Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Luận văn thạc sĩ so sánh hiệu quả của một số giải pháp ván khuôn thi công nhà cao tầng tại thành phố nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.6 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HỒ TIẾN DŨNG

SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
VÁN KHUÔN THI CÔNG NHÀ CAO TẦNG TẠI
THÀNH PHỐ NHA TRANG

Chuyên ngành: Kỹ thuật cơng trình Xây dựng Dân dụng và Cơng nghiệp
Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN QUANG HƯNG

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS Trần Quang Hưng, hiện nay là Trưởng khoa Xây dựng Dân dụng và
Công nghiệp, trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Hồ Tiến Dũng



TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÁN KHUÔN THI CÔNG
NHÀ CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ NHA TRANG
Học viên: Hồ Tiến Dũng.
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Cơng trình Dân dụng và Cơng nghiệp.
Mã số: 60.58.02.08 - Khóa: K34X1CH.KH.
Trường Đại Học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng.
Tóm tắt: Đề tài tập trung phân tích các giải pháp ván khn thi cơng nhà nhiều tầng
tại thành phố Nha Trang. Tổng quan về các giải pháp ván khn thi cơng được đề xuất, sau đó
phân tích ưu điểm và nhược điểm của một số giải pháp ván khn thi cơng.
Đánh giá kết quả tình hình sử dụng ván khuôn thi công nhà nhiều tầng tại thành phố
Nha Trang bằng phương pháp điều tra: phỏng vấn trực tiếp các kỹ sư, chỉ huy trưởng tại một
số dự án đang triển khai thi công. Đề tài chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng ván khuôn thi công
của hai giải pháp: ván khuôn nhôm và ván khuôn gỗ phủ phim.
Từ kết quả khảo sát, tác giả xác định được chi phí ván khn và tiến độ thi cơng các
tầng điển hình của hai dự án, từ đó đề xuất cho Chủ đầu tư xem xét lựa chọn giải pháp cho
phù hợp.
Từ khóa: Ván khn, so sánh chi phí, tiến độ thi công, ván khuôn nhôm, nhà cao tầng

EFFICIENCY COMPARISON OF SOME FORMWORK SOLUTIONS FOR
CONSTRUCTION OF HIGH-RISE BUILDING IN NHA TRANG CITY
Abstract: This thesis focuses on analysis formwork solutions for multi-storey
buildings in Nha Trang city. An overview of construction formwork solutions is offered, then
the advantages and disadvantages are discussed for some popular formwork solutions.
Evaluating the results of the use of formworks for high-rise construction in Nha Trang
city by surveying method: interviewing engineers and team-leaders directly at a number of
projects being implemented. This research only evaluates the effectiveness of two solutions:
aluminum formwork and film wood formwork.
From the survey results, one determined the cost of formwork and the progress of
construction of typical floors for the two projects, thereby proposed the client to consider and

choose the appropriate solution.
Keywords: Formwork, formwork cost, construction schedule, aluminum formwork,
high-rise buildings.


MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TĨM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................... 2
5. Bố cục của luận văn......................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG VÁN KHUÔN THI CÔNG NHÀ CAO
TẦNG TẠI NHA TRANG..................................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về ván khuôn nhôm và ván khuôn truyền thống trong xây dựng:.......4
1.1.1. Khái niệm:............................................................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại ván khuôn theo vật liệu.................................................................................. 8
1.1.3. Chức năng ván khuôn xây dựng:.................................................................................... 8
1.1.4. Cấu tạo ván khuôn xây dựng:.......................................................................................... 9
1.1.5. Các giải pháp ván khuôn chủ yếu cho nhà cao tầng trên địa bàn thành phố
Nha Trang............................................................................................................................................. 9
1.1.6. Ưu điểm và nhược điểm của ván khuôn nhôm và ván khuôn gỗ phủ phim .. 9
1.2. Một số dự án lớn ở Thành phố Nha Trang sử dụng giải pháp ván khuôn nhôm 12


1.2.1. Dự án A&B Tower Nha Trang...................................................................................... 13
1.2.2. Dự án Nha Trang Center 2 – Gold Coast Nha Trang........................................... 13
1.2.3. Dự án Vinpearl Empire Condotel................................................................................ 14
1.3. Tình hình sử dụng và xu hướng phát triển ván khuôn nhôm tại thành phố
Nha Trang.............................................................................................................................................. 14
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÁN KHN THI CƠNG NHÀ
NHIỀU TẦNG TẠI THÀNH PHỐ NHA TRANG.................................................................... 15
2.1. Phương pháp khảo sát............................................................................................................... 15
2.2. Tổng hợp kết quả khảo sát...................................................................................................... 15
2.2.1. Dự án Nha Trang Center 2 – Gold Coast Nha Trang........................................... 16
2.2.2. Dự án The Arena Cam Ranh.......................................................................................... 17


