Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn thạc sĩ ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa công nghiệp hóa đến đời sống và việc làm hộ nông dân trên địa bàn quận long biên thành phố hà nội giai đoạn 2005 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 105 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN HỮU TỒN

ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH ðƠ THỊ HĨA, CƠNG NGHIỆP HĨA
ðẾN ðỜI SỐNG VÀ VIỆC LÀM HỘ NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN
QUẬN LONG BIÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ðOẠN 2005 – 2010

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý ðất ñai
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC THỜI

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn


Nguyễn Hữu Tồn

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự
giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo q báu của các thầy giáo, cơ giáo
trong Viện đào tạo sau đại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường, trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội.
ðể có được kết quả nghiên cứu này, ngồi sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tơi cịn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS. Nguyễn
Khắc Thời là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu ñề
tài và viết luận văn.
Tơi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND quận Long
Biên, phòng Kinh tế, phòng Thống kê, phịng Tài ngun và Mơi trường, ban
quản lý dự án quận, các phòng ban và ủy ban nhân dân các phường của quận,
các anh chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện của
gia đình và người thân.
Với tấm lịng biết ơn, tơi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ q
báu đó !
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Tồn

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục biểu đồ

viii

1

MỞ ðẦU


1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục đích nghiên cứu của đề tài

2

1.3

u cầu của ñề tài nghiên cứu

2

2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

3

2.1

Cơ sở lý luận và thực tiễn về đơ thị, cơng nghiệp


3

2.1.1

Khái niệm, phân loại và chức năng của đơ thị

3

2.1.2

Khái niệm và vai trị khu cơng nghiệp

13

2.2

Cơ sở lý luận về đơ thị hố, cơng nghiệp hóa

18

2.2.1

ðơ thị hóa

18

2.2.2

Cơng nghiệp hóa


24

2.3

Mối quan hệ giữa q trình đơ thị hố và q trình cơng nghiệp hố

25

2.4

Hộ nơng dân và đời sống hộ nông dân

26

2.4.1

Hộ nông dân

26

2.4.2

ðời sống hộ nông dân

28

2.5

Thực tiễn q trình đơ thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam


30

2.5.1

Tình hình đơ thị hố trên thế giới

30

2.5.2

Kinh nghiệm đơ thị hố ở một số nước trên thế giới

31

2.5.3

Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam

34

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

iii


3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


38

3.1

ðối tượng nghiên cứu

38

3.2

Nội dung nghiên cứu

38

3.2.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội

38

3.2.2

Tình hình quản lý và sử dụng đất quận Long Biên

38

3.2.3

Tình hình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa trên địa bàn quận Long Biên


38

3.2.4

Ảnh hưởng của đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đến đời sống và việc
làm của hộ nơng dân trên địa bàn quận Long Biên

3.2.5

38

ðề xuất các giải pháp trong sử dụng ñất và nâng cao ñời sống hộ
nông dân

39

3.3

Phương pháp nghiên cứu

39

3.3.1

Phương pháp thu thập số liệu

39

3.3.2


Phương pháp thống kê

39

3.3.3

Phương pháp chọn ñiểm và hộ ñiều tra

39

3.3.4

Phương pháp minh họa trên bản ñồ

41

3.3.5

Phương pháp chuyên gia

41

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

42

4.1


ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

42

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên

42

4.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội

43

4.1.3

ðánh giá chung ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

48

4.2

Tình hình quản lý và sử dụng đất

49

4.2.1


Hiện trạng sử dụng đất

49

4.2.2

Biến động đất đai giai đoạn 2005 -2010

53

4.3

Tình hình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa trên địa bàn quận Long Biên

54

4.3.1

Sự phát triển đơ thị, cơng nghiệp trên địa bàn quận

54

4.3.2

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

56

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..


iv


4.3.3

Tình hình biến động dân cư

4.4

Ảnh hưởng của đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đến đời sống và việc
làm của hộ nơng dân

4.4.1

59

Ảnh hưởng của đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đến đời của hộ nơng
dân

4.4.2

58

59

Ảnh hưởng của đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đến việc làm và các
vấn đề xã hội của hộ nơng dân

67


4.4.3

Tác động của đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đến mơi trường

