Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện cao phong tỉnh hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.76 KB, 111 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========

BÙI THỊ NGỌC THU

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN CAO PHONG - TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========

BÙI THỊ NGỌC THU

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN CAO PHONG - TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chun ngành: Quản lý ðất ñai


Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PSG.TS. ðOÀN VĂN ðIẾM

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

Bùi Thị Ngọc Thu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự
giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo q báu của các thầy giáo, cơ giáo
trong Viện Sau đại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường, trường ðại học

Nông nghiệp Hà Nội.
ðể có được kết quả nghiên cứu này, ngồi sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tơi cịn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS. ðồn
Văn ðiếm là những người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu đề tài và viết luận văn.
Tơi cũng nhận ñược sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của UBND huyện Cao
Phong, Phịng Nơng nghiệp, Phịng Thống kê, Phịng Tài ngun và Mơi
trường huyện Cao Phong, các phịng ban và nhân dân các xã của huyện, các
anh chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự ñộng viên, tạo mọi ñiều kiện về vật
chất, tinh thần của gia ñình và người thân.
Với tấm lịng biết ơn, tơi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ q
báu đó!
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2012
Tác giả luận văn

Bùi Thị Ngọc Thu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC .....................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH CÁC MỤC BẢNG, BIỂU.................................................................. v
1. ðẶT VẤN ðỀ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................... 1

1.2. Ý nghĩa của ñề tài.................................................................................... 3
1.3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4. u cầu của đề tài: .................................................................................. 3
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................................... 4
2.1 Vấn ñề sử dụng đất nơng nghiệp............................................................... 4
2.2. ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp ...................................................... 8
2.3. Vấn ñề xây dựng nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố............................ 17
2.4. Hiệu quả và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ....................... 24
2.5. Kết quả nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp ........... 34
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................. 39
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 39
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 39
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 40
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 44
4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Cao Phong, Hịa Bình .......... 44
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 44
4.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 54
4.2. Hiện trạng sử dụng ñất ñai của huyện Cao Phong.................................. 61
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất........................................................................ 61

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp ................................................... 63
4.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp ở các tiểu vùng .................................. 64
4.3.1. Các tiểu vùng sản xuất nông nghiệp.................................................... 64
4.3.2. Hiện trạng hệ thống cây trồng huyện Cao Phong ................................ 65
4.3.3. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp .............................. 67

4.4. Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp......................................................... 68
4.4.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 68
4.4.1.1. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính trong huyện................ 68
4.4.1.2. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất....................................... 69
4.4.1.3. ðánh giá chung về hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất... 73
4.4.2. Hiệu quả xã hội................................................................................... 77
4.4.3. Hiệu quả môi trường........................................................................... 80
4.3.4. ðánh giá chung................................................................................... 82
4.3.5. Một số định hướng phát triển sản xuất nơng nghiệp huyện Cao Phong84
4.3.6. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp... 89
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ...................................................................... 95
5.1. Kết luận................................................................................................. 95
5.2. ðề nghị ................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Ký hiệu

Chú giải

1


GTSX

Giá trị sản xuất

2

GTGT

Giá trị gia tăng

3

CPTG

Chi phí trung gian

4



Lao động

5

STT

Số thứ tự

6


LUT

Loại hình sử dụng đất

7

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


DANH CÁC MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 4.1 : Kết quả phân loại ñất huyện Cao Phong ...................................... 47
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 huyện Cao Phong .................... 62
Bảng 4.3. Cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp huyện Cao Phong năm 2011...... 63
Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu diện tích đất nơng nghiệp năm 2011 ..................... 64
Bảng 4.4. Cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp ở các tiểu vùng.......................... 65
Bảng 4.5. Hiện trạng hệ thống cây trồng ở các tiểu vùng trong huyện .......... 66
Bảng 4.6. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất ở các tiểu vùng.................... 67
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của loại hình sử dụng ñất tiểu vùng 1................. 70
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2................. 72
Bảng 4.9. Tổng hợp hiệu quả của loại hình sử dụng ñất trên các tiểu vùng... 74
Bảng 4.10. ðánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất............. 78
Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội của loại hình sử dụng ñất tiểu vùng 1................ 78
Bảng 4.12. Hiệu quả xã hội của loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2................ 79
Bảng 4.13. Mức sử dụng phân bón của các cây trồng trong huyện ............... 81


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt. Khơng có đất thì khơng thể sản xuất cũng khơng có sự tồn tại của con
người và đất có vị trí đặc biệt quan trọng với sản xuất nơng nghiệp. Chính vì
vậy, sử dụng ñất là một phần hợp thành của chiến lược nông nghiệp sinh
thái và phát triển bền vững.
Nông nghiệp là hoạt ñộng sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của lồi
người. Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế
trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của ñất,
lấy ñó làm bàn ñạp phát triển các ngành khác. Vì vậy, việc tổ chức sử dụng
nguồn tài ngun đất ñai hợp lý, có hiệu quả theo quan ñiểm sinh thái bền
vững đang trở thành vấn đề tồn cầu. Mục tiêu hiện nay của lồi người là
phấn đấu xây dựng một nền nơng nghiệp tồn diện về kinh tế xã hội, môi
trường một cách bền vững. ðể thực hiện mục tiêu trên cần bắt ñầu từ việc
nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nơng nghiệp tồn diện là rất cần thiết.
Hơn 20 năm qua, nơng nghiệp nước ta đã ñạt ñược nhiều thành tựu
quan trọng, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Nơng nghiệp cơ bản đã chuyển sang sản xuất hàng hố, phát triển tương
đối tồn diện, tốc độ tăng trưởng bình quân 5,5% giai ñoạn 2002-2007 và
ñạt 3,79% năm 2008 [6]. Sản xuất nơng nghiệp khơng những đảm bảo an
tồn lương thực Quốc gia mà còn mang lại nguồn thu cho nền kinh tế với
việc gia tăng hàng hóa nơng sản xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu nông,
lâm, thủy sản năm 2008 ñạt 15,4 tỷ USD, tăng 24,9% so với năm 2007.

