Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiện trạng và đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 138 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

NGUYỄN TRUNG LƯỢNG

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT LOẠI HÌNH
SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành
Mã số

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng để


bảo vệ một học vị nào.
Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.

Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2011
Tác giả luận văn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian làm Luận văn tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình
của Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Xuân Thành - Trưởng khoa Tài
nguyên và Môi trường Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Thày đã khơng
quản ngại khó khăn, cơng sức giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình tìm hiểu,
xây dựng và phát triển đề tài. Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy
về sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình đó.
Xin chân thành cảm ơn đồng chí Chủ tịch UBND huyện Lục Nam, các
đồng chí lãnh đạo, chuyên viên giúp việc thuộc các phòng UBND huyện,
UBND các xã huyện Lục Nam, đã giúp đỡ, tạo mơi trường làm việc thuận lợi
trong q trình thực tập tại địa phương.
Tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội,
cùng tồn thể các thầy giáo, cơ giáo đang cơng tác tại các Bộ, ngành đã trang
bị cho tôi những kiến thức tổng hợp, tạo cơ sở vật chất thuận lợi trong suốt
những năm học tại trường để tơi có điều kiện, khả năng hồn thành Luận văn
của mình.
Cuối cùng xin cảm ơn các anh, chị, em trong tập thể Lớp Cao học Quản

lý ñất ñai K18 đã động viên, đóng góp xây dựng đề tài.
Do thời gian tiếp cận và nghiên cứu hạn hẹp, mặt khác đây cũng là lần
đầu tiên tiếp xúc với cơng tác nghiên cứu khoa học nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy giáo, cơ giáo
cùng tồn thể các bạn quan tâm ñến ñề tài này.
Hà Nội, ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Lượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt


vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục biểu đồ

ix

PHẦN I MỞ ðẦU

i

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu:

2

1.3

Yêu cầu:


3

PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1

Một số vấn ñề lý luận cơ bản về sử dụng ñất và hiệu quả sử dụng
đất sản xuất nơng nghiệp

2.2

2.4

4

Quan điểm về phát triển nơng nghiệp bền vững và sử dụng đất
bền vững

2.3

4

17

Những nghiên cứu về phát triển nơng nghiệp và sử dụng đất bền
vững ở Việt Nam

23

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp vùng ñồi núi Việt Nam


27

PHẦN III NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

30

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

30

3.2

Nội dung

30

3.3

Phương pháp nghiên cứu

32

PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

34

4.1


34

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng nghiên cứu

4.1.1.Vị trí địa lý

34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

iii


4.1.2

ðịa hình, địa mạo

35

4.1.3

ðặc điểm khí hậu

36

4.1.4

Thổ nhưỡng

37


4.1.5

Thuỷ văn

40

4.2

Các nguồn tài ngun

41

4.2.1

Tài ngun đất

41

4.2.2

Tài ngun nước

41

4.2.3

Tài ngun rừng

41


4.2.4

Tài ngun khống sản

42

4.2.5

Tài nguyên nhân văn

43

4.2.6

Cảnh quan môi trường

44

4.3

Về kinh tế, xã hội

46

4.3.1

Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

46


4.3.2

Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập

47

4.3.3

Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và ñời sống nhân dân

49

4.4

ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,
kinh tế xã hội

51

4.4.1

Những lợi thế

51

4.4.2

Khó khăn


53

4.5

ðánh hiện trạng và giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp huyện

