Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá trên địa bàn huyện gia lộc tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 111 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

HOÀNG THỊ THU HÀ

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ðẤT
NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA LỘC - TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành
Mã số

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðỖ NGUYÊN HẢI

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng để


bảo vệ một học vị nào.
Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.

Hà nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thu Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn trực tiếp và quý báu của thầy giáo
PGS.TS. ðỗ Nguyên Hải, của các thầy cô giáo trong Khoa Tài ngun và Mơi
trường, Viện đào tạo Sau ðại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Phịng Nơng nghiệp & PTNT, Phịng Tài
ngun và Mơi trường, Phịng Thống kê huyện Gia Lộc, Ủy ban nhân dân
các xã thuộc huyện Gia Lộc ñã tạo ñiều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn đồng nghiệp động viên,
giúp đỡ trong q trình thực hiện luận văn!
Hà nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn

Hồng Thị Thu Hà


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
1.

ðẶT VẤN ðỀ

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục đích và u cầu nghiên cứu

2

1.2.1

Mục đích

2


1.2.2

u cầu

2

1.2.3

Ý nghĩa khoa học của đề tài

3

2.

TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

4

2.1

SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM.

2.1.1

Tổng quát về tình hình và những phương hướng phát triển sản
xuất nơng nghiệp trên thế giới

2.1.2


4

Tình hình sản xuất và sử dụng đất nơng nghiệp ở vùng đồng bằng sơng
Hồng

2.2

4

8

NHỮNG HỆ THỐNG NƠNG NGHIỆP VÀ HỆ THỐNG SỬ
DỤNG ðẤT THÍCH HỢP Ở VIỆT NAM

10

2.2.1. Một số đặc trưng của hệ thống cây trồng, vật nuôi trong sản xuất
nông nghiệp ở Việt Nam
2.2.2

Nghiên cứu về hệ thống nông nghiệp và các hệ thống sử dụng
đất thích hợp ở Việt Nam

2.3

10
11

SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP THEO QUAN ðIỂM PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG


13

2.3.1

Quan ñiểm sử dụng ñất và phát triển bền vững.

13

2.3.2

Quan điểm sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp bền vững

15

2.4

SỬ DỤNG ðẤT NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT

2.4.1

HÀNG HĨA

18

Sự cần thiết xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hố

18

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


iii


2.4.2

Các yếu tố chi phối ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và
phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hố

2.4.3

Một số định hướng phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa ở Việt Nam.

2.4.4

24

Thực trạng, thách thức và giải pháp phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hố ở Việt Nam

3.

22

26

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU


37

3.1

ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

37

3.2

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

37

3.3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

37

3.3.1

Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu

37

3.3.2

Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu


38

3.3.3

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

38

3.3.4

Phương pháp ñánh giá khả năng sử dụng ñất bền vững dựa trên
cơ sở định tính theo 3 tiêu chí

38

3.3.5

Phương pháp chuyên gia.

39

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

40

4.1

XÁC ðỊNH ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ

KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP THEO
HƯỚNG HÀNG HĨA

40

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên

40

4.1.2

Thực trạng ñiều kiện kinh tế - xã hội của huyện Gia Lộc

44

4.2

KẾT QUẢ ðIỀU TRA ðÁNH GIÁ CÁC LOẠI HÌNH SỬ
DỤNG ðẤT CHÍNH THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA
Ở HUYỆN GIA LỘC

59

4.2.1

Các loại hình sản xuất hàng hố đặc trưng của 3 tiểu vùng

64


4.2.2

ðánh giá hiệu quả kinh tế của một số loại hình sử dụng đất

70

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.2.3. HiƯu qu¶ x héi

79

4.2.4

ðánh giá hiệu quả mơi trường

82

4.3

TIÊU THỤ NÔNG SẢN VÀ DỊCH VỤ SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP

4.4

86


TIỀM NĂNG SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HỐ TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA LỘC

88

4.4.1

Những lợi thế cho mơ hình sản xuất hàng hố tập trung

88

4.4.2

Những khó khăn, hạn chế và thách thức

89

4.5

ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO
HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA CHO HUYỆN GIA LỘC

90

4.5.1

Chiến lược phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa

90


4.5.2

ðề xuất sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa

92

4.5.3

Dù kiến một số kết quả sau định hớng

94

4.6

CC GII PHP THỰC HIỆN

95

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

98

5.1

Kết luận

98


5.2

Kiến nghị

99

TÀI LIỆU THAM KHẢO

100

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất giai ñoạn 2000 - 2011............... 45
Bảng 2. Cơ cấu giá trị sản xuất các nhóm ngành .......................................... 46
B¶ng 3. Hiện trạng hệ thống cây trồng phân theo các vùng........................... 61
Bảng 4. Hiện trạng các LUT huyện Gia Lộc................................................... 63
Bảng 5: Diện tích, năng suất, sản lượng, tỷ lệ sử dụng sản phẩm của một số
cây trồng chính............................................................................................. 69
B¶ng 6a. Hiệu quả kinh tế các LUT tiu vùng 1 ......................................... 71
Bảng 6b. Hiệu quả kinh tế các LUT ở tiểu vïng 2.......................................... 73
B¶ng 6c. HiƯu qu¶ kinh tÕ các LUT tiu vùng 3 .......................................... 76
Bảng 7. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên các tiểu vïng ............. 78
B¶ng 8. HiƯu qu¶ x héi cđa các loại hình sử dụng đất ................................. 81
Bng 9. Mc ñộ ñầu tư phân bón của một số loại cây trng trờn ủa bn huyn ........ 83
Bảng 10a. Định hớng sử dụng đất nông nghiệp tiểu vùng 1 ....................... 92

