Tải bản đầy đủ (.ppt) (128 trang)

CHUONG I DAI CUONG VE DINH DUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 128 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NĂM HỌC 2013- 2014. BÀI GiẢNG. Dành cho chương trình SP Mầm Non Thực hiện: Thân Thị Diệp Nga. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thành phần,vai trò các chất dinh dưỡng Xây dựng khẩu phần ăn Vệ sinh , an toàn thực phẩm. - TUYÊN TRUYÊN - NUÔI DƯỠNG, - CHĂM SÓCTRẺ THEO KHOA HỌC PHÙ HỢP LỨA TUỔI.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> DINH DƯỠNG TRẺ EM. CHƯƠNG I: DINH DƯỠNG HỌC ĐẠI CƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I- KHÁI NIỆM VỀ DINH DƯỠNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG. 1. Khái niệm về dinh dưỡng Dinh dưỡng học là ngành khoa học nghiên cứu ảnh hưởng của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể con người và xác định nhu cầu của cơ thể về chấtPhân dinh dưỡng biệt khái  niệm Giúp con người phát triển khỏe mạnh, dinh dưỡnghọc sinh sản để duy trì nòi giống và dinh dưỡng??? Dinh dưỡng là quá trình cung cấp năng lượng từ thức ăn và chuyển hóa năng lượng trong tế bào để nuôi dưỡng cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I- KHÁI NIỆM VỀ DINH DƯỠNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG. 2- Tầm quan trọng của dinh dưỡng - Dinh dưỡng chiếm một vai trò quan trọng trong việc hình thành, phát triển cơ thể và giữ gìn sức khỏe của con người. - Ở mỗi thời kỳ phát triển của một đời người, nhu cầu về dinh dưỡng hoàn toàn khác nhau -  đáp ứng nhu cầu một cách hợp lý luôn là vấn đề đáng chú ý, vì đó là nền tảng của sức khỏe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Dinh dưỡng hợp lí. Chúng ta phải ăn uống như thế nào là hợp lí? Cơ cấu bữa ăn như thế nào cho phù hợp với lứa tuổi, phù hợp với quá trình lao động…?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Dinh dưỡng hợp lí: Bữa ăn đạt yêu cầu: * Cung cấp đầy đủ về năng lượng (ăn no). * Cung cấp đầy đủ và cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết (ăn đủ và cân đối). * Tổ chức và chế biến tốt, hợp khẩu vị, thơm ngon, hấp dẫn (ăn ngon). * Đảm bảo vệ sinh ăn uống, không gây tác hại cho cơ thể (ăn sạch). * Phải đem lại niềm vui, sự hào hứng cho con người, đồng thời thực hiện cách ăn văn minh, đảm bảo các yêu cầu của tâm lí học ăn uống (ăn văn minh). * Phải dựa trên cơ sở tính toán về kinh tế (hợp lí, tiết kiệm)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Các đối tượng nghiên cứu của dinh dưỡng học Bữa ăn đạt yêu cầu: * Cung cấp đầy đủ về năng lượng (ăn no). * Cung cấp đầy đủ và cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết (ăn đủ và cân đối). * Tổ chức và chế biến tốt, hợp khẩu vị, thơm ngon, hấp dẫn (ăn ngon). * Đảm bảo vệ sinh ăn uống, không gây tác hại cho cơ thể (ăn sạch). * Phải đem lại niềm vui, sự hào hứng cho con người, đồng thời thực hiện cách ăn văn minh, đảm bảo các yêu cầu của tâm lí học ăn uống (ăn văn minh). * Phải dựa trên cơ sở tính toán về kinh tế (hợp lí, tiết kiệm)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Các đối tượng NC của dinh dưỡng học Dinh dưỡng học là một ngành nghiên cứu rất nhiều vấn đề và đòi hỏi nhiều chuyên khoa khác nhau: -Sinh lí dinh dưỡng -Bệnh lí dinh dưỡng - Khoa tiết chế - Khoa học về thực phẩm - Dịch tễ học - Dinh dưỡng cho ăn uống công cộng….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II- NĂNG LƯỢNG. 