Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Luận văn nghiên cứu nâng cao hiệu quả vận hành lưới điện 22 kv lộ 472 thành phố lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

MÃ MINH TÚ

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN 22KV LỘ 472 THÀNH PHỐ LẠNG SƠN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN

Thái Nguyên – Năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

Mã Minh Tú

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN 22KV LỘ 472 THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
Ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8.52.02.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. Ngô Đức Minh

Thái Nguyên – Năm 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Mã Minh Tú, học viên lớp cao học K21 ngành Kỹ thuật điện, sau hai năm
học tập và nghiên cứu, đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và đặc biệt là thầy giáo
hƣớng dẫn tốt nghiệp PGS.TS. Ngơ Đức Minh, tơi đã hồn thành chƣơng trình học tập
và đề tài luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu nâng cao hiệu quả vận hành lƣới điện 22
kV lộ 472 thành phố Lạng Sơn”.
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân dƣới sự hƣớng dẫn
của Thầy giáo PGS.TS. Ngô Đức Minh. Nội dung luận văn chỉ tham khảo và trích dẫn
các tài liệu đã đƣợc ghi trong danh mục tài liệu tham khảo, dữ liệu thực tế do Điện lực
Lạng Sơn cung cấp và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác.
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 07 năm 2020
Học viên

Mã Minh Tú

i


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................................ 3
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN ...................................................................................... 3
VÀ LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 22 kV THÀNH PHỐ LẠNG SƠN ........................................... 3
1.1 Cấu trúc tổng quát của một hệ thống điện quốc gia ......................................................... 3
1.2 Một số yêu cầu cơ bản đối với hệ thống điện phân phối ................................................ 11

1.3 Giới thiệu lƣới điện phân phối 22 kV lộ 472 thành phố Lạng Sơn ................................ 18
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................................. 24
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................................ 24
CHƢƠNG 2 .............................................................................................................................. 25
CƠNG CỤ TỐN HỌC VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG ....................................................... 25
2.1 Giới thiệu chung ............................................................................................................. 25
2.2 Công cụ tốn học và phần mềm ứng dụng ..................................................................... 25
2.2.1

Giải tích lƣới điện và thuật tốn áp dụng ............................................................ 25

2.2.2

Giải tích lƣới bằng phần mềm ETAP.................................................................. 26

2.3 Áp dụng ETAP mô hình hóa mơ phỏng lộ 472 TP. Lạng Sơn ...................................... 26
2.3.1

Giới thiệu chung về Etap [10] ............................................................................. 26

2.3.2

Mơ hình hố lộ 472 thành phố Lạng Sơn ........................................................... 30

2.3.3

Khai báo thông số các phần tử trong sơ đồ mô phỏng ........................................ 32

2.4 Nguồn phân tán máy phát điện turbine gió .................................................................... 35
2.4.1


Đặc diểm chung về máy phát điện turbine gió ................................................... 35

2.4.2

Máy phát điện turbine gió tích hợp trong phần mềm ETAP............................... 48

Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................................ 51
CHƢƠNG 3

........................................................................................................................ 52

MÔ PHỎNG GIẢI TÍCH LƢỚI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ
TIN CẬY VÀ CHẤT LƢỢNG ĐIỆN ÁP LỘ 472 .................................................................. 52
3.1 Đặt vấn đề....................................................................................................................... 52
3.2 Giải pháp điều chỉnh điện áp nguồn ............................................................................... 53

ii


3.2.1

Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm, Smax .............................................................. 54

3.2.2

Chế độ vận hành 1b: 105%Uđm, 90%Sđm ........................................................ 65

3.3 Giải pháp tái cấu trúc lƣới .............................................................................................. 74
3.3.1


Chế độ vận hành 2a: 105%Uđm ; 90%Sđm ; nâng cấp dây dẫn ........................ 74

3.3.2

Chế độ vận hành 2b: 105%Uđm, Smax, liên lạc kết nối mạch vòng.................. 77

Nhận xét chế độ vận hành 2: ............................................................................................ 83
3.4 Giải pháp áp dụng nguồn phân tán máy phát turbine gió WTG .................................... 84
3.4.1

Chế độ vận hành 3a: Nguồn WTG đơn chiếc ..................................................... 85

3.4.2

Chế độ vận hành 3b: Vận hành nguồn WTG nhóm (Wind Farm) ...................... 88

Nhận xét chế độ vận hành 3: ............................................................................................ 91
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................................ 91
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 93

iii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Mơ hình cấu trúc hệ thống điện hồn chỉnh ....................................................3
Hình 1. 3 Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điện ........................................................... 4
Hình 1. 4 Sơ đồ nguyên lý một sợi hệ thống điện phân phối ..........................................6
Hình 1. 5 Sơ đồ một sợi lộ 472 lƣới điện 22 kV thành phố Lạng Sơn .......................... 18

