Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá tác động của việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến phát triển kinh tế xã hội và môi trường trên địa bàn huyện bình giang tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 130 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

NGUYỄN VĂN THỰC

ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT ðẾN PHÁT TRIỂN
KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MƠI TRƯỜNG TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN BÌNH GIANG - TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ THÁI BẠT

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN



Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng để
bảo vệ một học vị nào.
Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ….. tháng…. năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thực

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn nhiều tập thể và cá nhân đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành bản luận văn này. Tôi
xin ghi nhận và trân trọng cảm ơn tất cả sự giúp đỡ q báu đó.
Trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Thái Bạt Hội Khoa
học ðất Việt Nam đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cơ giáo
Khoa ðất và Mơi trường, Viện đào tạo sau ðại học - Trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân, Phịng Tài ngun và Mơi
trường, Phịng Kinh tế, Phịng Thống kê huyện Bình Giang, đã giúp đỡ tơi
trong thời gian nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các hộ nơng dân đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong q trình điều tra, phỏng vấn nơng hộ.

Tôi xin chân thành cảm ơn tới người thân trong gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã tạo những điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình thực
hiện luận văn này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ….. tháng…. năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thực

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

v

Danh mục bảng


vi

Danh mục hình

vii

1.

MỞ ðẦU

1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2.

Mục ñích nghiên cứu

2

1.3.

Yêu cầu của ñề tài

3


2.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI

4

2.1.

Tổng quan về công tác quy hoạch sử dụng ñất

4

2.2.

Tổng quan về ñánh giá tác ñộng kinh tế, xã hội và môi trường

2.3.

Những nghiên cứu về ñánh giá tác ñộng kinh tế - xã hội, môi trường
trong các phương án quy hoạch phát triển

3.

12

34

ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI; NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU


40

3.1.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

40

3.2.

Nội dung nghiên cứu

40

3.3.

Phương pháp nghiên cứu

41

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

43

4.1.

Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Bình Giang


43

4.1.1. ðiều kiện tự nhiên

43

4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... iii


4.2.

ðánh giá tác ñộng của việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
ñất ñến phát triển kinh tế, xã hội và môi trường

53

4.2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất

53

4.2.2. ðánh giá tác ñộng của việc thực hiện phương án quy hoạch sử
dụng ñất ñến phát triển kinh tế, xã hội của huyện

57


4.2.3. ðánh giá tác ñộng của việc thực hiện phương án quy hoạch sử
dụng đất đến mơi trường.
4.3.

78

ðề xuất một số giải pháp giảm thiểu những tác ñộng bất lợi ñến phát
triển kinh tế, xã hội và môi trường

83

4.3.1. Những giải pháp nhằm giảm thiểu tác ñộng tiêu cực ñến vấn ñề
kinh tế, xã hội

83

4.3.2. Những giải pháp để hạn chế ơ nhiễm môi trường

86

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

89

5.1.

Kết luận


89

5.2.

Kiến nghị

91

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... iv

92


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PAQHSDð

: Phương án quy hoạch sử dụng ñất

QHKHSDð

: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất

QHSDð

: Quy hoạch sử dụng đất

ðTM


: ðánh giá tác động mơi trường

KTXH

: Kinh tế, xã hội

ANLT

: An ninh lương thực

KCN

: Khu công nghiệp

CCN

: Cụm công nghiệp

NN

: Nông nghiệp

PNN

: Phi nông nghiệp

CSD

: Chưa sử dụng


MNCD

: Mặt nước chuyên dùng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

CNVC

: Công nhân viên chức

DMC

: ðánh giá mơi trường chiến lược

CNH

: Cơng nghiệp hóa

HðH

: Hiện đại hóa

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... v



DANH MỤC BẢNG

STT
4.1.

Tên bảng

Trang

Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính ở huyện
Bình Giang, giai đoạn 2005 - 2010

48

4.2.

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2005

53

4.3.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
ñến năm 2010

4.4.

Chuyển dịch cơ cấu sử dụng ñất và cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn
huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương


4.5.

59

Chỉ số tăng, giảm diện tích và sản lượng lúa giai đoạn 2000 2010 huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương

4.6.

56

62

Chỉ số tăng, giảm diện tích và sản lượng ni trồng thủy sản giai
đoạn 2000 - 2010 huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương

62

4.7.

Chất lượng cơ sở hạ tầng trước và sau thu hồi

67

4.8.

Hiệu quả kinh tế sử dụng ñất (GDP/ha ñất - giá Cð 1994)

69


4.9.

Nghề nghiệp của các lao động trong gia đình trước và sau khi bị
thu hồi ñất

76

4.10.

Biến ñộng thu nhập của hộ nơng dân bị thu hồi đất

77

4.11.

Hình thức sử dụng tiền ñền bù của hộ nông dân bị thu hồi ñất

78

4.12.

