Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

NV9HKI Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.96 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Tiết 16. Ngày soạn : 04/9/2013. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG. ( Trích " Truyền kì mạn lục " - Nguyễn Dữ ) A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được: 1. Kiến thức. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Bước đầu hiểu được hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2. Kỹ năng. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. Kể lại được truyện. 3 Thái độ: HS biết quý trọng đức hạnh của người phụ nữ Việt Nam. Phê phán những hủ tục lạc hậu của XHPK đương thời. B/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Soạn bài, tác giả Nguyễn Dữ 2. Học sinh: Tìm đọc tác phẩm: "Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, đọc kĩ " Vợ chàng Trương "; soạn bài. C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học. - Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua tri giác ngôn ngữ, vấn đáp giải thích, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích, trực quan… - Kĩ thuật: động não. D/ Tiến trình các hoạt động dạy học: 1) Ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2) KT bài cũ: ? Tại sao cộng đồng quốc tế phải ra tuyên bố về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ? ? Hãy trình bày những suy nghĩ của em về vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên đất nước ta hiện nay ? 3) Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Những phẩm chất tốt đẹp và số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào, hôm nay, chúng ta học bài Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bai hoc Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV yêu cầu HS nêu những nét chính về tác I) Tìm hiểu chung : giả Nguyễn Dữ; treo thông tin, bổ sung thêm, 1) Tác giả : nhấn mạnh những chi tiết chính. - Qua phần chuẩn bị ở nhà, em hãy giới thiệu 2) Văn bản : về tác phẩm:" Truyền kì mạn lục"..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  GV bổ sung: "Truyền kì mạn lục"- tập sách gồm 20 truyện, ghi lại những truyện kì lạ, viết bằng chữ Hán, khai thác các truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử, dã sử của Việt Nam. ? Em biết gì về tác phẩm " Chuyện người con gái Nam Xương " ?  GV chốt: "CNCGNX " là truyện thứ 16 của tác phẩm, có nguồn gốc từ truyện cổ tích "Vợ chàng Trương" - GV hướng dẫn HS đọc, đọc mẫu và tìm hiểu các chú thích: + Đọc: Chú ý phân biệt lời kể với lời đối thoại của các nhân vật; thể hiện rõ sự đăng đối trong những câu văn biền ngẫu. + Tìm hiểu các chú thích: Giải nghĩa các từ khó hoặc các điển tích, điển cố. - GV yêu cầu HS tóm tắt VB - GV hướng dẫn HS phân đoạn và tìm ý chính cho từng đoạn.  GV chốt lại: Có thể chia VB thành 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu… cha mẹ đẻ mình. Đoạn 2: Tiếp… việc trót đã qua rồi . Đoạn 3: Còn lại - GV dẫn dắt: Có thể phân tích theo bố cục trên hoặc có thể phân tích theo nhân vật. ? Nhân vật chính của truyện là ai? Vì sao em lại xác định như vậy ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nhân vật Vũ Nương ở đoạn 1 qua các tình huống : ? Vũ Nương được giới thiệu ở đầu truyện là người như thế nào ?. - Cần giải thích được các từ : " truyền kì " , " mạn lục ". - Là một trong hai mươi truyện của tác phẩm " TKML". Truyện có nguồn gốc từ truyện cổ dân gian " Vợ chàng Trương". II) Đọc- hiểu VB : 1) Đọc. * Chú thích. *Tóm tắt truyện: * Bố cục: - Có thể có nhiều cách chia khác nhau.. 2. Phân