Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Ôn tập Lý thuyết LỊCH sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.6 KB, 64 trang )

CÂU TRẢ LỜI NGẮN LỊCH SỬ 12
BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG THỨ HAI (1945– 1949)
I. HỘI NGHỊ IANTA (2/1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
- Hội nghị Ianta diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc
-Từ ngày 4 – ngày 11/2/1945 lãnh đạo 3 cường quốc: Xtalin (Liên Xô), Rud ơven (Mĩ),
Sớcsin (Anh) họp hội nghị ở Ianta (Liên Xô)
- Trật tự hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở những quyết định của Hội nghị Ianta
cùng với những thỏa thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.
- Trật tự hai cực Ianta khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc: Liên Xô và Mĩ.
-Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Trung Quốc cần tr ở thành một qu ốc gia
thống nhất và dân chủ
-Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Áo, Phần Lan trở thành những nước
trung lập.
- Theo thảo thuận của Hội nghị Pốtxđam việc giải giáp quân Nhật ở Đông D ương giao
cho quân Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân Trung Hoa dân quốc vào phía B ắc
-Hội nghị Pốtxđam (1945) thơng qua quyết định Phân công quân đội Đồng minh gi ải
giáp quân Nhật ở Đông Dương.
- Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những th ỏa thuận sau đó gi ữa ba c ường
quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn kh ổ c ủa m ột tr ật t ự th ế gi ới m ới vì đã phân
chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
- Điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và tr ật t ự th ế gi ới hai
cực Ianta là chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc; Phản ánh tương
quan lực lượng giữa các cường quốc; Hình thành gắn liền với chiến tranh thế giới; Phản
ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC
- Từ 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixco (Mĩ), đ ể thông qua
bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.
- Ngày 24/10 Hiến chương chính thức có hiệu lực và ngày 24/10 h ằng năm là “Ngày
Liên hợp quốc”
- Văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc là Hiến chương.
- Tổ chức quốc tế trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác v ừa đấu tranh nh ằm duy trì


hịa bình, an ninh thế giới từ sau chiến tranh thế gi ới đến nay là: t ổ ch ức Liên H ợp
Quốc
- Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hi ến chương là duy trì hịa
bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác.
- Nguyên tắc quan trong nhất của Liệp hợp quốc là: Chung sống hoà bình và s ự nh ất trí
giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).
-Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết đ ịnh c ủa H ội đ ồng
Bảo an Liênhợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi không có nước nào bỏ phi ếu
chống.
- 6 cơ quan chính của Liên Hợp quốc được qui định trong Hiến ch ương là: Đại hội
đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Qu ốc
tế và Ban Thư kí.
- Đại hội đồng gồm đại diện các nước thành viên, mỗi năm họp 1 lần
- Hội đồng bảo an của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng y ếu trong vi ệc duy trì hịa bình
và an ninh thế giới
- Ban thư kí là cơ quan hành chính – tổ chức của Liên h ợp qu ốc, đ ứng đ ầu là T ổng th ư
kí, nhiệm kì 5 năm
– Các tổ chức chuyên môn: WHO, UNESCO… trụ sở LHQ tại New York (Mĩ).


–Vai trò LHQ: là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, v ừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và
an ninh thế giới; giải quyết tranh chấp, xung đột; thúc đẩy hữu ngh ị, h ợp tác qu ốc t ế;
giúp đỡ các dân tộc về văn hóa, y tế, giáo dục….
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991 ). LIÊN BANG NGA ( 1991 –
2000)
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên Xô
- Trong thời gian 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là khôi phục kinh tế
sau chiến tranh.
- Liên Xô khôi phục kinh tế trong điều kiện chịu t ổn thất n ặng n ề nhất trong Chi ến

tranh thế giới thứ hai.
- Yếu tố quyết định sự thành công của Liên Xô trong vi ệc thực hi ện k ế ho ạch 5 năm
(1945 – 1950) là tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân Liên Xô.
- Thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) có ý nghĩa tạo
điều kiện về vật chất, kĩ thuật cho Liên Xô xây dựng CNXH.
- 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền của Mĩ
- Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo
- Quốc gia đầu tiên phóng tàu vũ trụ có người lái bay vịng quanh Trái Đất là Liên Xô
-Liên Xô đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người
- 1961 phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đ ất đã mở đầu kỉ nguyên
chinh phục vũ trụ của loài người
- Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế gi ới thực hiện thành cơng chuyến bay
vịng quanh Trái Đất.
- Từ năm 1950 – đến nửa đầu những năm 70 là thời kì Liên Xơ tiếp tục xây dựng
chủ nghĩa xã hội
-Chính sách đối ngoại của Liên Xơ là bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào giải phóng
dân tộc
- Liên Xơ trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế gi ới (sau Mĩ), đi đ ầu trong công
nghiệp vũ trụ , công nghiệp điện hạt nhân
-Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế k ỷ XX, Liên Xơ có n ền cơng nghi ệp
đứng thứ hai thế giới
- Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế gi ới là tích c ực giúp
đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
- Thắng lợi của CM Việt Nam (1945); TQ (1949); Cu ba (1959) m ở r ộng không gian đ ịa
lý của CNXH.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu:
- Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thiếu dân
chủ, công bằng
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học–kĩ thuật tiên ti ến, dẫn đến trì trệ khủng
hoảng về kinh tế, xã hội

-Tiến hành cải tổ phạm sai lầm nhiều mặt làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng
- Sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước.
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
- Sau khi Liên Xô tan rã, Nga là “ quốc gia” k ế tục Liên Xô, đ ược k ế th ừa đ ịa v ị pháp lý
của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc và tại các c ơ quan ngo ại giao c ủa Liên
Xơ ở nước ngồi.
- Kinh tế: trong những năm 1990-1995 tốc độ tăng tr ưởng luôn là s ố âm, đ ến 1996
kinh tế phục hồi


- Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga có sự phục hồi và phát tri ển.
-Tháng 12 – 1993, hiến pháp liên bang Nga được ban hành, quy đ ịnh th ể ch ế T ổng th ống
liên bang.
- Đối ngoại: ngả về phương Tây để nhận được ủng hộ về chính trị và kinh t ế. M ặc khác
Nga khôi phục, phát triển mối quan hệ với Châu Á
- Trước năm 2000, Nga đối mặt với 2 thách thức lớn là: tình tr ạng khơng ổn đ ịnh và
xung đột sắc tộc
- Từ năm 2000, chính quyền của Putin đưa Nga thốt d ần khó khăn và kh ủng ho ảng.
Nga tiếp tục khắc phục những khó khăn (nạn khủng bố) để tr ở l ại v ị th ế m ột c ường
quốc Âu-Á
BÀI 3: CÁC NƯỚC Á – PHI – MĨ LATINH ( 1945 – 2000 )
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
- Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn, đông dân nh ất th ế gi ới, tr ước CTTG II b ị ch ủ nghĩa
thực dân nô dịch (trừ Nhật)
-Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 mi ền theo vĩ
tuyến 38: Đại Hàn Dân Quốc (8/1948) và CH Dân chủ nhân dân Triều Tiên (9/1948)
- Nội chiến bùng nổ (1950-1953) trên bán đảo Tri ều Tiên: hai bên kí hi ệp đ ịnh đình
chiến tại Bàn Mơn Điếm, vĩ tuyến 38 là ranh giới giữa 2 nhà nước.
- Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh
chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.