Hình 2. 1 Các ơ cửa chính ............................................................................................. 27
Hình 2. 2 Các chức năng tính tốn ................................................................................28
Hình 2. 3 Các phần tử AC ............................................................................................. 28
Hình 2. 4 Một số chức năng tính tốn thơng dụng ........................................................ 29
Hình 2. 5 Các thiết bị đo lƣờng, bảo vệ .........................................................................29
Hình 2. 6 Sơ đồ mô phỏng lộ 472 lƣới điện 22 kV TP.Lạng Sơn .................................31
Hình 2. 7 Khai báo thơng số nguồn ...............................................................................32
Hình 2. 8 khai báo thơng số tải ......................................................................................33
Hình 2. 9 Khai báo thơng số đƣờng dây ........................................................................34
Hình 2. 10 Đặc tính phát cơng suất tác dụng phụ thuộc tốc độ gió của WTG ..............35
Hình 2. 11 Mơ hình WTG có bộ biến đổi nối tiếp ........................................................ 36
Hình 2. 12 Mơ hình WTG có bộ biến đổi song song - DFIG ........................................37
Hình 2. 13 Phân bố cơng suất trong DFIG ....................................................................37
Hình 2. 14 DFIG đƣợc chế tạo và áp dụng trong các điều kiện khác nhau...................38
Hình 2. 15 Cấu trúc mơ phỏng bằng Matlab Simulink của một DFIG ......................... 40
Hình 2. 16 Kết quả mơ phỏng các thơng số hính vi của DFIG .....................................41
Hình 2. 17 Hình ảnh phóng to trong khoảng thời gian (0,47 ÷ 0,79)s. ......................... 42
Hình 2. 18 Kết quả mơ phỏng tốc độ rotor ....................................................................42
Hình 2. 19 Kết quả mô điện áp một chiều trung gian Udc ............................................43
Hình 2. 20 Mơ phỏng dịng điện pha pha Iabc converter2 – rotor ................................ 43
Hình 2. 21 Mơ phỏng dịng rotor qua điểm đồng bộ t = 2.5s ........................................44
Hình 2. 22 Mơ phỏng dịng rotor qua điểm đồng bộ t = 7,2s ........................................44
Hình 2. 23 Mơ phỏng dịng điện Converter1.................................................................45
Hình 2. 24 Converter1 đổi chiều dòng điện tại t = 2.5s ................................................45
Hình 2. 25 Converter1 đổi chiều dịng điện tại t = 7,2s ................................................45
Hình 2. 26 Mơ tả điện áp một pha nghịch lƣu trên converter1 đƣợc điều chế kiểu dạng
sung SVPWM tại tốc độ gió 14m/s ...............................................................................46

iv



Hình 2. 27 Mơ tả điện áp một pha nghịch lƣu trên converter1 đƣợc điều chế kiểu dạng
sung SVPWM tại tốc độ gió 8m/s .................................................................................46
Hình 2. 28 Mơ phỏng điện áp mạch rotor – converter2 khi tốc độ rotor thay đổi, .......47
Hình 2. 29 Mơ phỏng điện áp mạch rotor – converter2 khi tốc độ rotor thay đổi, .......47
Hình 2. 30 Profile WTG trong ETAP ...........................................................................49
Hình 2. 31 Cài đặt thơng số vận hành cơ bản cho WTG ...............................................50
Hình 2. 32 Chọn tốc độ cơ bản cho turbine ...................................................................51
Hình 3. 1 Lƣu đồ các bƣớc nâng cao chất lƣợng điện áp và độ tin cậy lƣới điện .........53
Hình 3. 2 Mô phỏng phân bố công suất và điện áp bus chế độ vận hành 1a ................56
Hình 3. 3 Kết quả mô phỏng (Zoom) điện áp trên thanh cái - Chế độ vận hành 1a .....57
Hình 3. 4 Kết quả mơ phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 474 .........58
Hình 3. 5 Kết quả mơ phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 473 .........59
Hình 3. 6 Kết quả mơ phỏng (Zoom) điện áp tại các bus cuối lộ 472 .......................... 60
Hình 3. 7 Mơ phỏng phân bố cơng suất và điện áp bus chế độ vận hành 1a ................66
Hình 3. 8 Một số đoạn đƣờng dây trục chính phía đầu nguồn hiện cảnh báo quá tải ...67
Hình 3. 9 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 472 .........68
Hình 3. 10 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 474 ......75
Hình 3. 11 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 473 .......76
Hình 3. 12 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực cuối dƣờng dây lộ 472 ............76
Hình 3. 13 a,b Cấu trúc nguồn kết nối giải lập (quy đổi) ..............................................78
Hình 3. 14 Kết quả mô phỏng điện áp bus xa nguồn trên đƣờng dây 22 kV lộ 472 .....83
Hình 3. 15 Nguồn phân tán WTG trong lƣới phân phối ...............................................84
Hình 3. 16 Mơ phỏng vị trí thiết lập các WTG đơn chiếc trên lộ 472 .......................... 86
Hình 3. 17 Mơ phỏng chất lƣợng điện áp trạng thái thứ nhất .......................................87
Hình 3. 18 Mô phỏng chất lƣợng điện áp trạng thái thứ hai .........................................88
Hình 3. 19 Vị trí thiết lập nguồn WTG nhóm ............................................................... 89
Hình 3. 20 Mơ phỏng các WTG nhóm phát cơng suất với trạng thái gió ngẫu nhiên ..90

v



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Tổng độ méo biên độ sóng hài ......................................................................13
Bảng 1. 2 Độ nhấp nháy điện áp....................................................................................14
Bảng 1. 5 Thông số phụ tải lộ 472 TP. Lạng Sơn ......................................................... 19
Bảng 1. 6 Thông số đƣờng dây lộ 472 thành phố Lạng Sơn .........................................21
Bảng 1. 7 Thông số máy biến áp lộ 472 thành phố Lạng Sơn ......................................23
Bảng 2. 1 Kiểu loại WTG trong ETAP .........................................................................50
Bảng 3. 1 Dữ liệu phụ tải cực đại Smax lộ 472 ............................................................ 54
Bảng 3. 2 Dữ liệu kết quả mô phỏng phân bố công suất trên đƣờng dây .....................61
Bảng 3. 3 Dữ liệu kết quả mơ phỏng tính điện áp bus-tải .............................................63
Bảng 3. 4 Kết quả mô phỏng cân bằng công suất và thổn thất công suất .....................64
Bảng 3. 5 Dữ liệu kết quả mô phỏng phân bố công suất trên đƣờng dây .....................69
Bảng 3. 6 Dữ liệu kết quả mô phỏng tính điện áp bus-tải .............................................71
Bảng 3. 7 Kết quả mô phỏng cân bằng công suất và thổn thất công suất .....................73
Bảng 3. 8 dữ liệu kết quả giải tích phân bố dòng điện lộ 472 chế độ vận hành 2a .......75
Bảng 3. 9 Dữ liệu kết quả phân bố cơng suất/dịng điện trên đƣờng dây lộ 472 ..........79
Bảng 3. 10 Dữ liệu kết quả phân bố công suất và điện áp bus-tải lộ 472 .....................81

