Tải bản đầy đủ (.doc) (237 trang)

Giáo án lịch sở 9 kì 1 chuẩn cv 3280

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 237 trang )

Ngày soạn :
Ngày giảng:
PHẦN I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Mục tiêu tồn chương
Giúp HS thấy được :
Liên Xơ và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX
(thành tựu nhân dân Liên Xô để xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.Thắng lợi
của nhân dân Đông Âu trong công cuộc giải phóng dân tộc và xây dựng
CNXH. Sự hình thành hệ thống XHCN trên phạm vi thế giới)
- Liên Xô và các nước Đông Âu từ những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ
XX
(Những thiếu sót sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các
nước Đông Âu, sự khủng hoảng và tan rã của hệ thống XHCN ở Liên Xô và
các nước Đông Âu)
- Bồi dưỡng, củng cố niềm tin vào thắng lợi của công cuộc đổi mới cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước ta theo định hướng XHCN dưới sự lãnh đạo
của Đảng.
- Rèn kĩ năng sư dụng bản đồ, tranh ảnh, phân tích, nhận định, so sánh các vấn
đề lịch sử.
Tiết 1
BÀI 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
1.Mục tiêu cần đạt :
1.1.Về kiến thức:
- Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh:


- Trình bày được những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm
1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
1


1.2. Về kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá , so sánh các sự kiện
lịch sử.
1.3.Phẩm chất:
- Yêu nước, trách nhiệm, thấy được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế
kỉ XX đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao
vây của chủ nghĩa đế quốc.Liên Xô thực sự là thành trì vững chắc nhất của lực
lượng cách mạng thế giới.
1.4. Năng lực:
- Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề, tự quản lí,
hợp tác, sử dụng cơng nghệ, suy nghĩ sáng tạo...
- Năng lực riêng: tái hiện sự kiện lịch sử, thực hành với đồ dùng trực quan, so
sánh, nhận xét, khái qt hóa, thể hiện chính kiến của bản thân về vấn đề lịch
sử chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của chủ nghĩa đế quốc. Liên Xơ thực
sự là thành trì vững chắc nhất của lực lượng cách mạng thế giới.
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Mô tả được công cuộc hàn gắn vết thương chiến
tranh, khơi phục kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
+ Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: giải thích được nguyên nhân, mục tiêu,
ý nghĩa của những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên
(1950 - 70 của Tk XX). Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các
nước Đông Âu sau năm 1945.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: khai thác được nội dung từ các
tư liệu lịch sử, rèn được các kĩ năng. Vận dụng liên hệ các với cuộc đấu tranh

GPDT sau này.
1.5.Nội dung tích hợp, lồng ghép:
*Tích hợp giáo dục MT: Điều kiện tự nhiên của Liên Xô. Thành tựu của Liên
Xô trong công cuộc chinh phục vũ trụ.
* TH kĩ năng sống: rèn KN hợp tác nhóm, sưu tầm và sử dụng tài liệu...
*Tích hợp liên mơn môn Địa lý: rèn kĩ năng khai thác, sử dụng lược đồ, bản đồ
lịch sử...
2.Chuẩn bị:
2.1.Chuẩn bị của giáo viên:

2


- Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn
kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch bài học, thiết bị,
phương tiện dạy học, bảng phụ (máy chiếu), phiếu ht KWLH...
- Bản đồ Châu Âu
- Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
2.2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; và hoàn thành
các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai.
- Vở chi chép, bảng nhóm, bút dạ.
3.Phương pháp:
- Phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy
học định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”,Kĩ thuật
dạy học “XYZ”, “321”...
4.Tiến trình dạy học – giáo dục:
- Kiểm tra sĩ số của lớp:

- Kt sách gk, vở ghi, vở BT, đồ dùng ht của Hs…
Hoạt động của thầy - trò
Chuẩn KTKN cần đạt
*HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- - Thời gian: 5’
- Mục tiêu: giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là tình hình Liên Xơ sau chiến tranh thế giới thứ hai, tạo tâm thế và định
hướng chú ý đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học. HS nhận thức được nhiệm vụ
trọng tâm của tiết học, có hứng thú tiếp thu bài mới.
- Phương pháp tích cực: Nêu vấn đề, trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
- - Kĩ thuật: trò chơi, động não, tia chớp...
- GV đưa trực quan (MC): bản đồ Liên Xô (hoặc bản đồ
châu Âu); bảng số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
- Kĩ thuật phân tích tranh; hỏi và trả lời:
+ Giao nhiệm vụ: HS q/sát bản đồ, bảng số liệu và trả lời câu
hỏi:
?Em hãy xác định vị trí của Liên Xơ trên bản đồ.
?Qua những số liệu thống kê đó, em có suy nghĩ gì?
+ HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp; nhận xét, phản biện.
3


+ GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài mới:
- Dự kiến s/phẩm:
+Học sinh xác định, học sinh khác nhận xét: Là một quốc
gia rộng lớn, chiếm 1/6 S của thế giới và 1/6 DS thế giới. có
hớn 100 dân tộc anh em, bị chế độ PK thống trị tàn bạo là
nơi tập trung nhiều mâu thuẫn dân tộc.Trong chiến tranh thế

giới thứ hai , Liên xô là lực lượng đi đầu, lực lượng nũng
cốt quyết định thắng lợi của lực lượng u chuộng hồ bình
đối với chủ nghĩa Phát xít.
+ Những số liệu đó cho c/ta thấy đó là những tổn thất hết
sức nặng nề của Liên Xô sau khi Chiến tranh thế giới thứ
hai kết thúc…
Trên cơ sở ý kiến nx của Hs, GV dẫn dắt vào bài hoặc
GV nhận xét và vào bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ
hai, Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi
phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển
khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản, đồng
thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới
Liên Xô phải tiến hành hàn gắn vết thương c/tranh; khôi
phục kinh tế và xây dựng CNXH. Vậy công cuộc khôi phục
kinh tế và xây dựng CNXH ở Liên Xơ đã diễn ra trong hồn
cảnh; tiến trình và kết quả như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu nội dung bài học hơm nay.
*HOẠT ĐỢNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Thời gian: 15’
- Mục tiêu: nắm và trình bày được tình hình Liên Xơ; kết quả
cơng cuộc khơi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Phương pháp: trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
nhóm.
- Kĩ thuật: động não...
*Hoạt động tìm hiểu: Công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh
(1945 – 1950)
- Kĩ thuật nhóm: (5 phút)
+ Giao nhiệm vụ: chia thành nhóm 4 Hs, các nhóm đọc
mục 1 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:

*Tở 1,3:

I.LIÊN XƠ:
1.Cơng cuộc khơi
phục kinh tế sau
chiến tranh (1945 1950):

4


?Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô lại phải
tiến hành khôi phục kinh tế?(Bối cảnh Liên Xô bước ra khỏi
Chiến tranh TG thứ hai?)
*Tích hợp giáo dục MT: Điều kiện tự nhiên của Liên Xô.
?Nêu những số liệu về sự thiệt hại của Liên Xô trong
CTTG2? ?Em có nhận xét gì về sự thiệt hại này?
?Nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xô sau CTTG2 là gì?
*Tở 2,4:
?Cơng cuộc khơi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra ntn? Kết quả đạt được của
kế hoạch 5 năm lần thứ tư?
?Em có đánh giá gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên
Xơ trong thời kì khơi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát
triển đó?
*Tích hợp giáo dục MT: Thành tựu của Liên Xô trong
công cuộc chinh phục vũ trụ.
?Thành tựu KHKT đạt được của LX sau CTTG2? ý nghĩa
của thành tựu KHKT đó?
+ HS thực hiện nhiệm vụ : trao đổi nhóm 4
+ Báo cáo sản phẩm: các nhóm trình bày bảng nhóm (phiếu

h/tập)
+ HS các nhóm nhận xét chéo – GV chốt:
(- Gv khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ
trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở…)
- Dự kiến sản phẩm:
*Tổ 1,3:
- Liên Xô bị chiến tranh tàn phá, TN thiên nhiên, môi
trường sống bị hủy hoại nghiêm trọng… thiệt hại quá nặng
nề…
*Tổ 2,4:
- Khôi phục kinh tế, thực hiện các kế hoạch 5 năm...
- CN tăng 73%, 1 số ngành NN vượt mức trước c/tr, đời
sống nhân dân được cải thiện.
- Tốc độ khôi phục kinh tế tăng trưởng nhanh chóng…
- Có được kết quả này là do sự thống nhất về tư tưởng,
chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh

*Nguyên nhân:
- Sau chiến tranh
TG2, Liên Xô bị thiệt
hại nặng nề về người
và của...
*Thành tựu về kinh
tế và KHKT của
Liên Xơ từ 1945 1950:
+ Hồn thành kế
hoạch 5 năm lần thứ
tư.
+ Sx công nghiệp,

5


thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của
tồn thể nhân dân Liên Xơ.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử -> Phá vỡ
thế độc quyền về bom nguyên tử, về vũ khí hạt nhân của
Mĩ.
- Chứng tỏ bước tiến vượt bậc về KH-KT và trình độ cơng
nghiệp của Liên Xơ trong thời gian này.
- Gv: nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh. bổ sung (có thể so sánh với số liệu các
nước tham chiến); nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân
Liên Xơ đã hồn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9
tháng.
+ Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
*Hoạt động TH: Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến
đầu những năm 70 của thế kỉ XX).

nông nghiệp đều vượt
mức kế hoạch...
+ Năm 1949 chế tạo
thành công bom
nguyên tử.
+ Đ/sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt

2.Tiếp tục công cuộc
XD cơ sở vật chất

của CNXH (từ 1950
đến đầu những năm
70 của thế kỉ XX):

- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: HS hiểu được những thành tựu chủ yếu trong
công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu
những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT
của LX.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
nhóm.
- Kĩ thuật: phát vấn, động não, kĩ thuật mảnh ghép; thảo luận
nhóm
+ Giao nhiệm vụ: hoạt động nhóm bàn, suy nghĩ trả lời câu
hỏi và ghi vào phiếu học tập.
- Gv: sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế LX công
cuộc…
?Em hiểu “cơ sở vật chất-KT của CNXH” là gì?
- Đó là 1 nền sản xuất đại cơ khí với CN hiện đại, nơng
nghiệp hiện đại và KHKT tiên tiến...
- Kĩ thuật mảnh ghép: (4 phút)
+ Giao nhiệm vụ: Hs sd bảng nhóm (Gv: bảng P – MC)
N1: ?Tại sao LX phải tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất - KT của CNXH? Công cuộc xây dựng… được tiếp tục
6


thực hiện các kế hoạch dài hạn nào?
N2: ?Phương hướng chính của các KH?
N3: ?Thành tựu về kinh tế LX đạt được trong giai đoạn

này?
N4: ?Thành tựu về KHKT mà LX đạt được?Em nêu nhận
xét về những thành tựu trên của LX?
+ HS thực hiện nhiệm vụ : trao đổi nhóm 4
+ Báo cáo sản phẩm: các nhóm trình bày bảng nhóm (phiếu
h/tập)
+ HS các nhóm nhận xét chéo – GV chốt:
+ HS thực hiện nhiệm vụ (làm việc nhóm 4: lấy kết quả
thảo luận đã chuẩn bị ở nhà, KT lại -> dán k/qủa TL lên
bảng nhóm)
+ Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trình bày
+ HS nhóm khác nhận xét chéo và GV nhận xét, chốt, chấm
điểm:
- Dự kiến sản phẩm:
N1: - Các nước tư bản phương tây ln có âm mưu và hành
động bao vây, chống phá Liên Xơ cả về kinh tế, chính trị và
qn sự,… xd để bảo vệ thành quả của pt CM gpdt, của chế
độ XHCN của nh/dân LX…
N2: - LX tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với các
phương hướng chính: tiếp tục ưu tiên phát triển cơng nghiệp
nặng,…tăng cường sức mạnh quốc phịng.
N3: - Kết quả: Liên Xơ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn:
…sản lượng toàn TG
N4: - Về khoa học kĩ thuật: là nước mở đầu kỉ ngun chinh
phục vũ trụ… 1957, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo,
1961 phóng tàu Phương Đơng…
- Liên Xơ phải chi phí lớn cho quốc phịng, an ninh để bảo
vệ thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. (Ảnh hưởng
trực tiếp đến việc xây dựng CSVC – KT, làm giảm tốc độ
của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô).

- Gv: giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu của Liên Xơ,
giới thiệu Hình 1 SGK/5 (vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng
83,6kg của lồi người do Liên Xơ phóng lên vũ trụ năm
1957).

- Hồn thành các kế
hoạch 5 năm và 7
năm…
- Phương hướng chính
của KH: sgk/4
- Thành tựu về kt KHKT:
+ Trở thành cường
quốc CN đứng thứ hai
thế giới (sau Mĩ).
+ Năm 1957 phóng vệ
tinh nhân tạo vào vũ
trụ.
+ Năm 1961 đưa
người bay vào vũ trụ.

7


*Gv: chấm điểm cho nhóm Hs tích cực h/tập, trình bày
đúng, đủ…
- Kĩ thuật nhóm đơi:
+ Giao nhiệm vụ: trao đổi cặp đôi; suy nghĩ trả lời câu hỏi
và ghi vào phiếu học tập.
?Chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau CTTG II?
?Ý nghĩa của thành tựu đối ngoại mà Liên Xơ đạt được?

?Lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam?
+ HS thực hiện nhiệm vụ…
+ Báo cáo kết quả…
+ HS nhận xét, bổ sung – GV chốt:
- Dự kiến sản phẩm:
+ Chủ trương duy trì hịa bình thế giới, quan hệ hữu nghị
với các nước, ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc.
+ Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề
cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hịa bình thế giới.
*Gv minh họa thêm về đối ngoại:
- Năm 1960, theo sáng kiến của LX Liên hợp quốc thơng
qua Tun ngơn về việc thủ tiêu hồn tồn chủ nghĩa thực
dân và trao trả độc lập cho các thuộc địa.
- Năm 1961, LX đề nghị Liên hợp quốc thơng qua Tun
ngơn về cấm sử dụng vũ khí hạt nhân.
- Năm 1963, theo đề nghị của LX Liên hợp quốc đã thơng
qua Tun ngơn thủ tiêu các hình thức của chế độ phân biệt
chủng tộc.
- Cho vay vốn không hồn lại, cử chun gia giúp VN xây
dựng các cơng trình thủy điện Hịa Bình, Trị An
( Máy chiếu –: hình ảnh về sự giúp đỡ của LX đối với
VN: Cơng trình thủy điện Hịa Bình)

*HOẠT ĐỢNG 3: LUYỆN TẬP

*Chính sách đối
ngoại:
Chủ trương duy trì
hồ, quan hệ bình hữu

nghị với tất cả các
nước.
- Tích cực ủng hộ
phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc
trên thế giới.
-> Liên Xơ là chỗ dựa
vững chắc của p/tr
CMTG.