[6]. Tuy nhiên, xét trên tổng thể, nền nông nghiệp nước ta vẫn ñang phải
ñối mặt với hàng loạt các vấn đề như: sản xuất nhỏ, manh mún, cơng nghệ
lạc hậu, năng suất chất lượng hàng hóa thấp, khả năng hợp tác liên kết,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


cạnh tranh yếu, sự chuyển dịch cơ cấu chậm. Trong ñiều kiện các nguồn
tài nguyên ñể sản xuất có hạn, diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu
hẹp do sức ép của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và sự gia tăng
dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp là hết sức
cần thiết. Nghị quyết ðại hội X của ðảng khẳng định: "Xây dựng nền
nơng nghiệp hàng hóa mạnh, đa dạng và bền vững dựa trên cơ sở phát
huy các lợi thế so sánh, áp dụng khoa học công nghệ, làm ra sản phẩm
chất lượng cao ñáp ứng nhu cầu ña dạng trong nước và tăng khả năng
cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường Quốc tế; nâng cao hiệu quả sử dụng ñất,
lao ñộng, vốn; tăng thu nhập và ñời sống nhân dân" [11].
Cuộc khủng hoảng lương thực toàn cầu diễn ra gần ñây ñã gây sức
ép rất lớn ñến vấn ñề sản xuất lương thực hiện nay. Nhiều nước trong đó
có Việt Nam đang phải nhìn lại vấn đề sử dụng ñất ñể ñáp ứng mục tiêu
phát triển cân ñối giữa cơng nghiệp và nơng nghiệp. Ngày 18/04/2008,
chính phủ đã ban hành Quyết định 391/Qð-TTg về rà sốt, kiểm tra thực
trạng việc quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất 5 năm từ 2005 – 2010
trên ñịa bàn cả nước, trong đó tập trung vào đất nơng nghiệp nói chung và
đất chun trồng lúa nước nói riêng. Tại khoản 1 ñiều 3, Quyết ñịnh nêu
rõ: “ Hạn chế tối ña việc chuyển ñất trồng lúa nước sử dụng vào mục đích
phi nơng nghiệp. Khơng xét quy hoạch chuyển đất trồng lúa nước sang sử
dụng vào mục đích sản xuất dịch vụ phi nơng nghiệp ở những địa phương
có điều kiện sử dụng các loại đất này”. ðiều đó một lần nữa khẳng định

xu hướng phát triển nơng nghiệp hàng hố bền vững là hướng ñi tất yếu
ñảm bảo phát triển ñất nước lâu dài, ổn ñịnh.
Cao Phong là một huyện miền núi nằm ở phía Nam thành phố Hịa
Bình, có diện tích tự nhiên 25.527,83 ha, gồm 12 xã và 1 thị trấn. Với địa
hình tương đối phức tạp, chủ yếu là đồi núi thường gây ra hiện tượng xói
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


mịn, rửa trơi. Người nơng dân canh tác chủ yếu theo lối cũ, chưa áp dụng các
biện pháp kỹ thuật tiên tiến, sử dụng các giống cây trồng có năng suất thấp, sử
dụng nhiều phân bón hố học, thuốc trừ sâu dẫn đến thối hố đất trầm trọng,
hiệu quả sử dụng đất thấp . Vì vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp và bảo vệ ñất theo quan ñiểm phát triển bền vững chúng tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá thực trạng và ñề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp tại huyện Cao Phong –
tỉnh Hịa Bình”.
1.2. Ý nghĩa của đề tài
- Góp phần bổ sung lý luận về ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp và định hướng phát triển sản xuất nơng nghiệp.
- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp, thúc ñẩy phát
triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức thu nhập của người dân huyện Cao
Phong – tỉnh Hịa Bình.
1.3. Mục đích nghiên cứu
- ðánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp ở huyện Cao
Phong, tỉnh Hịa Bình.
- ðề xuất những biện pháp sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có hiệu
quả hơn và bảo vệ mơi trường.
1.4. u cầu của đề tài:

- ðánh giá ñược ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực trạng sử
dụng đất sản xuất nơng nghiệp của huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình.
- ðánh giá thực trạng các loại sử dụng ñất, hiệu quả kinh tế, xã hội và
môi trường của chúng.
- ðề xuất các giải pháp sử dụng ñất mang lại hiệu quả cao hơn, phù hợp
với điều kiện của địa phương, bảo vệ mơi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1

Vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp

2.1.1 Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
Tài ngun đất là một khoảng khơng gian có giới hạn gồm khí hậu, lớp
đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước mặt, nước ngầm và
khống sản trong lịng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố
thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác
có vai trị quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt ñộng sản xuất và cuộc
sống của xã hội lồi người.
ðất nơng nghiệp là đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên
cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản, làm
muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Theo Luật ñất ñai năm 2003,
đất nơng nghiệp được chia ra làm các nhóm đất chính sau: đất sản xuất
nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ni trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất
nơng nghiệp khác [29].