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT

Viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt


OTI

Operation Technology, Inc

EHV & HV

Extra High Voltage/ High Voltage Siêu cao áp/cao áp

FACTS

Flexible AC Transmission

Truyền tải điện xoay chiều
linh hoạt

HVDC

High

Voltage

Direct

Current Truyền tải điện cao áp một

Transmission

chiều


CSTD (P)

Active Power

Công suất tác dụng

CSPK (Q)

Reaction Power

Công suất phản kháng

AC

Alternating Current

Điện xoay chiều

DC

Direct Current

Điện một chiều

SW

Switching

Chuyển mạch (cầu dao)


G-PVA

Gred-PhotoVotage Array

Nguồn lai Lƣới – Pin quang điện

PVA

PhotoVotage Array

Nguồn pin quang điện

SHP

Small Hydro Power station

Trạm thủy điện nhỏ

WTG

Wind Turbine Genertor

Máy phát điện turbine gió

DFIG

Doubly Fed Induction Renerator

Máy phát điện nguồn kép


vii


MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu chung:
Hệ thống điện Việt Nam nói chung và lƣới điện tại các tỉnh miền núi nói riêng
đƣợc xây dựng và phát triển từng bƣớc qua các nhiều giai đoạn nên tồn tại nhiều bất
cập. Trong đó, có nhiều đƣờng dây 22 kV cung cấp cho các trạm biến biến áp phân bố
rải rác trải dài trên một phạm vi lớn hàng trăm km, đặc điểm phụ tải có tính chất khơng
ổn định. Trong q trình cải tạo phát triển, các nguồn phân tán sử dụng năng lƣợng tái
tạo đƣợc bổ sung trong lƣới điện phân phối đã làm cho cấu trúc lƣới ban đầu trở nên
lỗi thời, phát sinh nhiều bất cập, ví dụ:
- Cấu trúc lƣới, và chủng loại, tiết diện dây dẫn một vài đoạn bất hợp lý.
- Hạn chế tính năng làm việc, bảo vệ của các thiết bị điện.
- Khó khăn trong lựa chọn phƣơng thức vận hành lƣới điện.
- Chất lƣợng điện năng thấp do điện áp thay đổi tăng, giảm phụ thuộc vào thuỷ
điện nhỏ kết nối lƣới.
- Tổn thất điện năng trên lƣới điện lớn.
Trong bối cảnh này, những lƣới điện trung thế thuộc địa bàn miền núi nói chung
và cụ thể là lƣới điện 22 kV Lộ 472 thành phố Lạng Sơn cần thiết phải đƣợc kiểm soát
bằng những phần mềm chuyên dụng, ví dụ nhƣ POWERWORLD, PSS-ADEPT,... hay
ETAP. Thơng qua đó để có thể đề xuất đƣợc những giải pháp tốt nhất cho các phƣơng
án vận hành, khảo sát nhiều ứng dụng khác nhau cho hoạt động chuyên môn cả về lý
thuyết và thực tiễn.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng vận hành lƣới điện 22 kV Lộ 472 thành phố Lạng Sơn;
khảo sát các phƣơng án vận hành khác nhau, trạng thái vận hành khác nhau về thông
số nguồn (TBA trung gian), thơng số phụ tải, cấu trúc mạch vịng, vận hành phân cấp
tụ bù, các nguồn phân tán...Trên cơ sở đó phát hiện những ƣu nhƣợc điểm, những tồn

tại, bất cập của lƣới điện hiện tại. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Về lý thuyết:

1


- Học viên sử dụng đƣợc phần mềm chuyên dụng ETAP cho học tập, nghiên
cứu và ứng dụng trong công tác chun mơn, nghiệp vụ.
- Mơ hình hóa mơ phỏng đƣợc đối tƣợng nghiên cứu là lƣới điện 22 kV Lộ 472
thành phố Lạng Sơn làm cơ sở cho các nghiên cứu chuyên môn chuyên ngành.
Về thực tiễn:
- Đề xuất đƣợc các giải pháp nâng cao chất lƣợng điện áp và độ tin cậy cho Lộ
472 lƣới điện 22 kV thành phố Lạng Sơn. Đặc biệt là đối với các nguồn phân tán (DG)
kết nối lƣới.
- Cung cấp dữ liệu cho quy hoạch phát triển lƣới trong tƣơng lai, đồng thời có
áp dụng nguồn phân tán khác.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Khảo sát, thu thập số liệu thực tế.
- Sử dụng phần mềm mơ phỏng hiện đại (ETAP).
- Phân tích cơ sở lý thuyết áp dụng cho đối tƣợng thực tế .
- Cơng cụ nghiên cứu, tính tốn, mơ phỏng có độ tin cậy cao.
- Đánh giá nêu bật đƣợc những đóng góp của đề tài, giá trị khoa học và thực
tiễn đạt đƣợc.
5. Kết cấu luận văn:
Tổng thể luận văn gồm các chƣơng sau:
Chƣơng 1. Tổng quan về hệ thống điện và lƣới điện 22 kV Lạng Sơn
Chƣơng 2. Cơng cụ tốn học và phần mềm ứng dụng.
Chƣơng 3. Mơ phỏng giải tích lƣới và giải pháp nâng cao độ tin cậy và chất
lƣợng điện áp Lộ 472.

Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng do điều kiện thời gian và giới hạn phạm vi
nghiên cứu của một luận văn cao học, nên những kết quả đạt đƣợc và sự trình bày cịn
hạn chế. Kính mong nhận đƣợc đóng góp của mọi ngƣời quan tâm, đặc biệt là của Hội
đồng bảo vệ luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. Để hoàn thành đƣợc bản luận văn này, Học
viên và ngƣời hƣớng dẫn xin cám ơn sự giúp đỡ đặc biệt của thầy cơ khoa Điện, phịng
Đào tạo trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Công ty điện lực Lạng Sơn và Điện lực
Lạng Sơn, cám ơn các tác giả của tài liệu tham khảo và cám ơn OTI đã cung cấp một
công cụ đắc hiệu là phần mềm ETAP cho áp dụng trong trong luận văn.