tích:. - Nhân vật chính là Vũ Nương vì câu chuyện xoay quanh cuộc đời và số phận của nhân vật này. a. Đoạn 1: */ Tình huống 1: Vũ Nương lấy chồng - Tính tình thuỳ mị, nết na, dung nhan ? Khi lấy chồng, trước bản tính hay ghen của tốt đẹp….. - Vũ Nương giữ gìn khuôn phép, không chồng, Vũ Nương đã xử sự như thế nào ? * HS đọc lời thoại của Vũ Nương. Sau đó từng để lúc nào vợ chồng phải thất hoà. nhận xét, phát biểu. ? Khi tiễn chồng đi lính, trong buổi chia tay, Vũ Nương đã nói những câu gì ? Qua những - Không trông mong vinh hiển mà chỉ cầu cho chồng được bình an trở về. lời nói đó, ta hiểu thêm điều gì về nàng ? - Cảm thông với những vất vả, gian lao của chồng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Khi xa chồng, Vũ Nương đã chứng tỏ phẩm - Thể hiện nỗi nhớ nhung, khắc khoải hạnh của mình như thế nào ? khi chồng đi xa. ? Qua các tình huống đó, em thấy Vũ Nương */ Tình huống 2: Xa chồng là người như thế nào ? - Sinh con, nuôi dạy con .  GV chốt lại: Tác giả đã đặt Vũ Nương vào - Chăm sóc mẹ chồng khi ốm đau; lo nhiều hoàn cảnh khác nhau. Qua đó cho thấy tang ma chu đáo khi mẹ chồng mất. Vũ Nương là người phụ nữ đức hạnh, đảm  Vũ Nương là người phụ nữ đảm đang, đang, thương yêu chồng và rất mực hiếu thảo thương yêu chồng hết mực. với cha mẹ. 4. Củng cố: ? Lời trăng trối của mẹ chồng trước lúc chết ở cuối đoạn 1 có ý nghĩa gì ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm chắc những thông tin chính về tác phẩm  Tập kể lại truyện. - Đọc kĩ và tìm hiểu tiếp hai phần còn lại của truyện để tiết sau học. .................................................................................... Tiết 17. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Tiếp). ( Trích " Truyền kì mạn lục " - Nguyễn Dữ ) A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được: 1. Kiến thức. - Tiếp tục cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương. - Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. - Tìm hiểu những thành công về NT của tác phẩm: NT dựng truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì. 2. Kỹ năng. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. Kể lại được truyện. 3 Thái độ: Đồng cảm và trân trọng người phụ nữ Việt Nam, biết bảo vệ quyền bình đẳng giới. B/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Soạn bài. 2. Học sinh: Soạn bài. C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học. - Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua tri giác ngôn ngữ, vấn đáp giải thích, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích, trực quan… - Kĩ thuật: động não D/ Tiến trình các hoạt động dạy học: 1) Ổn định tổ chức: KT sĩ số : 2) KT bài cũ : Kết hợp khi học bài mới. 3) Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Số phận của Vũ Nương được Nguyễn Dữ thể hiện như thế nào, hôm nay chúng ta học tiếp bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản (tiếp). 2. Phân tích: (tiếp) b. Đoạn 2 : ? Nếu kể về oan trái của Vũ Nương thì */ Tình huống 3 : Bị chồng nghi oan. em sẽ tóm tắt như thế nào ? - Trương Sinh thăm mộ mẹ cùng đứa con ? Khi Trương Sinh trở về, điều gì khiến - Lời nói của đứa con :……… anh ta nghi ngờ vợ ?  TS đã nghi ngờ lòng chung thuỷ của vợ chàng ? Tại sao câu nói của đứa trẻ lại gây nghi - Lời nói của trẻ thơ phản ánh đúng ý nghĩ ngờ sâu sắc như vậy ? ngây thơ, chân thật, thấy gì nói đấy của trẻ. ? Từ đó, em có nhận xét gì về nghệ thuật - Tài kể chuyện: tạo tình huống, tạo mâu kể chuyện của tác giả ? thuẫn. ? Tin lời con trẻ, mối nghi ngờ ngày càng - La úm lên, giấu không kể lời con nói. sâu, Trương Sinh đã xử sự như thế nào ? - Mắng nhiếc, đánh đuổi vợ đi. Hậu quả ra sao ?  