Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn nghiên cứu đặc điểm khu hệ ếch nhái tại khu bảo tồn thiên nhiên đồng sơn – kỳ thượng, tỉnh quảng ninh và đề xuất biện pháp bảo tồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN VĂN KHÔI

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM KHU HỆ ẾCH NHÁI TẠI KHU BẢO TỒN
THIÊN NHIÊN ĐỒNG SƠN - KỲ THƯỢNG, TỈNH QUẢNG NINH VÀ
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO TỒN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN VĂN KHÔI

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM KHU HỆ ẾCH NHÁI TẠI KHU BẢO TỒN
THIÊN NHIÊN ĐỒNG SƠN - KỲ THƯỢNG, TỈNH QUẢNG NINH VÀ
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO TỒN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP


Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng
Mã số: 60.62.02.11

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. VŨ TIẾN THỊNH

HÀ NỘI, 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan bản luận văn này do chính tác giả thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Vũ Tiến Thịnh
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa
hề đƣợc công bố và sử dụng để bảo vệ một học hàm nào.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Hà Nộ n

10 t

n 10 n m 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Khôi



ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này tơi đã đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cá nhân, các cơ quan ban ngành. Nhân dịp này tôi xin tran thành bày tỏ lòng
cảm ơn đến:
- PGS.TS. Vũ Tiến Thịnh, Phó trƣởng phịng khoa Sau đại học trƣờng
đại học Lâm Nghiệp, giảng viên bộ môn động vật rừng trƣờng đại học Lâm
Nghiệp, ngƣời đã hƣớng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
- Nhân dịp này, tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn tới ban giám đốc
KBTTN ĐSKT đã tạo điều kiện giúp đỡ về mặt thời gian để tôi hoàn thành
luận văn.
- Các kiểm lâm viên tại các trạm kiểm lâm cửa rừng, trạm Cài, trạm
Đồng Quặng, trạm Vũ Oai, trạm Hịa Bình, tổ khoa học kỹ thuật, đã giúp đỡ
tơi thu thập số liệu và góp ý trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài.
- UBND các xã Đồng Sơn, Đồng Lâm, Hịa Bình, Kỳ Thƣợng, Vũ Oai
đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn bạn bè, ngƣời thân đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi hồn
thành luận văn.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn tới tất cả sự giúp đỡ quý báu đó.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nộ n

10 t n 10 n m 2016

Nguyễn Văn Khôi


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. T NG QUAN VẤN ĐỀ NGHI N CỨU ...................................... 3
1.1. Khái quát tình hình nghiên cứu Ếch nhái ............................................... 3
1.1.1. Khái quát tình hình nghiên cứu Ếch nhái ở Việt Nam ..................... 3
1.1.1.1. Thời kỳ trƣớc năm 1954 ............................................................ 3
1.1.1.2. Thời kỳ từ năm 1954 đến năm 1975 .......................................... 4
1.1.1.3. Thời kỳ 1975 - 1986 .................................................................. 5
1.1.1.4. Thời kỳ từ năm 1987 đến nay .................................................... 5
1.1.2. Khái quát tình hình nghiên cứu lƣỡng cƣ tại KBTTN ĐS - KT ..... 10
Chƣơng 2. MỤC TI U, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU................................................................... 11
2.1. Mục tiêu ................................................................................................ 11
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................... 11
2.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 11
2.2. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................... 11
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................... 11
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 11
2.2.3. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 11
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 12



iv

2.4.1. Kế thừa tài liệu ................................................................................ 12
2.4.2. Phỏng vấn bán định hƣớng ............................................................. 12
2.4.4. Điều tra thực địa.............................................................................. 13
2.4.5. Xử lý số liệu .................................................................................... 16
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHI N, DÂN SINH, KINH TẾ XÃ HỘI......... 17
3.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 17
3.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi ranh giới.................................................... 17
3.1.2. Địa hình địa thế .............................................................................. 20
3.1.3. Địa chất và thổ nhƣỡng ................................................................... 20
3.1.4. Khí hậu ............................................................................................ 22
3.1.5.Thuỷ văn .......................................................................................... 23
3.1.6. Hiện trạng rừng, thực vật và trữ lƣợng rừng .................................. 24
3.1.7. Hệ động vật, thực vật và phân bố của các loài quý hiếm .................. 29
3.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ....................................................................... 32
3.2.1. Dân tộc, dân số và lao động ............................................................ 32
3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ............................................................ 35
3.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng................................................................. 36
3.2.4. Đánh giá chung về kinh tế xã hội trong khu vực ............................ 38
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHI N CỨU ........................................................... 39
4.1. Thành phần Thành phần loài Ếch nhái tại KBTTN Đồng Sơn - Kỳ
Thƣợng. ........................................................................................................ 39
4.2. Sự đa dạng các taxon Ếch nhái tại khu vực nghiên cứu ....................... 46
4.3. Tình trạng và phân bố của một số lồi Ếch nhái ƣu tiên bảo tồn trong
khu vực nghiên cứu...................................................................................... 47
4.4. Xác định các mối đe dọa tới tài nguyên Ếch nhái tại khu vực nghiên
cứu................................................................................................................ 51
4.4.1. Nhóm nguyên nhân trực tiếp .......................................................... 52