2


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN
VÀ LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 22 kV THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
1.1 Cấu trúc tổng quát của một hệ thống điện quốc gia
Điện năng là một dạng năng lƣợng đặc biệt và rất phổ biến hiện nay, điện năng
có rất nhiều ƣu điểm hơn hẳn so với các dạng năng lƣợng khác nhƣ: dễ dàng chuyển
hóa thành các dạng năng lƣợng khác với hiệu suất cao (cơ năng, nhiệt năng, hoá năng,
quang năng...). Điện năng đƣợc sản xuất ra từ các nhà máy điện hay các trạm phát điện
theo nhiều công nghệ khác nhau. Quá trình sản xuất và sử dụng điện năng của bất kể
quốc gia nào trên thế giới cũng đề đƣợc thực hiện bởi một hệ thống điện. Tham khảo
trên Hình 1. 1 Mơ hình cấu trúc hệ thống điện hồn chỉnh đƣợc áp dụng tại nhiều nƣớc
phát triển trên thế giới.

Hình 1. 1 Mơ hình cấu trúc hệ thống điện hồn chỉnh

3



Trong đó bao gồm các hạng mục chính : sản xuất, truyển tải đến phân phối và
tiêu thụ điện, [1] [2] [3] . Hoạt động của hệ thống điện có một số đặc điểm chính sau
đây:
- Điện năng sản xuất ra nói chung, tại mọi thời điểm ln phải bảo đảm cân bằng
giữa lƣợng điện năng sản xuất ra với lƣợng điện năng tiêu thụ, tích trữ và điện năng
tổn thất trên các thiết bị truyền tải và phân phối điện.
- Các quá trình về điện xảy ra rất nhanh. Ví dụ: sóng điện từ hay sóng sét lan
truyền trên đƣờng dây với tốc độ rất lớn xấp xỉ tốc độ ánh sáng 300.000 km /s), thời
gian đóng cắt mạch điện, thời gian tác động của các bảo vệ thƣờng xẩy ra dƣới 0,5s.
- Hoạt động điện lực có liên quan chặt chẽ đến nhiều kĩnh vực xã hội và kinh tế
quốc dân khác nhƣ: Luyện kim, hoá chất, khai thác mỏ, cơ khí, cơng nghiệp nhẹ, đơ
thị và dân dụng,...
Một hệ thống điện quốc gia bao gồm rất nhiều các phần tử đƣợc kết nối với nhau
theo nguyên lý của một mạch điện dựa trên cơ sở đảm bảo tính kỹ thuật và kinh tế.
Tƣơng ứng sơ đồ cấu trúc khối trên hình 1.1 [4] [2],
Để tiện lợi cho việc quản trị các hoạt động điện lực, cấu trúc của một hệ thống
điện thƣờng đƣợc chia thành 03 khối chính nhƣ mơ tả trên Hình 1. 2

Hình 1. 2 Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điện
1.1.1 Khối 1 - Các nhà máy điện
Khối các nhà máy điện đƣợc phân biệt thành hai loại. Thứ nhất đó là các nhà
máy điện công suất lớn bao gồm các trung tâm sản xuất điện lớn, các nhà máy nhiệt
điện, nhà máy điện hạt nhân, trạm thủy điện công suất lớn (Pđm ≥ 30 MW). Thứ hai đó
là các nguồn điện phân tán công suất nhỏ (Pđm  30 MW).
1.1.2 Khối 2 - Hệ thống truyền tải
Hệ thống truyền tải (Transmission, Subtransmisstion), đó là hệ thống các trạm
biến áp và các đƣờng dây tải điện có nhiệm vụ chính là truyền tải công suất giữa các
trạm biến áp, không trực tiếp kết nối với phụ tải tiêu thụ điện. Trong khối này lại đƣợc
chia thành hai khối con, đó là [5], [1]:

4


- Khối truyền tải siêu cao áp (EHV transmission): bao gồm hệ thống các trạm
biến áp và đƣờng dây có điện áp xoay chiều định mức Uđm ≥ 220 kV. Một số nƣớc tân
tiến có sử dụng đƣờng dây truyền tải siêu cao áp một chiều HVDC.
- Khối truyền tải cao áp (HV transmission): bao gồm hệ thống các trạm biến áp
và đƣờng dây có điện áp xoay chiều định mức 22 kV ≤ Uđm ≤ 110 kV.
1.1.3 Khối 3 - Hệ thống điện phân phối (Electric distribution system):
1.1.3.1 Cấu trúc hệ thống điện phân phối:
Trƣớc đây ở Việt Nam, phạm vi của hệ thống phân phối điện chỉ bao gồm các
trạm biến áp và đƣờng dây đƣợc tính từ phía thứ cấp trạm biến áp 110 kV trở về đến
các phụ tải tiêu thụ điện. Ngày nay, kể từ 01/11/2018, EVN đã có quy định mới: hệ
thống phân phối điện đƣợc mở rộng thêm về phía cao áp đến thứ cấp của trạm biến áp
220 kV. Đây là một bƣớc tiến bộ có tính Hội nhập quốc tế. Trên cơ sở mơ hình tổng
qt của hệ thống điện quốc gia hình 1.1 và hình 1.2, cấu trúc một hệ thống phân phối
điện có thể đƣợc biểu diễn dƣới dạng sơ đồ một sợi nhƣ trên hình 1.4

5


Hình 1. 3 Sơ đồ nguyên lý một sợi hệ thống điện phân phối
Theo cấu trúc này, hệ thống phân phối điện có thể đƣợc phân chia thành các hệ
thống phân phối con dựa trên điện áp định mức làm căn cứ:
- Hệ thống phân phối điện cao thế 110 kV (High Voltage): bao gồm toàn bộ
đƣờng dây và các trạm biến áp 110 kV đóng vai trị trung gian (Sup transmision line)
hay (Transmision line) để cung cấp điện cho các trạm biến áp khu vực (Zone
Suptation). Đối với các phụ tải lớn nhƣ các nhà máy lớn hay các khu cơng nghiệp có
sức tiêu thụ điện cao, có thể đƣợc kết nối trực tiếp với hệ thống truyền tải con 110 kV.


