Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn thị xã tân uyên, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 149 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HUỲNH THỊ KIM PHƯỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

BÌNH DƯƠNG – 2020


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HUỲNH THỊ KIM PHƯỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS HUỲNH LÂM ANH CHƯƠNG

BÌNH DƯƠNG – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, trích dẫn đầy đủ và chưa từng công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Huỳnh Thị Kim Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Nhà trường, Thầy/Cơ và bạn bè. Với
tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủ Dầu Một, các Thầy/Cơ phịng Đào tạo
sau Đại học, Thầy/Cô Khoa Quản lý giáo dục đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong suốt
quá trình tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Huỳnh Lâm Anh
Chương – người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình
nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
- Lãnh đạo Phịng Giáo dục và Đào tạo thị xã Tân Uyên, Ban giám hiệu, quý
Thầy/Cô và các em học sinh tại các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên đã

tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả khảo sát thu thập số liệu.
- Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, anh/chị em đồng nghiệp và tập thể lớp
Cao học Quản lý giáo dục Khóa 4 đã ln bên cạnh, động viên và giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Bản thân đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận
văn song khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q Thầy/Cơ chỉ dẫn để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Huỳnh Thị Kim Phượng

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

1

BGH

Ban giám hiệu

2


CBQL

Cán bộ quản lý

3

ĐLC

Độ lệch chuẩn

4

ĐTB

Điểm trung bình

5

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

6

GDTM

Giáo dục thẩm mỹ

7


GV

Giáo viên

8

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

9



Hoạt động

10

HS

Học sinh

11

LLGD

Lực lượng giáo dục

12


NGLL

Ngoài giờ lên lớp

13

NXB

Nhà xuất bản

14

PP

Phương pháp

15

STT

Số thứ tự

16

TNTP HCM

Thiếu niên tiền phong Hồ
Chí Minh


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................... x
TÓM TẮT.................................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ......................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 4
9. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM
MỸ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ............................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ................................................................... 7
1.2. Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................... 10
1.2.1. Hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học .............................. 10
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học ................. 12
1.3. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học................................................... 14

1.4. Lý luận về hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường tiểu học .................. 15
1.4.1. Mục tiêu của hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường tiểu học ................ 15
1.4.2. Nội dung của hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường tiểu học ............... 17
1.4.3. Hình thức của hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường tiểu học .............. 19
1.4.4. Phương pháp của hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường tiểu học ......... 21

iv


1.4.5. Kiểm tra và đánh giá kết quả trong hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường
tiểu học ............................................................................................................. 24
1.4.6. Các điều kiện để thực hiện hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường tiểu học
.......................................................................................................................... 28
1.5. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu
học ........................................................................................................................ 30
1.5.1. Lập kế hoạch cho hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường tiểu học ........ 30
1.5.2. Tổ chức hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường tiểu học ....................... 35
1.5.3. Chỉ đạo hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường tiểu học ........................ 37
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở trường tiểu học ....... 38
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học
sinh ở các trường tiểu học ................................................................................. 40
1.6.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................ 40
1.6.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 43
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM MỸ
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TÂN
UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG ................................................................................. 45
2.1. Sơ lược về thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ....................................... 45
2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ....... 45
2.1.2. Đặc điểm về tình hình giáo dục ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương .. 46
2.2. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng .............................................. 47

2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 47
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................... 47
2.2.3. Phương pháp khảo sát............................................................................. 48
2.3. Thực trạng về hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các trường
tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ............................... 50
2.3.1. Thực trạng xác định mục tiêu của hoạt động giáo dục thẩm mỹ............ 50
2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung của hoạt động giáo dục thẩm mỹ.... 51
2.3.3. Thực trạng thực hiện các hình thức của hoạt động giáo dục thẩm mỹ... 53
2.3.4. Thực trạng thực hiện các phương pháp của hoạt động giáo dục thẩm mỹ
.......................................................................................................................... 56
2.3.5. Thực trạng kiểm tra và đánh giá kết quả của hoạt động giáo dục thẩm mỹ
.......................................................................................................................... 58
2.3.6. Thực trạng về các điều kiện để thực hiện hoạt động giáo dục thẩm mỹ 61
v


2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các
trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương .................. 63
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch cho hoạt động giáo dục thẩm mỹ.................... 63
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục thẩm mỹ ................................... 67
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục thẩm mỹ ................................... 69
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục thẩm mỹ .................. 72
2.5. Thực trạng của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục
thẩm mỹ cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương ................................................................................................. 74
2.5.1. Thực trạng của các yếu tố khách quan ................................................... 74
2.5.2. Thực trạng của các yếu tố chủ quan ....................................................... 77
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho
học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
.............................................................................................................................. 78