2.2.3. Dự án Trung tâm Bến du thuyền Hoàng Gia........................................................... 18
2.2.4. Dự án Alma Resort Cam Ranh..................................................................................... 19
2.2.5. Dự án Ocean Gate Hotel & Residence...................................................................... 20
2.2.6. Dự án Trung tâm thương mại – Dịch vụ A&B Sài Gòn Tower........................ 21
2.3. Phân tích các yếu tố đầu vào liên quan đến tiến độ:..................................................... 22
2.3.1. Độ luân chuyển................................................................................................................... 22
2.3.2. Sản xuất, gia công.............................................................................................................. 23
2.3.3. Biện pháp lắp dựng........................................................................................................... 23
2.4. Các yếu tố đầu vào liên quan đến chi phí:........................................................................ 26
2.4.1. Giá nguyên liệu gia công, vật tư, phụ kiện:............................................................. 26
2.4.2. Nhân công............................................................................................................................. 27
2.4.3. Thiết bị thi công.................................................................................................................. 27
CHƯƠNG 3. SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP VÁN KHUÔN NHÔM VÀ VÁN
KHUÔN GỖ PHỦ PHIM..................................................................................................................... 29
3.1. Phân tích kết quả khảo sát sử dụng ván khuôn tại thành phố Nha Trang.............29
3.2. Áp dụng kết quả phân tích để tính tốn cho cơng trình cụ thể.................................. 31
3.3. Đề xuất các giải pháp tăng hiệu quả sử dụng giải pháp ván khn nhơm:..........35

3.3.1. Kiểm sốt quy trình nhằm nâng cao hiệu quả tận dụng ván khn nhôm. . .35
3.3.2. Giải pháp ván khuôn nhôm cho tầng khơng điển hình........................................ 41
3.3. Kết luận chương 3...................................................................................................................... 43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 46
PHỤ LỤC................................................................................................................................................... 47
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại ván khuôn theo vật liệu.................................................................................... 8
Bảng 2.1. Số liệu khảo sát tại dự án Nha Trang Center 2........................................................ 16
Bảng 2.2. Số liệu khảo sát tại dự án The Arena Cam Ranh..................................................... 17
Bảng 2.3. Số liệu khảo sát tại dự án Trung tâm Bến du thuyền Hoàng Gia...................... 18
Bảng 2.4. Số liệu khảo sát tại dự án Alma Resort Cam Ranh................................................ 19
Bảng 2.5. Số liệu khảo sát tại dự án Ocean Gate Hotel & Residence................................. 20
Bảng 2.6. Số liệu khảo sát tại dự án Trung tâm thương mại – Dịch vụ A&B Sài
Gòn Tower....................................................................................................................... 21
Bảng 2.7. Giá nguyên liệu gia công, vật tư, phụ kiện................................................................ 27
Bảng 2.8. u cầu trình độ, tay nghề cơng nhân......................................................................... 27
Bảng 3.1. Xác định giá trị trung bình của hai giải pháp ván khuôn..................................... 29
Bảng 3.2. Tổng hợp chi phí ván khn thi cơng tầng điển hình dự án Ocean Gate Hotel
& Residence................................................................................................................... 31
Bảng 3.3. Chi phí ván khn thi cơng tầng điển hình dự án Nha Trang Center 2 – Gold
Coast Nha Trang........................................................................................................... 34


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1a. Ván khn nhơm.................................................................................................................. 2
Hình 1.1b. Ván khn gỗ phủ phim.................................................................................................... 2
Hình 1.2. Ván khn nhm.................................................................................................................. 5
Hình 1.3. Ván khn thép định hình................................................................................................... 5
Hình 1.4. Ván khn gỗ tự nhiên......................................................................................................... 6
Hình 1.5. Ván khn gỗ cơng nghiệp................................................................................................. 7
Hình 1.6. Ván khn Composite – Nhựa tổng hợp....................................................................... 7
Hình 1.7. Phát triển nhà cao tầng tại Nha Trang.......................................................................... 12
Hình 1.8. Dự án A&B Tower Nha Trang....................................................................................... 13
Hình 1.9. Dự án Nha Trang Center 2.............................................................................................. 13
Hình 1.10. Vinpearl Empire Condotel............................................................................................. 14
Hình 2.1. Dự án Nha Trang Center 2 & Gold Coast Nha Trang............................................ 16
Hình 2.2. Dự án The Arena Cam Ranh........................................................................................... 17
Hình 2.3. Dự án Trung tâm Bến du thuyền Hồng Gia............................................................. 18
Hình 2.4. Dự án Alma Resort Cam Ranh khi trong giai đoạn thi cơng............................... 19
Hình 2.5. Dự án Ocean Gate Hotel & Residence........................................................................ 20
Hình 2.6. Ván khn dầm (ván phủ phim); Ván khn sàn (nhơm).................................... 24
Hình 3.1. Biểu đồ thời gian nâng tầng............................................................................................. 30
Hình 3.2. Biểu đồ số lần ln chuyển.............................................................................................. 30
Hình 3.3. Biểu đồ chi phí đầu tư ban đầu....................................................................................... 30
Hình 3.4. Mặt bằng tầng điển hình của dự án Ocean Gate Hotel & Residence ...............31
Hình 3.5. Mặt bằng tầng điển hình dự án Nha Trang Center 2.............................................. 33
Hình 3.6. Biểu đồ so sánh chi phí đầu tư........................................................................................ 35
Hình 3.7 (a). Đào tạo, tập huấn cho cán bộ kỹ thuật.................................................................. 36
Hình 3.7 (b). Sử dụng dầu lăn chống dính cho ván khn...................................................... 36
Hình 3.8. Vệ sinh ván khn nhơm sau khi sử dụng................................................................. 36
Hình 3.9 (a). Lăn dầu chống dính sau khi đã vệ sinh bề mặt ván khn............................ 37
Hình 3.9 (b). Sắp xếp, phân loại ván khn cho giai đoạn tiếp theo................................... 37
Hình 3.10. Đóng gói, đánh số để nhận diện từng loại ván khn......................................... 38
Hình 3.11. Kiểm kê, bảo quản ván khn kích thước nhỏ....................................................... 38