53

4.5.1

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010

53

4.5.2

Hiện trạng sử dụng ñất sản xuất và sản xuất nơng nghiệp

55

4.5.3

Hiện trạng các loại hình và các kiểu sử dụng đất nơng nghiệp

59

4.5.4

ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp


69

4.6

ðánh giá tổng hợp và lựa chọn các LUT có triển vọng

94

4.6.1

Nguyên tắc lựa chọn LUT có triển vọng

94

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

iv


4.6.2

Tiêu chuẩn để lựa chọn các LUT có triển vọng

94

4.7

Quan ñiểm, ñịnh hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện


99

4.7.1

Quan ñiểm sử dụng ñất của huyện

99

4.7.2

ðịnh hướng sử dụng ñất huyện Lục Nam

100

4.8

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất huyện Lục Nam

109

4.8.1

Giải pháp về cơ chế chính sách trong nông nghiệp

109

4.8.2

Giải pháp về cơ sở hạ tầng


109

4.8.3

Giải pháp về vốn

110

4.8.4

Giải pháp về khoa học kỹ thuật

110

4.8.5

Giải pháp về nguồn nhân lực

111

PHẦN V KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

113

5.1

Kết luận

113


5.2

ðề nghị

114

TÀI LIỆU THAM KHẢO

115

PHỤ LỤC

119

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

1

GTSX


Giá trị sản xuất

2

GTGT

Giá trị gia tăng

3

CPTG

Chi phí trung gian

4

TNHH

Thu nhập hỗ hợp

5



6

LUT

7


KTXH

8

HTX

Hợp tác xã

9

PTBV

Phát triển bền vững

10

FAO

Tổ chức nông lương thế giới

12

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

13

ðBSH


ðồng Bằng Sông Hồng

14

IRRI

Lao ñộng
Loại hình sử dụng ñất
Kinh tế - xã hội

Viện nghiên cứu lúa quốc tế

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

4.1

Cơ cấu kinh tế của huyện từ 2000-2010

47


4.2

Hiện trạng sử dụng từng loại ñất trên ñịa bàn huyện năm 2010

54

4.3

Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp năm 2010

55

4.4

Tình hình biến động sử dụng đất sản xuất NN 10 năm qua

56

4.5

Giá trị sản xuất của một số cây trồng chính năm 2006-2010

57

4.6

Biến động diện tích cây trồng chính từ năm 2006-2010

61


4.7

Loại hình sử dụng đất chính của huyện Lục Nam

63

4.8a

Loại hình sử dụng đất chính vùng 1

64

4.8b

Loại hình sử dụng đất chính vùng 2

65

4.8c

Loại hình sử dụng đất chính vùng 3

66

4.9

Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất

70


4.10a Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính vùng 1

71

4.10b Hiệu quả kinh tế các cây trồng chính vùng 2

72

4.10c Hiệu quả kinh tế của cây trồng chính vùng 3

74

4.11a Hiệu quả kinh tế của các LUT vùng 1

75

4.11b Phân cấp hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng 1

76

4.12a Hiệu quả kinh tế các LUT vùng 2

77

4.12b Phân cấp hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng 2

78

4.13a Hiệu quả kinh tế các LUT vùng 3


79

4.13b Phân cấp hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng 3

80

4.14a Hiệu quả kinh tế trung bình các LUT trong toàn huyện

81

4.14b Phân cấp hiệu quả các LUT trong huyện

83

4.15

Số cơng lao động trung bình của các LUT trong vùng

86

4.16

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơi trường các LUT

89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

vii



4.17

Hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng ñất

90

4.18

Khả năng thích hợp của kiểu sử dụng ñất

93

4.19a ðịnh hướng sử dụng ñất vùng 1 ñến năm 2015

105

4.19b ðịnh hướng sử dụng ñất vùng 2 ñến 2015

106

4.19c ðịnh hướng sử dụng ñất vùng 3 ñến 2015

107

4.20

108


ðịnh hướng sử dụng đất chung tồn huyện đến 2015

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

viii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu đồ

Trang

4.1

Cơ cấu, diện tích đất tự nhiên huyện Lục Nam năm 2010

55

4.2

Hiệu quả kinh tế các LUT cây trồng chính vùng 1

76

4.3

Hiệu quả kinh tế các LUT cây trồng chính vùng 2


78

4.4

Hiệu quả kinh tế các LUT cây trồng chính vùng 3

80

4.5

Hiệu quả kinh tế bình quân các LUT cây trồng trong huyện

82

4.6

Giá trị ngày cơng lao động trung bình của các LUT

82

4.7

Số cơng lao động trung bình của các LUT

86

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

ix



PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là cơ sở của sản xuất nơng nghiệp,
là đối tượng lao động độc ñáo ñồng thời cũng là môi trường sản xuất ra luơng
thực, thực phẩm với giá thành thấp nhất, là một nhân tố quan trọng của môi
