Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện hàm yên tỉnh tuyên quang giai đoạn 2005 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 106 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------

HOÀNG THÀNH LÂM

ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG
(GIAI ðOẠN 2005 - 2010)

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI HUY HIỀN

HÀ NỘI - 2010


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............i

LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
- Tơi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện


luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận
văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Hoàng Thành lâm


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, ngồi sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học,
các Thầy, Cơ giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp q báu
của nhiều cá nhân và tập thể để tơi hồn thành bản luận văn này.
Nhân dịp này tơi xin chân thành cảm ơn TS Bùi Huy Hiền ñã trực
tiếp hướng dẫn trong tồn bộ thời gian tơi thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô
giáo khoa Tài nguyên và Mơi trường, Viện Sau đại học - Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Tun
Quang, Văn phịng ðăng ký Quyền Sử dụng ðất tỉnh Tuyên Quang, Phòng
Tài nguyên và Mơi trường huyện Hàm n và gia đình, bạn bè đã tạo điều
kiện giúp đỡ tơi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm
luận văn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả luận văn

Hoàng Thành Lâm



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các từ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục biểu ñồ

viii

1

MỞ ðẦU


1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục ñích, yêu cầu của ñề tài

2

2

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

3

2.1

Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng ñất

3

2.2

Phân loại quy hoạch sử dụng ñất


7

2.3

Cơ sở pháp lý của lập và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất

10

2.4

Trình tự, nội dung ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất

12

2.5

ðánh giá việc thực hiện quy hoạch ở trong và ngoài nước

16

2.6

Khái quát tình hình thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất
ở tỉnh Tuyên Quang

24

3


NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

26

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

26

3.2

Nội dung nghiên cứu

26

3.3

Phương pháp nghiên cứu

27

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

28

4.1


ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của huyện Hàm Yên

4.1.1

tỉnh Tuyên Quang

28

ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường

28


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............iv

4.1.2

Thực trạng môi trường

4.1.3

ðánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài ngun và cảnh quan
mơi trường

33
Error! Bookmark not defined.

4.1.4

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội


34

4.1.5

Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập

41

4.1.6

Thực trạng phát triển đơ thị và các khu dân cư

43

4.1.7

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội

45

4.2

Thực trạng sử dụng đất đai

53

4.2.1

Tình hình quản lý ñất ñai


53

4.2.2

Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2000 – 2005Error! Bookmark not defined.

4.3

Xác ñịnh và lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá tiềm năng ñất ñai phù
hợp với từng loại đất, mục đích sử dụng đấtError! Bookmark not defined.

4.3.1

Xác ñịnh và lựa chọn chỉ tiêu ñánh giá tiềm năng ñất nông nghiệpError! Bookmark not

4.3.2

Xác ñịnh và lựa chọn chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất phi nơng nghiệpError! Bookmark no

4.4

ðánh giá tiềm năng ñất ñai theo từng loại ñất, mục đích sử dụngError! Bookmark no

4.4.1

Tiềm năng đất nơng nghiệp

4.4.2


Tiềm năng đất phi nơng nghiệp

4.4.3

Tiềm năng khai thác đất chưa sử dụng Error! Bookmark not defined.

4.4.4

Khái quát chung về tiềm năng ñất ñai của huyệnError! Bookmark not defined.

4.5

ðánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất huyện

Error! Bookmark not defined.

Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang giai ñoạn 2005 - 2010
4.5.1

80

60

Khái quát chỉ tiêu sử dụng ñất theo phương án quy hoạch đến
năm 2010

60

4.5.2


Tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất

62

4.5.3

ðánh giá chung về cơng tác thực hiện phương án quy hoạch sử

4.6

dụng ñất giai ñoạn 2005 – 2010

85

Các giải pháp thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất

88


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............v

4.6.1

Giải pháp về vốn

88

4.6.2

Giải pháp về chính sách


89

4.6.3

Giải pháp về quản lý, hành chính

91

4.6.4

Các giải pháp khác

92

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

94

5.1

Kết luận

94

5.2

Kiến nghị


95

TÀI LIỆU THAM KHẢO

96


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN

Công nghiệp

HðND

Hội ñồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

LM

Làm mới

MN

Mầm non


MR

Mở rộng

QH

Quy hoạch

QHSDð

Quy hoạch sử dụng đất

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

TT

Thị trấn

TTCN

Trung tâm công nghiệp

TTDV


Trung tâm dịch vụ

UBND

Uỷ ban nhân dân

XD

Xây dựng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............vii

DANH MỤC BẢNG
STT
4.1

Tên bảng

Trang

Giá trị sản xuất và tăng trưởng kinh tế giai ñoạn 2001 – 2005 của
huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang

4.2

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2001 - 2005 của huyện
Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang


4.3

35

Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành nơng nghiệp giai đoạn 2001 2005 của huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang

4.4

34

37

Tình hình dân số, lao ñộng giai ñoạn 2001 - 2005 của huyện
Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang

41

4.5

Phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010

61

4.6

Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp đến năm 2010

64

4.7


Kết quả thực hiện chuyển mục đích ñất phi nông nghiệp không
phải ñất ở sang ñất ở

66

4.8

Kết quả thực hiện quy hoạch đất phi nơng nghiệp đến năm 2010

67

4.9

Kết quả thực hiện ñưa ñất chưa sử dụng vào sử dụng ñến năm 2010

71

4.10

Kết quả thực hiện một số cơng trình giao thơng đến năm 2010

76

4.11

Kết quả thực hiện một số cơng trình thuỷ lợi giai đoạn 2005 –

4.12


2010

77

Kết quả thực hiện một số cơng trình giáo dục giai ñoạn 2005 – 2010

81


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............viii

DANH MỤC BIỂU ðƠ
STT

Tên biểu đồ

4.1

So sánh diện tích tự nhiên năm 2000 với năm 2005

60

4.2

So sánh diện tích tự nhiên năm 2005 với năm 2010

63

4.3


Chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp đến năm 2010

65

4.4

Kết quả thực hiện quy hoạch, kê hoạch đất phi nơng nghiệp năm 2010

71

4.5

ðưa ñất chưa sử dụng vào các mục đích nơng nghiệp, phi nơmg
nghiệp

Trang

73


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............1

1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñai một cách hợp lý và hiệu quả là một
trong những vấn ñề ñược cả thế giới ñặc biệt quan tâm. Bởi vì đất đai là tài
ngun vơ cùng q giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng gì có thể thay thế
được, là mơi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các
cơng trình kinh tế, văn hố, xã hội và an ninh quốc phịng. ðất ñai bao gồm
các yếu tố tự nhiên và chịu sự tác ñộng của các yếu tố kinh tế, tâm lý xã hội

và ý thức sử dụng ñất của mỗi con người. ðất đai có giới hạn về khơng gian
nhưng vơ hạn về thời gian sử dụng.
Mác đã khẳng định: “ðất là kho tàng cung cấp cho con người mọi thứ cần
thiết, vì vậy trong q trình sử dụng đất muốn ñạt ñược hiệu quả kinh tế cao nhất
thiết phải có kế hoạch cụ thể về thời gian và lập quy hoạch về không gian”.
Quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất ñai là một trong 13 nội dung quản lý Nhà
nước về ñất ñai, ñược ghi nhận tại ðiều 6 Luật ðất ñai 2003. ðiều 18 Hiến pháp
nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 1992 nêu rõ “Nhà nước
thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và theo pháp luật, ñảm bảo sử dụng đất
đúng mục đích và có hiệu quả [Hiến pháp năm 1992].
Huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang ñã ñược Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Tuyên Quang ra Quyết ñịnh số 3335/2002/Qð-UBND ngày 31/12/2002 phê
duyệt phương án quy hoạch sử dụng ñất thời kỳ 2001 - 2010. ðó là căn cứ
quan trọng ñể huyện triển khai thực hiện các chương trình phát triển kinh tế –
xã hội của huyện. Tuy nhiên, quá trình triển khai lập và tổ chức thực hiện vẫn
bộc lộ một số tồn tại nhất ñịnh. ðặc biệt sau khi phương án quy hoạch sử
dụng ñất ñược phê duyệt và đưa vào thực hiện thì tình hình theo dõi, giám sát
cịn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng “quy hoạch treo” hoặc khơng điều chỉnh
kịp thời những biến động về sử dụng đất trong q trình thực hiện phương án


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............2

quy hoạch tại địa phương. Với mục tiêu giúp địa phương nhìn nhận đánh giá
kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2005 – 2010 thì
vấn ñề ñặt ra là cần: Phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt được và những
tồn tại bất cập trong quá trình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất
ñến năm 2008; ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương
án quy hoạch sử dụng ñất; khắc phục những nội dung sử dụng ñất bất hợp lý,
ñề xuất, kiến nghị ñiều chỉnh những nội dung của phương án quy hoạch sử

dụng đất khơng theo kịp những biến động trong phát triển kinh tế – xã hội của
ñịa phương trong những năm tới.
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên nên ñề tài: “ðánh giá kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng ñất huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang giai ñoạn
2005-2010”ñã ñược thực hiện.
1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài

1.2.1. Mục đích
- Phân tích những biến động trong sử dụng ñất ñai huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang giai ñoạn 2005 - 2010
- ðánh giá tiến ñộ thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất thời kỳ
2005 ñến 2010 huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- ðề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ñất huyện Hàm
Yên, tỉnh Tuyên Quang trong các năm tới.

