Tải bản đầy đủ (.docx) (200 trang)

Biên soạn tài liệu giảng dạy song ngữ anh việt công nghệ lạnh và điều hòa không khí (unit 45 47 domestic refrigerators)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.97 MB, 200 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ NHIỆT – ĐIỆN LẠNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: BIÊN SOẠN TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SONG NGỮ ANH – VIỆT
CÔNG NGHỆ LẠNH VÀ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ (UNIT 45 – 47)

GVHD.GVC.ThS NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
SVTT
Trần Minh Thiện
13147065
Nguyễn Minh Tiến 13147068
Tp HCM - Tháng 07, Năm 2017



LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới GVC.ThS.Nguyễn Thị Bích Ngọc
người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, quan tâm, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho chúng em trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp: ‘‘Biên soạn tài liệu giảng
dạy song ngữ Anh_Việt Cơng nghệ nhiệt và điều hịa khơng khí” để chúng em có thể
hồn thành tốt đồ án.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đế quy Thầy (Cô) trong Bộ môn
Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt, Khoa Cơ Khí Động Lực, Trường Đại Học Sự Phạm Kỹ
Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ chúng em có một nền kiến thức cơ bản để vận
dụng vào việc hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Trong suốt quá trình làm đồ án với sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm và sự
hướng dẫn tân tình của GVC.ThS.Nguyễn Thị Bích Ngọc, đồ án của chúng em đã hồn
thành. Trong q trình thuyết trình này chúng em cố gắn trình bày một cách trọn vẹn


nhất. Tuy nhiên do tài liệu tham khảo và khả năng chúng em có hạn nên khơng tránh khỏi
những thiếu sót , chúng em kính mong sự đống góp ý kiến và chỉ bảo thêm của các thầy
cô.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới gia đình và những người bạn của chúng
em , những người đã luôn giúp đỡ, động viên chúng em hồn thành tốt đề tài này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng …năm 2017

Sinh Viên thực hiện
(ký & ghi rõ họ tên)


CONTENTS
MỤC LỤC
UNIT 45 DOMESTIC REFRIGERATOR
OBJECTIVES
MỤC TIÊU BÀI HỌC
SAFETY CHECKLIST
KIỂM TRA AN TOÀN
45.1 REFRIGERATION
45.1 ĐIỆN LẠNH
45.2 THE EVAPORATOR
45.2 THIẾT BỊ BAY HƠI7
45.3. NATURAL-DRAFT EVAPORATORS
45.3. THIẾT BỊ BAY HƠI ĐỐI LƯU TỰ NHIÊN
45.4 EVAPORATOR DEFROST16
45.4 RÃ ĐÔNG THIẾT BỊ BAY HƠI16
45.5 THE COMPRESSOR
45.5 MÁY NÉN
45.6 THE CONDENSER

45.6 THIẾT BỊ NGƯNG TỤ
45.7 DEFROST CONDENSATE, AUTOMATIC DEFROST
45.7 XẢ BĂNG NƯỚC NGƯNG, XẢ BĂNG TỰ NHIÊN29
45.8 COMPRESSOR OIL COOLERS


45.8 DẦU LÀM MÁT MÁY NÉN
45.9 METERING DEVICE3
45.9 THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG33
45.10 THE DOMESTIC REFRIGERATED BOX36
45.10 NGĂN LẠNH36
45.11 WIRING AND CONTROLS51
45.11 DÂY VÀ ĐIỀU KHIỂN51
45.12 COMPRESSOR CONTROLS
45.12 ĐIỀU KHIỂN MÁY NÉN
45.13 COMPRESSOR START CIRCUIT57
45.13 MẠCH KHỞI ĐỘNG MÁY NÉN57
45.14 DEFROST CYCLE
45.14 CHU TRÌNH RÃ ĐƠNG
45.15 SWEAT PREVENTION HEATERS61
45.15 MÁY SƯỞI NGĂN ẨM61
45.16 LIGHTS
45.16 ĐÈN
45.17 REFRIGERATOR FAN MOTORS
45.17 ĐỘNG CƠ QUẠT TỦ LẠNH
45.18 ICE-MAKER OPERATION
45.18 HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY SẢN XUẤT ĐÁ


