Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hoàn thiện qui trình kiểm toán một số ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính taị công ty AASC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.76 KB, 76 trang )

Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Lời mở đầu
Hội nhập quốc tế là xu hớng tất yếu trong tiến trình chuyển đổi sang nền
kinh tế thị trờng. Trớc sự quan tâm của nhà nớc và là yêu cầu của quản lí, yêu
cầu của hội nhập, các dịch vụ kiểm toán cần nâng cao chất lợng , đáp ứng đợc
nhu cầu cầu khách hàng. Hoạt động kiểm toán góp phần làm lành mạnh hoá nền
tài chính quốc gia, giúp doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả trong nguồn lực
trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc.
Kiểm toán báo cáo tài chính là nhu cầu thiết yếu khách quan cho việc
đấnh giá chất lợng cho hoạt động kiểm toán của doanh nghiệp . Trên báo cáo tài
chính, các ớc tính kế toán là những chỉ tiêu phức tạp, đợc đánh giá là trọng yếu
và có mối quan hệ chặt chẽ với các khoản mục chi phí, công nợ, ảnh hởng đến
các khoản mục trên báo cáo tài chính . Trong doanh nghiệp sản xuất, các ớc
tính kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với chi phí sản xuất, ảnh hớng trực tiếp
đến kết quả sản xuất kinh doanh trong kì. Vì vậy, kết quả kiểm toán sẽ giúp các
doanh nghiệp thấy đợc điểm bất hợp lí trong kế toán và quản lí tài sản góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Với ý nghĩa trên, trong thời gian học tập tại trờng ĐHKTQD và thực tập
tại công ty AASC, em đã trọn đề tài: "Hoàn thiện qui trình kiểm toán một số ớc
tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính taị công ty AASC " để hoàn
thành chuyên đề thực tập của mình. Đề tài đề cập sâu đến qui trình kiểm toán
khấu hao và chi phí trả trớc. Nội dung của chuyên đề gồm ba phần:
Phần I: Những vấn đề chung về kiểm toán các ớc tính kế
toán trong kiểm toán BCTC tại các doanh nghiệp .
Phần II: Thực trạng kiểm toán các ớc tính kế toán trong
kiểm toán BCTC tạI công ty AASC
Phần III: Bài học kinh nghiệm và phơng hớng hoàn thiện
qui trình kiểm toán các ớc tính kế toán trong kiểm
toán BCTC tại AASC
Chuyên đề đợc tiếp cận dựa trên phơng pháp duy vật bịên phơng pháp
duy vật biện chứng, phơng pháp kiểm toán chứng từ, kết hợp các phơng pháp


chung và phơng pháp cụ thể mô tả kết hợp phân tích, lập bảng biểu, sơ đồ. Do
còn hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, hơn nữa ớc tính kế toán là các khoản
mục phức tạp, nên chuyên đề chỉ đề cập đợc một số vấn đề trong kiểm toán các
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
1
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
ớc tính kế toán. Em kính mong nhận đợc sự góp ý từ phía các thầy cô để bài viết
của em đợc hoàn thành tốt hơn.
PHần I: Cơ sở lí luận về kiểm toán các ớc tính kế toán trong kiểm toán báo
cáo tài chính tại các doanh nghiệp .
I Lý luận chung về các ớc tính kế toán
I.1 Khái niệm về các ớc tính kế toán
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 540: "Ước tính kế toán là một
giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến báo cáo tài chính đợc ớc tính
trong trờng hợp thực tế đã phát sinh nhng cha có số liệu chính xác hoặc cha có
phơng pháp tính chính xác hơn hoặc một chỉ tiêu thực tế cha phát sinh nhng đã
đợc ớc tính để lập báo cáo tài chính".
Các ớc tính kế toán đánh gía ảnh hởng của các nghiệp vụ kinh doanh
hoặc các sự kiện trớc đây hoặc tình hình tài sản công nợ hiện tại của công ty.
Những đánh giá này thờng không chính xác tuỳ thuộc vào kết quả của các sự
kiện trong tơng lai hoặc vì d liệu thích hợp liên quan đến các sự kiện đã phát
sinh nhng không thể cộng dồn kịp thời hoặc việc thu thập các dữ liệu này quá
tốn kém.
Thực chất, các ớc tính kế toán xuất phát từ các bút toán kế toán
trong doanh nghiệp nhng cần tính toán trong quan hệ với nguồn vốn của doanh
nghiệp hoạc với Ngân sách nhà nớc. Trong quan hệ với thời gian phát sinh,
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 540 xác định các ớc tính kế toán gồm :
Ước tính các chỉ tiêu đã phát sinh nh:
- Dự phòng giảm giá phải thu khó đòi và giảm giá hàng tồn kho.
- Đánh giá sản phẩm dở dang

- Khấu hao tài sản cố định theo thời gian sử dụng ớc tính hoặc theo số l-
ợng sản phẩm ớc tính
- Doanh thu cha thực hiện
- Tổn thất do hợp đồng xây lắp dở dang
- Ước tính chi phí trả trớc
- Chi phí làm sạch môi trờng
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
2
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
- Dự phòng tổn thất phát sinh từ các vụ kiện cha đợc kết luận..

Ước tính các chỉ tiêu cha phát sinh nh:
- Dự phòng chi phí bảo hành
- Thuế hoàn lại
Giám đốc hoặc ngời đứng đầu doanh nghiệp đợc kiểm toán phải chịu
trách nhiệm lập các ớc tính kế toán. Để đa ra đợc các ớc tính kế toán tơng đối
sát thực, ban quản lí phải căn cứ vào các yếu tố cơ bản sau:
Xác định các ớc tính kế toán cần thiết
Xác định các nhân tố ảnh hởng đến các ớc tính kế toán
Đa ra các giả định để ớc tính ảnh hởng có thể của những nhân tố này
Cộng dồn dữ liệu và uức tính giá trị
I.2 Bản chất các ớc tính kế toán
Ước tính kế toán là giá trị xấp xỉ của một khoản mục trong báo cáo tài chính,
cha có biện pháp đánh giá chính xác nh :
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Khấu hao tài sản cố định .
Việc lập một ớc tính kế toán có thể đơn giản hoặc phức tạp tuỳ theo tính chất
của các chỉ tiêu. Đối với những ớc tính phức tạp, kiểm toán viên cần có nhiều
kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn và khả năng xét đoán cao.Ví dụ nh ớc tính
phân bổ chi phí thuê nhà xởng phải trả đơn giản hơn ớc tính dự phòng giảm giá

