnh theo quy nh ca hp ng thuờ cho bờn cho
thuờ, k toỏn ghi gim giỏ tr TSC thuờ ti chớnh, ghi:
N TK 214 (2142): Hao mũn TSC
Cú TK 212 : TSC thuờ ti chớnh.
- Trng hp trong hp ng thuờ ti sn quy nh bờn i thuờ ch thuờ ht mt

phn giỏ tr ti sn, sau ú mua li thỡ khi nhn chuyn giao quyn s hu ti sn, k
toỏn ghi gim TSC thuờ ti chớnh v ghi tng TSC hu hỡnh thuc s hu ca
doanh nghip:
- Khi chuyn t ti sn thuờ ti chớnh sang ti sn thuc s hu, ghi:
N TK 211 : TSC hu hỡnh
Cú TK 212 : TSC thuờ ti chớnh.
- S tin tr khi mua li TSC thuờ ti chớnh, ghi:
N TK 211: TSC hu hỡnh
Cú cỏc TK 111, 112.
- ng thi chuyn giỏ tr hao mũn, ghi:
N TK 2142 : Hao mũn TSC thuờ ti chớnh
Cú TK 2141 : Hao mũn TSC hu hỡnh.
- Căn cứ vào Hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ có liên quan, ghi:
Đại học DL Phơng Đông
21
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Nợ TK 212: Tài sản cố định thuê tài chính (Nguyên giá).
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có).
Có TK 342: Nợ dài hạn.
- Trờng hợp phải trả gốc dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 342: Nợ dài hạn (Tiền gốc thuê TSCĐ hàng năm).
Có TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả.
- Khi tính lãi dài hạn trả trớc ghi:
Nợ TK 242: Chi phí trả trớc dài hạn.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112...
- Khi phân bổ:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính.
Có TK 242: Chi phí trả trớc dài hạn.
1.3.3 Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình:

1.3.3.1 Hao mòn và khấu hao TSCĐ:
a. Hao mòn và khấu hao TSCĐ:
Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố
định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến
bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản
cố định tính đến thời điểm báo cáo.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn. Hao mòn TSCĐ
gồm hai loại: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
- Hao mòn hữu hình là hao mòn do tác động của các quá trình cơ học, lý học, hóa
học... trong quá trình sử dụng TSCĐ.
- Hao mòn vô hình là hao mòn về mặt giá trị do sự tiến bộ khoa học cho ra đời
những TSCĐ mới cùng loại lại có nhiều tính năng kỹ thuật, với năng xuất cao làm cho
giá trị của TSCĐ hiện đang sử dụng giảm đi.
Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng
của tài sản cố định.
Đại học DL Phơng Đông
22
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Theo chuẩn mực kế toán hiện hành và theo quyết định 206/2003/NĐ-BTC khấu hao
TSCĐ hữu hình ở các doanh nghiệp đợc tính theo các phơng pháp sau:
b. Các phơng pháp khấu hao TSCĐ:
* Phơng pháp khấu hao đờng thẳng:
Tài sản cố định trong doanh nghiệp đợc trích khấu hao theo phơng pháp khấu hao đ-
ờng thẳng nh sau:
- Căn cứ các quy định trong Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC, doanh nghiệp xác định thời
gian sử dụng của TSCĐ.
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo công

thức dới đây:
Mức trích khấu hao trung
bình hàng năm của TSCĐ
=
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho
12 tháng.
- Trờng hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh nghiệp
phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ:
Mức trích khấu hao
trung bình
=
Giá trị còn lại trên sổ kế toán
Thời gian sử xác định lại
Giá trị còn lại trên sổ kế toán củaTSCĐ: là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định
và số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn luỹ kế) của tài sản cố định tính đến thời
điểm báo cáo.
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định: là hiệu số giữa nguyên giá tài
sản cố định và số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn luỹ kế) của tài sản cố định tính
đến thời điểm báo cáo.
- Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản cố định đợc
xác định là:
Đại học DL Phơng Đông
23
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
Mức trích
khấu hao
TSCĐ
=

Nguyên giá
TSCĐ
-
Số khấu hao lũy kế đã thực
hiện đến trớc năm cuối cùng
của TSCĐ đó.
Việc trích hoặc thôi trích khấu hao tài sản cố định đợc thực hiện bắt đầu từ ngày
(theo số ngày của tháng) mà tài sản cố định tăng, giảm, hoặc ngừng tham gia vào hoạt
động kinh doanh.
* Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh:
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh đợc trích khấu hao theo phơng
pháp số d giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Là tài sản cố định đầu t mới (cha qua sử dụng);
+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lờng, thí nghiệm.
Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh đợc áp dụng đối với các
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của TSCĐ theo quy định tại Chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của
Bộ Tài chính.
- Xác định mức khấu hao của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức sau đây:
Tỷ lệ khấu hao nhanh đợc xác định theo công thức sau
Tỷ lệ khấu
hao nhanh (%)
=
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo ph-
ơng pháp đờng thẳng

Hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định tại bảng dới
đây:

Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t 4 năm)
1,5
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm <t 6 năm)
2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phơng pháp số d giảm dần
nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao đợc tính bằng giá trị còn lại của
TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng mức trích khấu hao trích cả năm chia cho 12
tháng.
Đại học DL Phơng Đông
24
Nguyễn Thị Diệu Thúy - 943B
* Phơng pháp khấu hao theo số lợng, khối lợng sản phẩm:
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh đợc trích khấu hao theo phơng
pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
+ Xác định đợc tổng số lợng, khối lợng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế
của tài sản cố định;
+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn
50% công suất thiết kế.
Căn cứ vào hồ sơ kinh tế kỹ thuật của TSCĐ doanh nghiệp xác định tổng số lợng,
khối lợng sản phẩm sản xuất theo công xuất thiết kế của TSCĐ gọi tắt là sản lợng theo
công suât thiết kế.
Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lợng, khối lợng sản
phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức dới đây:
Mức khâu hao trong

tháng của TSCĐ
=
Số lợng sản phẩm sản
xuất trong tháng

Mức trích khấu hao bình
quân tính cho một đơn vị
sản phẩm
Mức trích khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng
trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Mức trích khấu hao
năm của TSCĐ
=
Số lợng sản phẩm
sản xuất trong năm

Mức trích khấu hao bình
quân tính cho một đơn
vị sản phẩm
Trong trờng hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
c. Trình tự kế toán khấu hao TSCĐ:
- Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ, định kỳ (tháng, quý) trích khấu hao TSCĐ
phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 627 (6274): Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xởng sản xuất.
Nợ TK 641 (6414): Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho bán hàng.
Nợ TK 642 (6424): Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp.
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ (Tổng số tiền khấu hao).
Đồng thời ghi Nợ TK 009: Nguồn vốn khấu hao.
Đại học DL Phơng Đông

25

×