Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

phân tích thiết kế hệ thống quản lý kho hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 30 trang )

HÀ NỘI – 2020
LỜI NÓI ĐẦU
Hệ thống quản lý kho là một điều rất quan trọng trong một công ty nó giúp cho
hệ thống vận hành của cơng ty được nhanh chóng, hơn nữa nó cịn chứa các yếu tố
quan trọng của công ty như nhập hàng xuất hàng và các yếu tố chủ chốt trong vận
hành hệ thống. Cùng với sự hướng dẫn của Thạc Sỹ Trần Mai Hương - giảng viên
mơn phân tích và thiết kế hệ thống chúng em đã hồn thành phân tích thiết kế hệ
thống quản lý kho hàng này. Trong q trình phân tích thiết kế hệ thống do kinh
nghiệm cũng chưa có nhiều cùng với sự hạn chế về mặt nghiên cứu thực nghiệm
nên khơng thể tránh khỏi những sai sót mong cơ cùng với các bạn đóng góp ý kiến
để bài phân tích thiết kế hệ thống của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn nữa.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC


CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ THIẾT LẬP DỰ ÁN
1. Khảo sát hiện trạng
Quản lý kho trong doanh nghiệp là một việc rất quan trọng đòi hỏi bộ phận quản lý phải tiến
hành nhiều nghiệp vụ phức tạp, các doanh nghiệp khơng chỉ có mơ hình tập trung mà cịn tổ
chức mơ hình kho phân tán trên nhiều địa điểm trong phạm vi vùng, quốc gia, quốc tế. Quản lý
thống nhất mơ hình này trong kho khơng phải là việc đơn giản vì thế hệ thống quản lý phải rõ
ràng, khoa học. Hệ thống quản lý đầy đủ các thơng tin về kho, vật tư hàng hóa cũng như các
nhiệm vụ nhập kho, xuất kho nội bộ, kiểm kê kho vật tư và điều hành chỉnh vật tư sau khi kiểm
kê. Từ đó người quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra cá kế hoạch và quyết định đúng đắn giảm
chi phí và tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. Hiện trạng hệ thống










Kho hàng là một bộ phận không thể thiếu của 1 công ty dể phục vụ đáp ứng cho việc kinh
doanh
nhanh chóng và tiện lợi
Cơng việc quản lý kho hàng của 1 công ty tương đối phức tạp. Đã áp dụng công nghệ
thông tin tuy nhiên mới dừng lại ở việc sử dụng công cụ đơn thuần Exel.Hiện nay
phương pháp quản lý hàng hóa tại kho hàng của một công ty chủ yếu dựa vào phương
pháp thủ công.
Hầu hết các hồ sơ tài liệu của kho đều được ghi chép, lưu trữ bằng giấy tờ
Khi nhập hàng với số lượng lớn sẽ bị ùn tắc và không tránh khỏi sai sót
Việc tìm kiếm thơng tin về một loại hàng hóa nào đó rất mất thời gian vì phải trực tiếp
xuống tận nơi để kiểm tra.
Khó khăn trong việc sao lưu khi gặp sự cố.

3. Giải pháp
1. Xuất hàng




Xuất đúng và đủ số lượng cũng như chủng loại hàng có trong kho.
Đáp ứng phần lớn yêu cầu của giá trị của kho.
Khi xuất thì phải có đầy đủ thơng tin của hàng hóa, bên bàn giao và bên nhận hàng

xuất kho.

2. Nhập hàng


Khi nhập hàng bỏ bớt các khâu trung gian khơng cần thiết để hàng hóa được đưa
vào kho một cách nhanh nhất nhưng khơng mất đi tính chính xác của việc quản lý
hàng hóa

