Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Tài liệu Tiểu luận: Quản Lý Rủi Ro doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 68 trang )











Tiểu luận: Quản Lý Rủi Ro


MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ............................................................................................................................... 1
1. Rủi ro của đợt chào bán, của kế hoạch sử dụng vốn từ đợt chào bán ................................ 1
2. Rủi ro kinh tế ............................................................................................................................... 1
3. Rủi ro luật pháp........................................................................................................................... 2
4. Rủi ro hàng giả ............................................................................................................................ 2
5. Rủi ro hội nhập ............................................................................................................................ 2
6. Rủi ro pha loãng .......................................................................................................................... 3
7. Rủi ro tỷ giá hối đoái .................................................................................................................. 3
8. Rủi ro khác ................................................................................................................................... 3
II. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐ I VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH ............................................................................................................................................................... 4
1. Tổ chức chào bán ........................................................................................................................ 4
2. Tổ chức tƣ vấn chào bán. ........................................................................................................... 4
III. CÁC KHÁI NIỆM ............................................................................................................... 4
IV. TÌNH H Ì N H VÀ ĐẶ C ĐI ỂM CỦA TỔ C H ỨC CH ÀO BÁN ...................................... 5
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................................................... 5


1.2. Giới thiệu về Công ty ....................................................................................................................... 5
1.3. Cơ cấu sở hữu và số lƣợng cổ đông của Công ty (thời điểm 30/06/2008) ................................... 6
1.4. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty ............................................................................................... 6
2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................................. 7
2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không ....................................... 7
2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty .................................................................................................. 7
2.3. Nhóm điều hành và quản lý ......................................................................................................... 9
2.4. Nhóm tác nghiệp ......................................................................................................................... 10
3. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của Công ty tại thời điểm
31/05/2008 ............................................................................................................................................. 12
4. Danh cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ ................................................................................ 12
5. Danh sách những Công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát
hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, danh sách những công ty nắm
quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành. ........................................... 13
5.1. Danh sách các công ty mà APLACO đang nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối. ...... 13
5.2. Danh sách những tổ chức đang nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức
phát hành. .................................................................................................................................................. 13
6. Hoạt động kinh doanh .............................................................................................................. 13
6.1. Các loại hình kinh doanh và dịch vụ ........................................................................................ 13
6.2. Doanh thu và lợi nhuận theo từng nhóm dịch vụ ................................................................... 15
6.3. Chi phí kinh doanh ...................................................................................................................... 18
6.4. Tình hình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ. ............................................................ 18


6.5. Trình độ công nghệ ...................................................................................................................... 19
6.6. Hoạt động Marketing .................................................................................................................. 20
6.7. Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới ............................................................... 21
6.8. Nhãn hiệu thƣơng mại, đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền ....................................... 22
6.9. Các hợp đồng lớn đang đƣợc thực hiện ................................................................................... 22
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất ...................................... 23

7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai năm
2006 và 2007, và năm 2008 ................................................................................................................... 23
7.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai
năm qua. .................................................................................................................................................. 24
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ............................... 25
8.1. Vị thế của Công ty trong ngành ................................................................................................. 25
8.2. Triển vọng phát triển của ngành ............................................................................................... 25
8.3. Định hƣớng phát triên của Công ty .......................................................................................... 27
9. Chính sách đối với ngƣời lao động ......................................................................................... 30
9.1. Số lƣợng ngƣời lao động trong Công ty ....................................................................................... 30
9.2. Chính sách đối với ngƣời lao động ............................................................................................... 30
10. Chính sách cổ tức ...................................................................................................................... 32
11. Tình hình hoạt động tài chính ................................................................................................. 32
11.1. Các chỉ tiêu cơ bản ......................................................................................................................... 32
11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ........................................................................................................ 36
11.3. Giải trình một số vấn đề hạn chế trong Báo cáo kiểm toán ......................................................... 37
11.4. Về các khoản chƣa trích lập dự phòng. ......................................................................................... 39
12. Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trƣởng ........................ 39
12.1. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị ................................................................................. 39
12.2. Danh sách thành viên Ban kiểm soát ........................................................................................ 45
13. Tài sản ......................................................................................................................................... 49
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2007 - 2009 ........................................................... 49
14.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ ................................................................... 49
14.2. Kế hoạch hoạt động của APLACO trong thời gian tới ......................................................... 52
14.3. Căn cứ để đạt đƣợc kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2008 - 2010 ........................... 53
15. Đánh giá của tổ chức tƣ vấn về kế hoạch lợi nhuận ............................................................ 54
16. Thông tin về những cam kết nhƣng chƣa thực hiện của Công ty. Không có. ................. 55
17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hƣởng đến giá cổ
phiếu. Không có. .................................................................................................................................. 55
V. CỔ PH IẾ U ĐĂNG KÝ CH ÀO BÁN ................................................................................................. 55

1. Loại cổ phiếu Cổ phiếu phổ thông ..................................................................................... 55
2. Mệnh giá 10.000 đồng ........................................................................................................... 55
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán 288.000 cổ phiếu......................................................... 55
4. Phƣơng thức phân phối : ......................................................................................................... 55
4.1. Chào bán cho cổ đông hiện hữu : 144.000 cổ phiếu ................................................................... 55


4.2. Chào bán đấu giá ra bên ngoài : 144.000 cổ phiếu ..................................................................... 56
4.3. Phƣơng pháp tính giá ..................................................................................................................... 57
5. Qui định về chuyển nhƣợng quyền mua cổ phiếu, phƣơng án xử lý cổ phiếu lẻ phát
sinh trong quá trình phân phối cho cổ đông hiện hữu, phƣơng án xử lý số cố phiếu còn dƣ,
phƣơng án xử lý khi đợt chào bán không thu đủ số tiền dự kiến. .............................................. 58
6. Thời gian phân phối cổ phiếu .................................................................................................. 59
7. Đăng ký mua cổ phiếu .............................................................................................................. 59
8. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với ngƣời nƣớc ngoài ............................................................ 60
9. Các loại thuế có liên quan ........................................................................................................ 60
10. Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu ............................................ 60
VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN ............................................................................................................................. 61
VII. K Ế HO Ạ CH SỬ DỤN G SỐ TIỀN TH U ĐƢỢ C TỪ ĐỢT CHÀO BÁN ......... 61
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾ N ĐỢT CHÀO BÁN ............................................... 61
1. Tổ chức tƣ vấn đại lý phát hành: ............................................................................................ 61
2. Tổ chức kiểm toán: ................................................................................................................... 61
IX. PH Ụ LỤC ................................................................................................................................................................... 63
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 1

