Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiện trạng và đề xuất một số biện pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại huyện phù ninh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.9 MB, 158 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------------------

PHẠM QUANG TUẤN

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
CHUYỂN ðỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ðẤT TRỒNG LÚA
TẠI HUYỆN PHÙ NINH - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong
luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ
một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả


Phạm Quang Tuấn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Lan, người đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài cũng như
trong q trình hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Viện sau ðại học; Bộ môn Hệ
thống nông nghiệp - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Ban Giám hiệu trường
Trung cấp nghề Cơ điện và Nơng lâm Phú Thọ; Trung tâm ðào tạo PTNT đã tạo
mọi điều kiện để tơi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn, Sở Nông nghiệp PTNT tỉnh Phú Thọ;Cục thống
kê tỉnh Phú Thọ; Trung tâm Giống cây trồng Phú Thọ. UBND huyện Phù
Ninh; Phòng Kinh tế; Phòng Lao động Thương binh Xã hội; Phịng Tài
ngun Mơi trường; Trạm Khuyến nơng huyện đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình nghiên cứu. Tơi xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo
UBND, các cán bộ khuyến nơng cơ sở và các hộ nông dân các xã Tử ðà, Phù
Ninh, Trung Giáp, Phú Lộc, Tiên Du đã nhiệt tình cộng tác giúp đỡ tơi thực
hiện các nội dung nghiên cứu tại cơ sở. Cuối cùng tôi xin biết ơn gia đình,
bạn bè và đồng nghiệp đã ủng hộ, động viên khích lệ tơi trong q trình học
tập nghiên cứu.
Tác giả

Phạm Quang Tuấn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii



MỤC LỤC
1.

MỞ ðẦU

i

1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI

1

1.2.

MỤC ðÍCH VÀ U CẦU CỦA ðỀ TÀI

3

1.2.1.

Mục đích

3

1.2.2. u cầu

3

1.3.


4

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI

1.3.1. Ý nghĩa khoa học

4

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

4

1.4.

4

PHẠM VI VÀ ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

1.4.1. Phạm vi

4

1.4.2. ðối tượng

5

2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI


6

2.1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ðỀ TÀI

6

2.1.1

Các khái niệm sử dụng trong nghiên cứu hệ thống nơng nghiệp

6

2.1.2

Quan điểm tiếp cận phương pháp nghiên cứu

12

2.1.3. Mối quan hệ giữa mơi trường và HTCTr.

17

2.1.4. ðặc điểm và những vấn đề cần quan tâm của nơng nghiệp nhiệt đới:

24

2.2.


NHỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI. 27

2.2.1. Những kết quả nghiên cứu ở nước ngồi:

27

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước:

30

3.

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

35

3.1.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

35

3.2

ðỊA BÀN, ðỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

35

3.2.1


ðịa bàn nghiên cứu

35

3.2.2

ðối tượng nghiên cứu

35

3.2.3

Thời gian nghiên cứu

35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii


3.3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

36

3.3.1.

Phương pháp thu thập thông tin


36

3.3.2. Phương pháp điều tra, đánh giá

36

3.3.3. Bố trí thí nghiệm đồng ruộng

37

3.3.4. Xử lý và phân tích số liệu

40

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

41

4.1

ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN PHÙ NINH

41

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên môi trường


41

4.1.2

Tài nguyên thiên nhiên

47

4.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội

51

4.1.3

Nhận xét chung về ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Phù Ninh

55

4.2

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA

HUYỆN PHÙ NINH

57

4.2.1


Vị trí nơng lâm nghiệp của huyện Phù Ninh ñối với tỉnh Phú Thọ

57

4.2.2

Những lợi thế về thị trường tiêu thụ nông sản.

66

4.3.

HIỆN TRẠNG CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ðẤT LÚA HUYỆN PHÙ
NINH

4.3.1. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp tại các tiểu vùng

67
67

4.3.2 Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất lúa tại các tiểu vùng sinh thái
huyện Phù Ninh

72

4.3.3 Hiện trạng cơ cấu các loại cây trồng trên ñất lúa các tiểu vùng sinh thái
huyện Phù Ninh

76


4.3.4. Hiện trạng cơ cấu giống và thời vụ cây trồng trên ñất lúa các tiểu vùng
sinh thái huyện Phù Ninh
4.3.5

Hiện trạng sử dụng phân bón cho lúa huyện Phù Ninh

78
84

4.3.6 Hiện trạng và hiệu quả kinh tế các công thức luân canh chủ yếu trên ñất
lúa huyện Phù Ninh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv

87


4.3.7
4.4

ðánh giá tổng quát về cơ cấu cây trồng trên ñất lúa huyện Phù Ninh 93
KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM TRÊN ðẤT TRỒNG LÚA TẠI HUYỆN
PHÙ NINH

4.4.1

95

Thí nghiệm so sánh một số giống lúa lai vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh 95


4.4.2 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng lượng phân hữu cơ vi sinh FITO ñến
sinh trưởng và năng suất lúa vụ xuân 2009 tại Phù Ninh
4.5