Hình 3.12. Quản lý ván khn tại khu vực kho bãi.................................................................... 39
Hình 3.13. Bảo trì, sửa chữa ván khn nhôm............................................................................. 40


1

MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Chi phí và tiến độ thi cơng cơng trình ln là vấn đề được các chủ đầu tư,

tư vấn giám sát và tư vấn thiết kế và đặt biệt là đối với nhà thầu thi cơng xây
dựng rất quan tâm trong q trình chuẩn bị, thiết kế và triển khai thực hiện dự
án. Trong khi có nhiều giải pháp thi cơng tốt, rút ngắn được tiến độ thi cơng
nhưng lại làm tăng chi phí thực hiện, và ngược lại, giải pháp thi công tiết kiệm
được chi phí thì lại làm tăng thời gian thi cơng. Do đó, tùy thuộc vào yêu cầu
của từng dự án mà chúng ta lựa chọn mục tiêu của mình: Tiết kiệm chi phí
nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu về tiến độ hoặc rút ngắn thời gian thi công nhưng
vẫn đảm bảo tính kinh tế, hiệu quả dự án hoặc tốt nhất là đồng thời rút ngắn thời
gian thi công và tiết kiệm được chi phí cho dự án.
Các giải pháp để giảm giá thành xây dựng và tăng tiến độ hồn thành đối
với cơng trình xây dựng có thể áp dụng chủ yếu đối với 3 đối tượng: Cốt thép;
Bê tông và Ván khuôn. Do đặc điểm khối lượng công tác ván khn lớn, tính lặp
lại rất cao, nên một trong những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công nhà
nhiều tầng được các nhà thầu thi công quan tâm đó là giải pháp đối với cơng tác
ván khn.
So với các loại ván khuôn truyền thống khác, ván khuôn nhôm rõ ràng sẽ
vượt trội hơn bởi các yếu tố cơ bản như: Trọng lượng nhẹ, nâng tầng nhanh
chóng, hệ số luân chuyển lớn, chất lượng và độ chính xác cấu kiện cao, tiến độ

thi công nhanh, đổ đồng thời cột, vách, dầm, sàn vào một lần nên đảm bảo tính
tồn khối …Tuy nhiên, ván khn nhơm cũng có điểm hạn chế như là chi phí
bảo dư ng và đầu tư ban đầu cao. Với nhu cầu xây dựng nhà cao tầng ở thành
phố Nha Trang ngày càng cao và áp lực về tiến độ bàn giao cơng trình từ phía
chủ đầu tư, để có thể áp dụng giải pháp ván khn nhơm địi hỏi Nhà thầu thi
cơng phải đủ lớn về tài chính và có uy tín trong lĩnh vực xây dựng.
Từ các ý tưởng nêu trên, thông qua việc tìm hiểu thơng tin các dự án sử
dụng ván khn truyền thống đã hồn thành và các dự án đang triển khai xây


2

dựng sử dụng ván khuôn nhôm tại thành phố Nha Trang, hướng nghiên cứu “So
sánh hiệu quả của một số giải pháp ván khuôn thi công nhà cao tầng tại
thành phố Nha Trang” là có ý nghĩa thực tiễn. Đề tài tập trung so sánh chi phí
và thời gian thi công của dự án trong trường hợp sử dụng ván khuôn gỗ phủ
phim và trường hợp sử dụng ván khuôn nhơm.

Hình 1.1a. Ván khn nhơm
2.

Hình 1.1b. Ván khn gỗ phủ phim

Mục tiêu nghiên cứu
So sánh chi phí và tiến độ thi công của giải pháp ván khuôn nhôm và ván

khuôn gỗ phủ phim, từ đó đưa ra kết luận giúp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu thi
công cân nhắc và quyết định lựa chọn giải pháp ván khuôn khi thi công xây
dựng nhà cao tầng trên địa bàn thành phố Nha Trang trong tương lai, đảm bảo
yêu cầu về chất lượng, tiến độ và chi phí đề ra.