1.2.2. Yêu cầu
- Số liệu ñiều tra, thu thập ñược khách quan, trung thực, chính xác.
- Những đề xuất, kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi và phù hợp với
điều kiện thực tế ñịa phương.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............3

2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng ñất

2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất
Theo FAO [15]: “Quy hoạch sử dụng đất là q trình ñánh giá tiềm
năng ñất và nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng ñất và kinh tế xã hội nhằm lựa chọn ra phương án sử dụng ñất tốt nhất. Mục tiêu của quy
hoạch sử dụng ñất là lựa chọn và ñưa ra phương án ñã lựa chọn vào thực tiễn

ñể ñáp ứng nhu cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ ñược
nguồn tài nguyên cho tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do
nhu cầu của con người và ñiều kiện thực tế sử dụng ñất thay ñổi nên phải
nâng cao kỹ năng sử dụng ñất”.
Về mặt thuật ngữ, “quy hoạch” là việc xác ñịnh một trật tự nhất ñịnh
bằng những hoạt ñộng như phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức..., “ñất ñai” là
một phần lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất, khoanh ñất, vạt ñất, mảnh ñất, miếng
ñất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo
thành(đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, chế độ
nước, nhiệt ñộ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hố tính... ) tạo ra
những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau.
Như vậy, ñể sử dụng ñất cần phải làm quy hoạch nhằm xác định ý nghĩa mục
đích của từng phần lãnh thổ và ñề xuất một trật tự sử dụng ñất nhất ñịnh.
Về mặt bản chất quy hoạch ñất ñai cần ñược xác ñịnh dựa trên quan
ñiểm nhận thức: ñất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh
vực sử dụng ñất ñai và việc tổ chức sử dụng ñất như “tư liệu sản xuất ñặc
biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, quy hoạch sử dụng ñất
ñai sẽ là một hiện tượng kinh tế xã hội thể hiện đồng thời ba tính chất: kinh tế,
kỹ thuật và pháp chế. Tính kinh tế: ñược thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất
ñai; tính kỹ thuật: bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều tra,


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............4

khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu... ; tính pháp chế: xác
nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng ñất theo quy hoạch nhằm
ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
“Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống các biện pháp của Nhà nước về tổ
chức, quản lý nhằm sử dụng hiệu quả tối ña tài nguyên ñất, bảo vệ môi trường
ñể phát triển bền vững trên cơ sở phân bố quỹ ñất vào các mục đích phát triển

kinh tế, xã hội, an ninh quốc phịng của cả nước, các vùng và theo đơn vị
hành chính các cấp ”[12].
“Quy hoạch sử dụng đất là bản “tổng phổ” của phát triển, trong đó phản
ánh cụ thể các ý tưởng về tương lai của các ngành các cấp nhịp nhàng và cân
đối, thơng qua những trình tự hành chính và pháp lý nhất định để trở thành
quy chế xã hội, mọi người đều có quyền và nghĩa vụ thực hiện. Quá trình tổ
chức thành lập, thực hiện điều chỉnh quy hoạch là q trình huy động lực
lượng xã hội vào sự nghiệp công cộng theo phương thức dân chủ, nên đó
cũng là q trình xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân. Do ñó
quy hoạch sử dụng ñất vừa là phương thức ñể phát triển vừa là cơng cụ để xây
dựng và củng cố Nhà nước” [1].
“Quy hoạch sử dụng ñất cần phải thực hiện trước một bước ít ra là một
thời kỳ kế hoạch, được các hội đồng có đại diện của nhân dân tham gia thẩm
ñịnh chặt chẽ và ñược cấp thẩm quyền phê duyệt. Dù lớn hay nhỏ thì bản quy
hoạch sử dụng đất vẫn mang tính chất của một luận chứng khả thi về sử dụng
đất, khơng nên quan niệm rằng chỉ cần một quyết ñịnh cấp ñất nằm trong bộ
hồ sơ quy hoạch tổng thể của dự án là xong”[12].
Từ đó có thể hiểu: “Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống các biện pháp
kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý ñất
ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thơng qua việc phân bổ quỹ
đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng ñất như
tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............5

xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và mơi trường” [12].
Sử dụng đất đai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả ñược hiểu là: mọi
loại ñất ñều ñược ñưa vào sử dụng theo các mục đích nhất định; các đặc điểm tính
chất tự nhiên, vị trí, diện tích phải phù hợp với u cầu và mục đích sử dụng; áp

dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật và các biện pháp tiên tiến; đáp ứng đồng bộ cả
ba lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng đất đai là q trình hình
thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất ñai vào sử dụng bền vững ñể
mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời hai chức năng: ñiều chỉnh các
mối quan hệ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với
mục ñích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và mơi trường.