1- Vai trò quan trọng của năng lượng trong đời sống con người CÓ THỰC MỚI VỰC ĐƯỢC ĐẠO - Con người muốn sống và làm việc thì cần phải được cung cấp năng lượng Nguồn năng lượng của con người là do thức ăn cung cấp . Năng lượng vào cơ thể chủ yếu dưới dạng hóa năng của thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoá năng của thức ăn sẽ được chuyển thành: * Nhiệt năng để duy trì thân nhiệt. * Cơ năng để đảm bảo hoạt động và lao động. •Điện năng để duy trì luồng điện sinh học. • Tất cả các loại năng lượng này cuối cùng đều chuyển thành nhiệt năng toả ra ngoài cơ thể Đo lượng nhiệt năng (nhiệt lượng) là biết được mức độ tiêu hao năng lượng tổng hợp của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trong khoa học dinh dưỡng, đơn vị năng lượng thể hiện bằng kilocalo (Kcal) là lượng nhiệt cần thiết để nâng 1 lít nước lên 10c 1Kcal = 1000 calo Có 3 chất dinh dưỡng sinh năng lượng chính trong khẩu phần là: protid, lipid và glucid. Quá trình phản ứng sinh nhiệt từ thức ăn: Protein,gluit, lipit + O2  Nhiệt năng + H2O +CO2 1 gam chất glucid cung cấp 4 Kcal. 1 gam chất lipid cung cấp 9 Kcal. 1 gam chất protid cung cấp 4 Kcal..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Hệ số sinh nhiệt sinh lí Thức ăn được tiêu hóa bên trong cơ thể không bị đốt cháy hoàn toàn Cơ thể không sử dụng được toàn bộ năng lượng của thức ăn do 2 nguyên nhân: - Tiêu hóa không bao giờ hoàn toàn( Người khỏe mạnh ăn hỗn họp thức ăn chỉ hấp thu khoảng 90%) - Quá trình đốt chay các chất dinh dưỡng trong cơ thể không hoàn toàn( các chất thải ra qua nước tiểu)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Quá trình tiêu hao năng lượng của cơ thể a. Tiêu hao năng lượng cho chuyển hoá cơ bản Chuyển hoá cơ bản là năng lượng cơ thể tiêu hao trong điều kiện nghỉ ngơi, không tiêu hoá và ở nhiệt độ môi trường thích hợp là năng lượng cần thiết để duy trì các chức phận sống của cơ thể như tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hoá, duy trì tính ổn định các thành phần của dịch thể bên trong và bên ngoài tế bào..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Quá trình tiêu hao năng lượng của cơ thể a. Tiêu hao năng lượng cho chuyển hoá cơ bản Chuyển hoá cơ bản phụ thuộcvào tuổi, giới, trạng thái cơ thể -ở trẻ em cao hơn ở người lớn, tuổi càng nhỏ chuyển hoá cơ bản càng cao. - ở phụ nữ thường thấp hơn nam giới 5- 10% Chuyển hóa giảm khi đói hoặc thiếu ăn Ở người trưởng thành, năng lượng cho chuyển hoá cơ bản khoảng 1Kcal/ 1kg cơ thể/ 1 giờ. Vi du: CHCB của 1 người nặng 60Kg trong 1 ngày: 1Kcal x 60 x 24 = 1440Kcal.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bạn hãy lí giải vì sao nhu cầu năng lượng cho trẻ em lại cao hơn người lớn? vì phải đáp ứng yêu cầu: - Chuyển hoá cơ bản: Trẻ dưới 3 tuổi: 50 – 55 Kcalo/ kg trọng lượng cơ thể. Trẻ 4 đến 6 tuổi: 40 – 50 Kcalo/ kg trọng lượng cơ thể. Trẻ 7 đến 10 tuổi: 40 – 45 Kcalo/ kg trọng lượng cơ thể. - Hoạt động của các cơ quan chức năng: 20 – 25 Kcalo/ kg trọng lượng cơ thể. - Tạo hình các tổ chức tế bào cần thiết cho sự sinh trưởng: 25– 30 Kcalo/ kg trọng lượng cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Quá trình tiêu hao năng lượng của cơ thể b. Tiêu hao năng lượng cho lao động thể lực Tiêu hao năng lượng cho lao động thể lực phụ thuộc vào một số yếu tố: Cường độ lao động. Thời gian lao động. Kích thước cơ thể người lao động. Trình độ quen việc và tư thế lao động. Xếp các nhóm nghề nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Dựa vào tính chất, cường độ lao động thể lực, người ta xếp các loại nghề nghiệp thành nhóm như sau: - Lao động nhẹ: nhân viên hành chính, các nghề lao động trí óc, nghề tự do, nội trợ, giáo viên. - Lao động trung bình: công nhân xây dựng, nông dân, nghề cá, quân nhân, sinh viên. - Lao động nặng: một số nghề nông nghiệp, công nhân nông nghiệp, nghề mỏ, vận động viên thể thao, quân nhân thời kì luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Quá trình tiêu hao năng lượng của cơ thể c. Tiêu hao năng lượng cho quá trình tiêu hóa Là năng lượng sử dụng để tiêu hoá, hấp thụ các chất dinh dưỡng ăn vào( nhai, co bóp của dạ dày,hoạt độn tuyến tiêu hóa, hấp thụ, bài tiết)  lượng năng lượng này chiếm khoảng 10 – 20% so với năng lượng chuyển hoá cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ruột non. miệng hấp thụ thức ăn dạ dày. ruột già.