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro của đợt chào bán, của kế hoạch sử dụng vốn từ đợt chào bán
Rủi ro phát hành không thành công có thể xảy ra khi số lƣợng cổ phiếu phát hành không
đƣợc bán hết. Rủi ro của đợt chào bán dự kiến bao gồm:

Đối với đợt phát hành cho cổ đông hiện hữu: Rủi ro phát hành thấp do phƣơng án phát
hành đã đƣợc Đại hội cổ đông thông qua trong đó tỷ lệ phân phối và mức giá phát hành đã
đƣợc tính toán ở mức hợp lý.
Đối với đợt phát hành thông qua đấu giá: Tình hình thị trƣờng tại thời điểm đấu giá có ảnh
hƣởng lớn tới khả năng thành công của đợt đấu giá. Tuy nhiên, việc tạo dựng đƣợc danh
tiếng trong lĩnh vực kinh doanh nhựa cùng với sự tăng trƣởng mạnh trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua và kế hoạch sản xuất kinh doanh khả
quan của Công ty trong thời gian sắp tới đã làm cho cổ phiếu của APLACO nhận đƣợc sự
quan tâm rất lớn của các nhà đầu tƣ nên hạn chế đƣợc sự phụ thuộc vào biến động thị
trƣờng.
Rủi ro của kế hoạch sử dụng vốn có thể xảy ra khi việc sử dụng để bổ sung cho vốn lƣu động
không đƣợc sử dụng hiệu quả, tuy tăng vốn nhƣng hiệu quả không tăng. Rủi ro này thấp và
có thể khắc phục bằng cách sử dụng vốn đúng mục địch, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Rủi ro kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế gắn liền với sự phát triển của các ngành công nghiệp, trong đó
có ngành nhựa. Tăng trƣởng GDP của Việt Nam năm 2003 đạt 7,3%, năm 2004 đạt 7,8%,
năm 2005 năm 2006 là 8,2% và năm 2007 là 8,2%; theo nhận định của các chuyên gia phân
tích kinh tế, tốc độ tăng trƣởng GDP của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trƣởng và duy trì ở mức
cao từ 7- 8%/năm ít nhất là trong giai đoạn từ nay đến hết năm 2012, mức tăng thu nhập
của hộ gia đình Việt Nam trung bình là 10%/ năm. Sự tăng trƣởng ổn định và bền vững của
nền kinh tế tác động tích cực đến nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc đối với các sản phẩm nói
chung và đối với các sản phẩm của Công ty nói riêng, tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty
phát triển ổn định.
Tuy nhiên, trong thời kỳ hội nhập kinh tế, nền kinh tế Việt Nam còn chịu ảnh hƣởng của
các yếu tố khách quan biến động khó lƣờng nhƣ: giá nguyên vật liệu tăng, giá dầu, năng
lƣợng... Những nhân tố trên có khả năng làm cho nền kinh tế tăng trƣởng chậm hơn hoặc
giảm mức tăng trƣởng và tất yếu kéo theo những tác động không tốt đến hoạt động kinh
doanh của Công ty.
Ngoài ra, những yếu tố lạm phát, lãi suất ngân hàng tăng cao nhƣ hiện nay có ảnh hƣởng
đáng kể đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Những rủi ro trên có thể đƣợc hạn chế nếu

Chính phủ và các cơ quan chức năng kịp thời có những chính sách phát triển kinh tế - xã
hội phù hợp.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 2

Hơn nữa, nếu những ƣu đãi đối với ngành nhựa nhƣ ƣu đãi thuế đầu vào, ƣu đãi về các
khoản phụ thu thấp bị cắt giảm sẽ gây những khó khăn nhất định đối với toàn ngành nhựa
nói chung và Công ty nói riêng.
3. Rủi ro luật pháp
Nền kinh tế nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế quốc
tế, do đó nhiều văn bản pháp luật đã và đang đƣợc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với pháp
luật và thông lệ quốc tế. Xu hƣớng là môi trƣờng pháp lý sẽ ổn định, lành mạnh hơn, tạo ra
sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp. Do đó, rủi ro pháp lý sẽ ngày càng giảm bớt.
4. Rủi ro hàng giả
Việc tiêu thụ sản phầm và uy tín của các sản phẩm của Công ty Nhựa cao cấp Hàng không
hiện vẫn bị ảnh hƣởng bởi nạn hàng giả, hàng kém chất lƣợng. Để hạn chế điều này, Công
ty đã đầu tƣ nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đa dạng hoá mẫu mã và kiểu dáng sản phẩm,
đẩy mạnh quảng cáo hỗ trợ ngƣời tiêu dùng có đƣợc sự lựa chọn đúng đắn khi mua các sản
phẩm của Nhựa cao cấp Hàng không.
5. Rủi ro hội nhập
Việc gia nhập WTO đã và sẽ đem lại những thách thức và cơ hội cho các doanh nghiệp
trong nƣớc nói chung và Nhựa cao cấp Hàng không nói riêng. Trƣớc đây, do có các rào cản
về mức thuế suất nhập khẩu, thủ tục hải quan, hạn ngạch nhập khẩu,... nên hoạt động nhập
khẩu sản phẩm ngành nhựa từ các nƣớc không đƣợc đẩy mạnh. Việc gia nhập WTO và
AFTA làm giảm mức thuế nhập khẩu, thông thoáng hơn về các thủ tục hải quan, xoá bỏ các
hạn ngạch... là thách thức lớn đối với các nhà sản xuất trong nƣớc trƣớc nguy cơ cạnh tranh
bởi các sản phẩm đến từ nƣớc ngoài. Ngoài ra, cũng không thể không nhắc đến việc các
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa tại Việt Nam và
cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm trong nƣớc.
Hiện nay, ngành nhựa phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu và hàng trăm loại hoá chất phụ

trợ. Sự phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu làm cho giá sản phẩm trong nƣớc cao hơn giá
sản phẩm nhập khẩu sẽ tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp khi hội
nhập.
Bên cạnh những thách thức nêu trên, Nhựa cao cấp Hàng không cũng đang đứng trƣớc một
cơ hội lớn để mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sang các nƣớc. Hiện nay, APLACO đã trở thành
nhà cung ứng thƣờng xuyên cho các thị trƣờng nhƣ: Canada, Pháp, Đức, Thuỵ Điển,
Autralia, Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản,…
Với năng lực sản xuất kinh doanh hiện tại cùng chiến lƣợc đầu tƣ đúng đắn, hiệu quả, Công
ty đã có đƣợc sự chuẩn bị kỹ lƣỡng để sẵn sàng nắm bắt những thời cơ có đƣợc, đối phó
với những thách thức của quá trình hội nhập.