6


- Hệ thống phân phối điện trung thế (Middle Voltage): bao gồm hệ thống các
đƣờng dây trung thế (22 kV, 22 kV) và các trạm biến áp phân phối hạ áp cung cấp
điện cho lƣới điện phân phối hạ thế (Low voltage).
- Hệ thống phân phối điện hạ thế thế (Low Voltage): bao gồm hệ thống các trạm
biến áp phân phối và đƣờng dây hạ thế (0,4 kV) cung cấp cho các phụ tải là điểm cuối
cùng của hệ thống điện.
1.2.3.2 Các dạng nguồn điện công suất nhỏ trong hệ thống điện phân phối:
Hiện nay, trong lƣới điện phân phối khơng chỉ có một loại nguồn cung cấp từ
phía lƣới điện quốc gia mà cịn có thêm các nguồn phân tán. Chính vì vậy cấu trúc lƣới
đƣợc thay đổi căn bản, phân bố công suất không chỉ theo một hƣớng (one way) nhƣ
trƣớc đây mà là nhiều hƣớng, thậm chí luôn thay đổi cả về độ lớn và hƣớng công suất.
 Nguồn điện chính: nguồn điện chính cung cấp điện cho lƣới cho lƣới điện
phân phối đƣợc chỉ định từ lƣới điện quốc gia đƣợc quy đổi về cấp điện áp trung thế
cao nhất của lƣới điện đó. Trên sơ đồ nguyên lý một sợi (one line diagram) nguồn có
thể đƣợc biểu diễn bởi một thanh cái (Bus).
Các thông số cơ bản của nguồn bao gồm:
- Cấp điện áp định mức Uđm (kV): 110 kV, 35 kV hay 22 kV
- Công suất ngắn mạch SNM (MVA): 400 MVA
- Tỷ số X/R
Một hệ thống điện phân phối có thể bao gồm một hoặc hai nguồn chính tùy theo
cấp độ tin cậy cần thiết. Trong thực tế đó là các trạm biến áp trung gian biến đổi từ cấp
điện áp 110 kV hoặc 220 kV xuống cấp điện áp phân phối.
 Nguồn điện phân tán (DG): trong lƣới điện phân phối còn có các nguồn phân
tán khác, điển hình là:
1- Nguồn máy phát turbine gió (PVA): đó là các tổ hợp máy phát turbine gió kết
hợp với Inverter DC/AC và máy biến áp tạo ra một nguồn cung cấp điện kết nối
với lƣới điện phân phối.

2- Nguồn thủy điện nhỏ (SHP): đó là SHP địa phƣơng kết nối trực tiếp với lƣới
điện phân phối.
3- Nguồn máy phát điện gió (WTG): đó là turbine gió cơng suất nhỏ, có thể là
đơn chiếc hay tổ hợp nhiều chiếc (Wind Farm) kết nối với lƣới điện phân phối.
4- Nguồn máy phát diesel: loại nguồn này chủ yếu đóng vai trị dự phịng và
khơng thể thiếu đƣợc đối với các hộ dùng điện đòi hỏi cao về chất lƣợng điện

7


năng cung cấp nhƣ: những nhà máy hay phân xƣởng sản xuất áp dụng công nghệ
hiện đại, khách sạn, bệnh viện , nhà cao tầng,VV.
5- Nguồn kho điện (battery) kết hợp với biến tần DC/AC/DC: Loại nguồn này
cũng đang đƣợc khuyến khích phát triển với vai trị nguồn dự phịng hoặc ứng
dụng cho các giải pháp điều phối năng lƣợng hữu ích.
1.1.3.2 Phân loại thiết bị dùng điện trong hệ thống phân phối điện:
Điện năng là động lực chính của các hoạt động sản xuất và đời sống sinh hoạt
của con ngƣời nên các thiết bị dùng điện là rất đa dạng, phong phú, chúng có thể phân
loại theo nhiều cách nhƣ sau:
 Phân loại theo điện áp định mức của thiết bị:
- Các thiết bị hạ áp là các thiết bị điện có điện áp định mức Uđm < 1000V.
- Các thiết bị điện cao áp là các thiết bị điện có điện áp định mức Uđm > 1000V.
Các thiết bị có cơng suất lớn, Pđm > 100kW thƣờng đƣợc chế tạo với cấp điện áp
cao Uđm > 1000V.
 Phân loại theo theo tần số:
- Thiết bị điện có tần số cơng nghiệp (50Hz).
- Thiết bị điện có tần số khác tần số công nghiệp.
Hiện nay ở ta các nguồn điện 3 pha đều sử dụng tần số công nghiệp 50Hz. Đối
với các thiết bị có tần số khác tần số cơng nghiệp thì thƣờng có thiết bị biến đổi kèm
theo. Vì vậy, đối với cung cấp điện thì ta coi bộ biến đổi nhƣ một thiết bị dùng điện

xoay chiều tần số cơng nghiệp bình thƣờng và việc tính tốn cung cấp điện cho thiết bị
tần số khác tần số cơng nghiệp đƣợc quy về việc tính tốn cung cấp điện cho thiết bị
biến đổi.
 Phân loại theo nguồn cung cấp:
- Thiết bị điện xoay chiều ba pha và một pha.
- Thiết bị điện một chiều.
 Phân loại theo chế độ làm việc:
- Thiết bị điện làm việc theo chế độ dài hạn.
- Thiết bị điện làm việc theo chế độ ngắn hạn.
- Thiết bị điện làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại.
 Phân loại theo vị trí lắp đặt:
8