hàng tồn kho vì ớc tính này phải phân tích dữ liệu hiện tại và dự tính bán hàng
trong tơng lai.
Các ớc tính kế toán có thể đợc lập một cách thờng xuyên hoặc đợc lập
vào cuối kì kế toán. Trong nhiều trờng hợp, ớc tính kế toán đợc lập trên cơ sở
kinh nghiệm thực tế nh: Sử dụng định mức chi phí trên doanh thu bán hàng để -
ớc tính chi phí bảo hành. Trong trờng hợp đó, kiểm toán viên phải so sánh kế
quả thực tế với số liệu đã ớc tính để điều chỉnh các ớc tính kì sau. Ví dụ, bằng
cách đánh giá lại thời gian khấu hao còn lại của tài sản hoặc giám sát lại kết quả
thực tế sau đó để so sánh với dữ liệu và điều chỉnh công thức khi cần thiết.
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
3
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Trong một số trờng hợp, các ớc tính không thể đợc lập một cách hợp lí
do thiếu thông tin khách quan hoặc do mức độ không chắc chắn của một số yếu
tố thì kiểm toán viên cần xem xét có nên sửa đổi báo cáo kiểm toán theo đúng
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700: "Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài
chính" hay không.
I.3 Phơng pháp hạch toán một số chỉ tiêu ớc tính
Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán, kiểm toán tài chính trực tiếp xác
minh các nghiệp vụ cụ thể gồm nghiêp vụ thờng xuyên, nghiệp vụ không thờng
và các ớc tính kế toán. Các ớc tính kế toán điển hình nh: Chi Phí trả trớc, khấu
hao TSCĐ, dự phòng giảm giá tài sản, đánh giá sản phẩm dở dang
Đối với khấu hao tài sản cố định
Theo qui định hiện hành (Quyết định 166 / QĐ Bộ tài chính ngày
31-12-1999), mọi TSCĐ liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
đều phải trích khấu hao. Các TSCĐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thì không trích khấu hao gồm :
- TSCĐ không cần dùng, cha cần dùng đã có quyết định của cơ
quan có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp cất giữ bảo quản
- TSCĐ thuộc dự trữ của Nhà nớc giao cho doanh nghiệp giữ hộ

- Các TSCĐ không tham gia vào hạot động kinh doanh khác
Theo qui định, TSCĐ trong doanh nghiệp đợc tính khấu hao theo phơng
pháp đờng thẳng (Khấu hao bình quân theo thờigian). Doanh nghiệp pphải xác
điịnh thời gian sử dụng của TSCĐ và đăng kí với cơ quan tài chính ttrực tiếp
quản lí, sau đó xác định mức khấu hao trung bình hàng năm theo công thức :
Mức khấu hao TSCĐ
trung bình hàng năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng TSCĐ
Mức khấu hao TSCĐ
trung bình một tháng
=
Mức khấu hao TSCĐ trung bình hàng năm
12 tháng
Tổng mức tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong một tháng ở bảng tính và
phân bổ khấu hao đợc xác định theo công thức sau:
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
4
Số khấu
hao TSCĐ
phải trích
tháng này
+
Số khấu
hao TSCĐ
tăng tháng
trước
Số khấu
hao TSCĐ

đã trích
tháng trước
Số khấu
hao TSCĐ
giảm tháng
trước
=
-
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ nh sau:
Đối với chi phí trả trớc
Chi phí trả trớc là chi phí đã phát sinh nhng cha trích hết vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kì mà tính vào hia hay nhiều kì sau đó. Đây là chi phí đã
phát sinh một lần, khá lớn hoặc do bản thân chi phí có tác động tới kết quả kinh
doanh nhiều kì. Chi phí trả trớc đợc hạch toán theo quyết định 1141/TC/QĐ
của Bộ tài chính. Chi phí trả trớc hạch toán đợc theo sơ đồ sau:
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
5
TK 627, 641, 642, 142, 335
TK 211, 212, 213
TK 214
TK 212
Giảm TSCĐ đã KH hết
hoặc thanh lý nhượng bán
Nhận lại TSCĐ khi hết
hợp đồng
Trích KHTSCĐ
TK 211
Nhận lại TSCĐ
Nhận TSCĐ được cấp

Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Sơ đồ hạch toán 142
I.4 Rủi ro thờng gặp đối với các ớc tính kế toán
Khi kiểm toán các ớc tính kế toán, kiểm toán viên có thể gặp phải rủi ro
tiềm tàng và rủi ro sai sót đáng kể cao. Các rủi ro tiềm tàng có thể cao đối với
nhiều mục tiêu liên quan đến các ớc tính kế toán.
I.4.1 Các rủi ro tiềm tàng đối với các ớc tính kế toán
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
6
TK 153
TK 142
TK 627, 641, 642
TK 111, 112, 331
Gtrị CCDC, bao bì luân chuyển
đã dùng, cho thuê, xuất pbổ
>= 2 lần
Pbổ dần vào chi phí
TK 911
Kết chuyển dần CPBH
& CPQLDN
TK 133
TK 641, 642
CPQLDN
Kết chuyển CPBH,
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
- Các nguyên tắc kế toán đối với các ớc tính kế toán có thể không rõ ràng,
không chặt chẽ thậm chí không nêu ra.
- Những đánh giá về đối tợng ớc tính thờng mang tính chủ quan phức tạp
và đòi hỏi giả định về ảnh hởng của những sự kiện trong tơng lai.
- Những đánh giá có thể bỏ qua hoặc hiểu sai những phát triển hiện tại

Mặt khác, rủi ro sai sót đáng kể có thể gặp đối với một ớc tính kế toán tăng lên
khi:
- Số lợng các yếu tố ảnh hởng đến các ớc tính kế toán tăng lên
- Giả định trở lên phức tạp hơn và chủ quan hơn
- Tính toán những ớc tính dựa trên những dữ liệu không đầy đủ, tính thích hợp
và độ tin cậy không cao.
Giám đốc hoặc ngời đứng đầu doanh nghiệp đợc kiểm toán phải gánh
chịu trách nhiệm về các ớc tính kế toán đã lập trong báo cáo tài chính. Các ớc
tính kế toán này đợc lập dựa vào những xét đoán và trong điều kiện không có sự
chắc chắc về kết quả của các sự kiện đã phát sinh hoặc có thể phát sinh. Vì vậy
mức độ rủi ro, sai sót của báo cáo tài chính thờng là rất cao khi có các ớc tính
kế toán.
Đối với khấu hao TSCĐ, các gian lận sai sót thờng gặp nh:
- Kế toán không trích khấu hao hoặc trích không đầy đủ số khấu hao của
một số TSCĐ.
- Tỉ lệ và mức trích khấu hao TSCĐ không theo qui định của Nhà nớc.
- Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi trích khấu hao.
- Sai sót do hạch toán nhầm hoặc định khoản sai, trùng lắp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ bị tính nhầm do thay đổi phơng pháp tính khấu
hao hoặc thay đổi thời gian sử dụng ớc tính.
- Chính sách khấu hao không phù hợp với thực tế do thay đổi về công nghệ
hoặc doanh nghiệp không thờng xuyên xem xét chính sách khấu hao.
Các gian lận sai sót thờng gặp đối với tài khoản chi phí trả trớc: nhằm
điều chỉnh chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh nh:
- Hạch toán nhầm và định khoản sai, cộng sai
- Chi phí trả trớc không thoe chế độ, hạch toán khống và không phản
ánh đuúng nội dung Chi phí trả trớc nh xuất khống công cụ dụng cụ
phân bổ nhiều lần cho sản xuất
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
7

Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
- Chi phí trả trớc bị phân bổ không đúng đối tợng và thờng bị ghi tăng
khi thấy giá thành có thể gánh chịu đợc.
Vì vậy, khi kập kế hoạch và thực hiện các thủ tục kiểm toán, kiểm toán viên
cần cân nhắc các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hởng tới các ớc tính kế
toán với một thái độ nghề nghiệp thích hợp.
I.4.2 Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các ớc tính kế toán
Để giảm thiểu rủi ro tiềm tàng, ban quản lý có thể thiết lập hệ thống kiểm
soát nội bộ nh sau :
- Cử những nhân viên có kinh nghiệm và trình độ (bao gồm cả chuyên gia bên
ngoài) lập ra các ớc tính kế toán.
- Việc soát xét và phê duyệt những yếu tố liên quan và soát xét, phê duyệt các
giả định về sự kiện tơng lai.
- So sánh ớc tính kế toán lập trong kỳ trớc với kết quả trong kỳ sau.
- Ngời quản lý thích hợp có trách nhiệm xét xem hiện các ớc tính kế toán có
nhất quán với kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp hay không.
- Các ớc tính kế toán thờng dựa trên các dữ liệu lấy ra từ những nghiệp vụ th-
ờng xuyên do hệ thống thông tin tài chính của doanh nghiệp xử lý. Hệ thống
kiểm soát nội bộ có thể có hiệu lực đối với tính đầy đủ, tính chính xác, và tính
hữu hiệu của những dữ liệu này.
Ban quản lý doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn hơn trong việc thiết lập
nên hệ thống kiểm soát nội bộ có hiêụ lực đối với những đánh giá để đa ra các -
ớc tính kế toán. Đồng thời, ban quản lý còn gặp phải nhiều khó khăn hơn nữa
khi đánh giá này phải thay đổi vì điều kiện kinh tế cũng nh ngành nghề kinh
doanh đã thay đổi.
II. Kiểm toán các ớc tính kế toán
Các ớc tính kế toán là một bộ phận cấu thành nên Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Vì vậy kiểm toán các ớc tính kế toán cũng tuân theo quy trình
chung trong kiểm toán báo cáo tài chính. Khi đó, kiểm toán viên phải cân nhắc
các vấn đề sau :

- Xem xét việc tính toán lâp và hạch toán các ớc tính kế toán có chính xác và
phù hợp với chế độ kế toán hiện hành không, xem xét đối tợng hạch toán chi
phí, phơng pháp kế toán áp dụng.
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
8
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
-Xác định mục tiêu kiểm toán chung và mục tiêu kiểm toán đặc thù đối với
các ớc tính kế toán.
- Xem xét hệ thống KSNB đối với các ớc tính kế toán
- Đánh giá mức độ trọng yếu, rủi ro và phân bổ cho các ớc tính kế toán
- Thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với các ớc tính kế toán.
II.1.Mục tiêu kiểm toán đối với các ớc tính kế toán
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200, khoản 11 xác định Mục tiêu
kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đa
ra ý kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính đợc lập trên cơ sở chế độ kế toán hiện
hành hoặc đợc chấp nhận rộng rãi, có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản
ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay
không? Mục tiêu kiểm toán còn giúp cho đơn vị kiểm toán thấy đợc những tồn
tại, sai sót để khắc phụ nhằm nâng cao chất lợng thông tin tài chính của đơn vị.
ở đây, khái niệm trung thực, hợp lý, hợp pháp đợc hiểu nh sau:
* Trung thực: Thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thực nội
dung, bản chất và giá trị nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
* Hợp lý: Thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực phù hợp về
không gian, thời gian và sự kiện đợc nhiều ngời thừa nhận.
* Hợp pháp: Thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp luật,
đúng chuẩn mực và đúng chế độ kế toán hiện hành.
Mục tiêu kiểm toán đợc xác định trên cơ sở đối tợng kiểm toán và khách thể
kiểm toán, giúp kiểm toán thực hiện cuộc kiểm toán đúng hớng và có hiệu quả.
Mục tiêu của cuộc kiểm toán báo cáo tài chính thờng đợc triển khai theo các b-
ớc nh sơ đồ sau :

Sơ đồ : Trình tự triển khai mục tiêu kiểm toán
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
9
Báo cáo tài chính
Các bộ phận cấu thành Báo cáo tài chính (các ƯTKT )
Cơ sở dẫn liệu đối với các bộ phận cấu thành (các ƯTKT)
Mục tiêu kiểm toán chung đối với các bộ phận cấu thành
(các ƯTKT)
Mục tiêu kiểm toán đặc thù đối với các bộ phận cấu thành
(các ƯTKT)
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Do bản chất của các ớc tính kế toán có những đặc thù khác so với các tài
khoản trên báo cáo tài chính, các ớc tính kế toán là giá trị xấp xỉ của các khoản
mục trong Báo cáo tài chính và thờng không có biện pháp tính toán chính xác
hơn. Các ớc tính này liên quan đến các sự kiện đã phát sinh hoặc cha phát sinh
và có thể đợc lập thờng xuyên hoặc vào cuối kỳ kế toán. Do đó mục tiêu kiểm
toán của ớc tính kế toán thờng hớng tới :
- Các ớc tính kế toán có đựơc lập hay không và đợc lập nh thế nào
( tính phát sinh )
- Các ớc tính kế toán có đợc lập hợp lí so với kết quả của các kì trớc
không? Đồng thời các ớc tính này có nhất quán với các giả định đợc sử
dụng để lập các ớc tính kế toán khác không và có nhất quán với kế hoạch
đã lập ra không?
- Các con số ớc tính cùng việc sử lý và hạch toán chênh lệch giữa số ớc
tính với số thực tế đã phát sinh của doanh nghiệp có trung thực không?
- Các ớc tính có đựơc trình bày và thuyết minh thích hợp hay không?
(tính đầy đủ)
- Các ớc tính có đợc trình bày đúng tài khoản, việc kết chuyển số liệu
giữa các sổ kế toán và Báo cáo tài chính có đợc thực hiện chính xác
phù hợp nguyên tắc kế toán không (trình bày và khai báo)