trường sống và trong nhiều trường hợp lại chi phối sự phát triển hay huỷ diệt
các nhân tố khác của môi trường.
Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của lồi
người. Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên
cơ sở phát triển nơng nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm
bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài
ngun đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền
vững ñang trở thành vấn ñề mang tính tồn cầu. Mục đích của việc sử dụng
đất là làm thế nào để bắt nguồn tư liệu có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế,
hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, ñảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài.
Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của lồi người là phấn đấu xây dựng một nền
nơng nghiệp tồn diện về kinh tế, xã hội, môi trường một cách bền vững.
Xã hội ngày càng phát triển, trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao,
con người tìm ra nhiều phương thức sử dụng đất có hiệu quả hơn. Tuy nhiên,
do có sự khác nhau về chất lượng, mỗi loại ñất bao gồm những yếu tố thuận
lợi và hạn chế cho việc khai thác sử dụng, nên phương thức sử dụng ñất cũng
khác nhau ở mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi ñiều kiện kinh tế xã hội cụ thể.
Thực tế, trong những năm qua, đã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả như tiến hành giao quyền sử dụng ñất lâu dài, ổn ñịnh cho người sử
dụng đất, hồn thiện hệ thống thuỷ lợi, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..


1


hoá các giống cây tốt, năng suất cao vào sản xuất, nhờ đó mà năng suất cây
trồng, hiệu quả sử dụng đất tăng lên rõ rệt. Trong đó, việc thay ñổi cơ cấu cây
trồng, sử dụng giống mới với năng suất và chất lượng cao, áp dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật ñã ảnh hưởng rõ rệt ñến hiệu quả sử dụng đất.
Nghiên cứu tiềm năng đất đai, tìm hiểu một số loại hình sử dụng đất
nơng nghiệp, xem xét mức độ thích hợp của các loại hình sử dụng ñất làm cơ
sở cho việc ñề xuất sử dụng ñất hợp lý, hiệu quả, ñảm bảo sự phát triển bền
vững là vấn đề có tính chiến lược và cấp thiết của Quốc gia và của từng ñịa
phương.
Huyện Lục Nam là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, có thuận
lợi cơ bản là nằm cách thành phố Bắc Giang khơng xa, nên cũng có phần ảnh
hưởng của q trình đơ thị hố, đất nơng nghiệp cũng chuyển dần sang các
mục đích khác. Mặc dù vậy, nơng nghiệp vẫn là ngành sản xuất chủ yếu của
huyện. Những năm gần ñây, kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn tuy có những
bước phát triển mới, song nhìn chung vẫn cịn lạc hậu, sản xuất nông nghiệp
manh mún, nhỏ lẻ, công cụ sản xuất ña phần là thủ công, năng suất lao ñộng
và hiệu quả kinh tế chưa cao.
ðể giúp huyện Lục Nam có hướng đi đúng về phát triển ngành nơng
nghiệp, giúp người dân lựa chọn ñược phương thức sản xuất phù hợp trong
điều kiện cụ thể của từng loại hình sử dụng đất, từng loại nơng sản phẩm sao
cho có hiệu quả kinh tế, góp phần tăng thu nhập cho người nơng dân.
ðược sự phân công của Khoa Tài nguyên và Môi trường, chúng tơi đi
vào nghiên cứu đề tài:
“ðánh giá hiện trạng và đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng trực tiếp ñến


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

2


phát triển sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- ðánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp và
đề xuất một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Lục Nam
tỉnh Bắc Giang.
1.3. Yêu cầu:
- Sử dụng phiếu điều tra nơng hộ, điều tra 3 xã ñại diện cho 3 vùng
thâm canh trên ñịa bàn huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang (30 hộ/1 xã).
- ðiều tra thu thập thông tin về hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
sản xuất nơng nghiệp huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang.
- ðiều tra thu thập thông tin về tính bền vững của các loại hình sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp trong huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

3


PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Một số vấn ñề lý luận cơ bản về sử dụng ñất và hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nơng nghiệp
2.1.1. ðất nơng nghiệp và sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.1.1. ðất nơng nghiệp
ðất là một thể vật chất đặc biệt được hình thành do sự tác động