- Thiết bị điện lắp đặt cố định, di động.
- Thiết bị điện lắp đặt trong nhà, ngoài trời.
- Thiết bị điện lắp đặt ở những điều kiện đặc biệt nhƣ nóng, ẩm, bụi, có hơi và
khí ăn mịn, có khí và bụi nổ.
1.2.3.4 Những hộ phụ tải điện điển hình và u cầu cung cấp điện :
Tùy theo cơng nghệ hay mục đích sử dụng, mỗi loại thiết bị dùng điện phải có
những tính năng đảm bảo đáp ứng đƣợc những u cầu đặt ra. Vì thế chúng địi hỏi
phải đƣợc cung cấp điện một cách phù hợp, thỏa mãn các tiêu chuẩn quy định chung
và quy định riêng cho những trƣờng hợp đặc biệt. Sơ bộ, các thiết bị dùng điện đƣợc
phân loại nhƣ sau :
Các thiết bị dùng điện đều có thể gọi chung là phụ tải điện hay hộ phụ tải. Khái
niệm về hộ phụ tải có tính chất tƣơng đối, một hộ phụ tải có thể là một máy, một nhóm
máy hay một phân xƣởng, nhà máy xí nghiệp, các căn hộ, dẫy phố hay nhà cao
tầng,VV. Đơi khi, một thiết bị cũng có thể đƣợc coi nhƣ một hộ phụ tải. Trong thực tế,
hộ phụ tải thƣờng đƣợc nhóm (grouping) theo đặc điểm của thiết bị dùng điện hay
nhóm theo vị trí, khu vực,VV.

 Hộ phụ tải dạng nhà máy xí nghiệp cơng nghiệp:
Đối với nhà máy, xí nghiệp cơng nghiệp có quy mơ nhỏ có thể chỉ thiết lập một
trạm biến áp phân phối. Trong khi đó một xí nghiệp cơng nghiệp lớn, có nhiều phân
xƣởng sản xuất, mỗi phân xƣởng có thể đƣợc cung cấp điện bởi một hay nhiều trạm
biến áp phân phối.
Trong một phân xƣởng bao gồm nhiều máy sản xuất thƣờng đƣợc chia thành
nhiều nhóm máy. Mỗi nhóm máy đƣợc cung cấp điện bởi một tủ điện (tủ động lực),
các tủ động lực đƣợc cung cấp điện bởi một tủ điện tổng (tủ phân phối trung gian).
Các máy sản xuất (thiết bị điện) trong phân xƣởng gồm những loại chính sau:
 Máy sản xuất dùng động cơ điện :
Động cơ điện là thiết bị chiếm hơn 70% tổng các thiết bị sử dụng điện trong cơng
nghiệp, chúng có nhiều kiểu loại khác nhau :
- Động cơ công suất lớn : là các động cơ xoay chiều 3 pha làm việc dài hạn.
- Động cơ công suất vừa và nhỏ : bao gồm cả các động cơ xoay chiều 3 pha và
động cơ một chiều.
 Lò điện và các loại thiết bị gia công nhiệt khác :

9


Trong cơng nghiệp thƣờng dùng các loại lị điện sau đây: Lò điện trở, lò cảm
ứng, lò hồ quang, lò hỗn hợp (hồ quang - điện trở).
- Lò điện trở: Lị điện trở có hai loại: đốt nóng trực tiếp và gián tiếp. Cơng suất
của lị có thể từ hàng trăm đến hàng ngàn kW, điện áp định mức thƣờng nhỏ hơn
1000V, tần số 50 Hz dùng điện 1 pha hoặc 3 pha. Hệ số cơng suất của loại lị đốt nóng
gián tiếp phần lớn bằng 1.
- Lị cảm ứng: Lị cảm ứng có 2 loại: Loại lị có lõi thép thƣờng dùng dòng điện
xoay chiều tần số 50Hz, điện áp (220380) V. Cơng suất có thể đạt tới 2000kVA, hệ
số công suất khoảng (0,20,8), thƣờng đƣợc dùng để luyện kim loại màu. Loại lị
khơng có lõi thép cũng dùng nguồn điện nhƣ trên hoặc dùng nguồn điện có tần số cao

hơn khoảng (5001000) Hz. Cơng suất có thể đạt tới 4500kVA, hệ số công suất rất
thấp khoảng (0,050,25), thƣờng dùng để luyện thép đặc biệt hoặc kim loại màu.
- Lị hồ quang: Lị hồ quang có hai loại: Đốt nóng trực tiếp và gián tiếp. Đƣợc
cung cấp từ nguồn điện cao áp qua máy biến áp hạ áp. Lò hồ quang ba pha cơng suất có
thể đạt tới 4500kVA, hệ số cơng suất khoảng (0,80,9). Trong q trình vận hành thƣờng
xẩy ra tình trạng ngắn mạch làm việc khi nguyên liệu chạm vào điện cực. Dòng điện ngắn
mạch làm việc có thể lên tới (2,53,5) lần dịng điện định mức của lò. Đây là đặc điểm hết
sức lƣu ý cho thiết kế trạm biến áp phân xƣởng và trạm biến áp trung gian.
- Máy hàn điện: Có nhiều cách phân loại máy hàn điện. Theo nguồn cung cấp
thƣờng chia ra loại máy hàn dùng dòng điện xoay chiều và loại máy hàn dùng dòng
điện một chiều. Theo nguyên lý hàn chia ra loại hàn hồ quang và loại hàn tiếp xúc.
Theo cách làm việc chia ra loại máy hàn tay và máy hàn tự động. Máy hàn điện một
chiều thƣờng là một tổ máy gồm động cơ ba pha xoay chiều quay máy phát điện một
chiều. Hệ số công suất lúc làm việc định mức là (0,70,8), lúc không tải khoảng 0,4.
Máy hàn điện xoay chiều thƣờng là các máy biến áp hàn một pha, tần số 50 Hz, làm
việc trong chế độ ngắn hạn lặp lại. Hệ số công suất của máy hàn hồ quang là
(0,330,45), của máy hàn tiếp xúc là (0,40,7). Điện áp cung cấp cho chúng thƣờng là
380/220V. Đặc biệt, có máy hàn cao tần trong các dây truyền sản xuất ống thép có
cơng suất lớn và rất lớn hàng trăm kW đến hàng nghìn kW là một tổ hớp các thiết bị
gồm máy biến áp chỉnh lƣu, bộ biến đổi AC/DC, bộ tạo dao động tần số cao (150 –
600)MHz và máy biến áp xung.
 Phụ tải đô thị, dân sinh:
Phụ tải đô thị đƣợc kể đến là các thiết bị dùng điện trong văn phịng cơng sở,