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Quá trình tiêu hao năng lượng của cơ thể d. Tiêu hao năng lượng cho phát triển cơ thể Muốn phát triển cơ thể ( tăng chiều cao, trọng lượng)  phải tăng số lượng tế bào một phần hóa năng của thức ăn phải chuyển thành hóa năng của các chất tao hình, hoạt động chức năng và dụ trữ Sinh tế bào mới thay thay thế tế bào già chết đi  Tăng trọng 1gram cần tiêu hao 5Kcal.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Quá trình tiêu hao năng lượng của cơ thể e. Tiêu hao năng lượng cho sinh sản Trong thời kì mang thai cơ thể người mẹ cần phải tieu hoa thêm năng lượng để tạo thai, phát triển thai, tạo phần phụ, tăng khối lượng máu, tăng mỡ dự trữ..  Nhu cầu năng lượn phải tăng cao hơn  Ăn thiếu năng lượng gây suy dinh dưỡng cho trẻ ngay tù trong bụng mẹ, gây thiếu sữa….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4- Nhu cầu năng lượng hàng ngày của cơ thể Nhu cầu năng lượng cả ngày là tổng số của năng lượng cần thiết tiêu hao trong ngày của cơ thể. Nhu cầu thay đổi theo tuổi, giới, nghề nghiệp, khí hậu… Ví dụ: Trẻ dưới 1 tuổi: Theo đề nghị của OMS Dưới 3 tháng: 116 Calo / kg cơ thể / ngày Từ 3 đến 5 tháng: 99 Calo / kg cơ thể / ngày Từ 6 đến 8 tháng: 95 Calo / kg cơ thể / ngày Từ 8 đến 11 tháng: 101 Calo / kg cơ thể / ngày Trung bình năm đầu là 103 Calo / kg cơ thể / ngày..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5- Hâu quả của thiếu hoăc thừa năng lượng kéo dài -Cung cấp năng lượng vượt quá nhu cầu kéo dài Tích luỹ năng lượng thùa dưới dạng mỡ Tình trạng béo phì với các hậu quả của nó -Thiếu năng lượng kéo dài Suy dinh dưỡng, cơ thể bị cạn kiệt - Trẻ nhỏ SDD Thể lực phát triển kém, chậm phát triển vận động, trí khôn,phát âm, kém thích nghi….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> CÁCH TÍNH CÂN NẶNG( CHỈ SỐ KHỐI BMI) (BMI: Body Mass Indess) cách đánh giá cân nặng ở người trưởng thành W: Cân nặng tính theo kilogam H: Chiều cao tính theo mét. W BMI = H2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cách đánh giá: BMI < 16: Gầy độ 3. BMI: 16 – 16,99: Gầy độ 2. BMI: 17 – 18,49: Gầy độ 1. BMI: 18,5 – 24,99: Giới hạn bình thường. BMI: 25,0 – 29,99: Thừa cân. BMI: 30,0 – 34,49: Béo phì độ 1. BMI: 34,5 – 39,99: Béo phì độ 2. BMI > 40: Béo phì độ 3..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III- CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CẦN THiẾT ĐỐI VỚI CƠ THỂ. Các chất dinh dưỡng tham gia vào cấu tạo cơ thể con người gồm protid, giucid, lipid, nước, muối khoáng và các vitamin: Tùy theo lứa tuổi, giới tính, các dạng hoạt động lao động mà nhu cầu các chất dinh dưỡng của cơ thể khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CHẤT DINH DƯỠNG. CHẤT ĐA LƯỢNG. PROTEIN. GLUXIT. LIPIT. CHẤT VI LƯỢNG. VITAMIN. KHÓANG.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> A- PROTEIN( chất đạm).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tại sao cùng là thịt nhưng khi ăn lại thấy khác nhau ?. ?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Các ví dụ dưới đây đều có 1 đặc điểm chung: chúng đều được cấu tạo từ Prôtêin. ( Enzim Amylaza ) ( Kêratin ). ( Hormon điều hoà sinh trưởng ). Prôtêin. ( Cazêin ). ( Sợi actin Miozin ). ( Albumin ) ( Kháng thể ). ( Hêmôglobin ).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Chất đạm là gì? • Là hợp chất hữu cơ phức tạp, khối lượng phân tử lớn • Được tạo thành từ các axit amin • Là thành phần chủ yếu của cơ thể sống. •KHÔNG CÓ SỰ SỐNG NẾU NHƯ KHÔNG CÓ PROTEIN.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? Hãy quan sát cấu tạo một đoạn phân tử prôtêin sau và cho biết prôtêin có cấu tạo như thế nào?. H. Cacbuahyđrô - R. H. R. N. C. C. H. O. amino group-NH2. OH. carboxyl group-COOH.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Axit amin có cấu tạo từ những nguyên tố -Điểm giống, khác về cấu trúc của các axit amin là gì ? nào? Đơn phân axit amin a.VÝ dô: H H H N H. C OH H O. C. Glyxin. H N C C OH H CH2 O CH2 S CH3. Metionin. H H H N C C OH H CH2 O CH2 CH2 CH2 NH2. Lysin. H N C C OH H CH2 O CH2 C O NH2. Glutamin. b.CÊu t¹o axit amin: -Axit amin cấu tạo gồm C, H, O, N đôi khi thêm S, P. - Là chất hữu cơ có nguyờn tử C liờn kết với 3 nhóm: +Nhóm amin (-NH2 ) +Nhóm cacboxyl (-COOH) +Gốc c¸c bon ( R -Các axit) amin khác nhau có gốc R khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ví dụ:. H CH2OH. H H H N C H Glixin. H. C OH. H N C H. O H. CH2SH. N. C. C. H Xistêin. O. OH. C OH O Xêrin.