tổng hợp của Sinh quyển, Khí quyển, Thuỷ quyển, năng lượng bức xạ mặt
trời lên bề mặt Thạch quyển. V.V.Docuchaev và các nhà khoa học khác ñã
xác ñịnh ñược rằng: ðất trong tự nhiên ñược hình thành là kết quả của sự
tác ñộng của 6 yếu tố là:ðá mẹ và mẫu chất, Sinh vật, Khí hậu, ðịa hình,
Thời gian và con người. Sự tác động của các yếu tố hình thành đất tạo nên
các q trình hình thành và biến ñổi diễn ra trong ñất. Sản phẩm của q
trình hình thành và biến đổi tạo thành các loại đất khác nhau [6].
Theo FAO (1976) thì đất đai ñược nhìn nhận là một nhân tố sinh thái
bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh
hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất. ðất ñai bao gồm:
Khí hậu; Dáng đất/địa mạo, địa hình; ðất (thổ nhưỡng); Thuỷ văn; Thảm thực
vật tự nhiên bao gồm cả rừng; Cỏ dại trên ñồng ruộng; ðộng vật tự nhiên;
Những biến ñổi của ñất do các hoạt ñộng của con người.
Từ những định nghĩa trên ta có thể hiểu một cách đơn giản: ðất đai là
một vùng lãnh thổ có ranh giới, vị trí cụ thể và có các thuộc tính tổng hợp về
các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, con
người và các hoạt ñộng sử dụng ñất của con người ñối với ñất ñai.
Theo Luật ðất ñai 2003 thì ở Nước ta phân loại đất thành 3 nhóm theo
mục đích sử dụng, đó là: Nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

4


và nhóm đất chưa sử dụng. ðất nơng nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể
sử dụng vào sản xuất nơng nghiệp như trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất, rừng phịng hộ, rừng ñặc dụng, ñất rừng trồng, ñất
nuôi trồng thủy sản, ñất làm muối hoặc đất dùng để nghiên cứu thí nghiệm về
nơng nghiệp [20]. ðất nơng nghiệp đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong sự

phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. ðất nơng nghiệp tham gia vào q trình
sản xuất và làm ra sản phẩm cần thiết nuôi sống xã hội.
ðất đai trong đó bao gồm cả đất nơng nghiệp là sản phẩm của thiên
nhiên, đất đai có những tính chất riêng khiến nó trở thành tư liệu sản xuất đặc
biệt khơng giống như bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác, đó là: đất có độ
phì, giới hạn về diện tích, có vị trí cố định trong khơng gian, rất khó cải tạo
nếu sử dụng đất khơng ñi kèm các biện pháp bảo vệ tuy nhiên có thể duy trì
độ phì mãi mãi nếu sử dụng đất ñúng ñắn và hợp lý.
2.1.1.2. Khái niệm về loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
Loại hình sử dụng đất (LUT: Land Use Type): Là bức tranh mô tả thực
trạng sử dụng ñất của một vùng ñất với những phương thức quản lý sản xuất
trong các ñiều kiện kinh tế - xã hội và kỹ thuật xác định. Nói cách khác loại
hình sử dụng đất là những hình thức sử dụng ñất khác nhau ñể trồng một loại
cây hay trồng một tổ hợp cây trồng.
Loại hình sử dụng đất cho thấy các loại cây trồng sản xuất có trong
vùng nghiên cứu.
Việc ñánh giá hiện trạng sử dụng ñất sẽ lựa chọn các LUT từ các loại
sử dụng đất có triển vọng.
Liệt kê các LUT hiện tại theo thứ tự ñánh giá hiện trạng: Các LUT có ý
nghĩa sản xuất của vùng; Các LUT có triển vọng của vùng và các vùng lân
cận có cùng điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội; Các LUT có triển vọng theo
kinh nghiệm của các nông dân, các nhà khoa học - kỹ thuật trong vùng nghiên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

5


cứu; Các LUT có triển vọng theo các kết quả thử nghiệm từ việc nghiên cứu
khoa học hay khuyến nông.