72

4.5

ðề xuất các giải pháp trong sử dụng ñất và nâng cao ñời sống hộ
nơng dân

76

4.5.1

Giải pháp về chính sách

76

4.5.2

Giải pháp về đào tạo nghề, tạo việc làm

76

4.5.3

Giải pháp giảm thiểu tác ñộng tiêu cực tới môi trường

77


5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

78

5.1

Kết luận

78

5.2

Kiến nghị

79

TÀI LIỆU THAM KHẢO

80

PHỤ LỤC

83

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Diễn giải

1

BTNMT

Bộ Tài ngun mơi trường

2

BVTV

Bảo vệ thực vật

3

CNH

Cơng nghiệp hóa

4

CNH – HðH


Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

5

ðTH

ðơ thị hóa

6

GDP

7

KCN

Khu cơng nghiệp

8

PTTH

Phổ thông trung học

9

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


10

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

11

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

12

UBND

Ủy ban nhân dân

Tổng thu nhập quốc nội
(Gross Domestic Product)

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

vi


DANH MỤC BẢNG
STT


Tên bảng

Trang

2.1

Tỷ lệ dân số đơ thị các khu vực trên thế giới theo các năm

30

4.1

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 quận Long Biên

52

4.2

Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2005-2010 quận Long Biên

53

4.3

Cơ cấu kinh tế quận Long Biên giai ñoạn 2005 - 2010

57

4.4


Biến ñộng dân cư quận Long Biên giai ñoạn 2005 – 2010

59

4.5

Nguồn lực ñất đai của hộ nơng dân quận Long Biên

61

4.6

Thu nhập bình qn đầu người của hộ nơng dân giai đoạn 2005 – 2010

63

4.7

Thu nhập trung bình của các thành phần lao ñộng của hộ nông
dân ñiều tra giai ñoạn 2005 - 2010

64

4.8

Vật dụng gia đình của hộ nơng dân được điều tra giai đoạn 2005 – 2010

66

4.9


Bình qn lao động của hộ giai ñoạn 2005 – 2010

67

4.10

Biến ñổi nghề nghiệp ñối với hộ điều tra

69

4.11 Ý kiến về tình hình an ninh, trật tự xã hội của hộ nông dân năm
2010 so với 2005

70

4.12 ðánh giá về tình hình tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội của
các hộ dân năm 2010 so với năm 2005

71

4.13 Hiện trạng môi trường khơng khí kho dầu nhờn ðức Giang

73

4.14 Hiện trạng mơi trường khơng khí cơng ty khn mẫu chính xác ZION

74

4.15 Hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt kho dầu nhờn ðức Giang


75

4.16 Hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt cơng ty khn mẫu
chính xác ZION

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

75

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT

Tên biểu ñồ

Trang

4.1

Cơ cấu kinh tế của quận Long Biên năm 2010

44

4.2

Cơ cấu sử dụng ñất năm 2010 quận Long Biên


50

4.3

Tăng trưởng kinh tế giai ñoạn 2005 – 2010

57

4.4

So sánh tài sản hộ năm 2010 so với năm 2005

66

4.5

Biến ñổi nghề nghiệp năm 2010 so với 2005

68

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

viii


1. MỞ ðẦU
1.1

Tính cấp thiết của đề tài

ðơ thị hóa, cơng nghiệp hóa là xu hướng tất yếu của một nền kinh tế

phát triển. Trong những năm qua, tốc ñộ đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa ở Việt
Nam diễn ra khá nhanh. Vì vậy, việc đánh giá những vấn đề phát sinh trong
q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa từ đó đề xuất những giải pháp nhằm giải
quyết một cách cơ bản vấn ñề ñời sống và việc làm của người dân là việc làm
cần thiết. ðó là cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu hoạch định chính sách
phát triển kinh tế - xã hội trong quá trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa ở Việt
Nam nói chung và quận Long Biên nói riêng.
Bên cạnh những thành tựu ñã ñạt ñược của việc ñổi mới kinh tế ñất
nước trong đó có hồn thiện chính sách, pháp luật về ñất ñai hiện vẫn còn
những bất cập chưa ñược giải quyết kịp thời. Q trình cơng nghiệp hóa, đơ
thị hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ ở các tỉnh, thành phố nhất là các tỉnh có vị
trí địa lý và ñịa hình thuận lợi ñã làm ảnh hưởng sâu sắc ñến ñời sống kinh tế
và văn hóa của người dân, làm biến ñổi cả về chiều sâu của xã hội nơng thơn
truyền thống.
Quận Long Biên là một trọng điểm phát triển kinh tế, xã hội phía ðơng
Bắc thành phố Hà Nội, có tổng diện tích đất tự nhiên 5993,0288 ha; trong đó
diện tích đất nơng nghiệp là 1852.191 ha, chiếm 30,91% tổng diện tích tự
nhiên. Hiện nay, các trung tâm cơng nghiệp, khu đơ thị đang được đầu tư, xây
dựng trên ñịa bàn quận. ðiều này ñã và ñang là động lực chính làm thay đổi
bộ mặt, góp phần thúc ñẩy sự phát triển kinh tế và ñẩy nhanh quá trình đơ thị
hóa, cơng nghiệp hố của quận.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đến đời sống và
việc làm hộ nơng dân trên ñịa bàn quận Long Biên thành phố Hà Nội giai
đoạn 2005 - 2010”.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..


