Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Tài liệu Đề án :"NHỮNG BẤT CẬP TRONG THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH GIA NHẬP WTO " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.56 KB, 52 trang )












Đề án :"NHỮNG BẤT CẬP TRONG THU HÚT ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRONG QUÁ
TRÌNH GIA NHẬP WTO "
Đề án môn học

phần mở đầu

Trớc hết, nông nghiệp l ngnh cung cấp các sản phẩm thiết yếu
nh lơng thực, thực phẩm- nhu cầu thiết yếu cho con ngời. Đối với mỗi
con ngời, để tồn tại v phát triển đợc thì điều đầu tiên v không thể
thiếu đợc l phải ăn, sau đó mới có thể nói đến các hoạt động khác. Điều
ny cho ta thấy rõ đợc vai trò to lớn của nông nghiệp trong việc duy trì
sự sống của con ngời, duy trì các hoạt động trong xã hội, nâng cao mức
sống của ngời dân, góp phần đảm bảo sự ổn định an ninh, chính trị, xã
hội của đất nớc. Chính vì vậy, vấn đề an ninh lơng thực đều đợc các
quốc gia quan tâm một cách nghiêm túc.Thực tiễn lịch sử các nớc trên
thế giới đã chứng minh chỉ có thể phát triển kinh tế một cách nhanh
chóng, chừng no quốc gia đó đã có an ninh lơng thực. Nếu không đảm
bảo an ninh lơng thực thì khó có sự ổn định về chính trị v thiếu sự đảm
bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ lm cho các nh kinh


doanh không yên tâm bỏ vốn vo đầu t di hạn
ở Việt Nam trong những năm qua, Đảng v nh nớc đã quan
tâm nhiều đến nông nghiệp coi trọng công nghiệp hoá- hiện đại hoá
phát triển nông nghiệp l nhiệm vụ cực kỳ quan trọng cả trớc mắt v
lâu di, l cơ sở để ổn định tình hình kinh tế, chính trị xã hội, củng cố liên
minh giai cấp v đã đạt đợc những thnh tựu nhất định về mọi mặt.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cũng còn những vấn đề tồn tại cần
đợc giải quyết v khắc phục nh chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp
còn chậm, thị trờng tiêu thụ còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng yếu
kémChính vì vậy, nguy cơ tụt hậu của nền kinh tế nớc ta rất đáng lo
ngại. Song, để ngnh nông nghiệp phát triển cần có sự đầu t thoả đáng-
vấn đề ny rất bức xúc đối với nền kinh tế nớc ta hiện nay.
Nh vậy, đầu t v sử dụng vốn đầu t có hiệu quả trong nông
nghiệp có ý nghĩa rất to lớn, nhằm ổn định v phát triển kinh tế đất nớc.
Do đó em xin chọn đề ti: Thực trạng v giải pháp sử dụng vốn đầu t
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

1
Đề án môn học

cho nông nghiệp nông thôn qua đây em xin chân thnh cảm ơn thầy TS.
Đo Duy Cầu đã hớng dẫn em hon thnh đề ti ny .
Phần I: Những vấn đề lý luận chung
I. Một số vấn đề cơ bản
1. Khái niệm về đầu t.
Đầu t l sự bỏ ra sự hi sinh các nguồn lực hiện tại (tiền, lao động, ti
nguyên thiên nhiên v các ti sản vật chất khác) để tiến hnh hoạt động
no đó ở hiện tại, nhằm đạt đợc kết quả lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra
cho nh đầu t trong tơng lai.
Đầu t phát triển l loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ tiền ra để

tiến hnh các hoạt động nhằm tạo ra ti sản mới cho nền kinh tế, lm
tăng năng lực sản xuất kinh doanh dịch vụ v mọi hoạt động xã hội khác,
l điều kiện chủ yếu để tạo việc lm, nâng cao đời sống của mọi ngời dân
trong xã hội.
Đầu t cho nông nghiệp l một trong những hoạt động thuộc lĩnh vực
đầu t phát triển, nó rất quan trọng đối với tất cả các quốc gia.
2 .
Vai trò của kinh tế nông thôn
2.1 .
Phát triển kinh tế nông thôn góp phần tạo ra những tiền đề quan
trọng không thể thiếu bảo đảm thắng lợi cho tiến trình CNH - HĐH
- Nông nghiệp bao giờ cũng đóng vai trò quan trọng vì nó thoả mãn
nhu cầu hng đầu của con ngời l nhu cầu ăn , tạo ra sự ổn định về
chính trị , kinh tế v quốc phòng . Phát triển kinh tế nông thôn trớc hết
l phát triển kinh tế nông nghiệp một cách ổn định , tạo cho ton bộ nền
kinh tế quốc dân , nhất l cho công nghiệp một cơ sở vững chắc về nhiều
phơng diện , trớc hết l về lơng thực thực phẩm , C.Mac đã từng viết :
nhu cầu của con ngời trớc hết l nhu cầu ăn , mặc , ở , đi lại . Nh
vậy cho dù phát triển kinh tế đất nớc đến thế no đi chăng nửa , cho dù
tỉ trọng nông nghiệp có giảm sút trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân thì
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

2
Đề án môn học

nông nghiệp vẫn đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu vì nó thoả
mãn nhu cầu hng đầu của con ngời .
- Kinh tế nông thôn góp phần giải quyết vấn đề Vốn để CNH HĐH .
Với việc phát triển đồng bộ các ngnh nghề ở nông thôn , kinh tế nông
thon sẽ tạo ra một khối lợng sản phẩm với giá trị ngy cng tăng v điều

đó góp phần giải quyết vấn đề Vốn để CNH HĐH . Trong điêu kiện
nớc ta hiện nay khi nền công nghiệp đang còn non trẻ việc đẩy mạnh
xuất khẩu nông nghiệp để thu tiền tệ , chuyển vốn để tạo điều kiện phát
triển công nghiệp v những ngnh khác l hon ton hợp lý . Đó chính l
cơ sở góp phần giải quyết vấn đề Vốn cho quá trình CNH HĐH .
2.2 .
Phát triển kinh tế nông thôn sẽ tạo đợc quá trình CNH HĐH tại
chỗ
Gắn công nghiệp với nông nghiệp tại chỗ , đô thị hoá tại chỗ . Vấn đề
đô thị hoá đợc giải quyết theo phơng thức đô thị hoá tại chỗ , lm cho
ngòi lao động có việc lm tại chỗ , giảm sức ép của chênh lệch kinh tế v
đời sống kinh tế giữa thnh thị với nông thôn , giữa vùng kém phát triển
với vùng phát triển .
Kinh tế nông thôn trong khi phát triển mạnh mẽ không chỉ nông
nghiệp m cả công nghiệp , thơng nghiệp cùng các ngnh nghề khác sẽ
lm cho ton bộ những ngnh đó chuyển mạnh sang một nền kinh tế
hng hoá phát triển
2.3 .
Phát triển CNH-HĐH nông thôn tạo công ăn việc lm v xóa đói
giảm nghèo
Đối với các nớc đang phát triển nh nớc ta hiện nay tạo công ăn
việc lm v xoá đói giảm nghèo ở lĩnh vực nông nghiệp nông thôn luôn l
trọng tâm của chiến lợc phát triển .ở khu vực nông thôn ,dân số tăng
đẩy nhanh số ngời gia nhập lực lợng lao động trong khi đất đai có hạn
dẫn đến diên tích đất nông nghiệp trên đầu ngời ngy cng giảm. Do đó
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

