Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TRờng đại học vinh
Lê anh hoa
Một số giải quản lý nâng cao hiệu quả
hoạt động dạy học môn ngữ văn ở các trờng thcs của hun qnh lu, tØnh nghƯ
An
LN V¡N TH¹C Sü KHOA HäC GIáO DụC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
MÃ số: 60. 14. 05
Ngêi híng dÉn khoa häc: PGS. TS. Ngun nh· b¶n
VINH, 2011
LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu
sắc đến Thầy giáo – Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Nhã Bản - Người đã tận tâm
bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu, năng lực tư duy và động
viên, giúp đỡ tôi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Hội đồng đào tạo, Hội
đồng khoa học, Khoa đào tạo sau đại học và các thầy giáo, cô giáo trường
Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi được học tập, nghiên
cứu và nâng cao trình độ để đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu đòi hỏi ngày càng
cao của xã hội.
Cảm ơn Các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Sở giáo dục và đào tạo
Nghệ An, Phòng giáo dục và đào tạo huyện Quỳnh Lưu; các thầy giáo, cô
giáo, đội ngũ cán bộ quản lý của 20 trường trung học cơ sở trong huyện
Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An; cùng đông đảo bạn đồng nghiệp đã tận tình giúp
đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được gặp gỡ làm việc,
tham gia đóng góp những ý kiến q báu trong suốt quá trình nghiên cứu và
làm luận văn.
Mặc dầu trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp, tôi đã
rất cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tơi
kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo và ý
kiến đóng góp trao đổi của các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 11 năm 2011
Tác giả
Lê Anh Hoa
4
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
1. DH
Dạy học
2. CBQL
Cán bộ quản lý
3. CBGVCNV
Cán bộ, giáo viên, công nhân viên
4. GV, HS
Giáo viên, Học sinh
5. CNH, HĐH
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
6. CSGD
Cơ sở giáo dục
7. GD, GDPT
Giáo dục, Giáo dục phổ thông
8. CNTT
Công nghệ thông tin
9. PPDH
Phương pháp dạy học
10. CSVC
Cơ sở vật chất
11. KHXH, KHTN
Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên
12. QLDH
Quản lý dạy học
13. QLGD
Quản lý giáo dục
14. THCS, PTCS
Trung học cơ sở, phổ thông cơ sở
15. THPT
Trung học phổ thông
16. SKKN
Sáng kiến kinh nghiệm
17. SGK, SBT
Sách giáo khoa, Sách bài tập
18. TBDH
Thiết bị dạy học
19. HĐDH
Hoạt động dạy học
20. TB
Trung bình
21. XHCN
Xã hội chủ nghĩa
22. ĐH, CĐ, THCN
Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp
23. GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
24. TW
Trung ương
5
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài:........................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu:..................................................................................8
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu:.........................................................8
3.1. Khách thể nghiên cứu:................................................................................8
3.2. Đối tượng nghiên cứu:................................................................................8
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu:.............................................................9
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu:................................................................................9
5.2. Phạm vi nghiên cứu:...................................................................................9
6. Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................9
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:....................................................9
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:.................................................9
6.3. Nhóm phương pháp tốn học: Xử lý và đánh giá các thơng tin, số liệu thu
thập được bằng định tính và định lượng..........................................................10
7. Những đóng góp của luận văn:................................................................10
8. Cấu trúc luận văn:.....................................................................................10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI..........................................11
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.....................................................................11
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài:...........................................................11
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước.............................................................12
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................13
1.2.1. Quản lý; quản lý giáo dục; quản lý nhà trường................................13
1.2.2. Hoạt động dạy học; hoạt động dạy học môn Ngữ văn......................21
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn:........................................26
