Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện cư jút tỉnh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 132 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------

---------

NGƠ THỊ MINH HIẾU

ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CƯ JÚT TỈNH ðĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số:

60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ MINH NGUYỆT

HÀ NỘI - 2008


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp ñỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và thơng tin trích dẫn đều đã


được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Ngơ Thị Minh Hiếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy cơ giáo Khoa Kế Tốn Quản trị kinh doanh, Khoa Sau đại học, bộ mơn Quản Trị Kinh Doanh trường
đại học Nơng Nghiệp Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi thực hiện bản
luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành ñến TS. Phạm Thị Minh Nguyệt
ñã hướng dẫn giúp ñỡ tơi hồn thành bản luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Cư Jút và các hộ dân vay vốn trên ñịa bàn huyện Cư Jút ñã tạo
ñiều kiện giúp ñỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khích
lệ và giúp đỡ tơi hồn thành khóa học!
Tác giả luận văn

Ngô Thị Minh Hiếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ........................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ðỒ .....................................................................................................viii

1 MỞ ðẦU .................................................................................................. 1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................3

1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 3
1.3

ðối tượng nghiên cứu...........................................................................4

1.4

Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................4

2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI............................... 5
2.1

Lý luận chung về tín dụng ....................................................................5

2.1.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................... 5

2.1.2 Bản chất và đặc điểm của tín dụng ....................................................... 6
2.1.3 Các hình thức tín dụng........................................................................ 12
2.1.4 Chính sách tín dụng............................................................................ 16
2.1.5 Tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường và những nội dung cơ
bản trong hoạt động tín dụng .............................................................. 17
2.1.6 Vai trị của tín dụng Ngân hàng Nơng nghiệp đối với sự phát triển nông
nghiệp nông thôn nước ta hiện nay ..................................................... 26
2.1.7 Các yếu tố khác ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng của Ngân hàng
No&PTNT.......................................................................................... 30
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iii


2.2

Chính sách tín dụng của một số nước trên thế giới ............................. 34

2.3

Các chính sách tín dụng nơng nghiệp, nơng thôn của Việt Nam........ 41

2.4

Bài học và kinh nghiệm từ nghiên cứu tín dụng nơng nghiệp, nơng
thơn ở các nước trên thế giới và Việt Nam ........................................ 46

3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 48
3.1

Vài nét về ñiều kiện tự nhiên - xã hội huyện Cư Jút............................ 48


3.2

Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Huyện Cư Jút tỉnh ðăk Nông..................................... 50

3.2.1 Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp Huyện
Cư Jút ................................................................................................. 50
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Cư Jút tỉnh ðăk Nơng...................................... 53
3.2.3 Tình hình lao động qua các năm của Chi nhánh.................................. 56
3.2.4 Tình hình cơ sở vật chất, đổi mới cơng nghệ của Ngân hàng Nơng
nghiệp Huyện Cư Jút ..............................................................................
3.2.5 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Cư
Jút....................................................................................................... 59
3.3

Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 64

3.3.1 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu.................................................... 64
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 64
3.3.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý thơng tin ........................................... 65
3.3.4 Phương pháp phân tích ....................................................................... 65
3.3.5 Phương pháp chuyên gia .................................................................... 66
3.3.6 Phương pháp chuyên khảo.................................................................. 66
3.4

Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ......................................................... 67

3.4.1 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay của Ngân hàng No&PTNT
ñối với sản xuất kinh doanh. ............................................................. 67

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iv

58


3.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sử dụng tín dụng của hộ
dân ..................................................................................................... 68
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................... 69
4.1

Thực trạng hoạt ñộng tín dụng của NHNo&PTNT huyện Cư Jút........ 69

4.1.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn Huyện Cư Jút .................................................................... 71
4.1.2 Tình hình cho vay vốn của Ngân hàng No&PTNT Huyện Cư Jút: .... 88
4.1.3 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Huyện Cư Jút............................................................100
4.2

ðịnh hướng và giải pháp .................................................................. 110

4.2.1 ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng
No&PTNT Huyện Cư Jút năm 2008 -2012........................................110
4.2.2 Những giải pháp ñể phát triển hoạt ñộng tín dụng và nâng cao hiệu quả tín
dụng...................................................................................................111
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................119
5.1

Kết luận............................................................................................ 119


5.2

Kiến nghị:......................................................................................... 120

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................122

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH - HðH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CTTDƯð