Mức ñộ ô nhiễm môi trường trước và sau khi thu hồi đất

82

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... vi


DANH MỤC HÌNH
STT


Tên hình

Trang

4.1

Cánh đồng lúa xã Tân Hồng huyện Bình Giang

4.2

ðường cao tốc Hà Nội - Hải Phịng đi qua địa bàn huyện

60

Bình Giang

65

4.3

Trạm bơm Cầu Sộp - huyện Bình Giang

66

4.4

Trạm y tế xã Tân Việt - huyện Bình Giang

67


4.5

Thư viện huyện Bình Giang

68

4.6

Cụm cơng nghiệp đường 20A - xã Vĩnh Hồng

71

4.7

Cụm cơng nghiệp trên đường 392

71

4.8

Cụm cơng nghiệp Tân Hồng - huyện Bình Giang

72

4.9

Cụm cơng nghiệp Bá ðơng - xã Bình Minh

73


4.10

Rác thải gây ơ nhiễm mơi trường xã Tân Hồng - huyện Bình Giang

79

4.11

Nhà máy xả trực tiếp ra sơng, ruộng đồng tại cụm cơng nghiệp
Bình Giang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... vii

81


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là điều kiện chung (khoảng khơng gian lãnh thổ cần thiết) đối với
mọi q trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và mọi hoạt ñộng của
con người. ðất đai cịn là một lĩnh vực hết sức nhạy cảm, trực tiếp tác ñộng
ñến phát triển KTXH của ñất nước, từng ñịa phương, cơ quan, ñơn vị, cộng
ñồng dân cư và người dân. Do đó triển khai thực hiện tốt cơng tác quản lý, sử
dụng đất đai theo quy ñịnh của pháp luật là vấn ñề hết sức quan trọng của các
cấp chính quyền, các cơ quan, tổ chức và người dân.
Chính sách đất đai tác động mạnh mẽ ñến quyền lợi của người sử dụng
ñất và ñến kết quả thực hiện kế hoạch phát triển KTXH, nên cần được nhìn
nhận một cách đầy đủ hơn thơng qua việc ñánh giá ñúng những thành tựu ñạt
ñược, những mặt yếu kém và tồn tại; từ đó đề ra các chủ trương, chính sách,

giải pháp tích cực nhằm phát huy mạnh mẽ nguồn lực to lớn của ñất nước.
Quy hoạch sử dụng ñất là một trong những nội dung quan trọng ñể thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về ñất ñai. Thông qua việc thực hiện
PAQHSDð sẽ ñáp ứng nhu cầu ñất cho các ngành, lĩnh vực phục vụ mục tiêu
phát triển KTXH. Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất theo phương án quy hoạch
góp phần tác động mạnh đến tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ
cấu lao ñộng, giải quyết việc làm, tăng năng suất lao ñộng và tạo nguồn thu
ñáng kể cho ngân sách;…
Bên cạnh những thành quả ñã ñạt ñược, QHSDð trong thời gian qua
cũng còn một số tồn tại như chất lượng của PAQHSDð chưa theo kịp với tốc
độ phát triển KTXH, tính ổn định chưa cao; từ đó thường xun phải điều
chỉnh, bổ sung. Ngun nhân chính là do q trình thực hiện công tác

1


QHSDð chưa có những cuộc điều tra đầy đủ, chi tiết; cơng tác dự báo phát
triển chưa tốt, chưa có tầm nhìn chiến lược, …
Bình Giang là huyện nằm ở phía Tây Nam tỉnh Hải Dương, có diện tích
tự nhiên là 104,7 km2, với 108 nghìn người. Thực hiện Luật ñất ñai, huyện ñã
tiến hành lập QHSDð giai ñoạn 1998 - 2010 và ñiều chỉnh QHSDð giai ñoạn
2006 - 2010 ñã ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt. ðây là cơ sở quan trọng
để thực hiện cơng tác quản lý nhà nước về ñất ñai như: thu hồi ñất, giao ñất,
cho thuê ñất, cho phép chuyển mục ñích sử dụng ñất... góp phần thúc ñẩy phát
triển KTXH và bảo vệ mơi trường sinh thái trên địa bàn huyện.
Việc chuyển mục đích sử dụng đất trong thời gian qua góp phần tăng
trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn huyện. Tuy nhiên cũng gây
tác động khơng nhỏ đến ñời sống người dân có ñất bị thu hồi, ñến vấn đề an
ninh lương thực, đến mơi trường sống và tính bền vững trong q trình phát
triển,… Vì vậy, cần có cách nhìn tổng qt về tác động của việc thực hiện

PAQHSDð đến phát triển KTXH và mơi trường giai ñoạn 1998 - 2010, từ ñó
ñưa ra những giải pháp nhằm phát huy những mặt tích cực và hạn chế những
ảnh hưởng bất lợi của việc thực hiện PAQHSDð; góp phần nâng cao hiệu quả
và tính khả thi của PAQHSDð cho giai ñoạn tiếp theo.
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, việc tiến hành nghiên cứu ñề tài
“ðánh giá tác ñộng của việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất
ñến phát triển kinh tế, xã hội và mơi trường trên địa bàn huyện Bình Giang
- tỉnh Hải Dương” là cần thiết.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- ðánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai; chuyển dịch cơ cấu sử
dụng ñất theo phương án quy hoạch tác ñộng ñến phát triển KTXH. Từ ñó
phát hiện những tác ñộng có lợi cũng như những ảnh hưởng bất lợi ñến người
sử dụng ñất ñể có giải pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả và tính
khả thi của PAQHSDð.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 2


- ðánh giá mức độ ảnh hưởng đến mơi trường khi chuyển mục đích sử
dụng đất để hình thành các dự án xây dựng khu công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề,… Từ đó đưa ra các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường khi triển khai thực hiện PAQHSDð góp phần phát triển bền vững trên
địa bàn huyện.
1.3. u cầu của đề tài
- Phải nắm vững chính sách, pháp luật đất đai về QHSDð và các văn
bản có liên quan.
- Nguồn số liệu, tài liệu ñiều tra thu thập phải có độ tin cậy, chính xác,
trung thực và khách quan; phản ánh đúng thực trạng phát triển KTXH, mơi
trường và tình hình thực hiện PAQHSDð.
- ðưa ra được những tác động có lợi cũng như những ảnh hưởng bất lợi
của việc thực hiện phương án QHSDð để có giải pháp khắc phục, góp phần

nâng cao hiệu quả và tính khả thi của PAQHSDð ñể phát triển bền vững.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 3


