Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận nhập khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 71 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên Đề Tài:

TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI
CÔNG TY TNHH NSX

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

TP. Hồ Chí Minh, tháng…10…năm…2018


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời chào đến Quý thầy /cô của Trường Cao đẳng
Kinh tế Đối Ngoại.
Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Q
thầy/cơ, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Thương mại Quốc tế đã tạo mọi điều
kiện để em được hoàn thành một cách trọn vẹn việc thực tập. Và hơn nữa, em xin
gửi lời cảm ơn vô cùng sâu sắc đến cô Lương Thị Hoa, là người đã hướng dẫn em
hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp cũng như cho em những kinh nghiệm quý báu để
thực hiện tốt trong thời gian thực tập.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn bộ Ban lãnh đạo, các anh
chị trong cơng ty TNHH NSX đặc biệt là các anh, chị trong bộ phận xuất nhập khâủ
đã hỗ trợ em hết mình, hướng dẫn em tận tình để em có thể hồn thành tốt trong
thời gian thực tập và viết bài báo cáo của mình.


Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo tốt nghiệp, không thể tránh khỏi
những sai phạm và những điều khơng hay, em mong Qúi thầy/cơ, Q cơng ty có
thể bỏ qua cho em. Đồng thời, vì trình độ lý luận cũng như kiến thức- kinh nghiệm
chưa nhiều nên sẽ khơng thiếu những lỗi, sai sót. Em hi vọng Qúi thầy/cơ sẽ đưa ra
những ý kiến đóng góp để em rút kinh nghiệm cho bản thân và hồn thành tốt bài
báo cáo tốt nghiệp của mình.
Lời cuối, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy/ cơ, anh/ chị trong
cơng ty NSX. Và kính chúc tồn thể thầy cô, anh chị trong công ty dồi dào sức
khỏe, hạnh phúc, thành đạt, hồn thành tốt cơng việc của mình.
Trân trọng kính chào!

Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2018.
Sinh viên thực hiện


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế
mang tính chiến lược như TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt
Nam-EU…nó đã tạo ra những thuận lợi và cả thách thức cho nền kinh tế nước ta.
Thách thức ở đây là nền kinh tế Việt Nam chưa phát triển so với các cường quốc
trong khu vực Châu Á nói riêng và thế giới nói chung, cơ sở hạ tầng cịn yếu kém.
Tuy vậy, chúng ta khơng nên chỉ nhìn về mặt yếu kém mà cần phải nhìn ra rằng nó
đang mở ra vơ vàng cơ hội phát triển, thời cơ lớn cho nước ta trong hoạt động ngoại
thương. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế nó đã mang đến những tác động

tích cực tới sự phát triển đến nền kinh tế Việt Nam. Vì vậy, để hịa nhập cùng với xu
hướng trên, các hoạt động xuất nhập khẩu tại các công ty đang dần được chú trọng
và đầu tư đúng mức hơn, đánh dấu bước phát triển mới của ngoại thương Việt Nam.
Thấy được tầm quan trọng, lợi ích to lớn của nghành Xuất Nhập Khẩu nói
chung hay hoạt động giao nhận nói riêng, trong đó có hoạt động giao nhận đường
hàng không. Kết hợp với những nhận thức nói trên và kiến thức về chuyên nghành
bản thân đang theo học là chuyên nghành xuất nhập khẩu cũng như q trình thực
tập tại cơng ty TNHH NSX, em xin được chọn đề tài “Tổ chức và thực hiện
nghiệp vụ giao nhận nhâp khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX”
cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Mục đích của bài báo cáo này nhằm phân tích đánh giá tình hình tổ chức giao
nhận nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng khơng của cơng ty thơng qua q trình
thực tập tại cơng ty NSX và việc đi thực tế, tham gia trực tiếp vào nghiệp vụ giao
nhận tại sân bay và cảng. Đồng thời, bản thân cũng đưa ra những điểm mạnh và
điểm yếu của công ty trong việc tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường
hàng không không, cụ thể là quy trình nhập khẩu. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
giúp cho hoạt động giao nhận của công ty thêm hồn thiện, củng cố và nâng cao uy
tín của cơng ty trên thị trường.
Bố cục nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 phần chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH NSX.
Chương 2: Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng
nhập khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận
hàng nhập đường hàng không tại công ty TNHH NSX.


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NSX .............1
1.1


Qúa trình hình thành và phát triển cơng ty .............................................1

1.1.1

Đôi nét về công ty ..................................................................................1

1.1.2

Nguồn vốn và cơ sở vật chất ..................................................................2

1.1.3

Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp .............................................2

1.2

Cơ cấu dịch vụ của công ty...........................................................................3

1.2.1

Lĩnh vực hoạt động của công ty.............................................................3

1.2.2

Cơ cấu dịch vụ .......................................................................................3

1.3

Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................5


1.3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức. .............................................................................5

1.3.2

Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ..................................................6

1.3.3

Phân tích tình hình nhân sự ....................................................................7

1.4

Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 ......8

1.4.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnh vực 2014-2016 .........8

