Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 136 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THỊ THANH THỦY

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN CHÍNH
SÁCH KẾ TỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 80340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ

BÌNH DƢƠNG, năm 2018


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THỊ THANH THỦY

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN CHÍNH
SÁCH KẾ TỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 80340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM NGỌC TỒN

BÌNH DƢƠNG, năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
chính sách kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình
Dương” là do chính tác giả thực hiện. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào
khác.
Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng nhƣ tham chiếu đều đƣợc trích
dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Bình Dƣơng, ngày

tháng

năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng đại học Thủ Dầu Một,
Khoa Đào tạo sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa kinh tế cùng các thầy cô tham
gia giảng dạy và giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và

thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Thầy - TS.Phạm Ngọc Tồn đã tận tình hƣớng dẫn,
giúp đỡ, cung cấp tài liệu tham khảo và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong
suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, tạo điều kiện.
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ......................................................................................... x
TĨM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu: .................................................................................................... 2
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: ........................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:............................................................................................ 3
6. Ý nghĩa của luận văn: .................................................................................................. 3
7. Kết cấu của luận văn: .................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ....................................................... 5
1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài ....................................................................................... 5

1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................................... 8
1.3 Nhận xét và khe hổng nghiên cứu ........................................................................... 13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................................. 20
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 21
2.1 Cơ sở lý thuyết về lựa chọn chính sách kế tốn ...................................................... 21
2.1.1 Khái niệm chính sách kế tốn .............................................................................. 21
2.1.2 Vai trị của chính sách kế tốn ............................................................................. 21
2.1.3 Lựa chọn chính sách kế tốn ................................................................................ 22
2.1.4 Mục tiêu của việc lựa chọn chính sách kế tốn.................................................... 23

iii


2.2 Các văn bản liên quan quy định đến chính sách kế toán hiện hành Việt Nam
hiện nay ......................................................................................................................... 24
2.3 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
ảnh hƣởng đến lựa chọn chính sách kế tốn ................................................................. 25
2.3.1 Về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................ 25
2.3.2 Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ảnh hƣởng đến lựa chọn chính sách kế
tốn ................................................................................................................................ 27
2.4 Lý thuyết nền........................................................................................................... 29
2.4.1. Lý thuyết bất cân xứng thông tin ........................................................................ 29
2.4.2. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) .................................................................. 30
2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn chính sách kế tốn ...................................... 32
2.5.1 Sự tin cậy của các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp ......................................... 32
2.5.2 Mức vay nợ .......................................................................................................... 32
2.5.3 Khả năng vi phạm hợp đồng vay nợ .................................................................... 33
2.5.4 Thuế ...................................................................................................................... 33
2.5.5 Mục tiêu của doanh nghiệp .................................................................................. 34
2.5.6 Trình độ ngƣời làm kế tốn .................................................................................. 35

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................................. 37
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 38
3.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................... 38
3.2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 38
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ......................................................................... 41
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ...................................................................... 44
3.4.1 Thiết kế và mã hóa thang đo ................................................................................ 44
3.4.1.1 Thang đo nhân tố sự tin cậy của các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp ......... 45
3.4.1.2 Thang đo nhân tố mức vay nợ ........................................................................... 45
3.4.1.3 Thang đo nhân tố Khả năng vi phạm hợp đồng vay nợ .................................... 45
3.4.1.4 Thang đo nhân tố Thuế ..................................................................................... 46
3.4.1.5 Thang đo nhân tố Mục tiêu của doanh nghiệp .................................................. 46

iv


3.4.1.6 Thang đo nhân tố Trình độ ngƣời làm kế tốn.................................................. 46
3.4.1.7 Thang đo biến phụ thuộc lựa chọn chính sách kế toán của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ......................................................... 47
3.4.1.8 Các giả thuyết (GT) nghiên cứu cần kiểm định ................................................ 45
3.4.2 Phƣơng pháp chọn mẫu ........................................................................................ 48
3.4.2.1 Xác định kích thƣớc mẫu .................................................................................. 48
3.4.2.2 Mẫu khảo sát – Đối tƣợng khảo sát................................................................... 48
3.5 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ............................................................................... 46
3.5.1 Phƣơng pháp thống kê mô tả................................................................................ 48
3.5.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo................................................................................ 48
3.5.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA......................................................................... 49
3.5.3.1 Kiểm định tính thích hợp EFA (Kiểm định KMO) ........................................... 49
3.5.3.2 Kiểm định tính tƣơng quan giữa các biến quan sát (Kiểm định Bartlett’s
test) ................................................................................................................................ 49