3
Đề án môn học


để phát triển đợc bộ mặt chung của nông nghiệp nông thôn ,thay vì đầu
t đủ lớn để phát triển nông nghiệp bền vững ,cần phải tập trung các
nguồn lực của đất nớc phát triển mạnh công nghiệp thu hút lao động d
thừa từ nông nghiệp nh vậy không những đẩy nhanh đợc quá trình
CNH-HĐH m còn tạo điều kiện phát triển nông nghiệp do giảm sức ép
lên đất đai v tạo điều kiện tăng năng suất lao động . Về mặt đầu t , dân
địa phơng tham gia lm việc tại các Doanh Nghiệp nông thôn có thu
nhập cao hơn sẽ giúp họ đầu t trở lại phát triển sản xuất nông nghiệp .

2.4 .
Sự phát triển của kinh tế nông thôn sẽ tạo cơ sở vật chất cho sự phát
triển văn hoá ở nông thôn .
Nông thôn vốn l vùng kinh tế lạc hậu với nhiều phong tục tập quán .
Sản xuất phân tán , nhìn chung l còn nhiều hủ tục , ít theo pháp luật
thống nhất . nông thôn cũng l nơi truyền thống cộng đồng ( cả mặt tốt v
mặt xấu ) còn sâu đậm . Phát triển kinh tế nông thôn sẽ tạo điều kiện vừa
giữ gìn , phát huy truyền thống văn hoá tốt đẹp , bi trừ văn hoá lạc hậu ,
vừa tổ chức tốt đời sống văn hoá v tinh thần .
2.5 .
Sự phát triển của kinh tế nông thôn gắn liền với phát triển xã hội ,
văn hoá , chính trị v kiến trúc thợng tầng theo định hớng XHCN , sẽ
dẫn đến thắng lợi của CNXH ở nông thôn , góp phần quyết định đến
thắng lợi của CNXH trên đất nớc ta .
- Nông thôn có phát triển thì mối liên minh công - nông mới đợc thắt
chặt, bảo đảm đánh tan mọi thế lực âm mu diễn biến ho bình . Một
nông thôn có kinh tế v văn hoá phát triển , đời sống ấm no , đầy đủ vật
chất , yên ổn v vui tơi về tinh thần l một nhân tố quyết định củng cố
vững chắc trận địa lòng dân , thắt chặt mối liên minh công nông , bảo
đảm cho nhân dân ta có thể đánh bại mọi thế lực thù địch , cũng nh
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44


4
Đề án môn học

tăng cờng tiềm lực v sức mạnh quốc phòng an ninh đủ sức mọi âm
mu xâm lợc vũ trang của kẻ thù dới bất kỳ hình thức no .
3
.Đặc điểm của vốn đầu t nông nghiệp nông thôn
Do tính đặc thù của sản xuất nông nghiệp, đầu t trong nông nghiệp có
những đặc điểm sau:
- Trong cơ cấu vốn cố định, ngoi t liệu lao động có nguồn gốc kỹ
thuật còn bao gồm cả t liệu lao động có nguồn gốc sinh học nh cây lâu
năm, súc vật lm việc ...
- Sự tác động của vốn vo sản xuất không phải bằng cách trực tiếp m
phải thông qua đất, cây trồng vật nuôi.
- Chu kỳ sản xuất di v tính thời vụ trong nông nghiệp lm cho sự tuần
hon v lu chuyển vốn đầu t chậm chạp, kéo di thời gian thu hồi vốn,
vốn ứ đọng.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vo điều kiện tự nhiên nên quá
trình sử dụng vốn đầu t trong nông nghiệp gặp nhiều rủi ro, lm tổn
thất hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Năng suất ruộng đất v lao động còn thấp nên khả năng thu hút vốn l
thấp. Trong khi đó, phải đầu t vo nhiều lĩnh vực nh cơ sở hạ tầng,
phân bón, giống.... nên đòi hỏi cần phải có lợng vốn lớn để phát triển
sản xuất nông nghiệp.
II. Nguồn vốn đầu t cho nông nghiệp
Vốn l nguồn lực hạn chế đối với các ngnh kinh tế nói chung, nông
nghiệp nói riêng. Vốn sản xuất vận động không ngừng: từ phạm vi sản
xuất đến phạm vi lu thông v trở về sản xuất . Vốn trong nông nghiệp l
biểu hiện bằng tiền của t liệu lao động v đối tợng lao động đợc sử

dụng vo sản xuất nông nghiệp . Để phát triển một nền nông nghiệp bền
vững, nhằm bảo đảm an ton lơng thực quốc gia, tăng nông sản xuất
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

5
Đề án môn học

khẩu v chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, đa dạng hoá nông nghiệp
thì vấn đề đầu tiên, mang tính chất quyết định l vốn.
1.Vốn đầu t từ ngân sách Nh nớc.
Vấn đề đầu t cho nông nghiệp v nông thôn luôn đợc Nh nớc
quan tâm. Trớc hết cần khẳng định rằng vốn đầu t cho nông nghiệp từ
ngân sách Nh nớc đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế nông nghiệp v nông thôn. Vốn Nh nớc đầu t cho nông nghiệp
có vai trò to lớn, giúp tăng cờng năng lực sản xuất, chuyển dịch cơ cấu
nông nghiệp. Mặt khắc, do đặc điểm của đầu t trong nông nghiệp l khả
năng thu hồi vốn chậm hoặc không có khả năng thu hồi vốn, rủi ro cao
nên không thu hút đợc các nh đầu t vo lĩnh vực ny. Vốn ngân sách
đóng vai trò đi tiên phong, mở đờng để thu hút các nguồn vốn khác
thông qua các hình thức: tạo ra cơ sở hạ tầng tốt, nâng cao hiệu quả sản
xuất nông nghiệp đồng thời tạo cho các nh đầu t có cảm giác yên tâm
hơn đầu t vo nông nghiệp khi có sự tham gia của Nh nớc.
Vốn ngân sách Nh nớc chủ yếu đầu t cho thuỷ lợi, chuyển dịch cơ
cấu sản xuất, đầu t vo các công trình trồng rừng, hỗ trợ tiêu thụ sản
phẩm cho nông dân.
2.
Vốn đầu t của các hộ nông dân.
Cùng với vốn đầu t của ngân sách nh nớc, vốn đầu t của các hộ
nông dân cũng góp phần rất quan trọng trong phát triển nông nghiệp,
nông thôn. Nguồn vốn ny đợc đầu t để phát triển sản xuất, mua sắm

máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, mua phân bón, giống
mới... Hiện nay, vốn đầu t của các hộ nông dân đợc tập trung vo mở
rộng quy mô sản xuất hng hoá theo mô hình trang trại với số vốn đầu t
tơng đối lớn.
Tiềm năng của nguồn vốn ny l rất to lớn bởi vì nó phụ thuộc lớn
vo thu nhập của các hộ nông dân. Khi năng lực sản xuất tăng, năng suất
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

