Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Trọn Bộ Bài Tập Toán 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.56 KB, 92 trang )

WWW.ToanCapBa.Net

HÌNH HỌC
Chương I : VECTƠ
§1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
TĨM TẮT LÝ THUYẾT
Định nghĩa: Vectơ là đoạn thẳng có hướng .
+ Vectơ có điểm đầu
 (gốc) là A, điểm cuối (ngọn) là B được
kí hiệu là AB ( đọc là vectơ AB).

   

+ Một vectơ xác định cịn được kí hiệu là a, b, x, y,...
B
a
A



b



(Chú ý: AB  BA )
+ Vectơ – khơng (có gạch nối giữa 2 từ):

Vectơ có điểm đầu và điểm cuối cuối trùng nhau gọi là vectơkhơng, kí hiệu 0

 


Ví dụ: MM , AA ,....







+ Giá của vectơ : Mỗi vectơ AB ≠ 0 , đường thẳng AB gọi là giá của vectơ AB . Cịn vectơ

khơng AA thì mọi đường thẳng qua A đều là giá của nó.
+ Hướng của vectơ: là hướng từ gốc đến ngọn của vectơ.
+ Hai vectơ cùng phương là hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau.
Chú ý:



+ Độ dàicủa vectơ: đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài a kí

hiệu là | a |,
| AB | AB BA
 Hai vectơ bằng
nhau:

 nếu chúng
 cùng
 hướng và cùng độ dài
Nếu a bằng b thì ta viết a = b .
 
 

AA BB = 0 , | 0 |= 0.
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD.
 Tìm
A
B
a) Tất các vectơ khác 0 ;
o
b) Các vectơ cùng phương;
D
c) Các vectơ bằng nhau.
C
Các kí hiệu thường gặp




cùng
phương

hiệu:
//
CD
AB
 AB CD
cùng hướng CD
 
 kí hiệu: AB
AB
 CD
AB ngược hướng CD kí hiệu: AB  CD


-1-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN
Dạng 1. Xác một vectơ, sự cùng phương cùng hướng
 
Chú ý: với hai điểm phân biệt A, B ta có hai vectơ khác vectơ 0 là AB, BA
Ví dụ 1: Cho 5 điểm A, B, C, D, E. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - khơng có điểm đầu và điểm
cuối là các điểm đó.
Giải
Có 10 cặp điểm khác nhau
{A,B},
{A,C},
{A,D}, {A,E}, {B,C}, {B,D}, {B,E}, {C,D}, {C,E},

{D,E}. Do đó có 20 vectơ khác 0


Ví dụ 2: Cho điểm A và vectơ a khác 0 . Tìm điểm M sao cho:


AM cùng phương a

Giải
m



Gọi  là giá của a


a
Nếu AM cùng phương a thì đường thẳng AM// 
Do đó M thuộc đường thẳng m đi qua A và // 

Ngược lại, mọi điểm M thc m thì AM cùng phương a
Dạng 2: Chứng minh hai vectơ bằng nhau
Ta có thể dùng một trong các cách sau:
 
  
| a || b |
 
+ Sử dụng định nghĩa: 
  a b
a, b cùng hướng 
+ Sử dụng
bình hành thì
 tính
 chất của các hình . Nếu ABCD là hình
A
B
AB DC , BC  AD ,…
o
(hoặc
 viếtngược
 lại)


D
+ Nếu a b, b c  a c
C
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC
 có
 D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.
A
Chứng minh: EF CD
Giải
Cách 1: EF là đường trung bình của  ABC nên EF//CD,
E
 
F
1
EF= BC=CD EF=CD EF  CD (1)

 2
CD
EF cùng hướng
  (2)
C
B
D
Từ (1),(2)  EF CD
Cách 2: Chứng minh EFDC là hình bình hành
 
1
EF= BC=CD và EF//CD EFDC là hình bình hành EF CD
2
Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Điểm I

là giao điểm của AM và BN, K là giao
 điểm
 của DM và CN.
M
D
C
Chứng minh: AM  NC , DK  NI
Giải
I
Ta có MC//AN
K
 và
 MC=ANMACN là hình bình hành
 AM  NC
Tương tự MCDN

là hình bình hành nên K là trung điểm A
B
N
của MD
=
.
Tứ
giá
IMKN

hình
bình
hành,
DK

KM

 

suy ra NI = KM  DK  NI
Ví dụ 3: Chứng minh rằng hai vectơ bằng nhau có chung điểm đầu (hoặc điểm cuối) thì chúng có
chung điểm cuối (hoặc điểm đầu).
-2-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
Giải
 
Giả sử AB  AC . Khi đó AB=AC, ba điểm A, B, C thẳng hàng và B, C thc nửa đường thẳng
góc A BC.
(trường hợp điểm cuối trùngnhau chứng minh tương tự)
Ví dụ 4: Cho điểm A và vectơ a . Dựng điểm M sao cho:


a) AM = a ;



b) AM cùng phương a và có độ dài bằng | a |.
Giải

Giả sử  là giá của a . Vẽ đường thẳng d đi qua A và d// 
(nếu A thuộc  thì d trùng

cho:
 ). Khi đó có hai điểm M1 và M2 thuộc d sao

AM1=AM2=| a |
d
Khi đó ta có:


a) AM 1 = a
a
A



b) AM 1 = AM 2 cùng phương với a
Ví dụ 5: Cho tam giác ABC có
 Hlà trực tâm và O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Gọi B’ là điểm đối
xứng của B qua O. Chứng minh: AH B ' C .
Giải

BÀI TẬP §1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Có thể xác định được bao nhiêu véctơ ( khác vectơ-không ) có điểm đầu và
điểm cuối là các đỉnh tam giác?