1.2.4. Hiệu quả; hiệu quả hoạt động dạy học môn Ngữ văn........................26
1.2.5. Giải pháp; giải pháp quản lý...............................................................30
1.2.6. Giải pháp quản lý nằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.
.........................................................................................................................30
1. 3. Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS...............31
1.3.1. Đặc điểm môn Ngữ văn ở trường THCS:..............................................31
1.3.2. Những yêu cầu về quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường
THCS:.............................................................................................................32
1.3.3. Mục tiêu giáo dục THCS; mục tiêu quản lý hoạt dộng dạy học môn
Ngữ văn:.........................................................................................................33
1.3.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học hoạt động dạy học môn Ngữ
văn:..................................................................................................................35
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng dạy học môn
Ngữ văn ở trường THCS..............................................................................42
1.4.1. Các yếu tố khách quan.........................................................................42
1.4.2. Các yếu tố chủ quan.............................................................................42
1.5. Cơ sở pháp lý của đề tài.........................................................................42
6
1.5.1 Các văn bản của Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT định hướng về nâng
cao chất lượng giáo dục THCS và chất lượng quản lý giáo dục, quản lý
nhà trường......................................................................................................42
1.5.2 Các văn bản của tỉnh Nghệ An, huyện Quỳnh Lưu định hướng phát
triển giáo dục..................................................................................................44
1.6. Kết luận...................................................................................................44
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG THCS CỦA HUYỆN
QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN................................................................46
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội
– giáo dục của huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An......................................46
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................46
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội:...................................................................46
2.1.3. Tình hình giáo dục...............................................................................47
2.2. Chất lượng dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An.........................................................................................51
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS huyện Quỳnh Lưu- tỉnh Nghệ An....................................................52
2.3.1. Quản lý việc thực hiện mục tiêu, chương trình, kế hoạch dạy học...53
2.3.2. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.......................56
2.3.3. Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên.............58
2.3.4. Quản lý hoạt động dạy học trên lớp và các hoạt động ngoài giờ lên
lớp của giáo viên.............................................................................................60
2.3.5.Quản lý hoạt động của các tổ chuyên môn xã hội (nhóm Ngữ văn).. 63
2.3.6. Quản lý cơng tác bồi dưỡng giáo viên................................................64
2.3.7. Quản lý việc học và tự học của học sinh.............................................67
2.3.8. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn
của học sinh....................................................................................................69
2.3.9. Quản lý công tác bồi dưỡng HSG, học sinh thi vào lớp 10, phụ đạo
học sinh có học lực yếu môn Ngữ văn..........................................................70
2.3.10. Quản lý phương tiện, điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Ngữ
văn...................................................................................................................72
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy
học môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An.......75
2.4.1. Mặt mạnh:............................................................................................75
2.4.2. Mặt yếu:................................................................................................75
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................76
2.5. Kết luận:..................................................................................................77
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN..................78
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp..........................................................78
3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.......................................................78
3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học......................................................78
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện và hệ thống.................................78
7
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi.........................................................78
3.2.Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở các
trường THCS Huyện Quỳnh Lưu................................................................79
3.2.1. Giải pháp nâng cao nhận thức của các đối tượng có liên quan đến
quản lý hoạt động dạy học mơn Ngữ văn......................................................79
3.2.2. Nhóm giải pháp quản lý việc thực hiện nội dung dạy học môn Ngữ
văn...................................................................................................................81
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp được đề xuất.....................................97
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tinh khả thi của các giải pháp được
đề xuất............................................................................................................98
3.5. Kết luận.................................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................101
1. Kết luận:...................................................................................................101
2. Kiến nghị..................................................................................................102
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT..............................................................................102
2.2. Đối với Sở, Phòng GD&ĐT.................................................................102
2.3. Đối với UBND huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An..............................103
2.4. Đối với CBQL các trường THCS trong huyện..................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................105
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Giáo dục là nhân tố đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Giáo dục phát triển tiềm năng cơ bản của mỗi con người, là điều kiện tiên
quyết để thực hiện nhân quyền, dân chủ, hợp tác trí tuệ, bình đẳng và tơn
trọng lẫn nhau. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn chăm lo phát triển sự
nghiệp giáo dục. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành TW khoá VIII,
đã xác định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát
triển kinh tế xã hội của đất nước”; và chỉ rõ “cơng tác quản lý giáo dục - đào
tạo có những yếu kém, bất cập”. Vì thế, Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng
Cộng sản Việt Nam lần thứ XI đã xác định nhiệm vụ của giáo dục - đào tạo
trong thời gian tới là: “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ
cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung, phương pháp dạy và học; thực hiện
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam”[15,
108].