3.5.3.3 Kiểm định phƣơng sai trích ............................................................................... 49
3.5.3.4 Đặt tên lại cho các biến ..................................................................................... 50
3.5.3.5 Kiểm định EFA đối với biến phụ thuộc lựa chọn chính sách kế tốn của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ........................................ 50
3.5.4 Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................................... 50
3.5.4.1 Kiểm định hệ số hồi quy ................................................................................... 50
3.5.4.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình .......................................................... 50
3.5.4.3 Kiểm định phƣơng sai phần dƣ không đổi ........................................................ 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 52
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 54
4.1 Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................................. 53
4.2. Đánh giá thang đo .................................................................................................. 56
4.2.1. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Sự tin cậy của các đối tƣợng bên
ngoài doanh nghiệp ...................................................................................................... 57
4.2.2. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Mức vay nợ .......................................... 57

v


4.2.3. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Khả năng vi phạm hợp đồng vay
nợ ................................................................................................................................... 58
4.2.4. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Thuế ..................................................... 59
4.2.5. Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Mục tiêu của doanh nghiệp.................. 59
4.2.6 Cronbach’s alpha của thang đo Trình độ ngƣời làm kế toán ............................... 61
4.2.7. Cronbach’s alpha của thang đo Lựa chọn chính sách kế tốn ở các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ........................................................................ 62
4.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn
chính sách kế toán ở các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ................................ 63
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................... 63
4.3.2 Kết luận phân tích nhân tố khám phá mơ hình đo lƣờng ..................................... 66

4.4. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình nghiên cứu .................................................... 66
4.4.1. Phƣơng pháp nhập các biến thành phần trong mơ hình hồi quy bội ................... 66
4.4.2.Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính bội ........................... 66
4.4.3 Kiểm định độ phù hợp của mơ hình hồi qui tuyến tính bội ................................. 69

4.4.4. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy ...................................... 70
4.5 Kiểm tra các giả định mơ hình hồi quy bội ............................................................. 71
4.5.1 Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số (phần dƣ) không đổi.......................... 71
4.5.2 Kiểm tra giả định các phần dƣ có phân phối chuẩn ............................................. 72
4.5.3 Kiểm tra giả định khơng có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (Hiện
tƣợng đa cộng tuyến) ..................................................................................................... 73
4.6. Mơ hình hồi quy của các nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn chính sách kế tốn
ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ..................................... 74
4.7 Bàn luận kết quả nghiên cứu ................................................................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.............................................................................................. 78
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 79
5.1 Kết luận ................................................................................................................... 80
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 80

vi


5.2.1 Sự tin cậy của các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp ......................................... 80
5.2.2 Mức vay nợ .......................................................................................................... 81
5.2.3 Khả năng vi phạm hợp đồng vay nợ .................................................................... 81
5.2.4 Thuế ...................................................................................................................... 82
5.2.5 Mục tiêu của doanh nghiệp .................................................................................. 83
5.2.6 Trình độ ngƣời làm kế toán .................................................................................. 84
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ................................................. 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5.............................................................................................. 82

KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 87
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 89

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ tài chính

CSKT

Chính sách kế tốn

DN

Doanh nghiệp

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài.............. 13
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số
39/2018/NĐ-CP .................................................................................................... 26
Bảng 3.1: Thang đo nghiên cứu chính thức ......................................................... 42
Bảng 4.1: Thống kê số lƣợng bảng câu hỏi thu về hợp lệ.................................... 53
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mẫu khảo sát............................................................ 53
Bảng 4.3: Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Sự tin cậy của các đối tƣợng
bên ngoài doanh nghiệp ....................................................................................... 57
Bảng 4.4: Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Mức vay nợ .......................... 57
Bảng 4.5: Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Khả năng vi phạm hợp đồng
vay nợ ................................................................................................................... 58

Bảng 4.6: Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Thuế ..................................... 59
Bảng 4.7: Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Mục tiêu của doanh nghiệp .. 59
Bảng 4.8: Cronbach’s alpha của thang đo nhân tố Mục tiêu của doanh nghiệp (lần
2)........................................................................................................................... 60
Bảng 4.9: Cronbach’s alpha của thang đo Trình độ ngƣời làm kế tốn .............. 61
Bảng 4.10: Cronbach’s alpha của thang đo Lựa chọn chính sách kế tốn ở các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ............................................................... 62
Bảng 4.11: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần ............................. 64
Bảng 4.12: Bảng phƣơng sai trích ........................................................................ 64
Bảng 4.13: Bảng ma trận xoay ............................................................................. 65
Bảng 4.14 Phƣơng pháp nhập các biến vào phần mềm SPSS ............................. 68
Bảng 4.15: Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi qui tuyến tính bội ......... 69
Bảng 4.16: Kiểm định tính phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính bội............ 69
Bảng 4.17: Bảng kết quả các trọng số hồi quy..................................................... 70
Bảng 5.1: Mức độ tác động của các nhân tố đến lựa chọn chính sách kế tốn của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ............................... 79

ix


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................ 39
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn chính sách
kế tốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng............ 41
Hình 4.1: Kết quả thống kê mẫu khảo sát theo giới tính...................................... 54
Hình 4.2: Kết quả thống kê mẫu khảo sát theo chuyên ngành học ...................... 55
Hình 4.3: Kết quả thống kê mẫu khảo sát theo trình độ học vấn ......................... 55
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa........................................ 72
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa .................................... 73