45.19 REFRIGERATOR SERVICE68

45.19 BẢO QUẢN TỦ LẠNH68
45.20 CABINET PROBLEMS
45.20 CÁC VẤN ĐỀ CỦA TỦ
45.21. GAGE CONNECTIONS3
45.21 DỤNG CỤ KẾT NỐI73
45.22 LOW REFRIGERANT CHARGE
45.22 TẢI LẠNH THẤP
45.23 REFRIGERANT OVERCHARGE
45.23 QUÁ LẠNH
45.24 REFRIGERANT LEAKS
45.24 RỊ RỈ MƠI CHẤT LẠNH
45.25 EVAPORATOR LEAKS
45.25 RỊ RỈ THIẾT BỊ BAY HƠI
45.26 CONDENSER LEAKS
45.26 RỊ RỈ BÌNH NGƯNG
45.27 REFRIGERANT PIPING LEAKS
45.27 RÒ RỈ ĐƯỜNG ỐNG LẠNH
45.28 COMPRESSOR CHANGEOUT
45.28 THAY ĐỔI MÁY NÉN


45.29 SYSTEM EVACUATION
45.29 HÚT CHÂN KHÔNG HỆ THỐNG
45.22 LOW REFRIGERANT CHARGE
45.22 TẢI LẠNH THẤP
45.23 REFRIGERANT OVERCHARGE
45.23 QUÁ LẠNH
45.24 REFRIGERANT LEAKS
45.24 RỊ RỈ MƠI CHẤT LẠNH
45.25 EVAPORATOR LEAKS

45.25 RỊ RỈ THIẾT BỊ BAY HƠI
45.26 CONDENSER LEAKS
45.26 RỊ RỈ BÌNH NGƯNG
45.27 REFRIGERANT PIPING LEAKS
45.27 RÒ RỈ ĐƯỜNG ỐNG LẠNH
45.28 COMPRESSOR CHANGEOUT
45.28 THAY ĐỔI MÁY NÉN........................................................................................
45.29 SYSTEM EVACUATION
45.29 HÚT CHÂN KHÔNG HỆ THỐNG
45.31 COMPRESSOR CAPACITY CHECK
45.31 KIỂM TRA CÔNG SUẤT MÁY NÉN
45.32 SERVICE TECHNICIAN CALLS


45.32 DỊCH VỤ GỌI KỸ THUẬT VIÊN116
UNIT 46 DOMESTIC FREEZERS................................................................................135
46.1.OBJECTIVES.........................................................................................................
46.1.MỤC TIÊU
46.2.SAFETY CHECKLIST
46.2.DANH MỤC AN TỒN
46.3.THE DOMESTIC FREEZER.................................................................................
46.3.TỦ ĐƠNG GIA DỤNG..........................................................................................
46.4.THE CABINET OR BOX
46.4 KIỂU TỦ................................................................................................................
46.5.CABINET INTERIOR
46.5.NỘI THẤT TỦ
46.6.THE EVAPORATOR..............................................................................................
46.6.THIẾT BỊ BAY HƠI
46.7.THE COMPRESSOR
46.7. MÁY NÉN.............................................................................................................

46.9.THE METERING DEVICE4
46.9.THIẾT BỊ ĐO4
46.10.TYPICAL OPERATING CONDITION, EVAPORATOR
46.10.ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐÔNG TIÊU BIỂU, THIẾT BỊ BAY HƠI...........................
46.11. TYPICAL OPERATING CONDITION, CONDENSER57


46.11. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐÔNG TIÊU BIỂU, THIẾT BỊ NGƯNG TỤ 7
46.12 TYPICAL OPERATING CONDITION, COMPRESSER58
46.12. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐÔNG TIÊU BIỂU,MÁY NÉN58
46.13.CONTROLS....................................................................................................... 1
46.13. ĐIỀU CHỈNH161

46.14.SERVICING THE FREEZER3
46.14.VỆ SINH TỦ ĐÔNG.......................................................................................... 3
46.15. MOVING THE FREEZER................................................................................ 8
46.15.DI CHUYỂN TỦ ĐÔNG.................................................................................... 8
46.16.TEMPORARY FOOD STORAGE3
46.16.BẢO QUẢN THỰC PHẨM TẠM THỜI.............................................................
46.17.SERVICE TECHNICIAN CALL
46.17.DỊCH VỤ TƯ VẤN KỸ THUẬT

UNIT 47 ROOM AIR CONDITIONERS.......................................................................189
47.1.OBJECTIVES
47.1.MỤC TIÊU.............................................................................................................
47.2 SAFETY CHECKLIST
47.2.DANH MỤC AN TOÀN
47.3.AIR CONDITIONING AND HEATING WITH ROOM UNIT
47.3.ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ GIA NHIỆT VỚI CÁC THIẾT BỊ TRONG
PHÒNG..........................................................................................................................