6
Đề án môn học

lao động tăng thì thu nhập của hộ nông dân cũng tăng. Thu nhập của các
hộ nông dân một phần phục vụ đời sống sinh hoạt hng ngy, một phần
tích luỹ. Mặt khác, đầu t của các hộ nông dân phụ thuộc phần lớn vo
tiết kiệm của họ nên khi năng lực sản xuất tăng thì đầu t của hộ nông
dân cũng tăng lên.
3. Vốn đầu t cho nông nghiệp thông qua hệ thống ngân hng.
Ngoi vốn ngân sách, Nh nớc còn đầu t cho nông nghiệp v nông
thôn qua hệ thống ngân hng nh ngân hng nông nghiệp v phát triển
nông thôn, ngân hng vì ngời nghèo, ngân hng thơng mại ... theo
phơng thức cho vay không lãi hoặc lãi suất u đãi để bù giá vật t nông
nghiệp, giá bán nông sản hng hoá cho nông dân. Các ngân hng trên
cho các hộ nông dân vay với lãi suất u đãi để phát triển sản xuất nông
nghiệp, mua phân bón, mua giống, mua máy móc thiết bị phục vụ sản
xuất, phục vụ cơ sở hạ tầng nông thôn. Ngoi ra, các ngân hng ny còn
cho các doanh nghiệp vay để mua nông sản của các hộ nông dân với giá
trần hợp lý, bù đắp một phần thua thiệt của họ khi giá nông sản trên thị
trờng xuống quá thấp.
Các ngân hng thơng mại cho vay với lãi suất u đãi trong các lĩnh
vực trọng điểm hoặc các lĩnh vực đợc Nh nớc khuyến khích. Chênh

lệch giữa lãi suất u đãi v lãi suất thông th
ờng của ngân hng thơng
mại đợc ngân sách Nh nớc cấp bù- đó l vốn có nguồn gốc từ ngân
sách. Hình thức ny đợc áp dụng đối với các chơng trình chung sống
với lũ, chơng trình xoá đói giảm nghèo. Đây l nguồn vốn đầu t quan
trọng trong việc phục vụ nhu cầu đầu t cho nông nghiệp v phát triển
nông thôn.
4. Vốn nớc ngoi.
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

7
Đề án môn học

Đối với các nớc đang phát triển, để phát triển kinh tế, thoát khỏi
cảnh nghèo thì vấn đề nan giải ngay từ đầu l thiếu vốn gay gắt, từ đó sẽ
dẫn đến thiếu nhiều thứ khác nh công nghệ, cơ sở hạ tầng...
nông nghiệp cũng l ngnh nằm trong xu thế đó. Để phát triển một
nền nông nghiệp bền vững thì tất yếu phải đầu t cho nông nghiệp. Tuy
nhiên, Việt Nam l một nớc nghèo, nên vốn đầu t từ trong nớc còn rất
hạn chế, không đáp ứng đủ nhu cầu đầu t phát triển đất nớc. Vì vậy,
trên con đờng phát triển không thể không huy động nguồn vốn nớc
ngoi, tranh thủ nguồn vốn ny nhất l trong điều kiện nền kinh tế mở.
Nguồn FDI chủ yếu tập trung vo trồng v chế biến cao su, c phê,
chè, mía đờng, chăn nuôi gia súc, gia cầm theo phơng pháp công
nghiệp với mục đích nâng cao năng lực sản xuất v chế biến nông, lâm,
thuỷ sản nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm theo yêu cầu của thị
trờng quốc tế. Nguồn ny có ý nghĩa quan trọng, nhờ công nghệ tiên tiến
tạo ra nhiều sản phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu, hiệu quả kinh tế cao.
Ngoi nguồn FDI còn có các nguồn vốn vay, viện trợ, hợp tác khoa
học kỹ thuật của các quốc gia phát triển v các tổ chức quốc tế nh

UNDP, PAM, FAO, ADB, WB, IMF, UNICEF, OECF... đầu t vo nông
nghiệp v phát triển nông thôn. Nguồn ny chủ yếu tập trung vo việc
nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn, nớc sạch, vệ sinh môi trờng, sức
khoẻ cộng đồng đặc biệt l sức khoẻ phụ nữ v trẻ em. Lợi thế của nguồn
vốn ny l cho vay với lãi suất thấp ( 0- 2%), thời gian trả nợ di ( từ 30-
40 năm).
Đầu t của các doanh nghiệp thuộc mọi thnh phần kinh tế đã đóng
góp tốc độ v quy mô đầu t cho nông nghiệp v cho nền kinh tế. Phơng
thức đầu t chủ yếu của các doanh nghiệp l hỗ trợ kỹ thuật, giống cây
trồng vật nuôi, ứng trớc vốn cho nông dân mua vật t, phân bón để đảm
bảo sản xuất. Ngoi ra các doanh nghiệp còn bao tiêu sản phẩm nông
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

8
Đề án môn học

nghiệp cho các hộ nông dân, nhất l những sản phẩm nông sản l nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến.
Nguồn vốn ny đã góp phần hỗ trợ cho phát triển sản xuất nông nghiệp,
giải quyết phần no nhu cầu về vốn cho quá trình phát triển kinh tế của đất
nớc.
III. Các hình thức đầu t cho nông nghiệp v nông
thôn
Vốn đầu t l vấn đề then chốt để phát triển nông nghiệp v kinh tế nông
thôn. Vì vậy, tăng cờng đầu t cho nông nghiệp l một yêu cầu khách
quan. Yêu cầu đó l: Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, các cơ sở
nghiên cứu v thực nghiệm khoa học kỹ thuật, đo tạo cán bộ v công
nhân lnh nghề, nâng cao dân trí ... Động lực của sự tăng trởng kinh tế
l lợi ích vật chất. V lợi ích vật chất không chỉ đợc tạo ra trong ngnh
trồng trọt, chăn nuôi (nông nghiệp thuần tuý), m quan trọng hơn l