x


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Chính sách kế tốn (CSKT) là một trong những chính sách quan trọng của
doanh nghiệp (DN) bao gồm những nguyên tắc, cơ sở và các phƣơng pháp kế
tốn cụ thể đƣợc DN áp dụng và trình bày trong q trình lập báo cáo tài chính
(BCTC). Với mỗi CSKT đƣợc lựa chọn áp dụng thì thơng tin trình bày trên
BCTC cũng sẽ khác nhau, bên cạnh các chính sách kế tốn phù hợp theo chuẩn
mực thì có rất nhiều yếu tố làm ảnh hƣởng đến các hành vi khác nhau trong việc
tối đa hóa giá trị doanh nghiệp làm giảm độ tin cậy của thông tin trên BCTC. Vì
vậy việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn chính sách kế tốn
để thấy rõ động cơ điều chỉnh báo cáo tài chính của doanh nghiệp là vấn đề rất
cần thiết trƣớc thực trạng đáng lo ngại về chất lƣợng báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
Tại Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nói riêng việc lựa
chọn CSKT để áp dụng tại các DN nhỏ và vừa vẫn còn nhiều hạn chế, chƣa đƣợc
DN quan tâm, nghiên cứu lựa chọn CSKT phù hợp để áp dụng, bên cạnh đó hệ
thống pháp lý chƣa ổn định, các quy định về chế độ, CSKT thƣờng xuyên thay
đổi gây nên rất nhiều khó khăn cho các DN trong việc lựa chọn và áp dụng các
CSKT.
- Tác giả thực hiện nội dung nghiên cứu đề tài “các nhân tố ảnh hưởng đến
việc lựa chọn chính sách kế tốn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Bình Dương” với mục đích chính là nghiên cứu và đánh giá mức độ của các
nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn chính sách kế tốn áp dụng tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Qua đó đề xuất các kiến nghị,
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc lựa chọn chính sách kế tốn tại
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
- Luận văn đã tổng hợp các lý thuyết có liên quan đến đề tài các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự lựa chọn CSKT của các DN nhỏ và vừa từ đó giúp ngƣời đọc có

cái nhìn khách quan và rõ hơn về CSKT và DN nhỏ và vừa. Bên cạnh đó nghiên
cứu cũng đã góp phần xác định các nhân tố ảnh hƣởng và đo lƣờng mức độ tác
động của các nhân tố đến lựa chọn chính sách kế toán của các doanh nghiệp nhỏ

xi


và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Nghiên cứu cịn góp phần đề xuất một số
kiến nghị liên quan đến từng nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn chính sách kế toán
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng từ đó gợi ý chính
sách cho các nhà quản lý doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả lựa chọn CSKT
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Bình Dƣơng.
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp, trong đó kết hợp 2
phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng.
Kết quả cho thấy có 6 nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn chính sách kế tốn
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng gồm Sự tin cậy
của các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp, Mức vay nợ, Khả năng vi phạm hợp
đồng vay nợ, Thuế, Mục tiêu của doanh nghiệp, Trình độ ngƣời làm kế tốn đều
tác động đến sự lựa chọn CSKT của DN nhỏ và vừa. Đề tài là tài liệu tham khảo
cho cho các nhà quản lý doanh nghiệp trong việc lựa chọn và xây dựng CSKT
phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả lựa chọn CSKT cho các doanh nghiệp, giúp cho
đối tƣợng sử dụng BCTC giảm thiểu tác động tiêu cực từ việc điều chỉnh BCTC
thông qua việc lựa chọn CSKT của DN Bên cạnh đó luận văn cũng góp phần đề
xuất một số kiến nghị liên quan đến từng nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn chính
sách kế tốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng,
cũng nhƣ giúp cho các cơ quan quản lý, cơ quan ban hành hành pháp luật tham
khảo trong việc kiểm tra giám sát, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật nhằm
nâng cao chất lƣợng thông tin trên BCTC.