2.1.2. ðặc điểm của quy hoạch sử dụng ñất
Lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng ñất ñai gắn liền với lịch sử phát
triển của xã hội. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều có một phương thức sản xuất, nó
được thể hiện ở hai mặt là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Mối quan hệ sản
xuất của con người với đất đai được hình thành trong q trình sử dụng đất đai. Quy
hoạch sử dụng đất đai thể hiện ñồng thời vừa là yếu tố thúc ñẩy lực lượng sản xuất
vừa là yếu tố thúc ñẩy mối quan hệ sản xuất. Vì vậy nó là một bộ phận của phương
thức sản xuất xã hội.
ðối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, bảo vệ và cải tạo tồn
bộ tài ngun đất đai cho nhu cầu của nền kinh tế quốc dân (gồm 3 loại đất
chính: đất nơng nghiệp, đất phi nơng nghiệp, đất chưa sử dụng). Quy hoạch sử
dụng ñất ñai ñề cập ñến nhiều lĩnh vực như: khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội, dân số và đất đai, sản xuất nơng - lâm nghiệp, sản xuất công nghiệp...
Căn cứ vào các dự báo về xu thế biến ñộng dài hạn của những yếu tố
kinh tế xã hội quan trọng, từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử
dụng ñất ñai, ñề ra phương hướng chính sách và giải pháp có tính chiến lược
tạo căn cứ cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất 5 năm và ngắn hạn.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............6

Quy hoạch đất đai dài hạn nhằm ñáp ứng cho nhu cầu phát triển về lâu

dài kinh tế, xã hội, cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh từng
bước trong thời gian dài cùng với sự phát triển dài hạn của kinh tế, xã hội cho
ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn để xác định phương hướng chính
sách và biện pháp sử dụng ñất ñể phát triển kinh tế và hoạt ñộng xã hội của
quy hoạch sử dụng ñất ñai thường từ 10 ñến 20 năm hoặc xa hơn.
Quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu
quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái lược sử dụng
đất của các ngành.
Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy
định có liên quan đến đất đai của ðảng và Nhà nước ñảm bảo thực hiện cụ thể
trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn
ñịnh kinh tế xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất
đai và mơi trường sinh thái.
Dưới tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn trước, theo nhiều phương
diện khác nhau, quy hoạch sử dụng ñất ñai chỉ là một trong những biện pháp
biến ñổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái sử dụng đất thích hợp hơn cho
việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa
học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay ñổi, các dự
kiến của quy hoạch sử dụng đất đai khơng cịn phù hợp, việc chỉnh sửa, bổ
sung, hồn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết.
ðiều này thể hiện tính khả biến trong quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai
ln ở trạng thái động, một q trình lặp lại theo chiều xoắn ốc ” quy hoạch thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...” với chất lượng,
mức độ hồn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
Trong quá trình sản xuất, việc sử dụng tài ngun đầy đủ hợp lý và có
hiệu quả là một vấn ñề cần thiết, một trong những biện pháp tốt nhất đó là


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............7


thực hiện công tác quy hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch sử dụng đất có chức năng tổ chức sử dụng ñất như một tư
liệu sản xuất giống như các tư liệu sản xuất khác, ñể từ đó tìm ra các giải pháp
sử dụng đất có hiệu quả trên cơ sở sử dụng hợp lý các nguồn lực, nhằm thúc
ñẩy sự phát triển chung của xã hội, cùng với đó là nhiệm vụ bảo vệ mơi
trường và hệ sinh thái, khơng chỉ có vậy, quy hoạch sử dụng đất cịn tham gia
điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai, giúp cho cơng tác quản lý tài nguyên
ñất ñai của nhà nước ñược dễ dàng hơn.
Sự phát triển của nền kinh tế quốc dân địi hỏi phải tổ chức phân bổ
hợp lý lực lượng sản xuất trong từng vùng và trên phạm vi cả nước. đây chính
là nhiệm vụ quan trọng nhất của quy hoạch sử dụng ñất.
Trong nhiều trường hợp, khi quy hoạch sử dụng ñất phải tiến hành trên
quy mơ lớn, có thể là một vùng lãnh thổ của một huyện, một tỉnh hoặc một
vùng kinh tế lớn gồm nhiều tỉnh hợp lại thì nhiệm vụ của quy hoạch sử dụng
ñất là phải giải quyết vấn ñề phân chia lại lãnh thổ, tổ chức sản xuất và lao
động, bố trí lại mạng lưới điểm dân cư...
Quy hoạch sử dụng đất có thể giải quyết các vấn ñề về di chuyển dân
cư, khai hoang xây dựng nền kinh tế mới, hoạch ñịnh ranh giới cho các nơng
lâm trường, xác định ranh giới hành chính cũng như ranh giới sử dụng ñất
mới của các tỉnh, huyện, xã mới thành lập.
Ngồi ra quy hoạch sử dụng đất cịn phải ñáp ứng nhu cầu ñất cho các
ban ngành, các chủ sử dụng đất thơng qua việc thành lập các ñơn vị sử dụng
ñất mới hoặc chỉnh lý, hoàn thiện các ñơn vị sử dụng ñất ñang tồn tại.
2.2. Phân loại quy hoạch sử dụng ñất
Quy hoạch sử dụng ñất đóng vai trị quan trọng trong q trình sử dụng
đất. Luật ñất ñai quy ñịnh tiến hành quy hoạch sử dụng ñất ñai ở 4 cấp: cả
nước, tỉnh, huyện, xã. Lập quy hoạch tiến hành theo trình tự từ trên xuống
dưới và sau đó bổ sung hồn chỉnh từ dưới lên đây là q trình có mối quan



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............8

hệ trực tiếp và chặt chẽ giữa tổng thể và cụ thể, giữa vĩ mô và vi mơ, giữa
trung ương và địa phương trong hệ thống chỉnh thể [10].

