Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Hoàn thiện kế toán CPSX & tính GTSP xây lắp tại C.ty cơ giới & xây lắp số 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.91 KB, 39 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
Lời mở đầu
----------
Trong quá trình đổi mới nền kinh tế cùng với sự phát triển không ngừng
của đất nớc đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát huy hết khả năng, năng
lực của mình, nhng bên cạnh đó doanh nghiệp cũng phải đơng đầu không ít với
những khó khăn thách thức. Vì thế muốn đứng vững và lớn mạnh trong cơ chế
thị trờng các doanh nghiệp cần hội tụ đủ các yếu tố nh : vốn, ngân sách, chất l-
ợng, khả năng nắm bắt thị trờng
Để góp phần vào sự thành công của doanh nghiệp, một trong những yếu
tố không thể thiếu đợc là quản lý kinh tế mà Kế toán đóng vai trò hết sức quan
trọng. Đây là một trong những công cụ mà doanh nghiệp sử dụng để quản lý
hoạt động kinh tế, kiểm tra giám sát việc sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn nhằm
đảm bảo sản xuất đợc tiến hành liên tục, quản lý và sử dụng một cách tốt nhất
các yếu tố chi phí, đạt hiểu quả kinh doanh cao nhất.
Mà đối với bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào thì việc sản xuất ra sản
phẩm hàng hoá bao giờ cũng nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu thị trờng. Nên
điều kiện đầu tiên cần làm của doanh nghiệp là phải hết sức tôn trọng và thực
hiện tốt nguyên tắc Tự hạch toán kinh doanh , lấy thu bù chi, kinh doanh có
lãi . Hay nói cách khác các doanh nghiệp phải giải quyết mối quan hệ giữa đầu
ra và tiêu thụ hàng hoá, tăng nhanh doanh thu bán hàng. Doanh nghiệp sẽ thu
đợc lợi nhuận và cũng từ đó doanh nghiệp trang trải đợc các chi phí, tích luỹ
vốn để thực hiện quá trình sản xuất và mở rộng. Còn nếu sản phẩm không tiêu
thụ đợc sẽ dẫn đến doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, kém hiệu quả dần dần đi đến
phá sản.
Trớc tình hình nh vậy đặt ra cho các doanh nghiệp nhiệm vụ phải quản lý
chặt chẽ thành phẩm, tổ chức tốt quá trình bán hàng đồng thời phải xác định
kết quả bán hàng kịp thời và đầy đủ. Chỉ có nh thế doanh nghiệp mới có thể
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
1
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6


tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trờng với sự cạnh tranh gay gắt.
Qua thời gian thực tập ở Công ty Cơ khí Trần Hng Đạo kết hợp với quá
trình học tập, luyện rèn tại Trờng Đại Học Quản lý Kinh Doanh & Hà nội, nhất
là đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo TS . Nguyễn Võ Ngoạn, em đã chọn
đề tài: Kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của Công ty Cơ khí Trần H ng Đạo .

Bố cục luận văn ngoài Lời mở đầu và Phần kết luận gồm 3 ch ơng sau:

Ch ơng I : Lý luận chung về Kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết
quả bán hàng.

Ch ơng II : Thực trạng công tác Kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định
kết quả bán hàng của Công ty Cơ khí Trần Hng Đạo.

Ch ơng III : Nhận xét và kiến nghị Kế toán thành phẩm - bán hàng và xác
định kết quả bán hàng của Công ty Cơ khí Trần Hng Đạo.
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
2
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
Chơng I
lý luận chung về Kế toán thành phẩm - bán hàng
và xác định kết quả bán hàng.
I . Khái niệm thành phẩm - bán hàng và yêu cầu quản lý công tác
bán hàng.
1 . Thành phẩm
Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất do
doanh nghiệp thực hiện hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã đợc kiểm nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và đợc nhập kho hoặc giao cho khách hàng.
2 . Bán hàng

Bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các phơng tiện
thanh toán để thực hiện giá trị sản phẩm sản xuất ra. Toàn bộ số tiền bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán ( nếu có ) đợc gọi là doanh thu.
Đối với doanh nghiệp, nếu sản phẩm tiêu thụ tăng về số lợng, rút ngắn về
thời gian thì sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn lu động, tiết kiệm vốn cho doanh
nghiệp.
Đối với bạn hàng của doanh nghiệp, việc cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp
thời đúng hạn, đúng quy cách phẩm chất đúng số lợng yêu cầu sẽ giúp doanh
nghiệp bạn hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất từ đó làm tăng uy tín của doanh
nghiệp.
3 . Yêu cầu quản lý công tác bán hàng
Thực chất của công tác quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch là tình hình
thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Về khối lợng tiêu thụ cần nắm chắc sự vận
động của từng loại thành phẩm, hàng hoá trong quá trình nhập - xuất - tồn và l-
ợng dự trữ cần thiết để có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hợp lý.
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
3
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
Về giá vốn của thành phẩm xuất bán trong kỳ, chi phí bán hàng ( CPBH )
và chi phí quản lý doanh nghiệp ( CPQLDN ) đây là những chi phí tạo nên giá
thành toàn bộ sản phẩm, nó ảnh hởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì vậy cần xác định giá vốn theo phơng pháp phù hợp, quản lý
tốt CPBH và CPQLDN.
Về giá bán doanh thu bán hàng, phơng thức thanh toán và thời hạn thanh
toán. Giá bán ngoài phải bù đắp đợc chi phí và có lãi.
Đối với công nợ cần có sự đôn đốc thu hồi công nợ, với kết qủa sản xuất
kinh doanh cần tính toán, xác định đúng kết quả của từng hoạt động.
II . nội dung của kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết
quả bán hàng

1 . Các ph ơng pháp xác định trị giá thực tế của thành phẩm
1.1/ Tính giá thành phẩm theo giá trị thực tế
Thành phẩm nhập kho : thành phẩm do bộ phận sản xuất chính và sản xuất
phụ của doanh nghiệp sản xuất hình thành nhập kho đợc đánh giá thành công x-
ởng thực tế:
Giá thành Chi phí nguyên Chi phí Chi phí
sản xuất vật liệu trực tiếp + nhân công + sản xuất
thực tế đem đi gia công trực tiếp chung
Thành phẩm thuê ngoài gia công đợc đánh giá theo giá thành thực tế :
Giá thành Chi phí nguyên Chi phí Chi phí khác liên
gia công vật liệu trực tiếp + thuê nhân + quan(chi phí vận
đem đi gia công công chuyển bảo quản)
Thành phẩm xuất kho : Thành phẩm nhập tại nhiều thời điểm khác nhau
nên khi xuất kho Kế toán phải xác định giá thực tế xuất kho theo các phơng pháp
tính giá thực tế xuất kho đã đăng ký áp dụng để đảm bảo tính nhất quán trong
từng niên độ.
Phơng pháp tính bình quân gia quyền :
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
4
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
Đơn giá Giá thành thực tế Giá thành thực tế thành
bình quân thành phẩm tồn đầu kỳ + phẩm nhập kho trong kỳ
gia quyền Số lợng thành phẩm Số lợng thành phẩm
cuối kỳ tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
Giá thành thực tế thành Đơn giá bình Sản lợng thành phẩm
phẩm bán trong kỳ quân gia quyền * xuất bán trong kỳ
Phơng pháp này tính toán khá đơn giản nhng thực hiện phức tạp vì doanh
nghiệp phải tuân theo dõi thật chặt chẽ số lợng thành phẩm nhập - xuất - tồn và
phải sử dụng thực tế để ghi sổ.
Phơng pháp tính thực tế đích danh :