Trong mỗi giai ñoạn kinh tế - xã hội phát triển, khi mức sống của con
người cịn thấp, cơng năng của ñất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt
sản xuất nơng nghiệp chủ yếu mới sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp ñể phục vụ
nhu cầu thiết yếu (ăn, mặc, ở…). Khi con người biết sử dụng ñất ñai ñể tạo ra
sức mạnh phát triển kinh tế, xã hội mang lại cuộc sống ñầy ñủ cả vật chất và
tinh thần thì đất đai đóng vai trò quan trọng trong cả hiện tại và tương lai.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và khoa học, kỹ thuật
con người ñã ñạt ñược những thành tựu kỳ diệu làm thay ñổi bộ mặt trái ñất
và cuộc sống nhân loại. Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ khơng có
một chiến lược phát triển chung nên ñã gây ra những hậu quả tiêu cực: ơ
nhiễm mơi trường, thối hố đất… Hàng năm gần 12 triệu ha rừng nhiệt ñới
bị tàn phá ở Châu Mỹ La Tinh và Châu Á. Cân bằng sinh thái bị phá vỡ, hàng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


triệu ha đất đai bị hoang mạc hố. Kết quả ñiều tra của trung tâm thông tin
nghiên cứu ñất quốc tế (ISRIC) đã cho thấy thế giới có khoảng 13,4 tỷ ha đất
thì đã có 2 tỷ ha đất bị hoang hố ở các mức độ khác nhau trong đó Châu Á
và Châu Phi là 1,2 tỷ ha chiếm 62% tổng diện tích bị thối hố [16]. Số liệu
trên cho thấy phần lớn đất đai bị thối hố tập trung ở các nước đang phát
triển.
Năm 2008, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.105,1 nghìn ha,
dân số là 86.927,7 nghìn người, mật độ dân số 263 người/km2. Bình qn diện
tích đất tự nhiên là 3889 m2/người đứng thứ 9 trong khu vực. Trong đó đất
nơng nghiệp chỉ có 25127,3 nghìn ha, bình qn diện tích đất nơng nghiệp là
2899,55 m2/người [40].
Năm 2010, giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ñạt 407647 tỷ
ñồng. Trong năm 2010, diện tích cây lương thực có hạt là 8641,4 nghìn ha,

cây cơng nghiệp hàng năm là 800,2 nghìn ha, cây cơng nghiệp lâu năm là
1987,4 nghìn ha và cây ăn quả là 776,3 nghìn ha [40].
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho
xã hội về nơng sản phẩm đang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất
của người quản lý và sử dụng ñất.
Theo tài liệu của FAO/UNESCO, [50]: trên thế giới hàng năm có
khoảng 15% diện tích đất bị suy thối vì lý do nhân tạo, trong đó suy thối vì
xói mịn do nước chiếm khoảng 55,7% diện tích, do gió 28% diện tích, mất
chất dinh dưỡng do rửa trơi 12,2% diện tích. Ở Trung Quốc, diện tích đất bị
suy thoái là 280 triệu ha, chiếm 30% lãnh thổ, trong đó có 36,67 triệu ha đất
đồi bị xói mịn nặng; 6,67 triệu ha ñất bị chua mặn; 4 triệu ha ñất bị úng, lầy.
Ở Ấn ðộ, hàng năm mất khoảng 3,7 triệu ha ñất trồng trọt. Tại khu
vực Châu Á Thái Bình Dương có khoảng 860 ha diện tích ñất ñã bị hoang
mạc hoá làm ảnh hưởng ñến ñời sống của 150 triệu người. Theo kết quả ñiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


tra của FAO (1993) [49], do chế ñộ canh tác khơng tốt đã gây xói mịn đất
nghiêm trọng dẫn đến suy thối đất, đặc biệt ở vùng nhiệt đới và vùng đất
dốc. Mỗi năm lượng đất bị xói mịn tại các châu lục là: Châu Âu, Châu Úc,
Châu Phi: 5 -10 tấn/ha, Châu Mỹ: 10 - 20 tấn/ha; Châu Á: 30 tấn/ha.
Hiện nay những vấn đề mơi trường đã trở nên mang tính tồn cầu và
được phân thành 2 loại chính: một loại gây ra bởi cơng nghiệp hố và các kỹ
thuật hiện ñại, loại khác gây ra bởi lối canh tác tự nhiên. Hệ sinh thái nhiệt
ñới vốn cân bằng một cách mỏng manh rất dễ bị ñảo lộn bởi các phương thức
canh tác phản tự nhiên, buộc con người phải chuyển hướng sản xuất nông
nghiệp theo hướng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường, thoả mãn các
yêu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm tổn hại ñến nhu cầu của các thế