Trong sự phát triển của xã hội lồi người, có thể thấy rõ rằng: Sự cạnh
tranh phát triển kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới, suy cho cùng
là sự cạnh tranh chất lượng nguồn nhân lực - sản phẩm của một nền giáo dục.
Muốn đẩy nhanh cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước mà Đảng
ta khởi xướng trước hết cần tập trung làm chuyển biến mạnh mẽ chất lượng
và hiệu quả của nền giáo dục theo định hướng: "Đổi mới và nâng cao năng
lực quản lý nhà nước trong giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh đổi mới nội dung,
chương trình và phương pháp giáo dục theo hướng hiện đại hoá và phù hợp
với thực tiễn Việt Nam cùng với đổi mới cơ chế quản lý giáo dục...”[15, 110].
Dạy học là hoạt động đặc trưng của hoạt động giáo dục trong nhà
trường. Tăng cường hiệu quả giáo dục tức là tăng cường hiệu quả hoạt động
dạy học. Tăng cường hiệu quả QLGD đồng nghĩa với việc tăng cường hiệu
quả quản lý hoạt động dạy học. Quản lý hoạt động dạy học có hiệu quả là tiền
đề và có vai trò quyết định mức độ hiệu quả dạy học. Từ trước tới nay đã có
9
nhiều tác giả nghiên cứu các cơng trình, nhằm đề xuất những giải pháp, tăng
cường hiệu quả quản lý hoạt động dạy học, ở mức độ chung cho các môn học.
Đối với cấp học THCS, các mơn học có sự độc lập tương đối về mục đích, nội
dung và phương pháp, địi hỏi phải có sự quản lý hoạt động dạy học các mơn
riêng biệt. Khi nói tăng cường hiệu quả quản lý hoạt động dạy học tức là tăng
cường hiệu quả quản lý hoạt động dạy học các môn học.
Với thực tiễn đã nhiều năm giảng dạy môn Ngữ văn ở trường THCS và
kinh nghiệm quản lý trường học, hiện tại là hiệu trưởng trường chất lượng cao
của huyện, trực tiếp phụ trách đội giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi tỉnh môn
Ngữ văn bậc THCS của huyện, bản thân tác giả thấy thực trạng giảng dạy
môn Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ
An chưa thật đáp ứng tốt so với yêu cầu giảng dạy trong tình hình hiện nay.
Đối tượng giáo viên lớn tuổi khả năng vận dụng việc đổi mới phương pháp
dạy học theo hướng tích cực hạn chế; số giáo viên trẻ tuổi năng lực cảm thụ
văn chương, sự trang bị lí luận văn học cịn nhiều bất cập. Nhìn chung, giáo
viên mơn Ngữ văn cịn hạn chế trong việc ứng dụng CNTT; khả năng tìm tịi
kiến thức qua mạng Internet yếu hơn so với các giáo viên môn khác; trong khi
đó việc tự đọc, tự học, tự bồi dưỡng chưa được quan tâm đúng mức. Mặt
khác, do tác động của nhiều yếu tố xã hội trong cơ chế thị trường, một thực tế
xảy ra - học sinh phân hóa rõ rệt trong việc lựa chọn mơn học. Rất ít học sinh
yêu thích và lựa chọn học các môn khoa học xã hội, trong đó có mơn Ngữ
văn. Đa số các em chỉ xem môn Ngữ văn là công cụ đủ điều kiện để lên lớp,
dự thi và đối với bậc THCS thì mơn Ngữ văn có vị trí thấp, đã và đang ngày
càng trở nên ít hấp dẫn đối với học sinh và các bậc cha mẹ học sinh trong lựa
chọn để thi học sinh giỏi hay để phát triển cho việc chọn nghề sau khi tốt
nghiệp THPT. Đó cũng là xu thế này ngày càng trở thành chủ đạo và có tính
chi phối trong các kỳ thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng những năm gần đây.
Bởi tâm lí thực dụng đã khiến cho số đơng học sinh khơng cịn mặn mà với
việc học và thi các môn KHXH bởi thu nhập và chất lượng cuộc sống thấp
hơn nhiều nếu học sinh học và thi các môn KHTN để vào các trường thuộc
10
khối kinh tế, kĩ thuật hay quân sự…Vậy cần có những giải pháp quản lý nào
để duy trì và phát huy chất lượng dạy học môn Ngữ văn nhằm thu hút học
sinh còn là câu hỏi cho các nhà quản lí nhà trường phổ thơng nói chung và các
cán bộ quản lí của các trường THCS huyện Quỳnh Lưu nói riêng.