2.6.1. Những ưu điểm ....................................................................................... 78
2.6.2. Những hạn chế ........................................................................................ 79
2.6.3. Những nguyên nhân của hạn chế............................................................ 80
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TÂN
UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG ................................................................................. 82
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp .................................................................... 82
3.1.1. Căn cứ vào cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học
sinh tiểu học ...................................................................................................... 82
3.1.2. Căn cứ vào cơ sở pháp lý về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học
sinh tiểu học ...................................................................................................... 82
3.1.3. Căn cứ vào thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh
tiểu học ............................................................................................................. 83
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 83
3.3. Các biện pháp quản lí giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các trường tiểu
học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương ..................................... 85
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về mục
tiêu của hoạt động giáo dục thẩm mỹ trong trường tiểu học ............................ 85
3.3.2. Biện pháp 2: Cải tiến công tác lập kế hoạch cho hoạt động giáo dục thẩm
mỹ ..................................................................................................................... 87

vi


3.3.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng giáo viên đáp ứng nhu cầu giáo dục thẩm mỹ cho
học sinh ............................................................................................................. 88
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường chỉ đạo sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục
trong hoạt động giáo dục thẩm mỹ ................................................................... 89
3.3.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục thẩm mỹ
.......................................................................................................................... 90

3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 92
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp được đề
xuất ...................................................................................................................... 93
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................... 93
3.5.2. Công cụ và khách thể khảo nghiệm........................................................ 93
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 106
1. Kết luận ...................................................................................................... 106
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 108
2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo ........................................................ 108
2.2. Đối với các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên ...................... 108
2.2.1. Đối với hiệu trưởng .............................................................................. 108
2.2.2. Đối với giáo viên tiểu học .................................................................... 108
2.3. Đối với cha mẹ học sinh .......................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 110

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thông tin khảo sát .................................................................................... 48
Bảng 2.2. Bảng quy ước các giá trị trung bình trong thang đo Likert 5................... 49
Bảng 2.3. Bảng quy ước các giá trị trung bình trong thang đo Likert 3.................. 49
Bảng 2.4. Đánh giá của GV về mức độ thường xuyên và kết quả thực hiện của nội
dung HĐ GDTM ....................................................................................................... 51
Bảng 2.5. Đánh giá của GV về mức độ thường xuyên và kết quả thực hiện của hình
thức tổ chức HĐ GDTM ........................................................................................... 54
Bảng 2.6. Đánh giá của GV về mức độ thường xuyên và kết quả thực hiện của các
PP của HĐ GDTM .................................................................................................... 57
Bảng 2.7. Đánh giá của GV về mức độ thường xuyên và kết quả thực hiện của kiểm

tra, đánh giá kết quả GDTM. .................................................................................... 59
Bảng 2.8. Đánh giá của GV về các điều kiện để thực hiện HĐ GDTM .................. 61
Bảng 2.9. Đánh giá của GV về mức độ thường xuyên và kết quả thực hiện của thực
trạng lập kế hoạch cho HĐ GDTM .......................................................................... 64
Bảng 2.10. Đánh giá của GV về mức độ thường xuyên và kết quả thực hiện của
thực trạng tổ chức HĐ GDTM ................................................................................. 67
Bảng 2.11. Đánh giá của GV về mức độ thường xuyên và kết quả thực hiện của
thực trạng chỉ đạo HĐ GDTM .................................................................................. 70
Bảng 2.12. Đánh giá của GV về mức độ thường xuyên và kết quả thực hiện của
thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐ GDTM ................................................................ 72
Bảng 2.13. Đánh giá của GV về mức độ cản trở và thúc đẩy của thực trạng của các
yếu tố khách quan ảnh hưởng đến QL HĐ GDTM .................................................. 75
Bảng 2.14. Đánh giá của GV về mức độ cản trở và thúc đẩy của thực trạng của các
yếu tố chủ quan quan ảnh hưởng đến quản lý HĐ GDTM ...................................... 77
Bảng 3.1. Cách tính điểm của phiếu hỏi ................................................................... 94
Bảng 3.2. Ý kiến về mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp nâng cao nhận thức
cho CBQL, GV về mục tiêu của HĐ GDTM trong trường tiểu học ........................ 95
Bảng 3.3. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp
cải tiến công tác lập kế hoạch cho HĐ GDTM ........................................................ 97
Bảng 3.4. Đánh giá của GV và CBQL về biện pháp bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp
ứng nhu cầu GDTM cho HS ..................................................................................... 99
Bảng 3.5. Đánh giá của GV và CBQL về biện pháp tăng cường chỉ đạo sự phối hợp
giữa các lực lượng trong HĐ GDTM ..................................................................... 101

viii


Bảng 3.6. Đánh giá của GV và CBQL về biện pháp tăng cường kiểm tra, đánh giá
HĐ GDTM .............................................................................................................. 103


ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của GV về mục tiêu của HĐ GDTM.................................. 50

x


TĨM TẮT
Trong cơng tác giáo dục học sinh, giáo dục thẩm mỹ là một bộ phận không thể
thiếu được của q trình giáo dục tồn diện. Con người có trí tuệ thơng minh, có sức
khỏe cường tráng, nếu thiếu óc thẩm mỹ vẫn khơng được coi là con người tồn diện
trong một xã hội hiện đại.
Thị xã Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương là một trong những khu vực đang
phát triển nhanh về mọi mặt, trong đó có giáo dục. Các nhà quản lý giáo dục luôn
phát huy năng lực của mình sao cho chất lượng giáo dục ngày càng nâng cao, đáp
ứng nhu cầu phát triển của xã hội và địa phương. Tuy nhiên, một số trường tiểu học
vẫn cịn xem nhẹ cơng tác giáo dục thẩm mỹ cho học sinh, vẫn chưa có sự quan tâm
đúng mức đối với hoạt động này dẫn đến kết quả là chất lượng giáo dục thẩm mỹ
khơng cao. Do đó, để đáp ứng nhu cầu của giáo dục, đảm bảo công tác giáo dục thẩm
mỹ được tổ chức thực hiện một cách nghiêm túc, có hiệu quả cần có sự đổi mới nhằm
phát huy các nguồn lực của nhà trường và khắc phục những hạn chế còn tồn tại.
Kết quả nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các
trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cho thấy Hiệu trưởng
thực hiện đầy đủ và thường xuyên các chức năng quản lý trong công tác quản lý HĐ
GDTM. Việc lên kế hoạch được tiến hành một cách khoa học, có xác định mục tiêu
rõ ràng cho HĐ GDTM. Hiệu trưởng có sự phân công, qui định rõ ràng về nhiệm vụ,
quyền hạn đối với phó hiệu trưởng, các tổ trưởng/ khối trưởng và GV. Bên cạnh đó
thực hiện chỉ đạo thường xuyên và hiệu quả đối với từng HĐ và đối tượng, có sự

kiểm tra và giám sát thường xuyên trong HĐ GDTM. Nhưng bên cạnh đó vẫn tồn tại
những hạn chế nhất định. Một số GV vẫn chưa nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng
của GDTM đối với HS tiểu học; mục tiêu GDTM vẫn có một số ít GV khơng biết
hoặc biết ít; việc phối hợp các nguồn lực trong HĐ GDTM tuy được quan tâm nhưng
chưa thực hiện tốt như mong đợi; trong công tác lập kế hoạch, việc tìm hiểu nhu cầu
GDTM rất quan trọng nhưng chưa được đánh giá cao; kinh phí, thời gian và trang
thiết bị tài liệu, cơ sở vật chất còn thiếu, gây cản trở cho công tác QL HĐ GDTM.
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và chỉ ra những ưu
điểm, hạn chế, nguyên nhân của công tác quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở các

xi


trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, luận văn đã đề xuất
5 biện pháp quản lý nhằm khắc phục những hạn chế, nâng cao hiệu quả công tác quản
lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ, từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong
các nhà trường. Các biện pháp đó là: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo
viên về mục tiêu của hoạt động giáo dục thẩm mỹ trong trường tiểu học; cải tiến công
tác lập kế hoạch cho hoạt động giáo dục thẩm mỹ; bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng
nhu cầu giáo dục thẩm mỹ cho học sinh; tăng cường chỉ đạo sự phối hợp giữa các lực
lượng trong hoạt động giáo dục thẩm mỹ; tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động
giáo dục thẩm mỹ.
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được
đánh giá khá cao, qua đó, tác giả nhận thấy rằng các biện pháp đã đề ra là có cơ sở
khoa học, cơ sở pháp lý, phù hợp với thực trạng nghiên cứu, rất thiết thực và có tính
khả thi cao. Mỗi biện pháp giải quyết một vấn đề, một mặt nội dung cụ thể trong công
quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ. Người cán bộ quản lý sử dụng đồng bộ các biện
pháp trên, phối hợp với việc khai thác tốt các nguồn lực sẽ giúp giải quyết các vấn đề
được đặt ra trong việc phát triển chất lượng giáo dục thẩm mỹ.