1


1.2

Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa tới

đời sống và việc làm của các hộ nông dân trên ñịa bàn quận Long Biên từ ñó
ñề xuất một số giải pháp sử dụng ñất hiệu quả và nâng cao chất lượng đời
sống của hộ nơng dân.
1.3

u cầu của đề tài nghiên cứu
- Tổng hợp ñược những vấn ñề lý luận và thực tiễn trong các tài liệu

nghiên cứu về đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa;
- Số liệu về đời sống, việc làm của các hộ nơng dân trên địa bàn quận
Long Biên trong q trình đơ thị hóa, đơ thị hóa đảm bảo tin cậy và rút ra
được các nhận xét, đánh giá có ý nghĩa.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

2


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1

Cơ sở lý luận và thực tiễn về đơ thị, cơng nghiệp


2.1.1 Khái niệm, phân loại và chức năng của đơ thị
2.1.1.1 Khái niệm về đơ thị
Trong tiếng Việt, có nhiều từ chỉ khái niệm “ðơ thị”: đơ thị, thành phố,
thị trấn, thị xã... Các từ đó đều có 2 thành tố: đơ, thành, trấn, xã hàm nghĩa
chức năng hành chính; thị, phố có nghĩa là chợ, nơi buôn bán, biểu hiện của
phạm trù hoạt động kinh tế. Hai thành tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau và
tác ñộng qua lại trong q trình phát triển. Như vậy, một tụ điểm dân cư sống
phi nông nghiệp và làm chức năng, nhiệm vụ của một trung tâm hành chính chính trị - kinh tế của một khu vực lớn nhỏ, là những tiêu chí cơ bản đầu tiên
để định hình đơ thị [23].
Theo Nghị định số 42/2009/Nð-CP về việc phân loại đơ thị, có quy định
các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại ñô thị, việc phân loại ñược xem xét, ñánh giá
trên cơ sở hiện trạng phát triển đơ thị tại năm trước liền kề năm lập đề án phân
loại đơ thị hoặc tại thời điểm lập đề án phân loại đơ thị [8], bao gồm:
- Chức năng đơ thị: là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên
ngành, cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung
tâm của vùng trong tỉnh, có vai trị thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4000 người trở lên.
- Mật ñộ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của từng
loại đơ thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng
tập trung của thị trấn.
- Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội
thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải ñạt tối thiểu 65% so với tổng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

3



số lao động.
- Hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị gồm có hệ thống cơng trình hạ tầng
xã hội và hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật:
+ ðối với khu vực nội thành, nội thị phải ñược ñầu tư xây dựng đồng
bộ và có mức độ hồn chỉnh theo từng loại đơ thị;
+ ðối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải ñược ñầu tư xây dựng
ñồng bộ hạ tầng và đảm bảo u cầu bảo vệ mơi trường và phát triển đơ thị
bền vững.
- Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: việc xây dựng phát triển đơ thị phải theo
quy chế quản lý kiến trúc đơ thị được duyệt, có các khu đơ thị kiểu mẫu, có
tuyến phố văn minh đơ thị, có các khơng gian cơng cộng phục vụ đời sống
tinh thần của dân cư đơ thị, có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu
biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên.
2.1.1.2 Phân loại đơ thị
Theo cách tiếp cận của các nhà quản lý, phân loại đơ thị là hoạt động
của các cơ quan chức năng của nhà nước, nghiên cứu, ñánh giá các yếu tố cấu
thành tạo nên ñô thị theo một tiêu chuẩn nhất ñịnh, nhằm xếp loại các ñô thị
trong mạng lưới ñô thị quốc gia.
Việc phân loại đơ thị dựa trên các tiêu chí: quy mơ dân số; vị trí của các
đơ thị trong hệ thống đơ thị quốc gia; theo chức năng hành chính - chính trị;
theo cấp hành chính - chính trị; theo tính chất sản xuất, thương mại, du lịch
hoặc theo tính chất tổng hợp [4].
- Phân loại đơ thị theo quy mơ dân số: ðơ thị nhỏ (2000 - 4000 người),
đơ thị trung bình (20.000 - 100.000 người), đơ thị lớn (100.000 - 500.000
người), đơ thị loại rất lớn (trên 1 triệu người), siêu đơ thị (trên 10 triệu người).
- Phân loại theo chức năng hành chính - chính trị, gồm có: thủ ñô
(quốc gia hay bang), thủ phủ bang, tỉnh lỵ, huyện lỵ.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..