Từ đó đa ra ý kiến t vấn cho doanh nghiệp để quản lý sử dụng tài sản,
nguồn vốn có hiệu quả hơn.
Đối với khấu hao TSCĐ, khi kiểm toán kiểm toán viên thờng chú trọng
đến việc xác định sốm d cuối kì và kiểm tra các nghiệp vụ tăng giảm tài sản
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
10
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
trong năm đẻ tính khấu hao. Mục tiêu quan trọng nhất khi kiểm toán khấu hao
TSCĐ là xem xét việc đánh giá, tính toán khấu hao nh thế nào. Các mục tiêu
kiểm toán đối với khấu hao TSCĐ gồm:
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ áp dụng tại doanh nghiệp có nhất
quán không? Có phù hợp với qui định hiện hành, Chuẩn mực kế toán
không?
- Thời gian tính khấu hao đã dăng kí có đợc áp dụng nhất quán không?
Những thay đổi về phơng pháp tính khấu hao, thời gian khấu hao có
đợc sự cho phép của giám đốc và có giải trình trên thuyết minh BCTC
không?
- Quá trình tính toán khấu hao và kết quả có chính xác không?
- Việc hạch toán và tỉ lệ tính khấu hao TSCĐ có theo qui định hiện
hành không?
- Mức khấu hao luỹ kế trên các số chi tiết có nhất quán vói sổ cái, sổ
tổng hợp tài khoản 214 không? Mục tiêu này thực hiện bằng cách
cộng tổng mức khấu hao luỹ kế của từng tài sản và đối chiếu với số
tổng cộng của sổ cái TK214.
- Mức khấu hao trên sổ phụ có đợc đánh giá và ghi chép đúng không?
II.2 Quy trình kiểm toán của ớc tính kế toán trong kiểm toán Báo cáo tài
chính
Quy trình kiểm toán là một hệ thống phơng pháp rõ ràng giúp kiểm toán
viên tập hợp đầy đủ bằng chứng cần thiết. Sau đó xác định đợc mục tiêu kiểm
toán cho từng phần hành, khoản mục, kiểm toán viên tiến hành thu thập bằng

chứng cho cuộc kiểm toán. Để cuộc kiểm toán diễn ra hiệu quả và thống
nhất,kiểm toán các ớc tính kế toán phải tuân theo quy trình chung của một cuộc
kiểm toán Báo cáo tài chính gồm các bớc sau.Tuy nhiên, do đặc điểm phần
hành kiểm toán, mục tiêu đặc thù các phơng pháp tiếp cận kiểm toán và thủ tục
thực hiện kiểm toán có sự khác biệt nhằm đạt đợc mục tiêu đó. Đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu những vấn đề về kiểm toán các ớc tính kế toán mà không đi
sâu vào quy trình kiểm toán nói chung.
Trình thực hiện cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
11
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Chuẩn bị
Kiểm toán
Lập kế hoạch và thiết kế
Phơng pháp kiểm toán
Thực hiện
Kiểm toán
Khảo sát kiểm toán và khảo sát
nghiệp vụ
Kiểm toán chi tiết số d TK
Kết thúc
Kiểm toán
Hoàn tất công tác kiểm toán
và phát sinh Báo cáo kiểm toán
II.2.1 Chuẩn bị kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán là công việc đầu tiên của tổ chức công tác kiểm toán
nhằm tạo ra tiền đề và những điều kiện cụ thể trớc khi thực hành kiểm toán.
Đây là công việc quyết định đến chất lợng kiểm toán. Sau khi xác định chiến l-
ợc kiểm toán, chuẩn bị kiểm toán hớng tới :
- Lập kế hoạch kiểm toán

- Thiết kế chơng trình kiểm toán
a. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán Việt nam số 300 xác định kiểm toán viên cần lập
kế hoạch kiểm toán để có thể đảm bảo đợc rằng cuộc kiểm toán đợc tiến hành
một cách có hiệu quả. Đồng thời trong đoạn 8 chuẩn mực này xác định: Kiểm
toán cần xây dựng và lu vào tài liệu kế hoạch kiểm toán mô tả cách tiếp cận,
phạm vi và tiến hành cuộc kiểm toán đó.
Kiểm toán viên phải lập kế hoạch kiểm toán chung và kế hoạch kiểm toán
chi tiết cho cuộc kiểm toán, xác định nội dung kiểm toán, mục tiêu, phạm vi,
phơng pháp và thời gian, nhân sự cho cuộc kiểm toán.
Những vấn đề chủ yếu kiểm toán viên phải xem xét và trình bày trong kế
hoạch kiểm toán,bao gồm :
- Hiểu biết về hoạt động kinh doanh của đơn vị đợc kiểm toán
- Hiểu biết về ớc tính kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ
- Đánh giá trọng yếu và rủi ro
- Nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán
- Phối hợp chỉ đạo, giám sát kiểm tra
- Các vấn đề khác
b, Thu thập các thông tin cơ sở
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
12
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
* Hiểu biết về hoạt động kinh doanh của đơn vị đợc kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán phải dựa trên cơ sở về đặc điểm hoạt động kinh
doanh của khách hàng. Chuẩn mực kiểm toán Việt nam số 300 quy định : Kiểm
toán viên phải thu nhập hiểu biết về ngành nghề, công việc kinh doanh của
khách hàng, ớc tính kế toán, ớc tính kế toán nội bộ của các bên liên quan. Qua
đó có thể đánh giá sai sót trọng yếu và thủ tục kiểm toán. KTV cần có các
thông tin tài chính và phi tài chính của năm nay và năm trớc về về hoạt động
kinh doanh của khách hàng trên các khía cạnh nh:

- Tìm hiểu ngành nghề, công việc kinh doanh của khách hàng
- Lĩnh vực kinh doanh, kết quả tài chính, số lợng sản phẩm sản xuất,
doanh thu hoặc thị phần của công ty, cơ cấu vốn, vị trí của kiểm toán nội bộ
Những kiến thức này giúp kiểm toán viên đánh giá đợc các yếu tố, sự kiện,
nghiệp vụ, hoặc các hoạt động sẽ ảnh hởng đến Báo cáo tài chính.
* Xem xét lại kết quả cuộc kiểm toán trong hồ sơ kiểm toán chung
Hồ sơ kiểm toán năm trớc thờng chứa đựng những thông tin về khách hàng
nh thông tin về công việc kinh doanh của khách hàng, lập kế hoạch kiểm toán
năm trớc kiểm toán viên sẽ tìm thấy những thông tin rất hữu ích để hỗ trợ cho
công tác lập kế hoạch của mình.
* Tham quan nhà xởng
Thông qua việc khảo sát thực tế cung cấp cho kiểm toán viên những thông
tin xác thực về quy trình sản xuất kinh doanh của khách hàng, giúp kiểm toán
viên có cái nhìn tổng quan về công việc kinh doanh của khách hàng.
* Nhận diện các bên liên quan
Kiểm toán viên nên xác định đợc tất cả các bên có liên quan với khách
hàng. Khi đó, kiểm toán viên cần đánh giá mức độ quan hệ, quy mô giao dịch
và sự ảnh hởng của chúng đến Báo cáo tài chính. Từ đó, xác định các lĩnh vực
rủi ro kiểm toán có liên quan.
* Thực hiện phân tích sơ bộ
Trong giai đoạn lập kế hoạch, việc phân tích sơ bộ cung cấp cho kiểm toán viên
nhiều thông tin tính hợp lý của nhiều nghiệp vụ kinh tế, các thông tin kế toán.
Qua đó, kiểm toán viên xác định rõ những lĩnh vực chứa đựng rủi ro và có khả
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
13
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
năng sai phạm. Từ đó, kiểm toán viên quyết định về phạm vi, nội dung, thời
gian các thủ tục kiểm toán đợc thực hiện.
c, Thu thập các thông tin về nghĩa vụ pháp lí của khách hàng
Công việc này giúp kiểm toán viên nắm bắt đợc qui trình mang tính chất