xii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục của nước ta luôn được Đảng và Nhà nước chú trọng. Bậc tiểu học là
bậc học đầu tiên trong chương trình giáo dục phổ thông, là nơi cung cấp những kiến
thức đầu tiên cho các em học sinh. Nhận định được tầm quan trọng đó, trong điều 7
của Luật Giáo dục (2005) qui định như sau: “Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh
hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ
sở”. Trong đó, giáo dục thẩm mỹ là một bộ phận khơng thể thiếu trong giáo dục,
hướng tới hồn thiện con người theo chân – thiện –mỹ, làm phong phú về mặt tình
cảm thơng qua việc hình thành các quan hệ thẫm mỹ đúng đắn với hiện thực và đặc
biệt là tạo cho các em học sinh những năng lực thẩm mỹ biết thưởng thức, đánh giá
và sáng tạo thẫm mỹ. (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2019)
Bên cạnh đó, mục tiêu giáo dục quy định rõ trong Điều 2 của Luật Giáo dục
(2005): “Đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức
khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp…”. Trong đó giáo dục thẩm mỹ làm cho học sinh có
sự ham thích cái đẹp và hiểu biết trong ứng xử, trong các mối quan hệ. Giáo dục thẩm
mỹ phát triển tư duy hình tưởng, nâng cao ý thức thẩm mỹ giúp học sinh xây dựng
tiêu chuẩn “cái đẹp” đúng đắn và còn giúp nâng cao hiệu quả của hoạt động trí óc, tạo
hứng thú trong học tập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2019).
Việc phát triển giáo dục theo hướng đổi mới và toàn diện là một nhiệm vụ hàng
đầu trong sự nghiệp xây dựng và đổi mới đất nước trong giai đoạn hiện nay. Nghị
quyết 29-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2013 về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” và “Đối với giáo dục
phổ thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng
dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng


1


cao chất lượng giáo dục toàn diện…”, nền giáo dục tồn diện trong đó bao gồm giáo
dục thẩm mỹ cho học sinh. Chính vì vậy, giáo dục học sinh khơng chỉ giáo dục tri
thức mà cần cả giáo dục thẫm mỹ (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2013).
Thị xã Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương là một trong những khu vực đang phát
triển nhanh về mọi mặt, trong đó có giáo dục. Các nhà quản lý giáo dục luôn phát huy
năng lực của mình sao cho chất lượng giáo dục ngày càng nâng cao, đáp ứng nhu cầu
phát triển của xã hội và địa phương.
Trong công tác giáo dục học sinh, nhà trường rất coi trọng nội dung giáo dục
thẩm mỹ coi đó là một bộ phận khơng thể thiếu được của q trình giáo dục tồn diện.
Con người có trí tuệ thơng minh, có sức khỏe cường tráng, nếu thiếu óc thẩm mỹ vẫn
khơng được coi là con người toàn diện trong một xã hội hiện đại.
Giáo dục thẩm mỹ trở nên hết sức quan trọng vì nó có tác động mạnh đến trí
tuệ, đến tình cảm đạo đức, đến quá trình hình thành những nét đẹp trong hành vi, thói
quen của học sinh, đến khả năng sáng tạo – một phẩm chất cực kỳ quý báu của con
người hiện đại. Tuy nhiên, trong Hướng dẫn Thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 –
2019 cấp tiểu học của Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Tân Uyên triển khai khơng
có bất kỳ một nhiệm vụ cụ thể nào dành cho hoạt động giáo dục thẩm mỹ. Do đó, nhà
trường đã phải linh hoạt trong việc lồng ghép hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học
sinh thông qua các môn học và các hoạt động giáo dục khác. Việc lập kế hoạch cho
hoạt động giáo dục thẩm mỹ cũng đã phải xây dựng sao cho phù hợp với kế hoạch
chung của nhà trường.
Từ những lý do trên, việc lựa chọn nghiên cứu “Quản lý hoạt động giáo dục
thẩm mỹ cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương” là vấn đề cấp thiết.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học

sinh tiểu học và khảo sát thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học
sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, luận văn
2


đề xuất các biện pháp quản lý nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục cho học
sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các trường tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh các trường tiểu học trên địa
bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học là một phần quan
trọng trong công tác quản lý trường tiểu học. Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ
cho học sinh tiểu học ở thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đã được thực hiện theo các
chức năng quản lý nhưng hiệu quả thực hiện trong từng chức năng chưa cao. Nếu xây
dựng được hệ thống lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu
học và đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở
các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương thì sẽ đề xuất được
các biện pháp quản lý có tính cấp thiết và khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh
tiểu học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học
sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các
trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
6. Phạm vi nghiên cứu

6.1. Về nội dung nghiên cứu: nghiên cứu công tác quản lý hoạt động giáo dục
thẩm mỹ cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình

3


Dương thông qua hoạt động dạy trên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp với tiếp cận
theo bốn chức năng quản lý.
6.2. Về khách thể khảo sát: khảo sát hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên
và học sinh ở 6 trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
6.3. Về thời gian: các số liệu thống kê phục vụ cho khảo sát được thu thập
trong hai năm: 2017 – 2018, 2018 - 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các PP phân tích, so sánh, tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa các kết
quả nghiên cứu, tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động giáo dục thẩm
mỹ, lý luận về quản lý, lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ để xây dựng
khung lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- PP nghiên cứu sản phẩm hoạt động: nghiên cứu các quy chế/quy định/tài
liệu/các văn bản liên quan đến hoạt động giáo dục thẩm mỹ và quản lý hoạt động giáo
dục thẩm mỹ.
- PP điều tra bằng bảng hỏi: để tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục
thẩm mỹ cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương chúng tơi sử dụng 3 bảng hỏi, trong đó Bảng hỏi 1 dành cho 200 giáo viên,
Bảng hỏi dành cho hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và giáo viên để khảo nghiệm tính cần
thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất.
- PP phỏng vấn sâu: sử dụng bảng hỏi 3 để phỏng vấn hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ ở các trường tiểu học.
7.3. Phương pháp xử lý dữ liệu

Sử dụng phần mềm SPSS 20 xử lí các số liệu, kết quả nghiên cứu thu thập được
trong quá trình nghiên cứu.
8. Ý nghĩa của đề tài

4


Về lý luận: Đề tài góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về công tác quản lý hoạt
động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học.
Về thực tiễn: Nhận xét, đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động giáo dục
thẩm mỹ cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương. Từ đó, đề xuất các biện pháp mang tính cần thiết và khả thi cho cơng tác quản
lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thị xã
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh
tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các
trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh ở các
trường tiểu học trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hoạt động (HĐ) giáo dục thẩm mỹ (GDTM) là một trong các HĐ giáo dục
quan trọng. Vì thế, trên thế giới, nhiều tác giả nghiên cứu một cách có hệ thống về
lịch sử phát triển cũng như những vấn đề liên quan khác đối với GDTM.
GDTM chính là giáo dục cái đẹp cho con người. Nhà triết học cổ điển Đức E.
Kant (1724 – 1804), ông đánh giá cái đẹp là mang lại những khối cảm và thỏa mãn
cho những địi hỏi tinh thần và tính chất chủ quan của con người.
Cùng thời với Kant, cũng là một nhà triết học nổi tiếng người Đức tên là Hegel
(1770 – 1831). Ông nghiên cứu về GDTM và vai trò của GDTM trong việc hình thành
lối sống con người. Ơng đã đưa ra quan điểm “cái đẹp trong nghệ thuật cao hơn cái
đẹp trong tự nhiên”. Lần đầu tiên trong lịch sử phát triển của mỹ học, Hegel đã coi
nghệ thuật là sản phẩm của quá trình vận động của tinh thần tuyệt đối và đến lượt
mình, nghệ thuật trở thành chiếc chìa khóa mở ra các vấn đề lớn lao của con người.
Ở Liên Xô trước đây, lý luận mỹ học đã trở thành vũ khí đấu tranh chính trị,
nhiều nhà mỹ học đều đứng trên lập trường duy vật để giải quyết các vấn đề thẩm mỹ,
tiêu biểu như: Bielinxki, Tsécnưsépxki, M.Ốpxiannhicốp. Bielinxki (1811- 1848)
đã đứng trên lập trường duy vật để giải thích các vấn đề của nghệ thuật nên với ông
nghệ thuật là “sự tái hiện của cuộc sống”. Từ đó ơng đồng tình với quan điểm của các
nhà nghệ thuật theo khuynh hướng hiện thực, đề cao tính tư tưởng và tính nhân dân
sâu sắc. Đến Tsécnưsépxki (1828 – 1889), ơng khẳng định dứt khốt “cái đẹp là cuộc
sống”. Quan điểm này được ông bảo vệ và làm rõ trong nhiều sáng tác sau đó. Ơng
cho rằng “Nghệ thuật là cuốn sách giáo khoa của cuộc sống” và lý luận, nghệ thuật
phản ánh thực tại nên cái đẹp trong thực tại bao giờ cũng cao hơn cái đẹp trong nghệ

6


thuật. Ơng cịn u cầu nghệ thuật chân chính cần vạch rõ cái ác, cái chuyên quyền
bạo lực, đồng thời dẫn đường cho nhân dân con đường đi tới cuộc sống tốt đẹp hơn.