Bảng 10b Định hớng sử dụng đất nông nghiệp tiểu vùng 2 ......................... 93
Bảng 10c Định hớng sử dụng đất nông nghiệp tiểu vùng 3 ......................... 93
Bảng 11. So sánh một số chỉ tiêu cơ bản trớc và sau định hớng .................... 94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Cánh đồng rau ở huyện Gia Lộc ...................................................... 66
Hình 2: Hoa, cây cảnh ở huyện Gia Lộc ....................................................... 66
Hình 3: Cánh đồng lúa ở huyện Gia Lộc ...................................................... 68
H×nh 4: Chợ đầu mối nơng sản huyện Gia Lc ............................................. 87
Hình 5: Hoạt động mua bán tại điểm thu mua nông sản................................ 87

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV

Bảo vệ thực vật

CPSX

Chi phí sản xuất


TCP

Tổng chi phí

CLð

Cơng lao động

CNH-HðH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

DV-TM

Dịch vụ - Thương mại

ðBSH

ðồng bằng sơng Hồng

HTX

Hợp tác xã

NTTS

Ni trồng thủy sản

LUT


Loại hình sử dụng đất

LX - LM

Lúa xuân - Lúa mùa

KHKT

Khoa học kỹ thuật

GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

FAO

Tổ chức Nông nghiệp và lương thực thế giới.

Tr.ñồng

Triệu ñồng


UBND

Ủy ban nhân dân

RM

Rau màu

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1

Tính cấp thiết của đề tài
ðối với tất cả các quốc gia, ñất ñai là nguồn tài ngun vơ cùng q

giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là bộ phận hợp thành quan trọng của môi
trường sống, là ñịa bàn phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phịng. Trong nơng nghiệp, đất đai khơng những là đối tượng lao
động mà cịn là tư liệu sản xuất khơng thể thay thế.
Do sức ép của gia tăng dân số và nhu cầu phát triển xã hội, đất nơng
nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị giảm mạnh về số lượng và chất lượng.

Con người ñã và ñang khai thác quá mức mà chưa có nhiều các biện pháp hợp
lý để bảo vệ ñất ñai. Hiện nay, việc sử dụng ñất ñai một cách hiệu quả, bền
vững ñang là vấn ñề mang tính tồn cầu.
Nền sản xuất nơng nghiệp nước ta với những đặc trưng như: sản xuất cịn
manh mún, cơng nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn chưa cao, khả năng hợp
tác, liên kết cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất hàng
hóa cịn yếu. Diện tích đất nơng nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp do sức ép của
q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố là hướng đi hết
sức cần thiết nhằm tạo ra hiệu quả cao về kinh tế đồng thời tạo ra tính đột phá
cho phát triển nơng nghiệp của từng ñịa phương cũng như cả nước.
Tỉnh Hải Dương nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía bắc, có vị
trí rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước, với
hệ thống giao thơng phát triển, điều kiện sinh thái và kinh tế xã hội rất thuận
lợi cho phát triển nông nghiệp hàng hố đa dạng và bền vững.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


Gia Lộc là huyện nơng nghiệp với diện tích đất tự nhiên rộng 11.242,21
ha, dân số trên 150 nghìn người, lương thực bình quân là 611 kg/ người /năm.
Huyện Gia Lộc được bao bọc bởi 2 con sơng là ðáy và sơng Sặt đã tạo cho
Gia Lộc những lợi thế trong phát triển nơng nghiệp. Với xu thế cơng nghiệp
hố, đơ thị hố, huyện Gia Lộc là một trong những huyện có q trình cơng
nghiệp hố diễn ra mạnh mẽ trong tỉnh làm cho diện tích sản xuất nơng
nghiệp ngày càng giảm nhanh chóng trong khi nhu cầu lương thực ngày càng
lớn và thị hiếu người tiêu dùng ngày càng thay ñổi theo hướng chất lượng
ngày càng cao, chủng loại ngày càng đa dạng, địi hỏi việc sản xuất vừa phải

mở rộng quy mơ vừa phải thâm canh đi đơi với ứng dụng một số công nghệ
cao.
Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa cho các nơng hộ là hướng đi hết sức cần thiết cho mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội của huyện, ñồng thời giải quyết ñược yêu cầu của thị trường
tiêu thụ trong thời gian tới. Từ những lý do nêu trên với sự hướng dẫn của
thầy giáo: PGS.TS. ðỗ Nguyên Hải tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
"ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Gia Lộc- Tỉnh Hải Dương ”
1.2

Mục đích và u cầu nghiên cứu

1.2.1 Mục đích
- Nghiên cứu đánh giá một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp có
hiệu quả theo hướng sản xuất hàng hóa, phù hợp với ñiều kiện ñất ñai ở huyện
Gia Lộc
- ðịnh hướng và ñề xuất những giải pháp phát triển các loại hình sản
xuất hàng hóa có triển vọng cho phát triển kinh tế nông hộ trong vùng nghiên
cứu.
1.2.2 Yêu cầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