Chương trình tín dụng ưu đãi

Cty

Cơng ty

DN

Doanh nghiệp

HTX

Hợp tác xã


HTXNN

Hợp tác xã nhà nước

HTXTD

Hợp tác xã tín dụng

HTXTD

Hợp tác xã tín dụng

KBNN

Kho bạc nhà nước

NH

Ngân hàng

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM


Ngân hàng thương mại

No&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

WB

Ngân hàng thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3-1: Tình hình lao động của Chi nhánh .............................................. 56
Bảng 3-2: Hoạt ñộng kinh doanh của chi nhán nhánh Ngân hàng qua các năm
2005-2007 ................................................................................... 60
Bảng 3-3: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHNo Huyện Cư Jút các năm

2005 - 2007................................................................................. 62
Bảng 4-1: Tình hình hoạt động của Ngân hàng Nơng Nghiệp qua các năm
2005 - 2007................................................................................. 69
Bảng 4-2: Tình hình huy động vốn theo thời gian của Ngân hàng ............... 73
Bảng 4-3: Thực trạng nguồn vốn theo thành phần kinh tế............................ 76
Bảng 4-4: Lãi suất huy ñộng của các Ngân hàng trên ñịa bàn Huyện........... 81
Bảng 4-5: Lý do gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp ................... 82
Bảng 4-6: Kết quả tiếp thị của Ngân hàng Nông nghiệp .............................. 84
Bảng 4-7: Thái ñộ phục vụ của Ngân hàng Nông nghiệp............................. 86
Bảng 4-8: Mức ñộ thuận tiện trong giao dịch tại Ngân hàng Nơng nghiệp... 87
Bảng 4-9: Tình hình cho vay theo nguồn vốn .............................................. 89
Bảng 4-10: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng............ 92
Bảng 4-11: Tình hình dư nợ theo thời gian của Ngân hàng........................... 94
Bảng 4-12: Lãi suất cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp............................ 98
Bảng 4-13: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ........................................ 99
Bảng 4-14: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp Huyện Cư Jút.....101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu đồ 3-1: Tình hình biến ñộng lao ñộng theo trình ñộ tại NHNo
Huyện Cư Jút ......................................................................... 57
Biểu ñồ 4-1: Các nguồn vốn tham gia vào thị trường của Ngân hàng
Nông nghiệp Huyện Cư Jút .................................................... 70
Biểu đồ 4-2: Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn qua các năm ........................ 73
Biểu đồ 4-3: Tiền gửi có kỳ hạn qua các năm............................................. 75
Biểu ñồ 4-4: Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế qua các năm ........ 78
Biểu ñồ 4-5: Nguồn vốn theo thành phần kinh tế năm 2007 của Ngân hàng
Nông nghiệp Huyện Cư Jút .................................................... 79

Biểu ñồ 4-6: Doanh số cho vay theo nguồn vốn của Ngân hàng ................. 90
Biểu ñồ 4-7: Tỷ lệ cho vay theo thời hạn .................................................... 95

DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 3-1:

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Huyện Cư Jút Tỉnh ðăk Nông ............................... 53

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………viii


1 MỞ ðẦU
1.1

Tính cấp thiết của đề tài
Trước tình hình kinh tế xã hội đang có nhiều diễn biến phức tạp, đan

xen giữa khó khăn và thuận lợi, nguy cơ và thời cơ, muốn tiến hành cơng
nghịêp hố - hiện ñại hoá (CNH - HðH) ñất nước phải giải quyết hàng loạt
vấn đề: đẩy mạnh cách mạng cơng nghệ; khai thác tối ña mọi nguồn lực mà
quan trọng nhất là vốn.
Theo kinh nghiệm của các nước đi trước: có nước ñã sử dụng nguồn
vốn bên ngoài làm chủ lực, nguồn vốn trong nước làm bổ trợ cho sự phát
triển, tận dụng được lợi thế chuyển giao cơng nghệ tiên tiến, rút ngắn thời
gian bắt kịp với các nước phát triển; có nước lại lựa chọn nguồn vốn nội địa
làm chủ ñạo, bằng cách này tốc ñộ phát triển thường chậm nhưng hạn chế
được sự phụ thuộc vào bên ngồi, tạo thế chủ ñộng trong việc thực hiện các
mục tiêu chiến lược, ñảm bảo sự phát triển vững chắc của nền kinh tế xã hội
trong lâu dài.

