Tải bản đầy đủ (.docx) (188 trang)

giao an chuan lsu73 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.14 KB, 188 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. Tiết 1: NS:15/8/2011 ND:21/8/2011. PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI. BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ- trung kì trung đại) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến ở Châu Âu. -Hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại: sự ra đời,các quan hệ kinh tế,sự hình thành tầng lớp thị dân. 2.Tư tưởng: HS nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ CHNL sang PK. 3. Kĩ năng: - Biết sử dụng bản đồ châu Âu xác định các quốc gia PK. - Biết so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến của xã hội. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, SGK, bản đồ châu Âu (nếu có) - Học sinh: SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.thông qua 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Họat động 1:cá nhân 1. Sự hình thành XHPK ở châu GV giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia Hi Lạp, Rô Ma cổ đại phát triển và tồn tại đến thế kỉ thứ V. ? Cuối TK V, tình hình các quốc gia cổ đại - Cuối TK V, người Giéc-man tiêu phương Tây ra sao?->Người Giéc man tiêu diệt diệt đế quốc Rôma thành lập các các đế quốc Rô ma.. vương quốc mới: Ăng glô, Xắc ? Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma, người xông..... Giécman đã làm gì? - Trên lãnh thổ Rô Ma người Giéc ? Sau khi chiếm được Rôma, người Giecman đã man đã: làm gì? +Chiếm ruộng đất của chủ nô,đem +Chiếm ruộng đất của chủ nô,đem chia cho nhau. chia cho nhau. + Phong cho các tướng lĩnh,quý tộc các tước vị + Phong cho các tướng lĩnh,quý tộc như: công tước,hầu tước... các tước vị như: công tước,hầu tước....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?Những việc làm trên của Giéc man có tác dụng như thế nào đến xã hội ? - Xã hội hình thành các tầng lớp mới. ?Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến? - Là các tướng lĩnh và quý tộc có nhiều ruộng đất và tước vị,có quyền thế giàu có. -Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị. ?Nông nô do tầng lớp nào hình thành? - Nô lệ và nông dân . GV: Liên hệ với cách gọi tên tương tự như lãnh chúa, nông nô ở phương đông. Gv: giảng giải giúp học sinh hình thành khái niệm xã hội phong kiến: gồm 2 giai cấp Lãnh chúa và nông nô. Họat động 2:cá nhân/nhóm ? Thế nào là lãnh địa PK?Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa''? -Lãnh địa là vùng đất do quý tộc phong kiến chiếm được. GV: Cho học sinh quan sát hình 1/4 ( SGK) hãy mô tả lãnh địa ? -Tường cao,hào sâu,đồ sộ,kiên cố.có đầy đủ nhà cửa,trang trại,nhà thờ như một đất nước nhỏ bé. -? Em hãy mô tả lãnh địa phong kiến và cách tổ chức và hoạt động trong lãnh địa? GDMT: Hình thành cho học sinh khái niệm “ Lãnh chúa,lãnh địa phong kiến” Thảo luận nhóm:Vì sao nông nô trong các lãnh địa phong kiến thường đứng dậy chống lại chủ nô? -họ phải lao động cực nhọc và phải đóng nhiều thứ thuế nặng nề.... ?Đặc điểm kinh tế chính trị của lãnh chịa phong kiến như thế nào? ? Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến? - Cổ đại: chủ nô+ nô lệ nô lệ chỉ là công cụ biết nói. - PK: lãnh chúa+ nông nônộp tô thuế cho lãnh chúa Họat động3: cá nhân ? Nguyên nhân dẫn đến thành thị ra đời?. - Xã hội hình thành các tầng lớp mới: + Lãnh chú phong kiến: Là các tướng lĩnh và quý tộc có nhiều ruộng đất và tước vị,có quyền thế giàu có. + Nông nô: Là những nô lệ được giải phóng và nông dân,không có ruộng đất, làm thuê,phụ thuộc vào lãnh chú. => Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành. 2. Lãnh địa phong kiến - Là khu đất rộng,trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa- như một vương quốc thu nhỏ.. + Lãnh địa: gồm có đất đai,dinh thự với tường cao,hào sâu, kho tàng,đồng cỏ,đầm lầy..của lãnh chúa. + Nông nô nhận dất canh tác của lãnh chúa và nộp tô thuế,ngoài ra còn phải nộp nhiều thứ thuế khác. +Lãnh chúa bóc lột nông nô,họ không phải lao động,sống sung sướng,xa hoa. -Kinh tế,chính trị mang tính tự cung ,tự cấp,đóng kín của một lãnh địa. 3. Sự xuất hiện các thành thị.