Tiếp theo các bậc tiền bối, trong cuốn “Mỹ học cơ bản và nâng cao” của
M.Ốpxiannhicốp đã luận giải khá đầy đủ các nội hàm của đời sống thẩm mỹ. Các vấn
đề mỹ học cơ bản đều được ơng trình bày cụ thể, khoa học. Theo các ông, quan điểm
thẩm mỹ là những nghiên cứu xoay quanh việc giải quyết những vấn đề liên quan tới
cái đẹp và nghệ thuật. Dù chưa có một khái niệm riêng cho quan điểm thẩm mỹ, nhưng
nhìn chung quan điểm thẩm mỹ đã được nhà mỹ học này tiếp cận như một nội dung
quan trọng của khoa học mỹ học.
Trong tác phẩm “Nghệ thuật và đời sống xã hội” của Plêkhanốp đã chỉ rõ sự
phụ thuộc khăng khít giữa tính chất của sự cảm thụ thẩm mỹ của con người với tính
chất của các điều kiện sinh hoạt, điều kiện sống của một xã hội nhất định. Ông đưa ra
quan điểm: “Bản tính con người khiến họ có thể có những cảm giác và quan niệm
thẩm mỹ. Những điều kiện sinh hoạt của họ cải biến những tiềm thế ấy thành hiện
thực, chính là tùy theo các điều kiện ấy mà một con người xã hội nhất định (hoặc nói
cho đúng hơn, một xã hội nào đó, một dân tộc nào đó, một giai cấp nào đó) có chính
là những thị hiếu và quan niệm thẩm mỹ này, chứ không phải là những thị hiếu và
quan niệm thẩm mỹ khác” (Plêkhnanốp, 1963, p. 134).
Trong các tư tưởng về mỹ học của Mác và Ăngghen đã đề cập sâu sắc đến vai
trò của nghệ thuật đối với cuộc đấu tranh của nhân loại vì cái đúng, cái tốt, cái đẹp.
Mác - Ăngghen đã đưa ra những quan điểm cơ bản nhất về văn hóa thẩm mỹ trong xã
hội tương lai. Các ơng đặc biệt nêu lên vai trò của các quan điểm thẩm mỹ trong việc
hình thành con người mới, thế giới quan mới và cá tính con người.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, quan điểm thẩm mỹ cũng được các nhà nghiên cứu mỹ học, văn
học và nghệ thuật học đặc biệt quan tâm. Đầu tiên phải kể đến các cơng trình mỹ học
của tác giả Đỗ Huy. Ngoài việc chủ biên và đồng chủ biên một số cơng trình, tác giả
Đỗ Huy đã có nhiều ấn phẩm mỹ học có giá trị. Đó là: Mỹ học với tư cách là một
7


khoa học, Nhà xuất bản (NXB) Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1996; Mỹ học khoa học

về các quan hệ thẩm mỹ, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2001; Đạo đức học, mỹ học
và đời sống văn học nghệ thuật, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2002, v.v..
Tiêu biểu trong đó có các cơng trình viết chung của tác giả Đỗ Huy và Đỗ Văn
Khang như cuốn sách “Mỹ học Mác - Lênin”, “Giáo trình Mỹ học cơ sở”; “Giáo trình
Đại cương về những khuynh hướng cơ bản trong lịch sử mỹ học” của hai tác giả Đỗ
Huy và Vũ Trọng Dung đồng chủ biên và các tác phẩm khác như “Giáo trình mỹ học
đại cương” của tác giả Nguyễn Văn Huyên chủ biên; cuốn sách “Mỹ học đại cương”
của Lê Ngọc Trà, Lâm Vinh, Huỳnh Như Phương. Trên cơ sở nghiên cứu các khuynh
hướng mỹ học, các cơng trình này nhìn chung đã đề cập một cách đầy đủ về quan điểm
thẩm mỹ của các nhà mỹ học, các trường phái trong lịch sử nghiên cứu mỹ học từ
quan điểm thẩm mỹ duy vật chất phác, quan điểm thẩm mỹ duy tâm khách quan, duy
tâm chủ quan, tới quan điểm thẩm mỹ biện chứng của C.Mác, Ph.Ăngghen. Có thể coi
đây là cơ sở lý luận cơ bản cho tác giả tham khảo để hoàn thành luận văn của mình,
nhưng để đưa ra một khái niệm về quan điểm thẩm mỹ thì chưa có một nhà nghiên
cứu nào đề cập tới một cách rõ ràng.
Ngồi các cơng trình nêu trên, một số nghiên cứu của các tác giả khác có đề
cập đến quan điểm thẩm mỹ trong mối quan hệ với các yếu tố liên quan trong khoa
học mỹ học như: ý kiến của tác giả Đào Duy Thanh cho rằng “cái đẹp bắt nguồn từ
hiện thực, có cơ sở khách quan trong đời sống, nhưng đồng thời nó cũng dùng để
đánh giá tất cả những hiện tượng thẩm mỹ tích cực có tính hồn thiện, hồn mỹ. Cái
đẹp được hình thành khi con người biết đối chiếu, soi sánh với cái xấu. Từ những sự
quan sát bình thường chỉ ra cái gì đẹp, cái gì xấu, đến chỗ có thể định nghĩa về cái
đẹp quả là một q trình lâu dài, khó khăn trong lịch sử mỹ học” (Đào Duy Thanh,
2009).
Một số nghiên cứu như: Vai trò của nghệ thuật trong giáo dục thẩm mỹ, NXB
Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1995 của tác giả Trần Túy; Vai trò của văn học trong
giáo dục thẩm mỹ ở nước ta hiện nay, Luận án tiến sĩ, học viện Chính trị quốc gia Hồ
8