*Luyện tập:
8


- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức
mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến
thức về cơng cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và hiểu
được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng
CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK
XX; nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.
- Phương pháp: Vấn đáp; dùng phiếu học tập; bảng nhóm
- Kĩ thuật: B/phụ; MC hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời
trên bảng nhóm (trắc nghiệm).
+ Phần trắc nghiệm khách quan:
Câu 1. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới hai chú
trọng vào
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp truyền thống.

C. công – nông – thương nghiệp.
D. công nghiệp nặng.
Câu 2. Ga-ga-rin là ai?
A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân
tạo.
C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70
thế kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Hịa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?
A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Năm 1961, là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).
Câu 5. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng ngun tử vào mục đích gì?
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Duy trì nền hịa bình thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
Câu 6. Đến đầu những năm 70 của tk XX, Liên Xơ đã đạt được thành tựu cơ bản gì?
(VDC)
9


A. Tạo thế cân bằng về sức mạnh kinh tế và quân sự.
B. Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân.
C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng và kinh tế.

D. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân và kinh tế.
Câu 7. Sắp xếp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây:
(VD)
A

B

a. Hơn 27 triệu người chết
b. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
c. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.
d. Bị các nước đe quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ.
e. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vịng quanh Trái
đất.
g. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh.
A. 1a; 2b, e.
B. 1g; 2c,d.
C. 1c; 2c,e.
D. 1a; 2b,c.
Câu 8. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì trong việc thực hiện chinh phục vũ trụ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ.
B. Phóng thành cơng con tàu “Phương Đơng” bay vịng quanh Trái Đất.
C. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ..
Câu 9. Sự kiện Liên Xơ chế tạo thành cơng bom ngun tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Liên Xô trở thành nước duy nhất trên thế giới có vũ khí ngun tử.
B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới
D. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mơ lớn trên tồn thế
giới.
+ Phần tự luận:

Câu 1: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã
diễn ra và đạt được kết quả như thế nào? Ý nghĩa, tác dụng mà nó mang lại?
+ HS thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân.
+ Báo cáo kết quả: trình bày miệng.
+ HS nhận xét, bổ sung – GV chốt:
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
ĐA
D
C
C
D
B
B
A
B
B
1. Liên Xô bước ra khỏi
Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Thành tựu Liên Xô đạt

được trên lĩnh vực khoa học
kỹ thuật.

10


+ Phần tự luận: bảng phụ (MC)
*HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- - Thời gian: 5’ (Có thể làm ở nhà)
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết được các bài tập, các tình huống thực
tiễn. Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo. Rút ra bài học kinh
nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu
trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK
XX.
- - Phương pháp tích cực: Hoạt động cá nhân; nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
- Kĩ thuật: động não, hợp tác nhóm
+ Giao nhiệm vụ:
?Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của
Liên Xô trong thời kì khơi phục kinh tế, ngun nhân sự
phát triển đó ?
(*Lưu ý: có thể hướng dẫn HS về nhà thực hiện nếu hết
giờ)
- Dự kiến sản phẩm:
Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả
này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên
Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ,
lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô
- H/thành các bài tập vào vở BT.
*HOẠT ĐỢNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỢNG
- - Thời gian: (Có thể làm ở nhà)

- Mục tiêu: Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi, mở rộng kiến thức bài học, phát triển năng
lực tự học, hợp tác, sáng tạo của HS. Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
- Phương pháp tích cực: Hoạt động cá nhân, hoạt động với cộng đồng. Dự án
- Kĩ thuật: Giao việc, động não
+ Giao nhiệm vụ:
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ
hai.
- Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xơ đối với các
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
+ Thực hiện nhiệm vụ: làm việc cá nhân, quan sát; lắng nghe,
tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, trình bày; chia sẻ với người
thân, bạn bè…
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: chia sẻ, lưu sản phẩm.
11


+ Khuyến khích HS chia sẻ trước lớp…
+ GV nhận xét, đánh giá…
*Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: (3’)
- Học bài cũ, đọc và soạn phần II. Đông Âu.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô, Đông Âu sau CTTG thứ hai.
- Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô, Đông Âu đối với các nước trên
thế giới trong đó có Việt Nam.
+ Chuẩn bị bài mới
- Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở
Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỉ XX).
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thơng qua đó hiểu
được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với
phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.