3




Khi hàng hóa được nhập kho sẽ được sắp xếp khoa học để dễ dàng trong việc xuất
hàng.
3. Vận chuyển
Căn cứ vào địa chỉ khách, số lượng hàng mà dùng cách vận chuyển phù hợp, nhanh
chóng nhưng cũng tiết kiệm nhất cho từng đơn hàng (xe máy, oto, máy bay, …)
4. Triển khai dự án
- Bước 1: Khi nhận được thông tin hàng từ bộ phận bán hàng bao gồm: mã hàng, tên hàng, nhà
sản xuất, bộ phận kho sẽ có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu trong kho hàng về số lượng, chủng
loại và các yếu tố liên quan đến hàng hóa mà bộ phận bán hàng yêu cầu về cả hai chiều nhập kho
và xuất kho.
- Bước 2: sau khi đối chiếu các thơng tin về hàng hóa bộ phận bán hàng gửi tới sẽ xảy ra 4
trường hợp:
TH1: hàng có đủ về số lượng quy cách - >xuất kho
TH2: hàng chưa đủ về số lượng, quy cách - >thương lượng về thời gian maf khách hàng có thể
chờ hàng
TH3: hàng khơng cịn hoặc đã hết từ lâu - >từ chối xuất kho

TH4: trong kho có các mặt hàng tương tự có thể thay thế - >thương lượng với khách hàng
- Bước 3: lập thống kê báo cáo về thơng tin các sản phẩm hàng hóa đã xuất kho gửi về ban giám
đốc về tình trạng hàng hóa trong kho hàng sau khi xuất kho để công ty có hướng điều chỉnh phù
hợp với tình trạng của từng mặt hàng.
MÔ TẢ HỆ THỐNG:
Chức năng hệ thống quản lý kho được tạo thành từ một số phần chủ yếu, tất cả đều hoạt động
với nhau nhằm tạo nên một hệ thống quản lý kho liên kết chặt chẽ ứng dụng trong nhiều hệ
thống tổ chức quản lý và bao gồm các chức năng cơ bản sau đây:
QUẢN LÝ NHẬP HÀNG
Khi hàng trong kho hết hoặc không đủ đáp ứng cho khách, thủ kho sẽ báo cáo lên bộ phận
quản lý để liên hệ với nhà cung cấp. Sau đó bộ phận quản lý sẽ gửi đơn đặt hàng và cập nhật
thông tin của nhà cung cấp. Các thông tin về nhà cung cấp bao gồm: mã nhà cung cấp, tên nhà
cung cấp, địa chỉ, điện thoại. Khi có hàng về thì nhân nhân viên của bộ phận quản lý kho sẽ kiểm
tra chất lượng và số lượng của hàng theo phiếu giao hàng của từng mặt hàng trước khi nhập kho.
Nếu chất lượng và số lượng đảm bảo, bộ phận nhập hàng sẽ lập một phiếu nhập hàng trên phiếu
có ghi rõ tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, các thơng tin hàng được nhập. Sau đó sẽ tiến
hành thanh toán cho nhà cung cấp.
QUẢN LÝ XUẤT HÀNG
Khi nhận được nhu cầu mua hàng của khách hoặc khi cần xuất hàng để trưng bày, người quản
lý sẽ đưa ra yêu cầu xuất hàng đến nhân viên thủ kho. Nhân viên thủ kho sẽ kiểm tra số lượng
4


mặt hàng trong kho. Nếu mặt hàng đó đủ đáp ứng yêu cầu thì bộ phận này sẽ lập một phiếu xuất
mặt hàng được yêu cầu cho bộ phận yêu cầu. trong phiếu xuất có ghi rõ thơng tin về người xuất,
thông tin người nhận, ngày xuất, thông tin hàng xuất. Ngồi ra trong phiếu xuất cịn có thêm mã
phiếu xuất. Một bản sao của phiếu xuất được hệ thống lưu lại. Nếu số lượng sản phẩm yêu cầu
không đủ thì tiến hành từ chối xuất.
Để đảm bảo hàng được đưa tới tay khách hàng là tốt nhất. Theo định kỳ vào cuối tuần nhan
viên kiểm kê sẽ đi kiểm tra tình trạng chất lượng hàng hóa trên quầy và lập phiếu kiểm kê. Các

thông tin trên phiếu kiểm kê có ghi rõ: mã phiếu, mã nhân viên, ngày lập, tên hàng, số lượng,
tình trạng.