đợc tạo ra từ lâm nghiệp, thuỷ sản (nông nghiệp mở rộng có gắn với đất
đai) v công nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất v đời sống trên địa bn
nông thôn. Bởi vậy, ở bất cứ một quốc gia no, khi nói đến đầu t cho
nông nghiệp thì phải nói đến đầu t cho nông thôn nói chung, trớc hết l
các ngnh công nghiệp chế biến nông lâm thuỷ sản, sản xuất vật liệu xây
dựng, sửa chữa nh ở, chế tạo v sửa chữa nhỏ máy móc, công cụ tiểu thủ
công nghiệp, các dịch vụ cung ứng vật t v tiêu thụ sản phẩm nông thôn,
dịch vụ y tế, bảo vệ sức khoẻ, đi lại, học hnh, giải trí, thông tin liên lạc ...
Ngy nay, không nớc no tách nông nghiệp ra khỏi nông thôn v vì
vậy đầu t cho nông nghiệp cũng gắn với đầu t thông qua các hình thức
khác nh hớng dẫn miễn phí về kỹ thuật sản xuất, kinh doanh, tổ chức
bán vật t nông nghiệp với giá thấp, bồi dỡng kinh nghiệm sản xuất v
hỗ trợ một phẩn vốn đầu t ban đầu để nông dân nghèo có tiền tự đi lên
... Cụ thể nh sau:
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

9
Đề án môn học

1. Đầu t cho cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng l một trong những yếu tố cơ bản cho sự phát triển của
một quốc gia trong đó có Việt Nam, nó giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nớc. Đầu t cơ sở hạ tầng nông
thôn bao gồm: đầu t cho thuỷ lợi, hệ thống điện, đờng giao thông,
trờng học, trạm xá, hệ thống thông tin liên lạc, kho tng,bến bãi, chợ,hệ
thống cung cấp nớc sạch...
Đầu t vo cơ sở hạ tầng l đầu t có tác động kép, nó không chỉ l
động lực để chuyển dịch cơ cấu nông thôn m còn kéo theo sự thu hút
đầu t vo khu vực ny. Cơ sở hạ tầng cng hon thiện thì quy mô v tốc
độ tăng trởng kinh tế nông thôn v sản xuất nông nghiệp cng có điều

kiện mở rộng v nâng cao hiệu quả bởi vì cơ sở hạ tầng tốt không chỉ đáp
ứng các yêu cầu kỹ thuật, giảm giá thnh sản xuất m còn hạn chế các rủi
ro trong đầu t. Thực tế cho thấy, những địa phơng no m cơ sở hạ
tầng yếu kém thì khó thu hút các nh đầu t v khi không thu hút đợc
các nh đầu t thì khả năng cải tạo cơ sở hạ tầng cng hạn chế tạo nên
một vòng luẩn quẩn l vùng no cơ sở hạ tầng yếu kém thì ngy cng tụt
hậu tạo nên sự phát triển không đồng đều giữa các vùng.
Đầu t cho cơ sở hạ tầng nông thôn l rất quan trọng nhng cần lợng
vốn lớn. Tuỳ theo khả năng của ngân sách, nh nớc đầu t ton bộ hoặc
nh nớc v nhân dân cùng lm để xây dựng v hon thiện cơ sở hạ tầng
nông thôn phục vụ sản xuất, tạo tiền đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn. Trong quá trình thực hiện cần kiểm tra, giám sát v có những biện
pháp nhằm quản lý tốt vốn bỏ ra để nâng cao hiệu quả vốn đầu t.
2. Đầu t phát triển sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp bao gồm hai bộ phận chính l trồng trọt v chăn
nuôi. Vì vậy, đầu t phát triển sản xuất nông nghiệp l phải đồng thời
đầu t vo hai lĩnh vực ny.
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

10
Đề án môn học

Để sản xuất nông nghiệp phát triển trớc hết ta phải quan tâm đến đầu
vo của sản xuất nông nghiệp bao gồm: đất đai, giống, phân bón... Muốn
vậy, ta phải lựa chọn giống vật nuôi, cây trồng có năng xuất cao, chống
chịu sâu bệnh tốt, thích nghi với các điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu.
Đối với ngnh trồng trọt, giống chỉ l một trong những yếu tố quyết
định đến năng suất cây trồng, ngoi ra, nó còn chịu ảnh hởng của các
yếu tố khác nh đất, nớc, các điều kiện tự nhiên. Vì vậy, đầu t cho
trồng trọt l phải đầu t cải tạo đất tốt, đầu t nghiên cứu giống tốt,đầu

t xây dựng hệ thống thuỷ lợi hon chỉnh, đầu t mua phân bón, thuốc
trừ sâu...
Trong lĩnh vực chăn nuôi, để phát triển đợc cần đầu t để mua giống
tốt, xây dựng các cơ sở vật chất cần thiết, có chế độ cho ăn phù hợp...
Tuy nhiên, nếu chỉ quan tâm đầu vo, coi trọng sản xuất m xem nhẹ
đầu ra thì sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ sẽ gặp khó khăn,sản xuất chậm
phát triển. Vì vậy, một trong những biện pháp thúc đẩy sản xuất phát
triển l quan tâm đến đầu ra của sản phẩm,đến thị trờng tiêu thụ của
sản phẩm đó.
Một trong những hình thức ny l đầu t qua giá mua vật t v bán
nông sản của các hộ sản xuất. Các hộ sản xuất đợc mua vật t, xăng dầu
phục vụ sản xuất với giá ổn định v thấp v đợc bán nông sản hng hoá
v sản phẩm ngnh nghề dịch vụ ở nông thôn với giá cao v ổn định. Nh
nớc bù lỗ phần chênh lệch giữa giá thị tr
ờng với giá thu mua hoặc giá
bán của nh nớc cho hộ sản xuất.
Đầu t mở rộng thị trờng tiêu thụ các nông sản v hng hoá sản xuất
tại địa bn nông thôn bao gồm: xây dựng hệ thống chợ nông thôn, tổ chức
mạng lới thu mua nông sản từ các hộ sản xuất, xây dựng hệ thống kho
tng dự trữ, bảo quản nông sản phẩm, quảng cáo v tìm kiếm thị trờng
trong v ngoi nớc.
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