102

ðỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHUYỂN ðỔI CƠ CẤU CÂY

TRỒNG TRÊN ðẤT LÚA HUYỆN PHÙ NINH

109

4.5.1. Cơ cấu các loại cây trồng trên ñất lúa ñến 2015

109

4.5.2

110

Cơ cấu luân canh trên các chân ñất tại các tiểu vùng

4.5.3. Cơ cấu giống cây trồng trên ñất lúa

112

4.5.4. Thời vụ cây trồng

113


4.5.5. Sử dụng phân bón.

113

4.5.6

Các giải pháp khác

114

5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

116

5.1

KẾT LUẬN

116

5.2

ðỀ NGHỊ

119

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 : Nguồn gốc các giống lúa lai thí nghiệm vụ xuân 2009 .................37
Bảng 4.1: Một số ñặc trưng khí hậu huyện Phù Ninh ....................................44
Bảng 4.2: Các loại ñất của huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ năm 2008 .............47
Bảng 4.3 Dân số và lao ñộng của huyện Phù Ninh năm 2009........................51
Bảng 4.4 Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Phù Ninh năm 2008 ..................57
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng ñất SXNN của huyện Phù Ninh năm 2008......59
Bảng 4.6 Diện tích gieo trồng cây hàng năm của huyện Phù Ninh năm
2006 và 2008 .................................................................................61
Bảng 4.7 Năng suất bình quân một số cây lương thực huyện Phù Ninh.........63
và tỉnh Phú Thọ (2004 – 2008) ......................................................................63
Bảng 4.8 Diện tích và năng suất một số cây công nghiệp, cây ăn quả chủ
yếu của huyện Phù Ninh năm 2008................................................64
Bảng 4.9 Tình hình chăn nuôi của huyện Phù Ninh năm 2008 ......................65
Bảng 4.10 : Hiện trạng sử dụng ñất SXNN của các tiểu vùng........................68
huyện Phù Ninh năm 2008 ............................................................................68
Bảng 4.11: Cơ cấu diện tích các loại đất trồng lúa huyện Phù Ninh năm 2008 ........72
Bảng 4.13a : Cơ cấu giống lúa gieo trồng vụ xuân tại Phù Ninh năm 2008 ...78
Bảng 4.13b : Cơ cấu giống lúa gieo trồng vụ mùa tại Phù Ninh năm 2008 ....80
Bảng 4.14 Cơ cấu cây rau màu trên ñất lúa huyện Phù Ninh năm 2008.........83
Bảng 4.15: Hiện trạng sử dụng phân bón cho lúa tại Phù Ninh vụ xuân 2009....85
Bảng 4.16 Công thức luân canh chủ yếu trên ñất ruộng huyện Phù Ninh.......88
Bảng 4.17 Hiệu quả kinh tế các cơng thức ln canh chủ yếu trên đất
lúa huyện Phù Ninh .......................................................................91
Bảng 4.18: Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống lúa thí nghiệm............95
vụ xuân 2009 tại Phù Ninh ............................................................................95
Bảng 4.19 Chỉ số diện tích lá (LAI) qua các giai ñoạn của 8 giống lúa..........97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi



thí nghiệm vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh (m2 lá/m2 ñất) ...........................97
Bảng 4.20: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống lúa .........98
thí nghiệm vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh...................................................98
Bảng 4.21: Hạch toán hiệu quả kinh tế thí nghiệm so sánh một số giống
lúa lai vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh (tính cho 1 ha)................101
Bảng 4.22: Ảnh hưởng của phân vi sinh FITO bón lượng khác nhau đến
một số chỉ tiêu sinh trưởng của lúa BT13 vụ xuân 2009 tại Phù
Ninh.............................................................................................103
Bảng 4.23 Ảnh hưởng của phân vi sinh FITO bón lượng khác nhau ñến
các chỉ tiêu năng suất và năng suất lúa BT13 vụ xuân 2009 tại
Phù Ninh......................................................................................105
Bảng 4.24 Hiệu suất sử dụng phân bón vi sinh FITO tỷ lệ 1:2:1 cho lúa
BT13 vụ xuân 2009 tại Phù Ninh.................................................107
Bảng 4.25: Hạch toán hiệu quả kinh tế thí nghiệm bón phân hữu cơ ...........108
vi sinh FITO vụ xuân 2009 tại Phù Ninh (tính cho 1 ha) .............................108
Bảng 4.27: Dự kiến cơ cấu diện tích các công thức luân canh tại các tiểu
vùng sinh thái huyện Phù Ninh ñến năm 2015 .............................111
Bảng 4.28 ðề xuất cơ cấu một số giống cây trồng trên ñất lúa ....................112
huyện Phù Ninh đến năm 2015....................................................................112

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ
CC
CCCTr
CNH

CMKT
CTLC
CT
DT
ðVT
ð/c
ha
HH
HðH
HTNN
HTCT
HTCTr
HTTT
HTX
IRRI
KHKTNN
KT-XH
LAI
LðNN
NNBV
NN
NS
NSLT
NSTT
PTNT
QL
SXNN
THCS
THPT
TGST

TV

Bình qn
Cơ cấu
Cơ cấu cây trồng
Cơng nghiệp hố
Chun mơn kỹ thuật
Cơng thức ln canh
C«ng thøc
Diện tích
ðơn vị tính
ðối chứng
hecta
Hữu hiệu
Hiện đại hố
Hệ thống nơng nghiệp
Hệ thống canh tác
Hệ thống cây trồng
Hệ thống trồng trọt
Hợp tác xã
Viện lúa Quốc tế
Khoa học kỹ thuật nông nghiệp
Kinh tế - xã hội
Chỉ số diện tích lá
Lao động nơng nghiệp
Nơng nghiệp bn vng
Nụng nghip
Năng suất
Nng sut lý thuyt
Nng sut thc thu