Bài 2: Cho hai vectơ không cùng phương a và b . Có hay khơng một véctơ cùng phương với cả hai véctơ
đó.
  

Bài 3: Cho ba vectơ a , b , c cùng phương và đểu khác véctơ không. Chứng minh rằng co ít nhất là hai

véctơ trong chúng có cùng hướng


Bài 4: Cho ba điểm A,B,C phân biệt và thẳng hàng. Trong trường hợp nào thì hai véctơ AB và AC cùng
hướng, trường hợp nào hai véctơ ngược hướng.
Bài 5: Cho tam gác ABC. Gọi
 P,Q, R lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC , CA. Hãy vẽ hình và tìm
trên hình vẽ các véctơ bằng PQ , QR , RP .
-3-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
Bài 6: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O. Gọi
 M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.
a) Tìm các vectơ cùng phương với AB ;
b) Tìm các vectơ cùng hướng với AB
 ;
c) Tìm các vectơ ngược hướng
 với AB ; 
d) Tìm các vectơ bằng với MO , bằng với OB .
Bài 7: Cho lục giác đều ABCDEF
có tâm O 

a) Tìm các vectơ khác 0 và cùng
 phương OA ;
b) Tìm các vectơ bằng vectơ AB;
c) Hãy vẽ các vectơ bằng vectơ AB và có:
+ Các điểm đầu là B, F, C

+ Các điểm cuối là F, D, C
Bài 8: Cho hình bình hành ABCD
có tâm là O . Tìm các vectơ từ 5 điểm A, B, C , D , O


a) bằng vectơ AB ; OB



b) Có độ dài bằng  OB 
Bài 9: Cho tứ giác ABCD.
 
Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành khi

chỉ
khi
 
ABDC
Bài 10: Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng nếu AB DC thì AD BC
Bài 11 : Cho tứ giác ABCD, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA.
Chứng minh : MN QP ; NP MQ
Bài 12 : Xác định vị trí tương đối của 3 điểm
 phân biệt A, B và C trong các trường hợp sau:


a) AB và AC cùng hướng, | AB |>| AC |;


b) AB và AC ngược hướng;



c) AB và AC cùng phương;
Bài 13 :Cho hình bình hành ABCD . Dựng
 
AM BA , MN DA, NP DC , PQ BC . Chứng minh AQ 0 .

HD §1
Bài 1: có các cặp điểm {A;B}, {A;C}, {B;C}. Mà mỗi cặp điểm xác định 2 véctơ.
Bài 2: có, đó là vectơ-khơng




Bài 3: nếu a ngược hướng b và a ngược hướng a thì cùng hướng
Bài 4: Cùng hướng khi A không nằm giữa B, C; ngược hướng khi A nằm giữa B, C.
Bài 5:
A

P

B

R

Q

C

Bài 6:
A

B
M

N

O
D

-4-

WWW.ToanCapBa.Net

C


WWW.ToanCapBa.Net
        

Bài 7: a) DA, AD, BC , CB, AO, OD, DO, FE , EF

  



b) OC , ED, FO
c)+ Trên tia AB, ta lấy điểm B’ sao cho BB’=AB



khi đó BB '  AB


* FO là vectơ cần tìm
* Trên tia OC lấy
 C’
 sao cho CC’=OC=AB
Do CC’//AB  CC '  AB
+tương
 tự  
Bài 8: a) AB DC , OB DO









A
B
O
D

b) | OB || BO || DO || OD |

C

Bài 9:
Chứng minh chiều  : * ABCD là hình bình hành


 AB // CD
 
 AB CD

 AB // CD
 AB  DC
* 
 AB CD
Chứng minh chiều  :

* AB = DC  AB , DC cùng hướng và AB  DC

* AB và DC cùng hướng  AB // CD (1)
* AB  CD  AB = CD (2).Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình
 bình
 hành
 
Bài 10: AB DC  AB=DC, AB//CDABCD là hình bình hành  AD BC
Bài 11 : MP=PQ và MN//PQ vì chúng bằng

1
AC
2

Và đều //AC. Vậy MNPQ là hình bình hành
 đpcm

Bài 12 : Xác
 phân biệt A, B và C trong các trường hợp sau:
 định vị trí tương đối của 3 điểm

a) AB và 
AC cùng hướng, | AB |>| AC |;

b) AB và AC ngược hướng;

c) AB và AC cùng
 phương;



HD: a) AB và AC cùng hướng, | AB |>| AC | khi C nằm giữa A và B

b) AB và AC ngược hướng, khiA nằm giữa B và C
c) Cùng phương thì có thể cùng
 hay ngược hướng 

 hướng
+ cùng hướng: nếu | AB |>| AC | thì theo a); nếu | AB |< AC | thì B nằm giữa A và C.
+ Ngược hướng thì theo b)
Bài 13 :Cho hình bình hành ABCD . Dựng
-5-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
 
AM BA , MN DA, NP DC , PQ BC . Chứng minh AQ 0 .