11
Đề án môn học

Thị trờng l đầu ra nên cng thông thoáng thì sản xuất cng có điều
kiện phát triển nhanh. ở các nớc đang phát triển thờng ít quan tâm
đến vấn đề thị trờng nên nông nghiệp vẫn phát triển trong thế không ổn
định, tốc độ tăng trởng thấp trong khi đó những nớc có nền nông

nghiệp hng hoá phát triển nay cũng l những nớc biết đầu t thoả đáng
cho nghiên cứu v mở rộng thị trờng tiêu thụ nông sản.
3. Đầu t nghiên cứu v triển khai tiến bộ kỹ thuật vo sản xuất
Cách mạng khoa học kỹ thuật đã trở thnh một yếu tố của lực lợng
sản xuất. Tăng trởng kinh tế v đổi mới cơ cấu kinh tế nông thôn v sản
xuất nông nghiệp cũng phải bắt đầu từ khoa học kỹ thuật. Đầu t cho
khoa học kỹ thuật l phơng hớng đầu t sớm đem lại hiệu quả nhất
trong trồng trọt v chăn nuôi. Tuy nhiên, yếu tố ny còn tuỳ thuộc vo
nhiều yếu tố khác nh cơ sở hạ tầng, trình độ dân trí v yếu tố thiên
nhiên. ảnh hởng của đầu t cho tăng trởng kinh tế trớc hết đợc thể
hiện ở đầu t cho khoa học kỹ thuật. Vì vậy, nâng tỉ trọng đầu t cho
khoa học kỹ thuật trong tổng số vốn đầu t cho nông nghiệp l một xu
hớng phổ biến ở các nớc hiện nay, kể cả các nớc đang phát triển.
Tiến bộ khoa học công nghệ trong nông nghiệp có nội dung rộng lớn,
liên quan đến sự phát triển của tất cả các yếu tố, bộ phận cấu thnh lực
lợng sản xuất của ngnh ny. Nhìn chung, chính phủ các nớc đều quan
tâm đến đầu t cho nghiên cứu, triển khai, mời chuyên gia đến trao đổi
kinh nghiệm, nhập nội các giống tốt v quá trình công nghệ tiên tiến, cử
cán bộ đi đo tạo nớc ngoi, chi phí tập huấn, chuyển giao công nghệ
đến hộ nông dân, đến đồng ruộng, khuyến nông.
Nội dung chủ yếu bao gồm:
- Thuỷ lợi hoá nông nghiệp: l tiến bộ khoa học công nghệ liên quan
đến vấn đề nớc của sản xuất nông nghiệp v đời sống nông thôn nhằm
cải tạo v chinh phục thiên nhiên trên cơ sở nhận thức quy luật tự nhiên.
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

12
Đề án môn học

Đầu t xây dựng các công trình thuỷ nông theo các hớng chủ yếu l đầu

t xây dựng phát triển các hệ thống thuỷ nông mới, đầu t khôi phục, sửa
chữa lớn v nâng cấp các hệ thống thuỷ nông đang vận hnh đã hết hạn
sử dụng, đầu t ứng dụng các thnh tựu công nghệ mới vo sản xuất, trợ
giá dịch vụ thuỷ nông trong các trờng hợp thiên tai, trợ cấp đầu t phát
triển thuỷ lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng xã...
- Cơ giới hoá nông nghiệp: l quá trình thay thế công cụ thủ công thô sơ
bằng công cụ lao động cơ giới, thay thế động lực ngời, gia súc bằng động
lực của máy móc, thay thế phơng pháp sản xuất thủ công, lạc hậu băng
phơng pháp sản xuất với kỹ thuật cao.
Để tiến hnh cơ giới hoá nông nghiệp cần phải đầu t mua máy móc,
thiết bị phục vụ sản xuất. Tuy nhiên, do đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở
Việt Nam l lao động thủ công l chính nên cần đầu t đo tạo lực lợng
lao động nông nghiệp để họ có khả năng sử dụng máy móc thiết bị, công
nghệ trong quá trình sản xuất.
- Điện khí hoá nông nghiệp, nông thôn:
L một tiến bộ khoa học công nghệ trong việc sử dụng nguồn điện
năng vo các hoạt động sản xuất v phục vụ đời sống nông thôn. Tiến
hnh điện khí hóa nông thôn l bên cạnh các sở điện lực do trung ng
quản lý, cần đầu t xây dựng các trạm thuỷ điện vừa v nhỏ kết hợp với
nhiệt điện, xây dựng mạng lới điện nông thôn để phục vụ sản xuất, đời
sống sinh hoạt của ngời dân. Cần giáo dục cho mọi ngời ý thức tiết
kiệm điện, nắm bắt đợc tối thiểu về kỹ thuật điện, sử dụng an to
n điện
cho các cơ sở dùng điện ở nông thôn, đặc biệt l hộ nông dân.
- Hoá học hoá nông nghiệp: L quá trình áp dụng những thnh tựu của
ngnh công nghiệp hoá chất phục vụ cho nông nghiệp bao gồm việc sử
dụng các phơng tiện hoá học vo hoạt động sản xuất nông nghiệp, phục
vụ đời sống ở nông thôn. Nội dung của hoá học hoá l: Bổ xung, tăng
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44


13
Đề án môn học

cờng cung cấp thức ăn cho cây trồng vật nuôi bằng việc sử dụng các loại
phân bón hoá học, thức ăn gia súc có bổ xung các nguyên tố vi lợng, sử
dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ, trừ dịch bệnh gia súc,
gia cầm....
- Sinh học hoá nông nghiệp: L quá trình nghiên cứu v áp dụng
những thnh tựu về khoa học sinh vật v khoa học sinh thái vo nông
nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm, bảo vệ môi
trờng sinh thái. Nh vậy, cần nghiên cứu, phát hiện v nắm chắc các
quy luật phát sinh v phát triển của cá thể v quần thể để nghiên cứu ra
giống vật nuôi cây trồng phù hợp với quy luật v điều kiện tự nhiên của
nớc ta.
Đầu t cho nghiên cứu khoa học v đo tạo cán bộ, chuyên gia giỏi cho
lĩnh vực nông nghiệp với đủ ngnh nghề, từ kỹ thuật đến quản lí, có chính
sách khoa học kỹ thuật phù hợp sẽ tạo ra hnh lang thu hút các nguồn
đầu t khoa học kỹ thuật vo nông nghiệp.
4. Các hình thức đầu t khác
Đầu t hỗ trợ các doanh nghiệp chế biến sản phẩm của nông nghiệp
nh: Nh máy đờng, dệt ... tức l hỗ trợ quá trình tiêu thụ sản phẩm
đầu ra của nông nghiệp - đây l hình thức đầu t gián tiếp vo nông
nghiệp. Ngoi ra, trợ giúp vốn cho nông dân nghèo l giải pháp tăng
nhanh nhịp độ tăng trởng kinh tế v chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn. Thực tế cho thấy đầu t cho hộ nghèo l cần thiết để tăng trởng
kinh tế, đảm bảo công bằng xã hội.
Đầu t vốn của nh nớc để phát triển nông nghiệp v nông thôn đợc
thực hiện qua chính sách thuế sử dụng đất v thuế doanh thu. Đối với các
nớc đang phát triển, nguồn thu ngân sách chủ yếu vẫn dựa vo thuế
nông nghiệp. Chính sách giảm hoặc miễn thuế nông nghiệp đợc coi l một

khoản đầu t cho nông nghiệp. Ngoi ra, nh nớc đầu t khai hoang v
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

14
Đề án môn học

xây dựng cơ sở hạ tầng sau đó chuyển giao cho nông dân nghèo từ nơi khác
đến lập nghiệp l chính sách tạo thêm việc lm, tăng thu nhập cho nông dân
nghèo, phân bố lại dân c v lao động trên các vùng lãnh thổ lm cho sản
xuất phát triển, rút ngắn chênh lệch giữa các vùng, các hộ nông dân với
nhau, sản phẩm xã hội đợc tạo ra nhiều hơn.