Vì vậy tìm kiếm những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS là một đề tài cần được nghiên cứu
nhiều hơn nữa. Chính vì những lý do trên nên chúng tôi chọn đề tài nghiên
cứu: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học
môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Hy vọng, với những nhận thức lý luận trong quá trình học tập và những
kinh nghiệm bản thân đã tích lũy trong cơng tác, kết quả đề tài sẽ đóng góp
một phần vào việc nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học mơn Ngữ
văn bậc THCS nói chung cũng như ở huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An nói
riêng. Trên cơ sở đó có thể mở rộng ra cho các mơn học khác.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của luận văn là tìm ra những giải pháp tăng cường hiệu quả
quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn Ngữ
văn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn của hiệu trưởng các
trường THCS trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ
văn ở các trường THCS huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An .
4. Giả thuyết khoa học:
Hiệu quả quản lý dạy học đối với môn Ngữ văn ở các trường THCS
huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An sẽ được nâng cao nếu có một hệ thống các
11
giải pháp và thực hiện các giải pháp đó vào việc quản lý hoạt động dạy học
của người hiệu trưởng.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu:
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của hoạt động dạy học và hiệu quả quản lý
hoạt động dạy học môn Ngữ văn cấp THCS.
- Khảo sát thực trạng chất lượng dạy học và hiệu quả quản lý hoạt động
dạy học và hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện
Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học
môn Ngữ văn bậc THCS ở các trường THCS huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ
An trước yêu cầu của việc đổi mới nội dung, chương trình giáo dục phổ
thơng.
- Nêu lên những kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả quản lý hoạt
động dạy học của hiệu trưởng đối với mơn Ngữ văn cấp THCS.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Vì điều kiện về nguồn lực và thời gian, tác giả chỉ chọn cơng tác quản
lí của Hiệu trưởng ở 20 trường THCS trong huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An
làm địa bàn nghiên cứu của đề tài.
- Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS.
6. Phương pháp nghiên cứu:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Phân tích – tổng hợp , phân loại và hệ thống hóa, cụ thể hóa các tài
liệu lý luận có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài;
- Tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu, các bài viết có nội dung liên
quan đến đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Quan sát sư phạm: quá trình dạy của giáo viên và học tập của học
sinh;
12
- Điều tra: Lập biểu mẫu điều tra;
- Lấy ý kiến chuyên gia;
- Tổng kết kinh nghiệm QLGD trong các năm học: Kết quả chỉ đạo của
phòng GD&ĐT và kinh nghiệm quản lý của các trường THCS của huyện
Quỳnh Lưu.
6.3. Nhóm phương pháp tốn học: Xử lý và đánh giá các thơng tin, số
liệu thu thập được bằng định tính và định lượng.
7. Những đóng góp của luận văn:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học
mơn Ngữ văn ở các trường THCS.
- Làm sáng tỏ thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở các
trường THCS huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp quản lí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
8. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ
văn tại các trường THCS của huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
- Chương 3: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS của huyện Quỳnh Lưu, tỉnh
Nghệ An.
13
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG
THCS HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài:
Ở bất kỳ thời đại, quốc gia nào, quản lí ln giữ vai trị quan trọng đối
với việc vận hành và phát triển xã hội. Các nhà khoa học đánh giá cao vai trò
của quản lý: “Quản lý là một nhân tố cơ bản quyết định sự tồn tại, phát triển
hay trì trệ hoặc diệt vong của mọi tổ chức” [30,109]. Lãnh đạo mà khơng có
quản lý xem như khơng có lãnh đạo. Trong lĩnh vực GD&ĐT, quản lý là nhân
tố giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục, trong đó các
biện pháp quản lý dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục luôn là vấn đề
được nhiều người quan tâm. Đặc biệt cải cách giáo dục được nhiều nước quan
tâm đặt lên hàng đầu, trong đó chuyển từ dạy học truyền thụ một chiều sang
tổ chức các hoạt động học tập, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo; tập
trung nâng cao chất lượng giáo dục, tiếp tục hiện đại hóa PPDH và hình thức
tổ chức DH.