4


- Phân loại theo cấp hành chính - chính trị, gồm có:
+ ðơ thị loại đặc biệt - là thủ đơ hay thành phố có sự phát triển nhanh
và có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ ðơ thị cấp tỉnh;
+ ðơ thị cấp huyện;
+ ðơ thị cấp xã.
Tuy nhiên, do tính chất tập trung hay phân chia quyền lực của cấp
chính quyền khác nhau của các nước hoặc do thể chế chính trị - hành chính
của các quốc gia khác nhau quy định, các đơ thị cấp nhỏ hơn có thể trực thuộc
hoặc khơng trực thuộc vào cấp hành chính địa phương lớn hơn.
- Phân loại theo tính chất sản xuất, gồm có: đơ thị cơng nghiệp, đơ thị
thương mại, đơ thị tài chính, đơ thị văn hóa, đơ thị du lịch...
- Phân loại theo vị trí vai trị và mức ñộ ảnh hưởng của sự phát triển
kinh tế - xã hội, gồm có:
+ ðơ thị có vai trị ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của cả
nước, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, ñào tạo, du
lịch dịch vụ, ñầu mối giao thông giao lưu trong nước và quốc tế.
+ ðơ thị có vai trị thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng, là trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật, đào tạo, du lịch, dịch vụ,
đầu mối giao thơng, giao lưu trong và ngồi nước, có vai trị thúc đẩy sự phát
triển nền kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.
+ ðơ thị có vai trị thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một
số lĩnh vực ñối với vùng liên tỉnh.
+ ðơ thị có vai trị thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một vùng, một ñịa
phương, một số lĩnh vực liên ñịa phương hoặc trung tâm phát triển tổng hợp
của một địa phương.
- Phân loại đơ thị tổng hợp là sự phân loại dựa vào nhiều tiêu chí khác


Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

5


nhau như vai trị trung tâm (chủ yếu), tiêu chí dân số, lao động phi nơng
nghiệp, hạ tầng cơ sở, mật ñộ cư trú.
Ở Việt Nam, dựa vào các tiêu chí trên, theo Nghị định số 42/2009/NðCP ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại ñô thị, ñô thị
nước ta chia làm 6 loại như sau: loại ñặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV,
loại V [8].
* ðơ thị loại đặc biệt
- Chức năng đơ thị là Thủ đơ hoặc đơ thị có chức năng là trung tâm kinh
tế, tài chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - ñào tạo, du lịch, y tế,
đầu mối giao thơng, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 5 triệu người trở lên.
- Mật ñộ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao ñộng phi nơng nghiệp tối thiểu đạt 90% so với tổng số lao động.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị:
+ Khu vực nội thành: ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và cơ bản hoàn
chỉnh, bảo ñảm tiêu chuẩn vệ sinh mơi trường đơ thị; 100% các cơ sở sản xuất
mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị
giảm thiểu gây ơ nhiễm mơi trường;
+ Khu vực ngoại thành: được đầu tư xây dựng cơ bản ñồng bộ mạng lưới
hạ tầng và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối phục vụ đơ thị; hạn chế tối
đa việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ
tầng tại các điểm dân cư nơng thơn phải ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ; phải
bảo vệ những khu vực ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển nơng nghiệp, vùng
cây xanh phục vụ đơ thị và các vùng cảnh quan sinh thái.

- Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: thực hiện xây dựng phát triển đơ thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đơ thị. Các khu đơ thị mới phải đạt tiêu chuẩn đơ thị kiểu

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

6


mẫu và trên 60% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn
minh đơ thị, có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân,
có các tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế
và quốc gia.
* ðơ thị loại I
- Chức năng đơ thị
ðơ thị trực thuộc Trung ương có chức năng là trung tâm kinh tế, văn
hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu
mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước.
ðơ thị trực thuộc tỉnh có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao
thơng, giao lưu trong nước, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của một hoặc một số vùng lãnh thổ liên tỉnh.
- Quy mơ dân số đơ thị
+ ðơ thị trực thuộc Trung ương có quy mơ dân số tồn đơ thị từ 1 triệu
người trở lên;
+ ðô thị trực thuộc tỉnh có quy mơ dân số tồn đơ thị từ 500 nghìn người
trở lên.
- Mật độ dân số bình qn khu vực nội thành
+ ðô thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km2 trở lên;
+ ðô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên.

- Tỷ lệ lao ñộng phi nơng nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 85% so
với tổng số lao động.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị
+ Khu vực nội thành: nhiều mặt ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và cơ
bản hoàn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh mơi trường; 100% các cơ sở sản

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

7


xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết
bị giảm thiểu gây ơ nhiễm mơi trường;
+ Khu vực ngoại thành: nhiều mặt được ñầu tư xây dựng ñồng bộ và cơ
bản hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm mơi trường;
mạng lưới cơng trình hạ tầng tại các ñiểm dân cư nông thôn phải ñược ñầu tư
xây dựng ñồng bộ; bảo vệ những khu vực ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển
nông nghiệp, vùng xanh phục vụ ñô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: thực hiện xây dựng phát triển đơ thị theo
quy chế quản lý kiến trúc đơ thị. Các khu đơ thị mới phải đạt tiêu chuẩn đơ thị
kiểu mẫu và trên 50% các trục phố chính ñô thị phải ñạt tiêu chuẩn tuyến phố
văn minh ñô thị. Phải có các khơng gian cơng cộng, phục vụ ñời sống tinh
thần nhân dân và có các tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu
mang ý nghĩa quốc gia.
* ðơ thị loại II
- Chức năng đơ thị
ðơ thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật,
hành chính, giáo dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thơng, giao lưu
trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của một tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh.

Trường hợp đơ thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có
chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo
dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thơng, giao lưu trong nước và
quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh
thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với cả nước.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên.
Trong trường hợp đơ thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mơ dân số
tồn đơ thị phải đạt trên 800 nghìn người.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

8


- Mật độ dân số khu vực nội thành.
ðơ thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2 trở lên, trường hợp ñô thị trực
thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp khu vực nội thành tối thiểu ñạt 80% so
với tổng số lao ñộng.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị
+ Khu vực nội thành: ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và tiến tới cơ bản
hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng cơng
nghệ sạch hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
+ Khu vực ngoại thành: một số mặt ñược ñầu tư xây dựng cơ bản ñồng
bộ; mạng lưới cơng trình hạ tầng tại các điểm dân cư nơng thơn cơ bản được
đầu tư xây dựng; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm mơi trường;
bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, các
vùng xanh phục vụ ñô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: thực hiện xây dựng phát triển đơ thị theo
quy chế quản lý kiến trúc đơ thị. Các khu đơ thị mới phải đạt tiêu chuẩn đơ thị

kiểu mẫu và trên 40% các trục phố chính ñô thị phải ñạt tiêu chuẩn tuyến phố
văn minh ñô thị. Phải có các khơng gian cơng cộng, phục vụ ñời sống tinh thần
nhân dân và có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý
nghĩa quốc gia.
* ðơ thị loại III
- Chức năng đơ thị
ðơ thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính,
giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thơng, giao lưu trong tỉnh
hoặc vùng liên tỉnh. Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một
vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực ñối với vùng liên tỉnh.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 150 nghìn người trở lên.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

9


- Mật ñộ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị tối thiểu ñạt
75% so với tổng số lao ñộng.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị
+ Khu vực nội thành: từng mặt ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và tiến tới
cơ bản hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng
cơng nghệ sạch hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi
trường;
+ Khu vực ngoại thành: từng mặt ñược ñầu tư xây dựng tiến tới ñồng bộ;
hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới cơng
trình hạ tầng tại các điểm dân cư nơng thơn cơ bản được đầu tư xây dựng; bảo
vệ những khu vực ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển nơng nghiệp, vùng
xanh phục vụ đơ thị và các vùng cảnh quan sinh thái.