1.4.2
nhận

Doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ dịch vụ giao
11

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
TẠI CÔNG TY NXS ...............................................................................................14
2.1


Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan dến quy trình .............................14

2.2

Sơ đồ quy trình giao nhận ........................................................................15

2.3
Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập mặt
hàng chân đế và tay đỡ màn hình cho máy tập chèo thuyền bằng đường hàng
không tại công ty TNHH NSX ............................................................................16
2.3.1

Ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng ...................................................16

2.3.2

Nhận và kiểm tra thông tin về lô hàng ..................................................16


2.3.3

Khai hải quan hàng nhập. .....................................................................25

2.3.5

Tổ chức nhận hàng tại sân bay..............................................................32

2.3.6


Giao hàng cho khách hàng ....................................................................33

2.3.7

Quyết toán tiền hàng cho khách hàng. ..................................................34

Nhận xét chung về công tác thực hiện .........................................................34

2.4.

2.4.1. Điểm mạnh...................................................................................................34
2.4.2. Điểm yếu......................................................................................................35
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI
CÔNG TY ................................................................................................................37
3.1

Nhận xét chung ...........................................................................................37

3.1.1

Thuận lợi ...............................................................................................37

3.1.2

Khó khăn ...............................................................................................37

3.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận
hàng nhập đường hàng không tại công ty .........................................................38
3.2.1


Giải pháp đối với doanh nghiệp ............................................................38

3.2.2

Kiến nghị đối với nhà nước ..................................................................40

KẾT LUẬN ..............................................................................................................43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................44
PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ...........45


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng anh

Tiếng việt
Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

Hiệp định đối tác kinh tế
xuyên Thái Bình Dương

TTP

Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership
Agreement


AEC

Cộng đồng kinh tế ASEAN

EU

ASEAN Economic
Community
European Union

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ

Liên minh châu Âu

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

HHXNK

Hàng hóa xuất nhập khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu


D/O

Delivery order

Lệnh giao hàng

A/N

Arrival note

Thông báo hàng đến

MAWB

Master airway bill

Vận đơn hàng không chủ
Dịch vụ- hàng hóa

DV-HH
TTR

Telegraphic Transfer
Reimbursement

SĐT

Chuyển tiền bằng điện có bồi
hồn

Số điện thoại

POL

Port of loading

Cảng bốc

POD

Port of delivery

Cảng dở

HS

Harmonized Commodity
Description and Coding
System

Hệ thống hài hịa mơ tả và mã
hóa hàng hóa

GTGT
CMND

Giá trị gia tăng
Chứng minh nhân dân.

TCS


Công ty TNHH DV- HH Tân
Sơn Nhất.
Hướng dẫn chi tiết làm vận
Đơn

S/I

Shipping instruction


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1:Bảng thể hiện doanh thu theoc cơ cấu dịch vụ .........................................3
BẢNG 1.2: Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX giai đoạn 2013-2016 ............7
BẢNG 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của công ty NSX giai đoạn 20142016 .............................................................................................................................8
BẢNG 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2 tháng cuối năm trong giai
đoạn 2014-2016 ...........................................................................................................9
BẢNG 1.5: Bảng thể hiện doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu
từ dịch vụ giao nhận ..................................................................................................11
BẢNG 2.1: Bảng so sánh, đối chiếu các thơng tin trên phiếu đóng gói/ hóa đơn
thương mại với hợp đồng ..........................................................................................18
BẢNG 2.2: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp
đồng ...........................................................................................................................20
BẢNG 2.3:Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng khơng với
phiếu đóng gói/ hoa đơn thương mại ........................................................................22
BẢNG 2.4: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng khơng với hợp
đồng, phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại, thơng báo nhận hàng. ..........................23
SƠ ĐỒ 1.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty NSX ..............................................5
SƠ ĐỒ 2.1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình .............................14
SƠ ĐỒ 2.2: Sơ đồ thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường hàng không ....................15

BIỂU ĐỒ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng của công ty giai
đoạn 2014-2016. ........................................................................................................10
BIỂU ĐỒ 1.2: Biểu đồ tỷ trọng về doanh thu theo phương thức vận tải .................12


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
HÌNH 1.1: Logo cơng ty NSX .....................................................................................1
HÌNH 2.1: Hình ảnh" Đăng ký tờ khai nhập khẩu mới (IDA) .................................26
HÌNH 2.2: Điền thơng tin tại tab " Thơng tin chung" ..............................................27
HÌNH 2.3: Điền thơng tin tại tab " Thơng tin chung" ..............................................27
HÌNH 2.4: Điền thơng tin tại tab " Thơng tin chung 2" ...........................................28
HÌNH 2.5: Điền thơng tin tại tab " Danh sách hàng" ..............................................29


1z
d

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG
TY TNHH NSX
1.1
Qúa trình hình thành và phát triển cơng ty
1.1.1
Đơi nét về cơng ty
Xuất nhập khẩu-Logistics có tiềm năng phát triển cực kì lớn, đặc biệt là sau
khi Việt Nam tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế mang tính chiến lược như
TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt Nam-EU… Hai ngành có mối
quan hệ mật thiết, chặt chẽ gắn bó với nhau. Logistics giúp vận hành, bơm và vận
chuyển hàng hóa của các cơng ty xuất nhập khẩu. Đồng thời, Việt Nam có vị trí địa
lý thuận lợi, bờ biển dài với hàng chục cảng lớn nhỏ rất phù hợp cho việc phát triển
giao thương bằng đường biển và đường hàng khơng.