Ngay từ thời cổ đại, một số nhà triết học đồng thời là nhà giáo dục ở cả
phương Đông và phương Tây đã có những tư tưởng về dạy học và quản lý
dạy học. Xôcơrat (469 – 399, trước CN) đã đề xuất dạy học là phải “giúp thế
hệ trẻ từng bước khẳng định mình, tự phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với
chân lý”[20,111]. Khổng Tử (551 – 479, trước CN) đã có quan điểm về
phương pháp dạy học “dùng cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến
phức tạp, nhưng vẫn phải đòi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ, địi hỏi
học trị phải tập luyện, phải hình thành thói quen, nền nếp trong học
tập”[17,15].
14
Các tư tưởng trên có giá trị gợi ý cho các chương trình quản lí dạy học
vấn đề: quản lý dạy học phải gắn liền với thể chế xã hội, nền nếp dạy học,
trình độ người dạy, năng lực người học, tính độc lập suy nghĩ và tính sáng tạo
của người học.
Các nhà giáo dục học Xô viết trước đây như V.A.Xukholimxki,
Zaxapob, Macarenco,... cũng đã tổng kết kinh nghiệm quý báu về cơng tác
quản lí trường học qua nhiều tác phẩm nổi tiếng, trong đó các tác giả đã
khẳng định rằng: người hiệu trưởng sẽ quản lí thành cơng hoạt động dạy học
khi xây dựng được một đội ngũ giáo viên có lịng u nghề, vững mạnh về
nghiệp vụ, phát huy được tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra môi
trường phù hợp để họ ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm. Các tác giả
cũng nhấn mạnh rằng: “ Kết quả toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trường
phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy
của đội ngũ giáo viên”[42, 28].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước.
Bằng nhiệt huyết đối với sự nghiệp giáo dục và với mục đích đưa giáo
dục Việt Nam bắt kịp nhịp với thời đại, các nhà khoa học, các nhà sư phạm,
các cán bộ quản lý giáo dục ở Việt Nam ln quan tâm nghiên cứu tìm ra
những giải pháp quản lý hoạt động dạy học có hiệu quả nhằm thực hiện thành
công mục tiêu giáo dục. Các nhà nghiên cứu giáo dục như Hà Thế Ngữ,
Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sĩ Hồ, Nguyễn Đức Minh...đã tiên phong khai phá
lĩmh vực này bằng các cơng trình nghiên cứu có hệ thống về quản lý giáo dục,
quản lý trường học, quản lý hoạt động dạy học. Các tác giả đã vận dụng lý
luận của quản lý trường học Xô viết vào thực tế nhà trường Việt Nam, bước
đầu đặt nền móng xây dựng triết lý QLGD, xây dựng lý luận quản lý hoạt
động dạy học trong thực tiễn giáo dục Việt Nam.
Sau các cơng trình nghiên cứu nói trên, hoạt động nghiên cứu về vấn đề
quản lý giáo dục, quản lý dạy học được đẩy mạnh và hàng loạt cơng trình ra
đời. Nổi bật là các cơng trình nghiên cứu của các tác giả Phạm Minh Hạc,
Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Minh Đạo...Ở các cơng trình nghiên cứu này, các
15
tác giả đã nêu lên những nguyên tắc chung của việc quản lý hoạt động dạy
học và chỉ ra các giải pháp quản lý vận dụng trong quản lý trường học, quản
lý giáo dục. Các tác giả đều khẳng định việc quản lý hoạt động dạy học là
nhiệm vụ trọng tâm của hiệu trưởng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo.
Ngồi các cơng trình nghiên cứu trên, khi bàn về quản lý dạy học có
các sách, các bài báo, giáo trình dạy học, các luận văn thạc sỹ nghiên cứu về
đề tài quản lý hoạt động dạy học của cán bộ quản lý trường phổ thông như:
- Những giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn
vật lý ở các trường THCS của huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh của tác giả Phan
Văn Tuấn ( 2004).
- Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học các môn
Khoa học xã hội ở trường THPT huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa của tác
giả Lê Thúy Lan ( 2010).