2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI
2.1. Tổng quan về cơng tác quy hoạch sử dụng đất
2.1.1. Vai trị của Quy hoạch sử dụng ñất ñối với phát triển kinh tế, xã hội
và bảo vệ môi trường
Trong xã hội, đất đai có nhiều chức năng sử dụng vì thế luôn luôn tồn
tại mâu thuẫn giữa một bên là lợi ích kinh tế, xã hội và một bên là môi trường
cần sử dụng ñúng và bền vững. Ngay trong việc sử dụng đất vì lợi ích kinh tế,
xã hội cũng tồn tại nhiều mâu thuẫn; giữa mục đích sử dụng này với mục đích
sử dụng khác, giữa lợi ích của giai cấp này với lợi ích của giai cấp khác, giữa
các chủ sử dụng đất với nhau.... ðể điều hồ các lợi ích và giải quyết các mâu
thuẫn giữa chúng cần phải có một cơng cụ điều chỉnh mang tính chất quốc
gia, đó là QHSDð.
Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp của Nhà nước về tổ
chức, quản lý nhằm mục đích sử dụng hiệu quả tối ña tài nguyên ñất, với các
nguồn tài nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ mơi trường để phát triển bền vững
trên cơ sở phân bố quỹ đất vào các mục đích phát triển kinh tế, xã hội, an ninh
quốc phòng theo ñơn vị hành chính các cấp [11].
Từ những phân tích nêu trên cho thấy việc lập QHKHSDð có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào ñặc
ñiểm ñiều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển
KTXH của mỗi vùng lãnh thổ, QHSDð ñược tiến hành nhằm ñịnh hướng cho
các cấp, các ngành trên ñịa bàn; xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho cơng
tác quản lý Nhà nước về ñất ñai; làm cơ sở ñể tiến hành giao ñất và ñầu tư ñể
phát triển sản xuất, ñảm bảo an ninh lương thực, phục vụ các nhu cầu dân
sinh, văn hoá - xã hội.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 4


Mặt khác, QHSDð còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ
chức lại việc sử dụng ñất ñai theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo
gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm
sút nghiêm trọng quỹ đất nơng, lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng
lúa và đất lâm nghiệp có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh
chấp, lấn chiếm huỷ hoại ñất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ơ nhiễm
mơi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển
KTXH và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn định chính trị, an
ninh quốc phịng ở từng địa phương; đặc biệt là trong giai ñoạn chuyển
sang nền kinh tế thị trường.
2.1.2. Tình hình triển khai quy hoạch sử dụng đất qua các thời kỳ
Tuỳ thuộc vào nhận thức cũng như ñặc ñiểm và nhiệm vụ phát triển
KTXH của ñất nước trong từng thời kỳ và giai đoạn khác nhau; cơng tác
QHSDð cũng có những bước đi và nội dung khác nhau:
- Thời kỳ trước Luật ðất đai 1987: trước khi có Luật ðất ñai năm 1987,
QHSDð chưa ñược quan tâm ñúng mức; vấn ñề “quy hoạch sử dụng ñất ñai”
chỉ ñược ñề cập ñến trong “Tổng sơ ñồ phát triển và phân bố lực lượng sản
xuất của Việt Nam thời kỳ 1986 - 2000”, cũng như trong hầu hết các sơ đồ
bằng những tính tốn cân đối có hệ thống từ nhu cầu sử dụng ñất của các
ngành, các cấp.
- Thời kỳ từ năm 1987 đến trước khi có Luật ðất ñai 1993:
Năm 1987 Luật ðất ñai ñầu tiên của nước ta được ban hành, trong đó có
quy định về việc lập và thực hiện QHKHSDð (ðiều 9 - quy hoạch và kế hoạch
hố việc sử dụng đất đai là một trong 7 nội dung quản lý Nhà nước ñối với ñất
ñai). Trong giai ñoạn này, công tác lập QHSDð cấp xã ñã rõ nét hơn với 02
văn bản hướng dẫn của Tổng cục Quản lý ruộng đất là Thơng tư số

106/QHKH/Rð ngày 15/4/1991 hướng dẫn về công tác quy hoạch phân bố
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 5