xii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Chính sách kế tốn (CSKT) là một trong những chính sách quan trọng của
doanh nghiệp (DN) bao gồm những nguyên tắc, cơ sở và các phƣơng pháp kế
toán cụ thể đƣợc DN áp dụng và trình bày trong quá trình lập báo cáo tài chính
(BCTC). Vì vậy BCTC là sản phẩm cuối cùng của cơng tác kế tốn, nhằm mục
tiêu cung cấp thơng tin tài chính cho các đối tƣợng bên trong và bên ngồi DN.
Do tính đa dạng của đối tƣợng sử dụng nên BCTC cung cấp những thông tin gì,
mức độ chính xác, chi tiết của thơng tin luôn là chủ đề đƣợc các đối tƣợng quan
tâm.
Với mỗi CSKT đƣợc lựa chọn áp dụng thì thơng tin trình bày trên BCTC
cũng sẽ khác nhau, các CSKT khác nhau của mỗi DN phụ thuộc vào nhiều yếu
tố: nhận thức của ngƣời sở hữu, né tránh thuế, thu hút vốn đầu tƣ mới, kỳ vọng
tăng lợi nhuận… bên cạnh các CSKT phù hợp theo chuẩn mực thì chính các yếu
tố này làm ảnh hƣởng đến các hành vi khác nhau trong việc tối đa hóa giá trị
doanh nghiệp làm giảm độ tin cậy của thơng tin trên BCTC.Vì vậy việc nghiên
cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn CSKT để thấy rõ động cơ điều chỉnh
BCTC của DN là vấn đề rất cần thiết trƣớc thực trạng đáng lo ngại về chất lƣợng
BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
Tuy nhiên hiện nay tại các DN nhỏ và vừa tại Việt Nam nói chung và trên
địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nói riêng việc lựa chọn CSKT để áp dụng vẫn còn
nhiều hạn chế, chƣa đƣợc DN quan tâm, nghiên cứu CSKT nào là phù hợp để áp
dụng, bên cạnh đó hệ thống pháp lý chƣa ổn định, các quy định về chế độ, CSKT
thƣờng xuyên thay đổi gây nên rất nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp trong
việc lựa chọn và áp dụng các CSKT.
Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu trong và ngồi nƣớc liên quan đến lựa
chọn CSKT tại các doanh nghiệp, tuy nhiên đối tƣợng khảo sát lại quá rộng và
bao quát, chƣa tập trung vào từng đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, chƣa tập

trung vào từng loại hình doanh nghiệp, mà đặc biệt là ít có nghiên cứu nào lựa
chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Dƣơng là đối tƣợng khảo sát. Nhận thấy

1


đƣợc ý nghĩa, sự cần thiết trong việc nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến
lựa chọn CSKT của các doanh nghiệp, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh
hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Bình Dương” để thực hiện nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn
CSKT áp dụng tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
Qua đó đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong việc lựa chọn CSKT
tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
- Mục tiêu cụ thể: Để giải quyết mục tiêu chung vừa nêu, nghiên cứu đặt
ra các mục tiêu cụ thể nhƣ:
+ Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn chính sách kế tốn
tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
+ Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng các nhân tố đến việc lựa chọn các chính
sách kế tốn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng;
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài gồm:
+ Nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán tại các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng?
+ Mức độ ảnh hƣởng các nhân tố đến việc lựa chọn các chính sách kế tốn
tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nhƣ thế nào?
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa
chọn chính sách kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình

Dƣơng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Khơng gian nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
+ Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu đƣợc thực hiện năm 2018.

2


5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp, trong đó kết hợp 2
phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng.
Phƣơng pháp định tính nhằm khái qt hóa lý thuyết liên quan đến chính
sách kế tốn, lựa chọn chính sách kế tốn, các lý thuyết nền giải thích việc lựa
chọn chính sách kế toán, xem xét các nghiên cứu liên quan trong và ngồi nƣớc
có liên quan đến đề tài nghiên cứu, tìm hiểu phân tích đặc điểm doanh nghiệp
nhỏ và vừa đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ảnh hƣởng đến lựa
chọn CSKT kết hợp xin ý kiến chuyên gia để xây dựng mơ hình nghiên cứu các
nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn CSKT tại các DN nhỏ và vừa Bình Dƣơng, xây
dựng thang đo cho các nhân tố nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: nghiên cứu dùng phần mềm SPSS
22.0 để hỗ trợ xử lý dữ liệu. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số
Cronbach’s Alpha, sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA và phân
tích mơ hình hồi quy để kiểm tra mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến lựa chọn
CSKT của các doanh nghiệp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn:
- Ý nghĩa khoa học:
Trƣớc hết luận văn tổng hợp các lý thuyết có liên quan đến đề tài các nhân tố
ảnh hƣởng đến sự lựa chọn CSKT của các DN nhỏ và vừa, giúp ngƣời đọc có cái
nhìn khách quan và rõ hơn về CSKT của DN nhỏ và vừa.

- Ý nghĩa thực tiễn:
Nghiên cứu góp phần xác định các nhân tố và đo lƣờng mức độ tác động của
các nhân tố đến lựa chọn CSKT của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng. Nghiên cứu cịn góp phần đề xuất một số kiến nghị liên quan
đến từng nhân tố ảnh hƣởng đến lựa chọn CSKT của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng từ đó gợi ý chính sách cho các nhà quản lý
doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả lựa chọn CSKT cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở Bình Dƣơng.