- Các biện pháp nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo
viên THCS thành phố Thanh Hóa của tác giả Nguyễn Văn Hường (2010).
- Một số giải pháp quản lý đổi mới hoạt động dạy học ở các trường
THCS của huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp của tác giả Nguyễn Quy Hợp
(2010).
Các luận văn này tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý
hoạt động dạy học của hiệu trưởng và đã chú ý đến bối cảnh thực hiện chương
trình giáo dục phổ thơng mới.
Mặc dù đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài quản lý hoạt động
dạy học, nhưng vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn ở các trường THCS huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An thì chưa được
tác giả nào quan tâm, đặc biệt các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS trên địa bàn khác chưa ai
nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.2.1. Quản lý; quản lý giáo dục; quản lý nhà trường.
1.2.1. 1. Quản lý.
16
a) Khái niệm:
Thuật ngữ “quản lý” là một thuật ngữ tiếng Việt gốc Hán, lột tả được
bản chất của hoạt động này trong thực tiễn. Nó bao gồm hai quá trình tích hợp
vào nhau, liên hệ chặt chẽ với nhau. Đó là q trình “quản” và q trình “lý”.
Q trình “quản” bao gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ thống ở trạng thái ổn
định; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa hệ thống vào
trạng thái phát triển. Như vậy quá trình “quản” giúp cho hệ thống tồn tại bền
vững và quá trình “lý ” giúp cho hệ thống phát triển đi lên.
Trong quản lý, cả hai quá trình “quản” và “lý “đều quan trọng. Nếu ta
chỉ chú ý đến “quản”, nghĩa là chỉ lo đến sự sắp xếp giữ gìn thì tổ chức dễ bị
trì trệ, kém phát triển, tức là sẽ dẫn tới tụt hậu; cịn nếu chỉ chú ý đến q
trình “lý” tức là chỉ lo coi trọng sắp xếp, đổi mới thì tổ chức sẽ kém ổn định
và sự phát triển khơng bền vững. Vì vậy, nhà quản lý phải kết hợp nhuần
nhuyễn cả hai quá trình trên để đưa hệ thống vào thế cân bằng động, tức là
phát triển trong sự bền vững.
Khi đề cập đến vai trò của quản lý, Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động
xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn,
thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá
nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn
bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một
người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần
phải có nhạc trưởng” [24-480].
Ngày nay, nhiều người thừa nhận rằng, quản lý trở thành một trong 3
nhóm nhân tố của sự phát triển xã hội: tri thức, sức lao động và trình độ quản
lý. Quản lý là sự tổ chức, điều hành, kết hợp vận dụng tri thức với việc sử
dụng sức lao động để phát triển sản xuất xã hội. Việc kết hợp đó tốt thì xã hội
phát triển, ngược lại kết hợp khơng tốt thì xã hội sẽ trì trệ, sự phát triển sẽ bị
chậm lại.
17
Trong nghiên cứu khoa học, trên nhiều phương diện và cách tiếp cận
khác nhau, người ta đã đưa ra nhiều quan điểm khác nhau về quản lý. Có thể
điểm qua một vài quan điểm của các nhà nghiên cứu về quản lý như sau:
- Theo Từ điển Tiếng Việt: Đặt quản lý trong vai trò một động từ và
định nghĩa: “Quản lý là trơng coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định; là
tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [41;800].
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “Quản lý là sự tác động liên
tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm duy trì tính trồi của hệ thống, sử dụng một cách tốt nhất các tiềm năng,
các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất
trong điều kiện môi trường luôn biến động”.[33;31]
- Theo Trần Hữu Cát, Đồn Minh Duệ thì: “ Quản lý là hoạt động thiết
yếu nảy sinh khi con người hoạt dộng tập thể, trong đó quan trọng nhất là
khách thể con người nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức”.[8;41]
- Dựa trên sự phân tích các đặc trưng của quản lý, tác giả Hà Sỹ Hồ cho
rằng: “Quản lý là q trình tác động có định hướng, có tổ chức, lựa chọn
trong số các tác động có thể có, dựa trên các thơng tin về tình trạng của đối
tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn định
và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [20,34].
