ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
**********
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
BIÊN SOẠN TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SONG NGỮ ANH – VIỆT
MƠN: KỸ THUẬT LẠNH
GVHD: TS. LÊ XN HỊA
SVTH: LÊ VĂN NHỰT
12147222
ĐỖ NGỌC LẬP
09113018
Thành Phố Hồ Chí Minh
---2017---
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
**********
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
BIÊN SOẠN TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SONG NGỮ ANH – VIỆT
MƠN: KỸ THUẬT LẠNH
GVHD: TS. LÊ XN HỊA
SVTH: LÊ VĂN NHỰT
12147222
ĐỖ NGỌC LẬP
09113018
Thành Phố Hồ Chí Minh
---2017--2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ
THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ..… năm
……
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên Sinh viên: LÊ VĂN NHỰT
ĐỖ NGỌC LẬP
MSSV: 12147222
MSSV: 09113018
Chuyên ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt Mã ngành đào tạo: 52510206
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Mã hệ đào tạo: ............................................
Khóa: 12
Lớp: 129470A
1. Tên đề tài
BIÊN SOẠN TÀI LIỆU SONG NGỮ ANH – VIỆT
MÔN: KỸ THUẬT LẠNH
2. Nhiệm vụ đề tài
BIÊN SOẠN TÀI LIỆU SONG NGỮ ANH – VIỆT
MÔN: KỸ THUẬT LẠNH
Sản phẩm của đề tài
TÀI LIỆU SONG NGỮ ANH – VIỆT MÔN: KỸ THUẬT LẠNH
Ngày giao nhiệm vụ đề tài:................................................................
3. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: . .............................................................
TRƯỞNG BỘ MÔN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
***********
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Tên đề tài: BIÊN SOẠN TÀI LIỆU SONG NGỮ ANH – VIỆT
MÔN:KỸ THUẬT LẠNH
Họ và tên Sinh viên: LÊ VĂN NHỰT
ĐỖ NGỌC LẬP
MSSV: 12147222
MSSV: 09113018
Ngành: Công nghệ Kỹ Thuật Nhiệt
I. NHẬN XÉT
1. Về hình thức trình bày & tính hợp lý của cấu trúc đề tài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Về nội dung (đánh giá chất lượng đề tài, ưu/khuyết điểm và giá trị thực tiễn)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. NHỮNG NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. ĐỀ NGHỊ VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Đề nghị (cho phép bảo vệ hay không): ............................................................
2. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10): . .............................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20…
Giảng viên hướng dẫn
(Ký & ghi rõ họ tên)
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
*************
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Tên đề tài: BIÊN SOẠN TÀI LIỆU SONG NGỮ ANH – VIỆT
MÔN: KỸ THUẬT LẠNH
Họ và tên Sinh viên: LÊ VĂN NHỰT
ĐỖ NGỌC LẬP
MSSV: 12147222
MSSV: 09113018
Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt
I. NHẬN XÉT
1. Về hình thức trình bày & tính hợp lý của cấu trúc đề tài:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Về nội dung (đánh giá chất lượng đề tài, ưu/khuyết điểm và giá trị thực tiễn)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. NHỮNG NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
III. ĐỀ NGHỊ VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Đề nghị (Cho phép bảo vệ hay không): . ..............................................................
2. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10): ..................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20…
Giảng viên phản biện
(Ký & ghi rõ họ tên)
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
*************
XÁC NHẬN HỒN THÀNH ĐỒ ÁN
Tên đề tài: BIÊN SOẠN TÀI LIỆU SONG NGỮ ANH – VIỆT
MÔN:KỸ THUẬT LẠNH
Họ và tên Sinh viên: LÊ VĂN NHỰT
MSSV: 12147222
ĐỖ NGỌC LẬP
MSSV: 09113018
Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt
Sau khi tiếp thu và điều chỉnh theo góp ý của Giảng viên hướng dẫn, Giảng viên phản
biện và các thành viên trong Hội đồng bảo về. Đồ án tốt nghiệp đã được hoàn chỉnh
đúng theo yêu cầu về nội dung và hình thức.
Chủ tịch Hội đồng:
_____________________________
_______________
Giảng viên hướng dẫn: _____________________________
_______________
Giảng viên phản biện: _____________________________
TP.Hồ Chí Minh, Ngày
Tháng
_______________
Năm 2016
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
LỜI CẢM ƠN
Trước hết chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành đến TS. LÊ XN HỊA, thầy
là người đã tận tình hướng dẫn, dẫn dắt chúng em trong quá trình thực hiện đồ án
cũng như trong quá trình học tập tại trường.