- Kiến trúc, cảnh quan ñô thị: thực hiện xây dựng phát triển ñô thị theo
quy chế quản lý kiến trúc đơ thị. Các khu ñô thị mới phải ñạt tiêu chuẩn ñô thị
kiểu mẫu và trên 40% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố
văn minh đơ thị, có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân
dân và có cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa vùng hoặc quốc gia.
* ðô thị loại IV
- Chức năng đơ thị
ðơ thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, khoa học - kỹ thuật,
giáo dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu của một
vùng trong tỉnh hoặc một tỉnh. Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của một vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một tỉnh.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 50 nghìn người trở lên.
- Mật ñộ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp khu vực nội thị tối thiểu ñạt 70% so với

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

10


tổng số lao động.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị.
+ Khu vực nội thành: đã hoặc đang ñược xây dựng từng mặt tiến tới
ñồng bộ và hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải ñược áp dụng
công nghệ sạch hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi
trường;
+ Khu vực ngoại thành từng mặt ñang ñược ñầu tư xây dựng tiến tới
ñồng bộ; phải bảo vệ những khu vực ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển nông
nghiệp, vùng xanh phục vụ đơ thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đơ

thị theo quy chế quản lý kiến trúc đơ thị.
* ðơ thị loại V
- Chức năng đơ thị
ðơ thị là trung tâm tổng hợp hoặc chun ngành về kinh tế, hành chính,
văn hóa, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ có vai trị thúc ñẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của huyện hoặc một cụm xã.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 4 nghìn người trở lên.
- Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp tại các khu phố xây dựng tối thiểu ñạt
65% so với tổng số lao động.
- Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị: từng mặt ñã hoặc ñang ñược
xây dựng tiến tới ñồng bộ, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải ñược áp
dụng công nghệ sạch hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm
môi trường.
- Kiến trúc, cảnh quan đơ thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đơ
thị theo quy chế quản lý kiến trúc ñô thị.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

11


2.1.1.3 Chức năng của đơ thị
Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển mà đơ thị có thể có các chức năng
khác nhau, nhìn chung có mấy chức năng chủ yếu sau [4]:
* Chức năng kinh tế: ñây là chức năng chủ yếu của đơ thị. Sự phát triển
kinh tế thị trường ñã ñưa ñến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân
tán. Chính u cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu
công nghiệp và cơ sở hạ tầng tương ứng, tạo ra thị trường ngày càng mở rộng
và đa dạng hố. Tập trung sản xuất kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ

thuyền và gia đình của họ tạo ra bộ phận chủ yếu của dân cư đơ thị.
* Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng
với tăng quy mô dân cư ñô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, ñi lại... là những
vấn ñề gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường. Chức năng xã hội
ngày càng nặng nề khơng chỉ vì tăng dân số đơ thị, mà cịn vì chính những
nhu cầu về nhà ở, y tế, ñi lại ... thay ñổi.
* Chức năng văn hố: Ở tất cả các đơ thị đều có nhu cầu giáo dục và
giải trí cao. Do đó ở đơ thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo tàng,
các trung tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.
* Chức năng quản lý: tác ñộng của quản lý nhằm hướng nguồn lực vào
mục tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc, vừa nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu cơng cộng, vừa quan tâm đến
những nhu cầu chính đáng của cá nhân. Do đó chính quyền địa phương phải
có pháp luật và quy chế quản lý về đơ thị.
2.1.1.4 Vai trị của đơ thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
ðơ thị thường đóng vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại,
văn hố của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ
sở vật chất kỹ thuật và văn hoá [4].
ðô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trị đặc biệt