hệ tương lai, ñó là mục tiêu của việc xây dựng và phát triển nơng nghiệp bền
vững và đó cũng là lối đi trong tương lai.
Nơng nghiệp nhiệt đới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục địa với diện tích
đất nơng nghiệp có ích khoảng 1,4 tỷ ha. ðiều kiện khí hậu - đất ñai ñặc biệt
với hoàn cảnh kinh tế xã hội tạo cho nơng nghiệp nhiệt đới có những nét riêng
biểu hiện trên các hệ thống cây trồng, vật nuôi. Vùng nhiệt đới nóng ẩm, mưa
nhiều và tập trung gây dịng chảy và xói mịn nghiêm trọng. ðất đai so với
vùng ơn đới thì khơng tốt bằng và ít chất mùn và bị khống hố mạnh. Khí hậu
và đất nhiệt đới phần lớn thích hợp cho việc trồng cây lâu năm, cà phê, chè, ca
cao và các loại cây ăn quả nhiệt ñới. ðối với những vùng ñất trũng, ñất phù sa,
ñất giàu chất hữu cơ… rất thích hợp cho việc gieo trồng các giống cây ngắn
ngày, cây lương thực. Hiện nay, tại các vùng nhiệt đới, việc sử dụng đất nơng
nghiệp theo đó hướng vào thâm canh cao, tăng năng suất, tăng vụ. Áp dụng
mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. ðây là những nguyên
nhân gây tình trạng thối hố đất, đất bị mất khả năng sản xuất. ðiều đó đặt ra
vấn đề là phát triển sản xuất nơng nghiệp đi đơi với bảo vệ cải tạo đất, xây
dựng nơng nghiệp bền vững [52].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


2.1.2. Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
ðất ñai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi ñó nhu cầu của con người
về các sản phẩm ñược lấy từ đất ngày càng tăng. Mặt khác đất nơng nghiệp ngày
càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất
nơng nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội
trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho
công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nơng nghiệp trong sản xuất
nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội,

tận dụng ñược tối ña lợi thế so sánh về ñiều kiện sinh thái và khơng làm ảnh
hưởng xấu đến mơi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm bảo
cho khai thác và sử dụng bền vững tài ngun đất đai. Do đó đất nơng nghiệp
cần được sử dụng theo nguyên tắc “ñầy ñủ và hợp lý” [24].
ðể duy trì sự sống cịn của con người, nhân loại ñang phải ñương ñầu
với nhiều vấn ñề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ơ nhiễm
và suy thối mơi trường, mất cân bằng sinh thái,... Nhiều nước trên thế giới ñã
xây dựng và phát triển nơng nghiệp theo quan điểm nơng nghiệp bền vững.
Nơng nghiệp bền vững là tiền đề và điều kiện cho ñịnh cư lâu dài. Một
trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập
ñược các hệ thống sử dụng ñất hợp lý. Về vấn ñề này Altieri và cộng sự là
Susanna B.H. 1990 cho rằng: nền tảng của nông nghiệp bền vững là chế ñộ ña
canh cây trồng với các lợi thế cơ bản là: tăng sản lượng, tăng hiệu quả sử dụng
tài nguyên, giảm tác hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro,... Quan
ñiểm ña canh và ña dạng hố nhằm nâng cao sản lượng và tính ổn ñịnh này
ñược ngân hàng thế giới ñặc biệt khuyến khích ở các nước nghèo [51].
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa ñáp ứng nhu cầu của hiện tại,
vừa ñảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai [13]. Một quan niệm khác cho
rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay ñổi về
tổ chức và kỹ thuật nhằm ñảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


người cả cho hiện tại và mai sau [50]. ðể phát triển nông nghiệp bền vững ở
nước ta cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu bền của từng mơ hình, để duy
trì và phát triển đa dạng sinh học.
2.2.


ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp

2.2.1. Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Theo ðường Hồng Dật (1995) [9], trên con đường phát triển nơng
nghiệp, mỗi nước ñều chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện khác nhau, nhưng
phải giải quyết vấn đề chung sau:
- Khơng ngừng nâng cao chất lượng nơng sản, năng suất lao động trong
nơng nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư;
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học và q trình
phát triển nơng nghiệp. Theo chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao
ñộng chân tay, ñầu tư nhiều lao động trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng
quản lý và tổ chức;
- Mối quan hệ giữa phát triển nơng nghiệp và mơi trường.
Từ những vấn đề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển
nơng nghiệp khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng:
* Nơng nghiệp cơng nghiệp hố: sử dụng nhiều thành tựu và kết quả
của công nghiệp, sử dụng nhiều vật tư kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy móc,
sản xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như cơng nghiệp, ñạt năng suất
cây trồng vật nuôi và năng suất lao ñộng cao. Khoảng 10% lao ñộng xã hội
trực tiếp làm nơng nghiệp nhưng vẫn đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất
khẩu. Nơng nghiệp cơng nghiệp hố gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm
trọng, gây ô nhiễm môi trường làm giảm tính đa dạng sinh học, làm hao hụt
nguồn gen thiên nhiên [52].
Theo cách hiểu gần ñây nhất được đưa ra: Nơng nghiệp cơng nghiệp
hố là một nền nơng nghiệp được cơng nghiệp hố khi áp dụng đầy ñủ các
thành tựu của một xã hội công nghiệp vào nơng nghiệp. Các thành tựu đó thể
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8