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> c- Phân loại axit amin: Có 2 loại axit amin: - Axit amin cần thiết: Không thể tự tổng hợp được bên trong cơ thể( Lấy từ nguồn thức ăn): Có 10 loại Lizin, mêtionin, Triptophan,Lơxin, Izoloxin, Pheninalanin, Valin, Histudi, Acginin,Teonin - Axit amin không cần thiết: Có thể tự tổng hợp được bên trong cơ thể nhưng chỉ đáp ứng nhu cầu tối thiểu Phải cung cấp từ thức ăn giàu đạm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2 axit amin liên kết với nhau bằng liên kết gì? Và bằng cách nào? H2O. H H H N C C OH H N C C OH H R O H R2 O 1 H. H N C C H R1 O. H. N C C OH H R O.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> H R1 H. N. H R2. C. C. H. O. OH H. N. C. C. H. O. OH. H2 O. H. H. R1. H. R2. N. C. C. N. C. C. H. O Lk peptide H. O. OH. Sự hình thành liên kết peptide giữa 2 acid amin.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ThÕ nµo lµ 1 chuçi polipeptit? Nhiều axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit tạo thành chuỗi Polipeptit..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hãy so sánh các chuỗi polipeptit sau về số lượng, thành phần, trình tự các axit amin? 1. Metionin - glutamin – glixerin – lysin - xerin. (Dạng gốc). 2 .Metionin - glutamin – glixerin – lysin - xerin - xistein (Thêm) 3 .Metionin. -. glixerin - lysin - xerin. 4 .Metionin – xistein - glixerin – lysin - xerin 5. Metionin - Xerin - glutamin – glixerin – lysin. (Bớt) (Thay thế) (Đảo). Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin Yếu tố chuỗi nào quyết định tính dạng và đa đặcdạng thù của trong polipeptit quyếtđađịnh tính và đặc Prôtêin? thù của Prôtêin..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3. Các bậc cấu trúc không gian của Prôtêin (Chú ý : số chuỗi polipeptit, kiểu xoắn, loại liên kết ).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bậc 1. Bậc 2 Bậc 3. Bậc 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Bậc nào bền vững nhất? Bậc nào dễ bị phá vỡ nhất? Vì sao? - Bậc nào thực hiện chức năng sinh häc? Xoắn  Cấu trúc bậc 2. LK peptit. Cấu trúc bậc 1 Lk yÕu. LK hidro. Gấp β. LK ion. Nhóm kị nước. Cấu trúc bậc. LK hidro. Cấu. LK disunphu a trúc bậc.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Căn cứ vào các loại liên kết, phân biệt các bậc cấu trúc Prôtêin. - Cấu trúc bậc 1 : bền vững nhất vì bậc 1 được duy trì bởi liên kết péptít bền vững. - Cấu trúc bậc 4 : dễ bị phá vỡ nhất vì cấu trúc không gian bậc này được duy trì bởi các liên kết yếu. - Cấu trúc bậc 3 và 4 : thực hiện chức năng sinh học vì có cấu trúc đặc trng, hình thành nhiÒu nhãm liªn kÕt..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4. Tính chất Điều gì xảy ra nếu Prôtêin mất cấu trúc không gian?. Khi gặp các điều kiện như thế nào thì Prôtêin bị biến tính? - Khi bị phá vỡ cấu trúc không gian chúng bị hạ bậc vì mất hoạt tính (biến tính ). - Yếu tố ảnh hưởng: PH, nhiệt độ, tử ngoại….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> protein của thức ăn. enzym. axit amin. Tính hoà tan Tính biến tính: dưới tác dụng của nhiệt khi đun nấu, các protein hoà tan mất đi tính chất ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> to > 45oC. Các loại prôtêin khác nhau đảm nhiệm các chức năng khác nhau. Khi có tác động của nhiệt độ cao hoặc do độ pH không thích hợp thì prôtêin có thể bị biến tính và trở nên mất hoạt tính chức năng, cấu trúc không gian 3 chiều bị phá hủy..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 5. Nguồn gốc * Đạm ĐV: thịt, cá, trứng, sữa….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Đạm TV:gạo, khoai tây, bánh mỳ, đậu đỗ….