47.4.ROOM AIR CONDITIONING, COOLING92
47.4.ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ PHỊNG, LÀM MÁT92
47.5.THE REFRIGERATION CYCLE, COOLING97
47.5.LÀM LẠNH THEO CHU KỲ, LÀM MÁT97
47.6.THE REFRIGERATION CYCLE, HEATING( HEAT PUMP)........................204
47.6.CHU KỲ LÀM LẠNH, SƯỞI ẤM( BƠM NHIỆT)204
47.7.INSTALLATION
47.7.LẮP ĐẶT.......................................................................................................... 208
47.8.CONTROLS FOR ROOM UNITS, COOLING................................................. 22
47.8.ĐIỀU CHỈNH THIẾT BỊ PHỊNG, LÀM MÁT................................................. 22
47.9.MAINTAINING AND SERVICING ROOM UNIT
47.9.DUY TRÌ VÀ VỆ SINH PHỊNG MÁY........................................................... 226
47.10.SAFETY PRECAUTION
47.10.DANH MỤC AN TỒN
47.11. SERVICE TECHNICIAN CALL................................................................... 242
47.11.DỊCH VỤ TƯ VẤN KỸ THUẬT
KẾT LUẬN....................................................................................................................



UNIT 45 DOMESTIC
CHƯƠNG 45 TỦ LẠNH GIA DỤNG
REFRIGERATOR
OJECTIVE
MỤC TIÊU BÀI HỌC
After studying this unit, you should be able Sau khi nghiên cứu bài học này, bạn có
to:
thể:

 Define refrigeration.
 Định nghĩa điện lạnh.



Describe the refrigeration cycle for
household refrigerators.
Describe the types, physical
characteristics, and typical locations
of the evaporator, compressor,
condenser, and metering device.
Explain the various defrost systems.





Describe how to dispose of the
condensate.






Discuss typical refrigerator designs.













Explain the purpose of mullion and
panel heaters.
Describe the electrical controls used
in household refrigerators.
Discuss ice-maker operation.
Describe various service techniques
used by the refrigeration technician.

SAFETY CHECKLIST
 Never use a sharp object to remove
ice from an evaporator.

 Remove refrigerator doors or latch
mechanisms before disposing of a
refrigerator.
 Use proper equipment when
moving refrigerators.
 Use a back belt brace when lifting.
 Do not raise the low-side pressure
in a refrigerator above the






Mơ tả các chu trình làm lạnh của
tủ lạnh gia đình.
Mơ tả các loại, đặc tính vật lý, và
các địa điểm điển hình của thiết bị
bay hơi, máy nén, thiết bị ngưng
tụ, và thiết bị đo.
Giải thích cách thức thiết bị bay
hơi được rã đơng.
Mơ tả làm thế nào để xử lý nước
ngưng.
Thảo luận về thiết kế tủ lạnh.

Giải thích mục đích của song cửa
và bảng điều khiển lị sưởi.
 Mơ tả các điều khiển điện được sử
dụng trong tủ lạnh gia đình.
 Thảo luận về hoạt động sản xuất
nước đá.
 Mô tả kỹ thuật dịch vụ khác nhau
được sử dụng bởi các kỹ thuật viên
điện lạnh.
DANH MỤC AN TỒN
 Khơng bao giờ sử dụng vật sắc
nhọn để loại bỏ đá khỏi dàn bay
hơi.
 Loại bỏ cửa tủ lạnh hoặc các cơ
chế chốt trước khi liệng bỏ tủ lạnh.


 Sử dụng thiết bị thích hợp khi di
chuyển tủ lạnh.
 Sử dụng dây lưng khi nâng.
 Không bao giờ cho phép áp suất
làm lạnh vượt quá khuyến cáo của
11


manufacturer’s low-side specified
design pressure.
 Tubing lines may contain oil that
may flare up and burn when
soldering. Always keep a fire
extinguisher within reach when
soldering.
 Use all electrical safety precautions
when servicing or troubleshooting
electrical circuits.
45.1 REFRIGERATION
You should have a firm understanding of
Section 1 of this text before proceeding
with this unit. The term refrigeration
means to move heat from a place where it
is not wanted to a place where it makes
little or no difference. The domestic
refrigerator is no exception to this
statement. Heat enters the refrigerator
through the walls of the box by
conduction, by convection, and from warm

food placed inside. When the food is
warmer than the box temperature, it raises
the temperature in the box. Heat travels
naturally from a warm to a cold substance,
Figure 45–1. The refrigerator moves this
heat from inside the box to the room where
it makes little or no difference, Figure 45–
2.

Figure 45–1 Warm food brings heat into
the refrigerator

nhà sản xuất.

 Đường ống có thể chứa dầu có thể
bùng lên và đốt cháy khi hàn.
Ln ln giữ một bình cứu hỏa
trong tầm tay khi hàn.