v

4.4.1.1. Săn bắt động vật hoang dã ....................................................... 52
4.4.1.2. Sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ............................................. 53
4.4.2. Nhóm nguyên nhân gián tiếp .......................................................... 54
4.4.2.1. Khai thác gỗ trái phép .............................................................. 54
4.4.2.2. Đốt nƣơng làm rẫy ................................................................... 54
4.4.2.3. Khai thác lâm sản ngoài gỗ quá mức ....................................... 56
4.5. Hiện trang công tác quản lý bảo tồn tại KBTTN ĐSKT ...................... 56
4.5.1. Hiện trạng công tác quản lý ............................................................ 56
4.5.2. Đánh giá về công tác bảo tồn tại KVNC ........................................ 58
4.5.2.1. Thuận lợi .................................................................................. 58
4.5.2.2. Khó khăn và thách thức ........................................................... 59
4.6. Đề xuất các giải pháp quản lý bảo tồn tại khu vực nghiên cứu ............ 60
4.6.1. Giải pháp về mặt chính sách ........................................................... 60
4.6.1.1.Quản lý đất đai .......................................................................... 60
4.6.1.2. Chính sách đầu tƣ và tín dụng ................................................. 60
4.6.1.3. Chính sách hỗ trợ phát triển vùng đệm .................................... 61
4.6.2. Giải pháp cho công tác bảo tồn....................................................... 62
4.6.2.1. Nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn ................................. 62
4.6.2.2. Tăng cƣờng phổ biến thể chế pháp luật cho cộng đồng .......... 63
4.6.2.3. Nâng cao đời sống cộng đồng và chia sẻ lợi ích ..................... 64
4.6.2.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác bảo tồn .................. 64
4.6.3. Giải pháp về mặt khoa học và công nghệ ....................................... 65
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .............................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQL

Ban Quản lý

BVTV
CITES

Bảo vệ thực vật
Công ƣớc CITES

ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐS

Đồng Sơn

ĐSKT

Đồng Sơn Kỳ Thƣợng

IUCN

Danh lục đỏ thế giới


KBT

Khu Bảo tồn

KBTTN

Khu Bảo tồn thiên nhiên

KT

Kỳ Thƣợng

KVNC

Khu vực Nghiên cứu

M

Mẫu vật

QĐ - TTg

Quyết định của thủ tƣớng

QĐ - UB

Quyết định ủy ban

SĐVN


Sách Đỏ Việt Nam

TL

Tài liệu

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

STT
31

Hiện trạng tài nguyên và tình hình sử dụng đất tại KBTTN Đồng
Sơn - Kỳ Thƣợng

Trang
24

32

Phân bố diện tích thảm thực vật rừng KBT Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng

26


33

Thống kê diện tích các loại đất đai và trữ lƣợng thực vật rừng

28

34

Thành phần thực vật khu BTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng

29

35

Thành phần thực vật thân thảo KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng

30

36

37
41
42

43

Thống kê các lớp động vật KTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng (nguồn
KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng)
Dân số, dân tộc vùng lõi và vùng đệm KBTTN Đồng Sơn - Kỳ

Thƣợng
Danh sách các loài lƣỡng cƣ ghi nhận tại KBTTN ĐS-KT
Danh sách các loài lƣỡng cƣ mới ghi nhận tại KBTTN Đồng Sơn Kỳ Thƣợng
Sự phân bố các loài, họ trong các bộ Ếch nhái ở KBTTN Đồng Sơn
- Kỳ Thƣợng

31

33
38
41

45

44

So sánh tài nguyên Ếch nhái của KBTTNĐSKT với cả nƣớc

46

45

So sánh tài nguyên Ếch nhái của KVNC với các KBT khác

46

46

Danh sách các loài Ếch nhái ƣu tiên bảo tồn


47

47

Hiện trạng biên chế nhân sự toàn KBT

57


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

2.1

Sơ đồ tuyến điều tra

15

3.1

Vị Trí KBTTN ĐS - KT trong tỉnh Quảng Ninh

17


3.2

Ranh giới KBTTN Đồng Sơn Kỳ Thƣợng

19

3.3

Vị Trí KBTTN ĐS-KT so với các khu bảo tồn lân cận

19

4.1

Ngóe Fejervarya limnocharis

42

4.2

Ếch đồng Hoplobatrachus rugulosus

42

4.3

Chẫu Hylarana guentheri

42


4.4

Chàng đài bắc Hylarana taipehensis

42

4.5

Ếch trơn Limnonectes kuhlii

43

4.6

Cóc nƣớc sần Occidozyga lima

43

4.7

Ếch bám đá Amolops ricketti

43

4.8

Ếch cây mép trắng Polypedates leucomystax

43


4.9

Ếch cây xanh đốm Rhacophorus dennysi

43

4.10

Nhái bầu vân Microhyla pulchra

43

4.11

Nhái bầu hoa Microhyla ornata

44

4.12

Nhái bầu hey mơn Microhyla heymonsi

44

4.13

Cóc nhà Duttaphrynus melanostictus

44


4.14

Cóc rừng Ingerophrynus galeatus

44

4.15

Cóc mày phê Rhachytarsophrys feae

44

4.16

Cóc mày Sapa Leptobrachium chapaense

44

4.17

Cá Cóc việt nam Tylototriton vietnamensis

48

4.18

Cá Cóc việt nam Tylototriton vietnamensis

48


4.19

Con non của cá cóc việt nam Tylototriton vietnamensis

48

4.20

Cá cóc tam đảo Paramesotriton deloustali tại phịng mẫu

50


ix

KBTTN ĐS-KT
4.21

4.22

Khu vực phát hiện hai lồi Cá cóc tại KBTTN Đồng
Sơn – Kỳ Thƣợng
Một số loài Ếch nhái đƣợc buôn bán tại chợ xã Kỳ
Thƣợng