Nắm bắt được tình hình kinh tế hiện nay cũng như tiềm năng to lớn về nghành
nghề xuất nhập khẩu- Logictics. Công ty TNHH NSX đã được thành lập
07/11/2014, là Công ty giao nhận vận tải hàng hoá chuyên nghiệp, cùng với sự cộng
tác của các thành viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa và vận
chuyển quốc tế. Cơng ty ln ln mong muốn mang lại cho quý khách hàng những
giải pháp tốt nhất về vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa cũng như các dịch vụ có
liên quan như khai báo hải quan, dịch vụ kho bãi...
Bên cạnh đó, với chiến lược phát triển bền vững lâu dài, Công ty ln tìm
kiếm cơ hội hợp tác lâu dài với quý khách hàng, các đối tác trong và ngoài nước.
Qua đó chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động vận chuyển hàng hóa trong nước và
quốc tế để ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ.
-

Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH NSX
Tên giao dịch: NSX company limited
Địa chỉ: 15 Đường 23, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
Đại diện pháp luật: Bà Đặng Thị Ngọc Bích
Mã số thuế: 0313005101
Điện thoại: 0902.733.866
Website: nsx.com.vn
Email:
Logo cơng ty:

Hình 1.1: Logo cơng ty nsx
(Nguồn: www.nsx.com.vn)


2z
d

1.1.2
Nguồn vốn và cơ sở vật chất
1.1.2.1
Nguồn vốn:
Để tiến hành hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường địi hỏi cơng ty
phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định. Đó là tiền đề cần thiết cho việc hình thành
và hoạt động kinh doanh của cơng ty. Ngồi nguồn vốn điều lệ sẵn có, nguồn vốn
cịn được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.1.2.2
Cơ sở vật chất:
Hệ thống máy tính chuyên dụng, phần mềm kinh doanh cước vận tải riêng biệt
phục vụ công tác giao dịch, quản lý kinh doanh, tư vấn khách hàng…
Đội ngũ xe phục vụ vận tải đông đảo và chuyên nghiệp nhằm đáp ứng ngay
những nhu cầu về giao nhận, kinh doanh cước vận tải…
1.1.3
Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.1.3.1
Chức năng:
NSX là một công ty làm chức năng dịch vụ quốc tế về vận chuyển giao nhận,
xuất nhập khẩu hàng hóa, đại lý, tư vấn… cho các doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển giao nhận và xuất nhập khẩu hàng hóa.
Thực hiện các dịch vụ tư vấn về vấn đề giao nhận, vận tải kho hàng, và các
vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Nhận ủy thác dịch vụ về kho vận, giao nhận, thuê và cho thêu kho bãi, lưu
cước các phương tiện vận tải bằng các hợp đồng trọn gói giao tận nơi (door to door)
và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên, như việc gom
hàng, chia hàng lẻ, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm
hàng hóa và giao nhận hàng hóa đủ cho người chuyên chở để tiếp chuyển tới nơi qui
định
Tiến hành các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng

hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước về các lĩnh
vực vận chuyển, giao nhận, thuê tàu…
1.1.3.2
Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của công ty
theo quy chế hiện hành, nhằm thực hiện, mục đích và chức năng của cơng ty.
Mua sắm, xây dựng bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp
các phương tiện kỹ thuật của công ty.
Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tạo ngồn vốn, bảo đảm trang
trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng hiệu quả các ngồn vốn,
làm trọn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.


3z
d
Thơng qua các liên doanh, liên kết trong và ngồi nước để thực hiện việc giao
nhận, chuyên chở hàng hóa bằng các phương tiện tiên tiến, hợp lý an toàn trên các
luồng, các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải lưu kho, lưu bãi, giao
nhận hàng hóa và bảo đảm hàng hóa an tồn trong phạm vi trách nhiệm của cơng ty.
Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ kho vận, giao nhận, kiến nghị cải tiến
biểu giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện hành, để có các
biện pháp thích hợp bảo đảm quyền lợi của các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu
hút khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín của cơng ty trên thị trường.
1.2
Cơ cấu dịch vụ của công ty
1.2.1
Lĩnh vực hoạt động của công ty
Lĩnh vực kinh doanh của công ty:
Lĩnh vực giao nhận.

Vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế cho cả hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu
bằng đường biển, đường hàng không và đường bộ
Dịch vụ liên quan chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List, Invoice…
Trong đó, lĩnh vực giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ chính của cơng ty
NSX. Đồng thời, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển, đường hàng
không hiện cũng là thế mạnh của công ty với hệ thống đại lý tin cậy. Ngồi ra, cơng
ty cịn làm các dịch vụ liên quan đến chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List,
Invoice, … và được Hải quan Tp.HCM công nhận là đại lý hải quan. Việc công
nhận này cùng với chứng nhận đại lý hải quan điện tử do Hải quan TP.HCM cấp
trước đó, cơng ty có thể có thể thay chủ hàng ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan,
giải quyết các vấn đề phát sinh, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thơng quan hàng
hóa cho khách hàng. Điều đó khẳng định chuyên nghiệp và trách nhiệm của Công ty
NSX trong dịch vụ khai báo hải quan của NSX trong dịch vụ khai báo hải quan.
Thơng tin về hàng hóa thường xun được cập nhập, với những khách hàng lớn,
công ty cử nhân viên thường xun có mặt tại văn phịng của khách để giải quyết
ngay nhu cầu mới phát sinh, được khách hàng tin cậy và đánh giá cao.
1.2.2

Cơ cấu dịch vụ
Bảng 1.1: Bảng thể hiện doanh thu theo cơ cấu dịch vụ

2015( 2 tháng cuối
năm)
STT

2016

2017

Dịch vụ

Doanh Tỉ trọng
thu( trđ)
(%)

Doanh
thu( trđ)

Tỉ trọng
(%)

Doanh
thu( trđ)

Tỉ trọng
(%)


4z
d
1

2

3

Giao
nhận
HHXNK
Vận tải


1.124,21

74.25%

5.128,25

87.27%

5.682,15

88.27%

297,38

19.64%

651,37

11.09%

668,31

10.38%

Tư vấn
về XNK

92,41

6.10%


96,38

1.64%

86,54

1.34%

1.514

100%

5.876

100%

6.437

100%

Tổng cộng

(Nguồn: Bộ phận kế toán)
Qua bảng 1.1 ta có thể nhận thấy các lĩnh vực kinh doanh của công ty gồm:
giao nhận HHXK, vận tải, tư vấn về XNK. Nhìn chung, doanh thu các dịch vụ tăng
dần qua mỗi năm trong giai đoạn 2 tháng cuối năm 2015 và năm 2016, 2017 cụ thể
như sau:
Dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK: ln chiếm doanh thu cao nhất qua các
năm (1.124,21trđ – 2 tháng cuối năm 2015, 5.28,25trđ- 2016, 5.682,15trđ- 2017).

Nguyên nhân về sự chênh lệch này là do công ty muốn tạo thế mạnh về giao nhận,
đồng thời đội ngũ nhân viên về giao nhận có nghiệp vụ thành thạo, nhân viên về
giao nhận đông.
Dịch vụ vận tải: có tăng qua mỗi năm nhưng khơng đáng kể cụ thể: từ 297,83
triệu năm 2015 (trong 2 tháng cuối năm) và lên mức 651,37 triệu năm 2016 tăng
353.54 triệu, từ 651,37trđ- 2016 lên 668,31trđ- 2017 tức tăng 16,94trđ. Tuy nhiên
mức chênh lệch giữa các năm không cao, doanh thu năm 2015 chỉ được tính vào 2
tháng cuối năm cịn 2016, 2017 thì tính cả 12 tháng Ngun nhân chênh nhau 10
tháng mà mà chỉ tăng 353.92 triệu đồng. Và từ năm 2017 so với năm 2016 chỉ tăng
lên 16.94 triệu đồng.
Ngồi ra, cơng ty cịn cung cấp dịch vụ cung ứng về xuất nhập khẩu và các
khác như mua bán máy móc, tư vấn đầu tư trong và ngoài nước…, nhưng các hoạt
động này chưa nhiều, mức doanh thu không ổn định và chiếm giá trị thấp thấp so
với tổng doanh thu của công ty. Doanh thu từ hoạt động tư vấn XNK giai đoạn 2016
- 2017 giảm 9,84 triệu. Nguyên nhân là do công ty chỉ thực hiện tư vấn khi khách
hàng có yêu cầu chứ chưa quảng bá đến khách hàng tiềm năng. Hơn nữa, thông tin
ngày càng phổ biến, khách hàng có thể tìm kiếm năm bắt thông tin từ nhiều nguồn
khắc nhau một cách dễ dàng, số lượng khách hàng tìm đến dịch vụ tư vấn cịn hạn
chế.
Có thể kết luận rằng: dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ thế mạnh
của cơng ty và ngày càng khẳng định uy tín với khách hàng cũ, thu hút nhiều khách
hàng mới.


5z
d
1.3
Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban
1.3.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của cơng ty NSX
Giám Đốc

Phịng
Kinh Doanh

Phịng
Kế tốn – chứng
từ

Phịng
Giao nhận

Phịng
Hành chính nhân
sự

Xuất khẩu

Hàng khơng

Hàng
khơng
Nhập khẩu

Xuất khẩu

Đường biển


Đường
biển
Nhập khẩu

(Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự)


6z
d
1.3.2
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
1.3.2.1
Cấp lãnh đạo
Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của cơng ty, có
các quyền và nghĩa vụ:
-

Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty
Bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty
Tuyển dụng lao động
Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao
động mà Giám đốc ký với cơng ty.