pháp lý có ảnh hởng đến các mặt hoatj động kinh doanh. Các thông tin về nghĩa
vụ pháp lý của khách hàng gồm :
Giấy phép thành lập doanh nghiệp và điều lệ công ty
Các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán của năm hiện hành hay trong
một vài năm trớc
Biien bản họp cổ đông, hội đồng quản trị và ban giám đốc
Các hợp đồng và cam kết quan trọng
d, Thực hiện thủ tục phân tích
Công việc này giúp kiểm toán viên xác định nội dung cơ bản của cuộc
kiểm toán. Mức độ, thời gian và phạm vi áp dụng các thủ tục phân tích này tuỳ
thuộc vào qui mô và tính chất phức tạp trong hoạt động kinh doanh của khách
hàng. Các thủ tục phân tích đợc áp dụng gồm:
Phân tích ngang: Là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các chỉ số của
cùng một chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Các chỉ tiêu phân tích ngang thờng
dùng nh so sánh số liệu kỳ này với kỳ trớc hay so sánh số liệu thực tế với dự
toán hoặc số liệu ớc tính của kiểm toán viên.
Phân tích dọc: Là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỷ lệ tơng
quan của các chỉ tiêu và khoản mục khác nhau trên báo cáo tài chính. Các tỷ
suất tài chính thờng dùng là tỷ suất về khả năng sinh lời, khả năng thanh toán
e, Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro đối với ớc tính kế toán
Sau khi tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, ớc tính kế toán và kiểm toán nội
bộ,kiểm toán viên thấy đựơc tính hợp lý của thông tin kế toán, khu vực chứa rủi
ro khả năng sai phạm.Từ đó đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát đối với ớc tính kế
toán.



Đánh giá tính trọng yếu
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
14

Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, trọng yếu là khái niệm chỉ tầm cỡ và
tính hệ trọng của sai phạm . Các sai phạm ở đây có thể là gian lận hoặc sai sót.
Trong giai đoạn lập kế hoạch, kiểm toán viên phải thực hiện các bớc công việc
sau :
- Ước lợng ban đầu về tính trọng yếu dựa vào kinh nghiệm và trình độ của
kiểm toán viên.
- Phân phối ớc tính ban đầu về tính trọng yếu của các khoản mục : Các
khoản mục ớc tính kế toán lần lợt đợc phân bổ ớc tính ban đầu về mức trọng
yếu. Các ớc tính kế toán thờng đợc đánh giá là trọng yếu là :
+ Về định lợng : Các ớc tính kế toán chiếm tỉ trọng không nhỏ trong chi
phí sản phẩm doanh nghiệp và nó ảnh hởng tới các chỉ tiêu khác trên báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
+ Về định tính : Các ớc tính kế toán dễ có khả năng xảy ra sai phạm trọng
yếu.
Đánh giá rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán là khái niệm chỉ sự tồn tại của các sai phạm trọng yếu
trong quá trình kiểm toán. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau. Nếu mức sai sót có thể chấp nhận đợc tăng thì rủi ro kiểm toán sẽ
giảm và ngợc lại.
Rủi ro kiểm toán (AR) đợc xem xét trong mối quan hệ giữa rủi ro tiềm
tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện theo mô hình :
AR = IR *CR * DR
Do tính chất phức tạp của các ớc tính kế toán nên việc xác định đợc các
sai sót tiềm tàng, xác định đợc phơng pháp kiểm toán để phát hiện sai sót hạn
chế rủi ro kiểm toán là rất quan trọng. Sau khi tìm hiểu về môi trờng kinh
doanh, đánh giá hệ thống kiểm soát viên nội bộ, kiểm toán viên đa ra ớc lợng về
rủi ro tiềm tàng, nhận diện đánh giá các sai phạm và quyết định mức rủi ro kiểm
toán hợp lý. Từ đó quyết định số lợng bằng chứng phải thu nhập và thiết kế
cuộc khảo sát thích hợp.

Đối với các ớc tính kế toán, rủi ro tiềm tàng có thể cao do :
-Những ớc tính kế toán chỉ đánh giá gần đúng giá trị của một khoản mục
do thiếu một phơng pháp tính toán chính xác.
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
15
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
- Các nguyên tắc kế toán đối với các ớc tính kế toán có thể không rõ ràng,
không chặt chẽ hoặc thậm chí có thể không đợc nêu ra.
- Những đánh giá về các đối tợng ớc tính thờng mang tính chủ quan phức
tạp, đòi hỏi những giả định về ảnh hởng của những sự kiện trong tơng lai. Các
rủi ro tiềm tàng liên quan đến các ớc tính kế toán đựơc minh hoạ qua bảng sau :
* Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán
Khi tiếp cận kiểm toán phần hành này, kiểm toán viên cần quan tâm tới :
- Những thay đổi quan trọng của các vùng kiểm toán
- ảnh hởng của công nghệ thông tin đối với công việc kiểm toán
- Công việc kiểm toán nội bộ và ảnh hởng của nó tới các thủ tục kiểm
toán
* Phối hợp chỉ đạo, giám sát kiểm tra
Đối với việc phối hợp kiểm toán, IAG 3 yêu cầu: Việc thực hành kiểm
toán và lập Báo cáo tài chính phải đợc tiến hành một cách thận trọng theo yêu
cầu nghề nghiệp và trình độ của kiểm toán viên thực hiện. Do đó, các ớc tính
kế toán thờng đợc các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ và có kinh nghiệm
thực hiện.
f, Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng bao gồm 4 yếu tố:
- Môi trờng kiểm soát
- Thủ tục kiểm soát
- Hệ thống kế toán
- Bộ phận kiểm toán nội bộ
Môi trờng kiểm soát:

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đoạn 25 yêu cầu: KTV phải hiểu biết về
môi trờng kiểm soát của đơn vị để đánh giá thái độ, sự quan tâm và hành động
của Ban quản lý đối với kiểm soát nội bộ. Các nhân tố chủ yếu của môi trờng
kiểm soát gồm:
- Chức năng, nhiệm vụ, t duy và phong cách quản lý của Ban quản lý.
- Cơ cấu tổ chức và quyền hạn trách nhiệm của các bộ phận trong cơ cấu
đó.
- Chính sách nhân sự.
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
16
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
- Kế hoạch của công ty.
- Các nhân tố bên ngoài.
Thủ tục kiểm soát:
Kiểm toán viên dựa trên hiểu biết về môi trờng kiểm soát để xác định những
thủ tục kiểm soát đã đợc đơn vị thiết lập hay còn thiếu cần bổ sung. Các thủ tục
kiểm soát nh:
- Lập, kiểm tra, so sánh, phê duyệt các số liệu
- Kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính toán.
- Kiểm tra số liệu giữa số kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- So sánh, đối chiếu kết quả kiểm kê thực tế với thông tin trên sổ kế toán.
- Phân tích, so sánh giữa số liệu thực tế với dự toán, kế hoạch.
Hệ thống kế toán:
Kiểm toán viên phải tìm hiểu về hệ thống kế toán và các công tác kế toán
của khách hàng nhằm xác định:
- Các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
- Tổ chức bộ máy kế toán.
- Tổ chức công tác kế toán gồm: Hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản kế
toán và hệ thống Báo cáo tài chính.
- Quy trình kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.