Lập đề nghị thanh tốn:
Bộ phận thanh tốn có nhiệm vụ phải tổng hợp tất cả các hố đơn bán hàng sau đó đối chiếu
với hố đơn tổng hợp tất cả các mặt hàng trong kho xem có sai lệch hay khơng, nếu sai thì phải
kiểm tra lại hàng sau đó báo lại với ban giám đốc cịn trong trường hợp nếu đúng thì lập đề nghị
thanh toán.
THỐNG KÊ BÁO CÁO
Để tiện cho việc theo dõi kinh doanh cũng như tình trạng các mặt hàng trong siêu thị, bộ phận
này sẽ báo cáo thống kê theo các tiêu chí mà nhà quản lý yêu cầu. Báo cáo số lượng hàng bán,
hàng tồn kho, tình trạng hàng hóa hiện thời. Thống kê doanh thu, hóa đơn, phiếu nhập, phiếu
xuất… theo tháng sau đó làm báo cáo gửi cho nhà quản lý để có chiến lược kinh doanh cho tháng
sau và có những biện pháp điều chỉnh hợp lý.
Phạm vi mục tiêu – phạm vi:
Phân tích hệ thống quản lý kho nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý một kho hàng
bao gồm các chức năng:





Quản lý nhập hàng
Quản lý xuất hàng
Lập đề nghị thanh toán
Thống kê báo cáo

Vì hệ thống kho có nhiều mơ hình lớn nên ở đây chúng em tập trung vào vấn đề quản lí
hàng hóa cụ thể là nhập, xuất hàng hóa.
Phạm vi: khảo sát mơ hình của kho hàng vừa và nhỏ


5


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
1. Phân tích yêu cầu người dùng
- Người quản lý kho là người có chịu trách nhiệm về hàng hóa trong kho: có thể xem thơng tin
về tình hình nhập xuất hàng hóa cũng như mọi thay đổi biến động của kho hàng.
- Người quản lý kho có trách nhiệm báo cáo hàng tuần và hàng tháng với ban giám đốc về tình
hình kho bao gồm: nhân sự, hàng hóa tồn đọng và các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý
kho hàng.
- Ngồi các vấn đề nhập xuất hàng hóa thì các vấn đề nảy sinh đều phải báo về ban giám đốc để
cho quản lý kho được rõ ràng, rành mạch tránh sai sót.
2. Thiết kế hệ thống
1) Biểu đồ phân cấp chức năng:

6


7


3. Mơ hình nghiệp vụ
BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH

8


4. Sơ đồ luồng dữ liệu
BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG DỮ LIỆU Ở MỨC 0


9


BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG DỮ LIỆU Ở MỨC 1
a. Biểu đồ tiền trình “1.0. nhập hàng”

10


b. Biểu đồ tiến trình “2.0. xuất hàng”

11


c. Biểu đồ tiến trình “3.0. lập đề nghị thanh toán”

12


d. Biểu đồ tiến trình “4.0. lập báo cáo”

13


CHƯƠNG 3 . THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

1. Mô tả hệ thông lưu trữ
-


Nhân viên thông báo với người quản lí liên hệ với các nhà cung cấp để nhập các
mặt hàng cần thiết , bán chạy hoặc sắp hết. Do hệ thống lưu trữ dữ liệu về nhiều
nhà cung cấp khác nhau nên hệ thống cần lưu trữ : Mã NNC ( nhà cung cấp ) ,
tên NNC , địa chỉ , số điện thoại .

-

Ứng với mỗi lần nhập hàng hệ thống cung cấp luư trữ thông tin về các đơn
hàng đặt hàng bao gồm : số , ĐH ( đơn hàng ) , ngày lập .

-

Mỗi lần nhập hàng về đều phải có Phiếu Nhập để lưu trữ thông tin nhập gồm
:Số phiếu nhập , mã NNC , ngày nhập .

-

Ứng với số lần nhập hàng hệ thống cũng lưu trữ thơng tin về hàng hóa được
nhập bao gồm : mã HH , tên HH , Đơn vị tính .