1.3.2.2
Các phịng ban
 Phịng kinh doanh

Đại diện công ty chủ động tiếp xúc, giao dịch với khách hàng, sau đó trình dự
án nghiên cứu lên cho giám đốc, giao dịch với khách hàng về các vấn đề nghiệp vụ
như giá cước, sự biến động trong quá trình giao nhận hàng, tổ chức tiếp thị, quãng
cáo tìm đối tác cho công ty, nghiên cứu, tập hợp hệ thống các văn bản pháp quy.
Luật lệ hiện hành có liên quan đến hoạt động của công ty, nghiên cứu, đề xuất các
dự án kinh doanh.
 Phòng giao nhận
Bộ phận tạo ra thu nhập chính cho hoạt đơng của cơng ty. Sau khi được giám
đốc phân công, bộ phận giao nhận đảm nhận việc thực hiện các nghiệp vụ về giao
nhận từ việc chuẩn bị chứng từ liên quan đến lô hàng xuất hoặc nhập như: C/O,
B/L, D/O, lên tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu…,nhận vận chuyển hàng hóa từ kho của
các đơn vị sản xuất kinh doanh xuất khẩu để giao hàng và ngược lại đối với hàng
nhập.Bộ phận giao nhận là bộ phận trực tiếp thực hiện,hoàn thành hợp đồng giao
nhận của cơng ty.
 Phịng kế tốn – chứng từ
Là phòng chức năng tham mưu, giúp giám đốc thực hiện cơng tác tài chính kế
tốn. Cụ thể là quản lý cơng tác kế tốn, thống kê, báo cáo theo pháp lệnh kinh tế,
kế toán của nhà nước, quan hệ với ngân hàng cơ quan thuế, thực hiện quyết toán,
thu hồi vốn theo dõi nợ, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty với các công
ty khác, người giữ con dấu nên phải chịu trách nhiệm với giám đốc cơng ty về
những gì liên quan đến con dấu.
 Phịng hành chính nhân sự
Có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động cơng ty về nội quy, chính sách cơng ty,
nghiên cứu và đưa ra các kế hoạch nhân sự cho phù hợp với chiến lược phát triển
công ty trong tương lai.


7z
d
1.3.3

Phân tích tình hình nhân sự
1.3.3.1
Cơ cấu nhân sự
Với đội ngũ quản lý kinh nghiệm và trưởng thành, công ty dặc biệt quan tâm
đến vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện có để đáp ứng được những yêu
cầu ngày càng cao của ngành vận tải hàng hóa hiện nay. NSX nhấn mạnh việc đổi
mới, chất lượng và dịch vụ, phối hợp linh hoạt để tận dụng các nguồn lực, khách
hàng đang có và ln ln có được ưu tiên hàng đầu của NSX. Trong giai đoạn
2014-2017, Cơ cấu lao động của Công ty TNHH NSX được thể hiện cụ thể qua
Bảng 1.2:
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH NSX giai đoạn 2014 – 2017
(Đơn vị tính: Người)
Năm 2014
Chỉ tiêu

Trực
Hình tiếp
thức
lao Gián
động tiếp

Giới
tính

Năm 2015

Tỷ
Số
Số
trọng

lượng
lượng
(%)

Năm 2016

Tỷ
Số
trọng
lượng
(%)

Năm 2017

Tỷ
Tỷ
Số
trọng
trọng
lượng
(%)
(%)

7

100

8

88,9


9

75

10

66,7

0

0

1

11,1

3

25

5

33,3

Nam

7

100


7

77,8

8

66,7

9

60

Nữ

0

0

1

22,2

4

33,3

6

40


7

100

9

100

12

100

15

100

Tổng

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Tổng số lao động trong 4 năm có sự chuyển biến rõ rệt và liên tục tăng trong
các năm. Từ khi thành lập cho đến năm 2014, công ty vẫn giữ số lượng nhân viên là
7 người, do lúc này công ty mới bước vào thị trường, cịn gặp nhiều khó khăn trong
kinh doanh cũng như trong công tác quản lý nên việc giữ số lượng nhân viên như
trên là hợp lý. Tuy nhiên từ sau năm 2014, mỗi năm công ty lại tăng thêm 1 lao
động trực tiếp. Ngồi ra, cơng ty cịn tuyển thêm lao động gián tiếp (Cộng tác viên)
nhằm chia sẽ bớt cơng việc của các nhân viên vì lúc này, mối quan hệ khách hàng
của Công ty đã đủ lớn, Công ty nhận được nhiều hợp đồng kinh doanh hơn. Sỡ dĩ
cơng ty có xu hướng ưu tiên tuyển dụng cộng tác viên hơn bởi vì đa số các Cộng tác