 Sử dụng tất cả các biện pháp
phịng ngừa an tồn điện khi phục
vụ hoặc xử lý các mạch điện.
45.1 ĐIỆN LẠNH
Bạn nên có một sự hiểu biết vững chắc về
phần 1 của văn bản này trước khi tiếp tục.
Thuật ngữ lạnh có nghĩa là để di chuyển
nhiệt từ một nơi mà nó khơng muốn đến
một nơi mà nó làm cho ít hơn hoặc khơng
có sự khác biệt. Tủ lạnh gia dụng cũng
khơng ngoại lệ đối với định nghĩa này.

Nhiệt vào tủ lạnh thông qua các bức
tường của hộp bằng cách dẫn, bởi sự đối
lưu, và từ thức ăn ấm được đặt bên trong.
Khi thực phẩm ấm hơn nhiệt độ hộp, nó
làm tăng nhiệt độ trong hộp. Nhiệt độ di
chuyển tự nhiên từ một chất ấm đến một
chất lạnh , hình 45-1. Tủ lạnh sẽ chuyển
nhiệt này từ bên trong hộp tới phòng nơi
mà nó thay đổi rất ít hoặc khơng có sự
khác biệt, hình 45-2.

Hình 45-1 Thức ăn nóng đưa nhiệt vào tủ
lạnh

12


Figure 45–2 The refrigeration cycle moves
the heat from the refrigerated box to the
room, where it makes little or no
difference
The domestic or household refrigerator is a
plug-in appliance and can be moved from
one location to another. Typically, no
license is required to install plug-in
appliances. It is a package unit that is
completely factory assembled and charged
with refrigerant.
The refrigeration system circulates air
inside the box across a cold refrigerated

coil, Figure 45–3. The air gives up
sensible heat to the coil, and the air
temperature is lowered. It gives up latent
heat (from moisture in the air) to the coil,
and dehumidification occurs. This causes
frost to be formed on the evaporator coil.
When the air has given up heat to the coil,
it is distributed back to the box at a much
colder temperature so that it can absorb
more heat and humidity, Figure 45–4. This
process continues until the box
temperature is reduced to the desired level.
The typical domestic box inside
temperature is 35°F to 40°F when the
room temperature is normal. This typical
box temperature is the temperature of the
return air to the evaporator coil, Figure
45–4. If a thermometer were located in the
center of the food, such as in a glass of

Hình 45-2 Chu trình làm lạnh di chuyển
nhiệt từ hộp làm lạnh đến phịng, nơi nó
làm cho sự khác biệt rất ít hoặc khơng có
Tủ lạnh và tủ đá gia dụng là một thiết bị
cắm gia dụng mà có thể được di chuyển
từ nơi này tới nơi khác. Thơng thường,
khơng có giấy phép được u cầu để cài
đặt thiết bị cắm gia dụng. Chúng là đơn vị
trọn gói được lắp ráp hồn chỉnh và được
nạp mơi chất lạnh tại nhà máy.

Hệ thống làm lạnh lưu thông không khí
bên trong hộp qua một cuộn dây lạnh,
hình 45.3. Khơng khí bỏ qua nhiệt hiện
cho các cuộn dây, làm giảm nhiệt độ
khơng khí. Khơng khí cũng từ bỏ nhiệt ẩn
(từ độ ẩm trong khơng khí) đến cuộn dây,
và sự khử ẩm xảy ra. Điều này làm cho
sương được hình thành trên cuộn dây
thiết bị bay hơi. Sau khi khơng khí trong
hộp đã bỏ qua nhiệt cho cuộn dây, nó
được phân phối trở lại vào hộp tại nhiệt
độ lạnh hơn nhiều để nó có thể hấp thụ
nhiều nhiệt và độ ẩm, hình 45-4. Nếu một
nhiệt kế được đặt ở vị trí trung tâm của
thực phẩm, chẳng hạn như trong một cốc
nước ở giữa hộp, nó cũng sẽ ghi nhiệt độ
trung bình khơng khí hồi về. Nó sẽ hưởng
ứng dần dần để thay đổi khơng khí xung
quanh nó và phản ứng như là nhiệt độ
trung bình của khơng khí trở vào từ đầu
đến cuối chu trình lạnh. Nhiệt độ này là
điển hình của tủ lạnh trong nước nằm
13


water in the middle of the box, it would
also register the average return air
temperature. It would respond slowly to
the air changes around it and react as an
average of the return air temperature from

the start to the end of the refrigeration
cycle. These temperatures are typical of a
domestic refrigerator located in the
comfort conditions of a residence. The
refrigerator does not perform within these
temperatures if it is located in a place of
extreme temperature, such as outside in the
summer and winter, Figure 45–5.