-

Để tiện cho việc quản lý nhân viên hệ thống cũng lưu trữ thông tin nhân viên
bao gồm : mã nhân viên , địa chỉ , ngày vào làm việc .
Tương tự , quán cũng có nhiều loại đồ uống khác nhau nên ta cũng phải có
một kho dữ liệu .Loại nước dùng để chứa danh mục các loại nước gồm : loại
nước và tên nước.
Khi xuất hàng và khách hàng muốn thanh tốn thì nhân viên tiến hành lập Hóa
Đơn cho khách hàng gồm có : mahoadon , ngaylap, soban, soluong , thanhtien
2 . Mơ hình ERD

• Phân tích xử lý dữ liệu :
1 Thực thể NHANVIEN :Thực thể này mô tả thông tin về nhân viên làm việc trong
cửa hàng .Gồm các thực thể sau :
MNV (Mã nhân viên ) : Đây là thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với
nhân viên khác .
TenNV ( tên nhân viên ) : Mô tả tên của nhân viên .

14


NGSINH ( ngày sinh ) : Cho biết ngày sinh của nhân viên .

NGSINH ( ngày sinh ) : Cho biết ngày sinh của nhân viên .
DiaChi ( Địa chỉ ) : Cho biết địa chỉ nhà của nhân viên .
SDT ( Số điện thoại ) : Số điện thoại của nhân viên .
Ngayvaolam ( Ngày vào làm ) : Cho biết ngày vào làm của nhân viên .
2. Thực thể HANGHOA : Gồm các thực thể :
15


MHH( Mã hàng hóa ) : Đây là thuộc tính khóa để phân biệt hàng hóa này với
hàng hóa khác .
TenHH( Tên hàng hóa ) : Cho biết tên hàng hóa này tương ứng với mã hàng
hóa .
DVT ( Đơn vị tính ) : Cho biết đơn vị tính của mặt hàng là cái gì ( cái , kg , hộp
, chai,lít ….)
3. Thực thể NHACUNGCAP :( nhà cung cấp ) là các đại lí cung cấp hàng hóa
với cửa hàng .Gồm các thục thể :
MNCC ( Mã nhà cung cấp ) : Thuộc tính khóa dùng để phân biệt nhà cung cấp
này với nhà cung cấp khác.

TenNCC ( tên nhà cung cấp ) : Cho biết tên nhà cung cấp tương ứng với mã số
nhà cung cấp .
Diachi ( Địa chỉ nhà cung cấp ) : Địa chỉ liên lạc của nhà cung cấp .
SDT ( số điện thoại nhà cung cấp ) : Số điện thoại của nhà cung cấp .
4. Thực thể CUNGCAP : ( Cung cấp ) : là cung cấp số lượng hàng hóa cho
cửa hàng .Gồm các thuộc tính sau :
MNCC ( Mã nhà cung cấp ) : Thuộc tính khóa dùng để phân biệt nhà cung cấp
này với nhà cung cấp khác.
MaKH ( Mã khách hàng ) : khách hàng mà cửa hàng cung cấp hàng hóa
đến .
Soluong ( Số lượng ) : Cho biết số lượng cung cấp
đến . Dongia ( Đơn giá ) :Thực hiện tổng giá trị cung
cấp .
5.Thực thể PGHANG ( Phiếu giao hàng ) : Gồm các thuộc tính sau :
MaPGHang ( Mã phiếu giao hàng ) : Đây là khóa chính để phân biệt phiếu
giao hàng này với phiếu giao hàng khác .
Ngaygiao ( ngày giao ) : Ngày giao hàng .
Dcgiao ( địa chỉ giao ) : Địa chỉ của người được giao hàng .
Sdtgiao ( Số điện thoại người giao ) : Cho biết số điện thoại của người được
giao hàng . Thanhtien ( Thành tiền ) : Thể hiện thành tiền cho người đặt hàng .
6.Thực thể PHIEU : Gồm các thực thể :
16


SoPhieuNhap ( số phiếu nhập ) : Đây là thuộc tính khóa , có giá trị tự động
tăng khi cập nhật các thông tin về số phiếu nhập .
MaNv ( Mã nhân viên ) : Cho biết nhân viên làm phiếu nhập .
Ngaynhap ( Ngày nhập ) : Ngày nhập hàng hóa .
TongGia ( Tổng giá trị ) : Thực hiện tổng giá trị phiếu nhập .
7. Thực thể HOADON : Gồm các thuộc tính :