8z
d
viên là những sinh viên năm cuối, nhằm tạo cơ hội cho các bạn cọ sát với thực tế
trước khi được Cơng ty tuyển dụng chính thức trong tương lai.
Xét theo giới tính, số lao động nữ đã có xu hướng tăng dần qua các năm cho
thấy mức độ cân bằng giới tính trong Cơng ty đang dần được ổn định. Sự cân bằng
giới tính này một phần có được là do có các cơng việc ưu tiên cho nam nữ khác
nhau. Những công việc yêu cầu phải di chuyển nhiều, làm việc ở bên ngồi Cơng ty
như của phịng giao nhận và kinh doanh thì sẽ ưu tiên nam giới. Ngược lại, những
cơng việc có tính chất cẩn thận, tỉ mỉ như của phịng kế tốn - chứng từ hay phịng
nhân sự thì sẽ có nhiều cơ hội cho nữ giới hơn.
1.3.3.2
Chính sách tiền lương và khen thưởng
Với mục tiêu tạo mọi điều kiện cho nhân viên an tâm, gắn bó dài lâu và đồng
thời tiếp tục duy trì văn hóa cơng ty NSX, chính vì vậy chính sách đãi ngộ lao động
luôn được công ty xem trọng và liên tục hồn thiện. Do đó, tại cơng ty, nhân viên
được hưởng các chế độ tiền lương theo quy chế rõ ràng.
Công ty thực hiện chế độ khen thưởng cho nhân viên căn cứ vào năng lực làm
việc của mình, có chính sách khen thưởng theo tháng, q, năm. Đồng thời khen
thưởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể có những đóng góp nổi bật, triển khai nổi
bật trong việc thực hiện các chính sách, chủ trương, chiến lược của cơng ty đề ra.
Có thể kết luận rằng: Kể từ khi thành lập đến nay, công ty đã tập hợp đội
ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong ngành, nhiệt huyết, đồng thời xây dựng được
bộ máy quản lý có năng lực lãnh đạo, chuyên môn cao. Do quy mô cơng ty cịn mức
nhỏ nên cơ cấu phịng ban đơn giản, gồm Giám đốc, phịng kinh doanh, phịng kế
tốn, phịng chứng từ, phịng giao nhận và phịng hành chính nhân sự.
1.4
Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnh vực 2015-2017

Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của Công ty NSX giai đoạn 20152017
Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm
Chỉ tiêu

2015

2016

2017

Doanh thu

1.514

5.876

6.437

Chi phí

1.237

4.592

4.462

Lợi nhuận


277

1.284

1.975
(Nguồn: Phịng kế tốn)


9z
d
Qua bảng 1.3 thể hiện kết quả kinh doanh cả năm của cơng ty trong giai đoạn
2015 -2017 ta có thể thấy:
Doanh thu: có sự chênh lệch lớn giữa năm 2016, 2017 với năm 2015. Cụ thể
năm 2015 là 1.514 triệu đồng, 2016 là 5.876 triệu đồng, 2017 là 5.437 triệu đồng
tức 2016 so với 2015 tăng 4.362 triệu đồng, 2017 so với năm 2015 tăng 4.923 triệu
đồng.
Chi phí: cũng có sự chênh lệch lớn giữa năm 2016, 2017 với năm 2015. Cụ thể
năm 2015 là 1.237 triệu đồng, 2016 là 4.592 triệu đồng, 2017 là 4.462 triệu đồng
tức 2016 so với 2015 tăng 3.355 triệu đồng, 2017 so với năm 2015 tăng 3.225 triệu
đồng.
Lợi nhuận: có sự chênh lệch lớn giữa các năm 2016, 2017 với năm 2015. Cụ
thể năm 2015 là 227 triệu đồng, 2016 là 1.284 triệu đồng, 2017 là 1.975 triệu đồng
tức 2016 so với năm 2015 tăng 1.007 triệu đồng, 2017 so với năm 2015 tăng 1.698
triệu đồng.
Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch này là do công ty thành lập vào tháng
11/2015 và bắt đầu hoạt động vào 2 tháng cuối năm 2015 nên các chỉ tiêu năm 2015
đều thấp hơn nhiều so với năm 2016 và 2017.
Để hiểu rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, thì bảng 1.4, biểu
đồ 1.1 sẽ làm rõ vấn đề này thông qua số liệu của 2 tháng cuối năm từ năm 20152017 như sau:
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2 tháng cuối năm

trong giai đoạn 2015-2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh

Số liệu
Chỉ
tiêu

2015 -2016

2016-2017

2015

2016

2017

Tuyệt
đối
( +,-)

Tương
đối ( %)

Doanh
thu

1.514


1.876

2.137

+362

+ 24%

+261

+14%

Chi
phí

1.237

1.492

1.662

+255

+ 21%

+170

+11%

Lợi

nhuận

277

384

475

+107

+39%

+91

+24%

Tuyệt đối Tương đối
( +,-)
( %)

(Nguồn: Phịng kế tốn)


10
zd
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng của Công ty giai
đoạn 2015-2017

triệu
đồng


Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng cuối năm
trong giai đoạn 2015-2017

2500

2000
Doanh thu

1500

Chi phí
Lợi nhuận

1000

500

0
2015

2016

2017

năm

(Nguồn: Bộ phận kế tốn)
Qua bảng 1.4 và biểu đồ 1.1 đã thể hiện về hoạt động kinh doanh của công ty 2
tháng cuối năm trong giai đoạn 2015- 2017 ta có thể thấy tình hình hoạt động kinh

doanh trong giai đoạn này tương đối ổn định cụ thể như sau:
Doanh thu: Năm 2017 đạt doanh số cao nhất trong 3 năm là 2.137trđ. Năm
2015 đạt doanh số thấp nhất trong 3 năm là 1.514 triệu đồng. Nhìn chung doanh thu
mỗi năm đều tăng:
-