3


7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận chung, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận
văn có kết cấu bao gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Steven Young (1998) với nghiên cứu “The Determinants of Managerial
Accounting Policy Choice: Further Evidence for the UK”. Nghiên cứu đƣợc thực
hiện với mục đích là xác định các nhân tố quyết định sự lựa chọn CSKT ở nuớc
Anh đuợc thực hiện tại các công ty thuộc ngành công nghiệp và thuơng mại. Các

giả thuyết nghiên cứu của tác giả kế thừa từ nghiên cứu của Watts và
Zimmerman trên cơ sở lý thuyết chi phí ký kết hợp đồng, lý thuyết ổn định lợi
nhuận và lý thuyết tín hiệu thơng tin. Lý thuyết chi phí ký kết hợp đồng chi phối
giả thuyết nợ và giả thuyết kế hoạch tiền thuởng dựa trên lợi nhuận có mối quan
hệ tích cực với sự lụa chọn kế toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc lựa chọn
CSKT ổn định lợi nhuận là theo nguyên tắc kế toán thận trọng và các nhà quản lý
sử dụng CSKT để thấy đƣợc dấu hiệu của dòng tiền mong muốn trong tƣơng lai
đồng thời giảm khả năng vi phạm các hợp đồng nợ. Mối quan hệ giữa tỷ lệ nợ
trên vốn chủ sở hữu và CSKT có thể phản ánh những thay đổi trong khả năng vi
phạm hợp đồng nợ. Theo đó, trong từng thời kỳ, dựa vào mối quan hệ giữa tỷ lệ
nợ trên vốn chủ sở hữu và CSKT, các DN có thể lựa chọn CSKT để có lợi nhất
cho mình. Tuy nhiên nhiều nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến quyết định quản lý
đã không đƣợc xem xét trong nghiên cứu.
Charles p. Cullinan (1999) với nghiên cứu “International Trade and
Accounting Policy Choice: Theory and Canadian Evidence”.Nghiên cứu của
Charles khai thác một nhân tố mới ảnh hƣởng đến sự lựa chọn CSKT là các hoạt
động thƣơng mại quốc tế. Hoạt động thƣơng mại quốc tế có thể tạo ra động lực
lựa chọn CSKT theo hƣớng lợi nhuận ngày càng tăng thông qua kết quả kiểm tra
thực tế sự lựa chọn phƣơng pháp trích khấu hao của các DN ở Canada. Charles
đặt ra giả thuyết là DN xuất khẩu có nhiều khả năng lựa chọn CSKT lợi nhuận
tăng hơn DNkhông xuất khẩu và DNnhập khẩu nhiều khả năng lựa chọn CSKT
lợi nhuận tăng hơn DN không nhập khẩu.Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng DN
nhập khẩu thƣờng lựa chọn CSKT theo hƣớng lợi nhuận ngày càng tăng so với
DN khơng nhập khẩu, xuất khẩu thì lại khơng có ảnh hƣởng đến sự lựa chọn

5


CSKT. Điểm mới của Charles là tác giả đã nghiên cứu thêm nhóm các bên liên
quan khác mà các nhà nghiên cứu trƣớc không đề cập đến là khách hàng và nhà

cung cấp nƣớc ngồi. Các bên liên quan có thể đánh giá khả năng của các đối tác
thƣơng mại dựa trên cảm nhận sức mạnh tài chính vì thế các DN có hoạt động
thƣơng mại quốc tế có thể lựa chọn CSKT tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó
nghiên cứu vẫn có một số hạn chế nhất định liên quan đến dữ liệu có sẵn và khả
năng khái quát, kết quả nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm vi các DN có hoạt
động thƣơng mại cơng khai.
Bosnk (2003 ) với nghiên cứu “The effect of evaluation methods on the
financial position, performance and cash flows of entites”. Tạm dịch: Các lựa
chọn chính sách kế tốn của các tập đồn lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nghiên cứu đã xác định đƣợc các nhân tố tác động đến sự lựa chọn CSKT bao
gồm chi phí thuế, hình ảnh doanh nghiệp, nhu cầu thơng tin kế tốn, tính nghề
nghiệp và cách ghi nhận nghiệp vụ kế toán. Kết quả khảo sát cho rằng chi phí
thuế là yếu tố tác động mạnh mẽ nhất đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(chiếm tỷ lệ 26,17% kế toán viên quyết định lựa chọn CSKT phù hợp), trong khi
đó nhân tố thơng tin lại tác động mạnh mẽ nhất đến sự lựa chọn chính sách kế
tốn trong các tập đồn lớn. Nghiên cứu của Bosnk đã đƣa ra mơ hình cũng
nhƣ các biến quan sát cụ thể, có thể nói đây là nghiên cứu nền tảng cho các
nghiên cứu sau này liên quan đến sự lựa chọn CSKT.
Chirstos Tzovas (2006) với nghiên cứu “Factors influencing a firm’s
accounting policy decisions when tax accounting and financial accounting
coincide”. Tác giả cho rằng dù CSKT tiết kiệm thuế có thể giúp cải thiện dịng
tiền của DN, mang lại ảnh hƣởng kinh tế nói trên nhƣng việc tìm cách giảm đi
tiền thuế phải đóng ln đi đơi với việc tìm cách cơng bố lợi nhuận thấp đi, và
điều này lại ảnh hƣởng đến quyền lợi của các bên sử dụng những thông tin này
cho việc ký kết hợp đồng hay ra quyết định. Tác giả nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến ra quyết định CSKT trong điều kiện kế tốn và thuế là đồng nhất
thơng qua khảo sát các nhà quản lý của 200 DN lớn nhất Hy Lạp. Theo đó, sự lựa
chọn CSKT chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố gồm mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu tối