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các dạng ván khuôn thi công nhà cao tầng. Đề

tài tập trung nghiên cứu hai giải pháp ván khuôn nhôm và ván khn gỗ phủ
phim.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Chi phí và thời gian thi cơng các tầng điển hình
của dự án nhà cao tầng tại thành phố Nha Trang.
4.

Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến cơng tác ván

khn có ảnh hưởng đến chi phí và tiến độ thi cơng nhà cao tầng.


3

4.2. Áp dụng thực tế: Khảo sát một số dự án đang triển khai thi công trên địa
bàn thành phố Nha Trang để tổng hợp, đánh giá và đề xuất áp dụng.
5.

Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, bố cục luận văn gồm

có ba chương như sau:
-

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG VÁN KHN THI CƠNG


-

Chương 2: KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÁN KHUÔN THI

CÔNG NHÀ NHIỀU TẦNG TẠI THÀNH PHỐ NHA TRANG
-

Chương 3: SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP VÁN KHUÔN NHÔM

VÀ VÁN KHUÔN GỖ PHỦ PHIM.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG VÁN KHUÔN THI CÔNG NHÀ CAO
TẦNG TẠI NHA TRANG
1.1. Tổng quan về ván khuôn nhôm và ván khuôn truyền thống trong xây
dựng:
Tiền thân của ván khuôn nhôm hợp kim là ván khuôn Euro Form. Một loại
ván khn định hình dạng tấm có khung thép (nhôm) và mặt ván, được sáng chế
vào năm 1962 tại Hoa Kỳ. Đến cuối những năm 1970, một kỹ sư người Canada,
W.J Malone, đã phát triển Euro Form sang một tầm cao mới. Thay bằng mặt ván
gỗ, ông đã sử dụng những tấm nhôm kết nối lại với nhau để định hình bê tơng.:
Ban đầu, cải tiến này chỉ áp dụng cho mơ hình xây dựng nhà ở giá rẻ tại
các nước đang phát triển. Với hình thức tạo nên những mảng tường bê tông bằng
nhiều tấm nhôm riêng biệt. Phương pháp mới được xem là nhanh và tiết kiệm
thời bấy giờ. Ở thời điểm đó, một số cơng trình ở Ai Cập đã sử dụng lên tới
1200 tấm nhôm, ở I-rắc con số này là 1500. Từ đó càng chứng tỏ được tính khả

dụng và ưu việt của phương pháp ván khuôn mới.
Hệ thống ván khuôn nhôm không ngừng được cải tiến, không chỉ đơn
thuần áp dụng làm ván khn cho những mảng tường ngăn mà cịn được thiết kế
cho cột và dầm sàn chịu lực.
Cho đến khi được sử dụng ở Malaysia, hệ thống đã đạt được những phát
triển vượt bậc, có thể làm ván khn cho cầu thang, ban cơng, cửa sổ và có cả
khả năng tạo trang trí cho bề mặt bê tơng. Tuy nhiên, nó vẫn chưa tạo nên sự kết
hợp hoàn hảo với các loại ván khn khác.
Trong q trình phát triển của mình, ván khn nhơm khơng ngừng được
cải thiện về tính năng, hiệu suất và cả quy trính sản xuất để đáp ứng nhu cầu sử
dụng.
Sau hơn 50 năm từ khi ra đời, ván khuôn nhôm không chỉ được sử dụng
rộng rãi ở các nước phương Tây, mà còn thịnh hành ở các nước châu Á như Ai


5

Cập, Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Iraq, Malaysia, Philippines, Singapore, Hàn
Quốc, Đài Loan, Thái Lan và Việt Nam.
1.1.1. Khái niệm:
a)

Ván khuôn nhôm: Cốp pha nhôm là một dạng ván khuôn đúc sẵn từ

ngun liệu chính là hợp kim nhơm, các ván khuôn cốp pha nhôm kết hợp lại
thành một hệ thống dùng để chứa bê tơng trong q trình xây dựng. Được làm từ
nhơm với đặc tính nhẹ, bền khơng gây dính trong q trình tháo g sau khi đổ bê
tông nên là giải pháp hữu hiệu khi thi công các hệ thống cơng trình lớn.

Hình 1.2. Ván khn nhm

b)

Ván khn thép định hình: Là loại cốp pha thép được chế tạo gia cơng

cơ khí từ những khung thép định hình (thép hộp, thép u …) và căng bề mặt bằng
tấm thép mỏng.

Hình 1.3. Ván khn thép định hình


6
c)

Ván khuôn gỗ tự nhiên: Loại cốp pha này được ghép từ những thanh gỗ

tự nhiên, xẻ theo độ dày phù hợp tạo thành mặt phẳng phục vụ việc đổ bê
tơng vào khối. Ở các cơng trình nhà ở, đặc biệt là nhà cấp 4, nhà 1, 2 tầng ở
nông thơn thì việc sử dụng cốp pha gỗ được rất nhiều chủ nhà áp dụng do
nguyên liệu dễ tìm cũng như cách thức thi công khá đơn giản. Cũng giống như
cốp pha thép định hình, cốp pha gỗ tự nhiên thường được gia cơng với diện tích
nhỏ; để tạo thành khn đổ bê tơng địi hỏi nhân lực cần phải ghép các tấm
mỏng với nhau. Bên cạnh đó, việc sử dụng cốp pha gỗ tự nhiên cũng phát sinh
thêm chi phí lớp phủ tạo bề mặt ván khn.