ñất ñai và tài liệu hướng dẫn lập quy hoạch phân bố đất đai theo lãnh thổ hành
chính xã (ngày 17/8/1992) [25].
Có thể coi đây là thời kỳ triển khai cơng tác lập quy hoạch phân bổ sử
dụng đất đai theo lãnh thổ hành chính cấp xã trên phạm vi cả nước. Tuy
nhiên, ñối với các cấp lãnh thổ hành chính lớn hơn (cấp huyện, tỉnh và cả
nước), QHSDð vẫn chỉ ñược ñề cập như phương hướng sử dụng tài ngun
đất, chủ yếu phục vụ cho phát triển nơng, lâm nghiệp, đồng thời đáp ứng
những địi hỏi của nền kinh tế, cũng như yêu cầu về quản lý ñất ñai lúc đó.
- Thời kỳ từ khi có Luật ðất đai 1993 ñến trước Luật ðất ñai 2003:
Luật ðất ñai năm 1993 được thơng qua tại Kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa IX
(được sửa đổi, bổ sung một số điều vào các năm 1998 và 2001). Trong các
Luật này, những ñiều khoản về quy hoạch sử dụng ñất ñai ñã ñược quy ñịnh
cụ thể hơn (tại các ðiều 1, 13, 16, 17 và 18) so với Luật ðất ñai 1987, tạo cơ
sở pháp lý vững chắc cho công tác lập QHSDð. Ngồi ra cịn có các văn bản
dưới luật và các văn bản ngành, cũng như các văn bản của từng địa phương
(dưới các hình thức Nghị định, Chỉ thị, Quyết định, Cơng văn...) trực tiếp
hoặc gián tiếp đề cập ñến việc lập QHKHSDð [26].
- Thời kỳ từ khi có Luật ðất ñai năm 2003 ñến nay: ñây là thời kỳ mà
cơng tác lập QHKHSDð ở nước ta được triển khai mạnh mẽ.
Luật ðất đai 2003 ban hành đã có một mục riêng (mục 2) tại Chương 2,
gồm 10 ñiều (từ ðiều 21 ñến ðiều 30) về cơ sở pháp lý liên quan ñến
QHKHSDð [27]. Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật ðất đai đã có một chương (Chương III) gồm 18 điều (từ
ðiều 12 ñến ðiều 29) ñể cụ thể hóa những vấn ñề về cơ sở pháp lý liên quan đến
QHKHSDð. Ngồi ra, Bộ Tài ngun và Mơi trường đã ban hành các văn bản
hướng dẫn về công tác lập QHKHSDð như Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT

ngày 01/11/2004; Quyết ñịnh số 04/2005/Qð-BTNMT ngày 30/6/2005;…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 6


Mặc dù Luật ðất ñai 2003 và các văn bản quy ñịnh chi tiết hoặc hướng
dẫn thi hành Luật ñã tạo nên một hệ thống quy phạm khá hoàn chỉnh, chi tiết,
cụ thể, rõ ràng, cơ bản phù hợp với thực tế. Tuy nhiên, qua thực tế triển khai
thực hiện Luật ðất ñai ñã phát hiện thấy một số vấn ñề trong việc lập và thực
hiện QHSDð chưa ñược giải quyết một cách thấu ñáo, hiệu quả hoặc mới phát
sinh trong hồn cảnh phát triển mới như: vai trị và mối quan hệ giữa QHSDð
với các loại quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng chưa rõ ràng; nội
dung QHSDð các cấp hiện nay chưa hợp lý, một hệ thống chỉ tiêu sử dụng ñất
ñược áp dụng chung cho quy hoạch cả bốn cấp;... ðể khắc phục những vấn ñề
này, ngày 13/8/2009 Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP ñược Chính phủ ban hành
cùng với hướng dẫn tại Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của
Bộ Tài ngun và Mơi trường đã quy định rõ trình tự, nội dung lập, điều chỉnh
và thẩm định QHKHSDð các cấp; công bố và lưu trữ hồ sơ và tổ chức thực
hiện QHKHSDð; …
2.1.3. Nội dung quy hoạch sử dụng ñất
Nội dung QHSDð của mỗi quốc gia, cũng như của từng vùng trong
một nước (khác nhau về không gian) ở các giai ñoạn lịch sử khác nhau (về
thời gian) là rất khác nhau. Trong giai ñoạn hiện nay, QHSDð theo lãnh thổ
hành chính gồm các nội dung chính như sau:
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và hiện trạng sử dụng ñất; ñánh giá tiềm năng ñất ñai, ñặc biệt là ñất
chưa sử dụng; ñề xuất phương hướng, mục tiêu trọng ñiểm và các nhiệm vụ
cơ bản về sử dụng ñất trong thời kỳ quy hoạch.
- Xử lý, ñiều hịa nhu cầu sử dụng đất giữa các ngành, đưa ra các chỉ
tiêu khống chế để quản lý vĩ mơ ñối với từng loại sử dụng ñất theo từng cấp
ñơn vị hành chính.


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 7


- Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển KTXH,
quốc phòng, an ninh; xác ñịnh các loại ñất chuyển mục ñích sử dụng phải xin
phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền; xác định diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng tuỳ thuộc vào chức năng của mỗi cấp. Phân phối hợp lý
nguồn tài nguyên ñất ñai, ñiều chỉnh cơ cấu và phân bố sử dụng ñất ñai.
- Tổ chức hợp lý việc khai thác, cải tạo, bảo vệ ñất ñai và các giải pháp
tổ chức thực hiện QHSDð.
2.1.4. Thực trạng công tác lập và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất
2.1.4.1. Thực trạng cơng tác lập quy hoạch sử dụng đất
Thực hiện quy ñịnh của Luật ðất ñai, việc lập QHKHSDð ñã ñược
triển khai ở cả 4 cấp với kết quả như sau [30].
- Cả nước: QHSDð ñến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất ñến năm
2005 của cả nước ñược thông qua tại Kỳ họp thứ 5 Quốc hội Khóa XI (Nghị
quyết số 29/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004); kế hoạch sử dụng ñất 5
năm 2006 - 2010 của cả nước được thơng qua tại Kỳ họp thứ 9 Quốc hội
Khóa XI (Nghị quyết số 57/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006).
- Cấp tỉnh: có 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hồn thành
việc lập QHKHSDð đến năm 2010 được Chính phủ xét duyệt.
- Cấp huyện: có 531/681 huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi
chung là huyện) hồn thành việc lập QHKHSDð đến năm 2010 (chiếm
77,97%); 98 huyện đang triển khai (chiếm 14,4%); cịn lại 52 huyện chưa triển
khai (chiếm 7,64%).
- Cấp xã: có 7.576/11.074 xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) ñã lập
QHKHSDð ñến năm 2010 (ñạt 68,41%); 1.507 xã ñang triển khai (đạt
13,61%); cịn lại 1.991 xã chưa triển khai (chiếm 17,98%).
2.1.4.2. ðánh giá chung về công tác lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất

Cơng tác QHKHSDð trong thời gian qua đã dần đi vào nề nếp. Thơng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 8


qua kết quả thực hiện QHKHSDð đã góp phần đảm bảo tính thống nhất trong
cơng tác quản lý nhà nước về ñất ñai. QHSDð ở các cấp giúp nhà nước thực
hiện ñược quyền ñịnh ñoạt về ñất ñai, ñảm bảo cơ sở pháp lý quan trọng cho
cơng tác giao đất, cho th đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, lập
hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đưa cơng tác quản
lý đất ñai ở các ñịa phương ñi vào nề nếp. QHSDð ñảm bảo cho việc chủ ñộng
giành quỹ ñất cho phát triển của các ngành, các lĩnh vực, ñáp ứng nhu cầu ñất
ñai cho xây dựng cơ sở hạ tầng, khu cơng nghiệp, khu đơ thị, thương mại, dịch
vụ, các khu dân cư, ñồng thời giúp các ñịa phương chủ ñộng chuyển dịch cơ
cấu sử dụng ñất theo quy hoạch, qua ñó tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng và dân cư, giải quyết việc làm, hình thành các vùng sản xuất chuyên
canh, tập trung... ñảm bảo sử dụng ñất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ
cảnh quan và mơi trường sinh thái góp phần quan trọng thúc ñẩy quá trình phát
triển kinh tế, giữ vững ổn ñịnh tình hình xã hội đáp ứng u cầu cơng nghiệp
hố và hiện đại hố đất nước.
Tuy nhiên, cơng tác QHSDð trong thời gian qua cũng tồn tại nhiều bất
cập đó là:
- QHKHSDð chủ yếu mang tính khoanh định các loại đất theo mục
tiêu quản lý hành chính, việc tính tốn xây dựng phương án QHKHSDð vẫn
mang nặng tính tổng hợp nhu cầu sử dụng ñất của các ngành, các lĩnh vực.
Chưa tính tốn đầy đủ hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường nhằm bảo đảm sử
dụng đất lâu bền trên cơ sở các luận cứ khoa học, chưa phát huy cao nhất
ñược tiềm năng ñất ñai nên chất lượng của PAQHSDð chưa cao, tính khả thi
của phương án thấp (do khó khăn về tài chính để thực hiện các chương trình,
dự án đã được duyệt trong quy hoạch), các giải pháp tổ chức thực hiện thiếu

đồng bộ, khơng kịp thời, khơng được đơn đốc, kiểm tra đánh giá hiệu quả;
tình trạng PAQHSDð vừa mới phê duyệt đã xin điều chỉnh cịn khá phổ biến.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 9


- Chất lượng quy hoạch ngành chưa ñồng bộ, các loại hình quy hoạch
chưa gắn với nhau hài hịa. Quy hoạch sử dụng đất chưa kiểm sốt được q
trình chuyển mục đích sử dụng đất, chưa gắn với quy hoạch bảo vệ mơi trường.
- Thiếu chuỗi dẫn biện đầy đủ ñể ñảm bảo dự báo sát, có cơ sở khoa học
và thực tiễn. Hệ thống quy trình, quy phạm cịn chưa ñầy ñủ, chưa cụ thể và
thay ñổi nhiều; khung pháp lý của QHKHSDð chưa hồn thiện.
- Chưa có đánh giá một cách có hệ thống và khách quan tác ñộng của
việc thực hiện PAQHSDð (trong quá trình thực hiện hoặc đã hồn thành)
đến phát triển KTXH và mơi trường nhằm xác định tính phù hợp và mức độ
hồn thành các mục tiêu, tính hiệu quả, tác động và tính bền vững; xem xét lại
khi thực hiện phương án đó đã mang lại những kết quả gì, kết quả đó có thể
có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực, theo dự kiến hay ngoài dự kiến.
- Nhận thức của các cấp, các ngành và các địa phương về vị trí, vai trị
và tầm quan trọng của QHKHSDð đối với lĩnh vực quản lý đất đai nói riêng và
trong sự nghiệp phát triển KTXH của địa phương nói chung chưa đúng mức.
QHSDð chưa thực sự ñược coi là cơ sở pháp lý quan trọng trong việc giao ñất,
cho thuê ñất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất. Nhiều ñịa phương do
buông lỏng quản lý ñã ñể người dân tự phát chuyển mục đích sử dụng đất thiếu
các biện pháp xử lý hành chính đã dẫn đến những tác động xấu đến mơi trường.
Một số nơi cịn nơn nóng trong phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
tranh thủ các nhà ñầu tư nên ñã cho phép thu hồi, san lấp mặt bằng một diện
tích lớn đất nơng nghiệp, trong khi các dự án thực hiện chậm trễ, ñất sau khi
san lấp lại bỏ hoang trong nhiều năm, người bị thu hồi đất khơng có việc làm,
dẫn đến lãng phí khơng nhỏ nguồn tài ngun đất đai.
- Quy hoạch sử dụng đất cịn thiếu sự tham gia sâu rộng của người sử

dụng đất. Việc cơng khai hố QHSDð hầu như chưa thực hiện được hoặc
mang nặng tính hình thức do thiếu các văn bản hướng dẫn, quy ñịnh cụ thể về
cách thức cũng như nội dung.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 10


