Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng Tổng quan kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.55 KB, 37 trang )

Bài giảng 1
TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ


KINH TẾ HỌC VĨ MÔ LÀ GÌ ?
p

p

Kinh tế học vó mô là một bộ phận của Kinh tế học
Kinh tế học vó mô tập trung nghiên cứu những vấn
đề tổng thể của nền kinh tế như: lạm phát, thất
nghiệp, tăng trưởng kinh tế, thâm hụt ngân sách,
tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán, lãi suất,…

2


Kinh tế học vó mô (macroeconomics)?
Tổng thể nền kinh tế, tác
động qua lại của các
ngành, lónh vực

KINH TẾ HỌC
VĨ MÔ

Các chỉ tiêu của nền
kinh tế
(GDP, GNP, thất nghiệp,
lạm phát…)
Vai trò và các chính sách


kinh tế của nhà nước


NHỮNG QUAN TÂM CHÍNH CỦA KINH
TẾ HỌC VĨ MÔ
p

SỰ DAO ĐỘNG CỦA SẢN LƯNG
n Nguyên nhân nào gây ra sự dao động mang tính
chu kỳ của sản lượng trong nền kinh tế (GDP)?
n Liệu chính phủ có biện pháp gì để giảm bớt sự dao
động của chu kỳ kinh tế (business cycle)?

4


NHỮNG QUAN TÂM CHÍNH CỦA KINH
TẾ HỌC VĨ MÔ
p

MỨC NHÂN DỤNG VÀ THẤT NGHIỆP
n

Đo lường thất nghiệp như thế nào?

n

Nguyên nhân nào dẫn đến thất nghiệp?

n


Tại sao có hiện tượng thất nghiệp kéo dài?

n

Tác động kinh tế của thất nghiệp là gì?

n

Chính sách nào có thể để giảm tỷ lệ thất nghiệp?
5


NHỮNG QUAN TÂM CHÍNH CỦA KINH
TẾ HỌC VĨ MÔ
p

LẠM PHÁT
n

Lạm phát được đo lường như thế nào?

n

Tại sao người ta quan tâm đến lạm phát?

n

Nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát?


n

Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
không?
6


NHỮNG QUAN TÂM CHÍNH CỦA KINH
TẾ HỌC VĨ MÔ
p

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
n

n

Tăng trưởng kinh tế là gì và đo lường như thế
nào?
Yếu tố nào quyết định tăng trưởng kinh tế?

7


VẤN ĐỀ TRANH LUẬN TRONG
KINH TẾ VĨ MÔ
Một khi mà nguồn lực không được sử dụng
hết, liệu chính phủ có thể và nên can thiệp
vào nền kinh tế để cải thiện hoạt động của
nền kinh tế không? Đây là những vấn đề về
chính sách

n
n
n

Chính sách tài khoá
Chính sách tiền tệ
Chính sách tỷ giá

8


NHỮNG TRƯỜNG PHÁI KINH TẾ
CẠNH TRANH
p

Hai trường phái chính
n

Trường phái cổ điển (Neo-classical)
p

n

Thị trường biết những gì phải làm.

Keynes và Keynesians
p

Chính phủ có thể và nên can thiệp vào trong nền kinh tế
nhằm cải thiện hoạt động của nền kinh teá.


9


NHỮNG NHÀ KINH TẾ VĨ MÔ TƯ
DUY NHƯ THẾ NÀO?
p

Khái quát những chi tiết phức tạp của nền kinh tế
bằng những biến số cần thiết có thể kiểm soát được.

p

Nỗ lực xây dựng những mô hình kinh tế bằng cách sử
dụng một số giả thiết nào đó.

p

Mô hình kinh tế gồm những biến số kinh tế và mối
quan hệ giữa các biến số đó.


KHUNG THỜI GIAN CHO PHÂN
TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ
p

Rất dài hạn
n

p


Dài hạn
n

p

tất cả giá đều linh hoạt và tất cả các thị trường cân bằng ở mọi
lúc. Khung thời gian này được sử dụng cho nghiên cứu lý thuyết
tăng trưởng.
tất cả giá linh hoạt và các thị trường cân bằng ở mọi lúc. Tuy
nhiên công nghệ được giả thiết là không thay đổi.

Ngắn hạn
n

giá được giải thiết là cứng nhắc hoăc cố định. Khung thời gian
này được sử dụng cho nghiên cứu sự dao động sản lượng và
mức nhan dụng

11


KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NGẮN
HẠN
p

Kinh tế vó mô nghiên cứu nguyên nhân dẫn
đến sự dao động mang tính chu kỳ của
hoạt động kinh tế (chu kỳ kinh doanh)
n Đại


suy thoái (1929-1933)
n Cú sốc giá dầu lửa (1973&1979)
p

Chính sách ổn định hoá

12


KINH TẾ VĨ MÔ TRONG DÀI HẠN
p

Yếu tố nào quyết định thu nhập quốc gia, giá
cả, lãi suất , tỷ lệ thất nghiệp và tỷ giá trong
dài hạn.