Việc lựa chọn, chắt các LUT dựa trên kết quả ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất của các LUT.
2.1.1.3. Quan ñiểm sử dụng đất nơng nghiệp
Ngày 28/02/2007, Bộ Tài ngun và Mơi trường đã phê duyệt cơng bố
diện tích đất đai năm 2005 của cả nước Việt Nam với tổng diện tích tự nhiên
là 33.121.159 ha, trong đó đất nơng nghiệp chỉ có 24.822.560 ha; dân số là
80.902,4 triệu người, bình qn diện tích đất nơng nghiệp là 3.068 m2/người
(theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2005). So sánh với 10 nước khu
vực ðơng Nam Á, tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam xếp thứ 2, bình quân
diện tích đất tự nhiên trên đầu người của Việt Nam ñứng vị trí thứ 9 trong khu
vực (Tháng 8 năm 2011 Bộ Tài ngun và Mơi trường trình Chính phủ phê
duyệt kết quả Tổng kiểm kê ñất ñai 2005-2010).
Hiện nay, nhìn chung việc sử dụng đất nơng nghiệp của cả nước đang
phát triển mạnh. Nhiều giống cây trồng, vật ni có năng suất và chất lượng
cao được đưa vào sản xuất mang lại lợi ích kinh tế cho người nơng dân. Tuy
nhiên, cùng với những kết quả ñã ñạt ñược thì vấn đề sử dụng đất cịn gặp
nhiều khó khăn. Do diện tích đồi núi nước ta chiếm khoảng ¾ diện tích đất tự
nhiên, đây là vùng có địa hình phức tạp, vấn ñề sử dụng ñất rất nhạy cảm, dễ
dẫn tới suy thối, xói mịn đất nếu khơng sử dụng hợp lý.
Mục tiêu của con người trong quá trình sử dụng ñất là sử dụng khoa
học và hợp lý [1]. Trong thực tế trong quá trình sử dụng lâu dài, nhận thức về
sử dụng đất cịn hạn chế dẫn tới nhiều vùng đất đai đang bị thối hố, ảnh
hưởng tới mơi trường sống của con người. Những diện tích đất đai thích hợp
cho sản xuất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp, do đó con người phải mở
mang thêm diện tích đất canh tác trên các vùng khơng thích hợp. Hậu quả đã

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

6



gây ra q trình thối hố rửa trơi và phá hoại ñất một cách nghiêm trọng.
Trong những năm gần ñể sử dụng đất có hiệu quả và có tính bền vững
thì đã có rất nhiều các quan điểm về sử dụng ñất ñã ñược ñưa ra:
Tận dụng triệt ñể các nguồn lực, khai thác lợi thế so sánh về khoa học,
kỹ thuật, ñất ñai, lao ñộng ñể phát triển cây trồng, vật ni có tỉ suất hàng hóa
cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
Thực hiện sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng tập trung chun mơn
hóa, sản xuất hàng hóa theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện
thâm canh toàn diện và liên tục [15].
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên cơ sở thực hiện đa
dạng hóa hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hóa cây
trồng vật nuôi, chuyển dổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và
bảo vệ môi trường.
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp phù hợp và gắn liền với
ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Chú ý đầu tư có trọng điểm để tạo ra vùng kinh tế làm động lực lơi
cuốn nhưng khơng lãng qn đầu tư diện rộng nhằm giảm bớt sự chênh lệch
giữa thành thị và nông thôn, giữ các tầng lớp dân cư [11].
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.2.1. Nhóm yếu tố các ñiều kiện tự nhiên
ðiều kiện tự nhiên (ñất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình...) có ảnh
hưởng trực tiếp đến sản xuất nơng nghiệp. Các yếu tố tự nhiên là tài nguyên
ñể sinh vật tạo nên sinh khối. ðây là nhóm yếu tố quan trọng nhất trong sản
xuất nơng nghiệp, vì đất là tư liệu sản xuất chính, cịn nước, điều kiện thời tiết
lại ảnh hưởng quan trọng tới năng suất của cây trồng, vật nuôi. Do vậy cần
ñánh giá ñúng ñiều kiện tự nhiên trên cơ sở đó xác định cây trồng, vật ni
phù hợp và định hướng ñầu tư chuyên canh, thâm canh [23].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..