5.Rút kinh nghiệm:
5.1. Kế hoạch dạy học và tài liệu:
……………………………………………………………………………………

5.2. Tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh:
……………………………………………………………………………………

5.3. Hoạt động học tập của học sinh:
……………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………
…..

12


Ngày soạn : ……………………..
Ngày giảng: …………………….
Tiết 2
BÀI 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (Tiếp theo)
1.Mục tiêu bài học:
1.1.Kiến thức:
- Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế
giới thứ hai :
- Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
và những thành tựu chính.
+ Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX: giai
đoạn khủng hoảng dẫn đến sự tan rã của Liên Xô và sự sụp đổ của chế độ xã

hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
13


+ Biết đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên
Xô và các nước XHCN ở Đông Âu.
1.2. Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá , so sánh các sự kiện
lịch sử.
1.3. Phẩm chất:
Yêu nước, trách nhiệm, khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử
của công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu, các nước này có những biến đổi
căn bản sâu sắc.
1.4. Năng lực:
Tái hiện sự kiện lịch sử, thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, nhận xét,
khái quát hóa, thể hiện chính kiến của bản thân về vấn đề lịch sử.
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Mơ tả được công cuộc hàn gắn vết thương chiến
tranh, khôi phục kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
+ Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: giải thích được nguyên nhân, mục tiêu,
ý nghĩa của những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên
(1950 - 70 của Tk XX). Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các
nước Đông Âu sau năm 1945.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: khai thác được nội dung từ các
tư liệu lịch sử, rèn được các kĩ năng. Vận dụng liên hệ các với cuộc đấu tranh
GPDT sau này.
1.5.Nội dung tích hợp, lồng ghép:
*Tích hợp giáo dục MT: GDMT: Điều kiện tự nhiên của Liên xô.
Thành tựu của Liên Xô trong công cuộc chinh phục vũ trụ
* TH kĩ năng sống: rèn KN hợp tác nhóm, sưu tầm và sử dụng tài liệu...

*Tích hợp liên mơn mơn Địa lý: rèn kĩ năng khai thác, sử dụng lược đồ, bản đồ
lịch sử...
2.Chuẩn bị:
2.1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn
kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch bài học, thiết bị,
phương tiện dạy học, bảng phụ (máy chiếu)...
- Bản đồ Châu Âu
- Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
2.2.Chuẩn bị của học sinh:
14


- Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; và hoàn thành
các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai.
- Vở chi chép, bảng nhóm, bút dạ.
3.Phương pháp:
- Phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy
học định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”...
4.Tiến trình dạy học – giáo dục:
- Kiểm tra sĩ số của lớp:
- Kt sách gk, vở ghi, vở BT, đồ dùng ht của Hs…
Hoạt động của thầy - trị
Chuẩn KTKN cần đạt
*HOẠT ĐỢNG 1: KHỞI ĐỘNG
- - Thời gian: 5’
- Mục tiêu: giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, tạo tâm thế và định

hướng chú ý đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học. HS nhận thức được nhiệm vụ
trọng tâm của tiết học, có hứng thú tiếp thu bài mới.
- Phương pháp tích cực: Nêu vấn đề, trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
- - Kĩ thuật: trị chơi, động não, tia chớp...
- GV đưa trực quan (MC): bản đồ Liên Xô (hoặc bản đồ
châu Âu); bảng số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
- Kĩ thuật phân tích tranh; hỏi và trả lời:
+ Giao nhiệm vụ: HS q/sát bản đồ, bảng số liệu và trả lời câu
hỏi:
? Nêu thành tựu mà nhân dân Liên Xô đã đạt được từ
1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
+ HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp; nhận xét, phản biện.
+ GV nhận xột, dẫn dắt, giới thiệu bài mới:
- Dự kiến s/phẩm: 1. Thµnh tùu vỊ kinh tế và KHKT
của Liên Xô từ 1945-1950:
+ Hon thnh k hoạch 5 năm lần thứ tư.
+ Công nghiệp, nông nghiệp đều vượt mức kế hoạch.
+ Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
2. Tiếp tục công cuộc XD cơ sở vật chất của CNXH:
15


a. Thành tựu về kinh tế:
- Hoàn thành các kế hoạch 5 năm và 7 năm
+ Phương châm: Phát triển CN nặng, nông nghiệp áp dụng
khoa học kĩ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
+ Trở thành cường quốc về CN đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
b. Thành tựu KHKT:

- Đạt thành tựu to lớn
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
+ Năm 1961 đưa người bay vào vũ trụ.
Trên cơ sở ý kiến nx của Hs, GV dẫn dắt vào bài hoặc
GV nhận xột và vào bài mới: Như các em đều biết, cuối năm
1944 đầu năm 1945 khi Hồng qn Liên Xơ truy kích phát
xít Đức qua vùng Đơng Âu đã giải phóng một vùng rộng lớn
và cũng từ đây hệ thống các nước XHCN trên thế giới hình
thành. Hơm nay cơ sẽ cùng các em nghiên cứu sự ra đời của
các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và thành tựu xây dựng
CNXH của các nước này từ 1945 đến đầu những năm 70 của
thế kỉ XX.
Chỳng ta cựng tỡm hiểu nội dung bài học hụm nay.
*HOẠT ĐỢNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Thời gian: 15’
- Mục tiêu: nắm và trình bày được sự ra đời của các nước dân
chủ nhân dân Đông Âu.
- Phương pháp: trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
nhóm.
- Kĩ thuật: động não...
*Hoạt động tìm hiểu: Sù ra đời của các nớc dân chủ
nhân dân Đông Âu.
- K thuật nhóm: (5 phút)
+ Giao nhiệm vụ: chia thành nhóm 3 Hs, các nhóm đọc mục
1 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Giao nhiệm vụ:
(N1) Đọc thông tin SGK/5,6, hoàn thiện sơ đồ về sự
thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu bằng cách
lựa chọn và sắp xếp các cụm từ sau vào ô trống sao cho phù
hợp: Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu, Bị phát xít Đức

chiếm đóng, Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.

II. Đông Âu.
1. Sự ra đời của các
nước dân chủ nhân
dân Đông Âu.

16


- Hồng qn Liên Xơ
truy kích phát xít
Đức qua Đơng Âu
giúp nhân dân Đơng
Âu khởi nghĩa dành
chính quyền.
(N2) Nêu tình hình nước Đức sau khi chiến tranh TG - Các nước dân chủ
thứ hai kết thúc.
nhân dân Đông Âu
(N3) Để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân ra đời: Ba Lan
dân, các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì?
(7/1944), Ru-ma-ni
+ HS thực hiện nhiệm vụ : trao đổi 3 nhóm
(8/1944), Hung-ga-ri
+ Báo cáo sản phẩm: các nhóm trình bày bảng nhóm (phiếu (4/1945), Tiệp khắc
h/tập)
(5/1945)...
+ HS các nhóm nhận xét chéo – GV chốt:
(- Gv khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi - Nước Đức: Bị chia
thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ cắt làm 2 khu vực và

trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở…)
chịu ảnh hưởng của
* Gợi ý sản phẩm:
Liên Xô và Mĩ.
- Nhiệm vụ 1:
+ Tháng 9/1949
(N1) Trước 1939: Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu
Cộng hồ Liên bang
Từ 1939 – 1944: Bị phát xít Đức chiếm đóng
Đức được thành lập.
Từ 1944: Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.
+ Tháng 10/1949
(N2) Tình hình nước Đức: Đức bị chia cắt:
Cộng hồ dân chủ
+ Phía Tây: Cộng hịa Liên bang Đức (9-1949)
Đức được thành lập.
+ Phía Đơng: Cộng hòa Dân chủ Đức (10-1949).
-Từ 1945-1949, các
(N3) Từ 1945-1949, các nước Đông Âu xây dựng bộ máy nước Đông Âu hồn
chính quyền dân chủ nhân dân:
thành thắng lợi
+ Tiến hành cải cách ruộng đất
những nhiệm vụ
+ Quốc hữu hoá nhà máy xí nghiệp tư bản.
CMDCND.
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống
nhân dân.
2. Tiến hành xây
- Gv: nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập dựng CNXH (từ
của học sinh. bổ sung; nhấn mạnh những nhiệm vụ mà các 1950 đến đầu những

nước Đơng Âu đã thực hiện để hồn thành cuộc cách mạng năm 70 của thế kỉ
17


dân chủ nhân dân.
+ Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
*Hoạt động : Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
(Khuyến khích học sinh tự đọc)
*Hoạt động TH: Sự hình thành hệ thống XHCN
- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: HS hiểu được sự hình thành hệ thống XHCN .
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
nhóm.
- Kĩ thuật: phát vấn, động não; thảo luận nhóm
? Trình bày hồn cảnh sự hình thành hệ thống XHCN?
+ Giao nhiệm vụ: hoạt động nhóm bàn, suy nghĩ trả lời câu
hỏi và ghi vào phiếu học tập.
- Nhiệm vụ 1:
+ Giao nhiệm vụ: Đọc thông tin trong SGK/7,8, làm
việc theo nhóm (3 nhóm – 5 phút) tìm hiểu về sự hình
thành hệ thống xã hội chủ nghĩa dựa trên PHT
sau:
Hai dẫn chứng về sự hợp tác chặt chẽ giữa Liên Xô
và các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng
CNXH.
Dẫn chứng 1
Dẫn chứng 2

XX) (Khuyến khớch
học sinh tự đọc)


III. Sự h×nh thành
hệ thống XHCN

1. Hồn cảnh và
những cơ sở hình
thành hệ thơng các
nước XHCN.
a. Hồn cảnh:
- Có sự giúp đỡ tồn
diện của Liên Xơ.
- Có sự phân cơng
sản xuất theo chun
nghành giữa các
nước.