Chúng em xin cảm ơn tất cả các thầy cô của trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung và q thầy cơ bộ mơn Nhiệt Điện Lạnh
thuộc khoa Cơ Khí Động Lực nói riêng đã giảng dạy, chỉ bảo tận tình cho chúng
em trong suốt những năm tháng học tập dưới mái trường Đại Học Sư Phạm Kỹ
Thuật TP.HCM và cố gắng tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho chúng em hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè đã luôn sát cánh ủng hộ và động viên lẫn
nhau trong suốt quá trình học tập tại trường, tình cảm này sẽ ln vững bền, lưu
mãi một thời ký ức cho dù mai này mỗi người mỗi phương để đi theo lý tưởng
cuộc sống của chính mình.
Tuy chúng em đã cố gắng hết năng lực để hoàn thành đồ án nhưng do thời gian và
kiến thức của chúng em cịn hạn chế nên có thể đồ án tốt nghiệp của chúng em cịn
nhiều thiếu sót nên kính mong được sự góp ý của q thầy cơ và các bạn.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày ….. Tháng …. Năm …..
Sinh viên thực hiện
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
COMPRESSION REFRIGERATION CYCLES………………………...............9
CÁC CHU TRÌNH LẠNH………………………………………………………..9
CARNOT CYCLE…………………………………………………………………9
CHU TRÌNH CARNOT…………………………………………………………...9
THEORETICAL SINGLE-STAGECYCLE USING A PURE REFRIGERANT OR
AZEOTROPIC MIXTURE……………………………………………………….15
CHU TRÌNH LÝ THUYẾT MỘT CẤP SỬ DỤNG MÔI CHẤT LẠNH TINH
KHIẾT HOẶC HỔN HỢP ĐỒNG SÔI……………………………………….....15
LORENZ REFRIGERATION CYCLE……………………………22
CHU TRÌNH LẠNH LORENZ……………………………………..22
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
COMPRESSION
REFRIGERATION CYCLES
CÁC CHU TRÌNH LẠNH
CHU TRÌNH CARNOT
CARNOT CYCLE
The Carnot cycle, which is completely
Chu trình Carnot, là chu trình hồn tồn
reversible, is a perfect model for a
thuận nghịch, là một mơ hình hồn hảo
refrigeration cycle operating between
cho một chu trình làm lạnh hoạt động
two fixed temperatures, or between two
giữa hai nhiệt độ cố định, hoặc giữa hai
fluids at different temperatures and each
lưu chất ở nhiệt độ khác nhau và mỗi
with infinite heat capacity.
năng lượng nhiệt vơ hạn.
Reversible cycles have two important
Các chu trình thuận nghịch có hai đặc
properties: (1) no refrigerating cycle may
điểm quan trọng: (1) khơng có chu trình
have a coefficient of perfor mance higher
làm lạnh nào có thể có hệ số làm lạnh
than that for a reversible cycle operated
cao hơn chu trình thuận nghịch được vận
between the same temperature limits,
hành giữa các giới hạn nhiệt độ giống
and (2) all reversible cycles, when
nhau, và (2) mọi chu trình thuận nghịch,
operated between the same temperature
khi vận hành với Cùng một nhiệt độ giới
limits, have the same coefficient of
hạn thì có cùng hệ số làm lạnh. Bằng
performance. Proof of both statements
chứng của hai phát biểu trên có thể được
may be found in almost any textbook on
tìm thấy trong hầu như bất kỳ sách giáo
elementary engineering thermodynamics.
khoa về nhiệt động lực học kỹ thuật cơ
bản.
Fig.5 Carnot Refrigeration Cycle
Hình.5 Chu trình lạnh carnot
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
Figure 5 shows the Carnot cycle on
Hình 5 cho thấy chu trình Carnot trên
temperature-entropy coordinates. Heat is
tọa độ-entropy. Nhiệt được rút ra ở nhiệt
withdrawn at the constant temperature TR
độ không đổi TR từ khu vực được làm
from the region to be refrigerated. Heat
lạnh. Nhiệt nhả ra ở nhiệt độ môi trường
is rejected at the constant ambient
xung quanh xung quanh T0. Chu trình
temperature T0. The cycle is completed
được hoàn thành bởi sự gia tăng đẳng
by an isentropic expansion and an
nhiệt và nén đẳng nhiệt. Năng lượng
isentropic compression. The energy
truyền đi được tính như sau.
transfers are given by.