2.2.1. Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã
Cấp xã là cấp hành chính cơ sở bao gồm: xã, phường, thị trấn. Tài liệu
quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã cho thời hạn 5 - 10 năm có tính pháp quy và
sẽ là văn bản duy nhất mang tính tiền kế hoạch. Vì vậy, trong quy hoạch cấp
xã vấn ñề sử dụng ñất ñai ñược giải quyết rất cụ thể, gắn chặt với mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của xã.
Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã giải quyết ñược những tồn tại về ranh
giới hành chính, ranh giới sử dụng đất, làm cơ sở vững chắc ñể lập quy
hoạch phân bổ ñất ñai cho các ngành, quy hoạch phân bổ ñất ñai theo lãnh
thổ. Mặt khác quy hoạch sử dụng đất cấp xã cịn là cơ sở ñể chỉnh lý quy
hoạch sử dụng ñất cấp cao hơn.
Nhiệm vụ của quy hoạch sử dụng ñất cấp xã:
- Phản ánh cân ñối trong việc phân bổ ñất ñai ñể tất cả các ngành sử
dụng ñất làm căn cứ xây dựng và phát triển ngành vừa phù hợp với nhiệm vụ
chung, vừa khơng chồng chéo ảnh hưởng đến quy hoạch của nhau, nhằm sử
dụng ñầy ñủ, hợp lý và có hiệu quả cao nhất nguồn tài ngun đất ñai, bảo vệ, mở
rộng diện tích, nâng cao chất lượng đất sản xuất nơng lâm nghiệp.
- Giúp chính phủ và UBND các cấp thực hiện ñược việc thống nhất
quản lý ñối với ñất ñai.
- Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã cần ñáp ứng nhu cầu về phân bố sử
dụng ñất ñai hiện tại và trong tương lai của các ngành trên ñịa bàn lãnh thổ
một cách tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả, nó được coi là cơ sở ñể lập kế
hoạch sử dụng ñất hàng năm, là căn cứ ñể xây dựng các biện pháp bảo vệ tài
ngun thiên nhiên, mơi trường, đảm bảo việc thống nhất quản lý nhà nước
ñối với ñất ñai.


2.2.2. Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............9

Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện dưới sự chỉ ñạo của UBND huyện
căn cứ vào ñặc tính của nguồn tài nguyên ñất và mục tiêu dài hạn phát triển
kinh tế xã hội ñể giải quyết các vấn ñề như:
- Xác ñịnh phương hướng mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cơ bản sử
dụng ñất của huyện.
- Xác định quy mơ, cơ cấu và phân bổ sử dụng ñất của các ngành.
- Xác ñịnh cơ cấu, phạm vi và phân bố đất cho các cơng trình hạ tầng
chủ yếu: xí nghiệp cơng nghiệp, du lịch và nhu cầu ñất ñai cho các nhiệm vụ
ñặc biệt như bảo vệ - bảo tồn, khu vực an ninh quốc phòng. ðề xuất chỉ tiêu
khống chế sử dụng các loại ñất theo từng khu vực các xã trong huyện.
- Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện ở nước ta là một cấp cơ bản trong
hệ thống quy hoạch sử dụng ñất, là cơ sở ñể cụ thể hoá quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh và cả nước. Có tác dụng chỉ ñạo và khống chế quy hoạch sử dụng ñất
của nội bộ các ngành, xí nghiệp, kế thừa quy hoạch cấp trên và gợi ý cho quy
hoạch cấp dưới. do ñó, phải ñược tổ chức dưới sự lãnh ñạo chủ chốt của cấp
huyện, có sự tham gia của nhiều ngành, nhiều nhà khoa học, thực hiện một
cách thiết thực, làm cho quy hoạch có tính khoa học, tính tiên tiến, tính thực
tiễn và tính khả thi cao.

2.2.3. Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh
Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh có vị trí, vai trị đặc biệt quan trọng và cần
thiết trong hệ thống quy hoạch sử dụng ñất, nhằm đưa cơng tác quản lý đất đai có
nề nếp, mang lại tính hiệu quả trên nhiều mặt cho đất nước và xã hội.
Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh do UBND tỉnh trực tiếp chỉ đạo cơng

tác xây dựng và ñược Chính phủ trực tiếp phê duyệt. Trong hệ thống 4 cấp lập
quy hoạch sử dụng đất, thì cấp tỉnh có vị trí trung tâm và là khung sườn giữa
vĩ mô và vi mô, giữa tổng thể và cụ thể, giữa trung ương và ñịa phương.
Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh tác ñộng trực tiếp ñến việc sử dụng ñất
của các bộ, ngành, các vùng trọng ñiểm, các huyện và một số dự án quy