7


Theo N.Borlang - người ñược giải Nobel về giải quyết lương thực cho
các nước ñang phát triển cho rằng: Yếu tố duy nhât quan trọng hạn chế năng
suất cây trồng ở tầm cỡ thế giới của các nước ñang phát triển đặc biệt là đối
với nơng dân thiếu vốn là độ phì đất [19].
2.1.2.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật
Các biện pháp kỹ thuật của con người tác ñộng vào ñất ñai, cây trồng,
vật nuôi nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp. ðây là những
tác ñộng có sự hiểu biết sâu sắc về ñối tượng sản xuất, về các yếu tố tự nhiên,
mơi trường để tác động kịp thời và dự báo chính xác giúp thúc đẩy các yếu tố
của q trình sản xuất [4].
ðến thế kỷ XXI, trong nông nghiệp nước ta ứng dụng các tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất góp phần tăng cao đến 30% năng suất kinh tế. Như vậy,
nhóm các biện pháp kỹ thuật có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu
quả sử dụng ñất theo chiều sâu và sử dụng đất bền vững.
2.1.2.3. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
Nhóm các yếu tố này gồm:
- Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Thực hiện phân vùng sinh thái
nơng nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình, tính chất đất, khả
năng thích hợp của cây trồng theo từng loại hình sử dụng ñất, nguồn nước...)
làm cơ sở ñể phát triển hệ thống cây trồng, vật ni hợp lý, nhằm khai thác
đất một cách ñầy ñủ, hợp lý nâng cao hiệu quả sản xuất nơng nghiệp tạo điều
kiện để sử dụng đât bền vững [15].
- Hình thức tổ chức sản xuất: Các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh
hưởng trực tiếp đến việc tổ chức khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp [9].
Vì thế, phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong

từng cơ sở sản xuất là rất cần thiết. Muốn vậy, cần phải đa dạng hóa các hình

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

8


thức hợp tác trong sản xuất nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản
xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó.
Nơng nghiệp nước ta thời kỳ 1958 - 1980 là thời kỳ xây dựng HTX
nơng nghiệp đã phát triển với nhiều hình thức khác nhau, từ thấp đến cao, từ
quy mơ nhỏ ñến vừa và lớn và trải qua nhiều cuộc vận động, củng cố và mở
rộng quy mơ ơ thửa tương ñối lớn ñã tạo ñiều kiện tốt cho việc cơ giới hóa và
áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất. Tuy nhiên do ảnh hưởng của cơ chế
quan liêu bao cấp nên sức sản xuất trong nông thôn bị kìm hãm, năng suất lao
động thấp, cơng tác quản ký của ban quản lý HTX cồng kềnh. ðời sống nông
dân nhất là xã viên HTX vẫn thấp, làm không đủ ăn, mơ hình HTX kiểu cũ đã
tỏ ra khơng cịn phù hợp [4].
Thời kỳ từ 1981 đến nay là thời kỳ ñổi mới từng bước cơ chế quản lý
HTX nơng nghiệp gắn liền với cơ chế đổi mới kinh tế nơng nghiệp, nơng
thơn. Thời kỳ này được mở đầu bằng Chỉ thị 100 CT/TW của Ban Bí thư TW
ðảng ngày 13/1/1981. Sau đó, thực hiện Nghị quyết 10, theo tinh thần đổi
mới đã giải phóng được sức sản xuất, năng suất lao động cao. Tính chủ động,
sáng tạo, quyền tự chủ và vai trị của hộ nơng dân được khẳng ñịnh như là
một thành phần kinh tế tự chủ trong nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, sau
khi thực hiện khốn hộ, ruộng đấ bị chia nhỏ, manh mún đã gây cản trở đến
q trình hiện đại hóa nơng nghiệp. Vì vậy, trong tương lai cần tạo dựng cơ sở
nền tảng từng bước phát triển mới trong nông nghiệp, nông thơn, đó là hình
thành nên quy mơ sản xuất trên ơ thửa lớn bằng việc tích tụ ruộng đất và dồn
ơ đổi thửa, cùng với việc xác lập các hệ thống tơ chức sản xuất như HTX kiểu

mới hình thành các trang trại tập trung ñể phát triển sản xuất [11].
2.1.2.4. Nhóm các yếu tố xã hội
- Hệ thống thị trường và sự hình thành thị trường đất nơng nghiệp, thị
trường nơng sản phẩm. Có 3 yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