50

52

4.23


Ngƣời dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

53

4.24

Nƣơng rẫy tại khu vực xã Vũ Oai

54

4.25

Nƣơng rẫy tại khu vực xã Đồng Sơn

54

4.26

Khai thác gỗ tại xã Vũ Oai

54

4.27

Phát nƣơng làm rẫy

54

4.28


Cơ cấu tổ chức, quản lý KBTTN Đồng Sơn – Kỳ
Thƣợng đến năm 2020

56


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Tài nguyên động vật rừng Việt Nam không những phong phú và đa
dạng mà cịn có tính đặc hữu cao. Động vật trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới
nƣớc ta đã từng là nguồn cung cấp thực phẩm, nguồn dƣợc liệu độc đáo mà
nhân dân sử dụng từ thế hệ này đến thế hệ khác. Nhiều sản phẩm từ động vật
rừng đƣợc sử dụng làm nguyên liệu để chế biến các mặt hàng tiểu thủ công
nghiệp và mỹ nghệ đƣợc ƣa thích trên thị trƣờng. Một số lồi động vật có vai
trị quan trọng trong nghiên cứu khoa học nhằm tìm ra các nguyên lý, các cơ
chế sinh học, sinh lý học, phục vụ cho việc phòng và chữa bệnh, nâng cao sức
khỏe cộng đồng. Đặc biệt là ngân hàng gen vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã
ban tặng cho con ngƣời. Động vật rừng cịn có vai trò quan trọng trong việc
điều chỉnh cân bằng hệ sinh thái.
Ếch nhái cũng là nguồn tài nguyên động vật có giá trị cao bên cạnh các
tài nguyên chim, thú và cá. Trong hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái
nhân văn ở mọi miền nƣớc ta, nguồn tài ngun Ếch nhái có vai trị quan
trọng trong đời sống đối với cộng đồng.
Khu Bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng nằm trọn
trên địa bàn 5 xã: Đồng Lâm, Đồng Sơn, Kỳ Thƣợng, Vũ Oai, Hoà Bình
thuộc huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh. Khu rừng này có tính đa dạng sinh
học cao và đƣợc xem là một khu vực điển hình của hệ sinh thái rừng kín
thƣờng xanh núi thấp có diện tích rừng tự nhiên tập trung lớn nhất vùng Đông

Bắc Việt Nam với nhiều lồi động vật, thực vật rừng q hiếm.
Từ khi thành lập theo quyết định số 1672/QĐ - UB ngày 22/5/2002 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Dự án xây dựng KBT Đồng Sơn Kỳ Thƣợng và Quyết định số 440/QĐ - UB ngày 12/02/2003 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc thành lập Ban quản lý (KBTTN) Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng
thuộc Chi Cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ninh. Tháng 5 năm 2007 Khu bảo tồn


2

phối hợp với đoàn cán bộ khoa học thuộc Viện sinh thái và tài nguyên sinh
vật; Viện Động vật Xanh Pê-téc-bua của Nga điều tra thực địa tại tiểu khu 61
xã Kỳ Thƣợng đã phát hiện và lấy mẫu đƣợc 43 lồi bị sát, Ếch nhái. Qua
phân tích các mẫu động vật, đồn cơng tác đã đánh giá đây là khu vực đa
dạng về bò sát, Ếch nhái.Tuy nhiên, quá trình điều tra này chỉ diễn ra trong
một thời gian ngắn do vậy, việc nghiên cứu khu hệ Ếch nhái tại khu vực là
một trong những yêu cầu cấp thiết, có ý nghĩa thực tiễn cao về mặt khoa học
và bảo tồn. Chính vì vậy, tơi tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu: “Nghiên
cứu đặc điểm khu hệ Ếch nhái tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn –
Kỳ Thƣợng, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất biện pháp bảo tồn”
Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học để góp phần đề xuất những giải
pháp quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Đồng
Sơn - Kỳ Thƣợng một cách hiệu quả.