Figure 45–3 Air gives up heat to the cold
coil

Figure 45–4 Cold air enters the box from
the coil

trong điều kiện tiện lợi của nơi cư trú. Tủ
lạnh không sử dụng trong những nhiệt độ
này nếu nó ở nơi có nhiệt độ khắc nghiệt,
chẳng hạn như ở bên ngồi vào mùa hè và
mùa đơng, Hình 45.5.

Hình 45-3 khơng khí từ bỏ nhiệt cho
cuộn dây lạnh.

Hình 45-4 Khơng khí lạnh xâm nhập vào
hộp từ các cuộn dây

14



Figure 45–5 The ambient temperature for
these refrigerators is not
within their proper operating range.
45.2 THE EVAPORATOR
The household refrigerator evaporator
absorbs heat into the refrigeration system.
To accomplish this it must be cooler than
the air in the refrigerated box. In a typical
commercial box application there is one
box for maintaining frozen food and a
separate one for fresh food such as
vegetables and dairy products. The
household refrigerator does both with one
box. Therefore, the single compressor
operates under conditions for the lowest
box
temperature.
The
freezing
compartment is the lowest temperature. It
is typically operated at -10°F to 5°F.
The evaporator in the household box also
must operate at the low-temperature
condition and still maintain the fresh-food
compartment. This may be accomplished
by allowing part of the air from the frozenfood compartment to flow into the freshfood compartment, Figure 45–6. It may
also be accomplished with two evaporators
that are in series, one for the frozen-food
compartment and the other for the freshfood medium - temperature compartment,
Figure 45–7. In either case, frost will form

on the evaporator and a defrost method
must be used. This is described in more
detail later.

Hình 45-5 Nhiệt độ mơi trường xung
quanh đối với các tủ lạnh không nằm
trong phạm vi hoạt động thích hợp của
họ.
45.2 THIẾT BỊ BAY HƠI
Thiết bị bay hơi trên tủ lạnh hoặc tủ đá
gia dụng hấp thụ nhiệt vào hệ thống làm
lạnh. Để thực hiện điều này, bề mặt trên
các cuộn dây thiết bị bay hơi phải được
mát hơn khơng khí trong hộp làm lạnh.
Trong một tủ lạnh thương mại điển hình,
có một ngăn để bảo quản thực phẩm đông
lạnh và một ngăn riêng cho thực phẩm
tươi sống như rau và các sản phẩm từ sữa.
Tủ lạnh gia đình có cả hai ngăn. Do đó,
máy nén đơn hoạt động trong các điều
kiện cho nhiệt độ ngăn thấp nhất. Khoang
đơng lạnh là nhiệt độ thấp nhất. Nó
thường được vận hành ở -10 ° F đến 5°F
(-23oC đến -15oC ).
Thiết bị bay hơi trong tủ lạnh gia đình
thường duy trì hai ngăn này ở nhiệt độ
khác nhau theo một trong hai phương
pháp. Một phương pháp là bằng cách cho
phép một phần của khơng khí từ khoang
đơng lạnh thực phẩm chảy vào khoang

thực phẩm tươi, hình 45-6. Nó cũng có
thể được thực hiện với hai thiết bị bay hơi
hàng loạt, một cho ngăn đông lạnh thực
phẩm và một cho ngăn thực phẩm tươi có
nhiệt độ trung bình, hình 45-7. Trong cả
hai trường hợp, sương sẽ hình thành trên
thiết bị bay hơi và một phương pháp rã
15


đông phải được sử dụng. Điều này được
mô tả chi tiết hơn sau đó.

Figure 45–6 Air flows inside the
refrigerated box from the lowtemperature
compartment to the medium-temperature
compartment.

Hình 45-6 Khơng khí chảy bên trong hộp
làm lạnh từ khoang nhiệt độ thấp đến các
khoang nhiệt độ trung bình.

Figure 45–7 A two-evaporator box.
The evaporators in household refrigerators
can be of two types, natural draft or forced
draft, Figure 45–8. The fan improves the
efficiency of the evaporator and allows for
a smaller evaporator. Space saving is
desirable in a household refrigerator so
most use forced-draft coils. However,

other units are manufactured with naturaldraft coils for economy and simplicity.