Là một nước nằm trên vịng cung kinh tế đang phát triển năng động
nhất thế giới Châu Á Thái Bình Dương, trong cơng cuộc đổi mới, Việt Nam
cịn vấp phải nhiều khó khăn, trở ngại: cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu thốn,
lạc hậu; trình độ đội ngũ cán bộ, lao động cịn nhiều hạn chế; nền tảng cho
mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là vốn còn thiếu rất nhiều... ðứng trước xu
thế mở cửa hợp tác của thế giới, ñể vững bước tiến lên chủ nghĩa xã hộ
(CNXH) theo ñịnh hướng của ðảng, chúng ta phải biết nắm bắt thời cơ, ñi tắt
đón đầu, tận dụng khai thác mọi nguồn lực trong và ngồi nước. Với chủ
trương đề ra ở ðại Hội ðại Biểu tồn quốc lần thứ 8 và được khẳng ñịnh lại ở
ðại hội ðại Biểu toàn quốc lần 9: “Vốn trong nước có ý nghĩa quyết định,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………1


vốn nước ngồi có ý nghĩa quan trọng, kết hợp tiềm năng sức mạnh bên trong
với khả năng có thể tranh thủ bên ngồi. Nhưng bằng cách nào để khơi thơng,
thu hút được nguồn lực trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh hiện nay. Câu
hỏi ñược giải ñáp bằng sự ra đời của các trung gian tài chính, đặc biệt là Ngân
hàng thương mại. Với vai trò tập trung vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế vào
mục đích cho vay, hoạt động Ngân hàng cịn làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn
xã hội, cải biến dòng lưu chuyển và mục tiêu sử dụng vốn, góp phần giải
quyết căn bản các mâu thuẫn về cung cầu tiền tệ.
ðáp ứng yêu cầu về vốn tín dụng Ngân hàng cho phát triển kinh tế
nông nghiệp và nông thôn theo hướng CNH - HðH ln là vấn đề mà nhiều
quốc gia quan tâm, ñặc biệt với Việt Nam - một quốc gia mà nông nghiệp tạo
ra tới 20% tổng sản phẩm xã hội, chiếm 45% giá trị xuất khẩu, dân số nông
nghiệp nông thơn chiếm tới 74% dân số tồn quốc và lao ñộng chỉ mới sử
dụng ñược (80-85%) thời gian. Trong bối cảnh chung đó, hệ thống Ngân hàng
nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nói
riêng đã khơng ngừng đổi mới, nhờ đó đã đạt ñược sự cải thiện quan trọng về
quy mô, cơ cấu, chất lượng và hiệu quả tín dụng đối với nền kinh tế.

Về tổng thể, hoạt động tín dụng của hệ thống NHNo&PTNT ñã ñem lại
những thay ñổi lớn ở khu vực nông thôn, nhất là sự phát triển của kinh tế hộ
nơng dân. Tuy nhiên, ở gốc độ vi mơ, hiệu quả của hoạt động tín dụng ở cấp cơ
sở, nơi gắn trực tiếp với người dân trong nông thôn vẫn cịn khá nhiều vấn đề bị
bỏ ngỏ: lượng vốn vay, cách thức vay, thời ñiểm vay, cách thức sử dụng vốn
vay…
Là một doanh nghiệp nhà nước, NHNo&PTNT Huyện Cư Jút - một chi
nhánh của NHNo&PTNT Tỉnh ðăk Nông, cơ sở quan trọng về huy ñộng vốn,
với chức năng kinh doanh và với vai trị thành viên đóng góp một phần vốn
điều hịa cho cả hệ thống Ngân hàng Nơng nghiệp, đã đạt được một số thành
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………2


cơng trong cơng tác huy động vốn để phát triển kinh tế đất nước nói chung và
kinh tế huyện nói riêng. Tuy nhiên cơng tác này vẫn cịn một số hạn chế cần
được tiếp tục hồn thiện. ðể thực hiện tốt vai trị và chức năng của mình, việc
tìm kiếm các giải pháp hữu hiệu để làm tốt hơn cơng tác hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng trong thời gian tới là rất cần thiết.
Chúng tơi chọn đề tài: “ðánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cư Jút tỉnh ðăk Nông” là
nhằm đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn của huyện, từ đó tìm ra giải pháp bảo đảm cho Ngân hàng phát
triển bền vững và ổn ñịnh.
1.2

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng No&PTNT
huyện Cư Jút chỉ ra những hạn chế và ngun nhân hạn chế, từ đó đề xuất giải

pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
PTNT huyện Cư Jút tỉnh ðăk Nông một cách hiệu quả và bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng
của Ngân hàng.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng No&PTNT của
huyện Cư Jút - tỉnh ðăk Nơng, tìm ra những tồn tại và ngun nhân tồn
tại trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng No&PTNT huyện Cư Jút, tỉnh
ðăk Nông.
- ðề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động tín dụng của Ngân hàng
No&PTNT huyện Cư Jút, tỉnh ðăk Nông.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………3