2015- 2016: năm 2016 doanh thu tăng 24% tức tăng 362trđ so với năm 2015
(1.514 triệu đồng- 2015 và 1.876 triệu đồng- 2016)
2016-1017: năm 2017 doanh thu tăng 14% tức tăng 261 triệu đồng so với năm
2016 (1.876 triệu đồng- 2016 và 2.137 triệu đồng- 2017).
Nguyên nhận về sự tăng lên về doanh thu 2 tháng cuối năm 2015-2017: là
trong giai đoạn 2015-2017 hoạt động giao nhận của Công ty tương đối ổn
định, các đơn hàng phát triển đều và tình hình thế giới ít biến động. Đồng thời,
với chiến lược kinh doanh hợp lý đã tạo niềm tin ở khách hoàn và thu hút thêm
một lượng khách hàng. Tuy nhiên mức tỷ lệ chênh lệch về doanh thu


11
zd
giữa các năm lại giảm xuống. Tức là năm 2016 so với năm 2015 tăng 362 triệu
đồng, nhưng năm 2017 so với năm 2016 chỉ tằng 261 triệu đồng. Nguyên nhân
về sự giảm này có thể xuất phát từ những lý do khách quan cũng như chủ
quan.
Chi phí: Năm 2017 có chi phí cao nhất trong 3 năm là 1.662 triệu đồng. Năm
2015 có chi phí thấp nhất là 1.237 triệu đồng. Nhìn chung, chi phí qua mỗi năm có
xu hướng gia tăng cụ thể:
-

-


2015- 2016: năm 2016 chi phí tăng 21% tức tăng 255 triệu đồng so với năm
2015 (1.237 triệu đồng- 2015 và 1.492 triệu đồng- 2016).
2016-2017: năm 2017 chi phí tăng 11% tức tăng 170 triệu đồng so với năm
2016(1.492 triệu đồng- 2016 và 1.662 triệu đồng- 2017).
Nguyên nhân cho sự gia tăng về chi phí là do hiệu quả sử dụng chi phí của
Cơng ty chưa tốt, có nhiều chi phí phát sinh trong q trình hoạt động kinh
doanh. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế năm 2014 có nhiều biến động như giá
xăng dầu thế giới tăng cao sau khoảng thời gian ít biến động, thêm một số chi
phí phát sinh khác.
Giải pháp của doanh nghiệp để làm giảm chi phí: Đứng trước tình hình chi phí
tăng cao, Ban lãnh đạo của Cơng ty đã có những chiến lược ngắn hạn giúp cải
thiện tình tình này. Điều này cũng đã góp phần giúp các Cơng ty dịch vụ như
cơng ty có một mơi trường phát triển thuận lợi hơn trước và là một bước tiến
giúp các doanh nghiệp dịch vụ giao nhận nói riêng và các doanh nghiệp nói
chung có một bước phát triển tốt hơn trong thời gian tới. Nhất là khi các hiệp
định thương mại được ký kết thì thương mại trao đổi và vận tải hàng hóa sẽ
phát triển mạnh.

Lợi nhuận: Năm 2017 có lợi nhuận cao nhất trong 3 năm là 475 triệu đồng.
Năm 2015 có lợi nhuận thấp nhất là 277 triệu đồng. Nhìn chung, lợi nhuận có xu
hướng tăng qua mỗi năm cụ thể như sau:
-

2015-2016: năm 2016 lợi nhuận tăng 39% tức tăng 107 triệu đồng so với năm
2015 (277 triệu đồng- 2015 và 384 triệu đồng- 2016)
2016-2017: năm 2017 lợi nhuận tăng 24% tức tăng 91 triệu đồng so với năm
2016 (384 triệu đồng- 2016 và 475 triệu đồng- 2017).
Nguyên nhân về sự gia tăng lợi nhuận mỗi năm là do tình hình kinh doanh của
cơng ty có sự phát triển đều. Tuy nhiên, ta vẫn dễ dàng thấy mức tỷ lệ chênh
lệch lợi nhuận qua mỗi năm có xu hướng giảm cụ thể mức chênh lệch giữa

năm 2016 so với năm 2015 là 39% nhưng chênh lệch giữa năm 2017 so với
năm 2016 lại giảm xuống chỉ còn 24%. Nguyên nhận về sự giảm này là do
mức tỷ lệ chênh lệch về doanh thu giữa các năm lại giảm xuống và mức tỷ lệ
chênh lệch về chi phí giữa các năm tăng.
1.4.2

Doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ dịch vụ
giao nhận


12
zd
Bảng 1.5: Bảng thể hiện doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ
dịch vụ giao nhận
Đơn vị tính: triệu đồng
Doanh thu theo phương thức vận tải