-Trong 4 con rồng kinh tế của châu Á, Đơng Bắc Á có 3 con là: Hàn Qu ốc, H ồng Công,
Đài Loan. Trung Quốc là nền kinh tế thứ hai thế giới, Nhật Bản thứ 3 thế giới.
II. TRUNG QUỐC : là nước rộng thứ thứ ba thế giới, dân số đông nhất thế giới
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, di ễn ra nội chi ến gi ữa Qu ốc dân đ ảng và
Đảng cộng sản.
- Cuối 1949 nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về Đảng cộng sản  1/10/1949 Cộng
Hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
-Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(01-10-1949) là tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
- Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là cách m ạng dân t ộc dân
chủ Trung Quốc thành công (1949)
- Bước đột phá đầu tiên làm xói mịn trật tự 2 cự Ianta là thắng l ợi c ủa Cách m ạng
Trung Quốc năm 1949.
- Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hịa nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý
nghĩa đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
3. Công cuộc cải cách, mở cửa (từ năm 1978)
- Tháng 12–1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi m ới do Đ ặng Ti ểu
Bình đề xướng sau đó nâng lên thành đường lối chung
-1964 thử thành công bom nguyên tử, 10/2003 phóng tàu “Thần Châu 5” đ ưa D ương
Lợi Vĩ bay vào vũ trụ (quốc gia thứ 3 có tàu và con người bay vào vũ trụ)
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc đ ịa c ủa các n ước
đế quốc Âu – Mĩ (trừ Thái Lan)
- Trong CTTG II các nước Đông Nam Á là thuộc địa của Nhật


- Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đ ấu tranh giành

độc lập; 3 quốc gia ĐNA giành độc lập sớm nhất là Inđônêxia, VN, Lào (năm 1945)
-Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào gi ải phóng dân t ộc trên th ế gi ới di ễn ra
đầu tiên ở Đông Nam Á.
- Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau CTTG T2 là các n ước giành
được độc lập.
- 4 con rồng của châu Á là Hàn Quốc, Singapo, Đài Loan, Hồng Kong.
- Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945
chứng tỏ điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
b. Lào: (1945–1975)
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ c ủa quân tình
nguyện VN nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp
-Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào (1946 – 1954) đ ược s ự giúp
đỡ của quân tình nguyện Việt Nam
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Lào , nhân dân chống Mĩ trên ba mặt trận: quân
sự - chính trị - ngoại giao
- Năm 1975, cùng với thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nối dậy của quân dân Vi ệt Nam,
từ tháng 5 đến tháng 12, quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
- Ngày 2/12/1975 nước Cộng Hịa dân chủ nhân dân Lào thành lập m ở ra k ỉ nguyên xây
dựng phát triển đất nước
c. Campuchia: (1945–1993)
- Giai đoạn (1954–1970): chính phủ Xihanúc theo đường lối hịa bình trung lập,
không tham gia các khối liên minh quân sự
- Tháng 9/1993, Campuchia trở thành vương quốc độc l ập, bước vào th ời kì hịa bình,
xây dựng phát triển đất nước
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đơng Nam Á
- Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng l ập ASEAN ti ến hành công nghiệp hóa thay
thế nhập khẩu (hướng nội) đẩy mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu
- Từ những năm 60 – 70 chuyển sang cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo
(hướng ngoại)

- Từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, các nước sáng lập Hi ệp h ội các qu ốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là do tác đ ộng
của nhu cầu thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật.
- Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ nh ững năm 60-70 c ủa
thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều có mậu d ịch
đối ngoại tăng trưởng nhanh.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đ ời năm 1967 do các n ước trong khu
vực nhận thấy cần có sự hợp tác để cùng phát triển.
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành l ập trong b ối c ảnh nhi ều t ổ
chức hợp tác khu vực ra đời.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành l ập t ại Băng C ốc
(Thái Lan), gồm 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Xingapo.
- Mục tiêu: phát triển kinh tế, văn hóa, duy trì hịa bình ổn định khu vực
- Giai đoạn 1967 -1975, ASEAN non trẻ, hợp tác lỏng lẻo
- Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã xác đinh
những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
- Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN là hội nghị Bali 2/1976.


- Tháng 8 - 1967, ASEAN được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế Liên kết khu
vực.
- Việc mở rộng thành viên ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do tác động
của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
II. ẤN ĐỘ: là nước rộng lớn và đông dân thứ 2 thế giới
-Tổ chức lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chi ến tranh th ế gi ới th ứ
hai là Đảng Quốc đại.
-Thực hiện “phương án Maobáttơn” (1947), Ấn Độ được thực dân trao quyền tự trị.
- Thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo phương án Mao bát t ơn chia Ấn Đ ộ
thành 2 quốc gia là Ấn Độ và Pakistan trên cơ sở tôn giáo

- Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm 1950
- Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu thắng l ợi c ủa nhân dân Ấn Đ ộ và ảnh
hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
- Ấn Độ thực hiện 2 cuộc cách mạng là: cách mạng xanh trong nông nghiệp → nước
xuất khẩu gạo thứ 2 thế giới, cách mạng chất xám → cường quốc phần mềm lớn nhất
thế giới
- Ân Độ thực hiện đối ngoại hịa bình, trung lập, tích cực, ủng hộ phong trào gi ải phóng
dân tộc, là một trong những nước đề xướng phong trào không liên kết.
BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH

I. CHÂU PHI
- Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt là thời đi ểm bùng n ổ cuộc đấu tranh giành đ ộc
lập của các nước châu Phi
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan có lợi cho phong trào gi ải
phóng dân tộc ở châu Phi là sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp
- Phong trào chống chủ nghĩa thực dân diễn ra trước hết ở Bắc Phi, mở đầu là Ai Cập
- Năm Châu Phi: 17 quốc gia giành độc lập năm 1960.
- 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô – dăm – bích và Ăng – gơ –la ch ống th ực dân B ồ
Đào Nha đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi
-Năm 1975, nhân dân Mơdămbích và Ănggơla giành thắng l ợi trong cu ộc đ ấu tranh
chống thực dân Bồ Đào Nha.
-Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hi ến pháp năm 1993 đã
chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
- Bản Hiếp pháp tháng 11/1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân bi ệt ch ủng t ộc A pác
thai ở Nam Phi
- Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc ( Apácthai) ở Nam Phi ( 1993) chứng t ỏ
một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xoá bỏ.
- Lục địa mới trỗi dậy là châu Phi .
-Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai
diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

II. MĨ LATINH
- Khác với châu Á và châu Phi, đầu thế kỉ XIX nhi ều n ước Mĩ Latinh giành đ ộc l ập t ừ
Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, sau đó lệ thuộc Mĩ
- Sau chiến tranh thế giới 2, với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ bi ến Mĩ Latinh thành
sân sau của mình.
- Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc Mĩ la tinh là Cu ba.
- Sự kiện đánh dấu bước phát triển mới trong phong trào gi ải phóng dân t ộc ở Mĩ
Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là cách mạng Cuba (1/1/1959)


- Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, Mĩ thành l ập T ổ ch ức Liên minh vì
tiến bộ
- Lục địa bùng cháy là Mĩ La tinh với nhiều hình thức đấu tranh: bãi cơng, n ổi d ậy, đ ấu
tranh nghị trường...
- Một trong những tác động của phong trào gi ải phóng dân t ộc đ ối v ới quan h ệ qu ốc t ế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
- Một trong những tác động của phong trào gi ải phóng dân t ộc đ ối v ới quan h ệ qu ốc
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế gi ới
hai cực Ianta.
- Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi,
Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa làm cho thế kỷ XX trở thành thế
kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân.
- Điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu v ực Mỹ Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Kết quả đấu tranh.
-Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc quyết đ ịnh s ự phát tri ển c ủa
phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới th ứ hai
- Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế gi ới c ủa h ơn 100 qu ốc gia đ ộc l ập sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm cho quan h ệ quốc tế đ ược m ở r ộng và đa
dạng; đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều h ướng tiến bộ; đã thúc đ ẩy
phong hào đấu tranh vì hịa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.

- Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chi ến
tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
BÀI 6: NƯỚC MĨ
-Năm 1948, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng cơng nghiệp
của tồn thế giới
- Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần t ổng sản l ượng nông nghi ệp
của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản
- Trong thời gian 20 năm sau chiến tranh thế giới th ứ hai Mĩ trở thành trung tâm
kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
-Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ.
-Từ năm 1973 đến năm 1982, kinh t ế Mĩ khủng hoảng, suy thoái.
- Nền kinh tế Mĩ bị suy thoái nghiêm trọng trong th ập k ỉ 70 c ủa th ế k ỉ XX, là do
tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
- Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ trải qua những đợt suy thoái ngắn.
- Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế c ủa Mĩ sau Chi ến
tranh thế giới thứ hai là áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ
thuật hiện đại.
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thu ật hi ện đ ại và đ ạt nhi ều thành
tựu
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu” với tham vọng bá
chủ thế giới.
- Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình th ực hi ện chi ến l ược toàn
cầu là làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
-Một trong những kết quả Mĩ đạt được trong quá trình thực hiện chiến lược tồn cầu từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là lôi kéo đ ược nhi ều qu ốc gia tr ở thành
đồng minh của Mĩ.