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tên thức ăn Gạo nếp Gạo tẻ Khoai tây Ngô Bánh mỳ Đậu Hà Lan Đậu nành Đậu xanh Mè. Hàm lượng Protein (%) 8,2 7,6 2,0 8,0-10 7,8-8,0 21,6 36,8 22,0 20,1. Đậu cove Cà rốt Suplơ Rau ngót Cần tây. 22,1 1,0-1,5 2,0-2,5 4,7-5,3 3,0-3,7. Chuối tiêu Đu đủ Cam Táo. 1,5 1,0 1,9 0,8.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tên thức ăn Thịt heo Thịt bò Thịt gà Gan bò Gan heo Cá Trứng gà toàn phần Sữa mẹ Sữa bò tươi. Hàm lượng Protein (%) 18-22 21 20 22 19,8 17-20 13-14,8 1,2-1,5 3,5-3,9.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tại sao phải ăn cả Prôtêin động vật và Pr«tªin thùc vËt ?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> LƯU Ý -3 loại axit amin có vai trò quan trọng nhất là : Lizin, metionin, Triptophan - Trứng được chọn là ĐẠM CHUẨN vì có đủ 10 loại axit amin cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 6. Vai trò: yếu tố tạo hình chính. tham gia vào các chức năng sống của cơ thể. bảo vệ cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> kích thích sự thèm ăn. Cung cấp năng lượng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 7. Nhu cầu của con người về chất đạm phụ thuộc vào:. tình trạng cơ thể. tuổi tác. giai đoạn tăng trưởng. Khuyến nghị: tỉ lệ protein trong khẩu phần nên khoảng 12% tổng số năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 8. Thay đổi xảy ra ki thiếu hoặc thừa đạm THIẾU PROTEIN:. PHÙ. CHẬM LỚN. Trí não kém phát triển. Thiếu protein trong khẩu phần ăn dẫn tới nhiều bệnh lí tên khắp cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> .8-Thay đổi xảy ra ki thiếu hoặc thừa đạm THỪA PROTEIN:. Lão hóa. Tích lũy Nitơ. Ảnh hưởng gan thận. Thừa protein trong khẩu phần ăn có thể ảnh hưởng không lợi đối với cấu trúc và chức năng của tế bào và xúc tiến quá trình lão hoá. Nhiều nghiên cứu cho thấy, ở chế độ ăn quá giàu protid, các bệnh thoái hoá sẽ hay gặp hơn..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 9- Cách bảo vệ chất đạm trong sơ chế và chế biến Khi nấu nướng ở nhiệt độ cao quá lâu, giá trị dinh dưỡng của protein giảm đi vì tạo thành các chất khó tiêu Sử dụng nhiệt độ trên 70 độ C, nên là 100 độ C để nấu chín và diệt khuẩn..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Nếu nấu sữa với các thực phẩm khác, chỉ nên cho sữa vào sau cùng, đun sôi và bắc ra ngay.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> B-.LIPIT( Chất béo).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Chất béo (lipid) là gì ? Là một nhóm chất hữu cơ đặc trưng bởi sự có mặt trong phân tử một este của acid béo bậc cao Là hợp phần quan trọng trong khẩu phần ăn Lipid gồm các chất như dầu, mỡ có tính nhờn không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như ether, chlorophorm, benzene, rượu nóng..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> LIPIT • Hai nhóm lipid quan trọng đối với sinh vật là: nhóm có nhân glycerol và nhóm có nhân sterol. Các nhân này kết hợp với các acid béo và các chất khác nhau để tạo thành nhiều loại lipid khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2- CÊu tróc a/ Lipit đơn giản : Mỡ, dầu, sáp • Mì: Glixeerol + axit bÐo (nhiÒu bÐo T¹i sao vÒ axit mïa l¹nh kh« no ) ngêi ta b«i s¸p chèng nÎ ? • DÇu: Glixerol + axit bÐo (nhiÒu axit beã kh«ng no) • S¸p: Rîu kh¸c Glixerol + lîng nhá axit bÐo. Thµnh phÇn cÊu tróc cña mì, dÇu, s¸p? So s¸nh sù gièng vµ kh¸c nhau vÒ thµnh phÇn cÊu tróc gi÷a dÇu, mì, s¸p? Tính chất của Lipit đơn giản? T¹i sao khuyªn ¨n dÇu tèt h¬n mì? TÝnh chÊt kÞ níc: c¸c liªn kÕt kh«ng ph©n cùc.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> b/ Lipit phøc t¹p: Photpholipit, Steroit Axit bÐo. Axit bÐo. Thµnh phÇn cÊu tróc vµ tÝnh chÊt cña Photpholipit?. Glixerol. Photphat.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> * Photpholipit • 2 axit bÐo + 1 Glixerol + 1 nhãm photphat • Mét ®Çu a níc ( nhãm Photphat ) • Mét ®Çu kÞ níc ( axit bÐo ) * Steroit. CÊu tróc cña Steroit ?. Chøa c¸c nguyªn tö kÕt vßng: Colesteron, mét sè hoocmon ….