6



thiểu hóa nghĩa vụ thuế và sự nhận thức của các bên liên quan. Có thể nhận thấy
sự mâu thuẫn lẫn liên quan giữa các nhân tố trên, khi DN tìm cách tối thiểu hóa
thuế phải đóng dẫn đến giảm mức lợi nhuận báo cáo cung cấp cho các bên liên
quan, điều này sẽ tác động xấu đến nhận thức của họ và làm chi phí vay vốn gia
tăng. Hay nói cách khác, việc thực hiên chính sách nhằm mục tiêu giảm thuế sẽ
kéo theo những chi phí khác khơng liên quan đến thuế do tác động số liệu kế tốn
dẫn đến thơng tin khơng phù hợp cho các bên đầu tƣ. Cụ thể sự ảnh hƣởng ở đây
là quyết định cho vay vốn từ các bên đầu tƣ, ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của DN
hay để tránh việc vi phạm cam kết vốn vay. Vì vậy, nghiên cứu đã ghi lại bằng
chứng về mức độ lợi nhuận giảm mà DN mong muốn để giảm thuế và mức độ lợi
nhuận tăng nhằm tạo điều kiện đi vay, tăng giá cố phiếu hay tránh cam kết vi
phạm vốn vay. Nghiên cứu khơng chỉ áp dụng ở Hy Lạp mà cịn ở các quốc có
đặc điểm mơi trƣờng kế tốn tƣơng tự nhƣ một số quốc gia ở Châu Âu mà phần
lớn nguồn vốn phụ thuộc vào vay nợ ngân hàng. Việc hiểu rõ về ảnh hƣởng qua
lại giữa các nhân tố của sự lựa chọn kế tốn khơng chỉ đóng góp cho các nghiên
cứu học thuật, mà cịn là cơ sở phân tích kế tốn và tài chính quốc tế, đóng vai
trị quan trọng trong hầu hết các quyết định đầu tƣ.
Szilveszter Fekete và các cộng sự (2010) với nghiên cứu “Explaining
accounting Policy choices of SME’s: An Empirical Research on the Evaluation
Methods”. Nghiên cứu của Szilveszter Fekete và các cộng sự (2010) dựa trên
nghiên cứu của Bosnyák (2003), đã giải thích sự lựa chọn CSKT của các DN vừa
và nhỏ ở Rumani. Theo tác giả, các nhân tố tác động đến lựa chọn CSKT bao
gồm 6 nhân tố là thuế, nhu cầu thông tin của đối tƣợng sử dụng BCTC, hình ảnh
DN bên ngồi (đối với các bên liên quan), hình ảnh DN bên trong (đối với cổ
đơng hiện hành), kinh tế, xem xét tính trung thực và hợp lý. Dữ liệu đƣợc thu
thập từ những ngƣời đại diện nhƣ giám đốc tài chính, kế tốn trƣởng của các DN
vừa và nhỏ. Đối với việc xác định các biến trong mơ hình, tác giả dựa trên khn
mẫu đề xuất của Bosnyák (2003) để xây dựng 20 biến đo lƣờng (biến quan sát)

các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn CSKT. Kết quả từ nghiên cứu của
Szilveszter Fekete cho thấy nhân tố nhu cầu thông tin của ngƣời sử dụng BCTC

7


có ảnh hƣởng lớn nhất đến sự lựa chọn CSKT của DN, và thuế là nhân tố ảnh
hƣởng thứ hai. Các nhân tố theo thứ tự ảnh hƣởng giảm dần đến sự lựa chọn
CSKT là hình ảnh DN, sự xem xét trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính, và
cuối cùng là nhân tố kinh tế của DN.
Marina Gurau (2014) với nghiên cứu “Three types financial statements:
case study for Romania”cho rằng việc lựa chọn CSKT trong từng trƣờng hợp cụ
thể với những mục tiêu khác nhau sẽ tác động đến BCTC, nhằm phản ánh tình
hình tài chính và hiệu quả hoạt động của DN, từ đó cung cấp thông tin cho ngƣời
sử dụng ra các quyết định kinh tế. Theo tác giả, việc lựa chọn CSKT là kết quả
giữa mong muốn, kỳ vọng từ các nhà quản trị hay chủ đầu tƣ và sự tác động của
các chuẩn mực đƣợc ban hành cần tn thủ. Vì vậy, thơng tin phản ánh trên
BCTC khơng đƣợc xem là hồn tồn trung thực và hợp lý. Đối với việc lựa chọn
CSKT, tác giả đƣa ra ba mục tiêu gồm: điều chỉnh lợi nhuận kế tốn trong kỳ,
bảo tồn vốn dài hạn và tuân thủ các quy tắc kế toán cũng nhƣ quy định luật thuế.
Nhìn chung, nghiên cứu của Mariana Gurău góp phần làm rõ các phƣơng pháp,
hƣớng dẫn cụ thể khi lựa chọn CSKT nhằm đáp ứng các mục tiêu của DN.
Okpala, Kenneth Enoch (2016) với nghiên cứu “Factors influencing
accounting policy choices under IFRS in Airline-GSA companies”. Mục tiêu của
nghiên cứu này là để đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn các chính
sách kế tốn trong các công ty Đại lý bán hàng hàng không. Nghiên cứu sử dụng
kích thƣớc mẫu là 101 nhân viên cấp cao của 10 công ty GSA. Kết quả đã kết
luận rằng quy mô của DN không ảnh hƣởng đến lựa chọn CSKT. Mục tiêu về
thuế của cơng ty có mối quan hệ đáng kể với lựa chọn CSKT. Nghiên cứu này
khuyến nghị rằng các công ty không nên quá tập trung vào việc lựa chọn CSKT