- Các thơng tin, số liệu, tài liệu, điều tra phải trung thực, chính xác, bảo
đảm độ tin cậy, và phản ánh ñúng thực tiễn trên ñịa bàn nghiên cứu.
- ðề tài phải mang tính khách quan, khoa học, chính xác, phù hợp với
xu hướng phát triển chung của toàn huyện và phù hợp với các chính sách

quản lý của nhà nước.
- Các phương án ñề xuất phải phù hợp với hướng phát triển kinh tế xã
hội của huyện trên nguyên tắc tiết kiệm quỹ ñất, ñảm bảo an ninh, bảo vệ môi
trường thiên nhiên.
1.2.3 Ý nghĩa khoa học của ñề tài
- Góp phần bổ sung lý luận về sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng
hàng hố một cách có hiệu quả và bền vững để phục vụ cho cơng tác đánh
giá, quy hoạch và quản lý đất đai.
- ðóng góp định hướng xác định các loại hình và mơ hình sản xuất
nơng nghiệp hàng hố có hiệu quả cho sản xuất nông nghiệp ở huyện Gia Lộc
- Tỉnh Hải Dương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1

SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM.

2.1.1 Tổng quát về tình hình và những phương hướng phát triển sản
xuất nông nghiệp trên thế giới
2.1.1.1. Tổng qt về tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp trên thế giới
Nông nghiệp là một ngành sản xuất chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ
cấu kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. ðặc biệt ở các nước ñang phát
triển, sản xuất nông nghiệp không chỉ ñảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm
cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia.

Theo ñánh giá của Ngân hàng thế giới (WB) [24], tổng sản lượng lương
thực sản xuất hiện tại chỉ ñáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỉ người trên thế giới,
tuy nhiên sản lượng sản xuất ra có sự phân bổ khơng đồng đều giữa các vùng.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha đất nơng nghiệp, trong đó đã khai
thác được 1,5 tỉ ha; cịn lại ña phần là ñất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều
khó khăn. Qui mơ đất nơng nghiệp được phân bố như sau: châu Mỹ chiếm
35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu
ðại Dương chiếm 6% [22].
ðể ñáp ứng ñược lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và
tương lai, con ñường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng trong ñiều
kiện hầu hết ñất canh tác trong khu vực ñều bị nghèo về độ phì, địi hỏi phải bổ
sung cho ñất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con ñường sử dụng phân bón.
Hiện tượng suy thối đất có liên quan chặt chẽ đến chất lượng đất và mơi
trường. Báo cáo của Viện Tài nguyên thế giới [22], cho thấy gần 20% diện tích
đất đai châu Á bị suy thối do những hoạt động của con người. Trong đó hoạt
động sản xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thối đất.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


2.1.1.2. Những phương hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Theo ðường Hồng Dật (1995) [6], trên con ñường phát triển nơng
nghiệp, mỗi nước đều chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện khác nhau, nhưng
phải giải quyết vấn ñề chung sau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao động trong
nơng nghiệp, nâng cao hiệu quả đầu tư;
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao động, khoa học và q trình
phát triển nơng nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao ñộng
chân tay, đầu tư nhiều lao động trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng quản

lý và tổ chức;
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường.
Từ những vấn đề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển
nơng nghiệp khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng:
* Nơng nghiệp cơng nghiệp hố: Sử dụng nhiều thành tựu và kết quả
của công nghiệp, sử dụng nhiều vật tư kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy móc,
sản xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như cơng nghiệp, đạt năng suất
cây trồng vật ni và năng suất lao ñộng cao. Khoảng 10% lao ñộng xã hội
trực tiếp làm nơng nghiệp nhưng vẫn đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất
khẩu. Nông nghiệp công nghiệp hoá gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm
trọng, gây ơ nhiễm mơi trường làm giảm tính đa dạng sinh học, làm hao hụt
nguồn gen thiên nhiên [1].
* Nông nghiệp sinh thái: ðưa ra nhằm khắc phục những nhược ñiểm
của nơng nghiệp cơng nghiệp hố, nơng nghiệp sinh thái nhấn mạnh việc ñảm
bảo tuân thủ những nguyên tắc về sinh học trong nông nghiệp, với mục tiêu:
Cải thiện chất lượng dinh dưỡng thức ăn; Nâng cao độ phì nhiêu của ñất bằng
phân bón hữu cơ, tăng chất mùn trong ñất…; Hạn chế mọi dạng ơ nhiễm mơi
trường với đất, nước, mơi trường, thức ăn.
Gần đây nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


đó là một dạng của nơng nghiệp sinh thái với mục tiêu sản xuất nơng nghiệp đi
đơi với giữ gìn bảo vệ mơi trường đảm bảo cho nơng nghiệp phát triển bền
vững, lâu dài.
Trong thực tế đã có những khuynh hướng phát triển trong sản xuất
nơng nghiệp được coi như những cuộc cách mạng làm thay ñổi cục diện của
nền sản xuất nhằm ñáp ứng cho nhu cầu của con người. Cụ thể như :