10


trong căn hộ dân sinh nhƣ các máy điều hòa khơng khí, tủ lạnh, bình gia nhiệt, bếp
điện, máy tính, máy in, đèn chiếu sáng,VV. Các thiết bị này có công suất nhỏ từ vài
chục W đến và KW. Cá biệt cũng có thiết bị cơng suất lớn hơn đến vài chục kW. Mặc

dù vậy, đối với các nhà cao tầng thì tổng phụ tải của cả tịa nhà cũng rất lớn, đến hàng
MW, hay những dãy phố cũng vậy. Việc thiết kế cung cấp điện cho phụ tải dạng này
phải đƣợc nghiên cứu cụ thể, đáp ứng đƣợc những yêu cầu theo từng trƣờng hợp trong
thực tế.
 Kho lƣu trữ điện :
Ngày nay, trong xu hƣớng thơng minh hóa đô thị và lƣới điện phân phối, các kho
lƣu trữ điện đƣợc phát triển mạnh. Đó là các trạm biến đổi AC/DC/AC phục vụ cho
nhiều mục đích khác nhau nhƣ: Nạp điện cho các kho Batteries nhằm cải thiện đồ thị
phụ tải ngày, nạp điện cho các tụ điện thƣơng mại phân phối cho các hộ dân cƣ dùng
điện máy phát turbine gió, trạm cấp năng lƣợng các phƣơng tiện giao thông dùng điện
một chiều. Các phụ tải dạng này có cơng suất từ một vài kW đến hàng MW. Năm
2018, hãng Tesla đã xây dựng trạm nạp điện cho Ơtơ có cơng suất đến 3MW tại
Califonia - Hoa Kỳ và tại Thƣợng Hải - Trung Quốc.
1.2 Một số yêu cầu cơ bản đối với hệ thống điện phân phối
Để đánh giá chất lƣợng điện năng trong cung cấp cho các hộ tiêu thụ, các cấp quản
lý ngành điện áp dụng các chỉ tiêu cơ bản dựa trên tiêu chuẩn IEC và TCVN quy định,
[6]. Cụ thể, trong phạm vi đề tài này quan tâm đến đến một số chỉ tiêu cơ bản sau đây:
 Một số quy định hành chính :
 Đơn vị truyền tải điện: là đơn vị điện lực đƣợc cấp phép hoạt động điện lực
trong lĩnh vực truyền tải điện, có trách nhiệm quản lý vận hành lƣới điện truyền tải
quốc gia.
 Hệ thống điện phân phối: là hệ thống điện bao gồm lƣới điện phân phối và các
nhà máy điện đấu nối vào lƣới điện phân phối.
 Lƣới điện phân phối: là phần lƣới điện bao gồm các đƣờng dây và trạm điện
có cấp điện áp đến 110 kV.
 Lƣới điện truyền tải: là phần lƣới điện bao gồm các đƣờng dây và trạm điện có
cấp điện áp trên 110 kV.
 Ngày điển hình: là ngày đƣợc chọn có chế độ tiêu thụ điện điển hình của phụ
tải điện theo Quy định nội dung, phƣơng pháp, trình tự và thủ tục nghiên cứu phụ tải


11


điện do Bộ Cơng Thƣơng ban hành. Ngày điển hình bao gồm ngày điển hình của ngày
làm việc, ngày cuối tuần, ngày lễ (nếu có) cho năm, tháng và tuần.
 Sóng hài: là sóng điện áp và dịng điện hình sin có tần số là bội số của tần số
cơ bản.
 Tiêu chuẩn IEC: là tiêu chuẩn về kỹ thuật điện do Ủy ban Kỹ thuật điện quốc
tế ban hành.
 Trạm điện: là trạm biến áp, trạm cắt hoặc trạm bù.
 Trung tâm điều khiển: là trung tâm đƣợc trang bị hệ thống cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin, viễn thơng để có thể giám sát, điều khiển từ xa một nhóm nhà máy
điện, nhóm trạm điện hoặc các thiết bị đóng cắt trên lƣới điện
 Một số quy định về kỹ thuật :
 Tần số :
Tần số danh định trong hệ thống điện quốc gia là 50 Hz. Trong điều kiện bình thƣờng,
tần số hệ thống điện đƣợc dao động trong phạm vi ± 0,2 Hz so với tần số danh định.
Trƣờng hợp hệ thống điện chƣa ổn định, tần số hệ thống điện đƣợc dao động trong
phạm vi ± 0,5 Hz so với tần số danh định.
 Điện áp :
- Các cấp điện áp danh định trong hệ thống điện phân phối bao gồm: 110 kV; 22
kV; 22 kV; 15 kV; 10 kV; 0,6 kV và 0,4 kV.
- Trong chế độ vận hành bình thƣờng điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu nối
đƣợc phép dao động so với điện áp danh định nhƣ sau:
a) Tại điểm đấu nối với khách hàng sử dụng điện là ± 05 %;
b) Tại điểm đấu nối với nhà máy điện là + 10% và - 05 %;
- Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong q trình khơi phục vận hành ổn định sau
sự cố, cho phép mức dao động điện áp tại điểm đấu nối với khách hàng sử dụng điện
bị ảnh hƣởng trực tiếp do sự cố trong khoảng + 05 % và - 10 % so với điện áp danh
định.

- Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục sự cố,
cho phép mức dao động điện áp trong khoảng ± 10 % so với điện áp danh định.
- Trƣờng hợp khách hàng sử dụng lƣới điện phân phối có yêu cầu chất lƣợng điện
áp cao hơn so với quy định tại Khoản 2 Điều này, khách hàng sử dụng lƣới điện phân

12


phối có thể thỏa thuận với Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ
điện.
 Cân bằng pha:
Trong chế độ làm việc bình thƣờng, thành phần thứ tự nghịch của điện áp pha
không vƣợt quá 03 % điện áp danh định đối với cấp điện áp 110 kV hoặc 05 % điện áp
danh định đối với cấp điện áp trung áp và hạ áp.
 Sóng hài điện áp:
Tổng độ biến dạng sóng hài điện áp (THD) là tỷ lệ giữa giá trị hiệu dụng của
sóng hài điện áp với giá trị hiệu dụng của điện áp bậc cơ bản (theo đơn vị %), đƣợc
tính theo cơng thức sau:

Trong đó:
a) THD: Tổng độ biến dạng sóng hài điện áp;
b) Vi: Giá trị hiệu dụng của sóng hài điện áp bậc i và N là bậc cao nhất của sóng
hài cần đánh giá;
c) V1: Giá trị hiệu dụng của của điện áp tại bậc cơ bản (tần số 50 Hz).
Tổng độ biến dạng sóng hài điện áp tại mọi điểm đấu nối không đƣợc vƣợt quá giới
hạn quy định trong bảng 1.1 nhƣ sau:
Bảng 1. 1 Tổng độ méo biên độ sóng hài
Cấp điện áp

Tổng biến dạng sóng hài


Biến dạng riêng lẻ

110 kV

3,0 %

1,5 %

Trung và hạ áp

6,5 %

3,0 %

Cho phép đỉnh nhọn điện áp bất thƣờng trên lƣới điện phân phối trong thời gian ngắn
vƣợt quá tổng mức biến dạng sóng hài quy định tại Khoản 2 Điều này nhƣng không
đƣợc gây hƣ hỏng thiết bị của lƣới điện phân phối.
 Nhấp nháy điện áp:
- Trong điều kiện vận hành bình thƣờng, mức nhấp nháy điện áp tại mọi điểm
đấu nối không đƣợc vƣợt quá giới hạn quy định trong bảng 1.2 nhƣ sau:
13


Bảng 1. 2 Độ nhấp nháy điện áp
Cấp điện áp
110 kV

Trung áp


Hạ áp

Mức nhấp nháy cho phép
Pst95% = 0,80
Plt95% = 0,60
Pst95% = 1,00
Plt95% = 0,80
Pst95% = 1,00
Plt95% = 0,80

Trong đó:
- Mức nhấp nháy điện áp ngắn hạn (Pst) là giá trị đo đƣợc trong khoảng thời gian
10 phút bằng thiết bị đo tiêu chuẩn theo IEC868. Pst95% là ngƣỡng giá trị của Pst sao
cho trong khoảng 95 % thời gian đo (ít nhất một tuần) và 95 % số vị trí đo Pst khơng
vƣợt q giá trị này;
- Mức nhấp nháy điện áp dài hạn (Plt) đƣợc tính từ 12 kết quả đo Pst liên tiếp
(trong khoảng thời gian 02 giờ), theo công thức:

- Plt 95% là ngƣỡng giá trị của Plt sao cho trong khoảng 95 % thời gian đo (ít nhất
01 tuần) và 95 % số vị trí đo Plt không vƣợt quá giá trị này.
- Tại điểm đấu nối trung và hạ áp, mức nhấp nháy ngắn hạn (Pst) không đƣợc
vƣợt quá 0,9 và mức nhấp nháy dài hạn (Plt) không đƣợc vƣợt quá 0,7 theo tiêu chuẩn
IEC1000-3-7.
 Các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân phối:
a) Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lƣới điện phân phối (System
Average Interruption Duration Index - SAIDI);
b) Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lƣới điện phân phối (System Average
Interruption Frequency Index - SAIFI);
c) Chỉ số về số lần mất điện thống qua trung bình của lƣới điện phân phối
(Momentary Average Interruption Frequency Index - MAIFI).

14


 Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối được tính tốn như sau:
a) SAIDI đƣợc tính bằng tổng số thời gian mất điện kéo dài trên 05 phút của Khách
hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối
điện chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện, xác định theo cơng thức sau:

Trong đó:
- Ti: Thời gian mất điện lần thứ i trong tháng t (chỉ xét các lần mất điện có thời
gian kéo dài trên 05 phút);
- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hƣởng bởi lần mất điện thứ i trong tháng t;
- n: Tổng số lần mất điện kéo dài trên 05 phút trong tháng t thuộc phạm vi cung
cấp điện của Đơn vị phân phối điện;
- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;
- SAIDIt (phút): Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lƣới điện phân phối
trong tháng t;
- SAIDIy (phút): Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lƣới điện phân phối
trong năm y.
b) SAIFI đƣợc tính bằng tổng số lƣợt Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân
phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị mất điện kéo dài trên 05
phút chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện, xác định theo công thức sau:

Trong đó:

15



- n: Tổng số lần mất điện kéo dài trên 05 phút trong tháng t thuộc phạm vi cung
cấp điện của Đơn vị phân phối điện;
- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hƣởng bởi lần mất điện thứ i trong tháng t;
- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;
- SAIFIt: Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lƣới điện phân phối trong
tháng t;
- SAIFIy: Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lƣới điện phân phối trong năm.
c) MAIFI đƣợc tính bằng tổng số lƣợt Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân
phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị mất điện thoáng qua (thời
gian mất điện kéo dài từ 05 phút trở xuống) chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện
và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện, xác định theo
cơng thức sau:

Trong đó:
- n: Tổng số lần mất điện thoáng qua trong tháng t thuộc phạm vi cung cấp điện
của Đơn vị phân phối điện;
- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hƣởng bởi lần mất điện thoáng qua thứ i
trong tháng t;
- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;
- MAIFIt: Chỉ số về số lần mất điện thống qua trung bình của lƣới điện phân
phối trong tháng t;
- MAIFIy: Chỉ số về số lần mất điện thống qua trung bình của lƣới điện phân
phối trong năm y.
 Các bộ chỉ số độ tin cậy cung cấp điện:


16


×