b. Cơ sở hình thành:
- Cùng chung mục
tiêu là xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
Kết quả của sự hợp tác:
- Nền tảng tư tưởng
+ Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi, thống là chủ nghĩa Mác
nhất và hoàn thiện PHT
Lênin.
+ Báo cáo sản phẩm: Đại diện các nhóm trình bày
+ Nhận xét, đánh giá: Các nhóm nhận xét, bổ sung,
GV đánh giá, định hướng.
- Nhiệm vụ 2:
+ Giao nhiệm vụ: Hoàn thiện các thông tin về các tổ

chức SEV, Vác-sa-va vào bảng sau
2. Sự h×nh thành hệ
Cơ sở sự hợp tác chặt chẽ giữa Liên Xô và các nước
Đông Âu:

18


Tên gọi
Mục đích
Ý nghĩa
Hội
đồng
tương
trợ
Hai dẫn chứng về sự hợp tác chặt chẽ giữa
kinh
tế
Liên Xô và các nước
(SEV)
Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH.
Tổ chức hiệpDẫn chứng 1
Dẫn chứng 2
ước Vác-sa- Sự thành lập Hội - Sự thành lập Tổ chức
va
đồng tương trợ hiệp ước
+ Tiếp kinh
tế
SEV Vác-sa-va (5/1955)
nhận và (8/1/19489)

thực
Cơ sở sự hợp tác chặt chẽ giữa Liên Xô và
hiện
các nước Đông Âu:
nhiệm
+ Cùng chung mục tiêu là xây dựng chủ nghĩa
vụ: HS xã hội.
hoạt
+ Nền tảng tư tưởng là chủ nghĩa Mác Lênin.
động cá + Đặt dưới sự lãnh đạo củaĐảng Cộng sản .
Kết quả của sự hợp tác:
nhân,
- Kinh tế
hồn
+ Tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp 10% năm
thiện
+ Thu nhập quốc dân tăng 5,7%
thông
+ Liên Xô cho các nước vay 13 tỉ rúp và viên
tin
+ Báo trợ khơng hồn lại 20 tỉ rúp.
cáo sản - Chính trị: duy trì hịa bình, an ninh châu Âu,
cơng cuộc XD CNXH được bảo
phẩm:
HS đổi vệ
chéo đáp án trong phạm vi bàn
+ Nhận xét, đánh giá: HS nhận xét chéo, bổ sung, GV đánh
giá, định hướng.
* Gợi ý sản phẩm:
- Nhiệm vụ 1:


thống XHCN.
- Ngày 8/1/1949
thành lập Hội đồng
tương trợ kinh tế
giữa các nước.
- Tổ chức Hiệp ước
Vac-sa-va
(14/5/1955)
-> Hệ thống XHCN
được hình thành.

- Nhiệm vụ 2:
Tên gọi
Mục đích
Ý nghĩa
Hội đồng Đẩy mạnh sự - Liên minh kinh tế, đánh
tương trợ hợp tác, giúp đỡ dấu
19


kinh
(SEV)

tế lẫn nhau giữa các sự hình thành hệ thống
nước XHCN
XHCN

Tổ chức Nhằm chống lại
hiệp ước sự hiếu chiến của

Vác-sa-va Mĩ

khối
NATO, bảo vệ
cơng cuộc xây
dựng
CNXH,
duy trì hồ bình,
an ninh châu Âu
và thế giới.

- Liên minh chính trị quân sự,
đánh dấu sự liên minh
sâu, rộng,
chặt chẽ giữa LX và các
nước
Đông Âu.

 GV: Nhận xét, đánh giá, có thể ghi điểm, bổ sung và
chốt kiến thức.
*HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
*Luyện tập:
- Thời gian: 10’
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức
mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến
thức về sự ra đời các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu và sự
hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa..
- Phương pháp: Vấn đáp; dùng phiếu học tập; bảng nhóm
- Kĩ thuật: B/phụ; MC hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời

trên bảng nhóm (trắc nghiệm).
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở nào?
A. Là những nước tư bản phát triển.
B. Là những nước tư bản kém phát triển.
C. Là những nước phong kiến.
D. Là những nước bị xâm lược.
Câu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các
nước Đông Âu?
A. Ban hành các quyền tự do dân chủ.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
20


D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa.
Câu 3. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ
sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối vói nơng dân?
A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
Câu 4. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đơng Âu đã
làm gì?
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.
Câu 5. Các nước Đông Âu đã ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây

dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển công nghiệp nặng.
C. Phát triển kinh tế đối ngoại.
D. Phát triển kinh tế thương nghiệp.
Câu 6. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?
A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.
B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.
D. Sự bao vây của các nước đế quốc.
Câu 7. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa- va
(14 – 5 – 1955) là
A. để tăng cường tình đồn kết giữa Liên Xơ và các nước Đông Âu.
B. để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
C. để đối phó với các nước thành viên khối NATO.
D. để đảm bảo hịa bình và an ninh ở châu Âu.
Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Phịng thủ Vác- sa-va mang tính chất là một tở chức
liên minh
A. kinh tế và phòng thủ quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
B. phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. chính trị và kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
D. phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
Câu 9. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?
21


A. "Khép kín cửa" khơng hịa nhập với nền kinh tế thế giới.
B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế.
C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.
D. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.