 





HD: Ta có AM BA; NP DC  AB
 AM=NP và AM//NP AMNP là hình bình hành (1)
Tương tự QMNP cũng là hình bính hành (2)
 
Từ (1)&(2) AQ AQ 0

-6-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
BÀI TẬP KHÁI NIỆM VECTƠ


1. Cho ABC. Có thể xác định được bao nhiêu vectơ khác 0
2. Cho tứ giác ABCD

a/ Có bao nhiêu vectơ khác 0
b/ Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA.





CMR : MQ = NP

1. Cho ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm AB, BC, CA.


a/ Xác định các vectơ cùng phương với MN


b/ Xác định các vectơ bằng NP






2. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF. Dựng các vectơ EH và FG bằng AD
CMR : ADHE, CBFG, DBEG là hình bình hành.




3. Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD với AB=2CD. Từ C vẽ CI = DA . CMR :




a/ I là trung điểm AB và DI = CB







b/ AI = IB = DC








4. Cho ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AD. Dựng MK = CP và KL = BN




a/ CMR : KP = PN
b/ Hình tính tứ giác AKBN


c/ CMR : AL = 0

-7-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
§2+3. TỔNG VÀ HIỆU HAI VECTƠ

Tóm tắt lý thuyết
1. Tổng các vectơ


  


 Định nghĩa: Cho 2 véc tơ a và b . Lấy 1 điểm A tùy ý, dựng AB
= a , BC = b .
B 



 
Khi đó a + b = AC
b
a
Phép lấy tổng của 2 véctơ đ gọi là phép cộng véctơ
. A



c
 Quy tắc 3 điểm : Cho A, B ,C tùy ý, ta có : AB + BC = AC

C





 Quy tắc hình bình hành . Nếu ABCD là hình bình hành thì AB + AD = AC
B

C

2. Vectơ đối
A
D


+ Cho vectơ a . Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng a được gọi là vectơ đối của vectơ





 a +(- a )= 0
a , kí hiệu là - a


+ Mọi vectơ đều

vectơ
đối,

dụ

vectơ
đối


AB
BA nghĩa là


= - BA
AB


+ vectơ đối của 0 là 0 .
3. Hiệu các vectơ (phép trừ)








Định nghĩa: a - b = a +(- b )
 Quy tắc về hiệu
  tacó:
 vec
 tơ
 : Với ba điểm O, A,  B tùy ý cho trước
(hoặc OA  OB BA )hay AB OB  OA
OB

  OA  AB
4. Tính chất : với a, b, c bất kì ta có:
   

+ Giao hoán : a  b = b  a

     
+ Kết hợp
( a  b ) + c = a  (b + c )
    
+ a +0=0+a =a
    
+ a +( a )= a + a = 0
 
 
 
+ | a + b | ≤ | a |+| b |, dấu “=” xảy ra khi a , b cùng hướng.
 

   

+ a  b và | b | ≥ | a |  | a + b |=| b || a |
     
+ a =b a +c =b +c
  
     
+ a +c =b  a =b c , c =b a
           
+ a ( b + c )= a  b  c ; a ( b  c )= a  b + c

A

B
Ghi chú:

  
+ Điểm I là trung điểm đoạn thẳng AB IA  IB0
+ Điểm G là trọng tâm tam giác ABC  GA  GB  GC 0

G

C

I
D

CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1: Cho hình bình
hành
ABCD.
Hai
điểm
M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD.
     
a) Tìm tổng NC  MC ; AM  CD; AD  NC









b) Chứng minh : AM  AN  AB  AD

Giải:
-8-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net




a) + Vì MC  AN nên
 tacó
 

 
=
=
=
NC

MC
NC

AN
AN

NC
AC
 

+Vì CDBA nên ta có
 
 

=
=
=
AM

CD
AM  BA BA  AM BM
 
+Vì NC  AM nên ta có
 

AD  NC = AD  AM = AE , E là đỉnh củahình
 bình
 hành AMED.
b) Vì tứ giác AMCN là hình bình hành nên ta có
 AM
  AN  AC
Vì tứgiác
 ABCD
  là hình bình hành nên AB  AD  AC
Vậy AM  AN  AB  AD
Bài 2: Cho lục giác đều
 ABCDEF
   tâm
 O.
 

Chứng minh: OA  OB  OC  OD  OE  OF 0
Giải
Vì O là tâm của lục giác đều nên:

        
OA  OD 0; OB  OE 0; OC  OF 0
 đpcm
Bài 3: Cho ngũ giác đều ABCDE tâm
 O.
 

a) Chứng minh rằng vectơ OA  OB; OC  OE đều cùng phương OD


b) Chứng minh AB và EC cùng phương.
Giải
a) Gọi d là đườngthẳng
 chứa
 OD d là trục đối xứng của
ngũ giác đều. Ta có OA  OB OM , trong đó M là đỉnh
  
hình thoi AMBO và M thuộc d. Tương tự OC  OE ON
 
 

, N  d. Vậy OA  OB và OC  OE cùng phương OD
vì cùng giá d.
b) AB và EC cùng
 vng góc d  AB//EC
 AB // EC

Bài 4: Cho tamgiác ABC.
  Cácđiểm
 M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.
a) Tìm AM  AN ; MN  NC ; MN  PN ; BP  CP .





b) Phân tích AM theo hai vectơ MN ; MP .
Giải  

a) AM  AN =NM


 
=
=
(Vì
MN

NC
MN

MP
PN
NC MP )
 
 


MN
  PN =MN
  NP =
 MP
BP  CP = BP  PC = BC
   
b) AM NP MP  MN

Bài 5: Cho hình thoi ABCD có BAD
=600 và cạnh là a. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo.