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Mét sè Steroit quan träng ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> STEROIC. VITAMIN.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3-PHÂN LOẠI LIPIT • Các acid béo: là các acid hữu cơ có mạch hydrocacbon no như acid palmitic • Glycerid: còn gọi là mỡ trung tính. Do sự kết hợp của một phân tử glycerol với 3 phân tử acid béo (triglycerid). Sáp ong là một loại glycerid. • Phospholipid: Là những lipid được tạo nên do sự kết hợp của hai nhóm -OH của một phân tử glycerol với 2 phân tử acid béo, còn nhóm OH thứ ba gắn với 1 phân tử H3PO4 ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Phân loại axit béo. Axit béo no: Nằm trong mỡ động vật Nhiệt độ tan chảy cao, khó tiêu. Axit béo chưa no: nằm trong dầu thực vậtDễ phân hủy, dễ tiêu hóa. Cơ thể không tự tổng hợp được acid béo chưa no mà phải đưa vào bằng thực phẩm. Vì vậy, những acid này là những acid béo không thế thay thế (acid béo cần thiết). Vai trò của axit béo chưa no cần thiết, đa dạng và rất quan trọng..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 4. Nguồn gốc. nguồn thực phẩm cung cấp chất béo.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Nguồn cung cấp. Chất béo động vật: mỡ lợn, bò, cừu, gà, vịt, cá, bơ, sữa, phomat. Chất béo thực vật: đậu phộng, mè, đậu nành, hạt ô liu, dừa ....

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 5. Tính chất Nhiệt độ nóng chảy: acid béo chưa no nhiệt độ nóng chảy thấp acid béo no có nhiệt độ nóng chảy cao Chỉ số iod càng cao thì dầu mỡ càng lỏng và càng bị oxy hoá nhanh hơn.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Quá trình phân giải dầu mỡ.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 6- Tác dụng -Nguồn năng lượng 1g lipid. 9 Kcal. -Tham gia cấu tạo tế bào: Các phospholipid và cholesterol là thành phần chủ yếu của các màng tế bào. -Tạo hương vị thơm ngon cho bữa ăn - Là tổ chức bảo vệ cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> • Các lipid giữ vai trò quan trọng trong tế bào, là nguồn dự trữ dài hạn của sinh vật như lớp mỡ dưới da, quanh phủ tạng. • Chống mất nhiệt và cách nhiệt • Lipid còn là thành phần của một số vitamin như vitamin D và là dung môi của nhiều vitamin (A, D, E, K, ...).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 7- Nhu cầu của con người về chất béo • Tối thiểu chất béo phải đảm bảo 15% tổng số năng lượng • Khoảng 25 – 30% là lipid động vật • Nên hạn chế lipid đặc biệt là lipid động vật đối với bị bệnh béo phì.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 8- Hậu quả xảy ra khi thiếu hoặc thừa Lipit Khô mắt, còi xương. THIẾU LIPIT:. Thiếu hụt năng lượng. Thiếu vitamin A,D Loạn dưỡng da Gây lở loét.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 8. Hậu quả xảy ra khi thiếu hoặc thừa Lipit THỪA LIPIT:. Tăng mỡ dự trữ. Bệnh tim mạch. Béo phì. THẮT LƯNG DÀI RA CUỘC ĐỜI NGẮN LẠI.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 9. cách bảo vệ chất béo trong sơ chế và chế biến acid béo không no nhiệt độ cao peroxit, aldehyt…. không nên tái sử dụng dầu mỡ đã qua rán ở nhiệt độ cao.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> C. CACBOHYDRAT(Gluxit:chất đường bột).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 1. Glucid là gì? Glucid có nhiều trong các thức ăn thực vật là nguồn cung cấp năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn hằng ngày. • chất dinh dưỡng quan trọng chủ yếu trong khẩu phần ăn của con người • thành phần cơ bản tạo nên cơ thể thực vật..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2- CÊu tróc Cacbohidrat. Dựa vào cấu trúc chia mấy loại đường ?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> a,Monosaccrit Đường đơn). Fructoz¬. Glucoz¬. Riboz¬.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Các loại đường đơn ( Monosaccarit).

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Một số đường đơn dạng thẳng.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Đặc điểm cơ bản về cấu trúc đường đơn? Phổ biến và quan trọng nhất là các loại đường nào?. • Có từ 3-7 nguyên tử Cácbon. • 2 nhóm • _ Hexozơ ( 6 C ): Glucozơ, Fructozơ, Galactozơ • _ Pentozơ ( 5C ): Ribozơ, Deoxiribozơ * Có tính khử mạnh vì có chứa nhóm CHO nhóm C=Ođơn? Tính hoặc chất của đường.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> b/ Disaccarit( Đường đôi) Cấu trúc của đường đôi ? • Gồm 2 phân tử đường đơn cùng hay khác loại liên kết bằng mối Glicozit. Glicozit.. Đường đôi khác đường đơn về cấu trúc ở điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Sự loại bỏ phân tử nước từ 2 đường đơn để tạo thành 1 đường đôi.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> c/ Polisaccarit ( §êng ®a ) • Nhiều đờng đơn LK bằng mối Glicozit Đặc điểm cấu trúc đờng đa? VD : Xenlulo, Tinh bét, Kitin, Glicogen . Khác đờng đơn, đờng đôi ở điểm nào?. Dùa vµo cÊu tróc m¹ch chia ® êng ®a thµnh mÊy nhãm?. M¹ch nh¸nh : Tinh bét.. . M¹chth¼ng:Xenluloz¬….