MSHOADON ( Mã số hóa đơn ) : Đây là thuộc tính khóa để phân biệt hóa đơn
này với hóa đơn khác , có giá trị tự động tăng khi cập nhật thông tin cho hóa đơn
.
MaKH ( Mã khách hàng ) : Cho biết mã khách hàng xác nhận hóa đơn .
MaNv ( Mã Nhân Viên ) : Cho biết mã nhân viên xác nhận hóa đơn .
NgayLap ( Ngày lập ) : Ngày lập hóa đơn .
GioLap ( Giờ lập ) : Giờ lập hóa đơn .
TenHH( Tên hàng hóa ) : Cho biết tên hàng hóa .
TongGia ( Tổng giá trị ) : Thực hiện tổng giá trị của hóa đơn .
8 . Thực thể ĐONDATHANG ( đơn đặt hàng ) : Mô tả yêu cầu đặt hàng của
khách hàng .
Gồm các thực thể sau :
MasoDONHANG ( Mã số đơn hàng ) : Đây là thuộc tính khóa để phân biệt
đơn đặt hàng này với đơn đặt hàng khác .
MaNv ( Mã nhân viên ) : Cho biết nhân viên xác nhân đơn đặt hàng .
Ngaylap ( Ngày lập) : cho biết ngày đặt đơn hàng .
DCNHAN ( địa chỉ nhận ) : Địa chỉ của người đăt hàng .
SDTNHAN ( Số điện thoại nhận ) : Số điện thoại của người nhận .
9. Thực thể KHACHHANG :Gồm thực thể sau :
MaKH ( Mã khách hàng ) : Đây là thuộc tính khóa để phân biệt khách hàng
này với khách hàng khác .

17


SoHD ( Số hóa đơn ) : Cho biết số háo đơn của khách
hàng . SoBan ( Số bàn ) : Cho biết khách hàng ngồi số
bàn .
10 .Thực thể CHỌN : Gồm các thực thể sau :
MaKH ( Mã Khách hàng ) : Cho biết khách hàng chọn đồ uống .

MaDH ( Mã Đơn hàng ) : Cho biết đơn hàng của khách hàng .
Soluong ( Số lượng ) : Cho biết số lượng đã chọn của khách
hàng .
Đongia ( Đơn giá ) :Thực hiện tổng giá trị của hóa đơn .
3. Chuyển mơ hình ERD sang lược đồ quan hệ .
+ NhaCC(MaNCC,TenNCC,Diachi,SDT)
+ NhanVien(MaNV,TenNV,Ngaysinh,Diachi,Ngayvaolam,SoDH,Sophieunhap
,,SoHD)
+ NCC_HANGHOA(MaNCC,MaHH ,Soluong, dongia)
+ HANGHOA(MaHH,TenHH,DVT)
+ NCC_DH(MaNCC,SoDH ,Ngaygiao)
+ DONDH(SoDH,NgayLap)
+ PHIEUNHAP_HANGHOA(Sophieunhap ,MaHH,Số lượng , ngaynhap, đongia)
+ PHIEUBAN_HANGHOA(Sophieuban ,MaHH,Số lượng, ngayban , đongia)
+ HOADON(SoHD,Ngaylap,MaKH)
+ KH(MaKH)
• Mơ tả chi tiết các quan hệ :
1. Quan hệ Nhà cung cấp :
NhaCC(MaNCC,TenNCC,Diachi,SDT)
2.Quan hệ Nhân viên :
NhanVien(MaNV,TenNV,Ngaysinh,Diachi,Ngayvaolam,SoDH,Sophieunhap
,SoHD)
3. Quan hệ nhà cung cấp hàng hóa :
NCC_HANGHOA(MaNCC,MaHH ,Soluong, dongia)
18


4 . Quan hệ hàng hóa
HANGHOA(MaHH,TenHH,DVT)
5.Quan hệ nhà cung cấp đơn hàng :

NCC_DH(MaNCC,SoDH ,Ngaygiao)
6.Quan hệ đơn đặt hàng :
+ DONDH(SoDH,NgayLap)
7.Quan hệ phiếu nhập hàng hóa :
+ PHIEUNHAP_HANGHOA(Sophieunhap ,MaHH,Số lượng , ngaynhap,
đongia)
8.Quan hệ phiếu bán hàng hóa :
+ PHIEUBAN_HANGHOA(Sophieuban ,MaHH,Số lượng, ngayban ,
đongia)
9.Quan hệ hóa đơn :
+ HOADON(SoHD,Ngaylap,MaKH)
10.Quan hệ khách hàng :
+ KH(MaKH)
4. Mơ hình RD:

19


-NhaCC(MaNCC,TenNCC,Diachi,SDT)
NhanVien(MaNV,TenNV,Ngaysinh,Diachi,Ngayvaolam,#SoDH,#Sophieunhap
,#SoHD)
-NCC_HANGHOA(#MaNCC,#MaHH ,Số lượng, đơn giá,)
-HANGHOA(MaHH,TenHH,DVT)
-NCC_DH(#MaNCC,#SoDH ,Ngày giao)
-DONDH(SoDH,NgayLap)
-PHIEUNHAP(Sophieunhap,ngaynhap)
-PHIEUNHAP_HANGHOA(#Sophieunhap ,#MaHH,Số lượng , đơn giá)
-HOADON(SoHD,Ngaylap,#MaKH)
-KH(MaKH)


20


5.Ràng buộc tồn vẹn
Ràng buộc tồn vẹn có bối cảnh là 1 quan
hệ . 1.Ràng buộc khóa chính
 R1 mỗi khách hàng điều có một MaKH để phân biệt
Bối cảnh: KHACHHANG
Điều kiện: kh1,kh2 KHACHHANG Thì kh1.
[KHACHHANG]#kh2.[KHACHHANG]
Bảng tầm ảnh hưởng:
R1
KHÁCH HÀNG

Thêm

Sửa

Xóa

+

+

-

MaKH
MaKH
 R2 mỗi hóa đơn điều có một MaHD để phân biệt
Bối cảnh: HOADON

Điều kiện: hd1,hd2 HOADON Thì
hd1.[ HOADON]#hd2.[ HOADON]
Bảng tầm ảnh hưởng:
R2

Thêm

Sửa

Xóa

HOADON

+

+

-

SoHD

SoHd

 R3 mỗi hàng hóa điều có một MaHH để phân biệt

Bối cảnh: HANGHOA
Điều kiện: hh1,hh2 HANGHOA Thì hh1.[
HANGHOA]#hh2.[ HANGHOA] Bảng
tầm ảnh hưởng:
R3


Thêm

Sửa

Xóa

HANGHOA

+

+

-

MaHH
MaHH
 R4 mỗi đơn đặt hàng điều có một MaDH để phân biệt
Bối cảnh: DONDH
Điều kiện: dh1,dh2 DONDH Thì
dh1.[ DONDH]#dh2.[ DONDH]
Bảng tầm ảnh hưởng:
R4

Thêm

Sửa

Xóa


ĐONDH

+

+

-

21


MaDDH
MaDDH
 R5 mỗi phiếu thu điều có một SOPHIEUTHU để phân biệt
Bối cảnh: PHIEUTHU
Điều kiện: pt1,pt2 PHIEUTHU Thì pt1.
[ PHIEUTHU]#pt2.[ PHIEUTHU] Bảng
tầm ảnh hưởng:
R5

Thêm

Sửa

Xóa

PHIEUTHU

+


+

-

SOPHIEUTHU
SOPHIEUTHU
 R6 mỗi nhân viên điều có một MaDH để phân biệt
Bối cảnh: NHANVIEN
Điều kiện: nv1,nv2 NHANVIEN Thì nv1.
[ NHANVIEN]#nv2.[ NHANVIEN] Bảng
tầm ảnh hưởng:
R6

Thêm

Sửa

Xóa

NHANVIEN

+

+

-

MANV
MANV
 R7 mỗi phiếu nhập điều có một SOPHIEUNHAP để phân biệt

Bối cảnh: PHIEUNHAP
Điều kiện: pn1,pn2 PHIEUNHAP Thì pn1.
[ PHIEUNHAP]#pn2.[ PHIEUNHAP] Bảng
tầm ảnh hưởng:
R7