hiện trên nhiều mặt: thơng tin, điện tử, sinh học, hố học, cơ khí… Thực tế
cho thấy nhiều nước cơng nghiệp phát triển, nền nơng nghiệp cơng nghiệp
hố thể hiện theo cách thể hiện này ñã ñạt ñược nhiều thành tựu đáng kể. Tuy
nhiên, nhược điểm của nền nơng nghiệp này là khơng chú ý đầy đủ đến các
tác động của hoạt động sản xuất nơng nghiệp lên mơi trường tự nhiên [9].
* Nông nghiệp sinh thái: nhấn mạnh các yếu tố sinh học, các yếu tố tự
nhiên, có chú ý hơn ñến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp nông nghiệp sinh thái khơng đảm bảo hiệu quả cao.
Gần đây nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu nền nơng nghiệp bền vững.
ðó là một dạng nông nghiệp sinh thái với mục tiêu là sản xuất nơng nghiệp đi
đơi với giữ gìn và bảo vệ mơi trường sinh thái đảm bảo cho nơng nghiệp phát
triển bền vững, lâu dài.
Trong thực tế phát triển theo những dạng tổng hợp, ñan xen các xu
hướng vào nhau ở nhiều mức ñộ khác nhau. Cụ thể như :
- “Cách mạng xanh’’ ñã ñược thực hiện ở các nước ñang phát triển ở
Châu Á, Mỹ La Tinh và ñã ñem lại những bước phát triển lớn ở những nước
đó vào những năm của thập kỷ 60. Thực chất cuộc cách mạng này dựa chủ
yếu vào việc áp dụng các giống cây lương thực có năng suất lúa cao (lúa
nước, lúa mì, ngơ...), xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều loại phân hố
học. “Cách mạng xanh” đã dựa vào cả một số yếu tố sinh học, một số yếu tố
hố học và cả thành tựu của cơng nghiệp.
- “Cách mạng trắng’’ ñược thực hiện dựa vào việc tạo ra các giống gia
súc có tiềm năng cho sữa cao, vào những tiến bộ khoa học ñạt ñược trong việc
tăng năng suất và chất lượng các loại gia súc, trong các phương thức chăn
ni mang ít nhiều tính chất cơng nghiệp. Cuộc cách mạng này đã tạo được
những bước phát triển lớn trong chăn nuôi ở một số nước và ñược thực hiện
trong mối quan hệ chặt chẽ với “cách mạng xanh”.
- “Cách mạng nâu’’ diễn ra trên cơ sở giải quyết mối quan hệ của nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


9


dân với ruộng đất. Trên cơ sở khơi dậy lịng u q của nơng dân đối với đất
đai, khuyến khích tính cần cù của họ để tăng năng suất và sản lượng trong
nông nghiệp [9].
Cả ba cuộc cách mạng này mới chỉ dừng lại ở việc, tháo gỡ những khó
khăn trước mắt, chứ chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát triển nông
nghiệp lâu dài và bền vững.
Từ những bài học của lịch sử phát triển nông nghiệp, những thành tựu
đạt được của khoa học cơng nghệ, ở giai đoạn hiện nay muốn đưa nơng
nghiệp đi lên phải xây dựng và thực hiện một nền nơng nghiệp trí tuệ. Bởi vì,
tính phong phú đa dạng và đầy biến động của nơng nghiệp địi hỏi những hiểu
biết và những xử lý đầy trí tuệ và rất biện chứng. Nơng nghiệp trí tuệ thể hiện
ở việc phát hiện, nắm bắt và vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội trong
mọi mặt hoạt động của hệ thống nơng nghiệp phong phú, biểu hiện ở việc
áp dụng các giải pháp phù hợp, hợp lý. Nơng nghiệp trí tuệ là bước phát
triển ở mức cao, là sự kết hợp ở ñỉnh cao của các thành tựu sinh học, công
nghiệp, kinh tế, quản lý ñược vận dụng phù hợp với ñiều kiện của mỗi
nước, mỗi vùng [9].
Theo trung tâm thông tin chuyên ñề nông nghiệp và phát triển nông
thôn: Trong những năm qua, cùng với sự phát triển thành công về sản xuất
nông nghiệp và tăng trưởng về mức sống, nhiều nước ñã ñẩy mạnh chuyển
ñổi cơ cấu cây trồng và ña dạng hố sản xuất. Như: Philipin năm 1987-1992
chính phủ đã có chiến lược chuyển đổi cơ cấu, đa dạng hố cây trồng nhằm
thúc đẩy nơng nghiệp phát triển; Thái Lan những năm 1982-1996 đã có những
chính sách đầu tư phát triển nông nghiệp; Ấn ðộ kể từ thập kỷ 80, khi sản
xuất lương thực ñã ñủ ñảm bảo an ninh lương thực thì các chính sách phát
triển nơng nghiệp của chính phủ chuyển sang đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu

cây trồng, đa dạng hố sản xuất, phát triển nhiều cây trồng ngồi lương thực...
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