1.3 ðối tượng nghiên cứu
- Hoạt động tín dụng của Ngân hàng No&PTNT huyện Cư Jút, tỉnh
ðăk Nông.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng huy ñộng
và cho vay vốn của Ngân hàng No&PTNT ñối với các thành phần kinh tế,
những tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong huy ñộng và cho vay vốn của
Ngân hàng No&PTNT huyện Cư Jút, tỉnh ðăk Nông.
- Phạm vi không gian: Tại huyện Cư Jút, tỉnh ðăk Nông.
- Phạm vi thời gian: Từ 2005 - 2007.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………4


2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1


Lý luận chung về tín dụng

2.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ la tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm).
Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng đươc hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật
ngữ tín dụng có một nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể
hiểu theo các nội dung sau [6]:
- Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiếm thì tín dụng ñược coi là phương pháp chuyển
dịch quỹ từ người cho vay sang người ñi vay.
- Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản
trên cơ sở có hồn trả giữa hai chủ thể. Như một công ty công nghiệp hoặc
thương mại bán hàng trả chậm cho một công ty khác, trong trường hợp này
người bán chuyển giao hàng hóa cho bên mua và sau một thời gian nhất ñịnh
theo thỏa thuận bên mua phải trả tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cả là giao
dịch giữa các định chế tài chính khác với các doanh nghiệp và cá nhân thể
hiện dưới các hình thức cho vay, tức là Ngân hàng cấp tiền vay cho bên ñi vay
và sau một thời hạn nhất định người đi vay phải thanh tốn vốn gốc và lãi.
- Tín dụng cịn có nghĩa là một số tiền vay mà các định chế tài chính
cung cấp cho khách hàng.
- Trong một số ngữ cảnh cụ thể thuật ngữ tín dụng đồng nghĩa với thuật
ngữ cho vay. Ví dụ: tín dụng ngắn hạn đồng nghĩa với cho vay ngắn hạn; hoặc
như từ tín dụng tuần hồn là một loại cho vay cụ thể.
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (Ngân hàng hoặc các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………5



doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên ñi vay sử dụng trong một thời hạn nhất ñịnh theo thỏa thuận, bên đi
vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên ñi vay khi
ñến hạn thanh tốn.
2.1.2

Bản chất và đặc điểm của tín dụng

2.1.2.1 Bản chất
Tín dụng rất phong phú và đa dạng về hình thức, bản chất của tín dụng
thể hiện ở các phương diện sau. Thứ nhất, người sở hữu một số tiền hoặc
chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh. Lúc này
vốn ñược chuyển từ người cho vay sang người vay. Thứ hai, sau khi nhận
ñược vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng để thỏa mãn một hay
một số mục đích nhất định. Thứ ba, ñến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người
vay hoàn trả lại cho người cho vay một giá trị lớn hơn vốn vay ban ñầu. Phần
tăng thêm này ñược gọi là tiền lãi.
Các Mác ñã viết về bản chất của tín dụng như sau: “Tiền chẳng qua chỉ
rời khỏi tay người sở hữu trong một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời
chuyển từ tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt động, cho nên tiền khơng
phải được bỏ ra để thanh tốn cũng khơng phải tự ñem bán ñi mà cho vay,
tiền chỉ ñem nhượng lại với một điều kiện là nó sẽ quay trở về điểm xuất phát
sau một kỳ hạn nhất định”[7].
Tóm lại, tín dụng tuy ñược diễn ñạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng
đều phản ánh một bên là người cho vay, cịn bên kia là người ñi vay. Quan hệ
giữa hai bên ñược ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, chính sách lãi suất và pháp
luật hiện hành. Sự hoàn trả là ñặc trưng thuộc về bản chất vận ñộng của tín
dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………6