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Các đường đa phân tử a) Celluloz; b) Amylopectin; c) Amyloz.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 3. Nguồn gốc.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tên thưc ăn. xenlulo Glucid (%) (%). Tên thức ăn. xenlulo (%). Glucid (%). Gạo nếp Gạo tẻ Khoai lang Khoai tây Sắn tươi Ngô. 0,6 0,4 1,3 1,0 1,5 2,1. 74,9 76,2 28,5 21,0 36,4 70,0. Gấc Chuối tiêu Đu đủ chín. 1,8 0,8 0.6. 10,5 22,4 7,7. Đậu Hà Lan Đậu tương Đậu xanh. 5,4 5,0 4,5. 50,0 23,5 35,6. Thịt bò Thịt lợn Sữa mẹ Sữa bò tươi. 0 0 0 0. 0 0 7,0 4,8.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 4. Tính chất Đường đơn Glucose. Fructose. Galactose.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tính chất. -vị ngọt, dễ hoà tan trong nước,dễ hút ẩm. - Được cơ thể hấp thu và tiêu hoá dễ dàng.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Đường đôi saccarose, lactose, mantose - Vị ngọt, tan trong nước, rượu, dễ hút ẩm - Khi bị thuỷ phân disaccarid chuyển thành đường đơn - Bị lên men bởi enzym.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> H1:Đường saccarose ban đầu. H2: sau khi đun nóng. quá trình caramen.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Amylose Tinh bột Amylopectin Đường đa Xenlulo. Thành phần cấu tạo của thực vật. Glucogen: Chỉ có ở động vật. tinh bột. đun nóng. hồ tinh bột.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 5. Tác dụng - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi … - Nuôi dưỡng các tế bào thần kinh - Tạo hình - Kích thích nhu động ruột.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 5. Nhu cầu của con người về : glucid Khuyến nghị: tỉ lệ glucid trong khẩu phần nên khoảng 70% tổng số năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 6. Cách bảo vệ chất đường bột trong sơ chế và chế biến • Quá trình chế biến nóng làm cho tinh bột dễ tiêu hơn • Khi chế biến ở nhiệt độ cao, tinh bột bị biến đổi thành khó tiêu hóa hoặc độc hại với cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 7. Hậu quả xảy ra khi thiếu hoặc thừa Lipit THIẾU GLUXIT:. Suy dinhdưỡng. Thiếu hụt năng lượng. Ảnh hưởng thể chất Giảm năng suất lao động.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 7 - Hậu quả xảy ra khi thiếu hoặc thừa Lipit THỪA GLUIT:. Tăng mỡ dự trữ. Bệnh tim mạch. Béo phì. THẮT LƯNG DÀI RA CUỘC ĐỜI NGẮN LẠI.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> D. VITAMIN 1. Khái niệm về vitamin là nhóm hợp chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể sinh vật, được cơ thể hấp thu một lượng nhỏ nhằm duy trì các chức năng cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2. Một số vitamin thông dụng tan trong dầu (A,D,E,K), 2 nhóm: tan trong nước (nhóm B, C, Folic, B12..).

<span class='text_page_counter'>(106)</span> • Vitamin A Chất kết tinh có màu vàng chanh Dễ bị oxi hoá chức năng thị giác Cần thiết cho sinh trưởng Vai trò. Bảo vệ da và niêm mạc.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Nguồn thực phẩm giàu vitamin A - Có nhiều trong gan thịt, trứng, sữa. - Thức ăn thực vật : dạng tiền vitamin A (beta-caroten), Vitamin A có nhiều trong các thực phẩm như trứng, cà rốt... và các loại rau có màu xanh đậm.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Vitamin D Là tinh thể vô sắc Ít bền Nóng chảy ở nhiệt độ 115-116oC. chuyển hoá canxi và photpho Vai trò. tạo độ chắc cho răng.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Nguồn thực phẩm giàu vitamin D. - Trong thực phẩm động vật: dầu cá thu, gan cá, trứng cá, bơ sữa, lòng đỏ trứng. - Vitamin D ở tổ chức dưới da của cơ thể dạng tiền sinh tố D.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Vitamin B1 vị đắng, hoà tan nhiều trong nước chỉ bền trong môi trường axit. Vai trò. Tham gia tích cực vào quá trình trao đổi chất của cơ thể Cần thiết cho các tế bào thần kinh.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Nguồn cung cấp. - Thực phẩm thực vật: lúa mỳ, gạo, đậu đỗ, lạc, vừng. -Thực phẩm động vật: gan, phủ tạng, trứng sữa...