Bộ phận kiểm toán nội bộ:
Nếu khách hàng có bộ phận kiểm toán nội bộ, kiểm toán viên cần tìm
hiểu đầy đủ về bộ phận này nhằm đánh giá năng lực, tính độc lập và hoạt động
của Kiểm toán viên nội bộ. Từ đó, kiểm toán viên đa ra quyết định có sử dụng t
liệu của kiểm toán viên nội bộ hay không.Để tìm hiểu về ớc tính kế toán và
kiểm toán nội bộ khi kiểm toán các ớc tính kế toán, kiểm toán viên thờng hớng
vào :
- Các chính sách kế toán mà doanh nghiệp áp dụng nh cơ sở trích khấu
hao tài sản cố định, cơ sở trích lập dự phòng.
- Doanh nghiệp có lập các ớc tính kế toán không và lập nh thế nào.
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
17
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
- Các ớc tính đợc lập có hợp lý xét theo từng trờng hợp cụ thể hay không.
- Các ớc tính có đựơc trình bày và thuyết minh trên báo cáo tài chính
không.
Kế hoạch kiểm toán chi tiết
Kế hoạch kiểm toán chi tiết là những dự kiến chi tiết về công việc kiểm
toán.Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300: Kiểm toán viên và công ty
kiểm toán phải soạn thảo chơng trình kiểm toán trong đó xác định nội dung,
lịch trình, phạm vi và các thủ tục, kiểm toán cần thiết để thực hiện kế hoạch
kiểm toán.
Khi xây dựng chơng trình kiểm toán, kiểm toán viên phải xem xét các
đánh giá về rủi ro tiềm năng, rủi ro kiểm soát để thiết kế các phơng pháp kiểm
toán. Theo đó, trơng trình kiểm toán đợc thiết kế thành ba phần: Trắc nghiệm
công việc, trắc nghiệm phân tích, trắc nghiệm trực tiếp các số d.
Thết kế các trắc nghiệm công việc: Kiểm toán viên cần xác điịnh các
thhủ tục kiểm toán đợc áp dụng, quy mô mẫu chọn, khoản mục đợc trọn và thời
gian thực hiện các trắc nghiệm này.
Thết kế các trắc nghiệm phân tích: nhằm đánh giá tính hợp lí chung của

số d tài khoản đang đợc kiểm toán. Từ đó, kiểm toán viên quyết định mở rộng
hay thu hẹp các trắc nghiệm trực tiếp các số d.
Thiết kế trắc nghiệm trực tiếp các số d: Các trắc nghiệm này đợc thiết kế
gồm các phần nh thủ tục kiểm toán, quy mô mẫu chọn và thời gian thực hiện
các trắc nghiệm này.

II.2.2 Thực hiện kiểm toán các ớc tính kế toán
Thực hiện kiểm toán là quá trình sử dụng các phơng pháp kỹ thuật kiểm
toán thích ứng đối với từng kiểm toán cụ thể để thu thâp bằng chứng kiểm toán.
Đó là quá trình triển khai, kế hoạch, chơng trình kiểm toán nhằm đa ra ý kiến
xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính trên cơ sở những
bằng chứng kiểm toán đầy đủ và đáng tin cậy.
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 510 quy định : Kiểm toán viên và
công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để có
kết luận về tính hợp lý của các ớc tính kế toán trong từng trờng hợp cụ thể và
các thông tin cần thiết phải đựơc trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính.
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
18
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Do đó, khi tiếp cận kiểm toán đối với đối với các ớc tính kế toán, kiểm toán
viên phải nắm đợc các thủ tục, phơng pháp mà đơn vị đã sử dụng khi lập các ớc
tính kế toán để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm
toán, các ớc tính kế toán
Theo đó, các thủ tục kiểm toán đợc thực hiện để thu thập bằng chứng
kiểm toán về :
- Các ớc tính kế toán có đợc lập hay không và lập nh thế nào?
- Các ớc tính kế toán có hợp lý xét theo từng trờng hợp cụ thể hay không?
- Có thể so sánh các ớc tính kế toán lập trong kì trớc với kết quả thực tế
của kỳ để thu thập bằng chứng kiểm toán về tính đáng tin cậy trớc đây của các -
ớc tính kế toán mà bản quản lý đã lập. Xem xét cách hạch toán của khách hàng

đối với những chênh lệch giữa kết qủa thực tế và các ớc tính kế toán trớc đây.
Các bằng chứng để chứng minh cho các ớc tính kế toán thờng là khó thu
thập hơn và thuyết phục thấp hơn hơn các bằng chứng chứng minh cho các chỉ
tiêu khác trong báo cáo tài chính. Vì vậy, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số
540 quy định : Kiểm toán viên phải áp dụng một hoặc kết hợp những phơng
pháp sau trong quá trình kết quả các ớc tính kế toán.
- Xem xét và kiểm tra quá trình lập các ớc tính kế toán của đơn vị
- Kiểm toán viên lập một ớc tính kế toán độc lập để so sánh với ớc tính kế
toán của đơn vị
- Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính để xác
nhận các ớc tính kế toán đã lập.
Trình tự kiểm toán các ớc tính kế toán nh sau :
a. Xác định các ớc tính kế toán cần thiết
Công việc này có thể đợc thực hiện bằng việc kết hợp giữa phỏng vấn nhà
quản lý với các thủ tục kiểm toán khác. Để xác định xem ban quản lý đã cân
nhắc các ớc tính kế toán quan trọng đối với Báo cáo tài chính hay cha, kiềm
toán viên phải phỏng vấn ban quản lý về nhu cầu lập các ớc tính kế toán và xem
xét các thông tin thu nhận từ thủ tục kiểm toán khác.
b. Đánh giá tính hợp lý của các ớc tính kế toán
Để thu thập bằng chứng kiểm toán về các ớc tính kế toán của ban quản lý,
kiểm toán viên có thể thực hiện nh sau :
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
19
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
- Kiểm tra quá trình lập các ớc tính kế toán của đơn vị
- Kiểm toán viên lập một ớc tính độc lập
- Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính của doanh
nghiệp.
Cụ thể: Việc kiểm tra quá trình lập các ớc tính kế toán của đơn vị đợc
thực hiện bằng cách :