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thời kì phong kiến phân quyền : các lãnh địa đóng kín không trao đổi buôn bán bên ngoài. + Cuối TK IX sản xuất thủ công Phát triển->hàng hoá trao đổi buôn bán ở những nơi đông người,lập xưởng sản xuất. +Hình thành các thị trấn,rồi phát triển thành thành phố gọi là thành thị ? Miêu tả cuộc sống ở thành thị qua bức tranh hình 2 Sgk? Hãy nêu hoạt động của thành thị? - Đây là đông người,sầm uất,hoạt động chủ yếu là buôn bán trao đổi hàng hóa.. ?Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm những nghề gì? - Thợ thủ công và thương nhân. Sản xuất và buôn bán hàng hoá. ? Sự xuất hiện thành thị có vai trò như thế nào? -Thức đẩy SX và buôn bán phát triển tác động đến sự phát triển của xã hội PH GDMT :Mô tả về sự phát triển của hội chợ thời trung đại.. trung đại *Nguyên nhân ra đời: +Thời kì phong kiến phân quyền : các lãnh địa đóng kín không trao đổi buôn bán bên ngoài. + Cuối TK IX sản xuất thủ công Phát triển->hàng hoá trao đổi buôn bán ở những nơi đông người,lập xưởng sản xuất. +Hình thành các thị trấn,rồi phát triển thành thành phố gọi là thành thị. *Hoạt động :cư dân chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân, họ lập các phường hội,thương hội cùng nhau sản xuất và buôn bán.. *Vai trò: Thúc đẩysản xuất,xã hội phong kiến phát triển. 4.LUYỆN TẬP:*Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất. Cuối thế kỉ V, xã hội Tây Âu biến đổi lớn do:  a. Dân số tăng nhanh  b. Sự xâm nhập của người Giéc man  c. Công cụ sản xuất có cải tiến. * Vì sao lại có sự xuất hiện thành thị trung đại? 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài, làm bài tập Sgk - Chuẩn bị bài mới chu đáo: Sưu tầm những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lý. ?Các cuộc phát kiến địa lý đã tác động như thế nào đến xã hội Châu Âu? *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …. Tuần: 1; tiết 2 NS: 16/8/2012 ND: 22/8/2012. BÀI 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾNVÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nguyên nhân, trình bày được những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của chúng,trình bày sự hình thành của chủ nghĩa tư bản. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng XHPK châu Âu 2.Tư tưởng: HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên XHTBCN 3. Kĩ năng: Làm quen việc sử dụng bản đồ Khai thác tranh ảnh lịch sử II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, SGK, lược đồ những cuộc phát kiến địa lí - Học sinh: SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?XHPK ở châu Âu được hình thành như thế nào? ?Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? - Cuối TK V, người Giéc man tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành 2 giai cấp lãnh chúa PK và nông nô XHPK châu Âu hình thành. - Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển hàng hoá dư thừa thị trấn ra đời thành thị trung đại xuất hiện. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân ? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí? ? Thế nào là phát kiến địa lí? -Tìm ra vùng đất mới. ? HS quan sát H3 Sgk và mô tả lại con tàu Caraven? - Là loại tàu có bánh lái,có nhiều buồm to lớn,có bánh lái…. ?Nhận xét khoa học kĩ thuật thời kì này? -Trình độ kĩ thuật phát triển. ? Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn? +-B.Di-a-xơ đến Nam Châu Phi(1487) ; +Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ(1498), +Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mĩ(1492) +Ph.Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái. Nội dung 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí a. Nguyên nhân - Do sản xuất phát triển -Tiến bộ về khoa học kĩ thuật hàng hải ;la bàn,hải đồ,kỉ thuật đóng tàu.... -Cần nguyên liệu, thị trường.. b. Những cuộc phát kiến lớn. +-B.Di-a-xơ đến Nam Châu Phi(1487) ; +Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ(1498), +Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mĩ(1492) +Ph.Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đất(1519-1522) GDMT :Sử dụng lược đồ để trình bày về những cuộc phát kiến địa lí. ? Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghĩa như thế nào? Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lợi nhuận khổng lồ Châu Âu,…. Hoạt động 2 : Cá nhân/ nhóm Gv: sau các cuộc phát kiến địa lí quá trình tích lũy nguyên thủy đã hình thành. bắt người da đen ở Châu phi, cướp đoạt ruộng đất, đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa. ?Quý tộc và thương nhân châu Âu tích luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách nào? -cướp bóc của cải và tài nguyên các nước thuộc địa,mở rộng sản xuất……. *Họat động Thảo luận nhóm ? Tại sao quý tộc PK không tiếp tục sử dụng nông nô để lao động? - Sử dụng nô lệ da đen thu nhiều lợi nhuận hơn ? Với nguồn vốn và nhân công có được ,quý tộc và thương nhân Chấu Âu đã làm gì ? - Lập xưởng sản xuất quy mô lớn. - Lập các đồn điền rộng lớn - Lập các đồn điền rộng lớn. ? Những việc làm đó có tác dụng gì đối với xã hội ? - Hình thức kinh doanh tư bản thay thế chế độ tự cấp tự túc. - Các giai cấp mới được hình thành. ?Quan hệ sản xuất TBCN hình thành như thế nào? Xã hội có 2 giai cấp chính : Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản 4. LUYỆN TẬP Đánh dấu x vào câu đúng nhất Phát kiến địa lí là :  a. Quá trình tìm ra con đường mới  b. Quá trình tìm ra dân tộc mới  c. Quá trình tìm ra vùng đất mới. Đất(1519-1522) c. Ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lí. - Thúc đẩy thương nghiệp phát triển - Đem lại lợi nhuận khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu - Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước châu Âu. 2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu. -Quý tộc,thương nhân trở nên giàu có nhờ cướp bóc của cải và tài nguyên của các thuộc địa_-> mở rộng sản xuất,kinh doanh,lập đồn điền,bóc lột lao động-> Giai cấp tư sản ra đời -Nông nô bị tước đoạt ruộng đất làm thuê cho tư sản-> giai cấp vô sản -Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  d. Cả 3 đều đúng Nước nào đi tiên phong trong quá trình phát kiến địa lí? a. Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. b. Anh và Pháp c. Ý và Nga d. Hà Lan và Đan Mạch. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ? Chế độ phong kiến ở Châu âu tồn tại trong bao lâu? ? Em hãy kể tên một số nhà văn hóa , khoa học tiêu biểu thời Phục Hưng? ? Thành tưu nổi bật của phong trào văn hóa Phục Hưng là gì *RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................... ......................................................................................................................................  BÀI 3: Tuần: 2; tiết 3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG NS: 21/8/2012 PHONG KIẾNTHỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU ND: 27/8/2012 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được nguyên nhân,trình bày được khái niệm, nội dung và ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng, phong trào Cải cách Tôn giáo và tác động của phong trào đến xã hội. 2. Tư tưởng - HS nhận thức đúng sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người. 3. Kĩ năng - Biết chỉ ra mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Sgk, tranh ảnh thời kì Văn hóa phục hưng. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sự hình thành CNTB ở châu Âu diễn ra như thế nào? - Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy hình thành: Tạo vốn và người làm thuê - Hình thức kinh doanh tư bản ra đời - Hình thành giai cấp tư sản và vô sản... 