Q0 =T0(S2–S3)
Q0 =T0(S2–S3)
Qi = TR(S1–S4)= TR(S2–S3)
Qi = TR(S1–S4)= TR(S2–S3)
Wnet = Qo–Qi
Wnet = Qo–Qi
Thus, by Equation(15),
Như vậy, theo phương trình (15),
COP =
COP =
Example 1: Determine entropy change,
Ví dụ 1: Xác định sự thay đổi entropy,
work, and coefficient of performance for
cơng, và hệ số làm lạnh cho chu trình thể
the cycle shown in Figure 6. Temperature
hiện trong hình 6.
of the refrigerated space TR is 250 K and
Nhiệt độ của môi trường làm lạnh TR là
that of the atmosphere T0 is 300 K.
250 K và của khơng khí T0 là 300 K. Tải
Refrigeration load is 125 kJ.
lạnh là 125 kJ
Solution:
Giải
DS= S1–S4 = Qi/TR = 125/250= 0.5kJ/K
DS= S1–S4 = Qi/TR = 125/250=
W= DS(T0–TR)= 0.5(300–250)= 25kJ
0.5kJ/ K
COP = Qi/(Q0 – Qi) = Qi/W = 125/25 = 5
W=DS(T0–TR)= 0.5(300–250)= 25KJ
COP = Qi/(Q0 – Qi) = Qi/W = 125/25 = 5
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
Fig.6 Temperature-Entropy Diagram
for Carnot Refrigeration Cycle of
Example 1
Flow of energy and its area
representation in Figure 6 is:
Energy
Qi
Qo
W
kJ
125
150
25
Area
b
a +b
a
The net change of entropy of any
refrigerant in any cycle is always zero.
In Example 1 the change in entropy of
the refrigeranted space is ∆SR=
-125/250 = -0.5 k J/K and that of the
atmosphere is ∆S0 =125/250 = 0.5 k
J/K. The net change in entropy of the
isolated system is ∆Stotal = ∆SR + ∆S0 =0
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XN HỊA
Hình 6 Đồ thị nhiệt độ Entropy cho
Chu trình làm lạnh Carnot của
Ví dụ 1
Lưu lượng và diện tích của nó trong
Hình 6 là:
Energy
Qi
Qo
W
kJ
125
150
25
Area
b
a +b
a
Sự thay đổi của entropy bất kỳ chất làm
lạnh nào trong chu trình ln ln bằng
0. Trong ví dụ 1 sự thay đổi entropy
trong không gian làm lạnh là ∆SR=
-125/250 = -0.5 k J/K và khơng khí là
∆S0 =125/250 = 0.5 k J/K. Sự thay đổi
trong entropy của hệ thống cô lập là
∆Stotal = ∆SR + ∆S0 = 0
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XN HỊA
Hình 7 Chu trình nén hơi Carnot
Fig.7 Carnot Vapor Compression
Cycle
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XN HỊA
Chu trình Carnot trong Hình 7 cho
The Carnot cycle in Figure 7
thấy một q trình trong đó nhiệt
shows a process in which heat is
được thêm vào và loại bỏ ở áp
added and rejected at constant
suất không đổi trong vùng hai pha
pressure in a two-phase region of
a refrigerant.
Saturated liquid at state 3 expands
của chất làm lạnh.
Chất lỏng bão hòa ở trạng thái 3
mở rộng theo hướng đẳng
isentropically to the low
nhiệtđến nhiệt độ thấp và áp suất
temperature and pressure of the
của chu trình tại trạng thái d.
cycle at state d.
Heat is added isothermally and
isobarically by evaporating the
liquid phase refrigerant from state
d to state 1.
The cold saturated vapor at state 1
is compressed isentropically to the
high temperature in the cycle at
state b. However the pressure at
Nhiệt được thêm đẳng nhiệt và
đẳng áp bằng cách làm bay hơi
lỏng môi chất lạnh từ trạng thái d
đến trạng thái 1.
Hơi bão hòa lạnh ở trạng thái 1
được nén đẳng entropy đến nhiệt
độ cao trong chu trình tại trạng
thái b.