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............10

hoạch phân bổ sử dụng đất cấp xã mang tính đặc thù, vừa cụ thể hố thêm,
vừa bổ sung hồn thiện quy hoạch sử dụng đất cả nước ñể tăng thêm sự ổn
ñịnh của hệ thống quy hoạch sử dụng ñất.
Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh cịn là một cơng cụ quan trọng để Nhà
nước quản lý thống nhất tồn bộ đất đai của tỉnh thông qua tổ chức pháp
quyền cấp tỉnh. mặt khác, quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh sẽ tạo ra những cơ
sở có tầm quan trọng đặc biệt trong việc tiếp nhận những cơ hội của các ñối
tác ñầu tư từ bên ngoài vào phát triển kinh tế, xã hội trên ñịa bàn toàn tỉnh.
Quy hoạch tổng thể sử dụng ñất cấp tỉnh coi quy hoạch sử dụng đất của
tồn quốc, của vùng làm căn cứ. Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh là sự cụ thể
hố quy hoạch tồn quốc trong phạm vi của tỉnh mình. Các vấn đề cần giải
quyết gồm: xác ñịnh phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu sử dụng đất cho
tồn tỉnh; điều hồ nhu cầu sử dụng ñất của các ngành, xử lý mối quan hệ
giữa khai thác sử dụng, cải tạo và bảo vệ; ñề xuất cơ cấu, bố cục, phương thức
sử dụng ñất của tỉnh và các chỉ tiêu sử dụng ñất và các biện pháp ñể thực hiện
quy hoạch.

2.2.4. Quy hoạch sử dụng ñất cấp quốc gia
Quy hoạch sử dụng ñất cấp quốc gia là chỗ dựa của quy hoạch sử dụng
ñất ñai cấp tỉnh, ñược xây dựng căn cứ vào nhu cầu của nền kinh tế quốc dân,
kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế, xã hội, trong đó xác định phương hướng,

mục tiêu và nhiệm vụ sử dụng ñất cả nước nhằm điều hồ quan hệ sử dụng
đất giữa các ngành, các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương; ñề xuất các
chính sách, biện pháp, bước ñi ñể khai thác, sử dụng, bảo vệ và nâng cao hệ
số sử dụng ñất, ñiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và thực hiện quy hoạch.
2.3. Cơ sở pháp lý của lập và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
ðất nước ta đang trong thời kỳ chuyển mình hồ nhập mạnh mẽ với
nền kinh tế thế giới. ðặc biệt sau khi chúng ta gia nhập Tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO) thì nền kinh tế của chúng ta có sự chuyển biến mạnh với sự


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............11

đa dạng về các ngành nghề. Nhu cầu sử dụng ñất của các ngành cũng tăng lên,
vì vậy đã gây áp lực đến tài ngun đất ñai. Do ñó, việc phân bổ sử dụng ñất
một cách hợp lý cho từng lĩnh vực của các ngành là vấn ñề quan tâm của
ðảng và Nhà nước ta. ðiều này được thể hiện thơng qua các văn bản pháp
luật như hiến pháp, luật, nghị định, thơng tư và các văn bản dưới luật tạo cơ
sở pháp lý cho quy hoạch sử dụng ñất.
ðể phù hợp với thực tiễn khách quan về tình hình quản lý sử dụng đất
hiện tại và tương lai, trong ñiều kiện nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường hàng hố nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước, ngày
01/07/2004 Luật ðất ñai 2003 chính thức có hiệu lực, trong đó đã quy ñịnh rõ
việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất. Tại ñiều 6 Luật ðất ñai 2003 quy
ñịnh: “Quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất là một trong 13 nội dung của quản
lý nhà nước về ñất ñai”, Từ ðiều 21 ñến ðiều 30 quy ñịnh rõ về cơng tác quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất [ Luật ðất đai 2003].
Ngồi các văn bản có hiệu lực pháp lý cao của Nhà nước, cịn có các
văn bản dưới luật, các văn bản của ngành, của ñịa phương trực tiếp hoặc gián
tiếp đề cập đến vai trị, ý nghĩa, căn cứ, nội dung và phương pháp lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñối với ñịa bàn nghiên cứu đó là:

Nghị định 181/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
việc hướng dẫn thi hành Luật ðất đai 2003.
Thơng tư 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn, ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang
ñến năm 2010.
- Báo cáo quy hoạch sử dụng ñất tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2001-2010
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Căn cứ Quyết ñịnh số: 3335/2005/Qð-UBND ngày 31/12/2005 của


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............12

UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng ñất huyện
Hàm Yên thời kỳ 2001-2010.
2.4. Trình tự, nội dung điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất

2.4.1. Nội dung ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất[11]
Việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất của cả nước theo quy ñịnh
tại khoản 7 ðiều 16 của Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất đai có nội dung điều chỉnh
được thực hiện như sau:
- ðiều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
làm thay ñổi cơ cấu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược
quyết ñịnh.
- Xây dựng các phương án ñiều chỉnh phân bổ quỹ ñất trong thời gian
còn lại của kỳ quy hoạch sử dụng ñất cụ thể ñến từng vùng lãnh thổ.
* Xác ñịnh diện tích ñất ñể phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh của cả nước, các ngành và các ñịa phương gồm ñất sản xuất

nông nghiệp (ñất trồng cây lâu năm, ñất trồng cây hàng năm trong đó làm rõ diện
tích đất trồng lúa nước); ñất lâm nghiệp (ñất rừng sản xuất, ñất rừng phòng hộ, ñất
rừng ñặc dụng, trong mỗi loại rừng cần phân rõ diện tích có rừng tự nhiên, có rừng
trồng, diện tích khoanh ni phục hồi rừng và diện tích trồng rừng); đất ni trồng
thuỷ sản; đất làm muối; đất nơng nghiệp khác; đất ở tại nơng thơn, ñất ở tại ñô thị;
ñất chuyên dùng (ñất xây dựng trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp; đất sử dụng
vào mục đích quốc phịng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp; đất
sử dụng vào mục đích cơng cộng); đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chun dùng; đất tơn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nơng
nghiệp khác;
* ðối với mỗi mục ñích sử dụng ñất quy ñịnh gồm ñất sản xuất nơng
nghiệp (đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm trong đó làm rõ diện tích
đất trồng lúa nước); ñất lâm nghiệp (ñất rừng sản xuất, ñất rừng phòng hộ, ñất


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............13

rừng đặc dụng, trong mỗi loại rừng cần phân rõ diện tích có rừng tự nhiên, có rừng
trồng, diện tích khoanh ni phục hồi rừng và diện tích trồng rừng); đất ni trồng
thuỷ sản; đất làm muối; đất nơng nghiệp khác; đất ở tại nơng thơn, ñất ở tại ñô thị;
ñất chuyên dùng (ñất xây dựng trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp; đất sử dụng
vào mục đích quốc phịng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp; đất
sử dụng vào mục đích cơng cộng); đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chun dùng; đất tơn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nơng
nghiệp khác cần xác định diện tích đất khơng thay đổi mục đích sử dụng so
với hiện trạng sử dụng đất; diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang
trong kỳ quy hoạch, trong đó phải xác định rõ diện tích đất phải xin phép khi
chuyển mục đích sử dụng và diện tích đất dự kiến phải thu hồi (nếu có);
* Xác định diện tích ñất chưa sử dụng ñưa vào sử dụng cho mục đích
sản xuất nơng nghiệp; lâm nghiệp, trong đó xác định rõ diện tích đất trồng

rừng mới và diện tích khoanh nuôi tái sinh rừng; nuôi trồng thuỷ sản; làm
muối; nông nghiệp khác; phi nơng nghiệp;
- Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án
phân bổ quỹ ñất theo nội dung quy ñịnh ñể lựa chọn phương án hợp lý.
* Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, quy
hoạch phát triển các ngành kinh tế, khái quát về hiệu quả phát triển kinh tế
nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trên mặt bằng sử dụng ñất theo từng
phương án quy hoạch sử dụng ñất.
* ðánh giá hiệu quả kinh tế ñất của từng phương án quy hoạch sử dụng
ñất theo dự kiến các nguồn thu từ việc giao ñất, cho th đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và chi phí cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.
* ðánh giá khả năng bảo ñảm an ninh lương thực của từng phương án
quy hoạch sử dụng ñất.
* ðánh giá hiệu quả xã hội của từng phương án quy hoạch sử dụng ñất


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............14

đối với việc giải quyết quỹ nhà ở, mức ñộ ảnh hưởng ñến ñời sống các hộ dân
phải di dời chỗ ở, số lao ñộng mất việc làm do bị thu hồi ñất, số việc làm mới
ñược tạo ra từ việc chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất.
* ðánh giá khả năng khai thác hợp lý tài ngun thiên nhiên, đánh giá
tác động đến mơi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng ñất.
* ðánh giá khả năng phát triển diện tích phủ rừng của từng phương án quy
hoạch sử dụng ñất nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên và bảo tồn hệ sinh thái.
* ðánh giá vấn đề tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, bảo tồn văn hố các dân tộc của từng phương án quy hoạch sử dụng ñất.
- Xây dựng bản ñồ ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất của từng vùng
lãnh thổ trên cơ sở phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñược lựa

chọn và tổng hợp thành bản ñồ ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất cả nước.