- Trong q trình thực hiện chiến lược tồn cầu t ừ sau Chi ến tranh th ế gi ới th ứ hai
đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả Chi phối được nhi ều nước t ư bản đồng minh ph ụ

thuộc vào Mĩ và làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
- Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thi ệp vào
công việc nội bộ của nước khác, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
- Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ coi trọng việc tăng cường khôi phục, phát
triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
-Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được kết quả: M ở r ộng đ ược ph ạm vi
ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới.
- Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 c ủa th ế k ỷ XX là
biểu hiện của việc Mĩ điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
-Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới đơn cực
- Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mĩ ra sức thiết l ập tr ật t ự th ế gi ới “m ột c ực” trong
bối cảnh nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Vụ khủng bố 11/9/2001 đã cho thấy nước Mĩ rất dễ bị tổn thương và dẫn đến sự
thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội, đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI.
BÀI 7: TÂY ÂU
- Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ và sự cố gắng của từng nước, nền
kinh tế các nước Tây Âu cơ bản được phục hồi
- Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh t ế tài chính lớn của thế giới.
- Đối ngoại từ 1950-1973: Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ; đồng th ời đa d ạng hóa,
đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
- Khi chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự 2 cực Ianta tan rã, chính sách đ ối ngo ại c ủa Tây
Âu:
+ Anh vẫn liên minh với Mĩ; Pháp, Đức trở thành đối trọng của Mĩ.
+Mở rộng quan hệ với các nước ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh...
- “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ gi ữa Đông Đức và Tây Đức” được ký k ết
(11/1972) có tác dụng làm cho tình hình Tây Âu dịu đi (làm cho tình hình châu Âu b ớt
căng thẳng)
- Khi thực hiện “ Kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu ph ục h ồi n ền kinh t ế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ cịn có mục đích tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh
quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.

V. Liên minh châu Âu (EU)
- Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là Liên minh châu Âu (EU)
- Năm 1967, ba tổ chức “Cộng đồng than – thép châu Âu” + “Cộng đồng năng lượng
nguyên tử châu Âu” + “Cộng đồng kinh tế châu Âu” hợp nhất thành “Cộng đồng
châu Âu”
- EU hợp tác về các lĩnh vực tiền tệ kinh tế, chính trị, đối ngoại và an ninh chung
- Cơ cấu tổ chức: 5 cơ quan chính: Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Ủy ban
châu Âu, Quốc hội châu Âu, Tòa án châu Âu
- So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát tri ển của Liên minh châu
Âu (EU) có điểm khác biệt diễn ra q trình nhất thể hóa trong khn khổ khu vực.
BÀI 8: NHẬT BẢN
- Nhờ nỗ lực bản thân và viện trợ Mĩ từ năm 1950 – 1951: kinh tế khôi phục


- Đối ngoại giai đoạn 1945-1952: Liên minh chặt chẽ với Mĩ, ký Hi ệp ước hịa bình Xan
Phran-xix-cơ và Hiệp ước An ninh Mĩ-Nhật, chấp nhận đứng dưới “chi ếc ô” b ảo h ộ h ạt
nhân của Mĩ để cho Mĩ đóng quân và xây căn cứ quân sự
- Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh.
-Trong những năm 1960-1973, nền kinh tế của Nhật Bản có sự phát triển “thần kì”
-Năm 1968, nền kinh tế của Nhật Bản đứng thứ hai trong thế gi ới tư bản
- Đầu những năm 70, Nhật là một trong ba trung tâm kinh t ế – tài chính th ế gi ới cùng
với Mĩ và Tây Âu.
- Nhật rất coi trọng giáo dục và khoa học- kỹ thuật, mua bằng phát minh sáng ch ế
- Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công ngh ệ c ủa Nh ật B ản ch ủ y ếu
tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
- Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh t ế Nh ật B ản trong nh ững năm
1952 – 1973 là con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khố của sự phát triển.
- 2 ngọn gió thần – thổi vào nền kinh tế Nhật: chi ến tranh Tri ều Tiên (1950 -1953) và
chiến tranh Việt Nam (1954 -1975).
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng tr ưởng khá

liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
- Trong những năm 1973 – 1991, sự phát tri ển kinh t ế Nh ật B ản th ường xen k ẻ v ới
những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do tác động c ủa cuộc kh ủng ho ảng năng
lượng thế giới.
- Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật là liên minh chặt chẽ với Mĩ
-Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hi ện chính sách đối ngo ại tr ở
về châu Á dựa trên cơ sở Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.
- Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đ ối ngo ại m ới
chủ yếu là do có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
- Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại c ủa Nh ật B ản là
tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN thông qua h ọc thuy ết
Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991).
- Học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991), đánh d ấu sự “tr ở v ề” châu Á c ủa Nh ật
Bản.
- Đường lối đối ngoại xuyên suốt của Nhật là liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Học thuyết Miyadaoa (1993) và Hasimôtô (1997) coi tr ọng quan hệ với Tây Âu
Bài 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
I. MÂU THUẪN ĐƠNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA “CHIẾN TRANH LẠNH”.
- Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chi ến tranh th ế gi ới th ứ hai đ ến đ ầu
những năm 70 của thế kỷ XX là hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.
-Từ liên minh chống phát xít, sau CTTG II, Mĩ và Liên Xô chuy ển sang đ ối đ ầu và đi t ới
chiến tranh lạnh do đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược
- Sau chiến tranh, Mĩ là nước tư bản giàu mạnh, nắm độc quy ền vũ khí ngun t ử nên
tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới
- Sự kiện mở đầu cho chiến tranh lạnh là thông điệp của t ổng thống Truman đ ọc tr ước
quốc hội Mĩ 12/3/1947
- Tại Quốc hội Mĩ ( 12-3-1947), Tổng thống Truman đề ngh ị vi ện tr ợ kh ẩn c ấp 400
triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
- Kế hoạch Mác san viện trợ 17 tỉ đô la cho các n ước Tây Âu nh ằm ph ục h ồi kinh t ế và
tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu → t ạo s ự đ ối

lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu


- NATO là liên minh quân sự lớn nhất của các nước t ư bản phương Tây do Mĩ c ầm đ ầu
nhằm chống Liên Xô và Đông Âu
-Tháng 1/1949 Liên Xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương tr ợ kinh tế để giúp đ ỡ
lẫn nhau giữa các nước XHCN
-Tháng 5/1955 thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va, là liên minh chính trị - quân s ự
của các nước XHCN
- Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước vác sa va đã đánh dấu s ự xác l ập c ục di ện
hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế gi ới
- Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và t ổ ch ức Hi ệp ước
Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
- Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau chi ến tranh thế gi ới th ứ 2: là tình tr ạng đ ối
đầu căng thẳng 2 phe, 2 cực mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh.
- Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chi ến tranh th ế gi ới th ứ hai đ ến
đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là Trật tự thế giới hai cực Ianta.
- Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần l ớn nửa sau th ế k ỉ XX là c ục
diện “Chiến tranh lạnh”.
- Sự kiện tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế - chính tr ị gi ữa Đơng Âu v ới Tây Âu là
việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan 6/1947.
- Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chi ến không ti ếng
súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
- Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành tr ật t ự th ế gi ới giai đo ạn sau
Chiến tranh lạnh là sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
- Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia ở châu Âu trở thành tâm đi ểm đối đ ầu gi ữa
hai cực Xô - Mĩ là Đức
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế gi ới thay đ ổi to l ớn và sâu s ắc
chủ yếu là do thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
- Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành tr ật t ự th ế gi ới giai đo ạn sau

Chiến tranh lạnh là sự phát triển của các lực lượng cách m ạng, hịa bình, dân ch ủ và
tiến bộ xã hội.
- Một trong những “ di chứng” của Chiến tranh lạnh là sự bùng n ổ xung đ ột do tranh
chấp lãnh thổ.
III. XU THẾ HỊA HỖN ĐƠNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT
- Đầu những năm 70, xu hướng hịa hỗn Đông – Tây xu ất hi ện v ới nh ững cu ộc g ặp g ỡ,
thương lượng Xô – Mĩ.
-Tháng 11/1972, Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đơng Đức và Tây Đức được kí
kết tại Bon, làm tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm rõ rệt
- Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đ ức năm
1972 là một trong những biểu hiện của xu thế hịa hỗn Đơng – Tây.
- Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm gi ảm rõ r ệt tình
hình căng thẳng ở châu Âu Hiệp định về những cơ sở của quan h ệ gi ữa Đông Đ ức và
Tây Đức.
-Năm 1972, Xô – Mĩ kí hiệp ước về hạn chế hệ thống phịng chống tên l ửa và Hi ệp
định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược
-Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên l ửa và Hi ệp đ ịnh h ạn ch ế vũ khí
tiến cơng chiến lược được kí kết giữa Liên Xơ và Mĩ (1972) đã gi ảm b ớt cu ộc ch ạy đua
vũ trang giữa hai nước.
- Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và Mĩ đã đạt đ ược tho ả thuận quan tr ọng
là thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.