Phỏt triển Nông thôn
Quốc lộ
Sản xuất nông nghiệp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thêi gian sinh tr−ëng
Tiểu vùng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 : Nguồn gốc các giống lúa lai thí nghiệm vụ xuân 2009 ......................37
Bảng 4.1: Một số ñặc trưng khí hậu huyện Phù Ninh ....................................44
Bảng 4.2: Các loại ñất của huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ năm 2008 .............47
Bảng 4.3 Dân số và lao ñộng của huyện Phù Ninh năm 2009.............................51
Bảng 4.4 Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Phù Ninh năm 2008 ..................57
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng ñất SXNN của huyện Phù Ninh năm 2008......59
Bảng 4.6 Diện tích gieo trồng cây hàng năm của huyện Phù Ninh
năm 2006 và 2008...........................................................................56
Bảng 4.7 Năng suất bình quân một số cây lương thực huyện Phù Ninh.........62
và tỉnh Phú Thọ (2004 – 2008) ......................................................................63
Bảng 4.8 Diện tích và năng suất một số cây công nghiệp, cây ăn quả chủ
yếu của huyện Phù Ninh năm 2008................................................64
Bảng 4.9 Tình hình chăn nuôi của huyện Phù Ninh năm 2008 ......................65
Bảng 4.10 : Hiện trạng sử dụng ñất SXNN của các tiểu vùng huyện Phù
Ninh năm 2008 ..............................................................................68
Bảng 4.11: Cơ cấu diện tích các loại ñất trồng lúa huyện Phù Ninh năm 2008 ......72
Bảng 4.12: Cơ cấu các loại cây trồng trên ñất lúa huyện Phù Ninh năm 2008 .....76
Bảng 4.13a : Cơ cấu giống lúa gieo trồng vụ xuân tại Phù Ninh năm 2008 ...78

Bảng 4.13b : Cơ cấu giống lúa gieo trồng vụ mùa tại Phù Ninh năm 2008 ....80
Bảng 4.14 Cơ cấu cây rau màu trên ñất lúa huyện Phù Ninh năm 2008.........83
Bảng 4.15: Hiện trạng sử dụng phân bón cho lúa tại Phù Ninh vụ xuân 2009....85
Bảng 4.16 Công thức luân canh chủ yếu trên ñất ruộng huyện Phù Ninh.......87
Bảng 4.17 Hiệu quả kinh tế các công thức luân canh chủ yếu trên ñất
lúa huyện Phù Ninh .......................................................................91
Bảng 4.18: Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống lúa thí nghiệm vụ
xuân 2009 tại Phù Ninh .................................................................95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix


Bảng 4.19 Chỉ số diện tích lá (LAI) qua các giai đoạn của 8 giống lúa..........97
thí nghiệm vụ xn năm 2009 tại Phù Ninh (m2 lá/m2 ñất).............................97
Bảng 4.20: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống lúa .........98
thí nghiệm vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh...................................................98
Bảng 4.21: Hạch tốn hiệu quả kinh tế thí nghiệm so sánh một số giống
lúa lai vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh (tính cho 1 ha)................101
Bảng 4.22: Ảnh hưởng của phân vi sinh FITO bón lượng khác nhau đến
một số chỉ tiêu sinh trưởng của lúa BT13 vụ xuân 2009 tại Phù
Ninh.............................................................................................103
Bảng 4.23 Ảnh hưởng của phân vi sinh FITO bón lượng khác nhau đến
các chỉ tiêu năng suất và năng suất lúa BT13 vụ xuân 2009 tại
Phù Ninh......................................................................................105
Bảng 4.24: Hiệu suất sử dụng phân bón vi sinh FITO cho lúa BT13 vụ xuân
2009 tại Phù Ninh ……………………………………………….106
Bảng 4.25: hạch tốn hiệu quả kinh tế thí nghiệm bón phân hữu cơ vi
sinh FITO vụ xuân 2009 tại Phù Ninh (tính cho 1 ha)..................108
Bảng : Khuyến cáo lượng phân bón cho một số loại cây trồng trên ñất lúa
vùng trung du Bắc bộ...................................................................137

Bảng: 4.26 : ðề xuất cơ cấu các loại cây trồng trên ñất lúa huyện Phù Ninh ñến
năm 2015.....................................................................................109
Bảng 4.27: Dự kiến cơ cấu diện tích các cơng thức luân canh tại các tiểu vùng
sinh thái huyện Phù Ninh ñến năm 2015.................... ................111
Bảng 4.28: ðề xuất cơ cấu một số giống cây trồng trên ñất lúa huyện Phù
Ninh ñến năm 2015.......................................................................112

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x


DANH MỤC SƠ ðỒ
Biểu đồ 1: Nhiệt độ trung bình và tổng số giờ nắng các tháng trong năm tại Phù
Ninh.................................................................................................45
Biểu ñồ 2: Lượng mưa và số ngày mưa trung bình các tháng trong năm tại Phù
Ninh.................................................................................................46
ðồ thị 3 Cơ cấu các loại ñất huyện Phù Ninh năm 2008 theo FAO-UNESCO
........................................................................................................49
Biểu ñồ 4: Cơ cấu sử dụng ñất trồng cây hàng năm huyện Phù Ninh, 2008............59

Biểu đồ 5: Diện tích ñất trồng cây hàng năm tiểu vùng 1...............................71
Biểu ñồ 6: Diện tích đất trồng cây hàng năm tiểu vùng 2...............................71
Biểu ñồ 7: Diện tích ñất trồng cây hàng năm tiểu vùng 3...............................71

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xi


1. MỞ ðẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Phát triển nơng nghiệp, nơng thơn chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong
sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của nhiều quốc gia trên Thế giới. ðặc biệt,