Phơng pháp này thờng chỉ đợc sử dụng đối với những loại thành phẩm đợc
sản xuất theo đơn đặt hàng.
Theo phơng pháp này, hàng xuất kho thuộc lô nào phải lấy đúng đơn giá
nhập của chính lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của lô hàng xuất kho. Giá vốn
hiện có của hàng hiện còn nhân với giá nhập kho của chính từng lô hàng đó rồi
tổng hợp lại.
Phơng pháp nhập trớc xuất trớc :
Theo phơng pháp này, giả sử số thành phẩm nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc
khi có nhu cầu xuất hết số nhập trớc mới đến nhập lần sau. Nói cách khác cơ sở
của phơng pháp này là giá thực tế của thành phẩm xuất kho trớc và do vậy giá trị
của thành phẩm tồn kho cuối kỳ sẽ là giá trị thực tế của thành phẩm nhập vào
những lần sau.
1.2/ Tính giá thành phẩm theo phơng pháp hạch toán
Giá hoạch toán của thành phẩm là loại giá do doanh nghiệp quy định và đ-
ợc sử dụng trong một thời gian dài, ít nhất là một kỳ Kế toán.
Dùng sử dụng giá hạch toán để ghi chép hàng ngày tình hình nhập - xuất -
tồn song Kế toán không đợc vi phạm nguyên tắc trị giá vốn thực tế.
Bởi vì, trong trờng hợp này :
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
5
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
Hệ số giá(hệ số Trị giá vốn thành phẩm Trị giá vốn thành phẩm
chênh lệch giữa giá thực tế tồn đầu kỳ + thực tế nh.kho trong kỳ
hạch toán và giá Trị giá hạch toán thành Trị giá hach toán thành
thực tế th. phẩm) phẩm tồn đầu kỳ + phẩm nh.kho trong kỳ
Căn cứ vào hệ số giá và trị giá hạch toán của thành phẩm xuất kho trong kỳ
hoặc hiện còn cuối kỳ để xác định giá vốn thực tế :
Trị giá vốn thực tế của thành Trị giá hạch toán của thành Hệ số
phẩm xuất kho trong kỳ phẩm xuất kho trong kỳ * giá
2 . Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.

Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu bán hàng theo quyết
định số 149 / 2004 / QĐ :
TC ngày 31 / 12 / 2001 của Bộ tài chính thì doanh thu là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ Kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thờng của DN, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
2.1/ Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng.
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ khi doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm
này đợc phản ánh theo giá bán cha có thuế GTGT.
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế theo phơng pháp trực tiếp thì doanh nghiệp bán hàng đợc
phản ánh theo tổng giá thanh toán.
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán ( gồm cả thuế tiêu
thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu ).
+ Doanh thu thuần mà doanh nghiệp thu đợc có thể thấp hơn doanh thu bán
hàng do các nguyên nhân: doanh thu giảm giá bán hàng, hàng đã bị trả lại do
không đảm bảo qui cách chất lợng, doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
6
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
hoặc thuế xuất khẩu đợc tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp
thực hiện.
DT thuần về bán hàng Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ
và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu
DT thuần hoạt Doanh thu hoạt Các khoản giảm trừ doanh
động tài chính động tài chính thu hoạt động tài chính
Nh vậy, các khoản làm giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, chiết
xuất thơng mại, thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp. Các khoản giảm