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

12


quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là ñiều kiện cho giao thương và
sản xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. ðơ thị tối ưu
hoá việc sử dụng năng lượng, con người và máy móc, cho phép vận chuyển
nhanh và rẻ, tạo ra thị trường linh hoạt, có năng suất lao động cao. Các ñô thị
tạo ñiều kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và phân bố nguồn nhân lực giữa

các khơng gian đơ thị, ven đơ, ngoại thành và nơng thơn [1]. ðơ thị có vai trị
to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả nước.
ðô thị luôn phải giữ vai trị đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng
đồng nơng thơn đi trên con đường tiến bộ và văn minh.
2.1.2 Khái niệm và vai trị khu cơng nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm khu cơng nghiệp
Hiện nay có một số khái niệm về KCN như sau:
1. KCN là khu vực lãnh thổ rộng có nền tảng là sản xuất cơng nghiệp,
ñan xen với nhiều hoạt ñộng dịch vụ kể cả dịch vụ sản xuất công nghiệp, dịch
vụ sinh hoạt, vui chơi giải trí, khu thương mại, văn phịng, nhà ở... Về thực
chất mơ hình này là khu hành chính kinh tế đặc biệt như KCN Bata
(Indonesia) các cơng viên cơng cộng ở khu vực lãnh thổ ðài Loan và một số
nước Tây Âu [11].
2. KCN là khu vực lãnh thổ hữu hạn ở đó tập trung các doanh nghiệp
cơng nghiệp và dịch vụ sản xuất cơng nghiệp, khơng có dân cư sinh sống. Mơ
hình này được xây dựng ở một số nước như Malaysia, Indonesia, Thái Lan...,
khu vực lãnh thổ ðài Loan [11].
3. Theo Nghị ñịnh số 192/CP ngày 25/12/1994 của Chính phủ, các
KCN được định nghĩa là các khu vực cơng nghiệp tập trung, khơng có dân cư,
được thành lập với các ranh giới ñược xác ñịnh nhằm cung ứng các dịch vụ để
hỗ trợ sản xuất, đây có thể nói là khái niệm cơ bản và đầu tiên của Việt Nam
về KCN, tiếp đó tại Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ: KCN là

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

13


khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực
hiện các dịch vụ sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, khơng có

dân cư sinh sống, do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành
lập. ðiều này có nghĩa quan niệm KCN ở Việt Nam chỉ là phần diện tích ñất
ñai dành cho xây dựng cơ sở hạ tầng cho th. Tất cả các cơng trình phúc lợi
xã hội ngồi hàng rào và gần KCN không nằm trong khái niệm này. Từ những
quan niệm như vậy mà công tác quy hoạch KCN, KCX mới chỉ quan tâm ñến
các ñiều kiện về cơ sở vật chất hạ tầng cho các cơ sở sản xuất cơng nghiệp,
dịch vụ. Về thực chất, đây là quá trình tập trung các cơ sở sản xuất kinh
doanh vào thành KCN, chưa tính đến một quy hoạch tổng thể gắn KCN với
việc hình thành các cụm cơng nghiệp, hình thành các đơ thị cơng nghiệp gắn
phát triển KCN cùng với phong tục, truyền thống, văn hóa dân tộc của người
Việt Nam.
Hiện nay Chính phủ đã ban hành Nghị ñịnh 29/2008/Nð-CP ngày
14/3/2008 Quy ñịnh về KCN, khu chế xuất và khu kinh tế, ñây là Văn bản
pháp quy mới nhất có nêu đến Khái niệm về KCN, theo đó: KCN là khu
chun sản xuất hàng cơng nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
cơng nghiệp, có ranh giới ñịa lý xác ñịnh, ñược thành lập theo ñiều kiện,
trình tự và thủ tục quy ñịnh tại Nghị ñịnh này [7]. Như vậy, xét về bản
chất các ñịnh nghĩa khơng có sự khác biệt lớn, tuy nhiên do yêu cầu của
từng thời kỳ của phát triển kinh tế cũng như các quan ñiểm khác nhau
trong ñịnh hướng vĩ mơ thì cũng các định nghĩa này cũng có những ñiểm
khác nhau.
2.1.2.2 Nguyên tắc và vai trò của xây dựng KCN
Các KCN, KCX được hình thành cũng nhằm tránh sự phân tán các cơ
sở sản xuất trong khu dân cư sinh sống, vừa khơng thuận lợi cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vừa gây ô nhiễm môi trường xung