Hình 1.4. Ván khuôn gỗ tự nhiên
d)

Ván khuôn gỗ công nghiệp: (Ván khuôn gỗ phủ phim) là ván ép công

nghiệp được tạo nên bởi việc ép các lớp gỗ với nhau bằng keo (thường là keo

chống nước WBP) và được phủ bên ngoài một lớp phim chống thấm nước, giúp
tạo độ trơn-bóng-láng, giảm trầy xuớc và giúp bảo vệ ván trong quá trình thi
công và sử dụng. Ưu điểm của ván khuôn gỗ phủ phim đó là: được chế tạo với
kích thước lớn, độ đồng đều cao, bề mặt và các cạnh phẳng nên việc thi công,
lắp ghép rất dễ dàng và nhanh chóng. Các tấm ván khn gỗ phủ phim có thể
được liên kết với nhau dưới nhiều hình thức như đóng đinh, bắt vít, khoan…
Bên cạnh đó, các lớp gỗ trong tổng thể một tấm được liên kết với nhau bằng lớp
keo có khả năng bám dính tốt nên có khả năng chịu nước và độ ẩm cao… từ đó
tạo ra khối bê tơng có bề mặt phẳng, đạt mỹ quan.


7

Hình 1.5. Ván khn gỗ cơng nghiệp
e)

Ván khn Composite – Nhựa tổng hợp: Là loại cốp pha được sản xuất

trên dây chuyền cơng nghiệp, đạt tới độ chuẩn kích thước rất cao, đa dạng về
hình dạng, đang được sử dụng rộng rãi ở các nước phát triển. Cốp pha
Composite – Nhựa tổng hợp nhìn chung có đặc điểm giống với cốp pha gỗ cơng
nghiệp nhưng nó có ưu điểm hơn về trọng lượng (nhẹ hơn cốp pha gỗ công
nghiệp) và có khả năng tái sử dụng nhiều lần, trong nhiều môi trường khác nhau.
Tuy nhiên, cốp pha Composite – Nhựa tổng hợp hiện nay chưa được sử dụng
rộng rãi ở nước ta do đòi hỏi dây chuyền sản xuất lớn, cơng nghệ tốn kém, chi
phí ngun liệu cũng như giá thành nhập khẩu cao.

Hình 1.6. Ván khn Composite – Nhựa tổng hợp



8

1.1.2. Phân loại ván khuôn theo vật liệu
Bảng 1.1. Phân loại ván khuôn theo vật liệu
Stt
1

2

3

4

5

6

7

1.1.3. Chức năng ván khuôn xây dựng:
-

Một là chống lực đẩy của bê tông ướt và đảm bảo kích thước hình học

theo thiết kế của cấu kiện bê tông.
-

Hai là quyết định chất lượng bề mặt bê tông.



Cốp pha trong xây dựng có ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian thi cơng,
đến chi phí và đặc biệt là chất lượng cơng trình. Nhiều người chỉ quan tâm đến
việc lựa chọn kết cấu cơng trình sao cho chi phí về vật liệu bê tơng và sắt thép
hạ thấp nhất, mà không chú trọng đến yếu tố cốp pha và biện pháp đúc bê tông


9

cơng trình. Trong một số bộ phận cơng trình, kinh phí cho cốp pha cịn cao hơn
kinh phí cho vật tư bê tông và sắt thép của bộ phận công trình đó. Chính vì thế,
khi thi cơng chủ đầu tư cần phải rất lưu ý đến yếu tố này để bảo đảm về mặt kết
cấu, thi công, đặc biệt là dự tốn được chi phí.
1.1.4. Cấu tạo ván khn xây dựng:
Ván mặt là phần tiếp xúc trực tiếp với bê tơng, quyết định hình dạng, kích

-

thước và chất lượng bề mặt kết cấu.
-

Sườn cứng, liên kết với ván mặt, tăng độ cứng cho cốp pha.