Tuy nhiên, áp suất ở trạng thái b
state b is below the saturation
thấp hơn áp suất bão hòa tương
pressure corresponding to the high
ứng với nhiệt độ cao trong chu
temperature in the cycle.
The compression process is
completed by an isothermal
compression process from state b
to state c.
The cycle is completed by an
isothermal and isobaric heat
trình.
Q trình nén được hồn thành
bởi một q trình nén đẳng nhiệt
từ trạng thái b đến trạng thái c.
Chu trình được hồn thành bằng
q trình đẳng áp hoặc đẳng nhiệt
từ trạng thái c đến trạng thái 3.
rejection or condensing process
from state c to state 3.
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
Applying the energy equation for
Áp dụng phương trình năng lượng
a mass of refrigerant m yields
cho một khối lượng của chất làm
(allwork and heat transferare
lạnh m (mọi công và nhiệt lượng
positive).
trao đổi là dương).
Wd = m(h3 – hd)
Wd = m(h3 – hd)
3
Wb = m(hb – h1)
1
b
Wc = T0(Sb – Sc) – m(hb – hc)
b
d
Q1 = m(h1 – hd) = Are def1d
d
3
1
The net work for the cycle is:
Wnet = 1Wb+ bWc–3Wd =Area d1bc3d
COP =
Wb = m(hb – h1)
Wc = T0(Sb – Sc) – m(hb – hc)
Q1 = m(h1 – hd) = Are def1d
Cơng chu trình là:
Wnet=1Wb+ bWc–3Wd = Area d1bc3d
COP =
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XN HỊA
CHU TRÌNH LÝ THUYẾT MỘT
THEORETICAL SINGLE-
CẤP SỬ DỤNG MÔI CHẤT LẠNH
STAGECYCLE USING A PURE
TINH KHIẾT HOẶC HỔN HỢP
REFRIGERANT OR AZEOTROPIC
ĐỒNG SÔI
MIXTURE
Một hệ thống được thiết kế để tiếp
A system designed to approach
cận mơ hình lý tưởng thể hiện
the ideal model shown in Figure 7
is desirable.
A pure refrigerant or an
azeotropic mixture can be used to
maintain constant temperature
during the phase changes by
maintaining a constant pressure.
trong hình 7 là mong muốn.
Một chất làm lạnh tinh khiết hoặc
một hỗn hợp đồng sơi có thể được
sử dụng để duy trì nhiệt độ khơng
đổi trong giai đoạn thay đổi bằng
cách duy trì một áp suất khơng
đổi.
Do những mối quan tâm như chi
phí ban đầu cao và yêu cầu bảo trì
Because of such concerns as high
tăng lên, máy thực tế có một máy
initial cost and increased
nén thay vì hai và máy giãn nở
maintenance requirements, a
(động cơ hoặc tuabin) được thay
practical machine has one
bằng một van giản nở đơn giản.
compressor instead of two and the
Van tiết lưu môi chất lạnh từ áp
expander (engine or turbine) is
suất cao đến áp suất thấp.
replaced by a simple expansion
valve. The valve throttles the
refrigerant from high pressure to
low pressure.
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XN HỊA
Hình 8 Chu trình máy lạnh nén hơi
Fig.8 Theoretical Single-Stage Vapor
một cấp lý thuyết
Compression Refrigeration Cycle
Hình 8 cho thấy chu trình một cấp
Figure 8 shows the theoretical
lý thuyết được sử dụng làm mơ
single-stage cycle used as a model
hình cho các hệ thống thực tế.
Áp dụng phương trình năng lượng
for actual systems.
Applyingthe energy equationfor a
cho một khối lượng chất làm lạnh
mass ofrefrigerant m yields.
.
m năng suất.
.
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
Q1 = m(h1–h4)
W2 = m(h2–h1)
2Q3 = m(h2–h3)
h3 = h4
1
4
W2 = m(h2–h1)
1
Q3 = m(h2–h3)
2
h3 = h4
The constant enthalpy throttling
process assumes no heat transfer
or change in potential or kinetic
Quá trình tiết lưu đẳng
enthalpy được giả định khơng
có trao đổi nhiệt hoặc thay đổi
thế năng hoặc động năng thông
qua van tiết lưu.
Hệ số làm lạnh là:
COP =
energy through the expansion
valve.
The coefficient of performance is:
Thể tích quét của máy nén CD ( tại
100% hiệu quả thể tích )
COP =
The theoretical compressor displacement
CD (at 100% volumetric efficiency), is:
CD = mv3
CD = mv3
Đó là số liệu đo lường về kích thước
vật lý hoặc tốc độ của máy nén cần
which is a measure of the physical size
thiết để xử lý tải lạnh quy định.