trừ doanh thu đợc hạch toán và theo dõi chặt chẽ làm cơ sở xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.2/ Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
Doanh thu đợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu đ-
ợc sau khi trừ các chiết khấu thơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại.
Doanh thu bán hàng đợc ghi đồng thời thoả mãn tất cả năm nguyên tắc
( chuẩn mực Kế toán số 14 )
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và ích lợi gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng bán cho ngời mua ( chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu
nhập khác ).
+ Doanh nghiệp còn nắm vững quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu và kiểm
soát hàng hoá.
+ Doanh nghiệp đợc xác định tơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
3 . Các ph ơng thức bán hàng và ph ơng thức thanh toán
3.1/ Phơng thức bán hàng : Phơng thức bán hàng có ảnh hởng trực tiếp tới
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
7
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
việc sử dụng các tài khoản Kế toán, phán ánh tình hình xuất kho thành phẩm.
Đồng thời có tính quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng, hình
thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.
Hiện nay, các DN thờng áp dụng các phơng pháp bán hàng sau:
Phơng thức bán hàng trực tiếp : Là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực
tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xởng không qua kho của doanh nghiệp. Số
hàng này khi giao cho ngời mua đợc trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán, vì
vậy sản phẩm xuất bán đợc coi là xuất bán hoàn thành.
Phơng thức gửi hàng bán : Là phơng thức mà bên gửi bán hàng đi cho khách

hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền
sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số
hàng đã chuyển giao thì số hàng này đợc coi là đã bán và bên bán đã mất quyền
sở hữu về hàng đó.
Phơng thức bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hởng hoa hồng : Là
phơng thức mà bên chủ hàng ( gọi là bên giao đại lý ) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý ( gọi là bên đại lý ) để bán. Bên nhận đại lý gửi bán đúng giá bán,
đúng qui định và đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng.
Phơng thức bán trả góp : Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời mua
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả
dần ở các kỳ tiếp theo phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
Phơng thức hàng đổi hàng : Là phơng thức bán hàng doanh nghiệp đem sản
phẩm vật t của mình để đổi lấy vật t, hàng hoá của khách hàng. Giá trao đổi là giá
bán hàng hoá, vật t tơng ứng trên thị trờng.
Phơng thức bán hàng nội bộ : Là việc mua bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ giữa đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng
một Công ty, Tổng Công ty hay tập đoàn, liên hiệp xí nghiệp, ngoài ra còn
bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hoá dịch vụ xuất biếu, tặng, xuất trả lơng
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
8
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
thởng, xuất dùng cho sản xuất kinh doanh. Bán hàng nội bộ thành viên về nguyên
tắc giá bán đợc tính theo các hàng hoá tơng ứng trên thị trờng.
3.2/ phơng thức thanh toán
Khi doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng có thể thu đợc tiền hoặc cha
thu đợc tiền ngay ( do thoả thuận về thanh toán bán hàng ) nhng khách hàng đã
chấp nhận trả tiền. DN sau khi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ cho khách hàng có thể nhận tiền hàng theo các phơng thức :
+ Thanh toán dùng tiền mặt
+ Thanh toán không dùng tiền mặt ( Tiền gửi Ngân hàng, séc, th tín dụng,

thẻ thanh toán )
4 . Nhiệm vụ của Kế toán thành phẩm- bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình
hình hiện có cùng với sự biến động của từng loại thành phẩm hàng hoá về các mặt
số lợng, quy cách, chất lợng và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh với Giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt nh :
chi phí và thu nhập của từng địa điểm, từng mặt hàng hoạt động.
- Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp. Đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện của Ngân sách Nhà nớc.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tợng sản phẩm thông tin
liên quan, định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán
hàng, hoạt động thu nhập.
- Công tác quản lý thành phẩm, luôn luôn quan tâm quản lý thành phẩm về các
mặt hiện vật và giá trị.
5 . Chứng từ Kế toán và các ph ơng pháp Kế toán chi tiết thành phẩm
5.1/ Chứng từ Kế toán : Mọi nghiệp vụ làm biến động thành phẩm đều đợc ghi
chép, phản ánh vào chứng từ ban đầu phù hợp, theo đúng nội dung và phơng
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
9
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
pháp ghi chép chứng từ Kế toán quy định.
Các chứng từ Kế toán chủ yếu gồm :
+ Phiếu nhập kho - Mẫu số 01 VT/BB
+ Phiếu xuất kho - Mẫu số 02 VT/BB
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Mẫu số 03 VT/BB
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý - Mẫu số 04 VT/BB
+ Hoá đơn bán hàng - Mẫu số 02/ GTGT
+ Hoá đơn GTGT - Mẫu số 01/GTGT
5.2/ Kế toán chi tiết thành phẩm : Kế toán chi tiết thành phẩm đợc thực hiện tại