Nói đến quản lý, chúng ta phải đề cập đến 5 yếu tố: Chủ thể quản lý,
đối tượng quản lý, mục tiêu, phương pháp và công cụ quản lý.
+ Để xác định chủ thể quản lý thì phải trả lời câu hỏi “Ai quản lý? ”.
Chủ thể quản lý có thể là một người hoặc một tập thể lớn như Nhà nước là
một chủ thể quản lý của một quốc gia.
+ Để xác định đối tượng quản lý thì phải trả lời câu hỏi “Quản lý ai?”, “
Quản lý cái gì?”, “Quản lý vấn đề gì?”.
Ngày nay, quản lý được xác định là 1 trong 5 nhân tố phát triển kinh tếxã hội, đó là các nhân tố: Nguồn vốn, nhân lực, tài nguyên, công nghệ và
quản lý. Sơ đồ minh hoạ:
Quản lý
18
Nguồn vốn
Công nghệ
Nhân lực
Tài nguyên
Những khái niệm “Quản lý ” trên tuy khác nhau về góc độ tiếp cận, về
cách diễn đạt nhưng đều thống nhất ở bản chất của hoạt động quản lý. Từ đó,
ta có thể khái quát rằng: Quản lý là q trình tác động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức làm cho hệ thống vận hành đạt được
mục tiêu đã đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Như vậy, rõ ràng “ Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là một
nghệ thuật” và “Hoạt động quản lý vừa có tính chất khách quan, vừa mang
tính chủ quan, vừa có tính pháp luật Nhà nước, vừa có tính xã hội rộng
rãi, ...chúng là những mặt đối lập trong một thể thống nhất”. [28.15]
b) Chức năng quản lý:
Chức năng quản lý là một dạng quản lý chuyên biệt, thông qua đó chủ
thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhất
định.
Các nhà nghiên cứu về quản lý đã đưa ra nhiều quan điểm về nội dung
của các chức năng quản lý, nhưng có thể khái quát rằng quản lý có 4 chức
năng cơ bản sau:
- Lập kế hoạch: Căn cứ vào thực trạng ban đầu của tổ chức và căn cứ
vào nhiệm vụ được giao mà vạch ra mục tiêu của tổ chức trong từng thời kỳ,
từng giai đoạn. Từ đó, tìm ra con đường, giải pháp, cách thức đưa tổ chức đạt
mục tiêu.
- Tổ chức: là những nội dung và phương thức hoạt động cơ bản trong
việc thiết lập cấu trúc của tổ chức, mà nhờ cấu trúc đó chủ thể quản lý tác
động đến đối tượng quản lý một cách có hiệu quả nhằm thực hiện được mục
tiêu của kế hoạch.
19
- Chỉ đạo (lãnh đạo): là phương thức tác động của chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý theo đúng kế hoạch và có hiệu quả nhằm thực hiện được
mục tiêu của kế hoạch.
- Kiểm tra đánh giá: là những hoạt động của chủ thể quản lý tác động
đến khách thể quản lý, nhằm đánh giá và xử lý các kết quả vận hành của tổ
chức.
Ngoài 4 chức năng cơ bản nói trên, để thực hiện được hoạt động quản
lý cũng như thực hiện từng chức năng cụ thể thì người quản lý phải có thơng
tin để thực hiện việc ra quyết định. Từ đó, có thể coi thơng tin là một chức
năng đặc biệt cùng với 4 chức năng cơ bản, chức năng thông tin là chức năng
trung tâm. Các chức năng quản lý nói trên có mối quan hệ mật thiết và gắn bó
hữu cơ với nhau trong quá trình quản lý.
Sơ đồ 1: Minh họa các chức năng quản lý
Lập kế hoạch
Kiểm tra
Thông tin
Tổ chức
Chỉ đạo
1.2.1.2. Quản lý giáo dục.
Theo tiến trình phát triển của lịch sử xã hội ngay từ khi xuất hiện, con
người phải lao động để tồn tại. Trong quá trình lao động, giáo dục ra đời. Cho
nên giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội nhằm thực hiện
quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ,
đồng thời là động lực để thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Để hoạt động này
vận hành có hiệu quả, giáo dục phải được tổ chức thành một hệ thống các cơ
sở giáo dục. Điều này dẫn đến một tất yếu là phải có một lĩnh vực hoạt động
có tính độc lập tương đối trong giáo dục, đó là cơng tác quản lý giáo dục.
