1
1
9/25/2007
9/25/2007
QUAÛN LYÙ DÖÏ AÙN
PROJECT MANAGEMENT
CHÖÔNG 1 @ 2
2
2
9/25/2007
9/25/2007
QUẢN LÝ DỰ ÁN
PROJECT MANAGEMENT
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.
Cục Giám đònh - Bài giảng về tư vấn giám sát ( Reactex)
2.
Nguyễn văn Đáng, Phạm Hồng Luân, Đỗ thò Xuân Lan, Đinh
Công Tònh- Lưu Trường Văn,… Sách và Bài giảng về Quản lý dự
án, Kinh tế xây dựng.
3.
Project management for engineering and construction- Garold -
1993
4.
Construction management - Stanley G- 1997
5.
Quản lý theo dự án- Maurice Hamon – 1996
6.
Các tài liệu khác : Luật Xd ND 16, 112, TT 12/2007
3
3
9/25/2007
9/25/2007
CHệễNG 1 & 2
VON ẹAU Tệ
Dệẽ AN
Dệẽ AN XAY DệẽNG
9/25/2007
9/25/2007
4
4
I- Khái niệm hoạt động đầu tư vốn và vốn đầu tư
I Đầu tư hay họat động đầu tư
vốn bằng tiền
-----------------------
vốn đầu tư
vốn hiện vật
-----------------------
tạo ra những yếu
tố cơ bản của sản
xuất kinh doanh
dòch vụ
Chuyển hóa
Quá trình chuyển hóa : gọi là hoạt động đầu tư hay đầu tư vốn là quá trình sử dụng
vốn đầu tư để duy trì tiềm lực sẳn có và tạo ra tiềm lực mới lớn hơn cho SX, KD,
DV. Bản chất các hoạt động đầu tư là sự chuyển hóa vốn tiền thành vốn đầu tư
hiện vật.
9/25/2007
9/25/2007
5
5
I
Đối với nền kinh tế: Hoạt động đầu tư là lónh vực hoạt động nhằm tạo ra và
duy trì sự hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế.
Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dòch vụ: duy trì và tạo mới để phát triển
sản xuất kinh doanh dòch vụ.
Mục tiêu của hoạt động đầu tư phải được xem xét từ 2 khía cạnh:
Tầm quản lý vó mô và vi mô
9/25/2007
9/25/2007
6
6
I
Ví dụ:
Mục tiêu cụ thể (vi mô) của cơ sở kinh doanh là:
Giảm chi phí sản xuất, tăng sản phẩm
Nâng cao chất lượng, tận dụng năng lực sản xuất
Sản xuất hàng xuất khẩu hạn chế nhập khẩu
Để đạt được mục tiêu cuối cùng là:
nđònhsảnxuấttănglợinhuận, tạocôngănviệclàm.
Mục tiêu ở cấp vỉ mô là:
Xem xét ngoài việc đáp ứng mục tiêu của đòa phương thì đóng góp gì
cho mục tiêu phát triển đất nước, mâu thuẩn gì với lợi ích của nền
kinh tế, của xã hội.
9/25/2007
9/25/2007
7
7
2- Vai trò vốn đầu tư
Vốn lớn, sử dụng trong thời gian dài.
Không thể trích ra từ khoản chi tiêu thường xuyên ( nếu không thì xáo trộn
các hoạt động bình thường, thường xuyên của sản xuất kinh doanh, sinh
hoạt xã hội ).
Do vậy tiền để đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của cơ sở sản xuất , kinh
doanh dòch vụ, tiền tiết kiệm của dân và huy động từ nước ngoài.
9/25/2007
9/25/2007
8
8
Hoạt động đầu tư có những đặc điểm nổi bật
như sau:
Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư từ khi bắt đầu đến khi có
thành quả và phát huy tác dụng đem lại lợi ích kinh tế xã hội kéo dài
nhiều năm,
Chi phí khá lớn và nằm khê đọng nhiều năm,
Thành quả đầu tư có thể sử dụng đựơc nhiều năm đủ để thu lại lợi ích
lớn hơn chi phí bỏ ra (tính hiệu quả). Có những dự án đem lại những
thành quả sử dụng hằng trăm năm
9/25/2007
9/25/2007
9
9
3- Phân loại
các hoạt động đầu tư
Mục đích của việc phân loại các hoạt động đầu tư là: Để tiện theo dõi và
quản lý và đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư.