ở các nước ñang phát triển như Việt Nam. Hiện nay, cư dân nơng thơn đang
chiếm khoảng 73,7% dân số và 67% lực lượng lao động của cả nước. 90% sản
phẩm nơng nghiệp được bán ra ở dạng thơ, trong đó 60% bị bán ép với giá
thấp. Sản xuất nông nghiệp manh mún, bình qn mỗi hộ có 0,7 ha canh tác
và 2,5 lao ñộng, chủ yếu là lao ñộng nữ. Khoảng 25% nơng dân tiếp cận được
với các thơng tin thị trường. (Nguyễn Lân Dũng, 2008)[5]. Trong những năm
qua, nông nghiệp nước ta đã có sự tăng trưởng vượt bậc và khá bền vững,
trung bình là 4,5%/năm, góp phần to lớn cho ổn ñịnh an ninh lương thực và
xuất khẩu. Do vậy, phát triển nơng nghiệp nơng thơn là cơ sở để ổn định đất
nước về kinh tế, xã hội, mơi trường, là cơ sở để thúc đẩy q trình phát triển
nhanh và bền vững.
Phù Ninh là một huyện Trung du ñiển hình của tỉnh Phú Thọ, trải dài
theo dịng sơng Lơ về hướng ðơng Bắc. ðịa hình đa dạng, tạo cho Phù Ninh
có những lợi thế về phát triển sản xuất nơng lâm nghiệp và cơng nghiệp dịch
vụ. Với diện tích đất tự nhiên khơng lớn (chiếm 4,43% so với tồn tỉnh),
nhưng Phù Ninh có hầu hết các loại hình đất đai, tiểu khí hậu, hệ thống cây
trồng, vật ni, tập qn canh tác điển hình của vùng trung du và miền núi.
Mặt khác, Phù Ninh có nhiều nét đặc thù về kinh tế, văn hoá, xã hội. Là cửa
ngõ giao lưu kinh tế, văn hố giữa vùng núi phía Bắc với vùng đồng bằng
sơng Hồng. Phù Ninh lại nằm trong hệ thống tam giác công nghiệp Lâm Thao
– Bãi Bằng - Việt Trì. ðó chính là những thế mạnh để tiếp cận tiềm năng
khoa học kỹ thuật, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản tại chỗ, thu hút lao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1


ñộng nông nhàn, tăng cường mối quan hệ 4 nhà: Nhà nông – Nhà nước – Nhà
khoa học - Nhà doanh nghiệp, thúc đẩy cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng
nghiệp nơng thơn.
Phù Ninh có ðền Hùng được xem là vùng đất tổ của người Việt, là cái

nơi của nền văn minh lúa nước. ðây là vùng ñất quan trọng ñể nghiên cứu các
giá trị lịch sử - văn hoá truyền thống của dân tộc và phát triển các dịch vụ du
lịch văn hố và du lịch sinh thái. Có thể nói, Phù Ninh là một trong số ít địa
phương có sự hội tụ nhiều lợi thế để phát triển kinh tế xã hội tồn diện theo cơ
cấu cơng nghiệp – nơng nghiệp - dịch vụ. Trong đó, nơng nghiệp có điều kiện
để phát triển theo hướng sản xuất hàng hố đa dạng.
Trong những năm gần đây, sản xuất nơng nghiệp của huyện có nhiều
chuyển biến tích cực, sản lượng lương thực bình qn đầu người năm 2006 2008 đạt 297kg/người/năm. Chăn nuôi cũng phát triển khá kể cả về gia súc,
gia cầm và thuỷ sản. Cơ cấu sản xuất nơng nghiệp có sự chuyển dịch tiến bộ.
Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp cũng bộc lộ nhiều hạn chế: sản xuất
cịn mang nặng tính tự túc, tỷ suất hàng hố thấp, cơ cấu cây trồng ñơn ñiệu,
chưa khai thác tốt thế mạnh thị trường tại chỗ. Kỹ thuật canh tác cịn lạc hậu,
hiệu quả sản xuất chưa cao, chưa đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Diện
tích đất sản xuất nơng nghiệp phân bố khơng đều ở các xã và ngày càng bị thu
hẹp do q trình điều chỉnh ñịa giới thành phố Việt Trì và phát triển khu công
nghiệp ðồng Lạng. Mặt khác, việc canh tác không hợp lý ñã làm suy giảm
sức sản xuất của ñất ñai.
Vấn ñề ñặt ra, làm thế nào ñể ñẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp, duy trì
an ninh lương thực và tạo ra những sản phẩm hàng hố trong điều kiện cụ thể
của địa phương. ðiều đó chỉ có thể thành hiện thực khi xác ñịnh ñược cơ cấu
cây trồng hợp lý nhằm khai thác một cách hiệu quả các nguồn tài ngun đất
đai, khí hậu bằng việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, bố trí lại cơ cấu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2


cây trồng đi đơi với thâm canh tăng vụ là các giải pháp cần thiết để duy trì sự
ổn định và bền vững nguồn tài nguyên ñất.
ðể thực hiện ñiều đó, địi hỏi phải có những đánh giá, phân tích có tính
hệ thống về hiện trạng các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội chi tiết và xác

thực cho từng tiểu vùng mới có thể bố trí hợp lý cơ cấu cây trồng, khai thác
tốt nhất tiềm năng đất đai, khí hậu, hạn chế rủi ro, góp phần phát triển bền
vững và nâng cao mức sống của người dân. Từ thực tế trên, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài:
“ ðánh giá hiện trạng và ñề xuất một số biện pháp chuyển ñổi cơ cấu cây
trồng trên ñất trồng lúa tại huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ ”.
1.2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI
1.2.1. Mục đích
Nghiên cứu hiện trạng cơ cấu cây trồng nơng nghiệp và cơ cấu cây
trồng trên ñất trồng lúa, làm cơ sở ñề xuất một số biện pháp chuyển ñổi cơ
cấu cây trồng trên ñất trồng lúa huyện Phù Ninh. Nâng cao hiệu quả sử dụng
ñất và từng bước tăng thu nhập cho người dân ñịa phương.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá ảnh hưởng của ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến hệ
thống cây trồng nơng nghiệp.
- ðánh giá hiện trạng cơ cấu cây trồng trên các vùng ñất chính.
- Nghiên cứu cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
- ðánh giá hiện trạng các công thức luân canh và hiệu quả kinh tế của
cơ cấu cây trồng trên ñất lúa.
- Thí nghiệm và tổng kết đánh giá hiệu quả một số cơ cấu cây trồng
trên ñất lúa.
- ðề xuất một số biện pháp chuyển ñổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa huyện
Phù Ninh.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3