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 3

6. Rủi ro pha loãng
Số cổ phiếu hiện đang lƣu hành của APLACO là 1.440.000 cổ phần. APLACO dự kiến
phát hành thêm 288.000 cổ phần khiến cho tỷ lệ số cổ phần phát hành thêm bằng 20% tổng
số cổ phần đang lƣu hành của Công ty. Việc phát hành thêm một khối lƣợng cổ phiếu này
sẽ dẫn đến việc điều chỉnh giảm của giá cổ phiếu do tác động pha loãng. Rủi ro pha loãng
này sẽ giảm đi nếu Công ty sử dụng số tiền huy động đƣợc từ đợt chào bán một cách hiệu
quả nhất.
7. Rủi ro tỷ giá hối đoái
Với đặc thù của hoạt động sản xuất là phần lớn nguyên vật liệu của Công ty đƣợc nhập
khẩu từ nƣớc ngoài nên những thay đổi của tỷ giá hối đoái có ảnh hƣởng trực tiếp tới giá
nguyên vật liệu, chi phí giá vốn cũng nhƣ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Trong những năm gần đây, do chính sách ổn định tiền tệ của Nhà nƣớc nên tỷ giá giữa
đồng Việt Nam so với các ngoại tệ mạnh tƣơng đối ổn định, mức dao động giá khá thấp,
việc dự báo tỷ giá trong ngắn hạn cũng không quá khó khăn. Vì vậy, rủi ro tỷ giá là không
đáng kể. Mặt khác, với chiến lƣợc nghiên cứu thị trƣờng, nhập nguyên vật liệu đúng thời

điểm, dự trữ nguyên vật liệu hợp lý cũng đã hạn chế bớt rủi ro về giá nguyên vật liệu do
biến động của tỷ giá hối đoái.
8. Rủi ro khác
Các rủi ro khác nhƣ thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn .v.v... là những rủi ro bất khả kháng, nếu
xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con ngƣời và tình hình hoạt động chung của Công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 4

II. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI
DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức chào bán
Ông Lê Sỹ Hòe Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp
Hàng Không.
Ông Lê Sỹ Cảnh Giám đốc Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không.
Ông Trần Quốc Tuấn Kế toán trƣởng Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không.
Bà Phạm Thị Mai Hƣơng Trƣởng Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng
Không.
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực
tế mà chúng tôi đƣợc biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tƣ vấn chào bán.
Bà Phạm Diễm Hoa Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần Chứng khoán
Phố Wall tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tƣ vấn với Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng
Không. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo
bạch này đã đƣợc thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số
liệu do Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không cung cấp.
III. CÁC KHÁI NIỆM
- Công ty: Công ty Cổ phần Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không
- Tổ chức phát hành: Công ty Cổ phần Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không
- DN: Doanh nghiệp

- APLACO: Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không
- UBCKNN: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc
- TTGDCK: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
- BHXH: Bảo hiểm xã hội
- PCCC: Phòng cháy chữa cháy
- CNĐKKD: Chứng nhận đăng ký kinh doanh
- VND: Đồng Việt Nam
- USD: Đô la Mỹ
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 5

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng
Không, tiền thân là Xí nghiệp Hóa
nhựa cao su Hàng không, là doanh
nghiệp hạch toán độc lập, đơn vị
thành viên của Tổng Công ty Hàng
không Việt Nam. Quá trình hình
thành và phát triển của Công ty đƣợc
tóm tắt nhƣ sau:
 Xí nghiệp Hoá nhựa cao su Hàng
không, đƣợc thành lập theo Quyết
định số 732/QĐ-TCHK ngày
4/11/1989.
 Ngày 21/07/1994, Bộ trƣởng Bộ GTVT ra Quyết định số 1125 QĐ/TCCB-LĐ
chuyển Xí nghiệp Hóa nhựa cao su Hàng không thành Công ty Nhựa Cao cấp
Hàng không, là doanh nghiệp nhà nƣớc trực thuộc Cục Hàng không dân dụng Việt
Nam.

 Tháng 2/2002, Công ty chính thức đƣợc tổ chức Quốc tế TUV NORD (CHLB
Đức) cấp chứng chỉ ISO 9001:2000; cuối quý 2/2004, Công ty đạt chứng chỉ quản
lý Môi trƣờng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 14001:1996.
 Kể từ ngày 30/06/1997, Công ty trực thuộc Tổng Công ty Hàng không Việt Nam
theo Quyết định số 1025/HĐQT của HĐQT Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
 Ngày 23/09/2005, Bộ trƣởng Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định số 3550/QĐ-
BGTVT về việc phê duyệt phƣơng án và chuyển Công ty Nhựa cao cấp Hàng
không thành Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng không.
 Từ ngày 01/06/2006, Công ty Nhựa cao cấp Hàng không chính thức bƣớc vào hoạt
động dƣới hình thức Công ty cổ phần.
1.2. Giới thiệu về Công ty
- Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG
KHÔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 6

- Tên tiếng Anh: Aviation High-Grade Plastic Joint-stock Company
- Tên viết tắt: APLACO
- Biểu tƣợng của Công ty:
- Trụ sở chính: Đƣờng Nguyễn Sơn, Sân bay Gia Lâm, Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: (84-4) 3827 1376 - (84-4) 3873 3179 – (84-4) 3872 0839
- Fax: (84-4) 3873 0769
- Email:
- Website: www.aplacovietnam.com
- Giấy CNĐKKD: Số 0103012532 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp
ngày 01 tháng 06 năm 2006 “Chuyển đổi (CPH) từ DNNN, theo Quyết định số:
3550/QĐ – BGTVT ngày 23/09/2005 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông Vận tải)”
- Vốn điều lệ: 14.400.000.000 VNĐ (Mƣời bốn tỷ bốn trăm triệu đồng Việt Nam)
1.3. Cơ cấu sở hữu và số lƣợng cổ đông của Công ty (thời điểm 30/06/2008)