+ Kiểm tra số liệu và xem xét các giả định doanh nghiệp dùng làm cơ sở
lập các ớc tính kế toán, kiểm toán viên phải đánh giá sự chính xác, đầy đủ và
thích hợp của các dữ liệu dùng làm cơ sở lập các ớc tính kế toán. Khi sử dụng
các số liệu kế toán để lập các ớc tính kế toán, kiểm toán viên phải kiểm tra tính
nhất quán của các số liệu đó đối với những số liệu đã đợc phản ánh trong sở
thích kế toán.
Ví dụ nh để kiểm tra số liệu dự phòng chi phí bảo hành, kiểm toán viên
phải thu nhập bằng chứng chứng minh các thông tin liên quan đến sản phẩm,
còn thời hạn bảo hành tính đến cuối kỳ phải nhất quán với các thông tin về
doanh thu của kỳ đó.
+ Thu nhập bằng chứng kiểm toán từ bên ngoài đơn vị
+ Đánh giá các dữ liệu mà doanh nghiệp dùng làm cơ sở lập các ớc tính
kế toán
+ Đánh giá tính thích hợp của các giả định mà đơn vị đã sử dụng để lập
các ớc tính kế toán
+ Đối với các ớc tính kế toán phức tạp, kiểm toán viên cần sử dụng t liệu
của chuyên gia. Đồng thời, đòi hỏi kiểm toán viên phải hiểu biết về kết quả tài
chính, các phơng pháp đợc đơn vị áp dụng và những kế hoạch của doanh
nghiệp.
* Kiểm tra các tính toán liên quan đến ớc tính kế toán với số liệu
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 340 yêu cầu: kiểm toán viên phải
kiểm tra phơng pháp tính toán mà đơn vị đã sử dụng để lập ớc tính kế toán liên
quan đến báo cáo tài chính. Nội dung, trình tự và phạm vi các thử nghiệm của
kiểm toán viên tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp của các ớc tính kế toán và sự
đánh giá của KTV về các thủ tục, phơng pháp mà doanh nghiệp sử dụng để lập
ớc tính và tính trọng yếu của các ớc tính kế toán. So sánh các ớc tính kế toán
đã lập của các kì kế toán trớc và kết quả thực tế của kỳ đó nhằm:
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
20
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...

+Thu thập bằng chứng về độ tin cậy nói chung đối với phơng pháp lập ớc
tính kế toán của đơn vị
+ Xem xét sự cần thiết phải điều chỉnh phơng pháp ớc tính
+Tính toán và đánh giá chênh lệch giữa kết quả thực hiện với ớc tính kế
toán trong là, sau khi điều chỉnh hoặc đã trình bày trong thuyết minh
Báo cáo tài chính.
+ Xem xét các thủ tục phê duyệt ớc tính kế toán của giám đốc
Kiểm toán viên cần xem xét giám đốc doanh nghiệp có thờng kiểm tra
và phê duyệt các ớc tính quan trọng không? Việc phê duyệt có đợc thực
hiện bởi cấp quản lý thích hợp không và việc phê duyệt này có thể hiện
trên tài liệu làm cơ sở cho việc lập ớc tính cha.
+ Xem xét kỹ năng, năng lực của từng cá nhân tham gia lập các ớc tính kế
toán
+ Điều tra các chứng từ tài liệu có sự soát xét và phê duyệt của Ban quản
lý.
* Kiểm toán viên lập một ớc tính độc lập
Khi sử dụng ớc tính này, kiểm toán viên phải đánh giá các dữ liệu, xem
xét các giả định và kiểm tra thủ tục tính toán đợc sử dụng trong quá trình lập
một ớc tính kế toán. Mặt khác, kiểm toán viên có thể so sánh các ớc tính kế
toán đã lập với kết quả thực tế của kì kế toán trớc đó.
* Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo tài chính và trớc
khi hoàn thành quá trình thu thập bằng chứng về các ớc tính kế toán.
Việc kiểm tra này có thể cung cấp bằng chứng kiểm toán liên quan đến
việc lập các ớc tính kế toán của doanh nghiệp. Đồng thời, kiểm toán viên soát
xét các nghiệp vụ, sự kiện trên có thể giúp kỉêm toán viên giảm bớt kiểm tra
quá trình lập ớc tính kế toán của doanh nghiệp hoặc sử dụng một với tính độc
lập để đánh giá tính hợp lý của các ớc tính kế toán.
Đối với khấu hao TSCĐ thủ kiểm toán đợc áp dụng nh sau:
Phân tích tổng quát:
Khấu hao TSCĐ là một chỉ tiêu ớc tính. Cũng nh các khoản mục khác cấu

thành BCTC, việc kiểm toán khấu hao thờng bắt đầu bằng việc áp dụng phơng
pháp phân tích, đánh giá tổng quát.
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
21
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Thủ tục phân tích Mục đích
So sánh tỷ suất:

Nhận định, tìm hiểu sai sót
có thể khi tính khấu hao kỳ
kiểm toán.
So sánh tỷ suất:
Nhận định, tìm hiểu sai sót
có thể khi ghi số khấu hao
luỹ kế TSCĐ
- Tính toán lại số lãi hoặc số lỗ về thanh lý, nhợng bán để so sánh số số liệu
trên sổ kế toán.
- So sánh mức khấu hao tích luỹ và chi phí liên quan đến nghiệp vụ giảm
TSCĐ trong sổ chi tiết.
Đối với số phát sinh có TK 214:
- Kiểm tra sổ ghi có TK 214:
- Xem xét phơng pháp tính khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp đang áp dụng
là phơng pháp gì . Nó có đợc thừa nhận hay không và phơng pháp áp dụng có
nhất quán với niên độ trớc không.
+ Theo quy đinh hiện hành, TSCĐ trong doanh nghiệp đợc khấu hao
theo phơng pháp đờng thẳng (Khấu hao theo thời gian). Doanh nghiệp phải xác
định thời gian sử dụng TSCĐ và đăng ký với cơ quan quản lý tài chính trực tiếp
quản lý, sau đó xác định mức trích khấu hao hàng tháng.
+ Trờng hợp doanh nghiệp tính khấu hao theo phơng pháp khác ( Khấu
hao theo sản lợng khấu hao nhanh) hoặc thay đổi phơng pháp tính khấu hao cần