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân ? Nguyên nhân dẫn đến phong trào văn hóa phúc hưng ? -Kìm hãm sự phát triển của xã hội.): ?Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hóa làm cuộc mở đường đấu tranh chống phong kiến? -Vì những giá trị văn hoá là tinh hoa nhân loại việc khôi phục nó sẽ tác động, tập hợp được đông đảo nhân dân để chống lại PK. ? Em hiểu thế nào là Văn hóa phục hưng? - Khôi phục lại giá trị của nền văn hóa Hi Lạp và Roma cổ đại, sáng tạo nền văn hóa mới của giai cấp tư sản. ?Kể tên một số nhân vật nổi tiếng thời kì này? ( phần chữ in nghiêng SGK/8)? Nội dung phong trào văn hóa phục hưng là ? ? Phong trào văn hóa phục hưng có ý nghĩa gì đối với xã hội ? -Phát động quần chúng nhân…. - Mở đường cho văn hóa Chấu Âu ….. GDMT :Sưu tầm các tác phẩm hội họa nổi tiếng thời Văn hóa Phục hưng. Hoạt động 2: Cá nhân ?Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào Cải cách tôn giáo? ? Ai là người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo? - Lu-thơ và Can- vanh. Gv : cho học sinh tìm hiểu đôi nét về Lu thơ. ( SGK phần in nghiêng) ? Trình bày diễn biến tư tưởng cải cách của Luthơ và Can-vanh? GV: Giai cấp PK châu Âu dựa vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần. Giáo hội bóc lột nhân dân như lãnh chúa PK, ngăn cấm sự phát triển của KHKT, tư tưởng tiến bộ. ?Phong trào cải cách tôn giáo đã phát triển như thế nào? -làm bùng lên một cuộc đấu tranh rộng lớn ở. Nội dung 1. Phong trào Văn hóa Phục hưng (Thế kỉ XIV- XVII) a. Nguyên nhân: - Chế độ phong kiến kìm chế sự phát triển của xã hội. - Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhung không có địa vị xã hội b. Khái niệm :Văn hóa phục hưng :là khôi phục những tinh hoa văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma,đồng thời phát triển nó ở tầm cao mới. b. Nội dung - Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội Ki tô - Đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên,xây dựng thế giới quan duy vật. c. Ý nghĩa : -Phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội Phong kiến -Mở đường cho văn hóa Châu Âu và nhân loại phát triển. 2. Phong trào Cải cách tôn giáo a. Nguyên nhân - Sự thống trị về tư tưởng,giáo lí của phong kiến cản trở bước tiến của giai cấp tư sảnHọ phải tiến hành cải cách.. b. Diễn biến: +Cải cách của M.Lu-thơ: lên án hành vi tham lam và đồi bại của giáo hoàng,đòi bãi bỏ những thủ tục,nghi lễ phiền toái +Cải cách Can –vanh;chịu ảnh hưởng của Lu-thơ,hình thành 1 giáo phái mới Tin lành..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đức ? Phong trào cải cách tôn giáo dẫn đến hệ quả gì ? Hoạt động 3 : cá nhân ? Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh của nông dân Đức bùng nổ ?. ? Cuộc chiến tranh diễn ra như thế nào ?. ? Cuộc chiến tranh thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào ?. -Hệ quả:Đạo Ki-tô bị phân hóa: +Cựu giáo là Ki-tô +Tân giáo-> mâu thuẫn và xung đột với nhau-> chiến tranh nông dân Đức 3. Chiến tranh nông dân Đức *Nguyên nhân: -Đến TK XVI,tầng lớp thị dân có thế lực kinh tế,nhưng bị chế độ PK kìm hãm -Ảnh hưởng cải cách tô giáo của Luthơ *Diễn biến: -Giai đoạn đầu phong trào chiếm được 1/3 lãnh thổ Đức -Nội bộ không thống nhất,phong kiến đàn áp,-> thất bại. *Ý nghĩa:-Là cuộc đấu tranh nông dân vĩ đại nhất Châu Âu -Phản ánh lòng căm thù của nông dân bị áp bức -Góp phần chống chế độ pk. 4. LUYỆN TẬP 1. Phong trào Văn hóa phục hưng diễn ra trong khoảng thời gian nào ? a. TK XIV-XVII b. Giữa TK XIV-XVII c. Cuối TK XIV-XVII d. Đầu TK XVII-XVIII 2. Quê hương của phong trào Văn hóa phục hưng là ở nước nào ? a. Nước Pháp b. Nước Bỉ c. Nước Ý d. Nước Hà Lan 3.Phong trào văn hóa phục hưng không chỉ có vai trò tích cực là phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến mà còn là ? a. Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại. b. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản c. Cuộc cách mạng văn hóa d. Cuộc cách mạng tư sản. 4. Ai là người khởi xưởng cải cách tôn giaó ? a. Lu thơ b. Can vanh c. Ga-li-lê d. Cô-péc-ních 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ? Người Trung Quốc đã xây dựng nhà nước đầu tiên ở đâu? ? Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền được hình thành như thế nào? ? Tần Thủy Hoàng đã đưa ra chính sách đối nội như thế nào? * RÚT KINH NGHIỆM :.........................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ........................................................................................................................................... Tuần: 2; tiết 4 NS: 22/8/2012 ND: 30/8/2012. BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TIẾT 1. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được nét nổi bật của tình hình chính trị Trung Quốc- Tổ chức bộ máy nhà nước và đặc điểm kinh tế, văn hóa của xã hội PKTQ. 2. Tư tưởng Trung Quốc là một quốc gia lớn, điển hình ở phương Đông; có ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam. 3. Kĩ năng - Lập bảng niên biểu các triều đại Trung Quốc. - Phân tích chính sách xã hội, thành tựu văn hóa. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, Sgk, tranh ảnh liên quan nội dung bài học. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: H: Nguyên nhân dẫn đến phong trào Văn hóa phục hưng; Nội dung, tác động của phong trào Cải cách tôn giáo? - Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội - HS nêu đầy đủ nội dung và tác động đến xã hội. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân ? Sản xuất thời Xuân Thu- Chiến Quốc có tiến bộ gì? -quan lại,nông dân giàu-> địa chủ -Nông dân-> tá điền ?Sản xuất biến đổi ảnh hưởng như thế nào đến xã hội? - xã hội phong kiến hình thành Hoạt động 2: Cá nhân/ thảo luận nhóm ?Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội của nhà Tần- Hán ? -nước thành các quận huyện….. Nội dung 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc - Quan lại, nông dân giàu chiếm nhiều ruộng  địa chủ - Nông dân mất ruộng nhận ruộng địa chủ  nông dân lĩnh canh (tá điền)  Xã hội phong kiến được hình thành từ TK III TCN, thời Tần. 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần- Hán .a.Thời Tần- Hán * Bộ máy nhà nước : - Chia đất nước thành các quận huyện và.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -thi hành chế độ hà khắc. -nhà Hán chế độ hà khắc bãi bỏ. ?Kể tên một số công trình Tần Thủy Hoàng bắt nông dân xây dựng? ?Nhận xét bức tranh hình 8 Sgk? - Rất cầu kì,giống người thật,số lượng lớn… thể hiện uy quyền của Tần Thủy Hoàng. * Thảo luận nhóm CHTL: So sánh thời gian tồn tại của nhà Tần và nhà Hán? Vì sao lại có sự chênh lệch đó? - Thời Tần tồn tại :221-206 TCN ( 15 năm) - Thời Hán :221-206 TCN (426 năm) - Vì nhà Hán ban hành các chính sách phù hợp với dân ?Tác động của chính sách nhà Hán đối với xã hội? -nông nghiệp phát triển, xã hội ổn định-> thế nước vững vàng. Hoạt động 3: Cá nhân ? Bộ máy nhà nước thời nhà Đường có gì khác so với thời kì trước ? -cũng cố hoàn thiện hơn ,mở khoa thi… ? Tình hình kinh tế thời nhà Đường như thế nào ? -Giảm tô, lấy ruộng công và bỏ hoang chia cho nông dân -Thực hiên chế độ quân điền-sx phát triển. Kinh tế thời Đường phồn thịnh. ? Trình bày chính sách đối ngoại của nhà Đường ? - Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng bờ cõi, trở thành đất nước cường thịnh nhất châu Á. ?Sự cường thịnh của Trung Quốc bộc lộ ở những mặt nao ? -Đất nước ổn định- Kinh tế phát triển - Bờ cõi được mở rộng 4. LUYỆN TẬP Viết chữ Đ vào câu đúng, S vào câu sai.. cử quan lại cai trị, thi hành chế độ cai trị rất hà khắc. -Nhà Hán : Chế độ hà khắc được bãi bỏ. * Kinh tế - Ban hành chế độ đo lường thống nhất -Giảm tô thuế.Khuyến khích nông dân nhận ruộng cày và khẩn hoang…. 