2.2.2. Một số định hướng phát triển nơng nghiệp Việt Nam
Theo ðặng Kim Sơn và Trần Công Thắng (2001) [30], khi nghiên cứu
sự chuyển đổi cơ cấu nơng nghiệp của một số nước ðông Nam Á cho thấy:
- Các nước ñang chuyển ñổi nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông nghiệp
theo hướng tập trung phát triển ngành hàng dựa vào lợi thế và cải tổ ñể ñương
ñầu với những thách thức mới của thế kỷ XXI.
+ Thái Lan: Phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nơng
nghiệp và xuất khẩu nơng sản theo hướng đa dạng hoá sản phẩm, giảm bớt rủi
ro thị trường và tăng cường đầu tư cơng nghệ chế biến.
+ Malaixia: Tập trung sản xuất hàng hố có lợi thế cạnh tranh cao để
xuất khẩu, phát triển nơng nghiệp thành một lĩnh vực hiện đại và thương mại
hố cao. Tăng cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp
dựa vào tài ngun của từng địa phương.
+ Inđơnêxia: Hướng mạnh vào sản xuất hàng hố các mặt hàng có lợi
thế như: hạt tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tơm đơng lạnh và cá ngừ.
+ Philipin: Phát huy thế mạnh sẵn có xây dựng các vùng chuyên canh
gắn với công nghiệp chế biến, hệ thống thông tin, ứng dụng và tiếp thị. Tăng
cường ñầu tư cho nghiên cứu chuyển giao, áp dụng công nghệ và khuyến nông.
Thay đổi chiến lược chính sách nơng nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang tăng
cường cạnh tranh.
Ở Việt Nam, chuyển ñổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp đã góp phần làm
tăng trưởng kinh tế trong nông nghiệp: năm 1990-1992 tăng 4,21%, GTSX
nơng nghiệp tăng 5,83%, trong đó trồng trọt tăng 5,88%, chăn nuôi tăng 5,98%.
Năm 1999, cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp tính theo giá hiện hành cho thấy:

ngành trồng trọt chiếm 79,39%, chăn nuôi chiếm 18,22%, dịch vụ chiếm
2,39%. Cơ cấu GTSX ngành trồng trọt năm 1999 (tính theo giá cố ñịnh 1994)
cây lương thực chiếm 63,7%, cây rau ñậu chiếm 7,3%, cây công nghiệp chiếm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


20,5% và cây ăn quả chiếm 7,5%. Mặt khác, cơ cấu mùa vụ ở nhiều vùng đã có
sự chuyển đổi, ñã hình thành một số vùng chuyên canh tập trung sản xuất các
sản phẩm nơng nghiệp có chất lượng đáp ứng yêu cầu cho xuất khẩu.
Phan Sỹ Mẫn và Nguyễn Việt Anh (2001) [22], ñã ñưa ra ñịnh hướng
và tổ chức phát triển nền nơng nghiệp hàng hố như sau:
- Phát triển mạnh kinh doanh hàng hoá theo chiều sâu trên cơ sở đẩy
mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, khai
thác lợi thế so sánh của từng vùng gắn với bảo vệ và tái tạo tài nguyên, môi
trường sinh thái. ðảm bảo an ninh lương thực đáp ứng nhu cầu hàng nơng sản
và nguyên liệu cho thị trường trong nước ñồng thời chuyển mạnh nền nơng
nghiệp sang hàng xuất khẩu.
- Tiếp tục đổi mới thể chế chính sách và có các giải pháp ñồng bộ về
việc tổ chức, quản lý quá trình phát triển. Cụ thể là:
+ Tăng cường công tác quy hoạch, tổ chức và quản lý phát triển. Quy
hoạch và ñịnh hướng phát triển nông nghiệp theo từng vùng, từng tiểu vùng
kinh tế - sinh thái và theo nhóm sản phẩm hàng hố. Trước hết cần tập trung
cho các vùng nơng nghiệp trọng điểm, có điều kiện sản xuất hàng hố với quy
mơ lớn tạo ra sản phẩm hàng hố chủ lực có giá trị kinh tế cao, có lợi thế xuất
khẩu và phù hợp với ñiều kiện của vùng.
+ Tăng cường ñầu tư và ñiều chỉnh cơ cấu ñầu tư thích ứng với u cầu
thực tế phát triển nơng nghiệp. Coi trọng hơn nữa ñầu tư cho nghiên cứu khoa
học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, kỹ thuật mới. Tăng đầu tư và hỗ trợ

đầu tư cho cơng nghệ sau thu hoạch và phát triển công nghệ chế biến.
+ ðẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ, phát triển hệ thống khuyến nông và các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp.
+ Hỗ trợ và thúc đẩy phát triển các hình thức kinh tế hợp tác, liên
doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