3

Chƣơng 1
T NG QUAN VẤN ĐỀ NGHI N C U
1.1. Khái quát tình hình nghiên cứu Ếch nhái
1.1.1. Khái quát tình hình nghiên cứu Ếch nhái ở Việt Nam

Trƣớc đây các cơng trình nghiên cứu thƣờng gắn liền các lồi bị sát,
Ếch nhái, ít cơng trình nghiên cứu Ếch nhái độc lập.
Theo Nguyễn Văn Sáng và cs. (2009), có thể chia lịch sử nghiên cứu
lƣỡng cƣ bò sát thành 4 thời kỳ chính: thời kỳ trƣớc năm 1954, thời kỳ từ
năm 1954 đến năm 1975, thời kỳ 1976 đến năm 1986 và thời kỳ từ năm 1987
đến nay.
1.1.1.1. T ờ kỳ trước n m 1954
Tuệ Tĩnh (1623-1713) - nhà y học dân tộc, ngƣời đầu tiên đã ghi nhận
16 vị thuốc có nguồn gốc từ Ếch nhái và bị sát (Tuệ Tĩnh, 1972) [25]
Sau ông những nghiên cứu Ếch nhái, bị sát do ngƣời nƣớc ngồi thực
hiện. Các kết quả nghiên cứu đƣợc xuất bản trên nhiều ấn phẩm khác nhau cả
trong nƣớc và ngoài nƣớc cho một khu vực hay chung cho cả vùng Đông
Dƣơng.
Một số chuyên khảo về Ếch nhái và bò sát đã đƣợc xuất bản nhƣ: “Sur
la Faune de la Cochinchine Francaise”của Morice A., 1875; “Notes surles
Reptiles et Batraciens de la Cochinchine et du Cambodge” của Tirant G., năm
1885. (Theo Nguyen Van Sang et al., 2009), trong thế kỷ XIX và đầu thế kỷ
XX có 84 loài mới đƣợc các tác giả Bourret (1920,1937,1939, 1942), Cuvier
(1829), Smith (1921, 1922, 1924), Boulenger (1903, 1927), Angel (1927,
1928, 1933), Schlegel (1839), Mocquard (1897), Morice (1875), Pellegril
(1910) Siebenrock (1903)v.v…[26] mô tả với mẫu vật thu đƣợc ở Việt Nam.


4

Ba cuốn sách chuyên khảo của Bourret gồm: Les Serpents de
l’Indochine mơ tả 189 lồi và phân lồi rắn xuất bản năm 1936, Les Tortues
l’Indochine mơ tả 44 lồi và phân loài rùa xuất bản năm 1941 và Les
Batraciens de l’Indochine mơ tả 171 lồi và phân lồi Ếch nhái xuất bản năm
1942 đƣợc coi là tài liệu đầy đủ nhất về Ếch nhái và bị sát của vùng Đơng

Dƣơng (trong đó chủ yếu là Việt Nam, Lào và Campuchia).
Qua tài liệu công bố cho thấy thời kỳ này tập trung thống kê phân loại
và mơ tả lồi, địa điểm khảo sát tập trung ở Nam Bộ, các khu nghỉ mát (Mẫu
Sơn, Tam Đảo, Sa Pa, BaVì, Đà Lạt) hay khu đồn trú của ngƣời Pháp (Ngân
Sơn, Phƣớc Sơn…).
1.1.1.2. T ờ kỳ từ n m 1954 đến n m 1975
Mở đầu thời kỳ này, đoàn nghiên cứu của Đào Văn Tiến và cộng sự
tiến hành điều tra lƣỡng cƣ, bò sát ở Vĩnh Linh (Quảng Trị), từ ngày 8 đến
ngày 28 tháng 8 năm 1956 đã thống kê đƣợc 12 lồi, trong đó có một lồi
mới.
Nghiên cứu về động vật có xƣơng sống trên cạn ở Lạng Sơn có Võ Quý
(1961), Lê Vũ Khôi (1962). Năm 1971, Lê Hiền Hào và cộng sự cơng bố ở
Cúc Phƣơng (Ninh Bình) có 49 lồi Ếch nhái, bị sát[36]. Từ năm 1956 1975, Trần Kiên, Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc đã điều tra, thống kê ở miền
Bắc Việt Nam có 159 lồi bị sát, 69 lồi Ếch nhái (Trần Kiên và cs.,
1981)[28].
Địa điểm nghiên cứu cũng đƣợc mở rộng ra nhiều khu vực: Ba Bể, Chợ
Rã (Bắc Kạn), Hữu Lũng (Lạng Sơn), Cúc Phƣơng (Ninh Bình), Thái
Ngun, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hịa Bình, Vĩnh Phú. Kết quả nghiên cứu
đƣợc cơng bố trên nhiều tạp chí chun ngành trong và ngồi nƣớc. Hƣớng


5

nghiên cứu cũng mở rộng ra nhƣ nghiên cứu về sinh thái học Cá cóc, Thạch
sùng đi sần, Ếch đồng của ĐàoVăn Tiến, Lê Vũ Khôi (1965)[4].
1.1.1.3. T ờ kỳ 1975 - 1986
Sau khi đất nƣớc thống nhất, cùng với sự phát triển kinh tế, nhiều
trƣờng đại học, viện nghiên cứu mới đƣợc thành lập, công tác nghiên cứu cơ
bản trong đó có lƣỡng cƣ cũng bắt đầu đƣợc chú ý. Mở đầu thời kỳ này là
chƣơng trình khảo sát do Viện Sinh vật học thuộc Viện Khoa học Việt Nam tổ

