Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

iao an tuan 10 lop 5 nam 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.33 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 10 Lớp 5A3 THỨ NGÀY THỨ HAI 21/ 10 /2013. THỨ BA 22 / 10/2013. THỨ TƯ 23/10 / 2013. MÔN TẬP ĐỌC TOÁN. Luyeän taäp chung Bác Hồ đọc “Tuyên Ngôn Đôïc Lập”. ĐẠO ĐỨC. Tình baïn (tieát 2). KT LTVC. Bày Dọn Bửa Ăn Trong Gia Đình OÂn taäp (T2). TOÁN. Kieåm tra Định Kì Lần I (GHKI ). KH. HỌC. Phoøng traùnh tai naïn giao thoâng.. CHÍNH TẢ. OÂn taäp (T3). TẬP ĐỌC. OÂn taäp (T4). TLV. OÂn taäp (T5). KC. Coäng hai soá thaäp phaân OÂn taäp: Vaên mieâu taû (T6). LTVC. Kieåm tra Đọc. TOÁN. Luyeän taäp. KH. HỌC ĐỊA LÝ THỨ SÁU 22 / 10 / 2013. OÂn taäp (T1). LỊCH SỬ. TOÁN THỨ NĂM 24 /10/ 2013. ĐẦU BÀI. TLV. (GHKI ). Ôn tập: Con người và sức khỏe (T1) Noâng nghieäp Kiểm Tra Viết. (GHKI). TOÁN. Toång nhieàu soá thaäp phaân. SHTT. Sinh hoạt tuần 10. GVCN: Hồ Minh Tâm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy: Thứ hai, 21-10-2013 Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được các bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê). - Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê). - Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin). III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Trao đổi nhóm. - Trình bày một phút. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm. - Bảng nhóm kẻ sẵn bảng nội dung ở BT1. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - Giới thiệu: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 1). - Ghi bảng tựa bài. * Kiểm tra TĐ - HTL - Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm. - Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. * Lập bảng thống kê - Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu đã kẻ sẵn trong bảng. -Yêu cầu trình bày kết quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét và sửa chữa.. Chủ điểm Việt Nam Tổ quốc em Cánh chim hòa bình. Tên bài Tác giả Nội dung Sắc màu Phạm Đình Em yêu tấc cả sắc màu gắn em yêu Ân với cảnh vật con người trên đất nước Việt Nam Bài ca về Định Hải Trái đất thật đẹp chúng ta trái đất cần phải giữ gìn trái bình yên , không có chiến tranh Ê-mi-li- Tố Hữu Tấm gương hi sinh quên con mình để phản đối chiến tranh của anh mo-ri -xơn Con người Tiếng Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước với thiên đàn bacảnh cô gái Nga chơi đàn nhiên la-lai-ca trên công trường thủy điện trên sông sông Đà vào đêm trăng Đà Trước Nguyễn Vẽ đẹp hùng vĩ nên thơ của cổng trời Đình Ảnh “cổng trời” ở vùng núi nước ta 4. Củng cố Gọi học sinh nêu lại tựa các bài tập đọc đã học. Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Các em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt ôn lại để kiểm tra trong tiết sau. - Chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung.. Học sinh nêu.. Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu Biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân (BT1). - So sánh số đo độ dài viết dưới một dạng khác nhau (BT2, 3). - Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" (BT4). III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Hỏi lại tựa bài. - Yêu cầu làm lại BT3 tiết trước trong SGK.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. Học sinh trả lời. - HS được chỉ định thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập chung sẽ giúp các em củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân, so sánh số đo độ dài viết dưới một dạng khác nhau cũng như giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" . - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện + Nhận xét, sửa chữa: a) 12,7 b) 0,65 c) 2,005 d) 0,008 - Bài 2 Rèn kĩ năng so sánh số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: Chuyển các số đo trong bài thành số đo độ dài có đơn vị là ki-lô-mét rồi so sánh chúng với số 11,02km. + Yêu cầu thực hiện . + Nhận xét, sửa chữa: a/ 11,20km > 11,02km ; b/ 11,020km = 11,02km c/ 11km20m = 11,02km ; d/ 11020m = 11,02km. - Bài 3 Rèn kĩ năng viết dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: Yêu cầu nhắc lại mối quan hệ giữa hec-ta và ki-lô-mét vuông. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa: a) 4,85m b) 0,72km2 - Bài 4 Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Bài toán cho biết gì ? . Bài toán hỏi gì ? . Bài toán được giải theo cách nào ? + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng cho 2 HS với 2 cách làm khác nhau. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chửa. Số tiền mua 1 bộ đồ dùng học toán: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 bộ đồ dùng học toán: 15 000 36 = 540 000 (đồng). theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - 4 HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Chý ý. - 4 HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 1 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. đồng - Treo bảng và trình bày - Nhận xét, đối chiếu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp số: 540 000 đồng 4. Củng cố - Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.. - Tiếp nối nhau nêu. - Nắm được kiến thức bài học, các em nên đọc viết sao cho chính xác. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở. - Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra giữa HKI.. Lịch sử Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập ************ I. Mục đích, yêu cầu - Tường thuật lại cuộc mít-tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9-1945 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ngày 2-9 là ngày Quốc khánh của nước ta. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Hỏi lại tựa bài trước. - Yêu cầu trả lời các câu hỏi cuối bài troing sách giáo khoa tiết trước. - Nhận xét ghi điểm từng em. 3. Bài mới - Giới thiệu: Cách mạng tháng Tám thành công, ngày 2-91945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và ra mắt các thành viên Chính phủ lâm thời. Bài Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập sẽ cho các em biết được vì sao ngày 2-9 là ngày Quốc khánh của nước ta. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - Học sinh trả lời. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành phiếu học tập dựa vào SGK và cử đại diện nhóm trình bày:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Tường thuật diễn biến của cuộc mít-tinh. + Trình bày nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập. - Yêu cầu trình bày phiếu học tập. - Nhận xét, chốt ý. + Đọc đoạn "Ngày 2-9-1945 đến …đọc bản Tuyên ngôn Độc lập"và thuật lại diễn biến + Khẳng định quyền độc lập, tữ do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. * Hoạt động 2 - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: + Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào đối với lịch sử nước ta ? + Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra một chế độ mới + Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố Độc lập. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và nhấn mạnh: Ngày 2-9 hàng năm được chọn là ngày Quốc khánh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ. 4/ Củng cố Yêu cầu học sinh trả lời lại các câu hỏi trong sách giáo khoa. Nhận xét chốt lại. - Sau 80 năm nô lệ, bản Tuyên ngôn Độc lập như chìa khóa mở gông xiềng cho dân tộc ta. Đất nước ta giờ đây đã độc lập, dân tộc ta đã tự do, có được điều đó là nhờ sự hi sinh cao cả của Bác Hồ kính yêu- Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và biết bao chiến sĩ đã ngã xuống để bảo vệ quê hương. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết Ôn tập. Đạo đức Tình bạn (tiết 2). - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung.. - Suy nghĩ và lần lượt phát biểu ý kiến. + Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc trong SGK. - Học sinh trả lời.. Chú ý.. I. Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè. III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. - Đóng vai. IV. Đồ dùng dạy học - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. V. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định ) 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để tình bạn ngày càng gắn bó hơn ? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Để tình bạn ngày càng gắn bó hơn quả là một điều không dễ, nhưng để trở thành người bạn tốt thì thế nào ? các em cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài Tình bạn. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: - Mục tiêu: Biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn làm điều sai. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1 và nêu các tình huống sai trái của bạn. + Yêu cầu thảo luận các tình huống trong BT 1 theo nhóm 4 để đóng vai. + Yêu cầu các nhóm đóng vai theo tình huống. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: . Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn không cho bạn làm điều sai trái ? . Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ? . Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ? Cách ứng xử nào là phù hợp, cách ứng xử nào là không phù hợp ? Vì sao ? + Nhận xét, kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái, như thế mới là bạn tốt. * Hoạt động 2: Tự liên hệ - Mục tiêu: Biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. - Cách tiến hành:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và nối tiếp nhau phát biểu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận tình huống. - Đại diện nhóm đóng vai. - Thảo luận và nối tiếp nhau phát biểu.. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Yêu cầu tự liên hệ bản thân và trao đổi với bạn ngồi cạnh. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét, tuyên dương và kết luận: Mỗi chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn để có tình bạn tốt đẹp. * Hoạt động 3: Đọc ca dao, thành ngữ, tục ngữ, bài hát, kể chuyện … - Mục tiêu: HS củng cố bài học. - Cách tiến hành: + Yêu cầu giới thiệu thể loại trình bày. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét, tuyên dương HS đã chuẩn bị tốt. 4. Củng cố - Yêu cầu hát bài Lớp chúng ta đoàn kết và nêu một số câu thành ngữ, tuc ngữ nói về tính bạn. Nhận xét chốt lại. - Tình bạn đẹp sẽ giúp chúng ta luôn tiến bộ trong cuộc sống. Do vậy, chúng ta cần phải vun đắp, giữ gìn tình bạn mãi luôn tốt đẹp. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại những bài đã học. - Chuẩn bị thực hành.. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Xung phong trình bày trước lớp. - Nhận xét, góp ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Xung phong trình bày.. - Hát kết hợp vỗ tay. Học sinh nêu và chú ý lắng nghe.. *****************************************************************. Ngày dạy: Thứ ba, 22-10-2013 Kĩ thuật Bày, dọn bữa ăn trong gia đình I. Mục tiêu - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh một số kiểu bày, dọn món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở gia đình nông thôn và thành phố. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui.. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cách luộc rau và các yêu cầu - HS được chỉ định nêu. cần đạt đối với đĩa rau luộc. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới - Giới thiệu: Bữa ăn trở nên hấp dẫn nếu việc bày các món ăn cũng như dụng cụ ăn uống vừa thuận tiện vừa đẹp mắt . Bài Bày, dọn bữa ăn trong gia đình sẽ giúp các em biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Tham khảo SGK, thảo + Mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước luận và tiếp nối nhau trả lời. bữa ăn là gì ? + Nêu cách sắp xếp các món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình. - Nhận xét, bổ sung và xem + Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước khi ăn. tranh, ảnh. - Nhận xét và cho xem tranh một số kiểu bày các bữa ăn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: - Thảo luận và nối tiếp nhau + Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em. trả lời. + Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và tóm tắt nội dung chính. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - Tiếp nối nhau trả lời. + Nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. + Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và đánh giá. - Ghi bảng mục ghi nhớ. - Tiếp nối nhau đọc. 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại nội dung bài. Học sinh nêu. Nhận xét chốt lại nội dung bài. - Với đôi tay nhỏ bé, khéo léo, các em sẽ giúp gia đình có Chú ý. những bữa ăn ngon qua việc bày, dọn các món ăn và dụng cụ ăn uống. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Phụ gia đình bày, dọn bữa ăn. - Chuẩn bị bài Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. ************ Tiếng việt. ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ. - Nghe - viết đúng bài chính tả Nỗi niềm giữ nước, giữ rùng , tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. - Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 2). - Ghi bảng tựa bài. * Kiểm tra TĐ - HTL - Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm. - Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. * Nghe - viết chính tả - Đọc bài chính tả Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng. -Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu tác dụng của rừng trong đoạn văn. - Hướng dẫn cách viết từ dễ viết sai, từ khó.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và chú ý. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Đọc thầm và phát hiện từ dễ viết sai, từ khó. - Nghe và viết theo tốc độ quy định. - Soát bài và tự chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát bài. - Chú ý, chữa lỗi vào vở.. - Đọc từng câu, từng cụm từ để HS viết. - Đọc lại toàn bài. - Chấm 6 vở bài, yêu cầu soát bài theo cặp. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. - Nhận xét chung. 4. Củng cố Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trobng bài chính tả vừa viết. - Học sinh lên bảng viết. Nhận xét sửa chữa. Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận Chú ý. dụng vào cuộc sống tốt hơn. 5/ Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.. Toán Kiểm tra giữa HKI ------------Khoa học Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Có ý thức chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ và cẩn thận khi tham gia giao thông. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Quan sát. - Thảo luận. - Đóng vai IV. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 40-41 SGK. - Sưu tầm các thông tin về tai nạn giao thông. V. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Hỏi lại tựa bài. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. + Nêu các điểm cần chú ý để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Đọc thông tin về tai nạn giao thông đường bộ trong ngày qua. Chúng ta làm thế nào để phòng tránh tai nạn giao thông ? Bài Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ sẽ giúp các em biết cách hạn chế tai nạn giao thông cho bản thân mình cũng như cho những người xung quanh. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những việc làm vi phạm luật Giao thông của những người tham gia giao thông trong hình, đồng thời nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. - Cách tiến hành: + Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 trang 40 SGK; phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của những người tham gia giao thông trong từng hình theo nhóm đôi. + Yêu cầu đặt câu hỏi và chỉ định bạn trả lời. + Nhận xét, kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật Giao thông đường bộ.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - Học sinh trả lời. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Quan sát và thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Xung phong thực hiện trước lớp. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông đường bộ. - Cách tiến hành: + Yêu cầu quan sát hình 4, 5, 6 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông trong từng hình theo nhóm đôi. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu một số biện pháp an toàn giao thông đường bộ. + Ghi nhanh các ý kiến lên bảng. + Nhận xét, tóm tắt và kết luận. 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại nội dung bài. Nhận xét chốt lại. - Tai nạn giao thông luôn để lại hậu quả nghiêm trọng về người và của. Để phòng tránh tai nạn giao thông, chúng ta cần phải chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ. - Chuẩn bị bài Ôn tập: Con người và sức khỏe.. - Quan sát và thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu. Chú ý.. *************** Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). - HS khá giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm. - Tranh minh họa bài đọc. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 3). - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Kiểm tra TĐ - HTL - Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc - HS được chỉ định thực hiện thăm. theo yêu cầu. - Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và - Lần lượt từng HS đã bốc thăm trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài tập 2 - Ghi bảng tên 4 bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày - Quan sát. mùa, Một chuyên gia máy xúc, kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. -Yêu cầu chọn một bài văn, đọc rồi ghi lại chi tiết mình - Thực hiện theo yêu cầu. thích nhất trong bài và giải thích lí do vì sao mình thích. HS khá giỏi nêu cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn - Yêu cầu trình bày. - Tùy theo đối tượng, yêu cầu - Nhận xét, tuyên dương. tiếp nối nhau trình bày. 4. Củng cố - Nhận xét, góp ý. Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài Luyện tập và câu về chủ điểm đã học để chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI. ************************************************************* Ngày dạy: Thứ tư, 23-10-2013 Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT 2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm kẻ bảng từ ngữ ở BT1, BT2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 4). - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn giải bài tập - Bài tập 1: + Yêu cầu đọc bài tập. + Hướng dẫn theo mẫu. + Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm và yêu cầu hoàn thành bài tập. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. Danh từ. Động từ Tính từ. Thành ngữ. Tục ngữ. Việt Nam Tổ quốc em Tổ quốc , đất nước , giang sơn , quốc gia , nước non , quê hương , quê mẹ , đồng bào ,nông dân. Cánh chim hòa bình Hòa bình , trái đất ,mặt đất ,cuộc sống , tương lai , niềm vui , tình hửu nghị , sự hợp tác , niềm mơ ước …. Bảo vệ , giữ gìn , xây dựng , kiến thiết , khôi phục Vẽ vang , giàu đẹp , cần cù , anh dũng kiên cường , bất khuất . Quê cha đất tổ , Quê hương bảng quán , Chôn rau cắt rốn , Giang sơn gấm vóc . . Non xanh nước biết , Yêu nước thương nồi , Chịu thương chịu khó , Muôn người như một ,. Hợp tác , bình yên , thanh bình , thái bình , tự do , Hạnh phúc , hân hoan , vui vầy , sum hợp , đoàn kết , hửu nghị … Bốn biển một nhà ,Vui như mở hội , kề vai sát cánh , Chung lưng đấu sức , Chung tay góp sức , Chia ngọt sẽ bùi , Chung lưng đấu cật , người với người là bạn .. - Nhắc tựa bài. - 1HS đọc. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. Con người với thiên nhiên Bầu trời , biển cả , sông gồi , kênh gạch , mương máng , núi rừng , núi đồi , đồng ruộng , nương rẫy , vườn tược … Bao la , vời vợi , mênh mông ,bát ngát ,xanh biết , Cuồn cuộn , hùng vĩ , tươi đẹp , khắc nghiệt , lao động , chinh phục … Lên thác xuống ghềnh , Góp gió thành bảo , Thẳng cánh cò bay , Cày sâu cuốc bẩm , Chân lắm tay bùn , Chân cứng đá mềm , Bảo táp mưa xa , mưa thuận gió hòa .. - Bài tập 2 : + Yêu cầu đọc bài tập. + Chia lớp thành nhóm 4, bảng nhóm và yêu cầu hoàn thành bài tập theo mẫu được phát. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. Bảo vệ. Bình yên. Đoàn kết. Bạn bè. Từ đồng âm. . Giữ gìn . Gìn giữ. .Bình yên . Yên ổn …. Từ trái nghĩa. Phá hoại ,tàn phá , tàn hại , phá phách , phá hủy ,hủy diệt …. Bất ổn , náo động , náo loạn , …. . Liên kết . Liên hợp … Chia rẽ , phân tán , …. Bạn hữu , bầu bạn , bạn bè ,… Thù địch , kẽ thù , kẽ địch ,…. Mênh mông Bao la , bát ngát , Chật chội , chật hẹp ,…. - 1 HS đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố Gọi học sinh nêu lại một số thành ngữ, tục ngữ vừa học. Học sinh nêu. Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng Chú ý. vào cuộc sống tốt hơn. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Các em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt ôn lại để kiểm tra trong tiết sau. - Các nhóm chuẩn bị phục trang để diễn kịch Lòng dân. ****************** Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục đích, yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HS khá giỏi biết đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm. - Trang phục để diễn kịch. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - Giới thiệu: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 5). - Ghi bảng tựa bài. * Kiểm tra TĐ - HTL - Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm. - Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài tập 2 - Yêu cầu đọc nội dung bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu đọc thầm vở kịch Lòng dân. - Yêu cầu trình bày tính cách từng nhân vật trong vở kịch. - Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu các nhóm chọn một đoạn để diễn. - Yêu cầu các nhóm diễn kịch. - Nhận xét và tuyên dương.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm diễn kịch. - Nhận xét, góp ý.. 4. Củng cố Gọi học sinh nêu lại tựa bài. Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết Học sinh nêu. 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài Từ đồng âm, đồng nghĩa, từ trái nghĩa để chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI. Toán. Coäng hai soá thaäp phaân. I. Mục tiêu Biết: - Cộng hai số thập phân (BT1, 2). - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân (BT 3). III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính đối với phép cộng hai số tự nhiên. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Nắm được khái niệm về số thập phân, chúng ta sẽ tìm hiểu về các phép tính với số thập phân. Phép tính đầu tiên các em sẽ được học qua bài Phép cộng. - Ghi bảng tựa bài. * Tìm hiểu bài a) Ví dụ 1: - Yêu cầu đọc ví dụ. - Tóm tắt bằng hình vẽ trên bảng và nêu câu hỏi gợi ý: Tóm tắt C 2,45m 1,84m A B + Bài toán cho biết gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. Trả lời lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Đường gấp khúc ABC, AB dài 1,84m; BC dài 2,45m. + Bài toán hỏi gì ? + Đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ? + Để tính độ dài đường gấp khúc, các em làm thế nào ? - Thực hiện phép cộng. 1,84 + 2,45 = …(m) ? - Ghi bảng phép tính và yêu cầu chuyển các số hạng thành số tự nhiên. Ta có: 1,84m = 184cm 184 + 2,45m = 245cm 245 429 (cm) - Yêu cầu thực hiện phép tính và chuyển kết quả về đơn vị là mét. 429cm = 4,29m - Nhận xét, kết luận: 1,84m + 2,45m = 4,29m - Ghi bảng và hướng dẫn thực hiện: Thông thường, ta đặt tính rồi làm như sau: 1,84 . Thực hiện phép cộng như cộng + 2,45 các số tự nhiên. 4,29 (m) . Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. - Yêu cầu nêu nhận xét về sự giống và khác nhau giữa phép cộng số thập phân với phép cộng số tự nhiên. - Yêu cầu nêu cách cộng hai số thập phân. - Nhận xét và lưu ý: Khi đặt tính, ta đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, dấu phảy của các số hạng phải thẳng cột với nhau. b) Ví dụ 2: - Ghi bảng 15,9 + 8,75 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS thực hiện trên bảng. - Yêu cầu trình bày cách đặt tính và cách tính. - Nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu nêu cách cộng hai số thập phân và ghi bảng. * Thực hành - Bài 1 : Rèn kĩ năng cộng hai số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện + Nhận xét, sửa chữa: a) 82,5 b) 23,44 c) 324,99 d) 1,863 - Bài 2 : Rèn kĩ năng đặt tính và cộng hai số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: Đặt dấu phẩy cùng cột. + Yêu cầu thực hiện . + Nhận xét, sửa chữa:. Trả lời lớp nhận xét. - Xung phong thực hiện - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát và chú ý.. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Xác định yêu cầu. - 4 HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Chú ý. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a) 17,4 b) 44,57 c) 93,018 - Bài 3 : Rèn kĩ năng giải bài toán với phép cộng các số thập phân - 1 HS đọc to. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Thực hiện theo yêu cầu + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. Số ki-lô-gam Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4(kg) Đáp số: 34,7kg 4. Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc cộng hai số thập phân. - Tiếp nối nhau nêu. - Nắm được kiến thức bài học, các em vận dụng vào bài tập Chú ý. cũng như trong thực tế sao cho chính xác. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở. - Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra giữa HKI. ************************************************************ Ngày dạy: Thứ năm, ngày 24-10-2013 Tiếng việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). - Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4). - HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT2. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. Câu. Từ dùng không chính xác. Lí do (Giải thích miệng). Thay bằng từ đồng nghĩa. Hoàng bê chén nước bảo ông uống. Ông vò đầu Hoàng "Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!" - Bảng phụ viết sẵn bài văn đã thay từ đồng nghĩa. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Bài mới - Giới thiệu: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 6). - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Vì sao cần thay - Thảo luận và tiếp nối nhau trả những từ in đậm bằng từ đồng nghĩa khác ? lời. + Yêu cầu hoàn thành bài tập vào vở và phát phiếu cho 4 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. - Thực hiện theo yêu cầu. + Nhận xét, treo bảng phụ và sửa chữa. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Bài tập 2: - Nhận xét, góp ý. + Yêu cầu đọc nội dung bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Hỗ trợ HS: - Chú ý. . Chọn 3 trong 5 mục để thực hiện. . Chọn từ thay thế sao cho thích hợp. - Tùy theo đối tượng, thực hiện + Yêu cầu thực hiện vào vở, HS khá giỏi thực hiện cả 5 theo yêu cầu. mục trong bài tập. - Tùy theo đối tượng, trình bày + Yêu cầu trình bày bài làm. theo yêu cầu. + Nhận xét và kết luận. - Nhận xét, góp ý. - Bài tập 4: + Yêu cầu đọc nội dung bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày. - Thực hiện theo yêu cầu. + Nhận xét và sửa chữa. - Nhận xét, góp ý. 4. Củng cố Gọi học sinh nêu lại tựa bài. Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong Học sinh nêu lại. tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống. 5. Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Xem lại các kiến thức đã học để chuẩn bị Kiểm tra giữa HKI. KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ I. Tiếng việt (Tiết 7) ****************** Toán Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu Biết: - Cộng các số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân (BT 1; 2a,c). - Giải bài toán có nội dung hình học, tìm số trung bình cộng (BT 3, 4). - HS giỏi thực hiện cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ theo mẫu của bài tập 1 và ghi nhận xét. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu cách cộng hai số thập phân. + Làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập sẽ giúp các em rèn kĩ năng cộng hai số thập phân và xem trong phép cộng số thập phân có tính chất giao hoán không ? - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 : Tìm hiểu tính chất giao hoán của cộng hai số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Treo bảng phụ, hướng dẫn theo mẫu và yêu cầu thực hiện 2 cột còn lại. + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. + Yêu cầu nhận xét vị trí của hai số hạng và tổng của chúng. + Nhận xét và ghi bảng: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a+b=b+a - Bài 2 : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Thực hiện phép tính đã cho. . Dùng tính chất giao hoán để thử lại. + Yêu cầu thực hiện vào vở câu a, c; HS khá giỏi thực hiện cả 3 câu. Phát bảng nhóm cho 2 đối tượng thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát hình và theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Tiếp nối nhau nêu.. - 1 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Nhận xét, sửa chữa: a) 13,26 b) 70,05 c) 0,16 - Bài 3 : Rèn kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Bài toán cho biết gì ? . Bài toán hỏi gì ? . Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. . Để tính chiều dài hình chữ nhật, ta làm thế nào ? + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa. Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (24,66 + 16,34) 2 = 82 (m) Đáp số: 82m Bài 4 : Cho HS đọc yêu cầu BT4 : * HS khaù gioûi giaûi . - Cho HS làm bài . - Cho HS trình bày kết quả . - GV chốt lại : Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là : 314,78 + 525,22 = 840 (m) Trung bình mổi ngày cửa hàng bán được số mét vải laø 840 : ( 7x2) = 60 (m) Đáp số : 60 mét vải 4. Củng cố - Yêu cầu nhắc lại tính chất của phép cộng hai số thập phân. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh ai đúng. - Nắm được kiến thức bài học, các em vận dụng vào bài tập và thực tế sao cho chính xác. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài Tổng nhiều số thập phân.. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Chú ý và thực hiện: - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. Học sinh đọc to. Học sinh thực hiện bài. Nhận xét đối chiều kết quả.. - 2 HS đọc to. - thực hiện trò chơi.. Khoa học Ôn tập: Con người và sức khỏe I. Mục tiêu Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy học - Các sơ đồ trang 42-43 SGK. - Giấy, bút. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu các nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ. + Nêu các biện pháp an toàn giao thông. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Ôn tập: Con người và sức khỏe sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học về đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì cũng như cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: - Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong các bài Nam hay nữ ? Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Cách tiến hành: + Yêu cầu làm bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK vào vở. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: 1) Sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái và con trai: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 … tuoåi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày: - Nhận xét, bổ sung.. Tuoåi vò thaønh nieân thaønh nieân Tuoåi daäy thì ở nữ Tuoåi daäy thì ở nam. 2) d. Tuổi có nhiều biến đổi về mặt tinh thần, thể chất, tình cảm và mối quan hệ xã hội. 3) c. Mang thai và cho con bú. * Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh một trong các - Chú ý. bệnh đã học - Đại diện nhóm bốc - Cách tiến hành: + Hướng dẫn tham khảo sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A thăm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> trang 43 SGK. + Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu bốc thăm chọn một trong các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não; nhiễm HIV/AIDS để vẽ (viết) sơ đồ. + Phát giấy bút, yêu cầu các nhóm thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng. 4. Củng cố Gọi học sinh nêu lại tựa bài và nội dung bài vừa học. - Với các kiến thức đã học và đã được củng cố, các em vận dụng để tự bảo vệ sức khỏe cho bản thân cũng như cho người thân của mình. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - Chuẩn bị màu vẽ, giấy cho phần tiếp theo của bài Ôn tập: Con người và sức khỏe.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Học sinh nêu và chú ý lắng nghe.. ************************************************************ Đại lí. Nông nghiệp ***** I. Mục đích, yêu cầu - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - HS khá giỏi giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn; vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ kinh tế Việt Nam, lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? Dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? + Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Mặc dù chỉ có 1/4 diện tích đất liền là đồng bằng nhưng nước ta lại là nước nông nghiệp. Vậy ngành nông nghiệp nước ta có đặc điểm gì ? Bài Nông nghiệp sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc trên. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : Ngành trồng trọt - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. Do vậy, trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp nước ta - Yêu cầu quan sát lược đồ và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi: + Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta. + Lúa, mía, khoai, đậu, … + Loại cây nào được trồng nhiều hơn cả ? + Lúa, cao su, cà phê, chè, cây ăn quả. + Cây lúa gạo và cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đâu ? + Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? Nhận xét, kết luận và cho xem tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả , đồng thời xác định trên bản đồ vị trí tương đối của các địa điểm đó. * Hoạt động 2: Chăn nuôi - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta. + Trâu, bò, vịt, lợn, gà, … + Dựa vào lược đồ, hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đâu ? + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu: - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát, thảo luận với bạn ngồi cạnh:. - Nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét bổ sung. - HS khá giỏi trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát tranh, ảnh và bản đồ. - Thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung.. - HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét, kết luận. Do đảm bảo nguồn thức ăn. - Tiếp nối nhau đọc. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại 4/ Củng cố Học sinh trả lời. Gọi học sinh trả lời lại các câu hỏi trong sách giáo khoa. Nhận xét chốt lại. - Trồng trọt có vai trò chính trong ngành nông nghiệp nước ta, Chú ý. trong đó lúa là cây nông nghiệp chủ yếu. Với những thành tựu đã đạt được trong việc trồng lúa, Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (sau Thái Lan). 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung. - Chuẩn bị bài Lâm nghiệp và thủy sản. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 25-10-2013 Tiếng việt. KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ I (Tiết 8) ********************************************************** Toán Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân (BT1a, b). - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân (BT 2). - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất (BT3a, c) - HS giỏi thực hiện cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ theo mẫu của bài tập 2 và ghi nhận xét. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: - HS được chỉ định thực hiện + Nêu tính chất của phép cộng các số thập phân. theo yêu cầu. + Tùy theo đối tượng, làm các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em đã biết cách thực hiện phép cộng hai số thập phân. Muốn cộng nhiều số thập phân, ta phải làm như.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thế nào ? Bài Tính tổng nhiều số thập phân sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc này. - Ghi bảng tựa bài. * Tìm hiểu bài a) Ví dụ - Ghi bảng ví dụ: 27,5 + 36,75 + 14,5 = … (l) ? - Yêu cầu thực hiện vào nháp theo các bước: + Đặt tính + Tính - Nhận xét, ghi bảng và hướng dẫn: 27,5 . Viết số hạng này dưới số hạng kia, + 36,75 các chữ số cùng hàng thẳng cột, dấu 14,5 phẩy của các số hạng cùng cột. 78,75 . Cộng như cộng số tự nhiên. . Dấu phẩy của tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. b) Bài toán - Yêu cầu đọc bài toán. - Hướng dẫn: Chu vi hình tam giác là tổng số đo của 3 cạnh. - Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, sửa chữa: Chu vi hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (m) Đáp số: 24,95m * Thực hành - Bài 1 Rèn kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Hỗ trợ: Đặt tính và tính. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính a và b, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa: a) 28,67 b) 76,36 - Bài 2: Tìm hiểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Treo bảng phụ và hướng dẫn: . Tính giá trị của (a + b) + c và a + b + c. . So sánh giá trị của (a + b) + c và a + b + c. + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét và ghi bảng: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại. (a + b) + c = a + b + c - Bài 3 : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở câu a, c; HS khá giỏi làm cả 4 câu. Phát bảng nhóm cho 2 đối tượng HS thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Quan sát và tiếp nối nhau nêu.. - 1 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 1 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Quan sát và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Quan sát và nối tiếp nhau nêu. - 1 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: a) 12,7+5,89+1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 19,89 b) 38,6+2,09+7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 48,6 c) 5,75+7,8+4,25+1,2 = (5,75+4,25) + (7,8+1,2) = 10 + 9 = 19 d)7,34+0,45+2,66+0,55=(7,34+2,66)+(0,45+0,55) = 10 + 1 = 11 4. Củng cố - Yêu cầu nhắc lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Nắm được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân, các em vận dụng vào bài tập để tính sao cho thuận tiện và chính xác. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập.. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Tiếp nối nhau phát biểu. Thực hiện trò chơi. Chú ý.. Sinh hoạt lớp TUẦN 10 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp ……………………………………………………………. - Nề nếp lớp ………………………………………………………………… * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ ………………………………. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ………………………………… - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học…………………………… - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : ………………………………………... III. Kế hoạch tuần 10: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 11..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Giúp bạn cùng tiến. - Kiểm tra sách vở của các bạn. - Khảo sát chất lượng HKI. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Nhắc nhở động viên học sinh tham gia mua bảo hiểm. Đồ thể dục. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×