Phân loại theo:
A) Lónh vực hoạt động trong xã hội của các kết quả đầu
tư.
Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật.
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội
…..
9/25/2007
9/25/2007
10
10
B) Đặc điểm hoạt động của kết quả đầu tư:
Đầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất các tài sản cố đònh.
Đầu tư vận hành nhằm:
tạo ra tài sản lưu động cho cơ sở mới,
tăng tài sản lưu động cho cơ sở hiện có,
Quyết đònh
ĐẦU TƯ CƠ BẢN
ĐẦU TƯ
VẬÂN HÀNH
1 Tạo điều kiện cho kết quả của đầu tư cơ bản
phát huy tác dụng.
2 Không có đầu tư vận hành thì đầu tư cơ bản
không phát huy tác dụng-không hoạt động được
Không có đầu tư cơ bản thì đầu tư vận hành làm gì ?
Đầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất tài sản cố đònh là đầu tư dài hạn, phức tạp, vốn đầu tư lớn,
thu hồi vốn đầu tư lâu.
Đầu tư vận hành chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn đầu tư, có đặc điểm là : quá trình thực hiện
đầu tư không phức tạp, đối với cơ sở kinh doanh sản xuất là thu hồi vốn
nhanh
9/25/2007
9/25/2007
11
11
•C) Theo giai đoạn hoạt động của kết quả đầu tư trong
quá trình tái sản xuất xã hội
Phân chia đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh thành:
Đầu tư thương mại: hoạt động đầu tư có thời gian thực hiện và thu hồi
ngắn, vốn đầu tư vận động nhanh, độ mạo hiểm thấp (do thời gian
ngắn, tính bất đònh không cao, dễ dự đoán)
Đầu tư sản xuất: là loại đầu tư dài hạn 5 -10 - 20 năm, vốn đầu tư lớn
thu hồi chậm, thời gian thực hiện đầu tư dài, độ mạo hiểm cao, tính
chất kỹ thuật phức tạp, chòu tác dụng nhiều yếu tố bất đònh khó dự
đoán,…, do vậy đầu tư loại này phải được chuẩn bò kỹ, cố gắng dự
đoán những gì có liên quan đến kết quả và hiệu quả của hoạt động
đầu tư trong tương lai xa, xem xét các biện pháp xử lý các yếu tố bất
đònh để đảm bảo thu hồi vốn đầu tư và có lãi trong vòng đời dự án.
9/25/2007
9/25/2007
12
12
d)Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu
hồi vốn đã bỏ ra của các kế quả đầu tư:
Đầu tư ngắn hạn: đầu tư thương mại…
Đầu tư dài hạn: sản xuất, phát triển khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở
hạ tầng….
9/25/2007
9/25/2007
13
13
e) Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư:
Đầu tư gián tiếp
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư dòch chuyển
tiếp
Đầu tư phát triển
Người bỏ vốn đầu tư không trự tiếp tham gia điều hành
quản lý thực hiện vận hành kết quả đầu tư ;
Chính phủ tài trợ không hoàn lại, lãi suất thấp,
Cá nhân mua các chứng chỉ có giá: cổ phiếu, chứng
khoản, trái phiếu
Mua lại phần lớn cổ phần đủ lớn để
nắm quyền chi phối hoạt động của
doanh nghiệp.Tạo ra khả năng, phương
thức quản lý mới.
Không gia tăng tài sản- thay đổi quyền
sở hữu các cổ phần doanh nghiệp
Tạo ra năng lực sản xuất mới về chất
và lượng,
Là loại đầu tư tái sản xuất mở rộng
Biện pháp chủ yếu chủ yếu để cung
cấp việc làm cho người lao động
Tiền đề để thực hiện đầu tư tài chính
và đầu tư chuyển dòch
9/25/2007
9/25/2007
14
14
I
Tóm lại
- Sự điều tiết của thò trường
-Chính sách khuyến khích đầu tư của nhà nước
việc sử dụng vốn của các nhà đầu tư theo đònh hướng của NN
Cơ cấu đầu tư phục vụ cho cơ cấu kinh tế hợp lý
Hướng dẩn
Để hình thành
Nghóa là nhà đầu tư :
không chỉ đầu tư cho lónh vực thương mại mà còn là lónh vực sản xuất,
không chỉ đầu tư cho tài chính, chuyển dòch mà cả đầu tư phát triển.