Chí Minh, 1996 của tác giả Lê Quang Vinh; Vai trị của truyền thơng đại chúng trong
giáo dục thẩm mỹ ở nước ta hiện nay, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001 của tác
giả Trần Ngọc Tăng… đã tập trung đề cao vai trò của các yếu tố liên quan đến việc
hình thành và hồn thiện mơi trường giáo dục thẩm mỹ. Các nghiên cứu kể trên đều
khẳng định rằng GDTM là một nội dung trọng tâm trong sự nghiệp giáo dục nói chung
ở nước ta hiện nay, và thành quả các HĐ GDTM có mối quan hệ mật thiết với các yếu
tố vệ tinh như nghệ thuật, văn học, truyền thông đại chúng…Các tác giả đã đưa ra
những đóng góp nhất định và đi sâu nghiên cứu nội dung lý luận của GDTM và quan
hệ biện chứng giữa GDTM với các hình thức biểu hiện của đời sống thẩm mỹ.
Tiêu biểu có cơng trình nghiên cứu của GS Đỗ Xuân Hà (1990) và các cộng
sự. Các tác giả đã đi sâu làm rõ vai trò của GDTM, mục đích, nhiệm vụ và phương
hướng chính của GDTM cho học sinh (HS) phổ thông ở Việt Nam, làm rõ các phạm
trù, khái niệm cơ bản của GDTM như: đối tượng của GDTM, lí tưởng thẩm mỹ, thị
hiếu thẩm mỹ, văn hóa thẩm mỹ, GDTM. Trên cơ sở nghiên cứu lí luận khoa học và
thực tiễn giáo dục, các tác giả đã phát biểu quan điểm toàn diện về GDTM trong nhà
trường hiện nay (bản chất của GDTM, phương hướng tổ chức các HĐ GDTM…),
đồng thời đã vạch ra những hạn chế trong quan niệm GDTM trước đây (quan niệm
GDTM chỉ là giáo dục cái đẹp, là giảng dạy nghệ thuật…) (Đỗ Xuân Hà, 1990, 1992,
1993).
Một tác phẩm khác liên quan đến vấn đề GDTM là “Giáo dục thẩm mỹ trong
gia đình” của tác giả Đỗ Văn Thản. Cuốn sách này đã giới thiệu ý kiến của các nhà
giáo dục Liên Xô như N. C. Cờrupskaia, A. Macarencô, V. A. Xukhơlinski và nhiều
nhà giáo dục khác về tác dụng của GDTM, đồng thời hướng dẫn cho các em cách học
nhạc, học văn thơ, xem phim, xem kịch ... theo từng môn và từng lứa tuổi. Cuốn sách
đưa ra một thông điệp hết sức quan trọng về nhiệm vụ của chúng ta - các bậc cha mẹ
và các nhà giáo dục - là không nên bỏ rơi, không nên bỏ mặc các em ngay từ tuổi ấu
thơ, đồng thời cũng không được bỏ qua những cái mới, những cái sinh động mà chúng
ta đã biết, để truyền lại cho các em những kinh nghiệm sống, sự say mê đối với nghệ
9