- “Cách mạng xanh” ñã ñược thực hiện ở các nước ñang phát triển ở
châu Á, Mỹ la tinh và ñã ñem lại những bước phát triển lớn ở những nước đó
vào những năm của thập kỷ 60. Thực chất cuộc cách mạng này dựa chủ yếu
vào việc áp dụng các giống cây lương thực có năng suất lúa cao (lúa nước, lúa
mì, ngơ...) xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều loại phân hoá học. “
Cách mạng xanh” ñã dựa vào cả một số yếu tố sinh học, một số yếu tố hoá
học và cả thành tựu của cơng nghiệp.
- “Cách mạng trắng” được thực hiện dựa vào việc tạo ra các giống gia
súc có tiềm năng cho sữa cao, vào những tiến bộ khoa học ñạt ñược trong việc
tăng năng suất và chất lượng các loại gia súc, trong các phương thức chăn
nuôi mang ít nhiều tính chất cơng nghiệp. Cuộc cách mạng này ñã tạo ñược
những bước phát triển lớn trong chăn ni ở một số nước và được thực hiện
trong mối quan hệ chặt chẽ với “Cách mạng xanh”.
- “Cách mạng nâu” diễn ra trên cơ sở giải quyết mối quan hệ của nơng
dân với ruộng đất. Trên cơ sở khơi dậy lịng u q của nơng dân đối với đất
đai, khuyến khích tính cần cù của họ để tăng năng suất và sản lượng trong
nông nghiệp [6].
Cả ba cuộc cách mạng này mới chỉ dừng lại ở việc tháo gỡ những khó
khăn trước mắt, chứ chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát triển nông
nghiệp lâu dài và bền vững. Giai đoạn hiện nay muốn đưa nơng nghiệp ñi lên
phải xây dựng và thực hiện một nền nông nghiệp trí tuệ. Nơng nghiệp trí tuệ là
bước phát triển ở mức cao, là sự kết hợp ở ñỉnh cao của các thành tựu sinh học,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


cơng nghiệp, kinh tế, quản lý được vận dụng phù hợp, với ñiều kiện cụ thể của
mỗi nước, mỗi vùng [6].
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển thành công về sản xuất

nông nghiệp và tăng trưởng về mức sống, nhiều nước ñã ñẩy mạnh chuyển
ñổi cơ cấu cây trồng và đa dạng hố sản xuất. Như: Philipin năm 1987-1992
chính phủ đã có chiến lược chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hố cây
trồng nhằm thúc đẩy nơng nghiệp phát triển; Thái Lan những năm 1982-1996
đã có những chính sách đầu tư phát triển nơng nghiệp; Ấn ðộ kể từ thập kỷ
80, khi sản xuất lương thực ñã đủ đảm bảo an ninh lương thực thì các chính
sách phát triển nơng nghiệp của chính phủ cũng chuyển sang ñẩy mạnh
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng hoá sản xuất, phát triển nhiều cây trồng
ngồi lương thực...
2.1.1.3. Nơng nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới
Nơng nghiệp nhiệt đới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục địa với diện tích
đất nơng nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha. ðiều kiện khí hậu - ñất ñai ñặc biệt với hoàn
cảnh kinh tế xã hội tạo cho nơng nghiệp nhiệt đới có những nét riêng biểu hiện
trên các hệ thống cây trồng, vật nuôi. Vùng nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều và
tập trung gây dịng chảy và xói mịn nghiêm trọng. ðất đai so với vùng ơn đới
thì khơng tốt bằng vì ít chất mùn và bị khống hố mạnh. Khí hậu và đất nhiệt
đới phần lớn thích hợp cho việc trồng cây lâu năm, cà phê, chè, ca cao và các
loại cây ăn quả nhiệt ñới. ðối với những vùng ñất trũng, ñất phù sa, đất giàu
chất hữu cơ… rất thích hợp cho việc gieo trồng các giống cây ngắn ngày, cây
lương thực. Hiện nay, tại các vùng nhiệt ñới, việc sử dụng ñất nơng nghiệp đã
hướng vào thâm canh cao, tăng năng suất, tăng vụ. Áp dụng mạnh mẽ các tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. ðây là những nguyên nhân gây tình trạng
thối hố đất, đất bị mất khả năng sản xuất. ðiều đó đặt ra vấn đề là phát triển
sản xuất nơng nghiệp đi đơi với bảo vệ cải tạo đất, xây dựng nơng nghiệp bền
vững [22].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7