Tính | AB  AD |;| BA  BC |;| OB  DC |
Giải

Vì ABCD là hình thoi cạnh a và BAD
=600 nên AC= a 3
và BD=a. Khi đó ta có :




 
 
AB

AD

AC
    | AB  AD | AC a 3
BA  BC CA  | AB  AD |CA a 3

B

A

-9-

WWW.ToanCapBa.Net

C

D


WWW.ToanCapBa.Net
      
a 3
OB  DC DO  DC CO  | OB  DC |CO 
2

Bài 6: Cho hình
 vng
  ABCD
 cạnh
 a có O là giao điểm của hai đường chéo.
Tính | OA  CB |; | AB  DC |;| CD  DA |
Giải
    
Ta có AC=BD= a 2 ; OA  CB CO  CB BO

 
a 2
| OA  CB |BO 
2
  



(vì AB   DC )
|
AB

DC
|

|
AB
|

|

DC
|

2
a
    
 
Ta có CD  DA CD  CB BD  | CD  DA |=BD= a 2
Do đó

* Chứng minh đẳng thức vectơ
Phương pháp: có thể sử dụng các phương pháp sau
1) Biến đổi vế này thành vế kia.
2) Biến đểi đẳng thức cần chứng minh tương đương với một đẳng thức đã biết là đúng.
3) Biến đổi một đẳng thức biết trườc tới đẳng thức cần chứng minh.
Bài 7: Cho bốn điểm A,B,C,D bất kì.


 

Chứng minh rằng: AB  CD  AD  CB
(theo 3 cách)
Giải
Cách 1: (sử dụng qui tắc tổng) biến đổi vế trái
 



        
AB  CD  AD  DB  CB  BD  AD  CB  BD  DB  AD  CB


Cách 2: (sử dụng hiệu)



  
 
AB  AD CB  CD  DB DB

Cách 3: Biến đổi vế trái thành vế phải
Bài 8: Cho sáu điểm A, B, C,
 D,E, F.   
Chứng minh: AB  BE  CF  AE  BF  CD
Giải
        
VT = AB  BE  CF  AE  ED  BF  FE  CD  DF
     
= AE  BF  CD  ED  DF  FE
  
   
= AE  BF  CD (vì ED  DF  FE 0 )=VP đpcm
Bài 9: Cho 5 điểm A, B, C, D,
 E.   
Chứng minh rằng: AC  DE  DC  CE  CB  AB
Giải
   
Ta có  DC CD;  CE EC nên

    


    

VT = AC  DE  DC  CE  CB = AC  DE  CD  EC  CB
     
= AC  CD  DE  EC  CB  AB =VP đpcm
Bài 10: Cho tam giác ABC. Các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC, BC. Chứng minh
rằng với điểm O bất kì ta có:
  

OA  OB  OC OM  ON  OP
Giải   
VT = OA  OB  OC
     
= OM  MA  ON  NB  OP  PC
     
= OM  ON  OP  MA  NB  PC
  
Mà NB  NM  NP

-10-

WWW.ToanCapBa.Net


  
 WWW.ToanCapBa.Net
     
 MA  NB  PC = MA  NM  NP  PC  NA  NC 0
  
 VT= OM  ON  OP =VP đpcm

BÀI TẬP PHÉP CỘNG, TRỪ CÁC VECTƠ








1. Cho 4 điểm A, B, C, D. CMR : AC + BD = AD + BC
5. Cho 5 điểm A, B, C, D, E.










CMR : AB + CD + EA = CB + ED

6. Cho 6 điểm
 A, B,
 C,D,E, F.


CMR : AE  BF  CD  AF  BD  CE


7. Cho 8 điểm A, B, C, D, E, F, G, H.
















CMR : AC + BF + GD + HE = AD + BE + GC + HF

8. Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD. CMR :








a/ DO + AO = AB







c/ OA + OB + OC + OD = 0










b/ OD + OC = BC



d/ MA + MC = MB + MD (với M là 1 điểm tùy ý)
9. Cho tứ giác ABCD. Gọi O là trung điểm AB.









CMR : OD + OC = AD + BC






10. Cho ABC. Từ A, B, C dựng 3 vectơ tùy ý AA' , BB' , CC'












CMR : AA' + BB' + CC' = BA' + CB' + AC' .




11. Cho hình vng ABCD cạnh a. Tính  AB  AD  theo a
12. Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 3a; AD = 4a.







a/ Tính  AB  AD 
b/ Dựng u = AB  AC . Tính  u 
13. Cho ABC vng tại A, biết AB = 6a, AC = 8a




a/ Dựng v = AB  AC .
b/ Tính  v .