1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
ðây là cơng trình nghiên cứu có tính hệ thống được thực hiện lần đầu

tại Phù Ninh nhằm ñánh giá hiện trạng các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
ảnh hưởng đến sự hình thành cơ cấu của hệ thống cây trồng. Phân tích những
ưu ñiểm, và chỉ ra những yếu tố hạn chế trong cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
Từ đó xác định ñược hướng nghiên cứu, ñịnh hướng cho việc xây dựng các
mơ hình ln canh cây trồng trên đất lúa phù hợp ñiều kiện sinh thái nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường.
ðánh giá khả năng thích ứng và tính ưu việt của các giống lúa mới,
biện pháp canh tác thích hợp làm căn cứ khoa học cho việc áp dụng rộng rãi
vào sản xuất.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
ðánh giá hệ thống cơ cấu cây trồng trên quan ñiểm hệ thống, cân ñối
giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội và mơi trường nhằm đề xuất hướng chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa để có tỷ suất hàng hoá và hiệu quả kinh tế
cao, phù hợp ñiều kiện của kinh tế nông hộ.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở định hướng cải tiến và hồn thiện cơ cấu
cây trồng phù hợp với ñiều kiện ñịa phương. Chuyển ñổi cơ cấu mùa vụ ñể
ñảm bảo năng suất và hệ số an toàn, né tranh thiên tai và tạo ñiều kiện tăng
vụ, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân.
1.4. PHẠM VI VÀ ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi
Nghiên cứu hệ HTCTr và CCCtr trên ñịa bàn có điều kiện tự nhiên đa
dạng như Phù Ninh là một lĩnh vực nghiên cứu rộng và tổng hợp, ñòi hỏi phải
tiến hành thường xuyên, liên tục trong từng giai đoạn cụ thể. Trong khn khổ

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4


thời gian có hạn, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu khái quát các HTCTr hiện tại
và CCCTr trên ñất lúa của huyện Phù Ninh, so sánh một số giống lúa lai mới,
nghiên cứu lượng phân hữu cơ vi sinh bón cho lúa để phục vụ cho cơng tác chỉ

đạo và áp dụng vào sản xuất của ñịa phương trong những năm tới.
1.4.2. ðối tượng
+ Các yếu tố khí hậu nơng nghiệp; yếu tố địa hình, đất đai; điều kiện
kinh tế xã hội của huyện Phù Ninh trong mối liên hệ với tồn tỉnh.
+ Các cơng thức ln canh trên ñất lúa, các giống cây trồng ñược sử
dụng trong sản xuất và thí nghiệm.
+ Các biện pháp kỹ thuật trồng trọt: thời vụ, phân bón, tập quán canh
tác…phục vụ thâm canh và chuyển ñổi CCCTr.
+ Các số liệu thứ cấp có ở địa phương.
+ Các cơng thức ln canh hiện tại trên ñất lúa.
+ Các giống cây trồng hiện ñang gieo trồng và làm thí nghiệm.
+ Các hộ nơng dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ðỀ TÀI
2.1.1 Các khái niệm sử dụng trong nghiên cứu hệ thống nông nghiệp
2.1.1.1.Nông nghiệp:
Theo các tác giả ðào Thế Tuấn (1989) [52], Phạm Chí Thành (1993)
[39] thì nơng nghiệp là sự kết hợp lôgic giữa các qui luật sinh học, qui luật kinh
tế, qui luật xã hội cùng vận ñộng trong môi trường tự nhiên. Nghiên cứu phát
triển hệ thống canh tác trên bình diện một vùng nơng nghiệp nhỏ hay trang trại
nơng hộ cũng khơng nằm ngồi những qui luật trên. Như vậy những vấn ñề ñặt
ra nghiên cứu phải căn cứ vào các qui luật sinh học, kinh tế và xã hội.
2.1.1.2. Hệ thống nông nghiệp (HTNN)
HTNN trước hết là một phương thức khai thác mơi trường được hình
thành và phát triển trong lịch sử, một hệ thống sản xuất thích ứng với các điều
kiện sinh thái, khí hậu của một khơng gian nhất định, đáp ứng các điều kiện

và nhu cầu của thời điểm ấy. Nhìn chung, HTNN là một hệ thống hữu hạn
trong đó con người đóng vai trò là trung tâm, con người quản lý và ñiều khiển
các hệ thống nhỏ theo những qui luật nhất ñịnh nhằm mang lại một hiệu quả
cao nhất cho hệ thống đó. Theo Spedding và cộng sự, 1977,[70]; Mozoyer
(1986)( dẫn theo Phạm Chí Thành, 1993)[38].
HTNN là một phạm trù bao gồm: Hệ thống sinh học hoạt ñộng theo các
qui luật sinh học và hệ thống kinh tế hoạt ñộng theo các qui luật kinh tế. Nói
một cách khác HTNN là sự thống nhất biện chứng giữa 2 hệ thống mà trước
ñây thường nghiên cứu riêng lẻ.
HTNN là một chỉnh thể bao gồm Nông – Lâm – Ngư nghiệp, thu
hoạch, bảo quản chế biến, lấy nông nghiệp làm cơ bản trên ñịa bàn nông thôn.
HTNN bao gồm các thành tố sau ñây:
- ðất ñai và các nguồn lực tự nhiên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6