Quản lý GD là một bộ phận của quản lý xã hội nói chung; quản lý GD là nhân
tố quan trọng để phát triển sự nghiệp GD.
20
Vậy quản lý giáo dục là gì?
- Tác giả P.V.Khuđơminxky định nghĩa: “Quản lý GD là tác động có
hệ thống, có kế hoạch, có ý thức, có mục đích của các chủ thể quản lý ở các
cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống từ Bộ Giáo dục đến nhà
trường nhằm mục đích đảm bảo việc GD cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ,
đảm bảo sự phát triển tồn diện và hài hịa của họ trên cơ sở nhận thức và sử
dụng các quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật khách quan của
quá trình dạy học và GD, của sự phát triển thể chất và tâm lý của trẻ em”
[29;50].
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý GD là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho sự vận hành theo đường lối GD của Đảng thực hiện các tính
chất của nhà trường XHCN mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học- GD thế
hệ trẻ, đưa GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [33,35].
Cũng theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, trong khái niệm quản lý giáo
dục có sự phân cấp quản lý từ cấp Trung ương đến cấp tỉnh, huyện, thị. Quản
lý giáo dục bao hàm cả quản lý hệ thống giáo dục quốc dân và quản lý các
phân hệ của nó, đặc biệt là quản lý trường học. Cơ quan tối cao quản lý giáo
dục là Bộ GD&ĐT, đứng đầu là Bộ trưởng với tư cách là chủ thể quản lý
ngành giáo dục của cả nước. Khách thể quản lý là hệ thống GD quốc dân, là
sự nghiệp GD của từng địa phương.
- Văn kiện Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành TW Đảng khoá VIII
viết: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách
thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết
quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [9,35].
Theo GS.TS Phạm Minh Hạc thì: “ Quản lý GD là tổ chức các hoạt
động dạy học. Có tổ chức các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính
chất của nhà trường Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được giáo dục,
tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành
hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước”[18;9].
21
Như vậy, những khái niệm “Quản lý ” trên tuy khác nhau về góc độ
tiếp cận, về cách diễn đạt nhưng đều thống nhất ở bản chất của hoạt động
quản lý. Từ đó, ta có thể khái quát rằng: Quản lý giáo dục là q trình tác
động có tổ chức, có hướng đích, phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng,
các cơ hội của tổ chức nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở trường học
và của toàn hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
1.2.1.3. Quản lý trường học.
Nhà trường là tổ chức GD cơ sở trực tiếp làm công tác GD đào tạo. Trong
Luật giáo dục 2005, khoản 2, điều 48, đã quy định: “Nhà trường trong hệ
thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy
hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Nhà
nước tạo điều kiện để trường cơng lập giữ vai trị nịng cốt trong hệ thống
giáo dục quốc dân.” [27,16]. Khoản 1 điều 58, Luật giáo dục sửa đổi năm
2009 quy định nhà trường “Cơng bố cơng khai mục tiêu, chương trình giáo
dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ
thống văn bằng, chứng chỉ của nhà trường. Tổ chức giảng dạy, học tập và
các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục; xác nhận
hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền” [27,7]. Như vậy, quản lý
trường học là một nội dung quan trọng trong quản lý GD.
- “Nhà trường là một thiết chế xã hội thực hiện chức năng tái tạo
nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội, thiết chế
chuyên biệt này hoạt động trong tính quy định của xã hội và theo những dấu
hiệu phân biệt nói trên”[29,63]. Hoạt động của nhà trường được chuyên biệt
hoá. Do vậy, quản lý nhà trường cũng được chuyên biệt hoá. Nhiệm vụ trung
tâm của nhà trường là dạy học và GD học sinh.
Đào tạo và xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường đủ về số lượng,
mạnh về khả năng chuyên môn là công việc thiết yếu để đạt các mục tiêu của
các trường học. “Sự nghiệp GD&ĐT chỉ có thể hồn thành sứ mệnh của mình
nếu hệ thống các nhà trường được đảm bảo bằng một đội ngũ cán bộ quản lý
22