   

14. Cho tứ giác
ABCD, biết rằng tồn tại một điểm O sao cho các véc tơ OA, OB, OC , OD có độ dài bằng
   
nhau và OA  OB  OC  OD = 0. Chứng minh ABCD là hình chữ nhật.








2. Cho 4 điểm A, B, C, D. CMR : AB  CD = AC + DB
15. Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. CMR :








a/ CD + FA  BA  ED + BC  FE = 0

























b/ AD  FC  EB = CD  EA  FB
c/ AB  DC  FE = CF  DA + EB
16. Cho ABC. Hãy xác định điểm M sao cho :








a/ MA  MB + MC = 0
b/ MB  MC + BC = 0








c/ MB  MC + MA = 0
d/ MA  MB  MC = 0





e/ MC + MA  MB + BC = 0

17. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3a, AD = 4a.
-11-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net







a/ Tính  AD  AB 
b/ Dựng u = CA  AB . Tính  u 
18. Cho ABC đều cạnh a. Gọi I là trung điểm BC.




a/ Tính  AB  AC 





b/ Tính  BA  BI 





19. Cho ABC vuông tại A. Biết AB = 6a, AC = 8a. Tính AB  AC 
BÀI TẬP THÊM

Bài 1 : Cho A,B,C,D tìm các véctơ sau:

 
a) v  AB   DC
b) m  AB  CD  BC  DA
 BD  CA
    
c) n  BC  CD  AB  DB .
d) p  AB  BC  CD  DE





Bài 2: Cho hình
bình
hành
ABCD
tâm
O
.
Đặt
=
;
=

AO
a
BO
b






Tính AB ; BC ; CD ; DA theo a và b



Bài 3: Cho hình vng ABCD cạnh a . Tính  BC + AB  ;  AB - AC  theo a.
Bài 4: Cho hình
có AB = 8cm ; AD = 6cm . Tìm tập hợp điểm M , N thỏa
 chữ

 nhật ABCD
a) AO - AD = MO 
b)  AC - AD =  NB 
Bài 5: Cho 7 điểm
 A; B ; C; D ; E ; F ; G . Chứng minh rằng :
a) AB
 = CB + ED 
 + CD
 + EA
b) AD + BE + CF
 + BF + CD


 = AE
c) AB +CD + EF + GA = CB + ED + GF

d) AB - AF + CD - CB + EF - ED = 0
Bài 6 : Cho tam giác OAB. Giả sử OA  OB OM , OA  OB ON . Khi nào điểm M nằm trên đường
phân giác trong của góc AOB? Khi nào N nằm trên đường phân giác ngồi của góc AOB ?
Bài 7 : Cho ngũ giác đều ABCDE tâm O Chứng minh :

OA  OB  OC  OD  OE O
Bài 8 : Cho tam giác ABC . Gọi A’ la điểm đối xứng của B qua A, B’ là điểm đối xứng với C qua B, C’
là điểm đối xứng của A qua C. với một điểm O bất kỳ, ta có:

OA  OB  OC OA'  OB '  OC '
Bài 9: Cho lụ giác
 đềuABCDEF

có tâm
 là O . CMR :




a) OA
+
+
+
+
+
=

b)
+
+
=
OB
OC
OD
OE
OF
0
OA
OC
OE
0










c) AB + AO + AF = AD
d) MA + MC + ME = MB + MD + MF ( M tùy ý )
Bài 10: Cho tam giác ABC nộitiếp trong
 đường
 tròn tâm O , trực tâm H , vẽ đường kính AD
a) Chứng minh rằng HB + HC = HD





b) Gọi H’ là đối xứng của H qua O .Chứng
minh
rằng
+
+
=
HC
HA
HB
HH
'




Bài 11: Tìm tính chất tam giác ABC, biết rằng :  CA + CB  =  CA - CB 

-12-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
  PHÉP NHÂN VECTƠ
 VỚI MỘT SỐ
1) Định nghĩa: Cho a ≠ 0 , 0≠k   ta có c =k a (gọi là phép một số thực với 1 vectơ). Khi đó:



+ c cùng phương a


+ c cùng hướng a khi k>0


+ c ngược hướng a khi k<0



+ | c |=| k a |=|k|.| a |
   
Quy ước: 0 a = 0 ; k 0 = 0
 
2) Tính chất: Cho a , b bất kì và k,h   , khi đó
 
 
+ k( a + b )= k a +k b
  
+ (k+h) a = k a +h b


+ k(h a )= (kh) a
 
 
+ 1. a = a ; (1) a = a
* Tính chất trung điểm:
I là trung điểm đoạn AB, vớii mọi M ta có:

 Nếu

MA  MB 2MI
* Tính chất trọng tâm tam giác: G là trọng tâm ABC, với mọi M ta có:
  

MA  MB  MC 3MG
3) Điều kiện để
hai vectơ cùng phương
 
 
  
 a , b ; a cùng phương b ≠ 0   0≠k   : a =k b
  
 
 
( a , b ; b cùng phương a ≠ 0   0≠k   : b =k a )

4) Điều kiện để ba điểm A, B, C thẳng hàng



 AB cùng phương AC  0≠k   : AB k AC
5) Phân tích (biểu diễn) một vectơ theo hai vectơ khơng cùng phương:


 
Cho hai a , b khác 0 và không cùng phương. Khi đó  x bao giờ cũng tìm được hai số m,




n sao cho: x = m a +n b .
A

Nếu G là trọng tâm
AG=

AG=2GI

G

B

2
1
AI; GI= AI
3
3

C

I

CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN


1. Xác định vectơ k a


PP: Dựa

vào
định
nghĩa
vectơ
k
và các tính chất
a



1) Cho a  AB và điểm O. Xác định hai điểm M và N sao cho :

 

OM 3a; ON  4a

Giải
a
N

O

M




Vẽ d đi qua O và // với giá của a (nếu O  giá của a thì d là giá của a )
-13-


WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
 


 
 Trên d lấy điểm M sao cho OM=3| a |, OM và a cùng hướng khi đó
 OM 3a .


 Trên d lấy điểm N sao cho ON= 4| a |, ON và a ngược hướng nên ON  4a
1
2) Cho đoạn thẳng AB và M là một điểm nằm trên đoạn AB sao cho AM= AB. Tìm k trong các
5
đẳng thức
sau:






a ) AM k AB;
b) MA k MB;
c) MA k AB
Giải
A


M

B






| AM
| AM 1
1

 , vì AM   AB  k=
a) AM k AB  | k | 
AB 5
5
| AB |
1
1
b) k= 
c) k= 
4
5


3) a) Chứng minh:vectơ đối của 5 a là (5) a
  

b) Tìm vectơ đối của các véctơ 2 a +3 b , a 2 b

Giải 



a) 5 a =(1)(5 a )=((1)5) a = (5) a








 
b) (2 a +3 b )= (1)( 2 a +3 b )= (1) 2 a +(1)3 b =(2) a +(3) b =2 a 3 b
c) Tương tự
2. Biểu diễn (phân tích, biểu thị) thành hai vectơ khơng cùng phương
1) Cho  ABC có trọng âtm G. Cho các điểm
 cạnh
  BC, CA, AB và
   D,E, F lần lượt là trung điểm của các
I là giao điểm của AD và EF. Đặt u  AE ; v  AF . Hãy phân tích các vectơ AI , AG, DE , DC theo

hai vectơ u, v .



1

 1


 1
1
Giải Ta có AI  AD  ( AE  AF )  u  v )
2
2
2
 2

2  2
2
AG  AD  u  v
3
3
  3 
DE FA
 0.u  ( 1)v

 
 AF

A

DC FE  AE  AF u  v

C


2) Cho tam giác ABC. Điểm M nằm trên cạnh BC sao cho MB= 2MC. Hãy phân tích vectơ AM theo hai
    

vectơ u  AB, v  AC .
Giải











Ta có AM  AB  BM  AB 

  

2
BC
3

mà BC  AC  AB

 
 2

 1
2
 AM  AB  ( AC  AB )  u  v
3

3
3
3. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng




+ A, B,C thẳng
hàng

cùng
phương


0≠k


:
AC
AB k AC
AB

+ Nếu AB kCD và hai đường thẳng AB và CD phân biệt thì AB//CD.
-14-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
1

1) Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm AM và K là trung điểm AC sao AK= AC.
3
Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng.
Giải

   

1
2 BI BA  BM BA  BC
2
Ta có 
 
4 BI 2 BA  BC (1)
Ta có

   

1
BK BA  AK BA  AC
3




1
2
1
BA  ( BC  BA)  BA  BC
3
3

  3
3BK 2 BA  BC
(2)




4
Từ (1)&(2) 3BK 4 BI  BK  BI  B, I, K thẳng hàng.
3
2) Cho tam giác ABC.  Hai điểm
bởi hệ thức:
 M, N được
 xác
 định

BC  MA 0 , AB  NA  3 AC 0 . Chứng minh MN//AC
Giải
     
BC  MA  AB  NA  3 AC 0
  


hay AC  MN  3 AC 0  MN 2 AC

 
 
.
Theo
giả

thiết
MN / / AC
BC  AM

Mà A,B,C không thẳng hàng nên bốn điểm A,B,C,M là hình bình hành
 M khơng thuộc AC MN//AC
4. Chứng minh đẳng thức vetơ có chứa tích của vectơ với một số
1) Gọi M, N 
lần 
lượtlà trung điểm của hai đoạn thẳng AB và CD. Chứng minh:
2MN  AC  BD
M
Giải 
      

VP  AC  BD  AM  MN  NC  BM  MN  ND
    
2MN  AM  BM  ND  NC

2MN

A

C

N

B
D



 

2) Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh: AB  2 AC  AD 3 AC .
Giải
  
Áp dụngqi tắc
hình
bình
hành
ta

AB  AD  AC
  
 VT= AC  2 AC 3 AC VP (đpcm)
3) Chứng minh rằng
 nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’ thì
3GG '  AA '  BB '  CC ' .
Giải

-15-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
  
VP  AA '  BB '  CC '
       


 AG  GG '  G ' A '  BG  GG '  G ' B '  CG  GG '  G ' C '
      
3GG '  AG  BG  CG  G ' A '  G ' B '  G ' C '
  
   
3GG '  (GA  GB  GC )  G ' A '  G ' B '  G ' C '

3GG '
5. Xác định vị trí của một điểm nhờ đẳng thức véctơ
 
+ AB 0  A B
 

+ Cho điểm A và a . Có duy nhất M sao cho : AM a

 
 
+ AB  AC  B C ; AD BD  A B





1) Cho tam giác ABC có D là trung điểm BC. Xác định vị trí của G biết AG 2GD .
Giải 

A
AG 2GD  A,G,D thẳng hàng.
AG=2GD gà G nằm giữa A và D.
Vậy G là trọng tâm tam giác ABC.