Khi nghiên cứu sự chuyển đổi cơ cấu nơng nghiệp của một số nước
ðông Nam Á cho thấy [2] :
- Các nước ñang chuyển ñổi nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông
nghiệp theo hướng tập trung phát triển ngành hàng dựa vào lợi thế và cải tổ ñể
ñương ñầu với những thách thức mới của thế kỷ XXI.
+ Thái Lan: phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nông
nghiệp và xuất khẩu nông sản theo hướng đa dạng hố sản phẩm, giảm bớt rủi
ro thị trường và tăng cường đầu tư cơng nghệ chế biến.
+ Malaixia: Tập trung sản xuất hàng hố có lợi thế cạnh tranh cao để
xuất khẩu, phát triển nơng nghiệp thành một lĩnh vực hiện đại và thương mại
hố cao. Tăng cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nơng nghiệp
dựa vào tài ngun của từng địa phương.
+ Inđơnêxia: hướng mạnh vào sản xuất hàng hoá các mặt hàng có lợi thế
như: hạt tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tơm đơng lạnh và cá ngừ.
+ Philipin: Phát huy thế mạnh sẵn có xây dựng các vùng chuyên canh
gắn với công nghiệp chế biến, hệ thống thơng tin, ứng dụng và tiếp thị. Tăng
cường đầu tư cho nghiên cứu chuyển giao, áp dụng công nghệ và khuyến
nơng. Thay đổi chiến lược chính sách nơng nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang
tăng cường cạnh tranh.
2.1.2 Tình hình sản xuất và sử dụng đất nơng nghiệp ở vùng ñồng bằng
sông Hồng
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn, khái niệm và đánh giá đất, phân
hạng đất đã có từ lâu ñời ở nước ta nhằm phục vụ cho việc quản lý ñất ñai và
sản xuất. Trong thời kỳ phong kiến ñã tiến hành phân hạng ruộng ñất nhằm
phục vụ chính sách quản điền và tơ thuế. Thời kỳ phong kiến, thực dân, ñể
tiến hành thu thuế ñất ñai, ñã có sự phân chia ruộng ñất thành “tứ hạng ñiền,
lục hạng thổ”.
Vùng ñồng bằng sông Hồng với những công trình nghiên cứu có kết quả
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


8


ñã công bố của tác giả: Nguyễn Công Pho, Lê Hồng Sơn (1995, Cao Liêm, Vũ
Thị Bình, Quyền ðinh Hà (1992 – 1993), Phạm Văn Lang (1992). Trong
chương trình nghiên cứu vận dụng phương pháp ñánh giá ñất của FAO, các tác
giả đã kết luận: Vùng đồng bằng sơng Hồng có 33 đơn vị đất đai, trong đó có 22
đơn vị ñất ñai thuộc ñồng bằng và 11 ñơn vị ñất ñai thuộc ñồi núi.
Các kết quả ñánh giá mức ñộ thích hợp ñất ñai của các LUT ở các cấp
từ tồn quốc đến bền vững, tỉnh, huyện đều cho thấy có sự nhất quán tuân
theo phương pháp của FAO làm cơ sở cho phân hạng thích hợp đất đai. ðây
chính là bước lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu phân hạng thích hợp đất đai.
Trong điều kiện của Việt Nam, phần lớn các tác giả của chương trình ñánh giá
ñất ñều lấy yếu tố ñơn vị ñất ñai hoặc tính chất đất làm cơ sở của xếp hạng và
phân cấp chỉ tiêu cho đánh giá mức độ thích hợp của các LUT.
Tháng 01/1995, hội thảo quốc gia về ñánh giá ñất và qui hoạch sử
dụng ñất trên quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền do Viện Quy hoạch và
Thiết kế Nông nghiệp tổ chức với sự tham gia và đóng góp của nhiều nhà
khoa học. Hội nghị ñã tổng kết và khẳng ñịnh phương pháp ñánh giá ñất do
FAO ñề xuất, phù hợp với Việt Nam và kiến nghị Nhà nước cho triển khai
ứng dụng. Kết quả là ñã xây dựng tài liệu “ðánh giá ñất và đề xuất sử dụng
tài ngun đất phát triển nơng nghiệp bền vững” (thời kỳ 1996-2000 và
2010). Từ những năm 1996 đến nay các chương trình đánh giá đất cho các
vùng sinh thái khác nhau, các tỉnh ñến các huyện trọng điểm đã được thực
hiện và những tư liệu, thơng tin có giá trị cho các dự án quy hoạch sử dụng
ñất và chuyển ñổi cơ cấu cây trồng ở cấp cơ sở, xuất phát từ những nhu cầu sử
dụng và quản lý tài nguyên ñất, vấn ñề nghiên cứu ñất trên cơ sở ñánh giá khả
năng sử dụng thích hợp ñất ñai ở Việt Nam hiện nay là cần thiết nhằm ñiều tra
phân hạng và ñịnh hướng sử dụng và quản lý nguồn tài nguyên ñất một cách
hữu hiệu gắn với quan ñiểm sinh thái bền vững và bảo vệ mơi trường. Các kết

quả bước đầu của các hoạt ñộng ñánh giá ñất ñai trong thời gian qua với sự hỗ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


trợ và giúp đỡ tích cực của các cơ quan nhà nước và quốc tế đã và đang góp
phần hồn thiện quy trình đánh giásử dụng đất của Việt Nam.
2.2

NHỮNG HỆ THỐNG NƠNG NGHIỆP VÀ HỆ THỐNG SỬ DỤNG
ðẤT THÍCH HỢP Ở VIỆT NAM

2.2.1. Một số ñặc trưng của hệ thống cây trồng, vật nuôi trong sản xuất
nông nghiệp ở Việt Nam
Hệ thống cây trồng, vật ni mang tính khách quan và được hình thành
do trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và sự phân cơng lao động xã hội.
Hệ thống cây trồng, vật ni phải đảm bảo các mối quan hệ cân ñối và
ñồng bộ giữa các bộ phận trong một tổng thể, mà tổng thể đó là một hệ thống
lớn bao trùm những hệ thống nhỏ, mỗi hệ thống nhỏ lại bao gồm nhiều hệ
thống nhỏ hơn gắn bó với nhau một cách chặt chẽ trong mối quan hệ cân ñối
và ñồng bộ.
Hệ thống cây trồng, vật ni khơng ngừng vận động, biến đổi và phát
triển theo xu hướng ngày càng hoàn thiện hơn, mở rộng hơn và có hiệu quả hơn.
Q trình vận động, biến đổi chính là q trình điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu
cây trồng, vật ni.
Việc xác định hệ thống cây trồng, vật ni cho một vùng hay một khu vực
đảm bảo hiệu quả kinh tế, ngoài việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa hệ thống
cây trồng, vật nuôi với các ñiều kiện khí hậu, thời tiết, ñất ñai, quần thể sinh vật,
tập qn canh tác cịn có mối quan hệ chặt chẽ với phương hướng sản xuất ở