- Các hoạt động giáo dục, chính trị, văn hố và xã hội của dân cư.
- Các hoạt ñộng sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, chế biến nơng, lâm thuỷ sản, các hoạt động cơng nghiệp và
thủ cơng nghiệp.
Các hệ thống khác được miêu tả theo các tiêu chí sau đây:
(1) Khả năng cho sản phẩm cao nhất, thuận lợi và khó khăn.
(2) Khả năng cung cấp hoặc yêu cầu sử dụng lao ñộng.
(3) Khả năng hoặc yêu cầu cung cấp sử dụng tài nguyên và nguồn
tài chính.
(4) Khả năng hoặc yêu cầu tiếp cận từ bên ngồi về vốn, tri thức
khoa học chính là khả năng ñầu tư cơ sở hạ tầng, ñầu tư vốn và
tiếp nhận cơng nghệ hiện đại (Võ Minh Kha, 2003)[19].
Một khái niệm khác coi trọng vai trò của con người là: hệ sinh thái

nông nghiệp (Agro-Ecosystems) và hệ kinh tế xã hội (Socio-Economic
systems). Trong đó kinh tế xã hội là hệ tích cực, sự biến đổi chung của HTNN
phụ thuộc lớn vào hệ này (Lê Trọng Cúc,1996)[4]. Hệ sinh thái nông nghiệp
là một bộ phận của hệ sinh thái tự nhiên (Natural Ecosystems), bao gồm các
quần thể sinh vật trao ñổi năng lượng vật chất với ngoại cảnh tạo ra năng suất
sơ cấp và thứ cấp.
Hệ kinh tế nông nghiệp là một bộ phận của hệ kinh tế quốc dân, hệ
thống xã hội nông thôn là một bộ phận của xã hội lồi người.
2.1.1.3. Hệ thống canh tác (HTCT)
Trong HTNN có HTCT. Theo Cao Liêm -Trần ðức Viên (1990)[25],
HTCT bao gồm nhiều hệ thống phụ: hệ thống phụ trồng trọt, hệ thống phụ chăn
nuôi, hệ thống phụ chế biến, tiếp thị, quản lý kinh tế… được bố trí một cách hệ
thống và ổn ñịnh phù hợp với mục tiêu của từng nông trại hay tiểu vùng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7


Theo IRRI thì: HTCT là tập hợp của một tổ hợp đặc thù các tài ngun
trong nơng trại ở một mơi trường nhất định, bằng những phương pháp cơng
nghệ sản xuất ra những sản phẩm nông nghiệp sơ cấp. ðịnh nghĩa này khơng
bao gồm hoạt động chế biến vốn thường vượt q hình thức phổ biến của
nơng trại cho các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi riêng biệt. Nhưng nó bao
gồm những nguồn lực của nơng trại được sử dụng cho việc tiếp thị những sản
phẩm đó (dẫn theo Nguyễn Duy Tính, 1995)[42].
2.1.1.4. Hệ thống trồng trọt (HTTT)
Theo Nguyễn Duy Tính (1995)[42] thì HTTT là hệ thống con và là
trung tâm của HTNN, cấu trúc của nó quyết định sự hoạt ñộng của các hệ
thống con khác như : chăn nuôi, chế biến, nghành nghề… với khái niệm về
HTCT như trên thì HTTT là một bộ phận chủ yếu của HTCT.
HTTT là một bộ phận của HTNN. hệ thống trồng trọt bao gồm các

thành tố sau ñây:
- ðất trồng và nguồn năng lượng tự nhiên (nhiệt ñộ, ánh sáng, mưa...)
- Cây trồng và giống cây trồng
- Các ñiều kiện sản xuất (khả năng cung cấp nước, phân bón, cung
cứng giống) và hệ thống kỹ thuật (Võ Minh Kha, 2003)[19].
2.1.1.5. Hệ thống cây trồng (HTCTr)
Nói đến trồng trọt là nói ñến cây trồng, cây trồng ñược trồng với mục
ñích kinh tế, mục đích tiêu dùng của nơng dân hay để bán ra thị trường. Các
cây trồng nơng lâm nghiệp có chức năng khác nhau như: cung cấp lương thực,
thực phẩm, làm thuốc, thức ăn gia súc, cung cấp nguyên liệu cho cơng nghiệp,
phịng hộ mơi trường và các cây trồng phục vụ mục đích văn hố giải trí, cải
tạo đất..Tuy nhiên, những mục đích chủ yếu được định ra là: Sản xuất ra
lương thực, thực phẩm trực tiếp cho con người, thức ăn cho gia súc, nguyên
liệu cho công nghiệp và nhóm những sản phẩm hỗn hợp như: thuốc lá, chất
thơm và dược liệu…

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8


Nghiên cứu HTCTr là một vấn đề phức tạp, vì nó liên quan đến mơi
trường: đất đai, khí hậu, sâu bệnh hại, vấn đề đầu tư, trình độ KHKT trong sản
xuất nơng nghiệp.
Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về HTCTr:
+ Theo ðào Thế Tuấn, (1978)[47]: HTCTr là thành phần các giống và
lồi được bố trí trong khơng gian và thời gian của một hệ sinh thái nông
nghiệp nhằm tận dụng hợp lý nhất nguồn lợi tự nhiên, kinh tế xã hội sẵn có.
+ HTCTr là tổ hợp trong không gian và thời gian của các cây trồng trên
một mảnh ñất và các biện pháp canh tác dùng ñể sản xuất chúng (Zandstra,
Price,1981)[73].
+ HTCTr là hoạt ñộng sản xuất cây trồng trong nông trại bao gồm tất cả