Hình 45-7 Một hộp hai thiết bị bay hơi.
Các thiết bị bay hơi trong tủ lạnh gia đình
có thể có hai loại, luồng gió tự nhiên,
luồng gió cưỡng bức, hình 45-8. Quạt cải
thiện hiệu quả của thiết bị bay hơi và cho
phép một thiết bị bay hơi nhỏ hơn. Tiết
kiệm không gian là kỳ vọng trong tủ lạnh
gia đình, vì vậy hầu hết sử dụng cuộn dây
luồng gió cưỡng bức. Tuy nhiên, các đơn
vị khác được sản xuất với cuộn dây luồng
gió tự nhiên cho kinh tế và đơn giản.
16


Figure 45–8 Natural-draft and forced-draft
evaporators.
45.3. NATURAL-DRAFT
EVAPORATORS
These evaporators are normally the flatplate type with the refrigerant passages
stamped into the plate, Figure 45–9. They
are effective from a heat transfer
standpoint and require natural air currents
to be able to flow freely over them. The
food in the frozen-food compartment may
be in direct contact with the flat-plate
evaporator. Air from the bottom and sides
may flow to the fresh-food compartment,
Figure 45–10.


Hình 45-8 Luồng gió tự nhiên và luồng
gió cơ khí thiết bị bay hơi.
45.3. THIẾT BỊ BAY HƠI ĐỐI LƯU
TỰ NHIÊN
Những thiết bị bay hơi này thường là loại
tấm phẳng với các đường dẫn chất làm
lạnh đóng vào tấm, Hình 45-9. Chúng có
hiệu quả từ quan điểm truyền nhiệt và u
cầu dịng khơng khí tự nhiên có thể chảy
tự do qua chúng. Thức ăn trong ngăn thực
phẩm đông lạnh có thể tiếp xúc trực tiếp
với thiết bị bay hơi tấm phẳng. Khơng khí
từ đáy và hai bên có thể chảy vào khay
thức ăn tươi, Hình 45-10.

17


Figure 45–9 A stamped-plate evaporator

Hình 45-9 Một tấm thiết bị bay hơi đóng
dấu.

Figure 45–10 Air flows to the fresh-food
compartment from the flatplate evaporator

Hình 45-10 Khơng khí chảy vào khoang
đơng thức ăn từ tấm phẳng thiết bị bay
hơi.


These natural-draft evaporators are more
visible than the forced-draft evaporators.
Models use either automatic defrost
systems or manual defrost. A manual
defrost system requires that the unit be
shut off and the door to the compartment
normally left open to accomplish the
defrost. Frost is melted by room
temperature, Figure 45–11. In a few
instances, owners have become impatient
and have used sharp objects to remove the
ice. This may puncture the evaporator.
SAFETY PRECAUTION: Sharp objects
should never be used around the
evaporator, Figure 45–12. Defrost may be
more quickly accomplished with a small
amount of external heat, such as a hair
drier or a small fan that blows room air
into the box until the ice is melted. A pan
of warm water may be placed under the
coil. The melted ice normally drips into a
pan below the evaporator, Figure 45–13.

Những thiết bị bay hơi đối lưu tự nhiên
có thể nhìn thấy được dễ dàng hơn so với
các thiết bị bay hơi đối lưu cưỡng bức
.Các mơ hình sử dụng các hệ thống tự
động làm tan băng hoặc rã đông bằng tay.
Một hệ thống rã đơng thủ cơng địi hỏi

phải tắt máy và cửa vào khoang thường
để mở để hoàn thành việc rã đơng. Băng
tan chảy ở nhiệt độ phịng, Hình 45-11.
Trong một vài trường hợp, chủ nhân đã
trở nên thiếu kiên nhẫn và đã sử dụng vật
sắc nhọn để loại bỏ băng. Điều này có thể
làm hỏng thiết bị bay hơi. THẬN
TRỌNG AN TỒN: Khơng nên sử dụng
các vật sắc nhọn xung quanh thiết bị bay
hơi, Hình 45-12. Việc làm lạnh có thể
được thực hiện nhanh hơn với một lượng
nhiệt khơng đáng kể như máy sấy tóc
hoặc một quạt nhỏ làm thổi khơng khí
trong phịng vào trong ngăn lạnh cho đến
khi băng tan. Một cái bể lăng nước ấm có
thể được đặt dưới cuộn dây. Băng tan
thường chảy xuống bể lăng phía dưới
thiết bị bay hơi, Hình 45-13.

18


Figure 45–11 Manual defrost

Hình 45-11 Rã đơng bằng tay.

Figure 45–12 Sharp objects may puncture
the evaporator.

Hình 45-12 Vật thể sắc nhọn có thể đâm

thủng thiết bị bay hơi.

Figure 45–13 Melted ice (condensate) is
caught in the pan.

Hình 45-13 Nước đá tan chảy (ngưng tụ)
được giữ lại trong bể lăng.