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường * Bộ máy nhà nước : - Bộ máy được cũng cố hoàn thiện hơn,cử người thân tín đi cai quản địa phương -Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân tài. * Kinh tế : -Giảm tô, lấy ruộng công và bỏ hoang chia cho nông dân -Thực hiên chế độ quân điền-sx phát triển. Kinh tế thời Đường phồn thịnh. * Đối ngoại : -tiến hành mở rộng lãnh thổ bằng cuộc chiến tranh xâm lược :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Nông dân tự canh là người : a. Có một số ruộng đất để cày cấy b. Nộp thuế cho nhà nước .c. Đi lao dịch cho nhà nước d. Tất cả các câu đều đúng 3.Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhá Tần,giảm nhẹ tô thuế và sưu dịch cho nông dân,khuyến khích họ nhận ruộng cày cấy và khai hoang,phát triển sản xuất nông nghiệp. Đó là sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc thời nào ? a. Nhà Tần b. Nhà Hán c. Nhà Đường d. Nhà Nguyên 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tậpCỦA Sgk TỔ CHUYÊN MÔN: DUYỆT - Chuẩn bị tiếp phần còn của bài. SỐlại LƯỢNG:………………………………………. * RÚT KINH NGHIỆM NỘI:................................................................................................. DUNG: ………………………………………. HÌNH THỨC:……………………………………… ............................................................................................................................................ ĐỀ NGHỊ:………………………………………….. .... TỔ TRƯỞNG Nguyễn Thị Hương. Tuần: 3; tiết 5 NS:28/8/2012 ND: 4/9/2012. BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được những nét chủ yếu về tình hình chính trị và kinh tế Trung Quốc qua các triều đại phong kiến. -Trình bày được những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời kì phong kiến : 2. Tư tưởng - HS biết Trung Quốc là một quốc gia lớn ở phương Đông, có ảnh hưởng đến quá trình phát triển lịch sử Việt Nam. 3. Kĩ năng - Lập niên biểu các triều đại Trung Quốc. - Hiểu giá trị các chính sách xã hội của mỗi triều đại. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, tư liệu liên quan nội dung bài học. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kiểm tra bài cũ ? Sự thịnh vượng của Trung Quốc thời Đường được thể hiện ở những mặt nào ? -Tổ chức bộ máy hoàn thiện hơn, cử người thân tín cai quản địa phương, mở nhiều khoa thi chọn nhân tài, giảm tô,lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân, thực hiện chế độ quân điền-nông nghiệp phát triển. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân ?Nêu tình hình kinh tế của Trung Quốc thời nhà Tống, ?. -Mở mang công trình thủy lợi ,khuyến khích sản xuất thủ công nghiệp,phát minh la bàn,thuốc súng,giấy viết. Nội dung 4. Trung Quốc thời Tống- Nguyên a. Thời nhà Tồng -Mở mang thuỷ lợi - Phát triển TCN : Khai mỏ, luyện kim - Có nhiều phát minh quan trọng : Thuốc súng, la bàn. ? Những chính sách đó có tác dụng gì ? -Ổn định đời sống nhân dân sau nhiều năm chiến tranh lưu lạc, ? Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào? -Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt tiêu diệt nhà Tống lập nên nhà Nguyên GV : Thế kỷ XIII quân Mông Cổ rất hùng mạnh, vó ngựa của Mông Cổ đã tràn ngập khắp châu Âu, Á. Khi tiến vào Trung Quốc người Mông Cổ đã lập nên nhà Nguyên ? Sự phân biệt đối xử giữa người Mông cổ và người Hán được biểu hiện như thế nào ? -Người Mông có địa vị cao,hưởng nhiều đặc quyền -Người Hán bị cấm đoán đủ thứ…. ? Em có nhận xét gì về chính sách của nhà Nguyên đối với người Hán ? -Phân biệt đối xử với người Hán rất gay gắt ? Vì sao chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có sự khác nhau? -Nhà Nguyên là người ngoại bang ở Trung Nguyên đến xâm lược và đặt ách đô hộ. TQ và đặt ra nhà Nguyên Hoạt động 2 : cá nhân ? Kinh tế Trung Quốc thời Minh- Thanh có gì thay đổi? ? Mầm mống kinh tế Tư bản chủ nghĩa biểu hiện ở những điểm nào?. . a.Thời Nguyên. - Người Mông phân biệt đối xử rất gay gắt với Người Hán và hưởng mọi đặc quyền.. 5. Trung Quốc thời Minh- Thanh - Thủ công ngiệp phát triển Mầm mống kinh tế Tư bản chủ nghĩa xuất hiện nhiều xưởng dệt,gốm chuyên môn hóa,có nhiều.