2.4.2. Nội dung ñiều chỉnh kế hoạch sử dụng đất[11]
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tính đến
thời ñiểm ñiều chỉnh kế hoạch sử dụng ñất của cả nước và cụ thể ñến từng
vùng lãnh thổ theo các nội dung quy ñịnh:
* ðánh giá về số lượng, chất lượng kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch sử dụng ñất gồm:
+ Chỉ tiêu sử dụng ñất ñối với từng loại ñất;
+ Chỉ tiêu chuyển ñổi giữa các loại ñất;
+ Chỉ tiêu ñưa ñất chưa sử dụng vào sử dụng;
+ ðánh giá tiến ñộ thực hiện kế hoạch sử dụng đất, kết quả thu hồi đất,
việc xử lý tình trạng quy hoạch "treo".
* ðánh giá kết quả thu ngân sách từ giao đất, cho th đất, chuyển mục
đích sử dụng ñất, các loại thuế liên quan ñến ñất ñai và ñánh giá các khoản chi
cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.
* ðánh giá nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém trong việc thực
hiện kế hoạch sử dụng ñất.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............15

- Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện đối với diện tích đất được phân
bổ cho các nhu cầu sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng tính
đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng ñất của cả nước và cụ thể ñến từng
vùng lãnh thổ.
- Xác ñịnh tổng chỉ tiêu trong phương án ñiều chỉnh kế hoạch sử dụng
ñất gồm các chỉ tiêu: ðất ở (đất ở tại nơng thơn, ñất ở tại ñô thị); ñất chuyên
dùng (ñất xây dựng trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục
đích quốc phịng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp; đất sử

dụng vào mục đích cơng cộng); đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chun dùng; đất tơn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi
nơng nghiệp khác và các chỉ tiêu cần ñiều chỉnh.
- Xác ñịnh các chỉ tiêu: ðất bằng chưa sử dụng, ñất ñồi núi chưa sử
dụng, núi ñá khơng có rừng cây mà có khả năng thực hiện để bố trí trong thời
gian cịn lại của kỳ kế hoạch; các chỉ tiêu khơng có khả năng thực hiện thì
điều chỉnh cho kỳ kế hoạch sau hoặc cơng bố huỷ bỏ.
- Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng ñất của phương án ñiều chỉnh kế hoạch sử
dụng ñất ñến từng năm còn lại của kỳ kế hoạch và từng vùng lãnh thổ.
- ðiều chỉnh dự kiến thu ngân sách từ giao đất, cho th đất, chuyển mục
đích sử dụng ñất, các loại thuế liên quan ñến ñất ñai và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñối với phương án ñiều chỉnh kế hoạch sử dụng ñất.
- Xác ñịnh các giải pháp phù hợp với nhu cầu tổ chức thực hiện phương
án ñiều chỉnh kế hoạch sử dụng ñất như:
* Tạo ñiều kiện cho nơng dân sản xuất lúa có đời sống ổn định, đồng
thời kiểm sốt chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển ñất trồng lúa sang ñất trồng
cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục đích
khác khơng theo quy hoạch; tiết kiệm cao nhất diện tích đất trồng lúa phải
chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp.
* Tạo điều kiện để nơng dân dễ dàng chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............16

ni trên đất sản xuất nơng nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng ñất, phù hợp
với nhu cầu thị trường.
* Khuyến khích khai hoang phủ xanh ñất trống, ñồi núi trọc, nuôi trồng
thuỷ sản trên ñất mặt nước hoang hố nhằm đẩy nhanh tiến độ đưa ñất chưa
sử dụng vào sử dụng; ñẩy mạnh trồng rừng và khoanh ni tái sinh rừng để
tăng độ che phủ bằng rừng; bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng phịng hộ ñầu

nguồn và rừng ñặc dụng.
* Bảo ñảm cho ñồng bào dân tộc miền núi có đất canh tác và ñất ở; tổ
chức tốt việc ñịnh canh, ñịnh cư; ổn ñịnh ñời sống cho người dân ñược giao
rừng, khoán rừng.
* Huy ñộng các nguồn vốn ñầu tư ñể ñẩy nhanh tiến độ thực hiện các
cơng trình, dự án.
* Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi
ñất bảo ñảm ñủ quỹ ñất theo quy hoạch cho ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng,
phát triển sản xuất kinh doanh công nghiệp và dịch vụ, xây dựng các cơng trình
văn hố, giáo dục - ñào tạo, y tế, thể dục - thể thao; thực hiện tốt việc ñào tạo
nghề nghiệp, chuyển ñổi cơ cấu lao động đối với người có đất bị thu hồi.
* Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học, cơng nghệ có liên quan đến
sử dụng đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng ñất.
* Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất ñã ñược quyết ñịnh.
2.5. ðánh giá việc thực hiện quy hoạch ở trong và ngoài nước

2.5.1. ðánh giá việc thực hiện quy hoạch ở một số nước trên thế giới
Ở các quốc gia phát triển như ðức, Mỹ quy hoạch sử dụng đất ln gắn
liền với việc giải quyết các u cầu về mơi trường, đảm bảo sử dụng đất hiệu
quả bền vững. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất tại các nước này có tính khả thi
cao. Những ngun tắc về sử dụng đất được thơng qua ở thành phố NewYork
từ năm 1916 ñến những năm 30 và hầu hết các bang của nước Mỹ tuân thủ


×