9/25/2007
9/25/2007
15
15
4- Nội dung của vốn đầu tư
Hoạt động đầu tư đòi hỏi khoản tiền lớn bao gồm: tiền vốn, vật tư, lao động,
thiết bò, khảo sát, kỹ thuật, xã hội điều kiện tư nhiên…
Nội dung của vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm:
Vốn cho công tác khảo sát thăm dò thò trường, nghiên cứu..
Vốn cho công tác chuẩn bò đầu tư.
Vốn cho công tác chuẩn bò thực hiện đầu tư.
Vốn cho công tác thực hiện đầu tư.
9/25/2007
9/25/2007
16
16
II- Dự án đầu tư
Do:
Tầm quan trọng của hoạt động đầu tư,
Thời gian đầu tư dài,
Phức tạp về kỹ thuật, về quá trình thực hiện
Hiệu quả về đầu tư
Nên để tiến hành đầu tư đòi hỏi phải có sự chuẩn bò nghiêm túc, cẩn thận, tỉ
mỉ... sự chuẩn bò này thể hiện ở việc soạn thảo dự án đầu tư mang ý
nghóa “có thực hiện đúng theo dự án thì mới đạt được hiệu quả đầu tư”.
9/25/2007
9/25/2007
17
17
Dự án đầu tư
Về mặt hình thức: là hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và hệ thống
các hoạt động và chi phí theo kế hoạch để đạt kết quả, thực hiện được
các mục tiêu nhất đònh trong tương lai.
Về góc độ quản lý: là công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động,…
để tạo ra kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài.
Về góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt
nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế Bao i chung. Dự án
đầu tư là kế hoạch chi tiết của công cuộc đầu tư.
Về mặt nội dung: dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hóa để đạt được mục tiêu cụ thể, trong một thời gian
nhất đònh, thông qua việc sử dụng nguồn lực nhất đònh.
Dự án họat động như một thấu kính mà qua đó mọi cá nhân, mọi tổ chức
liên quan tập trung nguồn lực và khả năng để đạt kết quả mong muốn,
dự án không chỉ tạo ra công việc mà giúp ta sử dụng nguồn lực hiệu quả.
9/25/2007
9/25/2007
18
18
Như vậy Dự án đầu tư gồm 4 thành phần chính:
MỤC TIÊU
HOẠT ĐỘNG
-Mục tiêu phát triển: lợi ích kinh tế, kinh tế-
xã hội,
-Mục tiêu trước mắt: mục đích cụ thể cần đạt đượïc
-Những hành động, tổ chức thực hiện để hoàn
thành nhiệm vụ của dự án, thể hiện bằng lòch
biểu, trách nhiệm từng bộ phận, tiến độ thự
hiện thành phần - toàn phần (chi tiết – tổng
hợp) của kế hoạch thực hiện dự án
KẾT QUẢ
-Thành quả cụ thể, đònh lượng được, đánh giá
được, có được…. từ những hoạt động cụ thể
của dự án.
NGUỒN LỰC
-Vật chất (thiết bò, công cụ…)
-Tài chính, vốn đầu tư của dự án
-Con người
9/25/2007
9/25/2007
19
19
Và 3 thành tố:
THỜI
GIAN
QUI MÔ
KINH PHÍ
Chất lượng
9/25/2007
9/25/2007
20
20
3 thaứnh toỏ chuỷ yeỏu
QU
Y
Mễ
KINH PH
T
H
I
G
I
AN
MC TIấU
D N
9/25/2007
9/25/2007
21
21
D
D
Ự
Ự
A
A
Ù
Ù
N LA
N LA
Ø
Ø
?
?
Project: là công việc có thời điểm bắt đầu và kết thúc.