Cổ đông

Số lƣợng
cổ đông

Giá trị sở hữu

Số lƣợng cổ
phần

Tỷ lệ sở hữu
Cổ đông Nhà nƣớc (Tổng
Công ty Hàng Không)
1 5.254.000.000 525.400 36,49%
Cổ đông là CBCNV trong
Công ty
176 1.807.000.000 180.700 12,55%
Cổ đông ngoài công ty 1 7.339.000.000 733.900 50,97%
Tổng cộng 14.400.000.000 1.440.000 100%
1.4. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty
Trong quá trình hoạt động, APLACO đã nhiều lần bổ sung thêm chức năng và hiện
nay lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của Công ty theo Giấy chứng nhận ĐKKD
bao gồm:
- Kinh doanh các mặt hàng nhựa thông thƣờng và cao cấp, gồm:
 Kinh doanh các mặt hàng nhựa cao cấp phục vụ các hãng hàng không
trong và ngoài nƣớc;
 Kinh doanh các mặt hàng nhựa cao cấp phục vụ các ngành công nghiệp (
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 7


điện, điện tử, ô tô, xe máy, bao bì đựng thực phẩm ), dân dụng, xây dựng,
nông nghiệp;
 Kinh doanh các sản phẩm nhựa xuất khẩu;
 Kinh doanh các loại sản phẩm gia dụng;
- Kinh doanh thiết bị, khuôn mẫu và vật tƣ ngành nhựa;
- Kinh doanh, tái chế vật tƣ nguyên liệu, thiết bị, phụ tùng phƣơng tiện phục vụ
ngành công nghiệp đã qua sử dụng;
- Mua bán thiết bị và máy công nghiệp (không thuộc nhóm doanh mục máy móc
công nghiệp đặc thù theo quy định của Nhà nƣớc), đồ dùng gia đình, đồ dùng
sinh hoạt và văn phòng;
- Sản xuất, mua bán, chế biến hàng lƣơng thực, thực phẩm, hàng công nghệ phẩm,
nông, lâm, thủy, hải sản, rƣợu, bia, nƣớc giải khát (trừ loại Nhà nƣớc cấm);
- Tƣ vấn đầu tƣ, tƣ vấn hỗ trợ doanh nghiệp (không bao gồm tƣ vấn pháp luật, tài
chính, kế toán, kiểm toán);
- Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không
bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trƣờng, quán bar);
- Dịch vụ vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa;
- Đại lý bán vé hàng không và các phƣơng tiện vận chuyển khác;
- Tƣ vấn du học;
- Đào tạo: ngoại ngữ, tin học;
- Dạy nghề công nhân kỹ thuật ngành nhựa ( chỉ đƣợc hoạt động sau khi cơ quan
Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép).
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
2. Cơ cấu tổ chức
2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không
APLACO đƣợc tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp đã đƣợc Quốc
hội nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá X kỳ họp thứ V thông qua ngày
29/11/2005, tuân thủ các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty.
2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty
APLACO đƣợc tổ chức và điều hành theo mô hình công ty cổ phần, tuân thủ theo các

quy định của pháp luật hiện hành. Cấu trúc tổ chức của công ty đƣợc xây dựng theo
cấu trúc chức năng nhằm phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Công ty: cung cấp sản
phẩm dịch vụ hẹp, khép kín có liên hệ với nhau.

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 8

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA APLACO










Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
Chi nhánh
TP. Hồ Chí Minh
Văn phòng đại
diện tại nƣớc ngoài
Văn phòng
Công ty
P. Tài chính
kế toán
Phòng
Marketing

Phòng
Kế hoạch
Phòng
CNTT
Phân xƣởng
In – Màng mỏng
Phân xƣởng
Bao bì
Phân xƣởng
Công nghệ cao
Phân xƣởng
Nhựa
Ban Lao động và tiền lƣơng
Ban Chất lƣợng
Ban Hành chính
Phòng
Kỹ thuật
Xƣởng
cơ khí

ĐHĐCĐ
BKS
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 9

Cơ cấu tổ chức của Công ty có thể đƣợc chia tách làm hai nhóm: Nhóm điều hành và
quản lý và Nhóm tác nghiệp.
2.3. Nhóm điều hành và quản lý
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công
ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và ngƣời đƣợc cổ đông ủy quyền,

họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ:
 Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
 Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty; báo cáo tài chính hàng năm, báo
cáo của Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị;
 Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
phê chuẩn việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc;
 Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ, thông qua định hƣớng phát triển của Công
ty, quyết định đầu tƣ hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản của Công ty tính theo báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán gần
nhất;
 Các quyền hạn và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản
lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ:
 Quyết định kế hoạch phát triển kinh doanh và ngân sách hàng năm;
 Xác định mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lƣợc trên cơ sở các mục đích
chiến lƣợc do Đại hội đồng cổ đông thông qua;
 Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
 Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời, tổ chức việc chi
trả cổ tức;
 Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty;
 Các quyền hạn và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ.
Hiện tại Hội đồng quản trị Công ty có 05 thành viên bao gồm 01 Chủ tịch, và 04
Thành viên. Chủ tịch Hội đồng quản trị do HĐQT bầu ra.
Ban kiểm soát: Ban Kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội
đồng quản trị và Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt
ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực
tiếp ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát có nhiệm vụ:
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH

Trang 10

 Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều
hành Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông trong việc thực
hiện các nhiệm vụ đƣợc giao;
 Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và
lập báo cáo tài chính;
 Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ.
Hiện tại Ban kiểm soát Công ty gồm 03 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ 03
năm. Trƣởng ban Kiểm soát do các Kiểm soát viên bầu hoặc bãi miễn với đa số phiếu
bằng thể thức trực tiếp bỏ phiếu hoặc quyết định.
Giám đốc: Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi miễn. Giám đốc có nhiệm
vụ:
 Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị, kế hoạch
kinh doanh. Kiến nghị phƣơng án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội
bộ Công ty theo đúng điều lệ, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng
Quản trị;
 Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công ty: Giám đốc, Phó
Giám đốc chi nhánh, công ty thành viên, Trƣởng và phó phòng sau khi đã đƣợc
Hội đồng Quản trị phê duyệt;
 Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty;
 Báo cáo trƣớc Hội đồng Quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh
doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trƣớc Hội đồng Quản
trị.
2.4. Nhóm tác nghiệp
Để hỗ trợ cho Giám đốc trong việc quản lý, điều hành là các phòng ban với các chức
năng nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
Phòng Hành chính
- Là đơn vị tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc trong công tác tổ chức, tuyển dụng,

sử dụng và đào tạo lao động phù hợp với quy định của Pháp luật.
- Xây dựng chiến lƣợc nhân sự và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phù hợp với
quy mô phát triển của Doanh nghiệp. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với
ngƣời lao động và quản lý công tác nội chính.
Phòng Tài chính Kế toán
Là đơn vị tham mƣu giúp việc trực tiếp cho Ban Lãnh đạo Công ty về công tác Tài
chính Kế toán của Công ty, nhằm sử dụng tiền và vốn đúng mục đích, đúng chế độ
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 11

chính sách, hợp lý và phục vụ cho sản xuăt kinh doanh có hiệu quả.
Phòng Kế hoạch
- Tham mƣu cho Lãnh đạo Công ty về công tác kế hoạch và xuất nhập khẩu; Công
tác cung cấp vật tƣ sản xuất, soạn thảo và thanh toán các hợp đồng. Thực hiện
điều độ sản xuất của các phân xƣởng để đảm bảo hoàn thành kế hoạch của Công
ty.
Phòng Marketing
- Tham mƣu, giúp việc cho Lãnh đạo Công ty về tổ chức kinh doanh thƣơng mại
tại thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.
- Nghiên cứu sản phẩm chào hàng, tổ chức thông tin quảng cáo giới thiệu sản
phẩm. Tổ chức gian hàng tham gia các kỳ Hội chợ - Triển lãm trong nƣớc và
nƣớc ngoài sau khi có sự phê duyệt của Lãnh đạo Công ty.
- Đàm phán ký hợp đồng tiêu thụ với khách hàng, đặt hàng sản xuất với phòng Kế
hoạch. Thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
- Tổ chức mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm và các hàng hoá khác theo quy định của
Công ty tại thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh
doanh của Công ty đạt hiệu quả cao.
- Thƣờng xuyên nghiên cứu phân tích và đánh giá thị trƣờng, xác định nhu cầu và
mong muốn của khách hàng.

- Lập kế hoạch và triển khai thực hiện Marketing – mix để đạt hiệu quả trong kinh
doanh.
- Tổ chức quản lý marketing bao gồm đảm bảo kế hoạch quảng cáo, dịch vụ, kích
thích tiêu thụ, tƣ vấn bán hàng, mạng lƣới phân phối.
Phòng Kỹ thuật
Tham mƣu giúp việc cho Lãnh đạo Công ty về công tác quản lý thiết bị, công tác tổ
chức sản xuất, nghiên cứu ứng dụng các thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến và tiến
bộ kỹ thuật mới, nghiên cứu đề nghị đổi mới, đầu tƣ máy móc thiết bị theo yêu cầu
của công nghệ nhằm đáp ứng sự phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phòng Chất lƣợng
- Tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý toàn bộ Hệ thống
quản lý Chất lƣợng và Môi trƣờng của Công ty theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9000
và ISO 14000, duy trì và đảm bảo Hệ thống hoạt động có hiệu quả;
- Tham gia kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình
sản xuất, để sản phẩm xuất xƣởng đáp ứng tiêu chuẩn đã quy định..
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 12

3. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của Công ty tại thời
điểm 31/05/2008
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SỞ HỮU TỪ 5% CỔ PHẦN CÔNG TY
STT TÊN CỔ ĐÔNG ĐỊA CHỈ
TỔNG SỐ CỔ
PHẦN SỞ HỮU
TỶ LỆ
SỞ
HỮU
1
Công ty TNHH Thƣơng mại
và Công nghiệp Thái Bình

Dƣơng
Số 22 IF2 Thái Thịnh, phƣờng Lãng
Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
733.900 50,97%
2 Tổng Công ty Hàng Không
Số 200, phố Nguyễn Sơn, phƣờng Bồ
Đề, quận Long Biên, Hà Nội
525.400 36,49%
Tổng cộng 1.259.300 87%
Nguồn: Công ty cổ phần cao cấp Nhựa Hàng Không
4. Danh cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ
STT TÊN CỔ ĐÔNG ĐỊA CHỈ
TỔNG SỐ
CỔ PHẦN
SỞ HỮU
TỶ LỆ
SỞ
HỮU
1
Công ty TNHH Thƣơng mại
và Công nghiệp Thái Bình
Dƣơng
Số 22 IF2 Thái Thịnh, phƣờng
Lãng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
733.900 50,97%
Đại diện:

Lê Sỹ Hoè
Ngõ 3, tổ 75 Hoàng Cầu, phường
Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà

Nội

Ngô Xuân Hải
xóm 12, xã Nam Giang, huyện
Nam Đàn, Nghệ An

Lê Việt Dũng
E5, Phòng 501, phường Ngã Tư
sở, quận Đống Đa, Hà Nội

2
Tổng Công ty Hàng Không
Số 200, phố Nguyễn Sơn,
phƣờng Bồ Đề, quận Long Biên,
Hà Nội
525.400 36,49%
Đại diện:

Lê Sỹ Cảnh
Số 22, ngõ 188 Thái Thịnh,
phường Láng Hạ, quận Đống
Đan, Hà Nội

Nguyễn Thị Hiền
Sô 190 Vương Thừa Vũ, tổ 48,
phường Khương Trung, Thanh
Xuân, Hà Nội

3
Nguyễn Văn Thạnh

Số 12 hẻm 200/15/8 Nguyễn
Sơn, phƣờng Bồ Đề, quân Long
Biên, Hà Nội
3.000 0,21%
Tổng cộng 1.262.300 88%
Nguồn: Công ty cổ phần cao cấp Nhựa Hàng Không
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 13