Vũ Nương tự vẫn. ? Chi tiết nào mở ra khả năng tránh được - Trương Sinh giấu không kể lời con nói. thảm kịch ? - Lời nói của Đản đã có ý mở ra giải quyết mâu thuẫn. ? Khi bị nghi oan như thế, Vũ Nương đã - Lời thoại 1: phân trần…để hàn gắn gia làm gì ? đình. - Lời thoại 2: nói lên nỗi đau đớn, thất vọng khi bị đối xử bất công. - Lời thoại 3: lời than như một lời nguyền  hành động tự vẫn. ? Lời than của VN thể hiện điều gì ? - Thể hiện sự bất công đối với người phụ nữ đức hạnh. ? Sau đó VN có được minh oan không? *Chú ý chi tiết cái bóng. giải oan bằng cách nào ? NT kể chuyện đặc sắc qua chi tiết cái bóng, - GV nhấn mạnh ý nghĩa của chi tiết cái tài xây dựng mâu thuẫn, tình huống thắt bóng được xây dựng trong truyện. nút, mở nút.  Nỗi bất hạnh mà người phụ nữ phải chịu đựng dưới chế độ PK. ? Vậy ở đoạn 2 của truyện, em thấy có gì Với tài kể chuyện(khéo thắt nút, mở nút); đặc sắc trong NT kể chuyện ? NT ấy làm tạo các tình huống mâu thuẫn, bất ngờ; chi nổi bật điều gì ? tiết NT đặc sắc, tác giả đã làm nổi bật những nỗi bất hạnh mà người phụ nữ phải gánh chịu trong XHPK bất công, tàn bạo  Tố cáo XHPK. - GV yêu cầu HS tóm tắt phần cuối c. Đoạn 3 : truyện..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Cách kể chuyện ở đoạn 3 này có gì đặc sắc, khác thường? ? Theo em, cách kể này có tác dụng gì trong những tác dụng sau : A. Tạo màu sắc truyền kì cho truyện. B. Tạo không khí cổ tích dân gian. C.Thiêng liêng hoá sự trở về của VN. D. Tất cả những ý trên. ? Em có NX gì về CS dưới thuỷ cung? Tác giả miêu tả CS dưới thuỷ cung đối lập với CS nơi trần thế nhằm mục đích gì ? Trong sự việc trở về, nhân vật VN được miêu tả chủ yếu qua các lời nói của nàng. Hãy tìm những lời nói đó ? ? Những lời nói đó cho thấy phẩm chất đáng quý nào ở VN ? ? Sự việc VN từ chối không trở về nhân gian cho ta biết điều gì về c/s và hạnh phúc của người phụ nữ dưới chế độ PK ?. */ Tình huống 4: Khi ở dưới thuỷ cung. - Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo.  Đáp án : D. - Đó là một thế giới đẹp, có tình người, đối lập với cuộc sống nơi trần thế  tố cáo hiện thực XH.. * Khái quát các phẩm chất: độ lượng, thuỷ chung, ân nghĩa, tha thiết với hạnh phúc gia đình. - Hiện thực c/ s đầy áp bức, bất công .  con người không muốn trở về. - Trong c/s ấy, con người nhất là người phụ nữ không thể tự bảo vệ được c/s của mình, hạnh phúc của mình. * đáp án (D). Phân tích và làm rõ sự lựa chọn này. - Làm hoàn chỉnh vẻ đẹp vốn có của nhân vật. Dù ở thế giới khác vẫn nặng tình đời, tình người. - Tạo nên kết thúc có hậu: Thể hiện ước mơ về sự công bằng, người tốt được minh oan. - Thể hiện tính bi kịch: Không thể làm lại cuộc đời, hạnh phúc ở chốn nhân gian.. ? Theo em, ý nào sau đây nói đúng nhất giá trị nghệ thuật của những chi tiết thần kì ở cuối truyện ? A. Làm hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp của VN. B. Tạo nên kết thúc có hậu cho tác phẩm. C. Thể hiện tính bi kịch của truyện. D. Cả A, B, C đều đúng.  GV chốt lại: Tác giả sử dụng nhiều yếu tố kì ảo nhằm hoàn chỉnh những nét đẹp vốn có của nhân vật VN; tạo nên phần nào kết thúc có hậu cho TP đồng thời thể hiện rõ tính bi kịch của truyện: không có đất sống cho những người phụ nữ như VN trong chế độ pk phụ quyền hà khắc. - GV yêu cầu HS tổng kết lại những nét đặc sắc về NT và ND của truyện. 3. Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK) Hoạt động 3: Luyện tập. Kể lại truyện theo cách của em: Nếu còn nhiều thời gian kể lại cả truyện; nếu còn III) Luyện tập : ít thời gian cho HS kể lại một đoạn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố: ? Số phận bất hạnh của VN gợi liên tưởng đến nhân vật nào trong một vở chèo cổ Việt Nam mà em đã được học ? ? Theo em có cách nào giải thoát oan trái cho những người phụ nữ như Vũ Nương mà không cần đến sức mạnh của siêu nhiên, thần bí ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc phần ( ghi nhớ ), nắm những nét chính về ND , ngh/thuật của truyện. - Kể lại truyện theo lời của một nhân vật nào đó trong truyện - Làm bài tập bổ sung ở ( SBT ) Ngày soạn: 06/9/2013 Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được: 1. Kiến thức. - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2. Kỹ năng. - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong VB cụ thể. - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. - Trình bày, trao đổi về cách xưng hô trong hội thoại, căn cứ vào đối tượng và đặc điểm của tình huống giao tiếp. - Lựa chọn từ ngữ xưng hô hiệu quả trong giao tiếp của cá nhân. 3 Thái độ: HS chú ý việc sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Soạn bài 2. Học sinh: Soạn bài C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học. - Phương pháp: Vấn đáp giải thích, thảo luận, NVĐ và GQVĐ, phân tích mẫu, trực quan, tổng kết khái quát. - Kĩ thuật: động não D/ Tiến trình các hoạt động dạy học: 1) Ổn định tổ chức: KT sĩ số : 2) Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Để không vi phạm các phương châm hội thoại cần phải làm gì ? A. Nắm được đặc điểm của tình huống giao tiếp B. Hiểu rõ nội dung mình định nói C. Biết im lặng khi cần thiết D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau Câu 2: Theo em, để hiểu ý của người nói, chúng ta phải xét những lớp nghĩa nào? A. Nghĩa tường minh C. Cả hai nghĩa trên B. Nghĩa hàm ẩn D. Không nghĩa nào trong hai nghĩa trên (Yêu cầu HS lựa chọn đúng hai đáp án theo thứ tự là A và C ) 3) Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Trong Tiếng Việt, chúng ta thường sử dụng các từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô như thế nào, hôm nay, chúng ta học bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu từ ngữ xưng hô I/ Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ và việc sử dụng từ ngữ xưng hô. xưng hô - GV yêu cầu HS nêu một số từ ngữ 1) Những từ ngữ xưng hô trong TV: xưng hô trong TV và cho biết cách dùng - Ngôi thứ nhất: tôi, tao, ta,…chúng tôi. những từ ngữ đó. chúng ta….. - Ngôi thứ hai: mày, mi, chúng mày,…. - Ngôi thứ ba: nó, họ, chúng nó,…. - Suống sã: mày, tao,….. - Thân mật: cậu, tớ,…. - Trang trọng: quý ông, quý bà,….. 2) Việc sử dụng từ ngữ xưng hô : a) Ví dụ: - GV nêu yêu cầu: xác định các từ ngữ b) Nhận xét: xưng hô trong hai đoạn trích a) tôi, anh- em, ta- chú mày b) tôi- anh - GV yêu cầu HS phân tích sự thay đổi a) Cách xưng hô không bình đẳng giữa một về cách xưng hô của Dế Mèn và Dế kẻ có mặc cảm thấp hèn, cần nhờ vả người Choắt trong đoạn trích a, b. Giải thích khác với một kẻ ở vị thế mạnh, kiêu căng và sự thay đổi đó. hách dịch. b) Cách xưng hô bình đẳng, ngang hàng - Lí do thay đổi: Dế Choắt không còn coi mình là kẻ thấp hèn, đàn em nữa mà nói những lời trăng trối với tư cách là một người bạn. Dế Mèn không còn ngạo mạn vì đã nhận ra tội của mình.  Trong TV có rất nhiều từ ngữ dùng để xưng ? Từ việc tìm hiểu mục1, 2, em rút ra hô với nhiều sắc thái khác nhau nhận xét gì ?  