Fan/coil-type (finned) evaporators are used
to reduce the space the evaporator
normally uses. The smaller the evaporator,
the more internal space is available for
food. The evaporator fan and coils are
normally recessed in the cabinet and not
exposed, Figure 45–14. Because the coils
and fans are recessed, air ducts may
provide the airflow direction, and dampers
may help control the volume of the air to

Quạt của thiết bị bay hơi được sử dụng để
giảm không gian mà thiết bị ngưng tụ
thường sử dụng. Thiết bị bay hơi nhỏ
hơn, càng có nhiều khơng gian bên trong
cho thực phẩm. Quạt và cuộn dây của
thiết bị bay hơi thường nằm sâu trong tủ
và không bị phơi ra, Hình 45-14. Bởi vì
các cuộn dây và quạt được đặt kín, ống
dẫn khơng khí có thể cung cấp hướng
luồng khơng khí và các bộ giảm chấn có
19



the various compartments. NOTE: Each
manufacturer of refrigerators has its own
method of locating the evaporator and fan,
so its literature should be consulted for
specific information.

thể giúp điều khiển thể tích khơng khí đến
các ngăn khác nhau. Chú ý: Mỗi nhà sản
xuất tủ lạnh đều có phương pháp riêng để
định vị thiết bị bay hơi và quạt, do đó tài
liệu của nó cần được tư vấn để có thơng
tin cụ thể.

Figure 45–14 A forced-draft evaporator
Hình 45-14 Luồng gió cưỡng bức thiết bị
bay hơi.
Figure 45–15 shows typical examples of
some methods of manufacturing and
locating evaporators. Most evaporators
have an accumulator at the outlet of the
evaporator. The accumulator allows the
evaporator to operate as full as possible
with liquid refrigerant and still protect the
compressor by allowing liquid to collect
and boil to a vapor.

Hình 45-15 cho thấy các ví dụ tiêu biểu
của một số phương pháp sản xuất và định

vị thiết bị bay hơi. Hầu hết các thiết bị
bay hơi có một bể chứa ở đầu ra của thiết
bị bay hơi. Bể chứa cho phép thiết bị bay
hơi hoạt động đầy đủ với chất làm lạnh
dạng lỏng và vẫn bảo vệ được máy nén
bằng cách cho phép gom chất lỏng và đun
sôi đến bay hơi.

20


Figure 45–15 Typical evaporator locations in a refrigerator

Hình 45-15 Vị trí của thiết bị bay hơi trong tủ lạnh

21


The evaporator is normally made of
aluminum tubing that may have fins to
give the tubes more surface area. The fins
are spaced fairly wide apart to allow for
frost to build up and not block the airflow,
Figure 45–16. The evaporator does not
require regular maintenance because air is
recirculated within the refrigerated box,
and it has no air filters.

Thiết bị bay hơi thường được làm bằng
ống nhơm có thể có cánh để cho các ống

thêm diện tích bề mặt. Cánh được cách
nhau khá rộng để cho phép tạo băng và
khơng làm cản trở luồng khơng khí, Hình
45-16. Thiết bị bay hơi khơng u cầu bảo
trì thường xun vì khơng khí được tuần
hồn trong ngăn làm lạnh và khơng có bộ
lọc khơng khí.

Figure 45–16 A forced-draft evaporator
and fin spacing.

Hình 45-16 Thiết bị bay hơi cưỡng bức và
khoảng trống các lá nhôm

45.4 EVAPORATOR DEFROST
Manual defrost is accomplished by
turning off the unit, removing the food,
and using room heat, a pan of hot water,
or a small heater. A large amount of frost
may accumulate on an evaporator by the
time it is defrosted. The water from this
type of defrost must be disposed of
manually. Units that require manual
defrost normally have coils that food has
touched. The shelves should be cleaned
and sanitized when the frost is removed.

45.4 RÃ ĐƠNG THIẾT BỊ BAY HƠI
Rã đơng bằng tay được thực hiện bằng
cách tắt các đơn vị, loại bỏ các thực phẩm,

và sử dụng nhiệt phòng, một bể lăng nước
nóng, hoặc lị sưởi nhỏ. Một số lượng lớn
của sương có thể tích lũy trên một thiết bị
bay hơi vào thời điểm nó được rã đơng.
Nước từ loại này rã đông phải được xử lý
bằng tay. Các đơn vị có u cầu rã đơng
bằng tay thường có cuộn dây mà thực
phẩm đã chạm. Kệ nên được làm sạch và
khử trùng khi băng được lấy ra.