5. Danh sách những Công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ
chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, danh
sách những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ
chức phát hành.
5.1. Danh sách các công ty mà APLACO đang nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần
chi phối.
Không có
5.2. Danh sách những tổ chức đang nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối
đối với tổ chức phát hành.
STT TÊN CỔ ĐÔNG ĐỊA CHỈ
TỔNG SỐ
CỔ PHẦN
SỞ HỮU
TỶ LỆ
SỞ
HỮU
1
Công ty TNHH Thƣơng
mại và Công nghiệp Thái
Bình Dƣơng
Số 22 IF2 Thái Thịnh, phƣờng

Lãng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
733.900 50,97%
2 Tổng Công ty Hàng Không
Số 200, phố Nguyễn Sơn, phƣờng
Bồ Đề, quận Long Biên, Hà Nội

525.400 36,49%
Tổng cộng 1.259.300 87%
6. Hoạt động kinh doanh
Trong mọi hoạt động của mình, Công ty luôn luôn lấy chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ
đặt lên hàng đầu. Hiện nay, Công ty đang thực hiện các hệ thống quản lý bao gồm: Hệ
thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2000; hệ thống quản lý môi trƣờng ISO
14001:2004, Hệ thống tiêu chuẩn HACCP, KAIZEN. Ngoài ra, Công ty còn áp dụng
chƣơng trình quản lý 5s của Nhật bản. Các sản phẩm của Công ty luôn luôn có đƣợc
chất lƣợng cao và ổn định với giá bán hợp lý. Nhờ chính sách kinh doanh nhất quán
nhƣ vậy, các sản phẩm của Công ty nhanh chóng giành đƣợc niềm tin của khách hàng,
đã và đang có chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng và tiếp tục tăng thị phần trong nƣớc
cũng nhƣ xuất khẩu. Đây chính là nguyên nhân chính giúp cho Công ty có đƣợc tốc độ
tăng trƣởng, phát triển cao và vững chắc, ngày càng nâng cao đời sống của CBCNV
đồng thời không ngừng gia tăng giá trị cho các cổ đông.
6.1. Các loại hình kinh doanh và dịch vụ
Các loại hình dịch vụ chính do Công ty cung cấp bao gồm:
- Nhóm sản phẩm cao cấp phục vụ cho các Hãng hàng không trong và ngoài nƣớc bao
gồm các sản phẩm:
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 14

 Sản phẩm DTD hạng C, hạng Y;
 Bộ khay cốc 2 mầu, 1 màu;
 Các loại que khuấy;

 Khay nhôm hâm nóng các loại;
 Ly nhựa;
 Các loại dây niêm phong;
 Khăn giấy thơm.

MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU


Bộ dao thìa đĩa PS dạng C Bộ khay cốc hai mầu Ly Vietnam Airlines

- Nhóm sản phẩm phục vụ cho hàng công nghiệp:
Công ty đã trở thành nhà cung cấp thƣờng xuyên cho các khách hàng: Công ty Ford
Việt Nam, Takanichi, Toyota, Honda, Yamaha, Nestle, Moto Hightech, Các công ty
Bánh kẹo, Santomat, Khoá Việt Tiệp, các nhà máy sản xuất thực phẩm khô, Canon,
Fujikin.
MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU



Xƣơng Yên Xe máy Chi tiết ô tô Bộ thiết bị vệ sinh
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 15


Nắp labo Thùng nhựa sống Khay nhựa EDEXY
- Nhóm sản phẩm Bao bì đóng: Công ty chuyên cung cấp các loại mẫu mã hộp kẹo
cho các công ty bánh kẹo nhƣ Hải Hà Tokobuki, Hải Châu, Hữu Nghị.... các bao bì
túi cho các công ty muối...
- Nhóm sản phẩm dùng một lần: Sản phẩm Cốc, bát, đĩa, thìa, dĩa...
Các sản phẩm dùng một lần đƣợc sản xuất để xuất khẩu trên 22 nƣớc trên thế giới

bao gồm: Anh, Đức, Mĩ, Nhật, úc, Thuỵ Điển, Malayxia, Trung Quốc, Nigieria,
Nga, Canada, Hàn Quốc....
- Nhóm sản phẩm gia dụng: Bằng dây truyền công nghệ hiện đại của Châu Âu và
Nhật Bản, APLACO đã sản xuất ra hàng loạt các mặt hàng gia dụng đạt tiêu chuẩn
chất lƣợng cao, với các kích thƣớc, kiểu dáng, máu sắc đa dạng và phong phú, bao
gồm: bình đƣờng quai inox, bình đƣờng nhựa, bình nƣớc nhiệt, chậu hoa, âu hấp
thức ăn, ca uống nƣớc hai lớp, gáo múc nƣớc, …
6.2. Doanh thu và lợi nhuận theo từng nhóm dịch vụ
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Khoản mục
Năm 2006 Năm 2007
Năm 2008
Giá trị (Tr.đ)
Tỷ
trọng Giá trị (Tr.đ)
Tỷ
trọng Giá trị (Tr.đ)
Tỷ
trọng
1. Vietnam Airlines
27.611.606.899 32,54% 35.548.684.890 38,60% 40.337.334.257 31,15%
2. Sản phẩm cung cấp
cho các hãng Hàng Không
9.349.477.925 11,02% 8.782.870.874 9,54% 13.472.093.074 10,40%
3. Sản phẩm nhựa phục
vụ cho ngành công nghiệp
18.923.035.716 22,30% 16.966.598.094 18,42% 25.697.907.530 19,85%
4. Sản phẩm nhựa phục
vụ cho dân dụng

18.651.362.815 21,98% 11.286.860.861 12,26% 23.043.390.531 17,80%
5. Các sản phẩm nhựa
xuất khẩu
10.314.163.009 12,16% 19.507.239.922 21,18% 26.931.154.880 20,80%
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 16

Tổng doanh thu thuần
84.849.646.364 100% 92.092.254.641 100% 129.481.880.272 100%

Nguồn: Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không
Doanh thu từ nhóm thị trƣờng là Vietnam Airines chiếm tỷ trọng cao nhất trong 02
năm vừa qua, chiếm 38,6% năm 2007 trên tổng doanh thu thuần. Ngoài ra, doanh thu
tƣ nhóm thị trƣờng xuất khẩu và ngành công nghiệp chiếm khoảng 39.6%/tổng doanh
thu thuần năm 2007. Doanh thu từ nhóm thị trƣờng Vietnam Airlines chiếm tỷ lệ cao,
đồng thời đây là khách hàng truyền thống và rất ổn định của APLACO. Điều này cho
thấy mức độ ổn định về doanh thu của APLACO là tƣơng đối tốt.