G

  
2) Cho hai điểm A và B. Tìm điểm I sao cho: IA  2 IB 0 .

I

B

HD
A

C

D
B

I

   



IA  2 IB 0  IA  2 IB  IA   2 IB


1
hay IA=2IB , IA   IB . Vậy I là điểm thuộc AB sao cho IB= AB
    3
3) Cho tứ giác ABCD. Xác định vị trí điểm G sao cho: GA  GB  GC  GD 0

Giải
  
Ta có GA  GB 2GI , trong đó I là trung điểm AB
B
 

Tương tự GC  GD 2GK , K là trung điểm CD
C
     
GA  GB  GC
 GD 2GI  2GK
I
  
hay GI  GK 0

K

A

 G là trung điểm IK

D

BÀI TẬP
Bài 1: Cho ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB và O là 1 điểm tùy ý.




a/ CMR : AM + BN + CP = 0













b/ CMR : OA + OB + OC = OM + ON + OP




Bài 2: Cho ABC có trọng tâm G. Gọi MBC sao cho BM = 2 MC






a/ CMR : AB + 2 AC = 3 AM









b/ CMR : MA + MB + MC = 3 MG
-16-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
Bài 3: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung điểm của EF.






a/ CMR : AD + BC = 2 EF






b/ CMR : OA + OB + OC + OD = 0











c/ CMR : MA + MB + MC + MD = 4 MO (với M tùy ý)




d/ Xác định vị trí của điểm M sao cho MA + MB + MC + MD  nhỏ nhất
Bài 4: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA và M là 1 điểm tùy ý.





a/ CMR : AF + BG + CH + DE = 0

















b/ CMR : MA + MB + MC + MD = ME + MF + MG + MH








c/ CMR : AB  AC + AD = 4 AG (với G là trung điểm FH)
Bài 5: Cho hai ABC và DEF có trọng tâm lần lượt là G và H.








CMR : AD + BE + CF = 3 GH

Bài 6: Cho hình bình hành ABCD có tâm O và E là trung điểm AD. CMR :






a/ OA + OB + OC + OD = 0








b/ EA + EB + 2 EC = 3 AB








c/ EB + 2 EA + 4 ED = EC
1 

Bài 7: Cho ABC có M, D lần lượt là trung điểm của AB, BC và N là điểm trên cạnh AC sao cho AN = NC .
2
Gọi K là trung điểm của MN.


1




1



a/ CMR : AK =
+
4 AB 6 AC



1



1



b/ CMR : KD =
+
4 AB 3 AC









Bài 8: Cho ABC. Trên hai cạnh AB, AC lấy 2 điểm D và E sao cho AD = 2 DB , CE = 3 EA . Gọi M
là trung điểm DE và I là trung điểm BC. CMR :
1 
1 

a/ AM = AB + AC
3
8
1
3



b/ MI = AB + AC
6
8
Bài 9: Cho lục giác đều ABCDEF
 tâm O cạnh a

a) Phân tích AD theo AB và AF
1
1
b) Tinh AB  BC theo a
2
2
Bài 10: Cho tam giác
AM (M là trung điểm BC).

 ABC có trung tuyến
Phân tích AM theo AB và AC

Bài 11: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm AB,
 N là một điểm trên AC sao cho NA=2NC. Gọi K là trung
điểm của MN. Phân tích AK theo AB và AC .

Bài 15: Cho tam giác ABC, Gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho 2CI = 3BI, gọi J là điểm trên BC kéo dài sao cho
5JB = 2JC.

 
 
a) Tính AI , AJ theo AB, AC

-17-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net




b) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC . Tính AG theo AI và AJ




Bài 16: Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa 2 AB + 3 AC = 5. CMR : B, C, D thẳng hàng.









Bài 17: Cho ABC, lấy M, N, P sao cho MB = 3 MC ; NA +3 NC = 0 và PA + PB = 0








a/ Tính PM , PN theo AB và AC
b/ CMR : M, N, P thẳng hàng.
Bài 18: Cho tam giác ABC.Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua B, B’ là điểm đối xứng với B qua C, C’ là
điểm đối xứng với C qua A.Chứng minh các tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm.
Bài 19: Cho tam giác ABC và điểm M tuỳ ý. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là điểm đối xứng của M qua các
trung điểm K, I, J của các cạnh BC, CA, AB
a/ Chứng minh ba đường thẳng AA’, BB’, CC’ đồng qui
b/ Chứng minh khi M di động , MN luôn qua trọng tâm G tam giác ABC
Bài 20: Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M thoả mãn tưng đtều kiện sau :
   
   
 

    C
a/ MA  MB .
b/ MA  MB  MC O

c/ |
 
 
   



C


   
d/
e/ |   C   


-18-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
§4 TRỤC TỌA ĐỘ VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
1.Trục tọa độ

 Trục tọa độ (trục, trục số) là đường thẳng trên đó xác định điểm O và một vectơ i có độ dài bằng



1. Ký hiệu trục (O; i ) hoặc x’Ox



i

x

x '
O
I
O gọi là gốc tọa độ; i vectơ đơn vị của trục tọa độ.