-

Các phụ kiện liên kết dùng để liên kết các tấm cốp pha với nhau trong

cùng một mặt phẳng hoặc ở những mặt phẳng khác nhau, liên kết cốp pha với hệ
chống đ .
1.1.5. Các giải pháp ván khuôn chủ yếu cho nhà cao tầng trên địa bàn thành
phố Nha Trang

Trong vài năm gần đây, tốc độ đơ thị hóa tại thành phố Nha Trang ngày
càng cao, tốc độ phát triển hạ tầng, giao thông rất mạnh và đặc biệt là nhà cao
tầng được xây dựng ngày càng nhiều. Giải pháp ván khuôn chủ yếu cho các
cơng trình nhà cao tầng chủ yếu vẫn là ván khn gỗ phủ phim, ngoại trừ các
cơng trình do các chủ đầu tư lớn kết hợp với các nhà thầu mạnh, có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây dựng thì sử dụng ván khn nhơm. Bên cạnh đó, có
một số dự án nhỏ (từ 15-20 tầng), nhà thầu sử dụng kết hợp giữa ván khn thép
định hình và ván khn gỗ phủ phim.
1.1.6. Ưu điểm và nhược điểm của ván khuôn nhôm và ván khuôn gỗ phủ
phim
Với mục tiêu cụ thể của nội dung nghiên cứu, trong nội dung luận văn này
chỉ tập trung phân tích ưu và nhược điểm của hai loại ván khn phổ biến hiện
nay, đó là ván khuôn gỗ phủ phim và ván khuôn nhôm.
a)
*

Ván khuôn nhôm:
Ưu điểm:


10
-

Trọng lượng nhẹ hơn so với các loại cốp pha thơng thường, có thể tái sử

dụng nhiều lần, đảm bảo vệ sinh nơi thi cơng, nâng tầng nhanh chóng, bề mặt bê
tơng nhẵn bóng khi thi cơng.
-

Tính trung bình 1m2 chỉ vào khoảng 20 - 27 kg. Với công nghệ sản xuất


hiện đại, tấm nhôm giảm tối đa trọng lượng nhưng vẫn đảm bảo khả năng chịu
tải cho phép. Các cấu kiện được liên kết với nhau tạo nên hệ toàn khối chịu lực
tốt, vững vàng và trọng lượng nhẹ.
-

Mỗi cấu kiện nhôm được sản xuất trên nguyên tắc định hình kết cấu. Khi

thi cơng cơng nhân chỉ việc lắp theo bản vẽ thiết kế và định vị trắc đạc. Phụ kiện
trong việc liên kết cấu kiện nhôm cũng được chế tạo theo yêu cầu dễ thi công,
đảm bảo chịu lực. Hệ giằng chống cũng được thiết kế khá đơn giản, bởi chống
đơn và giằng ngang. Khả năng tinh chỉnh tương đối dễ dàng.
-

Tất cả các bộ phận của hệ ván khuôn nhôm được lắp ráp lại với nhau bằng

các liên kết chốt và la giằng cùng sự hỗ trợ của các thanh gông. Một khi hệ
thống được lắp ráp, nó sẽ được tạo thành một hệ hồn chỉnh với độ ổn định rất
tốt và khả năng chịu lực cao.
-

Phương pháp xây dựng truyền thống của công nghệ xây dựng ván khn

như sàn, thường địi hỏi phải có khung đầy đủ với chi phí cao hơn, trong khi các
thanh chống cho hệ ván khn nhơm tương đối ít (khoảng cách giữa mỗi cột
chống đ độc lập là 1050mm), không gian làm việc lớn hơn, công nhân tiếp cận
và vật liệu vẫn chuyển dễ dàng hơn.
-

Thời gian thi cơng trung bình một sàn giảm đi đáng kể, chỉ còn 3–5 ngày.


Hệ chống được thiết kế 3 tầng chống, sau 24–48 tiếng, có thể tháo hệ nhơm
vách, dầm, sàn và giữ lại hệ chống ở 2 tầng liền dưới. Có thể nói việc giảm tiến
độ dự án hoàn toàn trong khả năng kiểm sốt.
-

Một nhân viên lắp ráp có tay nghề có thể lắp đặt 25-35 m 2/ngày (so với

cốp pha gỗ, cốp pha nhơm khơng địi hỏi kỹ thuật cao nhưng phải đào tạo đơn
giản cho công nhân xây dựng trước khi lắp đặt
-

Mỗi bộ nhơm có thể sử dụng hơn 100 lần, khoảng 2–3 cơng trình. Giảm

chi phí đáng kể cho nhà thầu thi công. Bởi do tiêu chuẩn thiết kế nhôm cũng cân


11

nhắc vấn đề về tấm chuẩn, tấm có khả năng tận dụng này. Nên nếu được bảo dư
ng tốt, tháo lắp đúng kỹ thuật, tỉ lệ hư hỏng chỉ vào khoảng 20 – 30% và tăng
dần cho lần tái sử dụng tiếp theo.
-

Khả năng sai lệch kết cấu khá thấp, bề mặt bê tông sau thi công rất đẹp,

giảm đáng kể chi phí hồn thiện cơng trình.
-

Ván khn nhơm khơng hoen gỉ nên tăng thời gian sử dụng và giảm đáng


kể chi phí bảo quản.
-

Giá trị thu hồi của hệ ván khuôn nhôm rất cao khi các tấm phi tiêu chuẩn

thành phế thải và bán lại cho nhà sản xuất có thể lên tới 20%.
-

Tất cả các bộ phận của cốp pha nhơm đều có thể tái sử dụng và khơng có

rác thải tại chỗ sau khi g bỏ ván khn để đảm bảo mơi trường xây dựng an
tồn, sạch sẽ và gọn gàng.
-