CƠ CẤU DOANH THU CỦA APLACO NĂM 2007
38,60%
9,54%
18,42%
12,26%
21,18%
1. Vietnam Airlines
2. Sản phẩm cung cấp cho
các hãng Hàng Không
3. Sản phẩm nhựa phục vụ
cho ngành công nghiệp
4. Sản phẩm nhựa phục vụ

cho dân dụng
5. Các sản phẩm nhựa xuất
khẩu

b) Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
LỢI NHUẬN THUẦN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch
vụ
84.849.646.364
92.092.254.64
1
129.481.880.27
2
Giá vốn hàng bán và cung cấp các dịch vụ 67.186.119.732
79.195.390.28
1
106.072.234.01
6
Lợi nhuận gộp về bán hàng và c/c dịch vụ
17.663.526.632
12.896.864.36
0
23.409.646.256
Nguồn: Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 17



CƠ CẤU LỢI NHUẬN GỘP CỦA APLACO 2007
Chỉ tiêu (theo nhóm thị trƣờng) Giá trị (đồng) Tỷ trọng
1. Vietnam Airlines 4.986.572.605 38,67%
2. Sản phẩm cung cấp cho các hãng Hàng
Không
1.230.876.234 9,54%
3. Sản phẩm nhựa phục vụ cho ngành công
nghiệp
2.377.794.882 18,44%
4. Sản phẩm nhựa phục vụ cho dân dụng 1.567.742.832 12,16%
5. Các sản phẩm nhựa xuất khẩu 2.733.877.307 21,20%
Tổng Lợi nhuận gộp 12.896.863.860 100,00%
Nguồn: Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không

CƠ CẤU LỢI NHUẬN GỘP NĂM 2007 THEO NHÓM THỊ TRƢỜNG
38,67%
9,54%
18,44%
12,16%
21,20%
1. Vietnam Airlines
2. Sản phẩm cung cấp cho
các hãng Hàng
Không
3. Sản phẩm nhựa phục vụ
cho ngành công
nghiệp
4. Sản phẩm nhựa phục vụ
cho dân dụng

5. Các sản phẩm nhựa
xuất khẩu


Lợi nhuận gộp năm 2007 có giảm so với năm 2006, do một một số nguyên nhân chủ quan
và khách quan: vào cuối năm 2007 diễn biến kinh tế chung của thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng không đƣợc thuận lợi, giá dầu thô tăng cao dẫn đến giá nguyên vật liệu
đầu vào nhập khẩu tăng tƣơng ứng, chêch lệch tỷ giá, cƣớc vận chuyển tăng nhanh, đồng
thời giá bán sản phẩm không theo kịp sự tăng giá của đầu vào (do các hợp đồng đã kỹ kết
có thời hạn thƣờng trong 1 năm). Tuy nhiên, trong năm 2008 lợi nhuận gộp tăng lên gần
gấp đôi năm 2007, từ hơn 12 tỷ lên đến hơn 23 tỷ VND, lợi nhuận gộp tăng đột biến nhƣ
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 18

vậy là do Công ty ký kết thêm các hợp đồng mới và gia hạn các hợp đồng cũ. Ngoài ra
cuối năm 2008 giá nguyên liệu ngành nhựa đang giảm mạnh, từ 2000 USD/tấn xuống còn
800 USD/tấn. Do vậy, doanh thu và lợi nhuận trong thời gian tới là khá khả quan.
6.3. Chi phí kinh doanh
Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty và các chi phí khác đƣợc thể hiện
trong bảng sau:
CHI PHÍ KINH DOANH
Đơn vị: VND
STT
YẾU TỐ
CHI PHÍ
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Giá trị
%
Doanh
thu

Giá trị
%
Doanh
thu
Giá trị
%
Doanh
thu
1
Giá vốn hàng
bán
67.186.119.732 79,18% 79.195.390.281 86,00% 106.072.234.016 81,92%
2
Chi phí bán
hàng
2.573.609.642 3,03% 2.470.105.247 2,68% 4.324.507.382 3,34%
3
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
7.217.613.797 8,51% 4.178.991.136 4,54% 9.371.129.940 7,24%
4
Chi phí hoạt
động tài
chính
6.547.165.868 7,72% 5.310.970.606 5,77% 8.124.777.567 6,27%

TỔNG
CỘNG
83.524.509.039 98% 91.155.457.270 99% 127.892.648.905 99%


Nguồn: Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không
Trong những năm vừa qua, APLACO đã đạt đƣợc những thành quả nhất định trong
việc kiểm soát chi phí, nhất là khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Khoản chi phí này
giảm mạnh trong năm 2007 từ mức trung bình khoảng 9%/doanh thu xuống mức
5%/doanh thu năm 2006. Đạt đƣợc thành tích trên chính là nhờ APLACO đã quản lý
theo quy trình khoa học, hợp lý.
6.4. Tình hình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ.
Chất lƣợng dịch vụ là yếu tố tối quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
APLACO. Chất lƣợng dịch vụ liên quan đến thành công hay thất bại của Công ty.
Chính vì lẽ đó việc kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ luôn đƣợc Ban lãnh đạo và
toàn thể cán bộ, nhân viên APLACO coi trọng. Hàng loạt các quy định về chức năng
nhiệm vụ, quy trình thực hiện công việc, trình tự báo cáo và kiểm tra, xử lý, nhằm
đảm bảo và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã đƣợc ban hành và tuân thủ
nghiêm ngặt. Mọi yêu cầu hợp lý của khách hàng đều đƣợc đáp ứng đầy đủ, kịp thời;
mọi trục trặc đều đƣợc khắc phục, nhanh chóng.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 19