các hợp phần cần có để sản xuất một tổ hợp các cây trồng và mối quan hệ giữa
chúng với môi trường, các hợp phần này bao gồm tất cả các yếu tố vật lý và sinh
học cùng kỹ thuật lao ñộng và quản lý (Zandstra, Price,1981)[73].
+ HTCTr là các hình thức ña canh bao gồm: trồng xen, trồng gối, trồng
luân canh trồng thành băng, canh tác phối hợp, vườn hỗn hợp (Nguyễn Duy
Tính, 1995)[42].
Từ các khái niệm trên có thể tổng quát lại: HTCTr là một thể thống
nhất trong mối quan hệ tương tác giữa các loại cây trồng, giống cây trồng
được bố trí hợp lý trong khơng gian và thời gian, tức là mối quan hệ giữa các
loại cây trồng và giống cây trồng trong từng vụ , giữa các vụ khác nhau trên
cùng một mảnh ñất, trong mọi hệ sinh thái.
Nghiên cứu HTCTr nhằm bố trí lại các bộ phận trong hệ thống hoặc
chuyển ñổi chúng ñể tăng hệ số sử dụng đất, sử dụng đất có hiệu quả hơn, tận
dụng lợi thế của mỗi vùng sinh thái nông nghiệp cũng như sử dụng có hiệu
quả tiền vốn, lao ñộng và kỹ thuật ñể nâng cao giá trị sản xuất cũng như lợi
nhuận trên đơn vị diện tích canh tác để tiến tới xây dựng nền nơng nghiệp bền
vững ( Nguyễn Duy Tính, 1995)[42].

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9


Chỉ quan tâm đến cây trồng thì hệ thống cây trồng bao gồm các nội
dung sau: Công thức luân canh; cơ cấu cây trồng hay tỷ lệ diện tích dành cho
những mùa vụ cây trồng nhất ñịnh; kỹ thuật canh tác cho cả hệ thống đó. Cơ
cấu cây trồng về mặt diện tích, tỷ lệ các loại cây trồng trên diện tích đất canh
tác, tỷ lệ này phần nào nói lên trình độ sản xuất của từng vùng. Tỷ lệ cây
lương thực cao, tỷ lệ cây công nghiệp, thực phẩm thấp phản ánh trình độ phát
triển sản xuất chưa cao.
2.1.1.6. Cơ cấu cây trồng (CCCTr)
Theo ðào Thế Tuấn, (1984)[49], CCCTr là nội dung chính của hệ

thống cây trồng. Bố trí cây trồng hợp lý là biện pháp kỹ thuật tổng hợp nhằm
sắp xếp lại hoạt ñộng của hệ sinh thái. Một CCCTr hợp lý chỉ khi nó lợi dụng
tốt nhất các điều kiện khí hậu và né tránh thiên tai, lợi dụng các đặc tính sinh
học của cây trồng, tránh sâu bệnh, cỏ dại, ñảm bảo sản lượng cao và tỷ lệ
hàng hố lớn, đảm bảo phát triển tốt chăn nuôi và các ngành kinh tế hỗ trợ,
sử dụng hợp lý lao ñộng, vật tư, phương tiện.
Cơ cấu cây trồng hợp lý là sự định hình về mặt tổ chức cây trồng trên
ñồng ruộng về số lượng, tỷ lệ, chủng loại, vị trí và thời điểm, nhằm tạo ra sự
cộng hưởng các mối quan hệ hữu cơ giữa các loại cây trồng với nhau ñể khai
thác sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lý nhất các nguồn tài nguyên cho các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
CCCTr hợp lý là CCCTr phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
của vùng. CCCTr hợp lý còn thể hiện tính hiệu quả của mối quan hệ giữa cây
trồng được bố trí trên đồng ruộng, làm cho sản xuất ngành trồng trọt nơng
nghiệp phát triển tồn diện, mạnh mẽ và vững chắc theo hướng sản xuất thâm
canh gắn với đa canh, sản xuất hàng hố và có hiệu quả kinh tế cao. CCCTr là
một thực tế khách quan, nó được hình thành từ điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội cụ thể và vận ñộng theo thời gian (ðào Thế Tuấn, 1997) [53].
CCCTr hợp lý là phát triển hệ thống cây trồng mới trên cơ sở cải biến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10


hệ thống cây trồng cũ hoặc phát triển hệ thống cây trồng mới. Trên cơ sở
thực tế là sự tổ hợp lại các công thức luân canh, tổ hợp lại các thành phần cây
trồng và giống cây trồng, ñảm bảo các thành phần trong hệ thống có mối
quan hệ tương tác với nhau, thúc ñẩy lẫn nhau nhằm khai thác tốt nhất lợi thế
về ñiều kiện ñất ñai, tạo cho hệ thống sức sản xuất cao, bảo vệ môi trường
sinh thái ( Lê Duy Thước, 1991)[40].
ðứng về quan ñiểm sinh thái học, bố trí CCCTr hợp lý là chọn một cấu