2.1.2.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng
A. Hoạt động cho vay
- Cho vay là một hoạt ñộng giao dịch về tài sản (bằng tiền hoặc hàng
hóa) giữa bên cho vay (là Ngân hàng hoặc các định chế tài chính khác) và bên
vay (là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế…), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên ñi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo
thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.[1](Hồ Diệu)
Bản chất của việc cho vay
Hình thức cho vay của Ngân hàng ñối với người sản xuất rất ña dạng
nhưng ñều có bản chất như sau:
Thứ nhất, Ngân hàng chuyển giao cho người sản xuất kinh doanh sử
dụng một số tiền hoặc hàng hóa trong một thời gian nhất định, lúc này vốn
ñược chuyển từ Ngân hàng sang người dân.
Thứ hai, sau khi nhận ñược vốn vay, người dân ñược quyền sử dụng vốn
vay để thỏa mãn nhu cầu duy trì hoặc phát triển sản xuất kinh doanh .
Thứ ba, Khi ñến thời hạn mà hai bên ñã thỏa thuận trong hợp ñồng vay
vốn, người dân phải trả cho Ngân hàng một giá trị lớn hơn giá trị vốn vay ban
ñầu, phần tăng thêm gọi là tiền lãi.
Hoạt ñộng cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh doanh của
người dân chịu ảnh hưởng của ñặc ñiểm sản xuất.
- Ngân hàng phải có biện pháp huy động vốn từ người dân vào thời ñiểm
người thu hoạch và bán sản phẩm và cần có giải pháp đáp ứng vốn cho người
dân sản xuất kinh doanh phù hợp với tình trạng tài chính của họ.
- Xác định thời hạn cho vay hợp lý, số lượng vốn tương ứng với quy mô
sản xuất. Ngân hàng cần có các giải pháp tăng cường nguồn vốn cho vay hộ,
trong đó đặc biệt là vốn trung và dài hạn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………7



Khi cho vay Ngân hàng phải nắm rõ được chính sách quy hoạch phát
triển của Nhà nước, thẩm định chính xác chất lượng và tính hiệu quả của
vườn cây, nắm bắt được thơng tin và phân tích đúng xu hướng của thị trường.
B. Huy ñộng vốn
Huy ñộng vốn là hoạt ñộng chủ yếu của Ngân hàng thương mại, thực
chất là tài sản bằng tiền của các Ngân hàng sở hữu chúng mà Ngân hàng tạm
thời quản lý và sử dụng, nhưng với nghĩa vụ hồn trả kịp thời, đầy đủ khi
khách hàng yêu cầu.
Nghiệp vụ huy ñộng vốn là hoạt ñộng tiền ñề có ý nghĩa ñối với bản
thân Ngân hàng cũng như ñối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, Ngân hàng
thương mại ñược sử dụng những biện pháp và cơng cụ cần thiết mà luật pháp
cho phép để huy ñộng các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội, làm nguồn vốn tín
dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Kết quả của nghiệp vụ huy ñộng vốn là
tạo ra nguồn vốn ñể ñáp ưng nhu cầu của nến kinh tế.
Vốn huy động là hoạt đơng chủ yếu của rNgân hàng thương mại, thực
chất là tài sản bằng tiền của các sở hữu chủ mà Ngân hàng tạm thời quản lý và
sử dụng, nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, ñầy dủ khi khách hàng yêu
cầu. Nguồn vốn huy ñộng là nguồn tài nguyên to lớn nhất và bao gồm:
- Tiền gởi không kỳ hạn của các ñơn vị cá nhân
- Tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn
- Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn
- Tiền phát kỳ phiếu, trái phiếu
- Các khoản tiền gởi khác
ðối với tiền gởi của cá nhân và đơn vị, ngồi lãi suất, thì nhu cầu giao
dịch với những tiện lợi nhanh chóng và an tồn là yếu tố cơ bản để thu hút
nguồn tiền này. ðối với tiền gởi tiết kiệm, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu,
thì lãi suất là yếu tố quyết định vì người gởi tiết kiệm hay mua kỳ phiếu đều
nhằm mục đích kiếm lời.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………8


Thực tế hiện nay, Ngân hàng ñang chịu áp lực cạnh tranh không nhỏ ở
các mảng dịch vụ truyền thống như huy đơng vốn vay cho vay. Áp lực này
khơng chỉ do sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng với nhau mà cịn đến từ các
loại hình khác như bảo hiểm, tiết kiệm bưu ñiện hay các kênh ñầu tư bất động
sản, chứng khốn. Vì vậy, nhu cầu gia tăng thu hút tiền gởi của người dân ở các
hệ thống Ngân hàng ngày càng cạnh tranh gay gắt. Nghiệp vụ huy động vốn sẽ
bảo đảm cho sự sống cịn cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Một Ngân
hàng khơng thể tồn tại và phát triển vững mạnh khi Ngân hàng đó khơng có
được niềm tin của người dân, khơng có biện pháp thích hợp để thu hút tiền gởi.
Ngồi ra, khi thu hút nguồn tiền gởi dồi dào thì Ngân hàng mới mạnh dạn đóng
vai trị cung ứng vốn cho nền kinh tế thơng qua hoạt động tín dụng.
Trong ñiều kiện hiện nay, theo ñánh giá của các chuyên gia thì vốn nhàn
rối trong dân cịn rất lớn. ðây là nguồn tiềm năng mà các Ngân hàng chưa có
biện pháp ñể thu hút vào. Như vậy, nếu Ngân hàng có được những giải pháp
để thu hút nguồn tiền này thì hoạt động huy động vốn của Ngân hàng sẽ phát
triển mạnh.
2.1.2.3 ðặc ñiểm và hoạt ñộng của tổ chức tín dụng
a. ðặc điểm của tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp (DN) được thành lập theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng và các quy ñịnh khác của pháp luật về hoạt
ñộng Ngân hàng.
Hoạt ñộng Ngân hàng ở ñây ñược hiểu là các hoạt ñộng kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng
tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán [11] với các nội
dung sau:
Thứ nhất, tổ chức tín dụng là DN được thành lập và hoạt ñộng hợp
pháp tại Việt Nam theo quy ñịnh của Luật các tổ chức tín dụng và các quy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………9