Theo WB: bao gồm tổ hợp các phương pháp có mối quan hệ
tương hỗ để thực hiện thành công các mục tiêu đã xác đònh
rõ trong khoảng thời gian và ngân sách nhất đònh.
Đầy đủ: dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất vềviệcsửdụng-
bỏ- vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng
nhất đònh nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến
hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dòch vụ trong
thời gian xác đònh.
Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư là:
Có mục tiêu, mục đích cụ thể,
Có nguồn tài chính xác đònh,
Có thời gian xác đònh,
Có một tổ chức và hình thức cụ thể để quản lý thực hiên dự án đầu tư
9/25/2007
9/25/2007
22
22
Phân
Phân
loa
loa
ï
ï
i
i
D
D
ự
ự
a
a
ù
ù
n
n
đ
đ
a
a
à
à
u
u
t
t
ư
ư
a- Theo mục đích nội dung đầu tư:
Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Nhóm các dự án đầu tư sản xuất,
Nhóm các dự án đầu tư dòch vụ kinh doanh,
Nhóm các dự án đầu tư mở rộng,
Nhóm các dự án đầu tư trực tiếp từ nước ngoài,
Nhóm các dự án hỗ trợ tài chính,
Nhóm các dự án trợ giúp kỹ thuật.
Nhóm khác.
b- Theo nguồn vốn đầu tư :
Dự án có nguồn vốn trong nước,
Dự án có nguồn vốn ngoài nước.
9/25/2007
9/25/2007
23
23
Vốn trong nước hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ
của nền kinh tế quốc dân có ý nghóa quyết đònh cho
đầu tư công ích, bao gồm:
Vốn ngân sách nhà nước
Vốn tín dụng ưu đãi của nhà nước
Vốn thuộc quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia,
Vốn tín dụng thương mại
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước
Vốn hợp tác liên doanh với nùc ngoài của doanh
nghiệp nhà nước
Vốn do CQ cấp tỉnh ,huyện huy động đóng góp của
các tổ chức, cá nhân
Vốn đầu tư của các tc kinh tế không thuộc doanh
nghiệp nhà nước và vốn đầu tư của dân.
9/25/2007
9/25/2007
24
24
Vốn ngoài nước hình thành KHÔNG từ nguồn tích lũy nội bộ của
nền kinh tế quốc dân có ý nghóa quan trọng xây dựng đất nước
của các nước đang phát triển có nến kinh tế mở, Bao gồm:
Vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của CP và nguồn viện trợ quốc
tế dành cho đầu tư phát triển. ( kể cả vốn ODA-hỗ trợ phát triển
chính thức )
Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài ( FDI )
Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, cơ quan nước
ngoài được phép xd trên đất VN
9/25/2007
9/25/2007
25
25
c
c
-
-
Theo qui
Theo qui
mô
mô
d
d
ự
ự
a
a
ù
ù
n
n
:
:
Theo tổng mức đầu tư, dự án được chia thành 3 nhóm : dự án nhóm A, dự án
nhóm B, dự án nhóm C (NĐ 16 CP về đầu tư xây dựng).
1.
Công nghiệp khai thác dầu khí..cầu cảng biển, cảng sông, sân bay đường sắt,
đường quốc lộ : C < 30 tỷ, A > 600 tỷ
2.
Thủy lợi giao thông cấp thoát nước…sx thiết bò thông tin điện tử hóa dược các
thiết bò y tế, bưu chính viễn thông, BOT trong nước : C <20 tỷ, A >400 tỷ
3.
Hạ tầng kỹ thuật khu đô thò mới, công nghiệp nhẹ sành sứ thuỷ tinh, mua sắm tb
xây dựng, sx nông lâm nuôi trồng thuỷ sản… C <15 tỷ, A >300 tỷ
4.
Y tế , văn hóa giáo dục,phát thanh truyền hình, xd dân dụng, kho tàng du lòch thể
dục thể thao, nckh… C <7 tỷ, A >200 tỷ
Loại 7 tỷ 15 tỷ 20 tỷ 30 tỷ 200 tỷ 300 tỷ 400 tỷ 600 tỷ NĐ 16
công trình 15 40 50 75 500 700 1000 1500 NĐ 112
1
2
3
4
nhóm
C
nhóm
B
nhóm
A