 Tọa độ của vectơ và của điểm trên trục


+ Cho điểm M nằm trên trục (O; i ). Khi đó có duy nhất một số m sao cho OM mi . Số m gọi là


tọa độ của m đối với trục (O; i ) (nó cũng là tọa độ của OM ).









+ Cho vectơ u trên trục (O; i ). Khi đó có duy nhất số x sao cho u  xi . Số x gọi là tọa độ của


vectơ u đối với trục (O; i ).

 Độ dài đại số của vectơ trên trục


Cho A,B nằm trên trục (O; i ). Khi đó có duy nhất số a sao cho AB = a i . Ta gọi số a là độ dài
đại số của AB đối với trục đã cho.

Kí hiệu: a= AB . Như vậy AB = AB i
*Nhận xét:

+ Nếu AB  i thì AB = AB

+ Nếu AB   i thì AB = AB



+ Nếu hai điểm A và B trên trục (O; i ) có tọa độ lần lượt là a và b thì
AB = ba
 Tính
 chất:
 
+ AB CD  AB CD
+ AB  BC  AC (hệ thức Salơ)
2. Hệ trục tọa độ
y



j




i

O

x

 Hệ trục tọa độ
Hệ trục tọa độ vng góc gồm 2 trục tọa độ Ox và Oyvng góc nhau. Vectơ đơn vị trên Ox là



,
vectơ
đơn
vị
trên
Oy

j . Ký hiệu Oxy hoặc (O; i ; j ).
i
+ Điểm O gọi là gốc tọa độ; trục Ox gọi là trục hoành, trục Oy gọi là trục tung.
+ Khi một mặt phẳng đã cho một hệ trục tọa độ, ta gọi mặt phẳng đó là mặt phẳng tọa độ.
 Tọa độ của vectơ đối với
hệ trục tọa độ 
 
 

Đối với hệ trục (O; i ; j ), nếu a =x i +y j thì cặp số (x;y) là toạ độ của a .






Ký hiệu a = (x ; y) hoặc a (x ; y)


Nhận xét: (hai vectơ bằng nhau) Cho a = (x ; y), b = (x’;y’)

 
x x '
a = b  y y '


 Một số tính chất: Cho a = (x ; y), b = (x’;y’). Khi đó:
 
1) a  b = (x  x’; y  y’)

2) k a =(kx ; ky) với  k 



-19-

WWW.ToanCapBa.Net


WWW.ToanCapBa.Net
 
3) m a + n b =(mx+nx’ ; my+ny’)

  
 
x
y
x kx '
4) a // b  0  có số k thỏa a =k b 
   xy ' yx ' 0
y ky ' x ' y '



 Tọa độ của một điểm đối với hệ trục tọa độ

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ OM được gọi là tọa độ của điểm M. Như vậy,

y
cặp số (x ; y) là tọa độ của M  OM =(x ; y)
M(x;y)
M2
Khi đó, ta viết M(x ; y) hoặc M(x ; y)
+ x gọi là hoành
 độ điểm
 là tung độ điểm M
 M,y gọi
M1
O
x
+ M(x ; y) OM  xi  y j  OM =(x;y)
x= OM1 ; y= OM 2
+ Gốc tọa độ là O(0;0)


 Tọa độ vectơ MN khi biết tọa độ hai điểm M, N
Cho M(xM ; y M) và N(xN ; yN) ta có :
MN = (xM – xN ; yM – yN)
 Tọa độ trung điểm: Nếu P( xP ; yP ) là trung điểm của đoạn thẳng MN thì:

xP =

xM  xN
y  yN
; yP = M
2
2

 Tọa độ trọng tâm tan giác ABC: Nếu A(xA;yA), B(xB;yB), C(xC;yC). Khi đó tọa độ trọng tâm
G(xG;yG) được tính theo cơng thức:
xG =

x A  xB  xC
y  yB  yC
; yG = A
3
3

1) | u | = x 2  y 2 với u = (x;y)

2) | AB | = ( x B  x A ) 2  ( y B  y A ) 2 với A(xA ; yA) , B(xB ; yB)
3) Cho hai điểm A=(xA ; yA),B=(xB ; yB) . Nếu điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỉ số k
M(xM ; yM) có toạ độ là:
x  kx B

y  ky B
xM  A
yM  A
;
(nếu k= 1 thì M là trung điểm AB)
1 k
1 k
4) Ba điểm A(xA ; yA) , B(xB ; yB), C(xC ; yC) thẳng hàng








 AC / / AB 

x
xC  x A yC  y A

 ba điểm A, B, C không thẳng hàng khi C
xB  x A
yB  y A
x

1 thì

 x A yC  y A



x
yB  y A
B
A

-20-

WWW.ToanCapBa.Net



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×