Ví dụ 2. Một chu trình một cấp lý
or speed of the compressor required to
thuyết sử dụng R-134a làm môi chất
handle the prescribed refrigeration load
lạnh hoạt động với nhiệt độ ngưng tụ
Example 2. A theoretical single-stage
là 30 ° C và nhiệt độ bay hơi từ -20 °
cycle using R-134a as the refrigerant
C. Hệ thống này sản xuất 50 kW điện
operates with a condensing temperature
lạnh
Xác định (a) các thông số trạng thái
of 30°C and an evaporating temperature
of -20°C. The system produces 50 kW of
refrigeration.
Determine (a) the thermodynamic
property values at the four main state
points of the cycle, (b) the coefficient of
performance of the cycle, (c) the cycle
tại bốn điểm chính của chu trình, (b)
hệ số làm lạnh của chu trình, (c) hiệu
suấtcủa chu trình, và (d) lưu lượng
môi chất lạnh.
Example:
refrigerating efficiency, and (d) rate of
refrigerant flow.
Q1 = m(h1–h4)
4
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XN HỊA
x4 =
Ví dụ:
v4 = vf + x4(vg – vf) = 0.0007374 +
x4 =
0.3187 (0.14744 – 0.0007374) = 0.04749
v4 = vf + x4(vg – vf) = 0.0007374 +
3
m /kg
0.3187 (0.14744 – 0.0007374) = 0.04749
s4 = sf + x4(sg – sf)=
m3/kg
0.9009+0.3187(1.7417–0.9009)
s4=sf + x4(sg – sf)=
= 1.16886 kJ/(kg·K)
0.9009+0.3187(1.7417–0.9009)
= 1.16886 kJ/(kg·K)
Fig.9 Schematicp-h Diagram for
Example 2
Hình 9 Đồ thị cho ví dụ 2
Figure 9 shows a schematic p-h diagram
for the problem with numerical property
data. Saturated vapor and saturated liquid
properties for states 1 and 3 are obtained
from the saturation table for R-134a in
Chapter 20.
Hình 9 biểu diễn sơ đơ đồ thị p-hcho
việc tính tốn thơng số trạng thái bằng
số. Hơi bão hòa và chất lỏng bão hòa cho
các trạng thái 1 và 3 được lấy từ bảng
bão hòa cho R-134a trong Chương 20.
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
Properties for superheated vapor at state
Thông số trạng thái hơi quá nhiệt ở trạng
2 are obtained by linear interpolation of
thái 2 được thu được bằng cách nội suy
the superheat tables for R-134a in
tuyến tính của các bảng quá nhiệt cho R-
Chapter 20. Specific volume and specific
134a trong Chương 20 , thể tích riêng và
entropy values for state 4 are obtained by
entropy riêng cho trạng thái 4 được xác
determining the quality of the liquid-
định theo độ khô của hổn hợp hơi lỏng
vapor mixture from the enthalpy.
thông qua enthalpy.
State
t, 0C
P, kPa
P, kPa
V
m3/kg
h, kJ/kg
state t, 0C
P, kPa
v, m3/kg
h, kJ/kg
1
2
3
4
-20.0
37.8
30.0
-20.0
132.68
770.08
770.08
132.68
132.68
770.08
770.08
132.68
0.14744
0.02798
0.00084
0.04749
386.66
423.07
241.65
241.65
1
2
3
4
132.68
770.08
770.08
132.68
0.14744
0.02798
0.00084
0.04749
386.66
423.07
241.65
241.65
-20.0
37.8
30.0
-20.0
(b)By Equation (40):
(b)By Equation (40):
COP
COP
(c)By Equation (17):
(c)By Equation (17):
== = 0.79 or 79%
== = 0.79 or 79%
(d) The mass flow of refrigerant is
(d) Lưu lượng môi chất lạnh được xác
obtained from an energy balance on the
định từ cân bằng năng lượng trên thiết bị
evaporator.
bay hơi.