vùng, khu vực đó.
Chuyển đổi hệ thống cây trồng, vật ni cần phải theo hướng tăng
nhanh các sản phẩm có tính hàng hố, song song với việc nâng cao chất lượng
nông sản.
*) Quan ñiểm chuyển ñổi hệ thống cây trồng, vật nuôi:
- Chuyển ñổi hệ thống cây trồng, vật nuôi trên quan ñiểm sản xuất hàng
hố và đạt hiệu quả cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


- Sản xuất luôn luôn phải gắn với thị trường, do đó trong cơ chế của
kinh tế thị trường, yếu tố sản xuất hàng hố địi hỏi phải có một hệ thống cây
trồng phù hợp. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng sẽ quyết
ñịnh việc chuyển đổi hệ thống cây trồng. Q trình sản xuất nơng nghiệp phải
gắn với chun mơn hố và tập trung hố. Chun mơn hố địi hỏi người sản
xuất phải đạt trình độ cao, tập trung vào một vài sản phẩm chủ yếu. Những
sản phẩm đó chứa một dạng tri thức khoa học kỹ thuật và tổ chức quản lý,
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh và
tiêu thụ ñược sản phẩm.
- Trong nền kinh tế thị trường, hộ gia đình trở thành một đơn vị kinh tế
tự chủ ñộc lập, người dân tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh
doanh. ðiều đó đã kích thích các hộ gia đình khai thác hết mọi tiềm năng về
ñất ñai, vốn và con người của mình nhằm tạo ra hiệu quả cao trong sản xuất,
nâng cao được tỉ suất hàng hố thơng qua việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật và đa
dạng hố cây trồng. Hộ nơng dân là đơn vị kinh tế tự chủ, do đó vấn đề áp đặt
một hệ thống cây trồng là khơng hợp lý, mà chỉ khuyến khích vận động ñể họ
chủ ñộng nắm bắt và nhanh chóng áp dụng những mơ hình canh tác tiến bộ.
Các hộ nơng dân căn cứ vào khả năng của gia đình mình để quyết định lựa

chọn hệ thống cây trồng thích hợp [5].
2.2.2 Nghiên cứu về hệ thống nông nghiệp và các hệ thống sử dụng đất
thích hợp ở Việt Nam
Việt Nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới ẩm thuộc Châu Á có nhiều
thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên nguồn đất có hạn,
dân số lại đơng, bình qn ñất tự nhiên trên người là 0,45 ha, chỉ bằng 1/3
mức bình quân của thế giới, xếp thứ 135 trên thế giới, xếp thứ 9/10 nước
ðông Nam Á. Mặt khác, dân số lại tăng nhanh làm cho bình quân diện tích
đất trên người sẽ tiếp tục giảm. Tốc độ tăng dân số bình quân trên năm là
2,0%. Theo dự kiến nếu tốc ñộ tăng dân số là 1,0 -1,2% năm thì dân số Việt
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


Nam sẽ là 100,8 triệu người vào năm 2015 [20]. Trong khi đó diện tích đất
nơng nghiệp có chiều hướng giảm nhanh do chuyển mục đích sử dụng phục
vụ cho cơng cuộc CNH - HðH đất nước. Do vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nơng nghiệp là u cầu cần thiết ñối với Việt Nam trong những năm tới
[13].
Thực tế những năm qua chúng ta ñã quan tâm giải quyết tốt các vấn ñề
về kỹ thuật và kinh tế, tổ chức trong sử dụng đất nơng nghiệp, việc nghiên
cứu và ứng dụng ñược tập trung vào các vấn ñề như: lai tạo các giống cây
trồng mới ngắn ngày có năng suất cao, bố trí luân canh cây trồng phù hợp với
từng loại ñất, thực hiện thâm canh trên cơ sở ứng dụng khoa học kỹ thuật vào
sản xuất. Các cơng trình có giá trị trên phạm vi cả nước phải kể đến cơng
trình nghiên cứu đánh giá tài ngun ñất ñai Việt Nam của Nguyễn Khang và
Phạm Dương Ưng (1993) [15] , ñánh giá hiện trạng sử dụng ñất theo quan
ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền của Trần An Phong (1995) [10].
Vùng ðBSH có tổng diện tích đất nơng nghiệp là 903.650 ha, chiếm