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

14



quanh khu dân cư, làm ảnh hưởng lớn ñến ñời sống của cơng đồng dân cư
trong vùng, nhất là ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Do đó, phát triển và
phân bố các KCN ñược thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
- Có khả năng tạo ra kết cấu hạ tầng, thuận lợi về giao thông vận tải,
cung cấp ñiện, cấp nước và thải nước. Xử lý môi trường bảo đảm có hiệu quả
và phát triển bền vững lâu dài, có đủ mặt bằng để mở rộng và phù hợp với
những tiến bộ khoa học kỹ thuật của nền văn minh cơng nghiệp, hậu cơng
nghiệp của thế giới;
- Có khả năng cung cấp nguyên liệu tương ñối thuận tiện, hoặc trực tiếp
với nguồn nguyên liệu. ðôi khi do cự ly vận tải và yêu cầu bảo quản nguyên
liệu, quy mơ xí nghiệp cơng nghiệp phải thích hợp để đảm bảo hiệu quả;
- Có nguồn lao động cả số lượng và chất lượng ñáp ứng ñược yêu cầu
sản xuất với chi phí tiền lương thích hợp;
- Có khả năng giải quyết thị trường tiêu thụ sản phẩm cả trong nước và
nước ngồi;
- Tiết kiệm tối đa đất sản xuất nơng nghiệp ñặc biệt là ñất trồng trọt
trong việc sử dụng ñất ñể xây dựng KCN;
- Kết hợp với yêu cầu ñảm bảo an ninh quốc phòng trong những ñiều
kiện cụ thể ở từng khu vực và từng giai ñoạn;
Theo các chun gia Nhật, chìa khóa cho sự thành cơng của các KCN
là vị trí, dịch vụ hạ tầng và năng lực quản lý. Với các mục tiêu cụ thể, KCN
có những vai trò sau:
- Thu hút và tạo nguồn vốn cho ñầu tư phát triển kinh tế xã hội của ñất
nước, ña dạng hoá nguồn vốn ñầu tư phát triển hạ tầng, góp phần tạo ra mơi
trường đầu tư hấp dẫn trong q trình thu hút đầu tư trong và ngồi nước;
- Góp phần tăng trưởng kinh tế, tạo thêm năng lực sản xuất mới, tạo nguồn
hàng ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, góp phần chuyển dịch

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..


15


cơ cấu kinh tế, ñẩy nhanh tốc ñộ CNH - HðH, tạo điều kiện phát triển cơng
nghiệp theo quy hoạch, tránh manh mún, phân tán và tự phát góp phần tiết kiệm
đất đai, sử dụng có hiệu quả ngồn vốn ñầu tư, tiết kiệm chi phí sản xuất;
- KCN là hình thức hữu hiệu thực hiện chiến lược lâu dài về tạo việc
làm và chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng cũng như sử dụng lao ñộng một cách hiệu
qủa, nhất ở các nước ñang phát triển so với thực tế về giá nhân công ở các khu
vực dư thừa về lao động khác;
- Du nhập các kỹ thuật và cơng nghệ tiên tiến, học tập kinh nghiệm quản
lý của các cơng ty tư bản nước ngồi để tránh bị tụt hậu về kinh tế nhất là trong
sản xuất công nghiệp và tăng sức cạnh tranh trên thị trường hàng xuất khẩu;
- Là hạt nhân thúc ñẩy phát triển kinh tế vùng, lãnh thổ, đẩy nhanh tốc
độ đơ thị hố và tác động lan toả tích cực trong việc CNH - HðH nơng
nghiệp, nơng thơn;
- Có điều kiện thuận lợi trong kiểm sốt, bảo vệ và xử lý sự cố mơi
trường. KCN là ñịa ñiểm tốt nhất ñể di dời các cơ sở sản xuất gây ơ nhiễm từ
các đơ thị, thành phố lớn phục vụ mục đích phát triển cơng nghiệp bền vững;
- KCN cịn có vai trị quan trọng trong chính sách đối ngoại của quốc
gia, KCN là nơi thử nghiệm các chính sách kinh tế mới đặc biệt là chính sách
kinh tế đối ngoại và thường thể hiện xu hướng của chính sách đối ngoại của
tồn bộ nền kinh tế;
- KCN đóng vai trị tiên phong trong sự phát triển kinh tế quốc dân.
KCN sẽ là ñầu tàu trong phát triển kinh tế kéo theo sự phát triển ở những
vùng lân cận và các vùng khác của ñất nước;
Qua các vai trò KCN nêu trên cho ta thấy sự khác biệt và nổi trội cả
về chất và lượng của hình thức KCN so với cụm cơng nghiệp và doanh
nghiệp cơng nghiệp độc lập phân tán được thể hiện qua các tiêu chí tác

động của nó như sau:

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

16


×