Thus:
Như vậy:
m(h1 – h4) = qi = 50 Kw
m(h1 – h4) = qi = 50 Kw
and m =
and m =
20
s
(
1
1
1
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
The saturation temperatures of the
Nhiệt độ bão hịa của chu trình một cấp
single-stage cycle have a strong
có ảnh hưởng mạnh đến độ lớn của hệ
influence on the magnitude of the
số làm lạnh. Ảnh hưởng này có thể dễ
coefficient of performance. This
dàng đánh giá theo phân tích diện tích
influence may be readily appreciated by
vùng trên đồ thị entropy nhiệt độ (T-s).
an area analysis on a temperature-
Diện tích phía dưới đường q trình
entropy (T-s) diagram. The area under a
reversible process line on a T-s diagram
is directly proportional to the thermal
energy added or removed from the
working fluid. This observation follows
directly from the definition of entropy
[see Equation (8)].
Fig.10 AreasonT-s Diagram
Representing Refrigerating Effectand
Work Suppliedfor Theoretical Single
thuận nghịch trên đồ thị T-s tỉ lệ thuận
với nhiệt lượng được cấp vào hoặc lấy đi
khỏi lưu chất công tác. Các lưu lượng
dang nghiên cứu được xác định trực tiếp
từ định nghĩa cua entropy ( xem phương
trình 8 )
Hình 10 các điểm trên đồ thị Tsthể
hiện công và hiệu suất cung cấp cho
chu trình lạnh lý thuyết
Stage Cycle
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XN HỊA
Trong Hình 10, diện tích biểu diễn Qo là
In Figure 10 the area representing Qo is
tổng diện tích dưới đường áp suấtkhơng
the total area under the constant pressure
đổi giữa các trạng thái 2 và 3. Diện tích
curve between states 2 and 3. The area
biểu diễn cơng suất lạnh Qi là diện tích
representing the refrigerating capacity Qi
dưới đường ap suất không đổi nối trạng
is the area under the constant pressure
thái 4 và 1. Công chu trình Wnet tương
line connecting states 4 and 1. The net
đương với độ chênh(Qo-Qi), được thể
work required Wnet equals the difference
hiện bằng diện tích tơ bống trên hình 10.
(Qo-Qi), which is represented by the
shaded area shown on Figure 10.
Vì COP=Qi/Wnet, có thể quan sát thấy
Because COP=Qi/Wnet, the effect on
ảnh hưởng của COP đối với sự thay đổi
the COP of changes in evaporating
nhiệt độ bay hơi và nhiệt độ ngưng tụ. Ví
temperature and condensing temperature
dụ, sự giảm nhiệt độ bay hơi TE làm tăng
may be observed. For example, a
đáng kể Wnet và giảm nhẹ Qi. Tăng
decrease in evaporating temperature TE
nhiệt độ ngưng tụ TC tạo ra những kết
significantly increases Wnet and slightly
quả tương tự nhưng không ảnh hưởng
decreases Qi. An increase in condensing
đến Wnet. Do đó, đối với hệ số hiệu suất
temperature TC produces the same
tối đa, chu trình hoạt động ở nhiệt độ
results but with less effect on Wnet.
ngưng tụ thấp nhất và ở nhiệt độ bay hơi
Therefore, for maximum coefficient of
tối đa có thể.
performance, the cycle should operate at
the lowest possible condensing
temperature and at the maximum
possible evaporating temperature.
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LORENZ REFRIGERATION
GVHD: TS. LÊ XN HỊA
CHU TRÌNH LẠNH LORENZ
CYCLE
The Carnot refrigeration cycle includes
Chu trình lạnh Carnot bao gồm hai giả
two assumptions which make it
thuyết làm cho nó không thực tế. khả
impractical. The heat transfer capacity of
năng trao đổi nhiệt của hai môi chất bên
the two external fluids are assumed to be
ngồi được giả thuyết là lớn vơ hạn nên
infinitely large so the external fluid
nhiệt độ của môi chất bên ngoài vẫn cố
temperatures remain fixed at T0 and TR
định ở T0và TR (chúng sẽ trở thành
(they become infinitely large thermal
nguồn nhiệt lớn vơ hạn). Chu trình
reservoirs). The Carnot cycle also has no
Carnot cũng khơng có sức cản nhiệt giữa
thermal resistance between the working
môi chất lạnh làm việc và mơi chất bên
refrigerant and the external fluids in the
ngồi trong hai quá trình trao đổi nhiệt.
two heat exchange processes. As a result,
Do đó, mơi chất lạnh phải giữ cố định ở
the refrigerant must remain fixed at T0 in
T0 trong bình ngưng và tại TR trong thiết
the condenser and at TR in the
bị bay hơi
evaporator.