chức từ ngày 5/3 đến ngày 12/5 năm 1977 ở miền Tây Nam bộ: Hà Tiên, Phú
Quốc, Côn Đảo, Mũi Gót, rừng U Minh, Rạch Giá, Tây Ninh. Sau đó hàng
loạt khảo sát của Viện Sinh vật học, Khoa Sinh vật của Trƣờng Đại học Tổng
hợp Hà Nội, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Trƣờng Đại học Huế, Viện
Điều tra Quy hoạch rừng, Viện Nghiên cứu biển Nha Trang ở nhiều địa
phƣơng khác nhau nhƣ: Xuân Sơn (Phú Thọ), Mƣờng Nhà và Mƣờng Lói
(Điện Biên), vùng Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm
Đồng).
Trong giai đoạn này có 1 lồi Ếch nhái và 5 lồi thằn lằn mới đƣợc phát
hiện ở Việt Nam trong đó có 3 lồi do Darevsky và Nguyễn Văn Sáng mơ tả
(Nguyen et al., 2009)[22].
1.1.1.4. T ờ kỳ từ n m 1987 đến na
Sau thời kỳ đổi mới, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, giao lƣu
với các nƣớc thuận tiện hơn, sự bùng nổ thông tin đã giúp cho những cán bộ
nghiên cứu về lƣỡng cƣ có cơ hội trao đổi kinh nghiệm và tham khảo các tài
liệu. Công tác nghiên cứu và bảo tồn, do vậy cũng phát triển mạnh mẽ đặc
biệt là sau năm 1990. Các lĩnh vực nghiên cứu cũng hết sức đa dạng: phân
loại học, hệ thống học, di truyền và tiến hoá, sinh học, sinh thái học, ký sinh
trùng và bệnh học. Có thể nói đây là thời kỳ phát triển đáng khích lệ của các


6

nghiên cứu về lƣỡng cƣ ở Việt Nam, đóng góp đáng kể cho khoa học cũng
nhƣ góp phần vào sự phát triển của đất nƣớc.
Về thành phần loài, số lƣợng lồi Ếch nhái và bị sát tăng lên nhanh
chóng: năm 1996, Nguyễn Văn Sáng và Hồ Thu Cúc thống kê ở nƣớc ta có
340 lồi (82 lồi Ếch nhái, 258 lồi bị sát[20], đến năm 2005 tổng số lồi đã
lên tới 458 lồi (162 lồi Ếch nhái, 296 lồi bị sát (Nguyễn Văn Sáng và cs.,
2005)[21], và cuốn danh lục xuất bản năm 2009 đã ghi nhận tổng số loài là

545 lồi (177 lồi Ếch nhái, 368 lồi bị sát) (Nguyen et al., 2009)[22].
Số loài mới cho khoa học đƣợc công bố hàng năm cũng tăng lên rõ rệt
qua các thời kỳ. Nếu trong thời kỳ 1975 - 1986 phát hiện đƣợc 6 lồi mới cho
khoa học, trong đó chỉ có 3 lồi có tác giả là ngƣời Việt Nam thì từ năm 1987
- 2009, số lồi phát hiện mới cho khoa học đã tăng lên 108 lồi, trong đó có
65 lồi có nhà khoa học Việt Nam tham gia và có tới 11 lồi có tác giả đứng
đầu là ngƣời Việt Nam. Từ năm 2010 - 2013 có 49 loài mới cho khoa học
đƣợc tiếp tục phát hiện ở Việt Nam. Điều đó chứng tỏ cán bộ Việt Nam đã có
những bƣớc trƣởng thành đáng kể và tiềm năng nghiên cứu về khu hệ Ếch
nhái và bò sát ở nƣớc ta còn rất lớn.
Từ năm 1990 đến nay cùng với việc thành lập các Vƣờn Quốc gia và
các KBTTN, việc nghiên cứu càng đƣợc phát triển mạnh. Năm 1993, Hồng
Xn Quang nghiên cứu lƣỡng cƣ, bị sát ở Bắc Trung bộ. Từ năm 1994,
Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc, Lê Nguyên Ngật và nhiều tác giả khác đã
nghiên cứu ở Vƣờn Quốc gia Tam Đảo và thị trấn Tam Đảo, đến nay đã phát
hiện có 57 lồi lƣỡng cƣ, 124 lồi bị sát []. Năm 1996, Lê Ngun Ngật,
Nguyễn Văn Sáng ghi nhận 17 loài lƣỡng cƣ, 42 loài bò sát ở rừng Cúc
Phƣơng và ở Ngọc Linh (Kontum, 1997)[9]; Năm 1998, Ngơ Đắc Chứng
nghiên cứu ở Nam Bình Trị Thiên có 28 lồi lƣỡng cƣ, 147 lồi bị sát (Ngô