Ván khn nhơm có các kích thước tiêu chuẩn khác nhau và linh hoạt để

lắp ráp theo u cầu của các cơng trình tương ứng. Chỉ có 15-20% vật liệu
không phải là tiêu chuẩn cần phải được thay thế để sử dụng lại ván khuôn cho
một công trình mới và giúp giảm chi phí.
-

Chất lượng bề mặt bê tông mịn sau khi tháo d ván khuôn nhôm và cơ bản

đáp ứng yêu cầu của bê tông đã hồn thiện. Bề mặt bê tơng nhẵn nên có thể sơn
ngay sau khi tháo d cốp pha, do đó tiết kiệm được chi phí trát vữa.
* Nhược điểm:
-

Q trình thi cơng phức tạp địi hỏi cơng nhân có tay nghề cao. Chi phí


bảo dư ng và đầu tư ban đầu cao. Áp dụng hiệu quả đối với cơng trình nhiều
tầng và có thiết kế điển hình.
-

Mỗi cơng trình thi cơng cốp pha đã có sẵn cho từng vị trí và một vị trí là

duy nhất nên chỉ cần mất một tấm nào đó cũng khá phức tạp và tốn kém để tìm
vật liệu thay thế vị trí đó, nên u cầu công tác quản lý cần phải chặt chẽ.
b) Ván khuôn gỗ phủ phim:
* Ưu điểm: Trọng lượng nhẹ, dễ lắp đặt; Bề mặt phẳng tuyệt đối tiết kiệm
được nguyên vật liệu trong q trình thi cơng, có khả năng chống dính tốt nên dễ
tháo d khi thi cơng , tạo ra sản phẩm nhẵn bóng, ít phải gia cơng làm sạch sau


12

thi công; Dễ cắt xẻ cho phù hợp với nhiều hình dạng modun khác nhau so với
ván ván khn nhơm, tạo nên bề mặt bê tông tốt.
*

Nhược điểm: Số lần tái sử dụng thấp hơn, tốn kém chi phí thuê kho chứa

để bảo quản, chi phí bảo dư ng phụ thuộc vào thời tiết và số lần cắt xẻ ván ép
phủ phim. Sản sinh nhiều rác thải trong quá trình xây dựng hơn so với ván
khuôn nhôm.
1.2. Một số dự án lớn ở Thành phố Nha Trang sử dụng giải pháp ván khuôn
nhôm
Thành phố Nha trang là một trong 12 đô thị loại 1 của Việt Nam, là tỉnh lỵ
của tỉnh Khánh Hòa, là trung tâm du lịch biển lớn ở Việt Nam và là trung tâm

lớn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Đường Trần Phú – Nha Trang, 10 năm trước

Đường Trần Phú – Nha Trang, hiện nay

Hình 1.7. Phát triển nhà cao tầng tại Nha Trang
Mười năm trở về trước, dọc theo tuyến đường Trần Phú chỉ có hai khách
sạn thấp tầng, số cịn lại là biệt thự, nhà ba gian mở hướng thơng thống ra rừng
dương phía biển. Hiện nay, với tốc độ đơ thị hóa cao, hàng chục cơng trình cao
tầng đã được xây dựng đã thay đổi thành phố Nha trang với diện mạo mới mẻ,
hiện đại và trẻ trung. Có thể kể ra đây một số cơng trình cao tầng tại Nha Trang:
Mường Thanh Quê Hương Nha Trang, 45 tầng, 166,1m; Best Western Premier
Havana Nha Trang, 41 tầng, 146m; Sheraton Hotel & Spa, 33 tầng, 115,1m... Và
các dự án đang triển khai thi cơng và vừa hồn thành trong năm 2018. Cụ thể
như sau:


13

1.2.1. Dự án A&B Tower Nha Trang
-

Dự án có 36 tầng, xây dựng trên khu

đất rộng 9.000 m2. Trong đó, 22 tầng là
khách sạn với 484 phòng tiêu chuẩn 5
sao có thiết kế sang trọng; 4 tầng là
trung tâm thương mại với các thương
hiệu quốc tế, khu vui chơi giải trí, khu
ẩm thực Á - Âu, khu vui chơi cho trẻ

em, phịng tập gym, spa...
-

Hình 1.8. Dự án A&B Tower Nha
Trang

Tầng thượng của tịa nhà sẽ là bể bơi vơ cực và night club, sky bar để du

khách ngắm toàn cảnh thành phố biển Nha Trang.
-

Địa điểm xây dựng: Số 44 Trần Phú – Thành phố Nha Trang.

-

Chủ đầu tư: A&B Group.

-

Nhà thầu xây lắp chính: Cơng ty TNHH Đầu tư Xây dựng Unicons.