phòng Kế toán, Kế toán chi tiết thành phẩm có thể sử dụng một trong 3 pp :
Phơng pháp ghi thẻ song song :
+ Tại kho : Thủ kho ghi chép sự biến động nhập - xuất - tồn của từng loại
thành phẩm trên thẻ kho.
+ Tại phòng Kế toán : Kế toán chi tiết thành phẩm ghi chép sự biến động
nhập - xuất - tồn của từng thành phẩm về hiện vật và giá trị trên sổ chi tiết thành
phẩm đến cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho do thẻ kho đa lên.
(Sơ đồ 1)
Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển :
+ Tại kho : Thủ kho ghi chép sự biến động nhập - xuất - tồn thành phẩm về
mặt số lợng trên thẻ kho.
+ Tại phòng Kế toán : Kế toán ghi chép sự biến động giá thành, số lợng và
giá trị trên sổ đối chiếu luân chuyển sổ. Sổ này đợc sử dụng trong cả năm và đợc
ghi vào cuối tháng. Cuối tháng Kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa thẻ kho và sổ đối chiếu luân chuyển. (Sơ đồ 2 )
Phơng pháp ghi số d :
+ Tại kho : Thủ kho cũng dùng thẻ kho để ghi chép nhng cuối mỗi tháng
phải tính số tồn kho đã tính song số d vào cột số lợng.
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
10
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
+ Tại phòng Kế toán : Kế toán mở sổ d theo từng kho chung cho cả năm
để ghi chép. Từ bảng kê nhập, bảng kê xuất, Kế toán lập bảng luỹ kế theo từng
nhóm thành phẩm. ( Sơ đồ 3 )
6 . Kế toán tổng hợp thành phẩm
6.1/ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 155 - Thành phẩm, đợc dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
6.2/ Trình tự Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
+Trờng hợp doanh nghiệp Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê

thờng xuyên. Các nghiệp vụ Kế toán cơ bản liên quan đến Kế toán thành phẩm đ-
ợc thể hiện qua sơ đồ Kế toán sau:
Sơ đồ KTTH thành phẩm theo phơng pháp KKTX . ( Sơ đồ 4 )
+Trờng hợp Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
1, Đầu kỳ, Kế toán kết chuyển trị giá vốn ( giá gốc ) thực tê thành phẩm
tồn kho đầu kỳ hoặc đang gửi bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm ( Trị giá TP tồn kho đầu kỳ )
Có TK 157: Hàng gửi đi bán ( Trị giá TP gửi đi bán )
2, Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho, dịch vụ đã hoàn
thành trong kỳ.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 631: Giá thành sản xuất
3, Cuối kỳ, Kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê, thành phẩm tồn kho
( Thành phẩm trong kho và đang gửi bán nhng cha đợc chấp nhận thanh
toán ) để ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
11
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
4, Cuối kỳ Kế toán, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm xuất kho đã
bán để tính kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Phơng pháp này gọn nhẹ, đơn giản do đó giảm đợc lao động và chi phí hạch
toán, số liệu khớp với thực tế. Tuy nhiên trị giá xuất kho sẽ không chính xác nếu
không hạch toán riêng đợc.
Sơ đồ Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phơng pháp KKĐK.( Sơ đồ 5 )