nhằm đạt đƣợc mục tiêu về thuế mà nên tập trung vào lựa chọn chính sách kế
tốn nhằm nâng cao chất lƣợng thơng tin của BCTC, nhằm đáp ứng nhu cầu
thông tin của các đối tƣợng sử dụng thông tin của đơn vị.
1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc
Phạm Thị Bích Vân (2012) với nghiên cứu “Ảnh hƣởng của thuế thu
nhập doanh nghiệp đến sự lựa chọn các chính sách kế tốn của các doanh nghiệp

8


trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”. Tác giả nghiên cứu ảnh hƣởng của thuế thu
nhập DN đến sự lựa chọn các CSKT của các DN trên địa bàn Thành Phố Đà
Nẵng. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm phân tích sự ảnh hƣởng của thuế đến sự lựa
chọn các CSKT của các DN ở cả góc độ lý thuyết và thực tiễn, giúp cho DN nhận
thức rõ ràng hơn tính độc lập và phụ thuộc giữa kế toán và thuế, qua đó thay đổi
cách nhìn về ảnh hƣởng của thuế đối với cơng tác kế tốn nói chung và lựa chọn
CSKT nói riêng. Tác giả tiến hành điều tra số liệu 190 DN, trong đó có 15 DN có
vốn nhà nƣớc chi phối (chiếm tỷ lệ 7.9%); 39 công ty cổ phần (chiếm tỷ lệ
20.5%); 114 công ty trách nhiệm hữu hạn (chiếm tỷ lệ 60%) và số lƣợng DN tƣ
nhân là 22 (chiếm tỷ lệ 11.6%). Kết quả nghiên cứu cho thấy sự ƣu tiên của báo
cáo tài chính trong việc cung cấp thơng tin kế tốn cho các đối tƣợng khác nhau
giữa các loại hình DN có sự khác nhau. Nhƣng về mặt tổng thế, các loại hình DN
có xu hƣớng lập báo cáo tài chính ƣu tiên cung cấp cho cơ quan thuế và chính
DN. Điều này đƣợc lý giải bởi các lý do sau: quy mô DN, trình độ và đội ngũ
nhân viên kế tốn, hai hệ thống sổ thuế và nội bộ cùng tồn tại, DN thờ ơ với
Luật, quy định của pháp luật, quy định cho vay của các ngân hàng và các tổ chức
tín dụng, các chuẩn mực kế tốn nói chung và VAS 17 khó hiểu, trình độ chun
mơn của chủ DN còn hạn chế. Mặc dù nghiên cứu đem lại bằng chứng giải thích
ảnh hƣởng của thuế đối với sự lựa chọn CSKT của DN nhƣng cần hiểu rằng thuế
không phải là nhân tố duy nhất ảnh hƣởng đến sự lựa chọn CSKT và đây cũng là

hạn chế lớn nhất của nghiên cứu.
Nguyễn Thị Phương Hồng – Nguyễn Thị Kim Oanh (2014) với nghiên
cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn chính sách kế tốn tại các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay”. Trong nghiên cứu này tác giả đã đề xuất 6 nhân tố
ảnh hƣởng đến việc lựa chọn chính sách kế tốn, sau khi thu thập số liệu và phân
tích thì nhóm tác giả kết luận có 4 nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn chính
sách kế tốn cho doanh nghiệp Việt Nam đó là: chi phí thuế TNDN, mức vay nợ,
tình trạng niêm yết của DN, sự ổn định lợi nhuận giữa các mức lợi nhuận. Các
nhân tố: khả năng vi phạm các hợp đồng vay, chính sách thƣởng dành cho nhà