7

Đắc Chứng, 1998)[15]; Năm 1997, Hoàng Xuân Quang và cs. nghiên cứu ở
Tây Nam Nghệ An thống kê đƣợc 18 lồi lƣỡng cƣ, 38 lồi bị sát[10]; điều
tra sự đa dạng và hiện trạng Ếch nhái, bò sát ở vùng núi Yên Tử trong thời
gian 2004 đến năm 2008 (Trần Thanh Tùng, 2008);….
Năm 1996, Nguyễn Văn Sáng và Hồ Thu Cúc xuất bản cuốn Danh lục
Ếch nhái, bò sát Việt Nam với 82 lồi Ếch nhái, 258 lồi bị sát[20].
Orlov et al. (2002) tổng hợp và công bố danh sách các lồi Ếch nhái, bị

sát của Việt Nam (phần I) ghi nhận 147 loài lƣỡng cƣ. Năm 2005, Nguyễn
Văn Sáng và cs. công bố cuốn Danh lục Ếch nhái và bị sát Việt Nam đã ghi
nhận 116 lồi bị sát thuộc 23 họ, 3 bộ và 135 loài lƣỡng cƣ thuộc 9 họ, 3 bộ.
Năm 2009, Nguyen et al. đã thống kê đƣợc 186 loài Ếch nhái thuộc 10 họ, 3
bộ và 375 lồi bị sát thuộc 24 họ ở Việt Nam[21,22].
Trong Hội thảo Quốc gia về Lƣỡng cƣ và Bò sát ở Việt Nam lần thứ
nhất diễn ra năm 2009 tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, các báo cáo khoa học về đánh giá khu hệ Ếch nhái nhƣ: Điều tra tại
KBTTN Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai năm 2008 - 2009 (Hồ Thu Cúc và cs.
2009) có 31 lồi lƣỡng cƣ thuộc 5 họ, 1 bộ và 61 lồi bị sát thuộc 13 họ, 2
bộ; Đánh giá sự đa dạng Ếch nhái ở KBTTN Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa năm
2008 (Lê Nguyên Ngật và cs. 2009) có 38 lồi lƣỡng cƣ thuộc 6 họ, 1 bộ và
53 lồi bị sát thuộc 14 họ, 2 bộ; Thống kê thành phần loài Ếch nhái của
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp từ năm 2008 đến 2009 (Hoàng Thị Nghiệp
và cs. 2009) ghi nhận 49 lồi, trong đó có 17 lồi lƣỡng cƣ thuộc 5 họ và 32
lồi bị sát thuộc 11 họ; Nghiên cứu tính chất địa động vật của khu hệ Ếch
nhái và bò sát của tỉnh Phú Yên (Trần Duy Ngọc và cs. 2009); Ziegler et al.
2009 đã tổng kết 10 năm nghiên cứu đa dạng sinh học Ếch nhái, bò sát ở


8

Vƣờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng từ năm 2000 đến 2009 thống kê 45 loài
lƣỡng cƣ và 33 lồi bị sát,….
Trong báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Hội nghị
khoa học toàn quốc lần thứ III năm 2009, có một số kết quả nghiên cứu về đa
dạng khu hệ Ếch nhái của một số vùng trên cả nƣớc: Điều tra đa dạng Ếch
nhái bò sát tại VQG Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ (Nguyễn Văn Sáng và cs. 2009)
ghi nhận 77 loài thuộc 22 họ, 5 bộ gồm 48 lồi bị sát thuộc 14 họ, 2 bộ và 29
loài Ếch nhái thuộc 8 họ, 3 bộ; Điều tra tại VQG và Khu BTTN Lam Kinh
tỉnh Thanh Hóa (Nguyễn Kim Tiến, 2009)[22] cho thấy có 49 lồi Ếch nhái

và 72 lồi bị sát thuộc 22 họ, 73 giống,…
Trong báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, hội nghị
khoa học toàn quốc lần thứ IV năm 2011, có một số báo cáo nghiên cứu về đa
dạng khu hệ Ếch nhái: Điều tra tại KBTTN Pù Huống, tỉnh Nghệ An (Lê Vũ
Khôi và cs., 2011)[10] ghi nhận 72 lồi bị sát thuộc 15 họ, 2 bộ và lớp lƣỡng
cƣ có 25 lồi thuộc 7 họ, 1 bộ; Điều tra lƣỡng cƣ, bò sát tại vùng An Giang,
Đồng Tháp (Hoàng Thị Nghiệp và cs., 2011) ghi nhận 24 loài lƣỡng cƣ thuộc
2 bộ, 6 họ ; Nghiên cứu khu hệ VQG Côn Đảo, Bà Rịa - Vũng Tàu
(Poyarkov, 2011) chỉ ra 11 loài lƣỡng cƣ thuộc 2 bộ, 6 họ và 31 lồi bị sát
thuộc 16 họ, 3 bộ;….
Hoàng Xuân Quang và cs., 2012[11] điều tra khu hệ Ếch nhái, bò sát ở
VQG Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế đã thống kê đƣợc 44 loài Ếch nhái thuộc
6 họ, 1 bộ và 64 loài bò sát thuộc 14 họ, 2 bộ.
Trong báo cáo Hội thảo quốc gia về lƣỡng cƣ, bò sát ở Việt Nam lần
thứ II tổ chức tại Đại học Vinh (Nghệ An, 2012), có một số báo cáo về đa
dạng khu hệ Ếch nhái, bò sát : Nghiên cứu thành phần lồi bị sát và Ếch nhái
ở Khu BTTN Xn Liên, tỉnh Thanh Hóa (Phạm Thế Cƣờng và cs, 2012)[28]