kiểm tra cách tính khấu hao, sự nhất quán của chính sách khấu hao vì việc thay
đổi phơng pháp tính khấu hao theo đờng thẳng sang khấu hao nhanh sẽ làm thay
đổi chi phí đột ngột dẫn đến ảnh hởng lớn đến chi phí và kết quả kinh doanh.
+ Xem xét việc tính toán trích khấu hao TSCĐ có đầy đủ, đúng chế độ
quy định và tính chính xác của số liệu tính toán, kiểm toán viên cần:
+Rà soát các TSCĐ có đợc trính khấu hao đầy đủ và đúng không, có
TSCĐ nào bị bỏ sót không trích khấu hao hay không (chú ý những TSCĐ mới
đa vào sử dụng) hoặc TSCĐ không cần sử dụng nữa mà vẫn tính khấu hao (chú
ý những TSCĐ đã thanh lý hoặc chuyển nhợng).
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
22
Tổng chi phí khấu hao TSCĐ
Tổng nguyên giá TSCĐ
Tổng khấu hao luỹ kế
Tổng nguyên giá TSCĐ
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
+So sánh tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao năm hiện hành với năm trớc,
điều tra chênh lệch. Kiểm tra tỷ lệ khấu hao, mức khấu hao TSCĐ cao hay thấp
so với quy định của nhà nớc. TSCĐ đã thu đủ vốn có tiếp tục trích khấu hao.
Đồng thời, KTV kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, hồ sơ bàn
giao tăng giảm TSCĐ.
+Tính toán lại mức khấu hao cho một số tài sản và đối chiếu với số liệu
trên sổ cái hoặc đối chiếu, so sánh với số khấu hao đã trích trong các niên độ tr-
ớc để phát hiện những bất thờng có nghi vấn.
+So sánh số phát sinh của tài khoản khấu hao TSCĐ với các tài khoản chi
phí nhằm kiểm tra quá trình ghi sổ các khoản chi phí khấu hao cho từng bộ
phận có đúng đắn không để phát hiện những số liệu hạch toán nhầm tài khoản
chi phí. Ví dụ nh TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp lại tính vào chi phí sản
xuất chung và ngợc lại. Đồng thời, kiểm toán viên cần đối chiếu giữa TSCĐ sử
dụng ở từng bộ phận với bảng tính khấu hao TSCĐ và việc hạch toán chi phí

hấu hao vào tài khoản chi phí có liên quan.
Trờng hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá TSCĐ thay đổi, doanh
nghiệp cần phải xác định lại mức trích khấu hao trên cơ sở thời gian sử dụng đã
xét lại.
Đối với TSCĐ thuê tài chính, thời gian sử dụng để trích khấu hao TSCĐ
đúng bằng thời gian của hợp đồng thuê tài sản đó.
Thủ tục kiểm toán đối với chi phí trả trớc
Đối với chi phí trích trớc, kiểm toán viên cần kiểm tra nội dung và mức
tính chi phí trích trớc có nằm trong dự toán và kế hoạch trớc đó của doanh
nghiệp.
Xem xét phơng pháp tính toán và phơng pháp phân bổ chi phí có đợc nhất
quán với các kỳ trớc không.
Kiểm tra các hợp đồng thuê hoặc các hợp đồng bảo hiểm bằng cách tính
toán lại phơng pháp tính toán còn hiệu lực tại thời điểm 31/12.
Kiểm tra nội dung chi phí chờ phân bổ, mức phân bổ, thời gian phân bổ.
Đối với tài sản thiếu hụt chờ giải quyết việc kiểm toán phải tập trung vào
việc xác định nguồn hình thành tỷ lệ kết chuyển có phù hợp với kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ kiểm toán hay không.
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
23
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Phơng pháp kiểm tra có thể đi từ tổng hợp đến chi tiết, đối chiếu, so sánh,
chọn mẫu nh: kiểm tra bảng phân bổ vật liệu, đối chiếu với các chứng từ xuất
vật liệu, sổ kế toán chi tiết
Kiểm tra chi tiết
Khi thực hiện kiểm toán chi tiết khấu hao TSCĐ, kiểm toán viên cần thực hiện
nh sau:
Kiểm toán viên lập bảng kê các nghiệp vụ về khấu hao TSCĐ trong năm
trong đó nêu rõ:Số d đầu kì, số khấu hao tăng trong kì, số khấu hao giảm trong
kì, số d cuối kì, mức khấu hao trích trong kì. Trên cơ sở đó, kiểm toán viên tiến

hành kiểm tra số phát sinh của TK214.
Đối với số phát sinh Nợ TK214, kiểm toán viên kiểm tra nh sau:
- So sánh số d đầu kì với số liệ kiểm toán năm trớc
- Đối chiếu số liệu trên bảng phân tích với nghiệp vụ giảm TSCĐ đã ghi
sổ và đối chiếu mức khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại của TSCĐ trong
sổ chi tiết
- Để phát hiện các trờng hợp ghi giảm khấu hao cha đợc ghi sổ hoặc
ghi sổ không đúng, kiểm toán viên cần kiểm tra các trờng hợp ghi
giảm TSCĐ nh: Kiểm tra chứng từ giảm TSCĐ nh biên bản giao nhận
TSCĐ, hoá đơn bán TSCĐ, hợp đồng cho thuê TSCĐ
c.Đánh giá chênh lệch về kiểm toán các ớc tính kế toán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 540 Kiểm toán viên phải đánh
giá lại lần cuối tính hợp lý của các ớc tính kế toán dựa vào những hiêủ biết của
mình về đơn vị đợc kiểm toán và tính nhất quán của ớc tính kế toán với các
bằng chứng kiểm toán khác đã thu thập trong quá trình kiểm toán.
Vì ớc tính kế toán là gía trị xấp xỉ nên việc đánh giá chênh lệch kiểm toán
găp khó khăn hơn các chỉ tiêu khác. Khi có sự chênh lệch giữa giá trị ớc tính
của kiểm toán viên và giá trị ớc tính trong báo cáo tài chính thì kiểm toán viên
phải cân nhắc xem chênh lệch này có cần điều chỉnh hay không. Nếu chênh
lệch không hợp lý, thì yêu cầu doanh nghiệp sửa lại các ớc tính kế toán liên
quan. Nếu doanh nghiệp từ chối sửa lại thì chênh lệch này coi là một sai sót để
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
24
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
đánh giá mức độ ảnh hởng trọng yếu đến báo cáo tài chính. Trờng hợp chênh
lệch này là hợp lý thì không cần phải điều chỉnh lại.
II.2.3 Kết thúc kiểm toán
Đây là giai đoạn cuối cùng của cuộc kiểm toán . Sau khi đã thực hiện các
thủ tục kiểm toán đã thiết kế trong trơng trình kiểm toán, đã thu thập đợc những
bằng chứng làm cơ sở cho nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán, KTV phải

tổng hợp công việc đã thực hiện theo các bớc sau:
- Xem xét sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
- Đánh giá kết quả
- Th quản lí và công bố báo cáo kiểm toán
Xem xét sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
Thông thờng cuộc kiểm toán thờng dợc thực hiện sau ngày kết thúc niên
đọmột thời gian. KTV cần xem xét các sự kiện có thể ảnh hởng đến BCTC trong
thời gian này
Đánh giá kết quả
KTV cần đánh giá tính hợp lí và đầy đủ của các bằng chứng kiểm toán thu
thập đợc trên các khía cạnh:
-Tính đầy đủ của bằng chứng
- Đánh giá tổng hợp sai sót phát hiệnđợc
Từ đó đa ra kêt luận về BCTC của doanh nghiệp
Th quản lí và công bố báo cáo kiểm toán
Sau khi đã tổng hợp sai sót phát hiện đợoc, đánh giá kết quả,KTV phải lập
báo cáo tổng hợp phần hành. Từ đó, lập báo cáo kiểm toán theo Chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam số 700 : "Báo cáo kiểm toán".
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
25

×