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Vitamin C Dễ dàng bị phân huỷ khi có oxy trong môi trường kiềm Rất nhạy cảm ở nhiệt độ cao Nguồn cung cấp Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa một hàm lượng lớn vitamin C.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> -Kích thích sự hoạt động của các men, các hoocmon. Vai trò. -Tăng sức bền của thành mao mạch, da, răng, xương. -Tăng sức đề kháng cho cơ thể -Tăng sự đào thải các kim loại độc.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Vitamin PP • Màu trắng, vị hơi chua, hoà tan mạnh trong nước • Rất bền với các tác nhân lý hoá học • Tham gia vào sự hô hấp của mô và tế bào. Nguồn thực phẩm giàu vitamin PP Phổ biến trong thức ăn động vật và thức ăn thực vật.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 3. Cách bảo vệ vitamin trong sơ chế và chế biến • Thực phẩm tươi cần phải được bảo quản nơi mát mẻ, trong túi kín, tránh để lâu • Tránh ngâm các loại rau, đậu trong nước. • Nhiệt độ càng cao, thời gian đun nấu càng lâu thì khả năng vitamin bị phá huỷ càng lớn.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> E. CHẤT KHOÁNG 1. Khái niệm - Nhóm chất cần thiết không sinh năng lượng - Giữ vai trò trong nhiều chức phận quan trọng của cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 2. Phân loại - Các nguyên tố đa lượng: canxi, phospho, kali, natri, magie.. 2 nhóm - Các nguyên tố vi lượng: Iot, đồng, mangan, kẽm, coban….

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Canxi (Ca). cấu trúc và duy trì xương, răng. Vai trò hoạt động của các enzym Nhu cầu •Người lớn: 0,5 - 1g/ ngày •Trẻ em, người già, phụ nữ có thai : 1,5 – 2g. Nguồn cung cấp canxi.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Photpho (P) Vai trò. - Có mặt trong nhiều thành phần quan trọng của tế bào - Tạo các tổ chức mềm như não, cơ. Nhu cầu. 1,6g/ngày–đêm. Nguồn cung cấp: các thực phẩm động và thực vật.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Sắt (Fe) Vai trò. • Tạo máu • Vận chuyển oxy đến từng tế bào Thực phẩm giàu chất sắt • Thành phần cần thiết của nhân tế bào.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Nhu cầu cung cấp sắt hàng ngày (mg).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 3. Nguồn gốc, tính chất của các loại chất khoáng chất khoáng tồn tại dưới dạng những hợp chất khác nhau Phần lớn các nguyên tố khoáng đều ở dạng muối như NaCl, CaCl2, KCl… Nguồn chất khoáng phong phú trong thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> F. NƯỚC. Là hợp chất hoá học của oxy và hydro. 1. Khái niệm. Cần thiết trong đời sống hằng ngày của con người. Nước rất cần cho sự sống và đứng hàng thứ hai sau oxi. Nhịn ăn có thể sống được vài tuần nhưng nhịn uống chỉ sống được vài ngày..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> F. NƯỚC 2. Nước của cơ thể Nước có vai trò đặc biệt quan trọng, tuy không phải là chất dinh dưỡng - Nước tham gia cấu tạo cơ thể (trẻ sơ sinh: nước chiếm 70%, người trưởng thành nước chiếm 60 – 65% khối lượng cơ thể), Tạo hình cơ thể Thiếu da nhăn nheo. - Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng và đào thải các chất cặn bã. - Nước có tác dụng điều hoà thân nhiệt, bảo vệ các cơ quan và các mô của cơ thể, - Tham gia nhiều phản ứng sinh hoá của cơ thể. -.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> F. NƯỚC 2. Nhu cầu về nước của cơ thể - Nhu cầu về nước của cơ thể phụ thuộc vào điều kiện sinh lí, bệnh lí của cơ thể: trẻ sốt cao, tiêu chảy cần nhiều nước để bù vào lượng nước đã mất, mùa hè ra nhiều mồ hôi cần uống nhiều nước. -Ở trường Mầm non, cần cho trẻ uống nước đầy đủ và thường xuyên nhất là mùa hè, sau bữa ăn, sau khi ngủ dậy và vận động… - Khi khát nước không nên uống nhiều nước một lúc mà nên uống từ từ, từng ngụm một.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> F. NƯỚC 2. Nhu cầu về nước của cơ thể - Nhu cầu về nước: Trẻ dưới 1 tuổi: 1 lít nước/ngày. Trẻ 1 đến 3 tuổi: 1– 1,5 lít nước/ngày. Trẻ 4 đến 6 tuổi: 1,6 – 2 lít nước/ngày - Nước cho trẻ uống phải là nước đun sôi để nguội được giữ sạch..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> DINH DƯỠNGTRẺ EM. CHƯƠNG I: DINH DƯỠNG HỌC ĐẠI CƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

<span class='text_page_counter'>(129)</span>

×