N
N
h
h


n
n
g
g


t
t
h
h



n
n
h
h


t
t


u
u


q
q
u
u
a
a
n
n


t
t
r
r



n
n
g
g


c
c


a
a


n
n
g
g


n
n
h
h


n
n
ô

ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i


p
p


t
t
r
r
o
o
n
n
g

g


2
2
0
0


n
n
ă
ă
m
m


q
q
u
u
a
a


v
v





n
n
h
h


n
n
g
g


d
d




k
k
i
i
ế
ế
n
n


t

t
r
r
o
o
n
n
g
g


t
t


ơ
ơ
n
n
g
g


l
l
a
a
i
i






SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

15
Đề án môn học

Bảng 1 :Thnh tựu Nông Nghiệp _Phát Triển Nông Thôn
1986 1990 1995 2000 2004 2005(1) 2010(2)
Tốc độ tăng trởng
Giá trị sản lợng
nông lâm nghiệp
(%)
5,1 2,18 4,8 4,63 3,5 4,5 5,0
Tổng kim ngạch xuất
khẩu nông lâm sản
(tỷ USD)
0,4 0,9 1,9 2,8 4,5 5,0 7,0
Cơ cấu nông nghiệp
trong GDP (%)
38,1 38,7 27,2 24,5 21,8 21,5 20
Thu nhập bình quân
1 hộ nông thôn (triệu
đồng)
7,7 8,0 9,6 11 14 15 22
Tỷ lệ nông thôn đợc
sử dụng nớc sạch
(%)

26 42 58 62 85
Tỷ lệ nghèo đói(%) 68 66,5 54,5 17,2 8 26,5(3) 17,3(3)
(1) ớc thực hiện ; (2)Dự kiến ; (3)Theo chuẩn nghèo đói
a)
Sản xuất lơng thực
Sản xuất lơng thực luôn l ngnh quan trọng bậc nhất của nông
nghiệp. trong 20 năm qua xu hớng trong sản xuất lơng thực l thâm
canh cao ,đa nhanh vo sản xuất những giống mới có năng suất v chất
lợng cao ,chống chịu sâu bệnh tốt . Cùng với giống , các biện pháp canh
tác tổng hợp , tiến bộ kỹ thuật , cơ giới hoá , công nghệ sau thu hoạch đã
đợc áp dụng một cách có hiệu quả , lm cho năng suất v chất lợng cây
trồng nớc ta không ngừng đợc nâng cao . Đối với cây lúa trong 20 năm
qua năng suất đã tăng từ 27 tạ/ha ( năm 1986 ) lên 48,2 tạ/ha ( năm 2004 )
tăng hơn 1,7 lần giúp cho sản lợng lúa tăng từ 16 triệu tấn năm 1986 lên
tới 35,9 triệu tấn năm 2004 ( bình quân mỗi năm tăng 1,05 triệu tấn ) .
Hiện nay năng suất lúa nớc ta đã vơn lên hng đầu trong các nớc ở
khu vực v vo loại tiên tiến nhất của thế giới . Xuất khẩu gạo trên 4
triệu tấn đứng thứ 2 thế giới sau Thái Lan.
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

16
Đề án môn học

Định hớng đến năm 2010 đảm bảo ổn định sản lợng lúa vo khoảng
40 triệu tấn , sản lợng ngũ cốc khoảng 45 triệu tấn , thực hiện chiến lợc
an ninh lơng thực quốc gia , trên cơ sở cân đối đủ nhu cầu tiêu dùng
trong nớc cho ngời dân v lm nguyên liệu thức ăn cho chăn nuôi , mỗi
năm xuất khẩu khoảng 3,5 đến 4 triệu tấn gạo , đất trồng lúa giữ ở
khoảng 4 triệu ha .
Mở rộng diện tích v đầu t thâm canh các loại cây nh : cây ngô ,

cây sắn ,cây lạc ...đáp ứng nhu cầu nguyên liệu công nghiệp chế biến thức
ăn chăn nuôi . Đến năm 2020 đa diện tích trồng ngô lên khoảng 1,5 triệu
ha .
Bảng 2 . Sản xuất v xuất khẩu lơng thực
1986 1990 1995 2000 2004 2005(1) 2010(2)
Diện tích cây lơng
thực ( triệu ha)
6,8 6,5 7,3 8,4 8,4 8,3 8,3
Năng suất lúa
(tạ/ha)
27 31,9 36,9 42,4 48,2 48,2 54,3
Sản lợng lơng
thực lúa ngô (triệu
tấn )
18,4 19,9 26,2 34,5 39,3 38,9 44,8
Xuất khẩu gạo
(triệu tấn )
0,13 1,62 1,99 3,48 4,06 4,1 4,0
Giá trị xuất khẩu
gạo ( triệu USD )
21,6 304,6 530 667,4 950 1130 1100
(1)ớc thực hiện ; (2) dự kiến
b)
Sản xuất v chế biến cây công nghiệp v rau , hoa , quả
C phê : Cây c phê Việt Nam có tốc độ phát triển rất nhanh v hiện
có mặt ở hầu hết 60 nớc trên thế giới . Trong 20 năm qua , năng suất c
phê bình quân cả nớc tăng trên 2 lần , lợng c phê Việt Nam tăng trên
47 lần từ 19 ngn tấn năm 1986 lên 900 ngn tấn năm 2004 . Giá trị xuất
khẩu cũng tăng không ngừng từ 61,5 triệu USD năm 1986 lên 641 triệu
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44


17
Đề án môn học

USD năm 2004. Việt Nam l nớc xuất khẩu c phê đứng thứ 2 thế giới
sau Brazil .
Hớng phát triển cây c phê trong những năm tới l tiếp tục giảm số
diện tích ở những địa bn ít thích hợp không có tới tiêu , năng suất thấp
; ổn định diện tích 450 500 ngn ha . Phấn đấu đến năm 2010 đạt sản
lợng 900 ngn tấn , xuất khẩu đạt khoảng 850 ngn tấn c phê nhân với
tổng giá trị xuất khẩu đạt 900 triệu USD .

SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

18
Đề án môn học

Bảng 3 : Sản xuất v xuất khẩu c phê
1986 1990 1995 2000 2004 2005(1) 2010(2)
Diện tích
( 1000 ha)
66 119 186 561 503 500 460
Sản lợng
( 1000 tấn )
19 92 218 803 900 720 900
Xuất khẩu
( 1000 tấn )
24 50 248 734 975 700 850
Giá trị xuất
khẩu (triệu USD

)
61,5 92,5 598,1 501,5 641 534 900
(1) ớc thực hiện ; (2) dự kiến
Cao su : Cao su cũng đang l một cây có thế mạnh trong nông nghiệp
Viẹt Nam . Trong những năm qua sản lợng cao su cũng nh xuất khẩu
cao su liên tục tăng . Giá trị xuất khẩu tăng từ 29,8 triệu USD năm 1986
lên gần 20 lần đạt 597 triệu USD năm 2004 . Đối với cây cao su diện tích
đất có khả năng trồng ở Việt Nam còn nhiều . Trong giai đoạn đến năm
2010 hớng đến năm 2020 tiếp tục trồng mới ở những nơi có đủ điều kiện
, trồng tái canh ở những diện tích cao su gi cỗi bằng các giống mới có
năng suất cao , định hớng ở mức 500 đến 700 nghìn ha .
Bảng 4 : Sản xuất v xuất khẩu cao su
198
6
199
0
199
5
200
0
200
4
2005(1
)
2010(2
)
Diện tích (1000ha) 202 221 278 412 450 460 500
Sảnlợng(1000tấn
)
50 58 125 291 400 430 550

Xuất khẩu
(1000 tấn)
36 76 138 273 513 485 600
Giá trị xuất khẩu
( triệu ha)
29,8 66 188 166 597 583 750
(1) ớc thực hiện ; ( 2) dự kiến
Chè : Cây chè ở Việt Nam có lợi thế phát triển chủ yếu ở các tỉnh
trung du miền núi phía bắc . Nhu cầu tiêu dùng chè trong nớc vẫn còn
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

19
Đề án môn học

tăng , nhiều nớc trên thế giới đã biết v quan tâm đến chè Việt Nam .
Đặc biệt l thị trờng Irắc v các nớc Trung Đông . Đó l triển vọng mới
để phát triển ngnh sản xuất chè Việt Nam . Trong 20 năm qua diện tích
trồng chè đã tăng gấp đôi , sản lợng chè búp tơi tăng từ 135 ngn tấn
năm 1986 lên 513 ngn tấn năm 2005 . Giá trị xuất khẩu chè búp khô
cũng tăng hơn 6 lần từ 15,5 triệu USD năm 1986 lên 105 triệu USD năm
2005 . Hớng đầu t vo cây chè trong những năm tới l ổn định diện tích
120 đến 140 ngn ha bố trí ở trung du miền bắc , Tây Nguyên , duyên hải
Bác Trung Bộ . Đa nhanh các giống mới có năng suất cao vo sản xuất ,
áp dụng các biện pháp sản xuất nông nghiệp sạch, an ton bền vững ,
tăng cờng công tác kiểm tra kiểm soát nghiêm ngặt việc sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật .
Bảng 5 : Sản xuất v xuất khẩu chè
1986 1990 1995 2000 2004 2005(1) 2010(2)
Diện tích
(1000ha)

58 60 66 86 90 120 125
Sản lợng chè
búp tơi (
1000tấn)
135 145 180 314 487 513 650
Xuất khẩu chè
búp khô
(1000tấn)
11 16,1 18,8 55,7 99,4 105 120
Giá trị xuất khẩu
(triệu USD)
15,5 24,7 25,3 69,6 95,5 105 200
(1) ớc thực hiện ; (2) dự kiến
Điều : Điều l cây dễ trồng , chịu đất xấu , khô hạn a nóng , lại có
thị trờng tiêu thụ lớn . hiện nay nớc ta có khoảng 300 ngn ha . cây
điều l cây đã tạo đợc bớc đột phá về năng suất , tăng hơn 2 lần từ 4,9
tạ/ha lên 10,1 tạ/ha trong vòng chỉ trong 4 năm từ 2001 đến 2004 . Xuất
khẩu nhân điều cũng tăng nhanh trong vòng 10 năm trở lại đây . Giá trị
xuất khẩu điều nhân đã tăng liên tục từ 89 triệu USD từ năm 1986 lên
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

20
Đề án môn học

486 triệu USD năm 2005 . Cây điều đã trở thnh cây xoá đói giảm nghèo
các tỉnh Miền Trung , Nam Trung Bộ . Trong thời gian tới sẽ tiếp tục
phát triển cây điều , chủ yếu trồng trên các đồi trọc , kết hợp chơng
trình phủ xanh trên các vờn đồi của các hộ nông dân thuộc các tỉnh
Đông Nam Bộ , Tây Nguyên v duyên hải Nam Trung Bộ . Tập trung
thâm canh v thay thế diện tích giống điều cũ bằng giống điều mới có

năng suất , chất lợng cao . Định hớng tới năm 2010 đạt diện tích 350
ngn ha , xuất khẩu 150 ngn tấn điều nhân với giá trị khoảng 670 triệu
USD .
Bảng 6 : Sản xuất v xuất khẩu điều
1995 2000 2004 2005(1) 2010(2)
Diện tích ( 1000ha) 189,4 195,5 282,3 300 350
Sản lợng điều nhân trong
nớc (1000tấn)
20 32,5 85 105 150
Xuất khẩu nhân điều
(1000tấn)
19,8 34,2 105,1 100 150
Giá trị xuất khẩu (triệu USD) 88,8 167,3 436 486 670
(1) ớc thực hiện ; (2) dự kiến
Hồ tiêu : Hồ tiêu cũng l một trong những cây có giá trị xuất khẩu cao
. Trong những năm qua , diện tích cũng nh sản lợng hồ tiêu liên tục
tăng . Xuất khẩu hồ tiêu tăng gấp 30 lần trong 20 năm từ 3,1 ngn tấn
năm 1986 lên 90 ngn tấn năm 2005 . Giá trị xuất khẩu tăng 15 lần từ
10,3 triệu USD năm 1986 lên 152,4 triệu USD năm 2004 . Đến năm 2010 ,
định hớng giữ quy mô diện tích l 53 ngn ha , tập trung thâm canh ,
nâng cao chất lợng sản phẩm . Bố trí chủ yếu ở Tây Nguyên , Đông Nam
Bộ v duyên hải Nam Trung Bộ .
Bảng 7 : Sản xuất v xuất khẩu hồ tiêu
1986 1990 1995 2000 2004 2005(1) 2010(2)
Diện tích
(1000ha)
3,9 9,2 7 27,9 51,3 52 53
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