-Tháng 8/1975, 33 nước Châu Âu cùng với Mĩ, Cannađa kí Định ước Henxinki, kh ẳng
định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia và s ự h ợp tác gi ữa các n ước →
Định ước đã tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh châu Âu.
- Trong những năm 1947 – 1991, Định ước Henxinki được ký k ết gi ữa Mĩ, Canađa và
nhiều nước châu Âu đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hồ bình
và an ninh ở châu Âu
-Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đ ức (1972) và Đ ịnh ước

Henxinki (1975) đều chủ trương giải quyết các vấn đề tranh ch ấp bằng bi ện pháp hịa
bình.
- Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước Henxinki (1975) đều có tác động góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu
chuyển biến tích cực.
- Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đ ức (1972) và
Định ước Henxinki (1975) đều có tác động tạo điều kiện giải quyết hịa bình các tranh
chấp ở châu Âu.
-Tháng 12/1989, tại Manta, Mĩ-Xô tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh” tạo đi ều ki ện
giải quyết xung đột, tranh chấp trên thế giới
- Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố ch ấm d ứt
Chiến tranh lạnh (tháng 12 - 1989) là sự suy giảm thế mạnh c ủa cả hai n ước trên
nhiều mặt.
-Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đ ảo
Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những di ch ứng c ủa cu ộc Chi ến tranh
lạnh
IV. THẾ GIỚI SAU “CHIẾN TRANH LẠNH
- Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế gi ới dần chuy ển sang xu th ế hòa d ịu, đ ối
thoại và hợp tác phát triển.
- Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi ch ế đ ộ xã hội ch ủ nghĩa ở Đông Âu
và Liên Xô sụp đổ.
- Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các qu ốc gia
trên thế giới đều tập trung vào phát triển kinh tế.
- Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ ra sức thiết l ập trật t ự th ế gi ới “đ ơn c ực” đ ể
làm bá chủ thế giới, nhưng khó thực hiện được
- Yếu tố tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế gi ới
đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là tương quan lực lượng gi ữa các c ường qu ốc
trên thế giới.
- Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc đi ều ch ỉnh quan h ệ theo xu
hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ y ếu là do muốn có đi ều ki ện

thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
- Chiến tranh lạnh kết thúc đã thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác gi ữa các n ước Đông
Dương với các nước khác.
- Sự kiện ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ cho thấy nhân loại đang ph ải đ ối m ặt v ới m ột
nguy cơ và thách thức lớn.
Bài 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HĨA
I. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
-Từ những năm 40 của TK XX diễn ra cuộc CM khoa học – kĩ thuật hi ện đ ại, kh ởi đ ầu
từ nước Mĩ.
- Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công ngh ệ đã tr ở thành c ốt lõi c ủa
cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại


- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hi ện đại có ngu ồn g ốc sâu xa t ừ nh ững đòi h ỏi
ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
-Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật đã tác động đ ến vi ệc các n ước t ư
bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỷ XX
- Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuy ển sang
thời đại văn minh trí tuệ
- Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế gi ới n ửa sau th ế k ỷ XX là s ự
phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại
- Nhận xét phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa h ọc-kĩ thu ật t ừ nh ững
năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000: Cách mạng khoa h ọc và cách mạng kĩ thu ật không
tách rời nhau.
-Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm từ sự phát tri ển kinh tế c ủa các n ước t ư b ản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đ ất
nước: Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
II. TỒN CẦU HĨA
- Từ đầu những năm 80 thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra xu thế tồn cầu hóa.

- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là m ột trong nh ững
biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa
-Tồn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế khơng thể đảo ngược vì k ết qu ả
của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
- Tồn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực t ế không th ể đảo ng ược vì h ệ qu ả
của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
- Một trong những hệ quả tích cực của tồn cầu hóa là thúc đẩy sự phát tri ển của lực
lượng sản xuất.
- Một trong những mặt tiêu cực của tồn cầu hóa là tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc
dân tộc.
-Hệ quả của tồn cầu hóa là góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
-Xu thế tồn cầu hố trên thế giới là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
Bài 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 1945-2000
-Hình thức cạnh tranh chủ yểu giữa các cường quốc từ sau khi Chi ến tranh l ạnh ch ấm
dứt đến năm 2000 là xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia.
-Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo h ướng đ ối tho ại,
thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì muốn t ạo mơi tr ường qu ốc t ế thu ận l ợi
để vươn lên xác lập vị thế.
-Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đ ảo
Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những di ch ứng c ủa cu ộc Chi ến tranh
lạnh
-Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng tr ưởng khá liên
tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925
I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp :


- Sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế giới

thứ nhất là Cách mạng tháng Mười Nga thành công và Quốc tế Cộng sản được thành
lập.
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương bắt đầu từ sau chiến tranh thế
giới thứ nhất (1919) đến trước khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
- Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong q trình th ực hi ện cu ộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là bù đ ắp thi ệt h ại do
Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 Thực dân Pháp đầu tư vốn nhi ều nhất vào ngành
nông nghiệp chủ yếu là đồn điền cao su. Pháp coi trọng khai thác mỏ tr ước h ết là m ỏ
than
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), th ực dân Pháp
chủ trương đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu c ầu c ủa n ền kinh t ế
chính quốc.
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), th ực dân Pháp m ở r ộng
ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam vì nguồn nguyên li ệu sẵn có, nhân cơng d ồi
dào.
- Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghi ệp nặng ở Việt Nam trong cu ộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ y ếu là do muốn c ột ch ặt n ền kinh t ế Vi ệt
Nam vào nền kinh tế Pháp.
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cu ộc khai thác thu ộc đ ịa l ần th ứ
hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đơng Dương có điểm chung: T ập trung vào lĩnh
vực khai thác mỏ.
- Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai với cuộc khai thác
lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
-Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong nh ững biện pháp c ủa th ực dân Pháp
nhằm tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
- Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của th ực dân Pháp ở Đông D ương (1919 –
1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghi ệp l ạc h ậu vì Ph ương
thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam:

*Những chuyển biến mới về kinh tế
- Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa l ần thứ hai, n ền kinh t ế Vi ệt Nam
có sự phát triển nhất định nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
-Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của th ực dân Pháp ở Đông D ương (19191929), nền kinh tế Việt Nam phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
*Những chuyển biến mới về giai cấp xã hội
- Giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam là địa chủ phong kiến, nông dân
- Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
-Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong cuộc khai thác thu ộc đ ịa l ần 1 c ủa th ực dân
Pháp
- Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các n ước
tư bản Âu - Mĩ là ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
- Giai cấp cơng nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân từ nông dân
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ng ọn c ờ
lãnh đạo cách mạng Việt Nam là công nhân.
-Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ra đời trong cuộc khai thác thu ộc đ ịa l ần 2 c ủa th ực dân
Pháp (-Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh th ế gi ới th ứ nhất là t ư
sản và tiểu tư sản)


- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai c ấp nông dân Vi ệt
Nam trong bối cảnh bị mất nước là độc lập dân tộc
- Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa, giai cấp địa chủ phân hóa làm 3 tầng
lớp: Đại- Trung – Tiểu địa chủ; Giai cấp Tư sản phân hóa làm 2 tầng lớp là tư sản dân
tộc và Tư sản mại bản.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp thì đ ại đ ịa ch ủ và t ư s ản
mại bản trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam
- Sự ra đời của những giai cấp mới dưới tác động của chương trình khai thác thu ộc đ ịa
của Thực dân Pháp là cơ sở xã hội và điều ki ện chính trị để ti ếp thu nh ững t ư t ưởng
mới vào Việt Nam (kể cả tư tưởng tư sản và tư tưởng vô sản).
- Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai.
-Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu s ắc
thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa dân tộc Vỉệt Nam
với thực dân Pháp.
- Hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của th ực dân Pháp ở Đông D ương
(1919-1929) đối với Việt Nam: Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925.
2. Hoạt động của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam:
- Cuộc đấu tranh đầu tiên do tư sản dân tộc phát động trong năm đ ầu sau Chi ến tranh
thế giới thứ nhất là phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
- Tư sản và địa chủ ở Việt Nam đấu tranh chổng độc quyền cảng Sài Gòn c ủa t ư b ản
Pháp (1923)
-Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đ ến năm 1925, m ột s ố t ư
sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập Đảng Lập hiến.
- Hoạt động có tính chính trị của giai cấp tư sản (1919 – 1925) là lập ra Đảng Lập hiến
(1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc tân văn.
- Tiểu tư sản thành lập Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Vi ệt, Đ ảng thanh niên. Ra báo
tiếng Pháp: An Nam trẻ, Chuông rè, Người nhà quê. Các nhà xu ất b ản ti ến b ộ: Nam
Đồng thư xã, Cường học thư xã, Quan hải tùng thư.
-Tờ báo Người nhà quê là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919- 1925
- Sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919-1925 là đấu tranh
đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và tổ chức truy đi ệu, đưa tang Phan Chu Trinh
(1926).
- Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.
-Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang t ự giác là phong trào
Ba Son tháng 8/1925
-Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh d ấu phong trào công
nhân Việt Nam bước đầu đấu tranh tự giác.

- Phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929 có s ự liên k ết và tr ở
thành nịng cốt của phong trào dân tộc; Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.
- Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu th ế k ỉ XX đ ến h ết Chi ến tranh th ế gi ới
thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm: Giải quyết hài hòa m ối quan h ệ gi ữa hai nhi ệm v ụ
dân tộc và dân chủ cho cách mạng Việt Nam
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc


- Nội dung cốt lõi trong bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” đ ược Nguy ễn Ái Qu ốc g ửi
đến Hội nghị Vécxai là đòi Pháp và các nước đồng minh thừa nhận các quyền tự do,
dân chủ, quyền bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam.
- Từ việc “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” không được H ội ngh ị Véc xai (1919)
chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận “Muốn được giải phóng, các dân t ộc ch ỉ có
thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình”
-Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và v ấn đ ề thu ộc
địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định được ph ương h ướng đ ấu tranh
giành độc lập dân tộc.
- Cơng nhân chuyển hồn tồn sang tự giác khi Đảng ra đời
- Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với l ịch sử dân t ộc Vi ệt Nam là
khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
- Công lao lớn nhất, đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc là tìm ra con đ ường c ứu n ước đúng
đắn cho dân tộc
- Trong những năm 1919-1930, sự kiện đánh dấu Nguy ễn Ái Qu ốc tìm ra con đ ường
giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam là đọc bản S ơ thảo l ần th ứ nh ất nh ững
luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin.
- Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là 7/1920, đ ọc s ơ
thảo lần 1 những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa c ủa Lê nin, t ừ đó kh ẳng
định cách mạng Việt Nam muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
- Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc t ế c ộng sản và tham gia sáng
lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh d ấu bước ngoặt quy ết định trong

cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
- Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng
lập Đảng Cộng sản Pháp ( 12/1920) có ý nghĩa đánh dấu bước chuyển biến trong tư
tưởng của Nguyễn Ái Quốc, từ chiến sĩ yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản.
-Trong thời gian ở Liên Xô (1923-1924), Nguy ễn Ái Quốc đã tham d ự Đ ại h ội l ần th ứ V
của Quốc tế Cộng sản.
-Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia thành lập Hội Liên hi ệp thuộc địa.
-Tờ báo Người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhi ệm, kiêm ch ủ bút trong th ời
gian hoạt động ở nước ngồi
- Cơ quan ngơn luận của Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari là báo “Người cùng khổ”
- 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu để trực tiếp, tuyên truyền giáo d ục lí
luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc
- Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ gi ữa cách m ạng Vi ệt Nam
với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người tham gia thành l ập H ội Liên
hiệp thuộc địa.
- Con đường tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường của những
người đi trước là đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lê nin, kết hợp
đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
- Tác dụng của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là
chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc là vũ khí tư tưởng c ủa phong trào dân
tộc theo khuynh hướng vô sản.
- Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị đối với lịch s ử Việt Nam trong
những năm 20 của thế kỷ XX là: Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân t ộc theo
khuynh hướng vô sản.
*Lưu ý:


- Những năm đầu thế kỷ XX, ở Việt Nam xuất hiện hai khuynh h ướng cách m ạng: dân
chủ tư sản và vô sản.

- Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân t ộc dân ch ủ ở
Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì đáp ứng được yêu c ầu c ủa s ự nghi ệp
giải phóng dân tộc.
- Trong những năm 1920-1930, khuynh hướng cách m ạng vô sản thắng th ế trong
phong trào cách mạng Việt Nam vì là khuynh hướng cách mạng tiên ti ến, đáp ứng yêu
cầu lịch sử.
- Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân ch ủ Vi ệt Nam đ ầu th ế k ỷ XX là cu ộc
đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô s ản và khuynh
hướng cách mạng dân chủ tư sản.
-Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chi ến tranh th ế gi ới th ứ
nhất đến đầu năm 1930 là sự tồn tại song song của khuynh h ướng t ư s ản và khuynh
hướng vô sản.
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN 1930
I. SỰ RA ĐỜI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BA TỔ CHỨC CÁCH MẠNG
1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Tổ chức hoạt động theo khuynh hướng cách mạng vô sản sớm nhất c ủa Vi ệt Nam là
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tiền thân của Đảng
- Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô đến Quảng Châu mở lớp huấn luy ện, đào
tạo cán bộ. Sau khi học xong, họ bí mật về nước truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và
tổ chức nhân dân.
- Người liên lạc với những người Việt Nam yêu nước, với t ổ chức Tâm tâm xã, ch ọn m ột
số thanh niên tích cực thành lập ra Cộng sản đoàn (2/1925)
- Những học viên của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên sau khi h ọc xong sẽ bí m ật
về nước truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân.
-Lí luận giải phóng dân tộc đã được cán bộ của Hội Vi ệt Nam Cách mạng Thanh niên
truyền bá vào Việt Nam
- “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên.

- Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là Báo Thanh niên.
- Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông (thành l ập 7/1925) đã đ ề ra ch ủ tr ương
liên lạc với các dân tộc bị áp bức cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc.
- Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp, in thành sách “Đ ường
Kách mệnh”
- Chủ trương “vơ sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên nh ằm tuyên truy ền,
vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp cơng nhân.
- Phong trào “vơ sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực
hiện là phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
- Sự kiện thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tạo ra chuy ển bi ến v ề ch ất
đối với phong trào công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX
2. Việt Nam quốc dân Đảng
- Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ - là c ơ s ở đầu tiên c ủa Vi ệt Nam Qu ốc
dân đảng.
- Tổ chức cách mạng đại biểu cho quyền lợi của t ư sản dân tộc ở Vi ệt Nam (19251930) là: Việt Nam quốc dân đảng


- Nguyên tắc của Việt Nam Quốc dân đảng là “Tự do, Bình đẳng, Bác ái”. M ục tiêu ho ạt
động là bất hợp tác với Pháp và triều đình, cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp,
đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. - Phương pháp: bạo lực. Lực lượng: bính lính
người Việt. Địa bàn chủ yếu: Bắc Kì.
- Khi mới thành lập (1927), Việt Nam Quốc dân đảng nêu chủ trương trước làm dân tộc
cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
-Cuối những năm 20 của thế kỉ XX, Vi ệt Nam Qu ốc dân đ ảng ch ủ tr ương chống đế
quốc giành độc lập dân tộc.
- Câu nói nổi tiếng “ Khơng thành cơng cũng thành nhân” là của Nguyễn Thái Học.
*Khởi nghĩa Yên Bái
-Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức Việt Nam quốc dân đảng lãnh đạo
-Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối c ảnh
Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.