- Việc kiểm tra giám sát tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch chưa
ñược coi trọng và chưa ñược thực hiện thường xun. Mặc dù QHKHSDð có
tính pháp lý rất cao, song hiệu lực của QHKHSDð còn thấp, ý thức chấp hành
QHKHSDð cịn chưa tốt. Cơng tác quản lý, triển khai, xử lý vi phạm về
QHKHSDð còn nhiều bất cập.
2.1.5. Một số tồn tại trong việc ñánh giá tác ñộng của việc thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến kinh tế, xã hội và môi trường
Sau khi có Luật ðất đai năm 2003, trong các văn bản hiện hành ñã ñiều
chỉnh, bổ sung khá ñầy ñủ và chi tiết hơn những quy định về trình tự, nội dung,
phương pháp lập và ñánh giá PAQHSDð. Tuy nhiên, từ thực tiễn cơng tác lập
và đánh giá tác động của PAQHSDð cho thấy, hiện vẫn còn tồn tại một số vấn
đề sau:
(1) Cơng tác đánh giá tác động của PAQHSDð cịn lúng túng do chưa
phân định rõ từng nội dung cụ thể của phương án quy hoạch cần phải ñánh giá
và các nhóm chỉ tiêu liên quan được dùng để ñánh giá.
(2) Các chỉ tiêu ñánh giá ñưa ra chủ yếu mang tính chỉ dẫn, chưa đầy
đủ, thiếu hướng dẫn cụ thể cách xác ñịnh và tiêu chuẩn ñánh giá ñối với các
chỉ tiêu ñịnh tính cũng như các chỉ tiêu ñịnh lượng ñể ñánh giá tác ñộng thực
tế của việc thực hiện PAQHSDð, nhất là những tác ñộng của QHSDð ñến thị
trường, giá cả và ñến các vấn ñề phát triển xã hội.
(3) Một trong những vướng mắc cơ bản là chưa đưa ra được tiêu chí và
xác định rõ tiêu chuẩn của một chỉ tiêu tổng hợp nào đó có thể dùng để đánh
giá tương đối tồn diện và ñầy ñủ về bản chất (chứa ñựng cả yếu tố kinh tế, xã
hội và môi trường) của PAQHSDð.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 11


2.2. Tổng quan về ñánh giá tác ñộng kinh tế, xã hội và môi trường
2.2.1. Những lý luận cơ bản về ñánh giá tác ñộng kinh tế, xã hội và mơi
trường
“ðánh giá” là q trình xem xét một cách có hệ thống và khách quan
một dự án, chương trình, một chính sách đang thực hiện hoặc đã hồn thành
một giai ñoạn hoặc toàn bộ. ðánh giá là giúp xác ñịnh tính phù hợp và mức
độ hồn thành các mục tiêu, tính hiệu quả, tác động và tính bền vững. Mục
đích chung của cơng tác đánh giá là đo lường và ñánh giá kết quả thực hiện
dự án, xác ñịnh những vấn ñề tồn tại, ñưa ra những giải pháp… ñể từ đó có
thể quản lý một cách hiệu quả hơn những ñầu ra, kết quả của dự án (ñược biết
ñến như các mục tiêu phát triển).
“ðánh giá tác ñộng” (ex-post evaluation) của một dự án là tìm hiểu
những thay đổi tích cực và tiêu cực mà dự án đó mang lại (các thay đổi đó có
thể trực tiếp hoặc gián tiếp, dự tính trước hoặc khơng dự tính trước). Những
thay đổi này có thể là về xã hội, mơi trường, kinh tế, văn hố vv... ðánh giá
tác động là để trả lời những câu hỏi sau: dự án ñã mang lại kết quả gì? trước
và sau dự án, có điều gì khác biệt ở những đối tượng hưởng lợi? có bao nhiêu
người bị dự án tác ñộng? kết quả nào có ảnh hưởng tích cực, tiêu cực, theo dự
kiến, ngồi dự kiến [33].
a) Về ñánh giá tác ñộng kinh tế, xã hội
ðể ñảm bảo thực hiện PAQHSDð mang lại sự phát triển kinh tế cân
bằng và bền vững, cần thiết phải có đánh giá tác động kinh tế, xã hội cũng
như đề ra các chính sách và khuyến nghị hành ñộng nhằm phát huy mặt tích
cực và hạn chế những tác ñộng tiêu cực [2]
Xác ñịnh các tác ñộng về mặt kinh tế của việc thực hiện phương án quy
hoạch là rất khó, vì sự phát triển kinh tế chịu tác động của nhiều yếu tố. Khó

khăn khác là việc chọn ra ñược các chỉ thị phản ánh ñược sự thay đổi do các
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 12