21

Đề án môn học

Sản lợng
(1000tấn)
3,6 8,6 9,3 39,2 73,6 78 95
Xuất khẩu
(1000tấn)
3,1 8,9 17,9 37 111,9 90 140
Giá trị xuất khẩu
(triệu USD)
10,3 13,8 38,9 145,9 152,4 120 210
(1) ớc thực hiện ; (2) dự kiến
Rau , quả v hoa : Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc
phát triển đựơc nhiều loại rau , quả có năng suất v chất lợng cao v có
khả năng phát triển rau , quả , hoa , cây cảnh hng hoá với quy mô lớn v
quanh năm ở các vùng sinh thái . Sản lợng rau , quả , hoa cay cảnh sản
xuất qua các năm tăng lên , đến nay nớc ta đã hình thnh nhiều vùng
rau , quả đặc sản , hoa cây cảnh có năng suất v chất lợng cao nh vùng
đo , mân , mơ , hồng , cam, bởi ...ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ ;
Vùng dứa ở đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long ; Vùng
chôm chôm , sầu riêng , nhãn , vải , xoi , măng cụt ... Đông Nam Bộ .
Đặc biệt vùng Đ Lạt , Lâm Đồng với điều kiện mát mẻ quanh năm đã
tạo nên vùng cây ăn quả , các loại rau , hoa á nhiệt đới , ôn đới nổi tiếng
có năng suất chất lợng cao . Diện tích trồng cây ăn quả , rau, hoa liên
tục tăng . Kim ngạch xuất khẩu rau quả năm 2005 ớc tính đạt 250 triệu
USD tăng hơn 5 lần so với 46 triệu USD năm 1986 . Thị trờng xuất khẩu
rau quả đã đợc mở rộng hơn so với trớc . Tuy nhiên thị trờng không
ổn định , số lợng còn nhỏ , đồng thời phải xuất khẩu qua nớc trung
gian nên giá cả không ổn định v phụ thuộc nhiều vo trung gian . Định
hớng trong những năm tới mở rộng diện tích 11 loại cây ăn quả có lợi

thế ; riêng đối với nhãn , vải chỉ trồng mới bằng các giống rải vụ , chất
lợng cao v cải tạo vờn tạp . Diện tích cây ăn quả đến năm 2010 đạt 1
triệu ha , tầm nhìn năm 2020 khoảng 1,3 triệu ha . Bố trí chủ yếu ở trung
du miền núi phía Bắc , đồng bằng sông Cửu Long , Đông Nam Bộ , đồng
bằng sông Hồng v một số vùng khác có đủ điều kiện .
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

22
Đề án môn học

Đầu t phát triển các vùng sản xuất rau tập trung theo công nghệ sạch
, rau chất lợng cao , an ton vệ sinh thực phẩm , phát triển măng , nấm
cho tiêu dùng trong nớc v xuất khẩu . Đến năm 2010 diện tích rau đạt
700 ngn ha . Định hớng đến năm 2020 khoảng 750 ngn ha . Bố trí chủ
yếu ở đồng bằng sông Hồng , Đông Nam Bộ , Tây Nguyên , đồng bằng
sông Cửu Long v một số vùng khác có đủ điều kiện .
Bảng 8 : Sản xuất v xuất khẩu rau quả .
1986 1990 1995 2000 2004 2005(1) 2010(2)
Diện tích rau
(1000ha)
239 261 328 452,9 605 610 700
Sản lợng rau
(triệu tấn)
2,9 3,2 4,1 5,9 8,9 9,1 12
Diện tích cây ăn
quả (1000ha)
261 281 364 565 747 755 1.000
Sản lợng trái cây
(triệu tấn)
1,2 1,5 2,5 4,1 4,8 5 8,3

Giá trị rau quả
xuất khẩu (triệu
USD)
46,1 52,3 56,1 213,6 178,8 250 800
(1) ớc thực hiện ; (2) dự kiến
Mía đờng : Ngnh mía đờng Việt Nam đợc phát triển mạnh kể từ
khi thực hiện chơng trình 1 triệu tấn đờng do Nghị Quyết Đại Hội
Đảng lần thứ VIII đề ra . Hơn một thập kỷ qua đã có nhiều đóng góp cho
nền kinh tế quốc dân nhất l trên mặt trân nông nghiệp v phát triển
nông thôn , góp phần quan trọng vo công cuộc xoá đói giảm nghèo ,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở một số vùng đã mở thêm diện tích trồng mía
trên 200.000 ha với gần 50% giống mới , đa tổng diện tích mía cả nớc
lên 300.000 ha tạo việc lm cho hơn 1 triệu lao động nông nghiệp v hng
vạn lao động lm công nghiệp . Đã mở rộng nâng công suất 8 nh máy
đờng , xây dựng mới 34 nh máy , đa tổng nh máy đờng lên 44 (kể cả
2 nh máy đờng luyện ) , đủ năng lực để hng năm chế biên 12 15
triệu tấn mía nguyên liệu , sản xuất ra từ 1,2 triệu tấn đờng/năm trở lên
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

23
Đề án môn học

. Từ năm 200 đến nay về cơ bản đã đáp ứng đợc nhu cầu đờng tiêu
dùng trong nớc , với trên dới 1 triệu tấn đờng/năm , chấm dứt cảnh
hng năm phải bỏ ra hng trăm triệu đô la để nhập đờng .
Trong những năm tới định hớng tập trung đầu t xây dựng vùng
nguyên liệu bằng giống mía mới có năng suất , trữ lợng đờng cao v
thâm canh . Đầu t phát triển vùng nguyên liệu phù hợp với quy mô công
suất các nh máy theo quy hoạch đợc duyệt của các địa phơng .
Bảng 9 : Sản xuất mía v đờng

1986 1990 1995 2000 2004 2005(1) 2010(2)
Diện tích
(1000ha)
125 130 225 302 287 290 290
Năng suất
(tạ/ha)
397 376 476 498 553 560 750
Sản lợng mía
(triệu tấn)
4,97 5,4 10,71 15,04 15,88 16,24 21,75
Sản lợng đờng
(1000tấn)
345,9 375,7 283,1 1.210 1.200 1.000 1.719
(1) ớc thực hiện ; (2) dự kiến
c)
Chăn nuôi .
Chăn nuôi l ngnh có tiềm năng lớn ở nớc ta . Tỉ trọng của chăn
nuôi trong ton ngnh nông nghiệp tăng từ 17,9& năm 1986 lên 20%
năm 2004 v từng bớc trở thnh một ngnh sản xuất hng hoá có quy
mô ngy cng cao trong nông nghiệp . Chăn nuôi tăng về quy mô đn v
thay đổi mạnh về chất lợng . Phơng thức tổ chức chăn nuôi công
nghiệp v bán công nghiệp phát triển . Đặc biệt đã xuất hiện nhiều mô
hình trang trại ứng dụng tốt khoa học công nghệ tiên tiến , đạt hiệu quả
kinh tế cao . Năng suất v chất lợng của các sản phẩm chăn nuôi ( thịt ,
sữa , trứng ) đợc nâng cao .
Đn lợn tăng bình quân 5%/năm , đn bò tăng gần 4%/năm , đn bò
sữa tăng từ 3.910 con năm 1985 lên gần 100 ngn con năm 2004 , tăng
SV: Vũ Tiến Quỳnh Lớp: Kinh tế Nông nghiệp - K44

24

×