9

với 70 lồi đƣợc ghi nhận trong đó có 38 lồi bị sát và 32 lồi Ếch nhái;
Nghiên cứu sự đa dạng thành phần lồi Ếch nhái, bị sát ở khu dự trữ sinh
quyển Tây Nghệ An (Hoàng Ngọc Thảo và nnk, 2012)[11] ghi nhận 144 lồi
Ếch nhái, bị sát thuộc 24 họ, 5 bộ;….
Bên cạnh đó có rất nhiều lồi mới đƣợc mơ tả và nhiều lồi mới đƣợc
ghi nhận từ năm 2010 trở lại đây nhƣ loài Leptolalax bidoupensis (Rowley et
al., 2011); Theloderma palliatum và T.nebulsum (Rowley et al.,2011);
Gracixalus quangi (Rowley et al.,2011); Leptobrachium leucops (Stuart et al.,
2011); Ichthyophis nguyenorum (Nishikawa, 2012); Leptolalax firthi (Rowley

et al.,2012)...
Bên cạnh các nghiên cứu về phân loại học, nhiều cơng trình nghiên cứu
đã đƣợc công bố về quan hệ di truyền tiến hóa cũng hỗ trợ cho việc sắp xếp
và hệ thống lại các lồi ếch nhái, bị sát ở Việt Nam. Hàng loạt các loài thuộc
một số giống nhƣ Philautus đƣợc chuyển sang giống Gracixalus và
Theloderma (Rowley et al., 2011; Orlov et al., 2012).
Về các loài quý hiếm: Năm 1992, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trƣờng xuất bản Sách Đỏ Việt Nam (Phần Động vật) trong đó liệt kê 43 lồi
bị sát và 11 lồi lƣỡng cƣ bị đe dọa. Năm 2000, Sách Đỏ Việt Nam đƣợc tái
bản có chỉnh sửa và bổ sung đã thống kê 43 lồi bị sát và 11 loài lƣỡng cƣ.
Mới đây nhất, Sách Đỏ Việt Nam năm 2007 đã ghi nhận 40 lồi bị sát và 13
loài Ếch nhái bị đe dọa ở Việt Nam[1].
Cho đến nay đã có 9 chuyên khảo về Ếch nhái và bò sát việt Nam đƣợc
xuất bản: Danh lục bò sát và Ếch nhái Việt Nam của Nguyễn Văn Sáng và Hồ
Thu Cúc (1996)[25], Ếch nhái và bò sát ở một khu Bảo tồn thiên nhiên của
Việt Nam [Die Amphibien und Reptilien eines TieflandfeuchtwaldSchutzgebietes in Vietnam] của Ziegler (2002), Bò sát và Ếch nhái Vƣờn


10

Quốc gia Cúc Phƣơng của Nguyễn Văn Sáng và cs. (2003), Danh lục Ếch
nhái và bò sát Việt Nam của Nguyễn Văn Sáng và cs. (2005) [26], Động vật
chí Việt Nam - Phân bộ Rắn của Nguyễn Văn Sáng (2007)[], Thằn lằn Việt
Nam của Bobrov và Semenov (2008)[], Ếch nhái, bò sát ở Khu Bảo tồn thiên
nhiên Pù Huống của Hồng Xn Quang và cs. (2008)[11], Khu hệ bị sát và
Ếch nhái Việt Nam [Herpetofauna of Vietnam] của Nguyen et al. (2009)[],
Ếch nhái, bò sát ở Vƣờn Quốc Gia Bạch Mã của Hồng Xn Quang và cs.
(2012)[]. Bên cạnh đó, từ năm 2000 trở lại đây, ít nhất 6 cuốn sách nhận dạng
của một số Vƣờn Quốc gia hoặc Khu Bảo tồn thiên nhiên nhƣ Ba Bể, Na
Hang, Phú Quốc hoặc các lồi thƣờng bị bn bán cũng đƣợc xuất bản bởi

các cơ quan quản lý hoặc các tổ chức bảo tồn quốc tế.
1.1.2. Khái quát tình hình nghiên cứu lưỡng cư tại KBTTN ĐS - KT
Tháng 5 năm 2007 Khu bảo tồn phối hợp với đoàn cán bộ khoa học
thuộc Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật; Viện Động vật Xanh Pê-téc-bua
của Nga điều tra thực địa tại tiểu khu 61 xã Kỳ Thƣợng, đã phát hiện và lấy
mẫu đƣợc 43 lồi bị sát, Ếch nhái. Qua phân tích các mẫu động vật, đồn
cơng tác đã đánh giá đây là khu vực đa dạng về bò sát, Ếch nhái.
Năm 2006 Khu bảo tồn trong hoạt động tuần tra bảo vệ rừng đã phát
hiện 3 cá thể cá nƣớc ngọt quý hiếm, kết quả thẩm định 1 cá thể là cá thằn lằn
cá sấu, 1 cá thể là cá Cóc tam đảo (là lồi thuộc sách đỏ Việt Nam).
Có thể thấy khơng nhiều cơng trình nghiên cứu đa dạng sinh học Ếch
nhái đã đƣợc thực thiện tại khu vực nghiên cứu.