Trong quản lý chất lƣợng APLACO tuân thủ theo Hệ thống quản lý Chất lƣợng và
Môi trƣờng của Công ty theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9000 và ISO 14000.
Ngoài ra những yêu cầu cơ bản của hệ thống quản lý chất lƣợng ISO nhƣ : Sự phù
hợp, Không ngừng nâng cao chất lƣợng, Tuân thủ hợp đồng, Khắc phục kịp thời,
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng, Thanh tra, kiểm toán nội bộ, Biện pháp phòng ngừa
v.v.... cũng đƣợc Công ty áp dụng trong thực tế quản lý hàng ngày.
6.5. Trình độ công nghệ
Trong quá trình xây dựng và trƣởng thành, APLACO đã đầu tƣ và khai thác thành
công, có hiệu quả công nghệ hiện đại từ Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản:
 Máy Dập khay nhôm;
 Máy đột dập thủy lực D5;

 Máy phun ép 2 màu EP28 -430;
 Máy thổi màng mỏng T-04;
 Công nghệ in trên sản phẩm tròn;
 Máy cắt màng;
 Máy định hình nhiệt L1-02;
 Máy cán màng C1-02;
 Máy in IN-01;
 Máy phun ép nhựa EP30;
 Máy gia công khuôn mẫu VMC-1166,…
Năng lực sản xuất hiện tại của Công ty là tƣơng đối lớn so với các doanh nghiệp trong
ngành. Với đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề, nhiều kinh nghiệm và
nguyên liệu nhập ngoại, thiết bị hiện đại, nhiều sản phẩm của APLACO đã đạt tiêu
chuẩn quốc tế. Các đặc tính cơ, lý, hoá, vệ sinh công nghiệp... đều đạt và vƣợt chỉ tiêu
cho phép.
Các sản phẩm của Công ty đƣợc kiểm tra thực tế bằng các máy móc thiết bị thử sau:
Máy thử độ cứng, Máy thử kéo; Máy thử áp lực trong; Thiết bị thử độ bền va đập;
Thiết bị đo độ dày sản phẩm; Máy thử áp lực ngoài; Các dụng cụ đo điện tử.
Hiện nay, Công ty chính thức đƣợc tổ chức Quốc tế TUV NORD (CHLB Đức) cấp
chứng chỉ ISO 9001:2000 và Công ty cũng đạt chứng chỉ quản lý Môi trƣờng theo tiêu
chuẩn Quốc tế ISO 14001:1996.
Hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2000 đƣợc Công ty thực hiện một cách nghiêm
ngặt, thống nhất: toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh đƣợc quản lý chặt chẽ từ khâu
nhập nguyên liệu đầu vào, sản xuất và cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Tất cả cán
bộ công nhân viên của Công ty chịu trách nhiệm đối với công việc của mình cũng nhƣ
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 20

đƣợc tạo điều kiện để chủ động tham gia và các hoạt động cải tiến, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.



MỘT SỐ MÁY MÓC THIẾT BỊ TIÊU BIỂU






6.6. Hoạt động Marketing
Tình hình nghiên cứu thị trường
Duy trì những khách hàng thân thiết (cả đầu vào và đầu ra), tìm kiếm thêm khách hàng
mới và hiệu quả luôn luôn là một định hƣớng cốt lõi trong đàm phán, ký kết hợp đồng
và cam kết với khách hàng của APLACO.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH
Trang 21

Hoạt động nghiên cứu thị trƣờng đang đƣợc Phòng Marketing đảm trách. APLACO,
thƣờng xuyên thực hiện các công nghiên cứu nhu cầu khách hàng trong và ngoài nƣớc
và tham gia các cuộc họp thƣờng niên với khách hàng ở nhiều nƣớc trên thế giới. Từ
đó nắm bắt đƣợc cầu hàng hoá và xây dựng chiến lƣợc đáp ứng.
Hoạt động quảng bá thương hiệu
Đƣợc xây dựng trên cơ sở uy tín và chất lƣợng, thƣơng hiệu APLACO ngày càng đƣợc
củng cố vững mạnh trong quá trình hoạt động của Công ty. Bên cạnh việc tự giới thiệu
sản phẩm thông qua nắm bắt nhu cầu khách hàng, nhờ uy tín tốt trong quan hệ với đối
tác và bạn hàng, Công ty còn đƣợc các khách hàng và đối tác truyền thống giới thiệu
thêm các khách hàng mới. Đây là một lợi thế quan trọng của Công ty trong tình hình
thị trƣờng cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Công ty còn thƣờng xuyên sử dụng những hình thức và phƣơng pháp quảng bá khác
nhƣ: trang vàng, các bài viết trên các đặc san, thông qua quan hệ trong Hiệp hội Nhựa
Việt Nam, tham gia các hiệp hội doanh nghiệp, hội chợ triển lãm quốc tế.

Hệ thống phân phối
Với đặc điểm sản xuất theo đơn hàng và quy cách mẫu mã của khách hàng - là những
doanh nghiệp lớn, có thời gian hoạt động lâu đời trong ngành, APLACO đã có đƣợc
một mạng lƣới tiêu thụ rộng lớn: cấp số lƣợng lớn sản phẩm cho Tổng Công ty Hàng
Không Việt Nam, thì trƣờng trong nƣớc và trên 22 nƣớc trên thế giới.
Chính sách giá cả
Chính sách kinh doanh của Công ty là ƣu tiên giữ vững thị phần và khách hàng tiêu
thụ thông qua chiến lƣợc và chính sách chất lƣợng sản phẩm. Chính sách giá đƣợc sử
dụng linh hoạt theo chính sách khách hàng, phân khúc thị trƣờng và yêu cầu chất
lƣợng cụ thể của đơn hàng nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, APLACO vẫn luôn
đƣợc khách hàng đánh giá cao về uy tín và chất lƣợng sản phẩm, đồng thời mong
muốn hợp tác lâu dài với Công ty.
6.7. Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Công ty chú trọng đến công tác nghiên cứu cải tiến quy trình hoạt động, từ khâu sơ
chế nguyên vật liệu, kiểu dáng, mẫu mã và chất lƣợng sản phẩm. Không ngừng học
hỏi kinh nghiệm để sản xuất ra những loại sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu ngày
càng đa dạng của thị trƣờng.

×