- Sự kiện khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng dân chủ tư
sản là Khởi nghĩa Yên Bái.
*Nguyên nhân thất bại
- Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu n ước theo khuynh h ướng
dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
do giai cấp tư sản nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
*So sánh VN quốc dân đảng và Hội VN cách mạng thanh niên
- Điểm khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Vi ệt Nam qu ốc
dân đảng là khuynh hướng cách mạng
- Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Vi ệt Nam
Quốc dân đảng (1927) đều góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển
II. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929:
- Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời c ủa các t ổ
chức: Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
- Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai t ổ ch ức c ộng s ản
(1929) chứng tỏ: việc thành lập một chính đảng vơ sản ở Việt Nam là cấp thiết.
-Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách m ạng Thanh niên thành hai t ổ ch ức c ộng s ản
(1929) chứng tỏ sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
- Năm 1929, những tổ chức cộng sản xuất hiện ở Vi ệt Nam là: Đông D ương c ộng s ản
đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
- Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập cuối tháng 3/1929 t ại s ố nhà 5
D, phố Hàm Long (Hà Nội). Đông Dương Cộng sản đảng thành lập t ại nhà s ố 312, ph ố
Khâm Thiên (Hà Nội).
- Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là Đông Dương Cộng sản đảng.
- Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng là tờ báo Búa liềm.
- Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản Đảng là tờ báo Đỏ
-Sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929 phản ánh xu th ế khách quan c ủa cu ộc
vận động giải phóng dân tộc.
- Ý nghĩa của thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt

Nam là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- Ba tổ chức Cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ tranh giành ảnh hưởng với nhau,
làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn.
- Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng C ộng s ản Vi ệt Nam (đ ầu năm
1930) để lại kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam: Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam


- Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng C ộng s ản Vi ệt
Nam là do phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ l ớn.
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tháng 6/1/1930 có Đơng D ương cộng s ản
đảng và An Nam cộng sản
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quy ết đ ịnh
thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
*Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thơng qua Chính c ương
vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng.
- “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt” do Nguy ễn Ái Quốc kh ởi thảo đ ược coi là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Cương lĩnh chính trị xác định đường lối chiến lược cách mạng là ti ến hành “t ư s ản
dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính tr ị đầu tiên c ủa Đ ảng là
đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách m ạng, làm cho n ước Vi ệt
Nam độc lập, tự do.
- Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính tr ị đầu tiên c ủa Đ ảng là
cơng nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu t ư sản, trí th ức, t ư s ản dân t ộc, trung, ti ểu đ ịa
chủ.
-Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Vi ệt Nam (đ ầu năm 1930) đ ề ra
nhiệm vụ lập chính phủ cơng , nông, binh
- Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguy ễn Ái Qu ốc so ạn th ảo là độc lập và

tự do, đây là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân t ộc sáng tạo, k ết h ợp đúng v ấn đ ề
dân tộc và giai cấp
*Ý nghĩa thành lập Đảng
- Trong giai đoạn (1919-1930) sự kiện được đánh giá là “bước ngoặt vĩ đại” trong l ịch
sử cách mạng Việt Nam là sự kiện: thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930)
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại c ủa lịch sử cách m ạng
Việt Nam vì chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của: Chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, là
sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử.
*Lưu ý:
- Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Vi ệt Nam trong th ời gian 1919-1930 là
sự đấu tranh để giành lấy quyền lãnh đạo đối với cách mạng nước ta, 2 khuynh h ướng
này đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ giành độc lập dân tộc do lịch sử đặt ra.
- Trong những năm 1920-1930, khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong
phong trào cách mạng Việt Nam vì là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu
cầu lịch sử.
-Đầu năm 1930, khuynh hướng vơ sản thắng thế hồn tồn khuynh h ướng t ư s ản ở
Việt Nam vì khuynh hướng vơ sản đáp ứng được yêu cầu khách quan c ủa sự nghi ệp
giải phóng dân tộc.
- Khuynh hướng vơ sản ở Việt Nam hoàn toàn thắng thế trước khuynh h ướng dân ch ủ
tư sản trong những thập niên đầu của thế kỷ XX gắn với sự ki ện Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời.
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1929-1933


1. Tình hình kinh tế:
- Năm 1930 kinh tế Việt Nam khủng hoảng, bắt đầu từ nông nghiệp

- So với các thuộc địa của Pháp, hậu quả của cuộc kh ủng hoảng kinh t ế 1929-1933 đ ối
với Việt Nam là nặng nề hơn so với các thuộc địa khác của Pháp.
2. Tình hình xã hội
- Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã h ội
Việt Nam là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân.
- Hai mẫu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1929-1933 là mâu thu ẫn gi ữa
dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân v ới địa chủ.
II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931 ĐỈNH CAO XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
1. Phong trào cách mạng 1930–1931
-Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh phong trào cách
mạng thế giới dâng cao.
- Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách m ạng 1930-1931 là
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
- Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!”, “Thả tù chính tr ị” trong
phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về chính tr ị
- Giai cấp, tầng lớp giữ vai trò động lực của phong trào cách m ạng 1930-1931 ở Vi ệt
Nam là công nhân và nông dân
- Sự kiện được coi là bước ngoặt của phong trào 1930-1931 là trên phạm vi cả
nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1/5/1930.
- Mục tiêu cuộc biểu tình kỉ niệm ngày 1/5/1930 của cơng nhân Việt Nam là đấu
tranh địi quyền lợi và thể hiện tình đồn kết với nhân dân lao động thế gi ới.
- Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh dâng cao, nhất là ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
2. Xô Viết Nghệ - Tĩnh
- Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 -1931 đ ược đánh d ấu
bằng sự kiện sự thành lập các Xơ viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
- Chính quyền dân chủ nhân dân xuất hiện đầu tiên ở n ước ta là: chính quy ền xơ vi ết
Nghệ Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930-1931
- Trong phong trào cách mạng 1930-1931, các Xô vi ết ở Nghệ An và Hà Tĩnh th ực hi ện
một trong những chức năng của chính quyền là quản lí đời sống kinh t ế, văn hóa, xã
hội ở địa phương.

- Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ-Tĩnh đã m ở l ớp dạy ch ữ Qu ốc
ngữ.
- Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931.
- Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930 - 1931 vì đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã
hội.
- Chính quyền cơng nơng lần đầu tiên xuất hiện ở Vi ệt Nam trong Phong trào cách m ạng
1930-1931.
- Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trên quy mơ lớn, có tính th ống
nhất cao.
- Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có đi ểm khác bi ệt về b ối c ảnh bùng n ổ
so với phong trào dân chủ 1936-1939: Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố.
- Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Xô vi ết Ngh ệ - Tĩnh đã xóa b ỏ các t ệ n ạn xã
hội.
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời Đảng CSVN (tháng 10 /1930):
đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đơng Dương , cử Ban chấp hành trung ương
chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư (đầu tiên), thơng qua Luận cương chính trị.