- Dự kiến sản phẩm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
D
B
A
B
D
C

8
D

9
A

*HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỢNG
- - Thời gian: 5’ (Có thể làm ở nhà)
- Mục tiêu: Rút ra được bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông
Âu và những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với
phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.

- - Phương pháp tích cực: Hoạt động cá nhân; nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
- Kĩ thuật: động não, hợp tác nhóm
+ Giao nhiệm vụ:
? Em có nhận xét gì về sự ra đời của các nước dân chủ
nhân dân ở Đơng Âu?
(*Lưu ý: có thể hướng dẫn HS về nhà thực hiện nếu hết giờ)
- Dự kiến sản phẩm
Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu
và tiếp đó là cơng cuộc xây dựng CNXH ở các nước nay đã
làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong
trào cách mạng thế giới.
+ Giao nhiệm vụ:
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai.
+ Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ
thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói
chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
+ Thực hiện nhiệm vụ: làm việc cá nhân, quan sát; lắng nghe, tìm
hiểu, nghiên cứu, trao đổi, trình bày; chia sẻ với người thân, bạn
bè…
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: chia sẻ, lưu sản phẩm.
+ Khuyến khích HS chia sẻ trước lớp…
+ GV nhận xét, đánh giá…
*Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: (3’)
22


- Học bài cũ, đọc và soạn bài 2.
+ Chuẩn bị bài mới
- Soạn trước bài 2: LX và các nước ĐÂ từ giữa những năm 70 đến đầu 90 của
thế kỉ XX. Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên

bang Xô viết (từ nửa sau những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở
Đông Âu. Đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của
LX và các nước XHCN Ở Đông Âu.
5.Rút kinh nghiệm:
5.1. Kế hoạch dạy học và tài liệu:
……………………………………………………………………………………

5.2. Tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh:
……………………………………………………………………………………

5.3. Hoạt động học tập của học sinh:
……………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………
…..

23


Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết 3
Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪGIỮA
NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
1.Mục tiêu bài học:
1.1.Kiến thức:
- Biết được tình hình Liên Xơ và các nước Đơng Âu qua: Giai đoạn từ giữa
những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX: giai đoạn khủng hoảng
dẫn đến sự tan rã của Liên Xô và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông
Âu.

- Biết đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên
Xô và các nước XHCN ở Đông Âu. Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế
độ XHCN ở các nước Đông Âu.
- Nhận xét về tình hình ở Liên Xơ từ giữa những năm 70 đến đầu những năm
90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
1.2.Kĩ năng:
- Phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử.
- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo
thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử.
- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.
1.3.Phẩm chất:
- Học sinh thấy rõ những tính chất khó khăn, phức tạp, những thiếu sót, sai lầm
trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. Sự khủng hoảng và
24


tan rã của Liên Xô và Đông Âu cũng ảnh hưởng tới Việt Nam. Nhưng chúng ta
tiến hành đổi mới thắng lợi trong gần 2 thập kỷ qua, những thành tựu đó được
thế giới cơng nhận và làm thay đổi bộ mặt KT-XH-VN.
- Học sinh tin tưởng vào con đường Đảng ta đã chọn, đó là Cơng nghiệp hố,
Hiện đại hoá theo định hướng XHCN thắng lợi do Đảng cộng sản lãnh đạo.
1.4.Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, nhận
xét, khái qt hóa, thể hiện chính kiến của bản thân về vấn đề lịch sử.
+ Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định
mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết đánh giá một số thành tựu

đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xơ từ giữa những năm 70 đến
đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
1.5.Nội dung tớch hp, lng ghộp:
- THGDMT: vị trí địa li các nớc Đông Âu (những điều kiện tu
nhiên của các nớc Đông Âu).
- Tớch hp liờn mụn mụn a lý: rèn kĩ năng khai thác, sử dụng lược đồ, bản đồ
lịch sử...
- Tích hợp KNS: Rèn KN hợp tác nhóm, sưu tầm và sử dụng tài liệu.
2.Chuẩn bị:
2.1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án word và Powerpoint. Máy chiếu, bảng phụ. Lược đồ các nước SNG.
- Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu và
tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Tư liệu lịch sử về Liên Xô và Đông Âu trong giai đoạn lịch sử này (Cuộc đảo
chính lật đổ Tổng thống Gc-ba-chốp thất bại và sự giải thể Liên Xơ).
2.2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông
Âu.
3.Phương pháp:
- Phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy
học định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”...
25


×