ñịnh khác của pháp luật, với chức năng cơ bản là kinh doanh tiền tệ và cung
cấp dịch vụ Ngân hàng trên thị trường nhằm mục tiêu lợi nhuận. ðặc ñiểm
này cho phép phân biệt tổ chức tín dụng với các tổ chức khơng là DN và các
loại hình DN khác khơng phải là tổ chức tín dụng.
Thứ hai, tổ chức tín dụng hoạt động trên ngun tắc đi vay ñể cho vay.
Nghĩa là, nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng chính là vốn huy động từ
khách hàng dưới các hình thức huy động vốn chủ yếu như nhận tiền gửi các
loại, phát hành trái phiếu Ngân hàng, vay của các tổ chức tín dụng khác hoặc
vay của Ngân hàng nhà nước trên thị trường liên Ngân hàng.
Thứ ba, hoạt động Ngân hàng của các tổ chức tín dụng luôn tiềm ẩn
những nguy cơ rủi ro, bất trắc lớn so với loại hình kinh doanh của các DN
khác. Bởi vì bản chất nghề nghiệp của các tổ chức tín dụng là người cho người
khác sử dụng tiền của mình để thu lợi nhuận. Nói cách khác, là người ñi vay
phải trả thêm phần lãi ngoài gốc và chỉ có thể địi được tiền sau một thời gian
nhất định (thời gian cho vay). Trong quan hệ tín dụng Ngân hàng, tiền vay
ñược cấp trên cơ sở cam kết bên đi vay hồn trả vơ điều kiện cho bên cho vay
khi đến hạn thanh tốn.
Thứ tư, hoạt động Ngân hàng của các tổ chức tín dụng có ảnh hưởng
đến sự tăng trưởng hay suy thối của nền kinh tế đất nước. Và những tổn thất
của tổ chức tín dụng có tác ñộng dây chuyền ñối với quyền lợi của nhiều tổ
chức, cá nhân trong xã hội. Vì vậy, hoạt động của tổ chức tín dụng cần được
thường xun điều chỉnh và kiểm sốt rất chặt chẽ bằng những đạo luật riêng
biệt với những điều khoản có tính đặc thù [11].
b. Các hoạt động của tổ chức tín dụng
Theo quy định của pháp luật hiện hành [11], hiện nay nhà nước Việt
Nam cho phép tồn tại các loại hình tổ chức tín dụng sau:


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………10


- Tổ chức tín dụng Nhà nước, đây là lại hình tổ chức tín dụng được Nhà
nước thành lập và cấp 100% vốn, hoạt động theo chương trình, nhiệm vụ do
Nhà nước giao cho, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội của Nhà
nước.
- Tổ chức tín dụng cổ phần: Là loại hình tổ chức tín dụng được Nhà nước
cho phép thành lập và hoạt ñộng tại Việt Nam bằng nguồn vốn cổ phần do các
cổ đơng đóng góp.
- Tổ chức tín dụng hợp tác: là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ
Ngân hàng do các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện góp vốn thành
lập, thực hiện một số hoạt động Ngân hàng theo luật của các tổ chức tín dụng
và luật HTX nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất,
kinh doanh và ñời sống. Quỹ tín dụng hợp tác gồm Ngân hàng hợp tác, quỹ
tín dụng nhân dân, HTX tín dụng và các hình thức khác.
- Tổ chức tín dụng liên doanh: là loại hình tổ chức tín dụng được nhà
nước cho phép thành lập và hoạt động trên cơ sở nguồn vốn góp của các bên
liên doanh theo thỏa thuận trong hợp ñồng liên doanh.
- Tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngồi: là tổ chức tín dụng được thành
lập theo pháp luật nước ngồi đặt tại Việt Nam. Loại hình tổ chức này ñược
nhà nước cho phép hoạt ñộng tại Việt Nam theo quy định của Luật các
tổ chức tín dụng; Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các luật khác có
liên quan.
- Các tổ chức tín dụng hoạt động dưới các hình thức Ngân hàng và các tổ
chức tín dụng phi Ngân hàng. Trong đó: Ngân hàng là các tổ chức tín dụng
được thực hiện tồn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác có liên
quan. Tùy theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm
Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng
chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác (ðiều 20,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………11


Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2004). ðối với tín dụng phi Ngân hàng
là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một số hoạt động như là nội dung
kinh doanh thường xun nhưng khơng được nhận tiền gửi không kỳ hạn,
không làm dịch vụ thanh tốn. Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng Ngân hàng
gồm cơng ty tài chính, cơng ty cho th tài chính và các tổ chức tín dụng phi
Ngân hàng khác.
2.1.3 Các hình thức tín dụng
Cho đến nay, có nhiều tài liệu nghiên cứu về các hình thức tín dụng
trong kinh tế thị trường, các nghiên cứu đó đã phân tín dụng theo các hình
thức nhất định như thời gian, đối tượng vay, mục đích và hình thức biểu hiện
vốn và chủ thể các quan hệ tín dụng...[14] [6]
- Theo thời gian cho vay, tín dụng được chia ra làm 3 loại sau:
+ Cho vay ngắn hạn:
Loại cho vay này có thời hạn ñến 12 tháng và ñược sử dụng ñể bù ñắp
sự thiếu hụt vốn lưu ñộng của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
+ Cho vay trung hạn:
Theo quy ñịnh hiện nay của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, cho vay
trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm.
Tín dụng trung hạn chủ yếu ñược sử dụng ñể ñầu tư mua sắm tài sản cố
ñịnh, cải tiến hoặc ñổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong
nông nghiệp, cho vay trung hạn ñể ñầu tư mua máy cày, máy bơm nước, xây
dựng các vườn cây cơng nghiệp như cà phê, điều, máy bơm ñiện…
Bên cạnh ñầu tư cho tài sản cố ñịnh, cho vay trung hạn cịn là nguồn
hình thành vốn lưu ñộng thường xuyên của các doanh nghiệp, ñặc biệt là
những doanh nghiệp mới thành lập.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………12


+ Cho vay dài hạn:
Cho vay dài hạn là loại vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có
thể lên đến 20 - 30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp ñể ñáp ứng các nhu cầu
dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn,
xây dựng các xí nghiệp mới.
Nghiệp vụ truyền thống của các Ngân hàng thương mại là cho vay ngắn
hạn, nhưng từ những năm 70 trở lại ñây các Ngân hàng thương mại ñã chuyển
sang kinh doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nâng
cao tỷ lệ cho vay trung hạn
- Theo ñặc ñiểm của vốn, tín dụng ñược phân ra thành tín dụng vốn lưu
động cho vay để hình thành tài sản lưu động và tín dụng vốn cố định cho vay
để hình thành vốn cố định.
- Theo mục đích sử dụng vốn, tín dụng gồm 2 loại chủ yếu là tín dụng
sản xuất và lưu thơng hàng hóa và tín dụng tiêu dùng.
- Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, cho vay được chia làm
hai loại:
+ Cho vay khơng đảm bảo là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng. ðối với những khách hàng tốt, trung thực trong
kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì Ngân hàng
có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần
một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
+ Cho vay có bảo lãnh là loại vay cho vay dựa trên cơ sở các bảo ñảm
như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
ðối với khách hàng khơng có uy tín cao đối với Ngân hàng, khi vay
vốn địi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý đối để Ngân

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………13


hàng có thêm một nguồn thứ 2, bổ sung cho nguồn dư nọ thứ nhất thiếu chắc
chắn.
- Theo phương pháp hồn trả: cho vay của Ngân hàng được chia làm
hai loại:
+ Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ
thể theo hợp ñồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (hay cịn gọi là phi trả góp) là loại
cho vay thanh tốn một lần theo thời hạn đã thỏa thuận.
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay cịn gọi là cho vay trả góp:
là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo ñịnh kỳ.
Loại cho vay này chủ yếu ñược áp dụng trong cho vay bất ñộng sản nhà ở
thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay ñối với những người kinh doanh nhỏ
(cho vay chợ), cho vay ñể mua sắm máy móc - thiết bị.
Cho vay hồn trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể, mà
việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của người ñi vay. Hoặc cho vay
này áp dụng theo kỹ thuật thấu chi.
ðối với cho vay có thời hạn khách hàng có thể trả nợ trước hạn nhưng
Ngân hàng được quyền thu lãi toàn bộ kỳ hạn trả nợ theo hợp ñồng, trừ
trường hợp có những thảo thuận khác.
+ Cho vay khơng có kỳ hạn
ðối với loại cho vay khơng có thời hạn thì Ngân hàng có thể u cầu
hoặc người ñi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước một
thời gian hợp lý, thời gian này có thể được thỏa thuận trong hợp đồng.
- Theo xuất xứ tín dụng, cho vay chia làm hai loại:
+ Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hồn trả nợ Ngân hàng.