9


ñất nông nghiệp là: Năng suất cây trồng, hệ số quay vịng đất, và thị trường
cung cấp đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra [19].
- Hệ thống chính sách (chính sách đất đai, giao quyền sử dụng ruộng
đất ổn định lâu dài, chính sách điều chỉnh cơ cấu đầu tư, chính sách hỗ trợ sản
xuất nơng nghiệp...)
- Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển sản xuất nơng nghiệp của Nhà nước.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nơng nghiệp, trình độ năng lực
của các chủ thể kinh doanh, trình độ đầu tư.
2.1.3. Khái qt về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
ðánh giá đất cho các vùng sinh thái hoặc các vùng lãnh thổ khác nhau
là nhằm tạo ra một sức sản xuất mới, ổn định, bền vững và hợp lý, trong đó
đánh giá hiệu quả sử dụng ñất là một nội dung hết sức quan trọng. Vậy hiệu
quả sử dụng đất là gì? Theo các nhà khoa học kinh tế Smuel-Norhuas; “Hiệu
quả không có nghĩa là lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi
phí cơ hội. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lượng một
loại hàng hố này mà khơng cắt giảm số lượng một loại hàng hoá khác” [24].
Theo Trung tâm từ điển ngơn ngữ, hiệu quả chính là kết quả cũng như
yêu cầu của việc làm mang lại.
Theo khái niệm trên thì hiệu quả sử dụng đất phải là kết quả của q

trình sử dụng đất. Trong đó ta quan tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại
lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được biểu hiện bằng những chỉ
tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên ñất ñai là hữu
hạn với nhu cầu ngày càng tăng của con người mà ta phải xem xét kết quả sử dụng
ñất ñược tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có
đưa lại kết quả hữu ích hay khơng? Chính vì thế khi ñánh giá hoạt ñộng sản xuất
nông nghiệp không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà cịn phải ñánh giá chất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

10


lượng các hoạt ñộng sản xuất tạo ra sản phẩm ñó. ðánh giá chất lượng của hoạt
ñộng sản xuất là nội dung đánh giá hiệu quả.
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi phù hợp là một trong những vấn ñề bức xúc hiện nay của
hầu hết các nước trên thế giới [35]. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các
nhà khoa học, các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nơng
nghiệp mà cịn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham
gia vào q trình sản xuất nơng nghiệp.
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hố cây trồng vật
nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó
nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh
tranh cao. ðó là một trong những ñiều kiện vô cùng quan trọng ñể phát triển
nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố vừa mang tính ổn ñịnh vừa
ñảm bảo sự bền vững.
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: xác ñịnh ñúng khái niệm, bản
chất hiệu quả sử dụng ñất phải xuất phát từ luận ñiểm triết học của Mác và
những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải ñược xem

xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường [25].
* Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao
ñộng theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học ðức (Stenien,
Hanau, Rusteruyer, Simmerman-1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh
mức ñộ tiết kiệm chi phí trong một ñơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả
hữu ích của hoạt ñộng sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng
thêm lợi ích của xã hội [4].
Như vậy hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

11


kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so
sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại
lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả
kinh tế và hiệu quả phân bổ. ðiều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị
đều tính ñến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nơng nghiệp. Nếu đạt
được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới
ñạt hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn ñề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của hiệu quả kinh
tế sử dụng đất là: trên một diện tích ñất nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng
của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng ñầu tư chi phí về vật chất và lao
động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.

Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nơng nghiệp cần phải
chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
* Hiệu quả xã hội
Theo Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự (2001) [31] thì hiệu quả xã hội là
mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nơng nghiệp chủ yếu ñược xác ñịnh
bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp [19].
Từ những quan niệm trên ñây của các tác giả cho ta thấy giữa hiệu quả
kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền ñề
của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản
xuất và các lợi ích xã hội mang lại Trong giai ñoạn hiện nay việc ñánh giá hiệu
quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp là nội dung được nhiều nhà
khoa học quan tâm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

12


* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hố
học, sinh học, vật lý... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của
các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo nguyên nhân
gây nên gồm: hiệu quả hố học mơi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu
quả sinh vật môi trường. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu quả khác nhau của
hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hoá của các loại yếu tố mơi trường dẫn
đến. Hiệu quả hố học mơi trường là hiệu quả mơi trường do các phản ứng hoá
học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện mơi trường dẫn đến. Hiệu
quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác ñộng vật lý dẫn ñến [22].
Như vậy hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu dài. Hiệu quả mơi