trúc cây trồng trong hệ sinh thái nhân tạo, làm thế nào ñể ñạt năng suất sơ
cấp cao nhất. Về mặt kinh tế, CCCTr hợp lý cần thoả mãn yêu cầu chuyên
canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hoá cao, ñảm bảo việc hỗ trợ cho ngành sản xuất
chính và phát triển chăn nuôi, tận dụng nguồn lợi tự nhiên, ngồi ra cịn phải
đảm bảo việc đầu tư lao động và vật tư kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao (ðào
Thế Tuấn, 1984)[50].
Xác định CCCTr hợp lý ngồi việc giải quyết tốt mối liên hệ giữa cây
trồng với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cần phải dựa trên phương hướng
sản xuất của vùng. Phương hướng sản xuất quyết ñịnh CCCTr, nhưng
CCCTr hợp lý sẽ là cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách xác định
phương hướng sản xuất( Nguyễn Ích Tân, 1994)[34].
2.1.1.7. Nơng nghiệp bền vững (NNBV)
Hội nghị thượng đỉnh của Liên Hiệp Quốc về Mơi trường và phát triển
tại Rio de Janeiro, Braxin 1992 ñã ñưa ra khái niệm phát triển bền vững
(PTBV). Nguyễn Ngọc Hải và cộng sự (1993) [15] cho rằng phát triển bền
vững, với các kỹ thuật phù hợp có ích về mặt kinh tế ñược xã hội chấp nhận
cho phép giữ gìn đất, nước, các nguồn tài ngun di truyền thực vật, động vật,
giữ cho mơi trường khơng bị huỷ hoại.
Theo Nguyễn Văn Mấn, Trịnh Văn Thịnh, 2002: NNBV còn gọi là Nơng
nghiệp hiện đại. Bền vững là mục tiêu, mục tiêu đó gần như tất cả các trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11


phái đều chấp nhận và theo đuổi. Vì vậy, có một số tác giả nước ta xem NNBV
và Nông nghiệp sinh thái là một. (Dẫn theo Võ Minh Kha, 2003)[19].
Theo Mollison bill và cộng tác (1994)[27] NNBV là hệ thống thiết kế
để chọn mơi trường bền vững cho sự sống của con người. NNBV liên quan
đến mơi trường và cây trồng: cây trồng sẽ khơng thể tồn tại được nếu khơng
dựa vào một nền NBV và đạo luật sử dụng ñất ñai.

Mục ñích của NNBV là xây dựng một hệ thống ổn định về mặt sinh
thái, có tiềm lực về mặt kinh tế, có khả năng thoả mãn những nhu cầu của con
người mà khơng bóc lột đất đai, ơ nhiềm mơi trường.
2.1.2 Quan điểm tiếp cận phương pháp nghiên cứu
2.1.2.1.Quan điểm hệ thống:
Theo Conway (1986) [61] thì: Hệ thống là một tập hợp các tương tác
giữa các thành phần tương hỗ bên trong một giới hạn xác ñịnh. Phạm Chí
Thành (1993)[38] định nghĩa: Hệ thống là một tập hợp các phần tử có quan hệ
với nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất và vận động nhờ đó xuất hiện
những thuộc tính mới, đó là “tính trồi”
Mơ hình tốn của hệ thống là: S = E * R * P.
Trong đó: S là hệ thống; E là tập hợp các phần tử; R là tập hợp các
mối quan hệ; P là tập hợp các "tính trồi".
Lý thuyết hệ thống của L.Vonbertanlanfy (1901) với các đặc trưng sau:
(i)Tính tồn cục: Xem xét toàn diện các thành phần của hệ thống chứ
không nghiên cứu riêng rẽ từng thành phần. Một hệ thống ñược xác ñịnh bởi
các biến và các thành phần của chúng.
(ii)Mối tương tác của các thành phần bên trong, bên ngoài của hệ thống,
giữa hệ thống này với hệ thống khác trong q trình chuyển hố đầu vào
thành đầu ra của năng lượng, vật chất và thông tin.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12


(iii)Các cấu trúc thứ bậc ln có trong một hệ thống hữu hạn, xác ñịnh
trong một hệ thống bao hàm nhiều hệ thống nhỏ.
Kết hợp cấu trúc và hành vi của hệ thống vì hành vi phụ thuộc một cách
tái ñịnh hoặc ngẫu nhiên.
ðể hệ thống phát triển bền vững cần nghiên cứu bản chất và đặc tính của
các mối tương tác qua lại giữa các yếu tố trong hệ thống đó, điều tiết các mối

tương tác chính là điều khiển hệ thống một cách có quy luật. Muốn chinh
phục thiên nhiên phải tuân theo những quy luật của nó.
Về mặt khoa học và thực tiễn cho thấy: Việc tác ñộng một cách riêng lẻ
từng mặt, từng bộ phận của sự vật thường dẫn đến sự phiến diện và ít hiệu
quả. áp dụng lý thuyết hệ thống ñể tác ñộng vào sự vật một cách toàn diện,
tổng hợp mang lại hiệu quả cao và sự vật bền vững hơn. Lý thuyết hệ thống là
cơ sở phương pháp luật vững chắc cho nhiều ngành khoa học phát triển.
Ngành khoa học nông nghiệp gần đây phát triển mạnh góp phần đảm bảo an
tồn lương thực, đem lại sự ấm no, hạnh phúc cho nhân loại. Q trình nghiên
cứu thực hiện hồn thiện HTCTr và xác ñịnh CCCT cần chỉ rõ những yếu tố
nguyên nhân cản trở sự phát triển sản xuất và tìm ra các giải pháp khắc phục.
ðồng thời dự báo những vấn ñề tác ñộng kèm theo khi thực hiện về môi
trường tự nhiên, kinh tế xã hội. (dẫn theo Phạm Chí Thành, 1993) [38].
2.1.2.2.Quan điểm nghiên cứu xuất phát từ hộ nơng dân:
Hoạt động trong nghiên cứu và phát triển nơng thơn phải xuất phát từ
điều kiện thực tiễn của hộ nơng dân, tìm ra những trở ngại và ñề ra cách giải
quyết phù hợp ñược nông dân chấp nhận. Người nơng dân hiểu được nguồn
tài ngun và nguồn lực của họ một cách tường tận, ñầy ñủ, hiểu những khó
khăn, rủi ro thường xảy ra trên mảnh ruộng, trên nơng trại của mình. Quan
điểm "lấy dân làm gốc', học từ dân, dựa vào dân để cùng học tìm ra trở ngại

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13


×