13


KINH TẾ VĨ MÔ TRONG RẤT DÀI
HẠN
Nguyên nhân nào dẫn đến tăng trưởng dài hạn?
p Tại sao xu hướng hội tụ về mức sống không diễn ra
trong phạm vi toàn cầu?
p Tại sao thế hệ chúng ta lại sống sung túc hơn thế
hệ ông bà chúng ta trước đây?
p Trong nền kinh tế thế giới, tại sao một nước giàu có
trong khi đó nước khác lại nghèo đói kéo dài?
p


14


2. SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MƠ

Thu nhập/sản lượng
(GDP, GNP…)
MỤC TIÊU
KINH TẾ
VĨ MÔ

Việc làm và thất nghiệp
Giá cả và lạm phát
Kinh tế đối ngọai


2.1. Thu nhập, chi tiêu và vòng chu
chuyển

Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic
Product): GDP.
p

Khái niệm GDP
GDP là chỉ tiêu giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước
trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một
năm.
- GDP được tính như thế nào?

- GDP có phải là chỉ tiêu tốt nhất phản ánh
phúc lợi kinh tế?


q Thu nhập, chi tiêu và vòng chu chuyển
GDP bằng:
- Tổng chi tiêu để mua hàng hóa và dịch vụ
của nền kinh tế.
- Và cũng bằng tổng thu nhập của mọi người
trong nền kinh tế.
=> Thu nhập và chi tiêu trong nền kinh tế bao
gồm những thành tố nào?


• Các thành tố của thu nhập

Ø

Tiền lương (W : Wages)
Tiền thuê (R: Rental)
Tiền lãi (i : Interest)
Lợi nhuận (Pr : Profit)

Ø

Thuế (Tx : Tax)

Ø
Ø
Ø


ü
ü

Thuế gián thu (Ti: indirect Taxes)
Thuế trực thu (Td: direct Taxes)

Tx = Ti + Td



Ø
Ø

Ø

Ø

Các thành tố của chi tiêu
Tiêu dùng của hộ gia đình (C:  Consumption)
Đầu  tư  tư  nhân  (  I  – Investment):
n Khấu  hao  (  De  :  Depreciation).
n Đầu  tư  ròng  (  In  :  Net  Investment).
I  =  In  +  De  <=>  In  =  I  – De
Chi  tiêu của chính phủ:
n Chi  mua hàng hóa và dịch vụ (  G  : Government  spending  on  
goods  and  services)
n Chi  chuyển nhượng (Tr:  Transfer  payments)
Xuất khẩu ròng (NX:  net  export):
n Xuất khẩu (  X:  eXports)

n Nhập khẩu (M  :  iMports)
n Xuất khẩu ròng:  NX  =  X  – M.


Biểu đồ vòng chu chuyển
M

I
S

Thị trường SP

C

Nước
ngoài
X

G
Tr

HỘ GIA ĐÌNH

CHÍNH
PHỦ

Ti

DOANH NGHIỆP


Td

W + i + Pr + R

Thị trường YTSX

De


q Phương pháp tính GDP danh nghĩa theo giá
thị trường.
Ø

Phương pháp phân phối (hay còn gọi là phương
pháp thu nhập):
GDP = De + W + R + i + Pr + Ti.

Ø

Phương pháp chi tiêu (Phương pháp tính theo luồng
sản phaåm ):
GDP = C + I + G + X – M.


Biểu đồ vòng chu chuyển
I = In + De = 3000
M = 800
S = 500

C = 5000


C + I + G = 10.000
9200

Nước
ngoài
X = 800

G = 2000

HỘ GIA ĐÌNH

Tr = 500

Yd = 5.500

CHÍNH
PHỦ

Ti = 1500

DOANH NGHIỆP
GDP = 10.000

Td = 1000

W + i + Pr + R = 6000
De = 2500



q GDP có phải là chỉ tiêu tốt nhất phản ánh
phúc lợi kinh tế?
GDP danh nghóa: GDPn = ΣPit x Qit
GDP thực: GDPr
GDPr

= ΣPi0 x Qit
GDPn

GDPr

=
chỉ số điều chỉnh GDP


GNP.
p

Phân biệt GDP và GNP
n GNP: là chỉ tiêu giá trị của tất cả hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng do công dân của một nước sản xuất ra
trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một
năm.
n Điểm giống và khác giữa GDP và GNP
p Điểm

giống
p Khác nhau



v Khác nhau:
Giá trị SP do công dân của nước
khác tạo ra trên lãnh thổ của nước đó
GDP
Giá trị SP do công dân của nước đó
tạo ra trên lãnh thổ của nước mình
GNP
Giá trị SP do công dân của nước đó
tạo ra trên lãnh thổ của nước khác

(1)

(2)

(1) Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu
(2) Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu
(2) – (1) = Thu nhập ròng từ nước ngoøai (NIA)
NIA: Net Income from Abroad

a

GNP

=

GDP

+

NIA



×