44%, diện tích tự nhiên trong vùng. Trong đó, gần 90% đất nơng nghiệp dùng
ñể trồng trọt . ðây là trung tâm sản xuất lương thực lớn thứ 2 của cả nước, là
nơi thu hút nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học, góp phần ñịnh hướng cho
việc xây dựng các hệ thống cây trồng và sử dụng đất thích hợp. Ở vùng ðồng
bằng Bắc Bộ đã xuất hiện nhiều mơ hình ln canh cây trồng 3-4 vụ một năm
ñạt hiệu quả kinh tế cao, ñặc biệt ở các vùng sinh thái ven ñô, tưới tiêu chủ
động. ðã có những điển hình về chuyển đổi hệ thống cây trồng, trong việc bố
trí lại và đưa vào những cây trồng có giá trị kinh tế như: hoa, cây ăn quả, cây
thực phẩm cao cấp...[7]
Việc quy hoạch tổng thể vùng ðBSH, nghiên cứu đa dạng hố sản phẩm
nông nghiệp và phân vùng sinh thái nông nghiệp của nhiều tác giả và các nhà
khoa học như: Vũ Năng Dũng, Trần An Phong, Phùng Văn Phúc. Các tác giả
ñã chỉ ra mỗi vùng sinh thái có đặc điểm khí hậu thời tiết, điều kiện tự nhiên,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


kinh tế, xã hội khác nhau cần phải quy hoạch cụ thể và nghiên cứu ở từng vùng
sinh thái thì hiệu quả các biện pháp kinh tế kỹ thuật trong sản xuất mới phát
huy tác dụng và ñạt kết quả tốt.
Chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, thực hiện các biện pháp quản lý kinh tế
sản xuất tổ chức ngành hàng trong nông nghiệp cũng như trong nông hộ của:
Phạm Vân ðình, Nguyễn Ích Tân, ðỗ Văn Viện...
Có thể nhận thấy rằng các nghiên cứu sâu về ñất và sử dụng ñất trên
ñây là những cơ sở cần thiết và có ý nghĩa quan trọng cho các ñịnh hướng sử
dụng và bảo vệ ñất, cũng như xác ñịnh các chỉ tiêu cho ñánh giá sử dụng ñất,
quản lý ñất ñai bền vững trong ñiều kiện thực tiễn của Việt Nam.
Trong nguyên cứu đánh giá các hệ thống sử dụng đất nơng nghiệp cần
xuất phát từ những cách tiếp cận chính sau:

- Nghiên cứu cấu trúc của hệ thống sử dụng ñất nơng nghiệp và hệ
thống canh tác thích hợp từ lý thuyết hệ thống kết hợp với phương pháp tiếp
cận hệ thống và tổng hợp cả 2 hình thức nghiên cứu là vĩ mơ và vi mơ.
- Sự hình thành các hệ thống sử dụng đất nơng nghiệp phải được bắt
đầu bằng việc đánh giá các yếu tố bên ngồi có tác ñộng trực tiếp ñến hệ
thống như những yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội và những yếu tố bên trong:
ñất ñai, lao ñộng, tiền vốn, kỹ năng nghề nghiệp của người nông dân.
- Nghiên cứu phát triển hệ thống sử dụng đất nơng nghiệp phải từ sự
phân tích sâu đối với hệ thống trồng trọt hiện tại, tìm ra những nhược ñiểm và
nghiên cứu các giải pháp khắc phục để hình thành một hệ thống sử dụng đất
nơng nghiệp tiến bộ và bền vững hơn.
2.3

SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP THEO QUAN ðIỂM PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG

2.3.1 Quan ñiểm sử dụng ñất và phát triển bền vững.
ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý báu không chỉ trong hiện tại mà cả
tương lai. Khi dân số trên trái đất cịn ít thì diện tích đất ln đáp ứng một cách
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


dễ dàng nhu cầu của con người và con người cũng ít tác động lớn đến tài ngun
q báu này.
ðất ñai có những tác dụng to lớn ñối với hệ sinh thái nói chung và cuộc
sống của con người nói riêng. Theo E. R De Kimpe và B. F Warkentin (1998)
[23] thì đất có
5 chức năng chính:

+ Duy trì vịng tuần hồn sinh hố và địa hố học.
+ Phân phối nước.
+ Dự trữ và phân phối vật chất.
+ Tính đệm.
+ Phân phối năng lượng.
Những chức năng trên ñảm bảo cho khả năng ñiều chỉnh sự cân bằng
của hệ sinh thái tự nhiên trước những thay đổi trong q trình sử dụng đất đai
con người đã khơng chỉ tác động vào đất đai mà cịn tác động vào khí quyển,
để tạo thành ngày một nhiều hơn lương thực, thực phẩm và hậu quả là ñất ñai
và các nhân tố tự nhiên khác bị suy thoái ngày một theo chiều hướng xấu đi.
Vì vậy cần phải có những chiến lược về sử dụng đất để duy trì khả năng hiện
có của đất và nâng cao hiệu quả sử dụng ñất ở hiện tại và tương lai.
Theo tài liệu của FAO/UNESCO [20]: trên thế giới hàng năm có
khoảng 15% diện tích đất bị suy thối vì lý do tác động con người, trong đó
suy thối vì xói mịn do nước chiếm khoảng 55,7% diện tích, do gió 28% diện
tích, mất chất dinh dưỡng do rửa trơi 12,2% diện tích. Ở Trung Quốc, diện
tích ñất bị suy thoái là 280 triệu ha, chiếm 30% lãnh thổ, trong đó có 36,67
triệu ha đất đồi bị xói mịn nặng; 6,67 triệu ha đất bị chua mặn; 4 triệu ha ñất
bị úng, lầy. Tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương có khoảng 860 ha đất đã bị
hoang mạc hố làm ảnh hưởng đến đời sống của 150 triệu người. Theo kết
quả ñiều tra của FAO 1992 [21], do chế độ canh tác khơng tốt đã gây xói mịn
đất nghiêm trọng dẫn đến suy thối đất, đặc biệt ở vùng nhiệt ñới và vùng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