thuật, sự tôn trọng đối với tất cả mọi cái gọi là tài năng và sáng tạo. GDTM là cơ sở
vững chắc giúp phát triển nhân cách ở trẻ em (Đỗ Văn Thản, 1975).
Bên cạnh đó “Giáo dục cái đẹp trong gia đình” của tác giả Nguyễn Ánh Tuyết
đã nêu những nét đặc trưng trong sự phát triển tâm lí của trẻ và gợi ý về nội dung giáo
dục cái đẹp trong gia đình. Những hiểu biết bước đầu nền GDTM trong gia đình qua
từng lứa tuổi từ lúc lọt lòng cho tới khi bước vào tuổi thành niên (Nguyễn Ánh Tuyết,
1984).
1.2. Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho học sinh tiểu học
1.2.1.1. Thẩm mỹ
Thẩm mỹ theo tiếng Hán: “thẩm”: xem xét, “mỹ”: đẹp. Do đó Thẩm mỹ là hiểu
biết và thưởng thức cái đẹp (Hoàng Phê, 1994).
Cái đẹp giữ vị trí trung tâm trong đời sống thẩm mỹ, vì vậy nó là phạm trù của
mỹ học. Phạm trù cái đẹp được hình thành và phát triển cùng với sự hình thành và
phát triển của tình cảm và ý thức con người.
Sự phát triển của quan điểm mỹ học về "cái đẹp" trong lịch sử tư tưởng mỹ học
đã đưa đến một khái niệm mang tính bao quát, trừu tượng về "cái đẹp". Sự phát triển
quan niệm về "cái đẹp" đồng thời cũng là quá trình đấu tranh tư tưởng của hai chủ
nghĩa duy vật và duy tâm trong triết học. Trên cơ sở thế giới quan khác nhau, các nhà
tư tưởng đã lý giải về "cái đẹp" và bản chất "cái đẹp" trên những lập trường khác
nhau. “Trong tư tưởng mỹ học trước Mác, có ba quan niệm khác nhau về cái đẹp, ba
nguyên tắc để giải quyết vấn đề "cái đẹp": theo chủ nghĩa duy tâm chủ quan, chủ
nghĩa duy tâm khách quan và theo chủ nghĩa duy vật trước Mác” (Vĩnh Quan Lê,
1999).
Những nhà duy tâm khách quan cho rằng nguồn gốc cái đẹp là ý niệm khách
quan, ý niệm này truyền linh hồn cho vật chất bất động, cho thế giới thuộc phạm vi
cảm tính và vô vị về mặt thẩm mỹ.

10



Chủ nghĩa duy vật trước Mác cho rằng “cái đẹp là một phẩm chất thẩm mỹ tự
nhiên, vốn có trong các hiện tượng của hiện thực” (Lê Văn Dương, Lê Đình Lục và
Lê Hồng Vân, 2015, p. 8).
Như vậy, có thể hiểu thẩm mỹ là phạm trù triết học nói về cái đẹp khách quan
của tự nhiên, xã hội và con người.
1.2.1.2. Hoạt động giáo dục
Quá trình hình thành và phát triển nhân cách của con người thông qua dạy học
và giáo dục (nghĩa hẹp). HĐ giáo dục ở đây được hiểu theo nghĩa hẹp – là một bộ
phận của giáo dục theo nghĩa rộng. Khi thực hiện HĐ giáo dục, nhà giáo dục (giáo
viên) phát huy vai trò chủ đạo, là người tổ chức, điều khiển quá trình hình thành và
phát triển nhân cách cho người được GD (HS).
HĐ giáo dục mang tính tồn vẹn, vận động và phát triển liên tục, được thực
hiện thông qua tất cả các HĐ trong nhà trường (HĐ dạy học trên lớp và các HĐ đa
dạng, phong phú ngoài giờ lên lớp) và các HĐ bên ngồi nhà trường với các mơi
trường giáo dục thích hợp. Qua đó HS trải nghiệm được các kiến thức đạo đức, thẩm
mỹ, lao động, thể chất,…hình thành tình cảm, động cơ, niềm tin đúng đắn, tăng trưởng
vốn kinh nghiệm, vốn sống, hình thành hành vi và thói quen hành vi phù hợp…,chuẩn
bị học lên bậc học cao hơn và tham gia các HĐ xã hội (Trần Thị Hương, 2014, p. 8).
Như vậy, HĐ giáo dục (theo nghĩa hẹp) là HĐ trong đó dưới tác động của nhà
giáo dục, người được giáo dục tự giác, tích cực, chủ động tự giáo dục nhằm hình
thành và phát triển những phẩm chất nhân cách phù hợp với yêu cầu của xã hội (Trần
Thị Hương, 2014, p. 8).
1.2.1.3. Hoạt động giáo dục thẩm mỹ
Trong mỹ học macxit, khái niệm GDTM được hiểu theo hai nghĩa: nghĩa hẹp
là giáo dục có tính trường quy về cái đẹp, giáo dục cho con người biết thụ cảm, đánh
giá và sáng tạo cái đẹp. Nghĩa rộng là sự giáo dục và tự giáo dục, phát huy mọi năng
lực bản chất con người theo quy luật của cái đẹp. GDTM tồn tại khắp nơi trong cuộc


11


×