tác ñộng của việc thực hiện phương án quy hoạch đem lại. Việc tìm ra các
thơng tin và ví dụ minh họa cho sự thay đổi đó cũng rất phức tạp, địi hỏi thời
gian cũng như phương pháp đánh giá phù hợp.
Do con người là chủ thể và là ñối tượng của các hoạt ñộng phát triển
nên các hoạt ñộng bao giờ cũng mang lại các tác ñộng về mặt xã hội. Tác
ñộng xã hội rất ña dạng và bao trùm lên nhiều mặt của ñời sống con người
[3]. Xác ñịnh các tác ñộng về xã hội là một vấn ñề khá phức tạp, ñặc biệt
trong việc chọn các chỉ số đại diện. Việc xác định tác động địi hỏi phải có
giám sát các chỉ số trong một khoảng thời gian, ñể thể hiện một cách tương
ñối ñầy ñủ ảnh hưởng của các chính sách đối với xã hội [14].
ðánh giá tác động xã hội có thể định nghĩa là ñánh giá tác ñộng chuyên
ngành liên quan ñến ñánh giá những thay ñổi trong cấu trúc và chức năng của
trật tự xã hội. ðặc biệt là những thay ñổi mà việc phát triển có thể tạo ra trong
quan hệ xã hội, trong cộng đồng (dân số, cấu trúc, tính ổn ñịnh và các thông số
khác), trong chất lượng và lối sống, ngơn ngữ và tập qn. Như một đánh giá
chun ngành, ñánh giá tác ñộng xã hội giải quyết một cách tổng thể quá trình
và phương pháp liên kết các giá trị xã hội vào việc xây dựng dự án.
ðánh giá tác động xã hội là việc phân tích có hệ thống các tác động có
thể về mặt xã hội của một hành ñộng ñối với cuộc sống thường nhật của con
người hay cộng ñồng. ðánh giá tác ñộng xã hội là một việc cần thiết khi xem
xét, nhận ñịnh về các mục tiêu KTXH của việc thực hiện phương án quy
hoạch.
ðánh giá tác ñộng xã hội bao hàm một loạt các chu trình và q trình
để đưa khía cạnh xã hội vào các dự án phát triển. ðánh giá tác động xã hội
được tiến hành để đề phịng các ảnh hưởng nghiêm trọng ñối với ñời sống con
người trong khu vực của dự án. ðối với ảnh hưởng xấu sẽ đưa ra các biện

pháp giảm thiểu và phịng tránh [3].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 13


b) Về đánh giá tác động mơi trường
Theo Luật Bảo vệ mơi trường “ðTM là q trình phân tích, đánh giá,
dự báo ảnh hưởng đến mơi trường của các dự án, quy hoạch phát triển KTXH,
của các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơng trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế,
văn hóa, xã hội, an ninh quốc phịng và các cơng trình khác, đề xuất các giải
pháp thích hợp để bảo vệ mơi trường” [24].
“ðánh giá tác động mơi trường là một q trình nghiên cứu nhằm nhận
dạng, dự báo và phân tích những tác động mơi trường có ý nghĩa quan trọng
của một dự án và cung cấp thơng tin cần thiết để nâng cao chất lượng của việc
ra quyết định. ðTM được sử dụng để phịng ngừa và giảm thiểu những tác
ñộng tiêu cực, phát huy các tác động tích cực; đồng thời hỗ trợ cho việc sử
dụng hợp lý tiềm năng tài nguyên và qua đó làm tăng tối đa lợi ích của các dự
án phát triển KTXH góp phần vào phát triển bền vững một quốc gia” [1].
ðánh giá tác động mơi trường cịn cố gắng ñưa ra biện pháp, nhằm
giảm bớt những tác ñộng có hại, kể cả việc áp dụng các biện pháp thay thế.
“ðTM hoặc phân tích tác động mơi trường là sự xem xét một cách có hệ
thống các hậu quả về mơi trường của các vấn đề dự án, chính sách và
chương trình với mục đích chính là cung cấp cho người ra quyết ñịnh một
bản liệt kê và tính tốn các tác động mà các phương án hành động khác nhau
có thể đem lại”.
“ðánh giá tác động mơi trường được coi là một kỹ thuật, một q trình
thu thập thông tin về ảnh hưởng môi trường của một dự án từ người chủ dự án và
các nguồn khác, ñược tính ñến trong việc ra quyết ñịnh cho dự án tiến hành hay
khơng” [16,24].
“ðánh giá tác động mơi trường của hoạt động phát triển KTXH là xác
định, phân tích và dự báo những tác động có lợi và có hại, trước mắt và lâu dài

mà việc thực hiện hoạt động có thể gây ra cho mơi trường tự nhiên, kinh tế, xã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 14


hội tại nơi có liên quan tới hoạt động, trên cơ sở đã đề xuất các biện pháp
phịng, tránh, khắc phục các tác ñộng tiêu cực” [24].
2.2.2. Quan ñiểm, mục tiêu, ñối tượng, ý nghĩa và nguyên tắc ñánh giá tác
động kinh tế, xã hội và mơi trường trong việc thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng ñất
2.2.2.1. Quan ñiểm, mục tiêu, ñối tượng của ñánh giá tác ñộng kinh tế, xã hội và
mơi trường
a) Về quan điểm, mục tiêu
- ðánh giá tác động KTXH có mục đích xác định giá trị và lợi nhuận về
mặt KTXH của dự án ñược phân bổ như thế nào trong xã hội.
- Xác ñịnh các tác ñộng của một hoạt ñộng cụ thể (giao ñất, thu hồi ñất
khi thực hiện dự án quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất) đối với một
cộng ñồng dân cư về những chi phí và lợi ích của dự án (về mặt xã hội) nhằm
tránh ñược những tác động bất lợi đến các nhóm lợi ích khác nhau của cộng
ñồng dân cư.
- Theo Alan Gilpin [34], vai trị và mục tiêu của “ðTM” có những điểm
chính sau:
(1) ðánh giá tác động mơi trường nhằm cung cấp một quy trình xem
xét tất cả các tác động có hại đến mơi trường của các chính sách, chương
trình, hoạt động và các dự án.
(2) ðánh giá tác động mơi trường tạo ra cơ hội để có thể trình bày với
người ra quyết định về tính phù hợp của chính sách, chương trình, hoạt động,
dự án về mặt mơi trường để ra quyết định có tiếp tục thực hiện hay khơng.
(3) ðối với các chương trình, chính sách, hoạt động, dự án được chấp
nhận thực hiện thì ðTM tạo ra cơ hội trình bày sự phối kết hợp các điều kiện
có thể giảm nhẹ tác động có hại tới mơi trường.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 15