The loren cycle eliminates the first
Chu trình lorenz loại bỏ giới hạn đầu tiên
restriction in the carnot cycle and allows
trong chu trình carnot và cho phép nhiệt
the temperature of the two external fluids
độ của hai môi chất bên ngoài biến đổi
to vary during the heat exchange. The
trong quá trình trao đổi nhiệt. Điều được
second assumption of negligible thermal
thừa nhận thứ hai đó là trở nhiệt giữa
resistance between the working
môi chất lạnh làm việc và hai môi chất
refrigerant and the two external fluids
bên ngồi khơng đáng kể.
remains.
Therefor the refeigerant temperature
Chính vì vậy ,nhiệt độ mơi chất lạnh phải
must change during the two heat
thay đổi trong quá trình trao đổi nhiệt
exchange processes to equal the
bằng với nhiệt độ thay đổi của hai mơi
changing temperature of the external
chất bên ngồi .
fluids.
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
This cycle is completely reversible when
Chu trình này hồn tồn thuận nghịch
operating between two fluids, each of
khi làm việc giữa hai môi chất , mỗi mơi
which has a finite but constant heat
chất có một hạn chế nhưng nhiệt dung
capacity.
riêng ổn định.
Fig.11 Processes of Lorenz
Hình 11 Các quá trình của chu trình
Refrigeration Cycle
lạnh Lorenz
Figure 11 is a schematic of a Lorenz
Hình 11 là đồ thị của chu trình Lorenz.
cycle. Note that this cycle does not
Lưu ý rằng chu trình này khơng hoạt
operate between two fixed temperature
động giữa hai giới hạn nhiệt độ cố định.
limits. Heat is added to the refrigerant
Nhiệt được thêm vào môi chất lạnh từ
from state 4 to state 1. This process is
trạng thái 4 đến trạng thái 1. Quá trình
assumed to be linear on T-s coordinates,
này được giả định là tuyến tính trên đồ
which represents a fluid with constant
thị T-s , đại diện cho một chất lỏng có
heat capacity. The temperature of the
công suất nhiệt ổn định. Nhiệt độ của
refrigerant is increased in an isentropic
chất làm lạnh tăng lên trong quá trình
compression process from state 1 to state
nén đẳng nhiệt từ trạng thái 1 đến trạng
2.
thái 2
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. LÊ XUÂN HÒA
Process 2-3 is a heat ejection process in
Quá trình 2-3 là quá trình nén đẳng nhiệt,
which the refrigerant temperature
trong đó nhiệt độ mơi chất làm lạnh giảm
decreases linearly with heat transfer. The
tuyến tính với sự trao đổi nhiệt. Chu
cycle is concluded with an isentropic
trình được kết luận với một quá trình mở
expansion process between states 3 and
rộng đẳng nhiệt giữa các trạng thái 3 và
4.
4.
The heat addition and heat rejection
Quá trình cấp nhiệt và quá trình nhả
processes are parallel so the entire cycle
nhiệt là song song nên tồn bộ chu trình
is drawn as a parallelogram on T-s
được vẽ như là một hình bình hành trên
coordinates. A Carnot refrigeration cycle
tọa độ T-s. Một Chu trình làm lạnh
operating between T0 and TR would lie
khơng vận hành giữa T0 và TR sẽ nằm
between states 1, a, 3, and b. The Lorenz
giữa các trạng thái 1, a, 3 và b. Chu trình
cycle has a smaller refrigerating effect
Lorenz có hiệu quả làm mát nhỏ hơn chu
than the Carnot cycle and more work is
trình Carnot và địi hỏi nhiều công hơn.
required. However this cycle is a more
Tuy nhiên chu trình này là một tham
practical reference to use than the Carnot
khảo thực tế hơn dể sử dụng hơn chu
cycle when a refrigeration system
trình Carnot khi hệ thống làm lạnh hoạt
operates between two single- phase
động giữa hai môi chất một giai đoạn
fluids such as air or water.
như khơng khí hoặc nước.
The energy transfers in a Lorenz
Việc truyền năng lượng trong chu trình
refrigeration cycle are as follows, where
làm lạnh Lorenz như ở dưới đây, trong
DT is the temperature change of the
đó DT là sự thay đổi nhiệt độ môi chất
refrigerant during each of the two heat
lạnh trong mỗi quá trình trao đổi nhiệt.
exchange processes
25