9


quản trị hầu nhƣ ảnh hƣởng không đáng kể đến việc lựa chọn chính sách kế tốn
tại DN.
Huỳnh Thị Cẩm Nhung (2015) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng
đến việc lựa chọn chính sách kế tốn của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng”. Luận văn Thạc sĩ, trƣờng Đại học Đà Nẵng. Tác giả sử
dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng dựa trên các kỹ thuật phân tích thống
kê, mơ tả, phân tích độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá và phân
tích hồi quy, tác giả tiến hành chọn mẫu điều tra 100 DN xây lắp đang hoạt động
kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, tác giả đã đƣa ra 8 nhân tố ảnh
hƣởng đến việc lựa chọn CSKT tại các DN xây lắp nhƣ: thuế, mức vay nợ của
DN, khả năng vi phạm các hợp đồng vay, chính sách thƣởng dành cho nhà quản
trị, tình trạng niêm yết, mức độ sử dụng các hợp đồng có liên quan, các chỉ tiêu
kế tốn, quy mơ của DN và trình độ kế tốn viên. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu
cho thấy có 4 nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn CSKT áp dụng tại các DN:
chi phí thuế, mức vay nợ, tình trạng niêm yết, trình độ kế toán viên. Bài nghiên
cứu cũng đƣa ra một số giải pháp mang tính hữu hiệu nhằm nâng cao tính hiệu
quả trong việc lựa chọn CSKT của các DN xây lắp trên địa bàn thành phố Đà

Nẵng.
Nguyễn Hồng Hà (2015) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
lựa chọn chính sách kế tốn áp dụng tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh” – Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để tìm
hiểu quan điểm của kế tốn viên và kiểm tốn viên về các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc lựa chọn CSKT, mẫu nghiên cứu khảo sát 150 kế toán trƣởng, kế toán viên,
kế toán tổng hợp và kiểm toán viên của các DN trên địa bàn TP.HCM. Mơ hình
nghiên cứu của tác giả dựa trên kết quả cơng trình nghiên cứu của Szilveszter
(2010), tác giả kế thừa 20 biến đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn
CSKT. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn
CSKT là thuế, kinh tế, thơng tin, hình ảnh bên ngồi, hình ảnh bên trong, trung
thực và hợp lý của BCTC, nhƣng để giải thích cho sự lựa chọn CSKT của các
DN nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM thì thuế là nhân tố ảnh hƣởng nhất. Tuy

10


nhiên hạn chế của nghiên cứu là việc khảo sát trên nhiều loại hình DN với nhiều
đặc điểm kinh doanh khác nhau sẽ khó cho ra một kết quả chính xác.
Bùi Thị Thu Lan (2016) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc
lựa chọn CSKT của các DN thủy sản trên địa bàn Tỉnh Bạc Liêu”. Nghiên cứu sử
dụng phƣơng pháp định tính thực hiện nghiên cứu tại địa bàn để tìm hiểu các
nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn CSKT sau đó thảo luận tay đơi với các
chuyên gia để khám phá, điều chỉnh và bổ sung thang đo lựa chọn CSKT, thang
đo các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn CSKT của các DN thủy sản trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu. Nghiên cứu cũng sử dụng phƣơng pháp định lƣợng áp dụng
mơ hình hồi quy bội để phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc lựa
chọn CSKT của các DN thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Kết quả nghiên cứu
cho thấy có 6 nhân tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn CSKT của các DN thủy sản
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu bao gồm: kế hoạch tiền thƣởng cho nhà quản lý, thuế,

mức vay nợ, trình độ của kế toán viên, khả năng vi phạm hợp đồng vay nợ, nhu
cầu thông tin của ngƣời sử dụng. Nghiên cứu cũng đƣa ra một số kiến nghị giúp
cho cơ quan thuế, bên thứ ba giảm thiểu tác động tiêu cực từ việc điều chỉnh
thông tin trên BCTC thông qua việc lựa chọn CSKT của DN và giúp cho bản
thân các DN thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu nâng cao hiệu quả trong việc lựa
chọn CSKT.
Hoàng Tâm Vân Anh (2016) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến
sự lựa chọn chính sách kế tốn của các DN sản xuất phầm mềm trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp giữa
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng, đối tƣợng khảo sát là 100 kế tốn
viên phụ trách cơng tác kế toán và kiểm toán viên thực hiện việc kiểm tra tại các
DN sản xuất phần mềm trên địa bàn TP.HCM đa dạng về độ tuổi, trình độ học
vấn, chức vụ, kinh nghiệm… để cung cấp cái nhìn khách quan đa chiều mang lại
thơng tin có độ tin cậy cao. Tác giả dựa vào cơ sở lý thuyết và các cơng trình
nghiên cứu trƣớc đây tác giả xây dựng đƣợc mơ hình nghiên cứu bao gồm một
biến phụ thuộc là sự lựa chọn CSKT và 4 biến độc lập ảnh hƣởng đến việc lựa
chọn CSKT tại các DN sản xuất phầm mềm trên địa bàn TP.HCM là: nhu cầu

11


×