(4) ðánh giá tác động mơi trường tạo ra phương thức để cộng đồng có
thể đóng góp cho q trình ra quyết định thơng qua các đề nghị bằng văn bản
hoặc ý kiến gửi tới người ra quyết định. Cơng chúng có thể tham gia vào q
trình này trong các cuộc họp cơng khai hoặc trong việc hịa giải giữa các bên
(thường là bên gây tác ñộng và bên chịu tác động).
(5) Với ðTM, tồn bộ q trình phát triển ñược công khai ñể xem xét
một cách ñồng thời lợi ích của tất cả các bên: Bên ñề xuất dự án, Chính phủ
và cộng đồng. ðiều đó góp phần lựa chọn ñược dự án tốt hơn ñể thực hiện.
(6) Những dự án về cơ bản khơng đạt u cầu hoặc đặt sai vị trí thì có
xu hướng tự loại trừ, không phải thực hiện ðTM và tất nhiên là không cần cả
đến sự chất vấn của người dân.
(7) Thơng qua ðTM, nhiều dự án ñược chấp nhận nhưng phải thực hiện
những ñiều kiện nhất ñịnh, chẳng hạn chủ dự án phải đảm bảo q trình đo
đạc, giám sát, lập báo cáo hàng năm hoặc phải có phân tích sau dự án và kiểm
tốn độc lập.
(8) ðánh giá tác động mơi trường được coi là cơng cụ phục vụ phát
triển khuyến khích phát triển tốt hơn và trợ giúp cho tăng trưởng kinh tế.
(9) Trong nhiều trường hợp, ðTM chấp nhận sự phát thải, kể cả phát
thải khí nhà kính cũng như việc sử dụng không hợp lý tài nguyên ở mức ñộ
nào ñấy nghĩa là chấp nhận phát triển, tăng trưởng kinh tế.
b) Về ñối tượng của ñánh giá tác ñộng kinh tế - xã hội và môi trường
ðối tượng của ñánh giá tác ñộng kinh tế - xã hội và mơi trường thường
gặp và có số lượng nhiều nhất là các dự án phát triển cụ thể. Những ñối tượng
đó có thể là: Một số bệnh viện lớn, nhà máy cơng nghiệp; cơng trình thủy lợi,
thủy điện; cơng trình giao thông,... Tất nhiên không phải tất cả các dự án ñều
phải tiến hành ñánh giá tác ñộng như nhau. Mỗi quốc gia, căn cứ vào những


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 16


ñiều kiện cụ thể, loại dự án, quy mô dự án, khả năng gây tác động,... mà có quy
định mức ñộ ñánh giá ñối với mỗi dự án cụ thể.
2.2.2.2. Nguyên tắc của ñánh giá tác ñộng
a) Nguyên tắc ñánh giá tác ñộng kinh tế - xã hội
- Tham gia của nhiều nhóm xã hội: xác định và đưa tất cả các cộng
ñồng và các cá nhân chịu ảnh hưởng của dự án phát triển tham gia vào q
trình đánh giá.
- Phân tích các tác động đến cộng đồng và cá nhân một cách cân bằng:
xác ñịnh một cách rõ ràng những cá nhân và tập thể ñược hưởng lợi, những cá
nhân và tập thể chịu thiệt thòi; những cá nhân và tập thể dễ bị tổn thương nhất
khi triển khai PAQHSDð cũng như các dự án khác.
- ðánh giá có trọng tâm: tập trung vào đánh giá những vấn ñề quan
trọng nhất, không chỉ tập trung vào ñánh giá những tác động dễ định lượng
hóa, mà cịn phải phân tích kỹ cả khía cạnh định tính.
- Xác định các phương pháp, các giả thiết và cách ñịnh nghĩa về ý
nghĩa của các tác động: trình bày cách đánh giá tác ñộng kinh tế - xã hội, các
giả thiết ñược sử dụng và cách xác ñịnh ý nghĩa của các tác ñộng.
- Cung cấp kết quả ñánh giá tác ñộng kinh tế - xã hội cho các nhà quy
hoạch: xác ñịnh các vấn ñề xã hội quan trọng mà khi giải quyết chúng cần
thiết phải thay ñổi thiết kế và cơng nghệ hay thay đổi phương án của dự án
quy hoạch.
- ðưa ñánh giá tác ñộng xã hội vào thực tiễn: hướng dẫn các nhà xã hội
học các phương pháp ñánh giá tác ñộng xã hội.
- Soạn thảo chương trình giám sát và giảm thiểu: quản lý các tác ñộng dự
báo chưa chắc chắn bằng cách giám sát và thực hiện các biện pháp giảm thiểu.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..................... 17


×