7 . Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các ph ơng thức bán hàng .
7.1/ Tài khoản sử dụng:
7.1.1 - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, dùng để phản
ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các
nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, cuối kỳ không có số d.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 TK cấp 2.
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch
TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
7.1.2 - TK 512 : Doanh thu nội bộ dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bán trong nội bộ các doanh nghiệp.
TK 512 : Doanh thu nội bộ chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch
toán phụ thuộc trong một Công ty hay trong một Tổng Công ty nhằm phản ánh số
doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ Kế toán. Doanh thu nội bộ là số tiền thu
đợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một Công ty, Tổng Công ty
TK 512 - Doanh thu nội bộ, cuối kỳ không có số d.
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
12
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
TK 512 - Đợc chia thành 3 TK cấp 2.
TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122- Doanh thu bán sản phẩm
TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ
7.1.3 - TK 521: Chiết khấu thơng mại dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng
do việc ngời mua hàng đã muâ hàng ( sản phẩm, hàng hoá ) dịch vụ với khối lợng
lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán

hoặc các cam kết mua, bán hàng.
TK 521 - Chiết khấu thơng mại, không có số d cuối kỳ.
TK 521 - Chiết khấu thơng mại có 3 TK cấp 2.
TK 5211- Chiết khấu hàng hoá
TK 5212- Chiết khấu thành phẩm
TK 5213- Chiết khấu dịch vụ
7.1.4 - TK 531 : Hàng bán bị trả lại dùng để phản ánh doanh thu của số
hàng hoá, thành phẩm, lao vụ dịch vụ đã bán nhng bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc
kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại.
TK 531 - Giảm giá hàng bán, cuối kỳ không có số d.
7.1.5 - TK 157 : Hàng gửi đi bán dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng
hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
7.1.7 - TK 632 : Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của
hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây
lắp ( đối với DN xây lắp ) đã bán trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh chi phí sản xuất
kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vợt trên mức bình thờng, số trích
lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
TK 632 - Giá vốn hàng bán, cuối kỳ không có số d.
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
13
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
7.2/ Kế toán các phơng thức bán hàng chủ yếu :
7.2.1 - Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp: bán hàng
trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho ( hoặc trực tiếp
tại các phân xởng không qua kho ) của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung
cấp dịch vụ cho ngời mua doanh nghiệp đã nhận đợc tiền hoặc có quyền thu tiền
của ngời mua, giá trị của hàng hoá đã đợc thực hiện vì vậy quá trình bán hàng đã
bán hoàn thành, DT bán hàng và cung cấp dịch vụ đợc ghi nhận.

Phơng pháp Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
1, Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp, Kế toán ghi :
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155 : Xuất kho thành phẩm
Có TK 154 : Xuất trực tiếp tại phân xởng
2, Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Nợ TK 111,112 : Số đã thu bằng tiền
Nợ TK 131 : Số bán chịu cho khách hàng
Có TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3, Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh :
3.1- Các khoản giảm giá hàng bán, chiết kấu thơng mại chấp nhận cho
khách hàng đợc hởng ( nếu có ) :
Nợ TK 521 : Chiết khấu thơng mại
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111,112 ( Trả lại tiền cho khách hàng )
Có TK 131 ( Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng )
Có TK 3388 ( Số giảm giá chấp nhận nhng cha thanh toán
cho khách hàng ).
3.2- Trờng hợp hàng bị trả lại :
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
14
Luận Văn Tốt Nghiệp khoá 6
+ Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 531 : Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111,112,131,3388 ( Tổng giá thanh toán )
+ Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 155 : Thành phẩm ( Nhập kho thành phẩm )

Nợ TK 157 : Hàng gửi đi bán ( Gửi tại kho ngời mua )
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh ( Nếu hàng bị trả lại
không thể bán đợc hoặc sửa chữa đợc )
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
4, Cuối kỳ Kế toán, kết chuyển toàn bộ cac khoản giảm trừ doanh thu để
xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thơng mại
Có TK 531 : Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532 : Giảm giá hàng bán.
5, Cuối kỳ Kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ :
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
6, Cuối kỳ Kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bán của hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ :
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
7.2.2 - Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng : ph-
ơng thức gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các
điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát
của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và
Nguyễn Hơng Giang - 2001A627
15

×