Cần căn cứ vào đối tượng và tình huống  GV chốt: Hệ thống từ ngữ xưng hô giao tiếp để sử dụng từ ngữ xưng hô cho trong TV rất phong phú, tinh tế, giàu thích hợp. sắc thái biểu cảm Người nói cần căn cứ vào đối tượng và c) Kết luận: ( ghi nhớ : SGK - ) các đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô thích hợp. Hoạt động 3: Luyện tập. II) Luyện tập: - GV phân lớp thành 4 nhóm và giao bài 1) Bài 1, 3, 4, 5: tập cho từng nhóm. Kĩ thuật "Các mảnh ghép" Nhóm 1: Bài1 Nhóm 3: Bài 4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhóm 2: Bài 3 Nhóm 4: Bài 5 Yêu cầu HS thảo luận, làm bài tập theo nhóm . Trao đổi nhiệm vụ chéo để kiểm tra kết quả. Nhóm 1: Bài 4 Nhóm 3: Bài 1 Nhóm 2: Bài 5 Nhóm 4: Bài 3 - GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung và nêu yêu cầu cần đạt ở mỗi bài tập. 2) Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và Dùng " chúng tôi" thay cho "tôi" là để thể tổ chức cho HS thảo luận chung yêu cầu hiện tính khách quan và sự khiêm tốn. của bài tập. Sau đó gọi 1 hs trả lời. 3) Bài 6 - GV cho HS đọc thầm nội dung và yêu cầu của bài tập. - GV gọi 1 HS trả lời và cho 1 số HS khác nhân xét, bổ sung. - GV nhận xét chung và nêu yêu cầu cần đạt. 4) Củng cố: ? Khi sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại cần căn cứ vào những yếu tố nào? 5) HD về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ- SGK - Làm hoàn thiện 6 bài tập SGK và bài tập bổ sung SBT vào vở  Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết TV: " Cách dẫn trực tiếp…..gián tiếp". .................................................................... Tiết 19 :. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP. A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được: 1. Kiến thức. - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2. Kỹ năng. - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dung cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập VB. 3 Thái độ. - HS có ý thức sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. B/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Soạn bài 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết học. C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phương pháp: Vấn đáp giải thích, thảo luận, NVĐ và GQVĐ, phân tích mẫu, trực quan, tổng kết khái quát… - Kĩ thuật: động não. D/ Tiến trình các hoạt động dạy học: 1) Ổn định tổ chức: KT sĩ số : 2) KT 15 phút: * Đề bài: Câu 1: (2 điểm): Cho hai câu thơ sau: Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta (Trích: "Khóc Dương Khuê" - Nguyễn Khuyến) a. Phương châm hội thoại nào đã được thực hiện trong hai câu thơ trên? b. Biện pháp tu từ nào đã giúp nhà thơ thực hiện phương châm hội thoại đó? Hãy chỉ rõ? Câu 2: (8 điểm): Qua văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh", hãy trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp trong lối sống của Bác. * Đáp án, biểu điểm: Câu 1: (2 điểm): - Phương châm lịch sự đã được thực hiện trong hai câu thơ trên (0,5 điểm) - Biện pháp tu từ : Nói giảm nói tránh dùng để thực hiện phương châm hội thoại đó (0,5 điểm) Nhà thơ đã dùng cụm từ: "Thôi đã thôi rồi" thay cho cái chết để làm giảm đi cảm giác đau buồn (1 điểm) Câu 2: (8 điểm): Hình thức: Học sinh có thể viết đoạn văn hay một bài văn ngắn; cách sắp xếp các ý chặt chẽ, hợp lí; lời văn trong sáng, trình bày khoa học. Nội dung: Học sinh cần trình bày được các ý sau: - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ - Trang phục hết sức giản dị, tư trang ít ỏi. - Ăn uống đạm bạc => Cách sống có văn hóa của Người đã trở thành một quan điểm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. Bác là tấm gương sáng cho mỗi con người noi theo và học tập 3) Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Thế nào là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp, hôm nay, chúng ta học bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học I/ Cách dẫn trực tiếp : 1) Ví dụ : - GV gọi HS đọc các VD ở mục I- SGK. 2) Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì ? ? Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lòi nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng những dấu gì ? ? Có thể thay đổi vị trí của hai bộ phận in đậm và không in đậm được không ? Nếu được thì hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng những dấu gì ? ? Qua hai VD em vừa tìm hiểu thì đó là cách dẫn trực tiếp. Vậy em cho biết cách dẫn trực tiếp là cách dẫn như thế nào ? Cách nhận biết ?  GV chốt lại : Dẫn trực tiếp: nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật và được đặt trong dấu ngoặc kép - GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách dẫn gián tiếp như ở phần trên qua các câu hỏi ở SGK.. - Bộ phận in đậm ở VD a là lời nói của nhân vật. Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Bộ phận in đậm ở VD b là ý nghĩ. Nó cũng được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Có thể thay đổi vị trí của hai bộ phận. Khi đó hai bộ phận sẽ ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. 3) Kết luận ( ghi nhớ - ý 1). II/ Cách dẫn gián tiếp : 1) Ví dụ: 2) Nhận xét: - Phần in đậm ở VD (a) là lời nói. - Phần in đậm ở VD (b) là ý nghĩ. - VD (a) không có dấu hiệu gì ngăn cách với ? Cách dẫn như ở 2 VD của mục II là bộ phận đứng trước. dẫn gián tiếp. Em hãy cho biết đặc điểm - VD (b) có dấu hiệu ngăn cách là từ rằng.  Có thể thay bằng từ " là" của cách dẫn này ?  GV chốt lại: Dẫn gián tiếp: Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp. không 3) Kết luận: ghi nhớ - ý2 đặt trong dấu ngoặc kép. III/ Luyện tập : Hoạt động 3: Luyện tập. - GV phân lớp thành hai nhóm, mỗi 1) Bài tập 1: nhóm thực hiện 1 phần theo yêu cầu của bài tập. - GV phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 2) Bài tập 2: thực hiện một yêu cầu ghi ở phiếu học tập Nhóm 1: a; 2: b; 3: c - GV nhận xét chung kết quả đạt được của từng nhóm dựa trên việc thu phiếu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học tập Đây là bài tập tương đối khó. Nếu còn thời gian, GV gợi ý cho HS Cần phân biệt rõ lời thoại của ai đang nói với ai, trong lời thoại đó có phần nào mà người nghe cần chuyển đến người thứ 3 và người thứ 3 đó là ai. 3) Bài tập 3 4) Củng cố: ? Để dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của 1 người hay 1 nhân vật, người ta có những cách nào? Phân biệt từng cách dẫn. 5) HD về nhà: - Làm hoàn thiện các bài tập trong SGK và bài tập bổ sung trong SBT vào vở - Học thuộc phần ghi nhớ để nắm nội dung cơ bản của tiết học Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết TV: Sự phát triển của từ vựng ................................................................................ Tiết 20 Tự học có hướng dẫn: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TÁC PHẨM TỰ SỰ A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được: 1. Kiến thức. - Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện...) - Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự. 2. Kỹ năng: Tóm tắt một VB tự sự theo các mục đích khác nhau. 3 Thái độ: HS có ý thức tích luỹ tư liệu bằng việc tóm tắt tác phẩm tự sự. B/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Soạn bài 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết học. C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học. - Phương pháp: Vấn đáp giải thích, thảo luận, NVĐ và GQVĐ phân tích mẫu, trực quan, tổng kết khái quát. - Kĩ thuật: động não. D/ Tiến trình các hoạt động dạy học: 1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 2) KT bài cũ: ? Thế nào là tóm tắt VB tự sự ? Cách tóm tắt VB tự sự ? 3) Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Để biết tóm tắt một văn bản tự sự, hôm nay, chúng ta học bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài I/ Sự cần thiết của việc tóm tắt VB tự sự học. 1) Một số tình huống: - GV ghi tóm tắt 3 tình huống của SGK. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện các yêu cầu sau: 2) Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Trong cả ba tình huống trên, người ta đều phải tóm tắt VB. Hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt VB tự sự.  GV chốt lại: Việc tóm tắt VB tự sự giúp cho người đọc, người nghe nắm được nội dung chính của VB đó. b) Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác trong cuộc sống mà em thấy cần thiết phải vận dụng kĩ năng tóm tắt VB tự sự. 3) Kết luận: Trong thực tế, không phải lúc nào chúng ta cũng có thời gian và điều kiện để trực tiếp xem phim hoặc trực tiếp đọc tác phẩm VH. Vì vậy việc tóm tắt VB tự sự là một nhu cầu tất yếu do cuộc sống đặt ra. - GV cho HS đối chiếu các sự việc với cốt truyện "Chuyện người con gái Nam Xương" đã học để rút ra nhận xét và trả lời các câu hỏi đã nêu trong SGK.. - Tóm tắt VB tự sự giúp cho người đọc, người nghe nắm được nội dung chính xác của VB đó.. * một số tình huống khác trong cuộc sống mà cần phải vận dụng kĩ năng tóm tắt VB tự sự: Kể lại một bộ phim; kể lại một cuộc gặp gỡ.... II) Thực hành tóm tắt một VB tự sự : 1) Bài tập 1: - Nhìn chung, 7 sự việc và các nhân vật nêu ra là khá đầy đủ. Tuy vậy, vẫn còn thiếu một sự việc quan trọng là sau khi vợ trẫm mình, TS ngồi với đứa con. Nó đã chỉ vào bóng TS bảo rằng đó là cha nó lại đến TS hiểu ra nỗi oan của vợ trước khi gặp Phan Lang. - Sự việc thứ 7 chưa hợp lí. - Cần thay đổi: giữ nguyên các sự việc từ 1.4; bổ sung sự việc vừa nêu là thứ 5; tiếp đó là các sự việc 6, 7, 8. - Trên cơ sở đã điều chỉnh, GV hướng 2) Bài tập 2: dẫn HS viết bản tóm tắt theo yêu cầu của bài tập 2. - GV gọi 1 số em trình bày. - Trên cơ sở bản tóm tắt ở bài tập 2, GV 3) Bài tập 3: hướng dẫn HS làm bài tập 3: Tóm tắt một - Có thể bỏ bớt một số từ dẫn giải các sự cách ngắn gọn hơn mà người đọc vẫn việc. hiểu nội dung VB - GV gọi HS đọc bản TT ngắn gọn - GV nhận xét chung và có thể cho HS quan sát phần tóm tắt rút gọn đã chuẩn bị ở bảng phụ ? Từ việc làm 3 bài tập trên, em cho biết:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> khi tóm tắt 1 VB tự sự cần có những yêu cầu gì ?  GV chốt lại: VB tóm tắt phải làm nổi - Cần ngắn gọn nhưng đầy đủ các nhân vật và sự việc chính. bật được các sự việc và nhân vật chính - VB tóm tắt phải ngắn gọn để dễ nhớ  GV hệ thống hoá lại kiến thức và cho HS đọc phần ghi nhớ- SGK. III/ Luyện tập Hoạt động 3: Luyện tập. - GV cho HS làm bài tập 2 tại lớp để tăng cường, rèn luyện kĩ năng nói cho HS - GV gọi một số em lên bảng tóm tắt miệng câu chuyện. GV nhận xét chung và có thể động viên cho điểm. 4) Củng cố: ? Hãy nêu sự cần thiết của việc tóm tắt VB tự sự. Việc TT này phải đảm bảo những yêu cầu gì ? 5) HD về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ để nắm nội dung cơ bản của tiết học Làm bài tập1- SGK và bài tập bổ sung- SBT Xem trước những yêu cầu của tiết trả bài TLV số 1. Ngày 9 tháng 9 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×