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………14


+ Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay ñược thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn
thanh tốn.
- Theo hình thức biểu hiện vốn vay, tín dụng bằng tiền và tín dụng bằng
hiện vật (hàng hóa).
- Theo chủ thể trong quan hệ tín dụng, bao gồm các loại sau. Một là, tín
dụng thương mại. ðó là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa. Cơ sở pháp lý ñể xác ñịnh quan hệ nợ nần
của tín dụng thương mại là giấy nhận nợ. Loại giấy này ñược gọi là kỳ phiếu
thương mại hay thương phiếu. Hai là, hình thức tín dụng Ngân hàng. ðó là
quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác với các nhà
doanh nghiệp và cá nhân. ðặc ñiểm của loại tín dụng này là huy động và cho
vay đều thực hiện dưới các hình thức tiền tệ. Ba là, tín dụng nhà nước. ðó là
quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các tầng lớp dân cư hoặc các tổ chức kinh
tế xã hội. Nhà nước vay vốn của các tầng lớp hoặc các tổ chức kinh tế xã hội
bằng cách phát hành cơng trái hay tín phiếu. Nhà nước có thể cho dân cư vay
vốn từ Ngân hàng kho bạc nhà nước theo các chương trình phát triển kinh tế
xã hội của chính phủ. Bốn là, tín dụng tư nhân, cá nhân. ðây là quan hệ tín
dụng giữa cá nhân với tư nhân cho vay nặng lãi hoặc giữa cá nhân với nhau
như giữa anh em, họ hàng, bạn bè hay hàng xóm. Năm là, tín dụng th mua.
Hình thức này là quan hệ giữa các doanh nghiệp (người thuê) với các tổ chức
tín dụng thuê mua (các cơng ty tín dụng th mua), được áp dụng với các
khoản ñầu tư vào tài sản cố ñịnh. ðây là hình thức tín dụng được sử dụng
rộng rãi và đã ñạt ở mức ñộ khá hoàn chỉnh trong các nước có nền kinh tế thị
trường phát triển. Tuy nhiên lãi suất vốn tín dụng ở hình thức này cao hơn rõ
rệt so với lãi suất tín dụng trung hạn hoặc dài hạn. Sáu là một số hình thức


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………15


khác mang tính chất tín dụng như bán trả góp, dịch vụ cầm cố hay bán non
nông phẩm.
- Theo phương thức tổ chức, tín dụng có thể chia thành tín dụng chính
thống và tín dụng phi chính thống. Tín dụng chính thống là hình thức huy
động vốn và cho vay vốn thơng qua các tổ chức tài chính tín dụng chính thống
có đăng ký và hoạt động cơng khai theo pháp luật, hoặc chịu sự quản lý và
giám sát của chính quyền nhà nước các cấp.[10] Hình thức này bao gồm hệ
thống Ngân hàng, kho bạc nhà nước, hệ thống Ngân hàng tín dụng nhân dân,
các cơng ty tài chính, một số tổ chức tiết kiệm và cho vay vốn do các đồn thể
xã hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và ngoài nước, các tổ chức quốc
tế, các chương trình và các dự án của các ngành nghề được thực hiện bằng
nguồn vốn tín dụng của chính phủ và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế như
Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển Châu Á, Ngân hàng tiền tệ quốc tế
về phát triển nông nghiệp của liên hiệp quốc [19].
2.1.4 Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của Ngân hàng là một hệ thống các biện pháp liên
quan đến việc khuyếch trương tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt được
mục tiêu đã ñược hoạch ñịnh của Ngân hàng ñó, ñồng thời hạn chế rủi ro, bảo
đảm an tồn trong kinh doanh tín dụng của Ngân hàng.
Bất cứ một chính sách tín dụng Ngân hàng nào trong nền kinh tế ñều
phải ñạt ba mục tiêu:
- Lợi nhuận của Ngân hàng;
- An tồn, ít rủi ro;
- Sự lành mạnh của các khoản tín dụng.
Nhằm ñạt các mục tiêu trên ñây, một chính sách tín dụng luôn phải trả
lời các câu hỏi: Quy mô của các khoản tín dụng là bao nhiêu? Thời hạn cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………16



×