Phương thức
vận tải

2015
Giá trị

2016
Tỷ
trọng

Giá trị

2017


Tỷ trọng

Giá trị

Tỷ trọng

Đường biển

423,54

37,67% 1.524,27

29,72%

1.678,53

28,63%

Đường hàng
không

546,23

48,59% 2.375,35

46,32%

3.124,21


53,29%

Phương thức
khác

154,44

13,74% 1.228,63

23,96%

1.059,41

18,07%

Tổng cộng

1.124,21

100%

5.862,15

100%

100%

5.128,25

(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Biểu đồ 1.2: Biểu đồ tỷ trọng về doanh thu theo phương thức vận tải

Năm 2015

Năm 2016
Đường biển

13.74%
37.67%
48.59%

Năm 2017

53.29%

46.32%

Đường hàng
không
Phương thức
khác

(Nguồn: Bộ phận kế tốn)
Đường biển

18.07%
28.63%

29.72%


Đường hàng
khơng
Phương thức
khác

Đường biển

23.96%

Đường hàng
khơng
Phương thức
khác


13
zd
Qua biểu đồ 1.2 và bảng 1.5 ta thấy doanh thu theo tất cả các phương thức đều
có tăng đều qua từng năm cụ thể như sau:
Đường hàng khơng có doanh thu tăng dần qua các năm (546,23 triệu đồng2015; 2.375,35 triệu đồng- 2016; 3.124,21 triệu đồng- 2017 và chiếm giá trị cao
trong các phương thức giao nhận qua các năm. Từ năm 2015 (2 tháng cuối năm) đến
năm 2017, ta thấy doanh thu theo phương thức vận tải cao nhất và chiếm tỷ trọng
cao trong công ty (48,59%- 2015; 46,32%- 2016; 53,29%- 2017). Doanh thu
năm 2017 tăng 748,86 triệu đồng so với năm 2016 (2.375,35 triệu đồng- 2016;
3.124,21 triệu đồng - 2017). Qua đó ta thấy rằng giao nhận hàng hóa bằng đường
hàng khơng ln đóng vai trị chủ đạo trong cơ cấu doanh thu của công ty.
Đường biển thì giá trị cũng có sự biến đổi nhưng khơng đáng kể. Năm 2017
so với năm 2016 chỉ chênh lệch 154,26 triệu đồng (1.524,27 triệu đồng- 2016;
1.678,53 triệu đồng- 2017). Có sự biến đổi này là do hàng hóa chủ yếu được xuất
nhập khẩu qua đường hàng khơng vì nó vận chuyển nhanh chóng, các hãng hàng

khơng ngày càng phát triển với sự nâng cấp chất lượng máy bay cũng như dịch vụ,
chi phí vận chuyển đường hàng khơng thì ngày càng rẻ hơn, lại đáp ứng được yêu
cầu về thời gian của việc kinh doanh do đó khối lượng vận chuyển ngày càng tăng
lên.
Ngồi ra, cơng ty cũng hoạt động ở những phương thức giao nhận khác như
đường bộ, đường sắt nội địa nhưng các phương thức này thường không ổn định và
chiếm giá trị thấp trong bảng doanh thu của cơng ty.
Có thể kết luận rằng: doanh thu giao nhận đường hàng không chiếm tỉ trọng
cao nhất trong doanh thu dịch vụ giao nhận. Có thể nói giao nhận bằng đường hàng
không là thế mạnh của công ty.


14
zd

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC VÀ THỰC
HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY NXS
2.1

Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan dến quy trình
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình
Cargo
CHINA
AIRLINES

CHINA
AIRLINES

Cargo

MAWB

EMBASSY
FREIGHT
SYSTEMS

MAWB

CONCEPT 2 INC

TCS

A/N

Cargo

MAWB

MAWB + A/N+
GIẤY GIỚI
THIỆU

NSX

INDOCHINE
WELLNESS
CO., LTD

MAWB + A/N+
GIẤY GIỚI

THIỆU


15
zd
2.2

Sơ đồ quy trình giao nhận
Sơ đồ quy trình giao nhận:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường hàng không
Ký hợp
đồng dịch
1
vụ với
khách
hàng

(1)

Nhận và kiểm
tra thông tin
2 lơ hàng
về

(2)

Khai hải
quan hàng
nhập


(3)

Quyết tốn
tiền cho
khách hàng

(5)

Giao hàng
cho khách
hàng

(4

Tổ chức
nhận hàng
tại sân bay

Tóm tắt các bước trong quy trình:
Bước 1: Cơng ty NSX sẽ kí hợp đồng dịch vụ với công ty TNHH Indochine
Wellness sau khi đã thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng và được sự đồng ý từ
hai bên.
Bước 2: Công ty NSX sẽ nhận và kiểm tra thông tin về lô hàng thông qua các
chứng từ:
-

Hợp đồng thương mại

-


Hóa đơn thương mại (Invoice)
Vận đơn đường hàng không (air way bill)
Thông báo hàng đến (Arrival notice)
Phiếu đóng gói (Packing list)
Giấy giới thiệu của cơng ty Indochine Wellness.
Một sỗ chứng từ liên quan khác.


×