+ Tiếp tục đổi mới và hồn thiện thể chế, chính sách thị trường.
* Năm 2009, trong chiến lược phát triển nơng nghiệp, nơng thơn giai
đoạn 2011 - 2020, Bộ Nghiệp và Phát triển nơng thơn đưa ra một số ñịnh
hướng phát triển nông nghiệp như sau:
+ Phát triển sản xuất lúa gạo Việt Nam trở thành mặt hàng xuất khẩu
mũi nhọn có hiệu quả và đảm bảo an ninh lương thực. ðồng bằng sông Cửu
Long là vùng sản xuất có lợi thế nhất về lúa gạo cần ưu tiên đầu tư phát triển
sản xuất lúa hàng hóa quy mơ lớn. Hình thành hệ thống các trang trại sản xuất
lúa, tạo nên vùng chuyên canh sản xuất lúa nguyên liệu phục vụ các trung tâm
chế biến lớn. Quy hoạch các vùng chuyên canh phục vụ nhu cầu trong nước
tại các vùng sản xuất có lợi thế so sánh cao về trồng lúa. Phát triển hệ thống
phân phối lưu thơng để ưu tiên phục vụ thị trường trong nước. Xây dựng
thương hiệu mũi nhọn và thị trường chiến lược cho lúa gạo Việt Nam. Gắn
nhà máy chế biến với các vùng chuyên canh lúa, phát triển cơ sở hạ tầng, dịch
vụ phục vụ sản xuất, các hình thức tổ chức sản xuất, xúc tiến thương mại,
quản lý thị trường ñể ñảm bảo phát triển sản xuất với quy mô và công nghệ
hợp lý nhất.
+ Phát cây trồng hàng hóa có khả năng cạnh tranh mạnh, hiệu quả cao
phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu như: cà phê, hạt ñiều, hạt tiêu, cao
su, rau, chè... và những mặt hàng có lợi thế tiềm năng (cây ăn quả, cây dược

liệu,…) [6].
2.2.3. Những kết quả đã đạt được trong sản xuất nơng nghiệp ở nước ta
Trong 10 năm qua, sản xuất nông nghiệp và kinh tế nơng thơn tiếp tục phát
triển, đạt nhiều thành công lớn.
* Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tăng trưởng nhanh:
Từ năm 2000 ñến nay, tăng trưởng giá trị sản xuất của nơng nghiệp
bình qn đạt gần 5,5%/năm. Trong giai đoạn gần đây, mặc dù trung bình mỗi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


năm giảm đi khoảng 70.000 ha đất nơng nghiệp, trên 100 nghìn lao động, tỷ
trọng trong đầu tư xã hội giảm, thiên tai, dịch bệnh diễn biến phức tạp nhưng
nông, lâm, thủy sản vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng GDP 3,8%/năm [6].
* ðảm bảo an ninh lương thực quốc gia:
Sản xuất nơng nghiệp phát triển từng bước đáp ứng tốt nhu cầu của thị
trường trong nước. Mức tiêu dùng lương thực giảm xuống (tiêu dùng gạo
giảm từ 12 kg/người/tháng năm 2002 xuống 11,4 kg/người/tháng năm 2006).
10 năm qua, vượt qua biến ñộng thị trường, thiên tai, dịch bệnh, sản xuất
lương thực thực phẩm tiếp tục phát triển, nhờ đó bình qn lương thực đầu
người tăng từ 445 kg năm 2000 lên 501 kg năm 2008, Việt Nam ñảm bảo ñủ
nhu cầu lương thực trong nước và xuất khẩu trung bình hơn 4 triệu tấn
gạo/năm [6].
* Xuất khẩu tăng nhanh, một số mặt hàng có vị thế trên thị trường quốc tế:
Kim ngạch xuất khẩu năm 2008 ñạt khoảng 16 tỷ USD gấp 3,8 lần năm
2000, trong đó tăng trưởng trung bình của các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu
giai ñoạn 2000 - 2008 là: gạo 13,6%, cà phê 19,4%; cao su 32,5%; ñiều
27,8%; hải sản 19,1%.
Nhờ những thành tựu trên, nơng nghiệp phát triển, nơng thơn đổi mới

đã góp phần quan trọng tạo ổn định chính trị, kinh tế và xã hội, mở đường
thành cơng và làm nền tảng vững chắc cho q trình đổi mới đất nước. Trong
những giai đoạn khó khăn nhất của q trình đổi mới và phát triển kinh tế,
nông nghiệp, nông thôn luôn là lĩnh vực tạo ra sự ổn ñịnh cho nền kinh tế đất
nước [6].
* Cơ cấu nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn chuyển dịch tích cực:
Cơ cấu sản xuất nơng, lâm, thuỷ sản chuyển dịch tích cực theo hướng
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả gắn với nhu cầu thị trường. Tỷ trọng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


nông nghiệp (bao gồm cả nông, lâm, diêm nghiệp và thuỷ sản) trong tổng
GDP cả nước giảm từ 24,5% năm 2000 xuống còn 20,3% năm 2007 và tăng
trở lại 22,1% năm 2008 [6].
* ðời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn cải thiện rõ rệt:
Về cơ bản, Việt Nam đã xóa được đói. Cơng tác giảm nghèo ñược tập
trung ñẩy mạnh, hướng vào các ñối tượng khó khăn vùng sâu vùng xa, đồng
bào dân tộc. Nhờ ñó, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo cũ giảm nhanh từ 19%
năm 2000 (3,1 triệu hộ) xuống còn 7% năm 2005 (1,2 triệu hộ), trung bình
mỗi năm giảm 2 - 2,5%. Tuy vậy, nếu so với chuẩn mới, số hộ nghèo vẫn cịn
cao, khoảng 12% năm 2008 trong đó khu vực nơng thơn là 16,2% [6].
Thu nhập bình qn ñầu người hộ nông dân tăng từ 2,7 triệu
ñồng/người năm 1999 lên khoảng 7,8 triệu đồng/người năm 2007 tính theo
giá hiện hành. Từ năm 2001 đến 2006, tích lũy để dành của hộ nơng thơn tăng
lên gấp 2,1 lần, bình quân từ 3,2 triệu ñồng/hộ lên 6,7 triệu ñồng/hộ [6].
Những năm gần đây cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nước ta bước ñầu ñã
gắn phương thức truyền thống với phương thức cơng nghiệp hố và đang từng