trường vừa đảm bảo lợi ích trước mắt vì phải gắn chặt với q trình khai thác, sử
dụng đất vừa ñảm bảo lợi ích lâu dài là bảo vệ tài ngun đất và mơi trường sinh
thái. Khi hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của một loại hình sử dụng đất nào
đó được đảm bảo thì hiệu quả mơi trường càng cần được quan tâm.
2.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
ðối với nơng nghiệp, tiểu chuẩn ñể ñánh giá là mức ñạt ñược các mục
tiêu kinh tế, xã hội, môi trường do xã hội ñặt ra. Cụ thể như tăng năng suất
cây trồng, vật nuôi, tăng chất lượng và tổng sản phẩm hướng tới thỏa mãn tốt
nhu cầu nông sản cho thị trường trong nước và tăng xuất khẩu, ñồng thời ñáp
ứng nhu cầu bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp bền vững.
Sử dụng đất phải đảm bảo cực tiểu hóa chi phí các yếu tố ñầu vào và
theo nguyên tắc tiết kiệm khi cần sản xuất ra một lượng nông sản nhất định.
Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp có ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất
ngành nông nghiệp, ñến hệ thống mơi trường sinh thái nơng nghiệp, đến
những người sống bằng nơng nghiệp. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng ñất
phải tuân theo quan ñiểm sử dụng ñất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

13


chung như sau: Bền vững về mặt kinh tế, bền vững về mặt xã hội và bền vững
về mặt môi trường, vì vậy tính hiệu quả và sự bền vững có quan hệ mật thiết
với nhau trong sản xuất nơng nghiệp mà chúng ta cần hết sức chú ý nhằm cân
bằng tính hiệu quả và tính bền vững.
2.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nơng nghiệp
2.1.5.1. Cơ sở để lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
đất nơng nghiệp
- Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng

nghiệp.
- Nhu cầu của địa phương về phát triển hoặc thay đổi loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp.
- Các khả năng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và các tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới ñược ñề xuất cho các thayñổi sử dụng đất đó.
2.1.5.2. Ngun tắc lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp
- Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tồn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính so
sánh có thang bậc [23].
- ðề đánh giá chính xác, tồn diện cần phải xác định các chỉ tiêu chính,
các chỉ tiêu cơ bản, biểu hiện mặt cốt yếu của hiệu quả theo quan ñiểm và tiêu
chuẩn ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu chính, làm cho nội
của hiệu quả biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn [10].
- Hệ thống chỉ tiêu phải biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, trung
thực và ñúng ñắn nhất theo tiêu chuẩn và quan ñiểm ñã vạch ra ở trên ñể soi
sáng sự lựa chọn các giải pháp tối ưu và phải găn với cơ chế quản lý kinh tế,
phù hợp với đặc điểm và trình độ hiện đại của nền kinh tế [20].
- Các chỉ tiêu phải phù hợp với trình độ phát triển nơng nghiệp nước ta,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

14


ñồng thời có khả năng so sanh quốc tế trong quan hệ đối ngoại (nhất là những
sản phẩm có khả năng hướng xuất khẩu).
- Hệ thống chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học [24] và
phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
- Các chỉ tiêu phản ánh khách quan, trung thực các ñiều kiện thực tế về

điều kiện kinh tế, mơi trường, xã hội.
2.1.5.3. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
[10].
- Hiệu quả kinh tế (tính trên 1ha đất nơng nghiệp), bao gồm các chỉ
tiêu:
+ Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
vụ ñược tạo ra trong một thời kỳ nhất ñịnh (thường là 1 năm).
GTSX = Sản lượng sản phẩm x Giá thành sản phẩm
+ Chi phí trung gian (CPTG): Là tồn bộ các khoản chi phí vật chất
thường xuyên bằng tiên mà chủ thể bỏ ra thuê và mua các yếu tố ñầu vào và
dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Thu nhập hỗn hợp (TNHH): Là hiệu số của tổng giá trị sản xuất và
các loại chi phí trung gian, thuế hoặc tiền th đất, khấu hao tài sản cố định,
chi phí th lao động ngồi (khơng tính lao động nhà).
TNHH = GTSX - CPTG
- Hiệu quả kinh tế tính trên một động CPTG, bao gồm: GTSX/CPTG
và TNHH/CPTG. ðây là chỉ tiêu tương ñối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả
sử dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
+ Hiệu quả kinh tế trên một ngày cơng lao động (Lð) quy ñổi, bao
gồm : GTSX/Lð và TNHH/Lð. Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao
ñộng sống cho từng kiểu sử dụng ñất và từng cây trồng, làm cơ sở đề so sánh
với chi phí cơ hội của từng người lao động.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

15


×