Automatic defrost is accomplished either Tự động rã đông được thực hiện bằng
with internal heat by the compressor nhiệt bên ngoài do máy nén cung cấp khí
supplying hot gas or external heat nóng hoặc nhiệt bên ngoài được cung cấp
22


supplied by electric heating elements
located in the evaporator fins, Figure 45–
17.
No matter how the defrost is
accomplished, the water from the coil
must be dealt with. With automatic
defrost, a pint of water may be melted
from the evaporator with each defrost.
This water is typically evaporated using
the heat from the compressor discharge
line or by heated air from the condenser.
This is discussed in more detail in Section
45.6, “The Condenser.”


từ yếu tố nhiệt điện được đặt gần với bề
mặt cuộn thiết bị bay hơi, Hình 45-17.

Figure 45–17 Electric defrost
45.5 THE COMPRESSOR
The compressor circulates the heat-laden
refrigerant by removing it from the
evaporator at a low pressure and pumping
it into the condenser as a superheated
vapor at a higher pressure. The
compressors
used
in
domestic
refrigerators are very small in comparison
to the ones used in air-conditioning and
commercial refrigeration systems. They
are all in the fractional horsepower size
ranging from about 1/10 horsepower to
1/3 horsepower, depending on the size of
the box. In many of these systems, it is
hard to tell which is the suction and which
is the discharge line. They are copper or
steel and are usually the same size, 1/4,
5/16, or 3/8 in. outside diameter.

Hình 45-17 Xả đá bằng điện.
45.5 MÁY NÉN
Máy nén lưu thông các chất làm lạnh nhiệt
bằng cách loại bỏ nó từ thiết bị bay hơi ở

một áp suất thấp, nhiệt độ hơi quá nhiệt
thấp và bơm nó vào thiết bị ngưng tụ khi
một nhiệt độ cao, áp suất hơi quá nhiệt
cao. Máy nén khí được sử dụng trong tủ
lạnh và tủ đá gia dụng là rất nhỏ so với
những cái sử dụng trong điều hòa và hệ
thống làm lạnh thương mại. Tất cả chúng
đều có phân số mã lực khác nhau, từ
khoảng 1/10 mã lực đến 1/3 mã lực, tùy
thuộc vào kích thước của hộp. Trong
nhiều hệ thống, rất khó để nói đâu là
đường hút và đâu là xả. Chúng là đồng
hoặc thép và thường có cùng kích thước,
1/4, 5/16, hoặc 3/8 in đường kính bên
ngồi.

Việc rã đơng được thực hiện dù như thế
nào, nước từ các cuộn dây phải được xử
lý. Với rã đơng tự động, một nửa lít nước
có thể được nấu chảy từ thiết bị bay hơi
cùng với xả đá. Nước này thường bốc hơi
sử dụng nhiệt từ dòng xả nén hoặc khơng
khí nóng từ thiết bị ngưng tụ. Điều này
được thảo luận chi tiết hơn trong Phần
45.6, " Thiết bị ngưng tụ."

Many compressors have a suction line, a Máy nén có một đường hút, một đường
discharge line, a process tube, and two oil- xả, một ống quá trình, và hai đường ống
23



cooler lines, all protruding from the shell.
A shell diagram is needed to know which
line to pipe to which connection when
replacing a compressor with one that is
not an exact replacement, Figure 45–18.

làm mát dầu, tất cả đều nhô ra khỏi vỏ.
Cần phải có một sơ đồ vỏ để biết được
đường ống để kết nối khi thay thế một
máy nén với cái mà khơng phải là một sự
thay thế chính xác, Hình 45-18.

Figure 45–18 An illustration of a
compressor and related piping at
the refrigerator
The compressors used in household
refrigerators are all welded hermetically
sealed types, Figure 45–19. They are
positive displacement compressors and
may use either a rotary or reciprocating
type of pumping action, Figure 45–20.
These compressors are reliable and made
to last many years. A typical refrigerator
may be used continuously for 20 or more
years.

Hình 45-18 Một minh họa của máy nén
và đường ống liên quan ở tủ lạnh.


Figure 45–19 A welded,
hermetically sealed compressor.

Máy nén khí được sử dụng trong tủ lạnh
gia dụng là tất cả được hàn, các loại hàn
kín, hình 45-19. Chúng là máy nén dịch
chuyển dương và có thể sử dụng một
trong hai loại quay hoặc qua lại của hoạt
động bơm, Hình 45-20. Các máy nén là
đáng tin cậy và thực hiện để kéo dài nhiều
năm. Một tủ lạnh điển hình có thể được sử
dụng liên tục trong 20 năm hay hơn.

Hình 45-19 Một hàn, hàn kín máy nén.

24


Figure 45–20 Rotary and reciprocating compressor action.

Hình 45-20 Tác động của máy nén quay và trục quay.
25


×