bước giảm bớt tính tự cấp, tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và
hướng mạnh ra xuất khẩu
* Mục tiêu phát triển nơng nghiệp giai đoạn 2011-2015 là phục hồi
tăng trưởng, tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp; phát huy dân chủ cơ sở,
huy ñộng sức mạnh cộng ñồng ñể phát triển nơng thơn; tăng thu nhập và
giảm đáng kể tỷ lệ nghèo, bảo vệ mơi trường:
- Tốc độ tăng trưởng nơng nghiệp ổn ñịnh 3,3-3,8%. Tạo chuyển biến
rõ rệt về mở rộng quy mơ sản xuất bình qn của hộ và ứng dụng khoa học
công nghệ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


- Tạo bước ñột phá trong ñào tạo nhân lực. Nâng cao cả kiến thức, kỹ
năng sản xuất kinh doanh nông lâm ngư nghiệp và phi nông nghiệp cho lao ñộng
nông thôn.
- Tạo chuyển biến rõ rệt phát triển kinh tế hợp tác, hiệp hội, phát triển
liên kết dọc theo ngành hàng, kết nối giữa sản xuất - chế biến - kinh doanh.
Phát triển doanh nghiệp nơng thơn.
- Hình thành kết cấu hạ tầng căn bản phục vụ hiệu quả sản xuất nông
nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn. Cải thiện căn bản môi trường và sinh thái
nông thôn tập trung vào đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, phịng chống
dịch bệnh cho cây trồng và vật ni, phịng chống thiên tai [6].
* Mục tiêu phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 là phát triển
nơng nghiệp theo hướng tồn diện, hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn, vững
bền; phát triển nơng thơn gắn với q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa đất
nước, tăng thu nhập và cải thiện căn bản điều kiện sống của cư dân nơng
thơn, bảo vệ mơi trường:

- ðảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng nơng nghiệp ở mức bình qn 3,54%/năm. Hình thành một số ngành sản xuất kinh doanh mũi nhọn của Việt
Nam trên thị trường quốc tế.
- Cơ cấu sản xuất nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn chuyển đổi theo
nhu cầu thị trường. Phát triển chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp. Cơng
nghiệp, dịch vụ và kinh tế đơ thị phối hợp hiệu quả với sản xuất và kinh
doanh nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn.
- Chuyển phần lớn lao động nơng thơn ra khỏi nơng nghiệp, lao động
nơng nghiệp cịn khoảng 30% lao động xã hội. Hình thành đội ngũ nơng dân
chun nghiệp, có kỹ năng sản xuất và quản lý, gắn kết trong các loại hình
kinh tế hợp tác và kết nối với thị trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


- Phong trào xây dựng nông thôn mới phát triển mạnh với ít nhất 50% số
xã đạt tiêu chuẩn. Nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn lên 2,5 lần so với
hiện nay. Quy hoạch dân cư, quy hoạch lãnh thổ nơng thơn gắn với phát triển đơ
thị, cơng nghiệp.
- Phát triển lâm nghiệp tăng ñộ che phủ của rừng lên 43- 45%, bảo vệ ña
dạng sinh học, ñảm bảo ñánh bắt thủy sản nội ñịa và gần bờ trong khả năng tái
tạo và phát triển, khắc phục tình trạng ô nhiễm trong sản xuất nông nghiệp, khắc
phục và giảm thiểu thiệt hại thiên tai, dịch bệnh và các tác động xấu của biến đổi
khí hậu [6].
2.3.

Vấn đề xây dựng nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố
Sản xuất hàng hố ra đời là bước ngoặt căn bản trong lịch sử phát triển


của xã hội lồi người, đưa lồi người thốt khỏi tình trạng "mơng muội", xố
bỏ nền kinh tế tự nhiên, phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng
cao hiệu quả kinh tế của xã hội. Sản xuất hàng hoá khác với kinh tế tự cấp tự
túc, do sự phát triển của phân cơng lao động xã hội làm cho sản xuất được
chun mơn hố ngày càng cao, thị trường ngày càng mở rộng, mối liên hệ
giữa các ngành, các vùng ngày càng chặt chẽ. Sự phát triển của sản xuất hàng
hố đã xố bỏ tính bảo thủ, trì trệ của nền kinh tế, đẩy nhanh q trình xã hội
hố sản xuất. Sản xuất hàng hố có ñặc trưng và ưu thế như sau :
- Do mục đích của sản xuất hàng hố khơng phải để thoả mãn nhu cầu
của bản thân người sản xuất mà ñể thoả mãn nhu cầu của người khác, của thị
trường. Sự gia tăng không hạn chế nhu cầu của thị trường là một ñộng lực
mạnh mẽ thúc ñẩy sản xuất phát triển.
- Cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc mỗi người sản xuất hàng hố phải
năng động trong sản xuất - kinh doanh, phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hố sản xuất để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm, nhằm tiêu thụ được hàng hố và thu ñược lợi nhuận ngày càng nhiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

17


×