11

Chƣơng 2
MỤC TI U, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHI N C U
2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác bảo tồn đa dạng sinh học tại
KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng tỉnh Quảng Ninh.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tính đa dạng loài và giá trị của các loài Ếch nhái tại KBTTN
Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo tồn cho khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các loài Ếch nhái tại KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng

2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng, tỉnh
Quảng Ninh.
2.2.3. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu của đề tài từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2016, trong đó:
- Thời gian thu thập tài liệu và khảo sát thực địa: tháng 4 năm 2016
- Thời gian điều tra thực địa: tháng 6 - tháng 7 năm 2016
- Xử lý số liệu và hoàn thiện luận văn: tháng 8 - tháng 9 năm 2016
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu thành phần loài Ếch nhái tại KBTTN Đồng Sơn - Kỳ
Thƣợng.


12

- Nghiên cứu đặc điểm phân bố và tình trạng của một số loài Ếch nhái
ƣu tiên bảo tồn trong khu vực.
- Xác định các yếu tố đe doạ tới Khu hệ Ếch nhái tại KBTTNĐSKT.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo tồn cho khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Kế thừa tài liệu
Thu thập các tài liệu, thơng tin có liên quan đến cơng tác nghiên cứu:
- Các báo cáo điều tra đa dạng sinh học tại KBT Đồng Sơn - Kỳ
Thƣợng.
- Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng, bản đồ địa hình, bản đồ khu dân
cƣ của khu vực ...
- Báo cáo định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh Quảng
Ninh.
2.4.2. Phỏng vấn bán định hướng
Phỏng vấn bán định hƣớng đƣợc thực hiện song song với quá trình điều

tra thực địa. Các đối tƣợng đƣợc phỏng vấn bao gồm:
+ Phỏng vấn cán bộ (KBTTNĐSKT, chính quyền địa phƣơng, kiểm
lâm,…)
+ Phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng khác
Phƣơng pháp này cung cấp cho chúng ta những thơng tin có ý nghĩa về
tình hình tài nguyên động vật rừng của địa phƣơng điều tra trên các phƣơng
diện thành phần loài, mức độ phong phú, phân bố thực tại, thức ăn, sinh sản,
tình trạng các lồi. Trong khi trao đổi,

thu thập thơng tin, chúng tơi đã sử

dụng tranh ảnh chuẩn về hình thái bên ngồi của các lồi. Với hình thức các


13

câu hỏi ngắn gọn, dễ hiểu về những đặc điểm dễ nhận dạng của loài. Gặp gỡ
ngƣời dân địa phƣơng hay đi rừng để thu thập thông tin về các lồi động vật
có mặt ở địa phƣơng và tìm hiểu về nơi ở, tập tính hoạt động, thành phần thức
ăn, sinh cảnh, phân bố theo độ cao, thành phần và số lƣợng các loài động vật
bị đánh bắt cũng nhƣ ý nghĩa kinh tế của các lồi đó.
Tồn bộ thơng tin thu thập đƣợc ghi chép đầy đủ vào phiếu phỏng vấn
(Mẫu biểu 01) và các thông tin từ nguồn khác đƣợc ghi vào sổ ghi chép thực địa.
Mẫu biểu 01: Phiếu phỏng vấn
Ngày ..…. tháng .… năm 20….
Tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:.................................. Tuổi.......... Dân tộc..............
Địa chỉ : Bản ..... Xóm ............ Xã ...................... Huyện .................................
Tên lồi
TT


Địa điểm

Tên địa

Tên phổ

phƣơng

thơng

gặp

Thời gian Số lƣợng Ghi
gặp

gặp

chú

1
2
3
…..

2.4.4. Điều tra thực địa
a) Chuẩn bị địa đ ểm đ ều tra
- Khảo sát thực tế để kiểm tra lại các thơng tin đã có trên bản đồ hiện
trạng. Bổ sung và hiệu chỉnh các thông tin thu thập đƣợc.



14

- Mơ tả các dạng sinh cảnh chính của khu vực theo các chỉ tiêu (địa
hình, cấu trúc rừng, thảm thực vật, tác động của con ngƣời tới sinh cảnh …)
- Lập các tuyến điều tra cố định. Các tuyến điều tra đƣợc phân bố đều
trên các dạng sinh cảnh chính của khu vực nghiên cứu.
b) Đ ều tra theo tuyến
- Đ ều tra thành phần các loài Ếch nhái
Các tuyến đƣợc bố trí theo các con suối, con khe trong rừng và đi qua
các dạng sinh cảnh khác nhau.
Các cá thể Ếch nhái quan sát đƣợc bằng mắt sẽ đƣợc phân loại tới loài
và ghi vào mẫu biểu 02.
Mẫu biểu 02: Điều tra theo tuyến
Ngày..…. tháng.… năm 20…

Thời tiết..................................

Tuyến số: ............. Tọa độ điểm đầu: ............. Tọa độ điểm cuối:…….….…
Ngƣời điều tra: …… Thời gian bắt đầu:…....... Thời gian kết thúc:.…………
TT Sinh
cảnh

Thời Tên lồi
gian

Số
lƣợng

Giới Khoản Dấu hiệu Hoạt


Ghi

động

chú

tính g cách

nhận
biết

1
2
3



×