TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BỘ MÔN ĐỘNG CƠ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ĐỘNG LỰC HỌC CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
XE NHIỀU CẦU CHỦ ĐỘNG
GVHD: T.s Lâm Mai Long
SVTH : Võ Văn Phi
MSSV : 13145189
SVTH : Huỳnh Đoàn Anh Thắng
MSSV : 13145243
TỔNG QUAN
Những yêu cầu về tính cơ động,
Chất lượng động lực học nâng cao
Xe nhiều cầu chủ động
Mục tiêu: nghiên cứu khả năng bám, sự phân phối cơng suất,
tính chất động lực học. Đưa ra kết luận, ưu điểm của các dòng xe
2 cầu chủ động
NỘI DUNG
• Lý thuyết về sự lăn, sự bám của bánh xe
• Tính chất động lực học chuyển động thẳng .
• Sự truyền cơng suất trên xe nhiều cầu chủ động.
•
Tính tốn, so sánh các thơng số động lực học xe
một và hai cầu chủ động.
LÝ THUYẾT VỀ SỰ LĂN VÀ SỰ BÁM CỦA
BÁNH XE
SỰ TRƯỢT CỦA BÁNH XE
Ngun nhân chính: Do lực mơmen kéo, mơmen phanh gây ra.
Ngồi ra thì tải trọng, vật liệu chế tạo lốp, áp suất trong lốp và điều kiện
mặt đường cũng là nguyên nhân gây nên sự trượt ở bánh xe.
Vận tốc trượt:
Khi kéo :
Hệ số trượt
Khi phanh:
CÁC QUAN HỆ ĐỘNG HỌC CỦA
BÁNH XE LĂN TRÊN ĐƯỜNG
Lăn khơng trượt :
(bánh xe bị động)
Lăn có trượt quay:
(bánh xe chủ động
khi kéo)
Lăn có trượt lết :
(bánh xe chủ động
khi phanh)
CÁC LỰC VÀ MOMENT TÁC DỤNG LÊN
BÁNH XE CHỦ ĐỘNG VÀ BÁNH XE PHANH
: Mômen xoắn từ động cơ truyền xuống banh xe chủ động.
: Trọng lượng khung xe truyền xuống bánh xe.
: Phản lực đẩy từ khung xe truyền xuống bánh xe.
X: Phản lực tiếp tuyến của mặt đường tác dụng lên bánh xe.
: Lực kéo tiếp tuyến bánh xe chủ động
: Lực cản lăn
SỰ BÁM CỦA BÁNH XE VỚI MẶT ĐƯỜNG
Khả năng bám : là khả năng bánh xe chuyển động bình thường
khơng có trượt quay dưới tác dụng của mơmen chủ động hoặc khơng
có trượt lết khi bánh xe đang chịu mơmen phanh.
Bám dọc :
Hệ số bám
Bám ngang :
Lực bám :
Khi kéo :
Điều kiện để xe
không bị trượt
Khi phanh :
ĐẶC TÍNH TRƯỢT
Đồ thị mơ tả mối quan hệ bằng thực nghiệm và được gọi là đặc
tính trượt.Ta có đặc tính trượt khi kéo và khi phanh :
Ở trạng thái trượt hồn tồn
thì :
Hệ số bám dọc
Hệ số bám ngang :
HỆ SỐ BÁM ỨNG VỚI 1 SỐ LOẠI ĐƯỜNG
Đường nhựa khơ
Đường bê tơng
Đường bê tơng ướt
Đường sỏi
Đường
Đường tuyết
tuyết
Đường
Đường đóng
đóng băng
băng
TÍNH CHẤT ĐỘNG LỰC HỌC CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CÁC LỰC VÀ MOMENT
Ý NGHĨA CÁC KÍ HIỆU VÀ ĐƠN VỊ
Ký hiệu
G
Đơn vị
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N.m
N.m
Độ
Độ
Ý nghĩa
Trọng lượng xe
Lực kéo tiếp tuyến
Lực
Lực cản
cản lăn
lăn
Lực
Lực cản
cản không
không khí
khí
Lực
Lực cản
cản lên
lên dốc
dốc
Lực cản quán tính
Lực cản quán tính
Lực cản móc kéo
Lực cản móc kéo
Phản lực tiếp tuyến
Phản lực tiếp tuyến
Mơmen cản lăn
Mơmen cản lăn
Góc dốc mặt đường
Góc dốc mặt đường
PHƯƠNG TRÌNH, ĐỒ THỊ CÂN BẰNG LỰC KÉO
Phương trình cân bằng lực kéo :
Đồ thị cân bằng lực kéo :
Chúng ta vẽ cho trường hợp:
Xe chuyển động đều (j=0) và khơng kéo rơ
mooc, hộp số có ba số truyền.
PHƯƠNG TRÌNH, ĐỒ THỊ CÂN BẰNG CƠNG SUẤT
Phương trình cân bằng công suất :
Đồ thị cân bằng công suất :
Chúng ta vẽ trong trường hợp:
Hộp số có 3 số truyền, xe chuyển
động ổn định, không kéo rơmooc.
XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG LỰC HỌC
Vận tốc cực đại :
Với:
Giải phương trình bậc 3, ta có giá trị
Gia tốc cực đại:
Từ đây, suy ra gia tốc cực đại jmax:
XÁC ĐỊNH CÁC THƠNG SỐ ĐỘNG LỰC HỌC
Góc dóc lớn nhất () hay độ dốc lớn nhất :
Đặt
Với:
TRUYỀN CỐNG SUẤT TRÊN XE NHIỀU CẦU CHỦ ĐỘNG
Kí hiệu
(đơn vị)
v
v
Ý nghĩa
Cơng suất kéo
Mơmen
Mơmen kéo
kéo
Lực
Lực kéo
kéo
Vận
Vận tốc
tốc góc
góc
Cơng
Cơng suất
suất phanh
phanh
Moomen phanh
Moomen phanh
Công suất truyền qua
Công suất
truyền qua
ổ trục
ổ trục
Lực đẩy vào khung xe
Lực đẩy
Lựcvào
cảnkhung
lăn xe
Lực
cảntổn
lănhao
Công
suất
Công
tổn xe
hao
Vận suất
tốc của
Vận tốc của xe
Dịng cơng suất
ở bánh xe bị động
Dịng cơng suất
ở bánh xe chủ động
Dịng cơng suất
ở bánh xe phanh
TRUYỀN CỐNG SUẤT TRÊN XE NHIỀU CẦU CHỦ ĐỘNG
PHÂN PHỐI CÔNG SUẤT
TỪ CÁC CẦU CHỦ
ĐỘNG ĐẾN CÁC
BÁNH XE
Sử dụng vi sai: vi sai bánh răng nón, vi
sai trục vít, vi sai hành tinh,…
TỪ ĐỘNG CƠ ĐẾN
CÁC CẦU CHỦ ĐỘNG
Sử dụng hộp phân phối có vi sai
hoặc khơng có vi sai
TRUYỀN CỐNG SUẤT TRÊN XE NHIỀU CẦU CHỦ ĐỘNG
TỪ CÁC CẦU CHỦ ĐỘNG ĐẾN CÁC BÁNH XE
-Phần tử r: vỏ vi sai
-Trục e: trục truyền cơng suất ra
bánh xe phía ngồi (bánh quay
nhanh)
-Trục i: trục truyền cơng suất ra
bánh xe phía trong (bánh quay
chậm)
TRUYỀN CỐNG SUẤT TRÊN XE NHIỀU CẦU CHỦ ĐỘNG
TỪ CẦU CHỦ ĐỘNG ĐẾN CÁC BÁNH XE
Quan hệ động học
Gọi là bán kính quay vịng riêng
Khi xe quay vịng
,
Khi xe đi thẳng
TRUYỀN CỐNG SUẤT TRÊN XE NHIỀU CẦU CHỦ ĐỘNG
TỪ CÁC CẦU CHỦ ĐỘNG ĐẾN CÁC BÁNH XE
Các quan hệ động học và mơmen :
Vì là vi sai đối xứng nên
Cho nên
Vì vi sai đặt ở cầu chủ động là vi sai đối xứng nên:
Nếu vi sai không ma sát:
Vi sai ma sát :
TRUYỀN CỐNG SUẤT TRÊN XE NHIỀU CẦU CHỦ ĐỘNG
TỪ ĐỘNG CƠ TỚI CÁC CẦU CHỦ ĐỘNG
Dẫn động cứng
(hộp phân phối khơng có vi
sai)
Dẫn động qua vi sai
(hộp phân phối có vi sai)
TRUYỀN CỐNG SUẤT TRÊN XE NHIỀU CẦU CHỦ ĐỘNG
TRẠNG THÁI LĂN CẦU - LƯU THÔNG CÔNG SUẤT
TÍNH TỐN – SO SÁNH THƠNG SỐ ĐỘNG LỰC HỌC XE
MƠT VÀ HAI CẦU CHỦ ĐỘNG
Vận tốc
cực đại
MỘT CẦU CHỦ
ĐỘNG
Khơng bỏ qua sự
trượt
HAI CẦU CHỦ
ĐỘNG
Gia tốc cực
đại
Leo dốc
cực đại
THƠNG SỐ HYUNDAI SANTA FE
2.7cc. gasoline V6 DOHC
Tên thơng số
Giá trị
Công suất cực đại (KW/rpm)
138/6000
Mômen cực đại (N.m/rpm)
248/4000
Số truyền cao nhất
0,731
Số truyền thấp nhất
2,842
Tỉ số truyền cuối
4,520
Chiều dài cơ sở (m)
2,7
Khoảng cách từ trọng tâm đến cầu trước(m)
1,62
Khoảng cách từ trọng tâm đến cầu sau(m)
1,08
Trọng lượng khơng tải (kg)
1570
Bán kính tính tốn (cm)
34,65
Hệ số bám
0,55
Hệ số biến dạng vịng (m/kN)
0,001÷0,01
Diện tích chắn gió (m2)
1,5÷2,0
Hệ số cản gió (N.s2/m4)
0,3÷0,45
Tải trọng phân bố cầu trước (kg)
965
Tải trọng phân bố cầu sau (kg)
605
TÍNH TỐN CÁC THƠNG SỐ KHI XE ĐẠT ĐẾN GIỚI HẠN BÁM
GIA TỐC CỰC ĐẠI
Hệ thống một cầu
chủ động
Hệ thống hai cầu
chủ động