- Giữa lúc phong trào đang diễn ra quyết li ệt, tháng 10/1930, Hội nghị lần thứ nhất
Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Vi ệt Nam h ọp t ại Hương Cảng
(Trung Quốc)
- Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam
đã xác định chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương là tiến hành cách
mạng tư sản dân quyền, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên chủ nghĩa
xã hội.
- Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam
đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là đánh đổ phong kiến và
đánh đổ đế quốc.
*Nội dung Luận cương

-Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác đ ịnh nhi ệm v ụ
chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
- Luận cương chính trị đã xác định giai cấp lãnh đạo cách m ạng là giai c ấp Công nhân
với đội tiên phong là Đảng cộng sản.
- Luận cương chính trị đã xác định động lực cách mạng là Công nhân, nông dân.
*Ưu điểm hạn chế của Luận cương
- Ưu điểm của Luận cương chính trị là xác định được những vấn đề chi ến l ược c ủa
cách mạng Đông Dương, nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ gi ữa
cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới.
- Luận cương chính trị tháng 10/1930 có hạn chế: chưa nêu mâu thu ẫn ch ủ y ếu trong
xã hội, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai c ấp và cách
mạng ruộng đất, đánh giá không đúng khả năng cách mạng của Tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, trung tiểu địa chủ.
-Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương có hạn ch ế trong
việc xác định nhiệm vụ cách mạng là do nhận thức chưa đúng về yêu c ầu s ố m ột c ủa xã
hội Việt Nam thời thuộc địa.
-Luận cưong chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dưong không đ ưa ng ọn c ờ dân t ộc lên hàng
đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã h ội Đơng D ưong
thuộc địa.
*Lưu ý:
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Vi ệt Nam có đi ểm khác so v ới Lu ận
cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là đánh giá đúng kh ả
năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
- Điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 c ủa Đ ảng Cộng s ản
Đơng Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là chủ
trương tập hợp lực lượng cách mạng.
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Lu ận
cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đều xác định nhi ệm v ụ
cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
- Luận cương chính trị (10/1930) có điểm khác so với Cương lĩnh chính tr ị đàu tiên c ủa

Đảng về nhiệm vụ đánh đổ phong kiến và đế quốc, động lực cách mạng là giai c ấp
công nhân và nông dân.
- Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên c ủa Đảng cộng s ản Vi ệt
Nam và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương là gi ải quy ết đúng đ ắn
mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm phong trào 1930-1931
-Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam có hình th ức đấu tranh phong
phú và quyết liệt.


- Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách m ạng 1930-1931 là Vai trò lãnh đạo
của Đảng và liên minh công nông
- Khối liên minh công – nông lần đầu tiên đ ược hình thành t ừ trong phong trào cách
mạng 1930-1931 ở Việt Nam
-Phong trào 1930 -1931 được đánh giá cao. Quốc tế cộng sản công nh ận ĐCS Đông
Dương là phân bộ độc lập, trực thuộc quốc tế cộng sản.
- Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính th ống nh ất cao vì có m ột
chính đảng của giai cấp vơ sản lãnh đạo.
- Phong trào cách mạng được xem là cuộc tập dợt đầu tiên chuẩn bị cho tổng khởi
nghĩa tháng Tám 1945 là: phong trào cách mạng 1930-1931
- Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để l ại bài h ọc kinh nghi ệm cho Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là phải sử dụng bạo lực cách m ạng c ủa qu ần chúng đ ể
giành chính quyền.
- Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Vi ệt Nam là ch ứng minh
trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vơ sản.
- Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được bi ểu hi ện ở
chỗ không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
- Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu
nước.

Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939
I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC
- Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình thế giới đầu những năm 30 của thế kỉ XX là chủ
nghĩa phát xít ra đời và lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.
- Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh t ế Vi ệt Nam ph ục h ồi và phát
triển.
- Ở Việt Nam có nhiều Đảng phái hoạt động nhưng chỉ có Đ ảng c ộng s ản Đơng D ương
là chính đảng mạnh nhất
- Một trong những khó khăn của cách mạng Vi ệt Nam giai đo ạn 1936-1939 là có nhi ều
đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
- Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 do đ ời s ống
của họ khó khăn, khổ cực
- Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam diễn ra trong đi ều ki ện chính ph ủ M ặt
trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.
-Yếu tố quyết định sự bùng nổ của phong trào dân ch ủ 1936-1939 ở Vi ệt Nam: Ngh ị
quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
-Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam bùng n ổ trong đi ều ki ện ch ủ quan: Đ ời
sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
II. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương (7–1936)
- Trong thời kì 1936-1939, Đảng ta chuyển hướng đấu tranh cách m ạng d ựa trên Ngh ị
quyết của Quốc tế Cộng sản và tình hình thực tiễn của Việt Nam.
- Hội nghị (7/1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân
quyền ở Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến.
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt : chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
chống chiến tranh, địi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hịa bình.
- Địi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình là m ục tiêu đ ấu tranh c ủa nhân dân Vi ệt Nam
trong phong trào dân chủ 1936 – 1939.



-Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Vi ệt Nam th ực hi ện m ột trong
những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh ch ống chế độ phản động thuộc địa.
- Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh là kết h ợp cơng khai và
bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939.
- Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thu ộc đ ịa, ch ống
phát xít, chống chiến tranh trong phong trào dân chủ 1936-1939.
- Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong nh ững năm 1936-1939 là
chế độ phản động thuộc địa.
- Phương pháp đấu tranh: cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Hội nghị (7/1936) chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đ ế
Đông Dương.
- Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông D ương t ập h ợp qu ần chúng
đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936-1939.
*Lưu ý:
- Hạn chế của Luận cương chính trị 1930 được khắc phục từ hội nghị tháng 7/1936
- Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Vi ệt Nam trong phong trào dân ch ủ 1936
– 1939 là đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
- Yếu tố quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu:
- Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành l ập nh ằm m ục đích thu th ập
“dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936–1939
- Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào có tính chất dân tộc.
- Phong trào dân chủ 1936-1939 được xem là cuộc t ập d ợt l ần 2 chu ẩn b ị cho t ổng
khởi nghĩa tháng Tám 1945
- Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chu ẩn bị cho thắng l ợi c ủa
Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã xây dựng được một lực lượng chính trị quần
chúng đông đảo.
- Thành quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là qu ần chúng tr ở thành l ực

lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
- Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là mang tính qu ần chúng, quy
mơ rộng lớn, hình thức phong phú.
- Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Vi ệt Nam là giúp cán
bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
- Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện giành độc l ập dân
tộc và cách mạng ruộng đất
- Phong trào dân chủ 1936 -1939 kết thúc khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
-Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào có tính chất dân tộc
*So sánh
-Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân ch ủ 1936 - 1939 ở Vi ệt Nam có
điểm khác biệt về nhiệm vụ trước mắt.
- Ở Việt Nam phong trào dân chủ 1936 – 1939 có đi ểm khác bi ệt v ề b ối c ảnh l ịch s ử so
với phong trào cách mạng 1930 – 1931 là Chính quyền thuộc đ ịa nới l ỏng chính sách cai
trị; Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh.
Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM
(1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HỊA RA ĐỜI
I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM (1939 – 1945)


- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp thi hành chính sách kinh t ế ch ỉ
huy
-Tháng 9-1940, quân đội Nhật vào xâm lược Việt Nam
II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng s ản Đông Dương tháng 11–
1939
- Hội nghị tháng 11/1939 (hội nghị lần 6)
+do mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát tri ển gay g ắt nên H ội
nghị (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+đánh dấu sự chuyển hướng đấu tranh từ đòi dân sinh dân ch ủ sang đ ấu tranh gi ải

phóng dân tộc
+ đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ gi ải phóng dân t ộc lên hàng
đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
+xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước m ắt của cách mạng Đông Dương là
đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân t ộc Đơng D ương, làm cho Đơng D ương
hồn tồn độc lập
+Phương pháp đấu tranh: bí mật, bất hợp pháp.
+chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
+ lần đầu tiên đảng ta chủ trương thành lập một “Chính phủ dân chủ cộng hịa”
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách m ạng. Hội ngh ị l ần thứ 8 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5–1941)
- Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đ ảng C ộng s ản Đơng D ương (5–
1941)
+hồn chỉnh chủ trương chuyển hướng cách mạng Việt Nam
+chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam
+đánh dấu sự trở về đầy đủ với những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong cương lĩnh
chính trị
+khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc .
+quyết định thành lập: Mặt trận Việt Minh, thay tên các hội Phản đế thành hội Cứu
quốc, giúp đỡ việc lập Mặt trận dân tộc thống nhất ở Lào, Campuchia
+xác định hình thái khởi nghĩa: từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa coi chu ẩn
bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
- Hội nghị lần thứ 8 (tháng 5 - 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn
khổ từng nước ở Đông Dương nhằm thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
-Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã
khẳng định tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Quyết định Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất của Hội nghị lần th ứ 8 Ban chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc ph ục đ ược m ột trong
những hạn chế của luận cương chính trị (10-1930)
- Quyết định Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc c ủa H ội ngh ị l ần th ứ 8

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã kh ắc ph ục đ ược
một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)
- Mặt trận đầu tiên của riêng Việt Nam là mặt trận Việt Minh
- Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Ch ấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là giải quyết vấn đề dân t ộc trong khuôn kh ổ
từng nước ở Đông Dương.
- Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban Ch ấp hành Trung ương (5-1941) so
với Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương là xác đ ịnh quy ền
lợi riêng của mỗi giai cấp phải phục tùng quyền lợi chung của dân tộc.


-Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Ch ấp hành Trung ương tháng 5 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 c ủa Đảng C ộng s ản Đông D ương là
chủ trương thành lập chính quyền nhà nước của tồn dân tộc.
- Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 c ủa Ban Ch ấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đơng Dương có điểm khác biệt về chủ trương giải quyết vấn đề quyền
dân tộc tự quyết.
- Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác vi ệc th ực hi ện nhi ệm v ụ cách
mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đáp
ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
-Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là đánh đu ổi đ ế qu ốc
xâm lược giành độc lập dân tộc.
- Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc ph ục đ ược m ột trong
những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương tập trung giải
quyết nhiệm vụ dân tộc.
- Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã kh ắc ph ục đ ược m ột trong
những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương tập hợp lực lượng
toàn dân tộc chống đế quốc.
- Tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945 là
Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền tồn quốc.
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền

- Trong q trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quy ền ở Vi ệt Nam, đ ến năm
1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có hội Cứu quốc
- Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây d ựng căn c ứ
địa cách mạng vì đó là nơi có lực lượng chính trị được t ổ chức và phát tri ển, là n ơi có
địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
- Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hịa”
là yếu tố quan trọng nhất.
-Yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào
năm 1941 → Có phong trào quần chúng tốt từ trước.
- Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở nước ta là Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng
-22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truy ền gi ải phóng
quân thành lập. Ngay sau khi ra đời, đánh thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần
- Tên gọi “ Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng qn” có nghĩa là chính trị quan tr ọng
hơn quân sự.
- Trong Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tun truyền Giải phóng qn (tháng 12 1944), Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần
phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân…” Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt
Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về khởi nghĩa tồn dân.
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
- Nhật đảo chính Pháp ở Đơng Dương vì lực lượng Pháp theo phái Đ ờ Gôn ráo ri ết ho ạt
động, chờ thời cơ phản công quân Nhật ở Đông Dương.
- Ngay sau khi nghe tin Nhật đảo chính Pháp, Ban th ường v ụ Trung ương Đ ảng h ọp ra
chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
-“Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là b ản ch ỉ th ị c ủa Ban Th ưòng v ụ Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Duơng.
- Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” nêu rõ k ẻ thù chính c ủa
nhân dân Đơng Dương là phát xít Nhật.


- Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là

phát xít Nhật.
- Khẩu hiệu đấu tranh của chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động c ủa chúng ta” là
“Đánh đuổi phát xít Nhật”.
- Hội nghị Ban thường vụ trung ương Đảng quyết đinh “phát động cao trào kháng Nh ật
cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa”
- Quyết định Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc c ủa H ội ngh ị l ần th ứ 8
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã kh ắc ph ục đ ược
một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)
- Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8-1945), nhân dân Vi ệt Nam ở B ắc
Kì và Bắc Trung kì thực hiện khẩu hiệu “Phá khó thóc giải quyết nạn đói”.
- Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đ ảo nhân dân Vi ệt
Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì đáp ứng đ ược yêu c ầu c ấp bách c ủa qu ần
chúng.
- Cuộc tập dượt lần 3 cho Cách mạng tháng 8 là cao trào kháng Nh ật c ứu n ước
(9/3/1945)
- Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa Giúp cho quần chúng nhân
dân tập dượt đấu tranh.
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa
- Trong cách mạng tháng Tám, Tân Trào được Hồ Chí Minh chọn làm trung tâm ch ỉ đ ạo
phong trào cách mạng cả nước, là thủ đơ của khu giải phóng Việt Bắc
- Khu giải phóng Việt Bắc gồm hầu hết các tỉnh Cao Bằng, Bắc K ạn, Lạng S ơn, Hà
Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên và 1 số vùng thuộc các tỉnh lân cận
- Khu giải phóng Việt Bắc là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới
- Lực lượng vũ trang có vai trị xung kích, hỗ trợ lực l ượng chính trị trong T ổng kh ởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
- Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quy ền, vào năm 1943, Đ ảng
Cộng sản Đông Dương đã đề ra Đề cương Văn hóa Việt Nam.
- Trong q trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận
động quần chúng tham gia Mặt trận Việt Minh.
-Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Vi ệt Nam (1945

- 1954) không phải là nơi đối phương bất khả xâm phạm.
4. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Thời cơ “ngàn năm có một” bắt đầu từ khi Nhật đầu hàng đ ồng minh đ ến tr ước
khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
- Thời cơ “ngàn năm có một” kết thúc khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải
giáp quân đội Nhật.
- Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về vi ệc Nhật Bản s ắp đ ầu hàng
Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập t ức thành l ập U ỷ ban Kh ởi
nghĩa toàn quốc.
- Mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là sự ki ện ngày 16/8/1945, Võ
Nguyên Giáp dẫn đầu một đơn vị giải phóng quân, xuất phát từ Tân Trào v ề gi ải phóng
thị xã Thái Nguyên.
- 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cách mạng tháng Tám là B ắc Giang, H ải
Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam; 2 tỉnh giành chính quyền muộn nhất là Hà Tiên và Đ ồng
Nai thượng
- Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gịn có ý nghĩa là t ạo đi ều ki ện thu ận
lợi cho các địa phương trong cả nước giành chính quyền.


- Cách mạng tháng Tám nổ ra dưới hình thức Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
- Cuộc Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi trên cả nước trong vòng 15 ngày, t ừ ngày 14/8
đến ngày 28/8/1945.
-30/8/1945, vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
IV. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ĐƯỢC THÀNH LẬP (2/9/1945)
- Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là nhà nước do nhân dân lao động làm chủ.
-Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà n ước c ủa toàn
thể nhân dân
- Ngày 2/9/1945 đi vào lịch sử Việt Nam như ngày hội lớn nhất, vẻ vang nh ất
- Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đ ọc bản
Tuyên ngôn Độc lập.

- Trong bản Tuyên ngôn độc lập, chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố Việt Nam có quy ền
được tự do và độc lập.
V. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ BÀI H ỌC KINH NGHI ỆM C ỦA CÁCH
MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
1. Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 là sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Chiến thắng của lực lượng Đồng minh trong cuộc chi ến tranh ch ống phát xít đã tạo
thời cơ đối với Tổng khởi nghĩa tháng Tám của nhân dân ta
2. Ý nghĩa lịch sử
- Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta
- Cách mạng tháng Tám thành công mở ra bước ngoặt l ớn trong lịch s ử dân t ộc vì phá
tan xiềng xích nơ lệ Pháp – Nhật, lật đổ chế độ phong ki ến, thành l ập n ước Vi ệt Nam
dân chủ cộng hòa.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đánh d ấu bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc
- Với thắng lợi của cách mạng tháng Tám, đảng cộng sản Đông D ương tr ở thành đ ảng
cầm quyền
- Cách mạng tháng Tám thành công đã làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
thực dân.
- Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân t ộc dân ch ủ nhân dân (Cách m ạng t ư
sản dân quyền).
- Hình thái của Cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần nên t ổng khởi
nghĩa.
- Lực lượng đóng vai trò chủ yếu nhất trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là chính trị.
- Lực lượng chính trị có vai trị Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam
- Lực lượng đóng vai trị xung kích trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là lực lượng vũ trang.
- Hình thức giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám là chính trị kết hợp với vũ
trang.

- Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là Cách m ạng dân t ộc, dân ch ủ nhân
dân
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng khơng mang tính
cải lương.
- Tính chất xã hội của nước ta trong những năm 1945 - 1954 là: dân ch ủ nhân dân, m ột
phần thuộc địa và nửa phong kiến.


×