-

Nhà thầu cung cấp ván khuôn nhôm: Công ty Cổ phần Saki

1.2.2. Dự án Nha Trang Center 2 – Gold Coast Nha Trang
-

Là khối tháp 40 tầng được bố trí


hài hịa, từ tầng 1 đến tầng 13 là trung
tâm thương mại, dịch vụ tiện ích, xen kẽ
một vài căn hộ, từ tầng 14 trở lên là căn
hộ để ở hoặc kinh doanh.
-

2 tầng hầm, 4 tầng Trung tâm
thương mại, 2 tầng tiện ích 5 sao.

- 26 tầng căn hộ, diện tích 42m
130m2.
-

Địa điểm xây dựng: Số 01 Trần Hưng Đạo – Thành phố Nha Trang.

-

Chủ đầu tư: Tập đồn Hồn Cầu và Cơng ty CP Thanh Yến.

-

Nhà thầu xây lắp chính: Cơng ty Cổ phần Thanh Yến.

-

Nhà thầu cung cấp ván khuôn nhôm: Công ty Cổ phần Saki.


14


1.2.3. Dự án Vinpearl Empire Condotel
-

Số tầng: 41 tầng, trong đó:

2 tầng hầm, 4 tầng Trung tâm
thương mại Vincom.
2 tầng tiện ích 5 sao.
33 tầng căn hộ, diện tích 42m2 130m2.
-

Địa điểm xây dựng: Số 44-46 Lê
Thánh Tôn - Nha Trang.

-

Chủ đầu tư: Tập đoàn Vingroup.

- Nhà thầu xây lắp chính: Cơng ty
TNHH Xây dựng An Phong.
-

Nhà thầu cung cấp ván khn nhơm: Cơng ty Cổ phần Saki.

1.3. Tình hình sử dụng và xu hướng phát triển ván khuôn nhôm tại thành
phố Nha Trang
Hiện nay, các cơng trình nhà cao tầng tại thành phố Nha Trang được nhiều
nhà đầu tư, nhà thầu lớn đã bắt đầu sử dụng ván khuôn nhôm để thay thế cho các
loại ván khuôn truyền thống. Xu hướng sử dụng ván khn nhơm cho các cơng
trình nhà cao tầng tại thành phố Nha Trang là tất yếu bởi các yếu tố sau:

-

Khả năng hồn thành cơng trình nhanh hơn khi sử dụng ván khn truyền

thống, vì thế sẽ giảm chi phí đầu tư, tăng tính hiệu quả đầu tư.
-

Giảm thiểu rác thải trong xây dựng, góp phần bảo vệ môi trường.

-

Giải quyết vấn nạn thiếu hụt vật tư gỗ.

-

Nhờ tính lặp lại và nhu cầu cho th thay vì bán từ đơn vị cung cấp ván

khn nhơm, do đó có thể hy vọng rằng giải pháp ván khuôn nhôm sẽ được sử
dụng rộng rãi đối với các cơng trình nhà liền kế, nhà biệt thự và kể cả nhà ở
riêng lẻ trong tương lai.


15

CHƯƠNG 2
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÁN KHN THI CÔNG NHÀ
NHIỀU TẦNG TẠI THÀNH PHỐ NHA TRANG

2.1. Phương pháp khảo sát
Để khảo sát tình hình sử dụng ván khn trên địa bàn thành phố Nha Trang,

tác giả sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp một số kỹ sư, chỉ huy
trưởng tại một số dự án thông qua phiếu khảo sát, nội dung chính cần khảo sát
cụ thể như sau:
-

Thông tin về dự án;

-

Giải pháp ván khuôn thi cơng được áp dụng;

-

Số tầng và diện tích điển hình;

-

Độ ln chuyển ván khn;

-

Thời gian hồn thành 01 tầng điển hình.

- Chi phí th nhân cơng thi cơng lắp đặt và tháo d ván khn;
-

Chi phí đầu tư ván khn.
(Mẫu Phiếu khảo sát như phụ lục đính kèm)

2.2. Tổng hợp kết quả khảo sát

Dựa trên số liệu khảo sát bằng phương pháp phát phiếu khảo sát tại các
dự án nhà cao tầng đang triển khai thi công tại thành phố Nha trang, tác giả tập
hợp kết quả khảo sát cụ thể như sau:


16

2.2.1. Dự án Nha Trang Center 2 – Gold Coast Nha Trang

Hình 2.1. Dự án Nha Trang Center 2 & Gold Coast Nha Trang
Bảng 2.1. Số liệu khảo sát tại dự án Nha Trang Center 2
Stt

Số liệu khảo sát

1

Số tầng điển hình

2

Diện tích sàn điển hình

3

Giải pháp ván khn thi cơng

4

Số Zone thi cơng


5

Diện tích trung bình mỗi zone

6
7
8

Số cơng nhân bố trí để lắp đặt ván khn nhơm
(tính 01 zone)
Thời gian hồn thành 01 tầng điển hình
Giá th nhân cơng lắp dựng và tháo d ván
khn nhơm

9

Chi phí đầu tư ban đầu cho ván khuôn nhôm


10

Độ luân chuyển ván khuôn nhôm


×