Thêm

Sửa

Xóa

PHIEUNHAP

+

+

-

SOPHIEUNHAP
SOPHIEUNHAP
 R8 mỗi nhà cung cấp điều có một MaNCC để phân biệt
Bối cảnh: NCC
Điều kiện: ncc1,ncc2 NCC
Thì ncc1.[ NCC]#ncc2.
[ NCC] Bảng tầm ảnh
hưởng:
R8


Thêm

Sửa

Xóa

NCC

+

+

_

MANCC

MANCC

22


2 . Ràng buộc toàn vẹn về miền giá
trị D1. Số lượng > 0.
D1 bảng HANGHOA
Điều kiện : m HANGHOA
Thì m.[SoLuong] >0
Tầm ảnh hưởng
D1

Thêm


Sửa

Xóa

HANGHOA

+

+-*/

-

Soluong
3.Ràng buộc tồn vẹn về liên thuộc tính.
L1.Ngày lập hóa đơn <= Ngày Hiện H
1 :bảng HOADON
Điều kiện: n1, HOADON
Thì n1.[NGAYLAP] <=[NgayHienHanh]

SoLuong

R7

Thêm

Sửa

Xóa


HOADON

+

+-*/

-

NGAYLAPHD
NGAYLAPHD
4.Ràng buộc có bối cảnh nhiều quan hệ.
1.Ràng buộc tồn vẹn phụ thuộc tồn tại (Khóa
Ngoại). a.
R1, bảng NHANVIEN[SoHD] c HOADON[SoHD]
Bối cảnh : NHANVIEN , HOADON
Bảng tầm ảnh hưởng
R1

Thêm

Sửa

Xóa

HOADON

-

+-*/


+

NHANVIEN

+

+

-

b,
R2, bảng NHANVIEN[SoDH] c DONDH[SoDH]
Bối cảnh : NHANVIEN , ĐONH
Bảng tầm ảnh hưởng
R1

Thêm

Sửa

Xóa

DONDH

-

+-*/

+


NHANVIEN

+

+

-

c,
23


R3 bảng NHANVIEN[Sophieunhap] c SOPHIEUNHAP[Sophieunhap]
Bối cảnh : NHANVIEN , SOPHIEUNHAP
Bảng tầm ảnh hưởng
R1

Thêm

Sửa

Xóa

SOPHIEUNHAP

-

+-*/

+


NHANVIEN
+
+
2.Liên thuộc tính –liên quan hệ.
E1.Mỗi vị khách khác nhau sẽ có số hóa đơn có thể giống nhau và cũng có thể
khác nhau
E1: n KH , m HOADON
Có n.MaKh bằng m.MaKH thì m.SoHD bằng n.SoHD
R4

Thêm

Sửa

Xóa

KH

-

-

+-*/

Chương 4: Thiết kế giao diện

Thiết kế giao diện phần mềm
1. Đặc tả thiết kế giao diện
A, Giao diện chính

Tên Chức
Năng
Cập Nhật
Thống Kê
Tìm Kiếm
In ấn

Nhiệm Vụ

Người sử dụng

Cho phép nhập thông tin sản
phẩm,khách hàng, nhân viên
Thống kê nhập xuất hàng, doanh thu
Tìm kiếm theo tên sp, mã sp, tên
NCC, kích cỡ SP
In danh sách nhập xuất hàng, doanh
thu

Quản lí
Nhân viên
Nhân Viên, Quản lí
Quản lí
24


Thốt

Thốt khỏi phần mềm


B, Nhập thơng tin sản phẩm
Tên Chức Năng
Trở về
Font
Màu chữ
Nhập mới
Lưu
Thốt
C, Tìm kiếm sản phẩm

Nhiệm Vụ
Trở về các chức năng chính của phần mềm
Cho phép thay đổi font chữ
Cho phép thay đổi màu chữ
Cho phép nhập các thơng tin sp
Lưu sản phẩm vào danh sách sản phẩm
Thốt khỏi chương trình

Tên chức năng
Tên Sản Phẩm
Mã sản phẩm
Nhà Cung Cấp
Kích cỡ
Trở về
Thốt

Nhiệm vụ
Tìm kiếm theo tên sp
Tìm kiếm theo mã sp
Tìm kiếm theo NCC

Tìm kiếm theo kich cỡ
Trở về giao diện chính
Thốt khỏi phần mềm

A, Giao diện chính

25


×