dốc. Mỗi năm lượng đất bị xói mịn tại các châu lục là: Châu Âu, Châu Úc,
Châu Phi: 5 -10 tấn/ha, Châu Mỹ: 10 - 20 tấn/ha; Châu Á: 30 tấn/ha.
Những vấn đề mơi trường đã trở nên mang tính tồn cầu và được phân

thành 2 loại chính: một loại gây ra bởi cơng nghiệp hố và các kỹ thuật hiện
ñại, loại khác gây ra bởi lối canh tác tự nhiên. Hệ sinh thái nhiệt ñới vốn cân
bằng một cách mỏng manh rất dễ bị ñảo lộn bởi các phương thức canh tác
phản tự nhiên, buộc con người phải sản xuất nông nghiệp theo hướng sử dụng
tài nguyên và bảo vệ môi trường, thoả mãn các yêu cầu của thế hệ hiện tại
nhưng khơng làm phương hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai, đó là mục
tiêu của việc xây dựng và phát triển nông nghiệp bền vững và đó cũng là
hướng đi trong tương lai [19].
Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới ẩm Châu Á có nhiều thuận lợi cho phát
triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên nguồn đất có hạn, dân số lại đơng, bình
qn đất tự nhiên trên người là 0,45 ha, chỉ bằng 1/3 mức bình quân của thế
giới, xếp thứ 135 trên thế giới, xếp thứ 9/10 ðông Nam Á. Mặt khác, dân số
lại tăng nhanh làm cho bình qn diện tích đất trên người sẽ tiếp tục giảm.
Trong khi đó diện tích đất nơng nghiệp có chiều hướng giảm nhanh do
chuyển mục đích sử dụng. Vì thế nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
là yêu cầu cần thiết ñối với Việt Nam trong những năm tới.
Sử dụng ñất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hồ mối quan hệ
giữa người và ñất ñai. Mục tiêu của con người là sử dụng ñất khoa học và hợp lý
[20]. Mục tiêu ñặt ra là sử dụng tối ña và có hiệu quả tồn bộ quỹ đất của quốc
gia, nhằm phục vụ phát triển nền kinh tế quốc dân và phát triển xã hội. Việc sử
dụng ñất dựa trên nguyên tắc là ưu tiên đất đai cho sản xuất nơng nghiệp.
2.3.2 Quan ñiểm sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp bền vững
Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững ln là mong muốn cho
sự tồn tại và tương lai phát triển của lồi người. Chính vì vậy việc nghiên cứu
và ñưa ra các giải pháp sử dụng ñất thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15



khoa học ñất và các tổ chức quốc tế quan tâm. Thuật ngữ “sử dụng ñất bền
vững” (Sustainable Land Use) ñã trở thành thông dụng trên thế giới hiện nay.
Nông nghiệp bền vững là một hệ thống thiết kế ñể tạo môi trường bền
vững cho cuộc sống của con người. Mục đích của nơng nghiệp bền vững là
xây dựng một hệ thống ổn định về mặt sinh thái, có tiềm lực kinh tế, có khả
năng thoả mãn những nhu cầu của con người mà khơng bóc lột đất đai, khơng
làm ô nhiễm môi trường. Nông nghiệp bền vững phải coi thiên nhiên là mơi
trường lý tưởng để phát triển một cách hoà hợp với thiên nhiên.
Hệ thống canh tác lấy năng lượng, nguyên liệu từ môi trường, nếu khai
thác cạn kiệt nguồn tài ngun khơng tái tạo được, hoặc khai thác quá khả
năng phục hồi của nguồn tài nguyên này sẽ dẫn đến khơng cịn ngun liệu,
năng lượng. Phải loại bỏ khả năng sản xuất hoặc triệt tiêu hệ thống canh tác.
Do vậy khi bố trí các hệ thống canh tác các nhà khoa học bao giờ cũng phải
cân nhắc đến hiệu quả kinh tế và mơi trường.
Khơng có ai hiểu biết hệ sinh thái nông nghiệp ở một vùng bằng chính
những người sinh ra và lớn lên ở đó. Vì vậy, xây dựng nơng nghiệp bền vững
cần thiết phải có sự tham gia của người nơng dân trong vùng nghiên cứu. Phát
triển bền vững là việc quản lý và bảo tồn cơ sở tài nguyên thiên nhiên, ñịnh
hướng những thay đổi cơng nghệ và thể chế theo một phương thức hợp lý ñể
ñạt ñến sự thoả mãn một cách liên tục những nhu cầu của con người, của
những thế hệ hơm nay và mai sau [21].
FAO đã đưa ra các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:
- Thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương
lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, ñủ thu nhập và các ñiều kiện sống, làm
việc tốt cho mọi người trực tiếp làm nơng nghiệp.
- Duy trì và tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên
thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo được mà
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


16


×