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhiều xưởng dệt lớn,chuyên môn hóa cao,thuê nhiều công nhân như ở Tô Châu,Tùng Giang… Hoạt động 3: Cá nhân ?Nêu những thành tựu nổi bật về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến?. công nhân công làm việc. - Buôn bán nước ngoài mở rộng. 6. Văn hóa, khoa học- kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến - Tư tưởng :Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong ? Nêu một số tác phẩm văn học lớn? kiến. -Lý Bạch, Đỗ Phủ, Tam quốc diễn nghĩa… - Văn học, thời Đường xuất hiện nhiều ?Quan sát hình 10 Nhận xét trình độ sản xuất đồ nhà thơ.. gốm qua hình 10 Sgk? - Đạt đến đỉnh cao,trang trí tinh xảo,nét vẽ điêu luyện.. Đó là tác phẩm nghệ thuật. -Sử học:Sử kí( Tư Mã hiên) Hán thư …. ?Kể tên một công trình kiến trúc lớn? Em có nhận xét gì qua hình 9 Sgk? -Nghệ thuật kiến trúc: Với nhiều công -Cố cung,vạn lí tường thành,khu lăng tẩm của trình độc đáo như Cố Cung,những bức các vị vua. tượng phật sinh động…. -Đồ sộ,rộng lớn, kiến trúc hài hòa.. ?Trình bày những hiểu biết của em về khoa họckĩ thuật? -Có nhiều phát minh lớn đóng góp cho sự phát triển của nhân loại như giấy viết, kỉ thuật in ấn, la bàn, thuốc súng.. TQ là nơi đặt nền móng cho khoa học kỉ thuật hiện đại khác : đóng tàu,khai mỏ,luyện kim.. *GDMT: Yêu cầu học sinh sưu tầm tài liệu,thành tựu khoa học kỉ thuật của Trung Quốc. 4. LUYệN TẬP 1. Nông dân mất ruộng ,trở nên nghèo túng,phải nhận ruộng của địa chủ cày gọi là ? a.Nông dân tự canh b. nông dân lĩnh canh c. Nông dân làm thuê d. Nông nô 2.Công trình phòng ngự nổi tiếng của nhân dân Trung Quốc được xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là gì ? a.Vạn lí Trường thành b. Tử cấm thành c. Ngọ môn d. Lũy trường Dục 3. Người TQ có nhiều phát mionh lớn đó là ? a. Kĩ thuật đóng tàu,chế tạo súng b. Kĩ thuật luyện đồ kim loại c.Thuốc nhuộm,thuốc in d. La bàn,thuốc súng,nghề in,giấy viết 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ? Trình bày những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến qua các triều đại?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ?Nêu nền văn hóa Ấn Độ trong những trung tâm văn hóa lớn của loài người,những thành tựu * RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............  Tuần 3 Tiết 6 NS: 31/8/2012 ND:6/9/2012. BÀI 5:ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến. -Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời,là một trong những trung tâm văn minh lớn của loài người,đạt nhiều thành tựu. 2. Tư tưởng - Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại Ảnh hưởng đến lịch sử và văn hóa các nước Đông Nam Á. 3. Kĩ năng - Xác định vị trí của các vương quốc cổ trên bản đồ (nếu có) II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, bản đồ Ấn Độ (nếu có). - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: H: Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh- Thanh được biểu hiện như thế nào? - Vua quan ăn chơi sa đọa, nông dân đói khổ. Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện. H: Trình bày những thành tựu văn hóa, khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc thời phong kiến? - Tư tưởng Nho giáo, nhiều phát minh quan trọng đóng góp cho nhân loại...

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới : Ấn Độ là một trong những văn minh lớn nhất của nhân loại cũng đước hình thành rất sớm,có nhiều thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn độ có những đóng góp lớn lao trong lịch sử. Hoạt động của GV và HS Nội dung - 2. Ấn Độ thời phong kiến Hoạt động 1: Thảo luận nhóm/ Cá nhân * Vương triều Gupta (Thế kỉ IV- VI) ?Sự phát triển của vương triều Gupta được - Ấn Độ trở thành một quốc gia PK hùng thể hiện ở những mặt nào? mạnh,kinh tế,xã hội và văn hóa phát triển. -Ấn Độ trở thành một quốc gia PK hùng -Đầu TK IV,vương triều Gúp ta bị diệt mạnh,kinh tế,xã hội và văn hóa phát triển vong.-. bị các nước xâm lược cai trị. ? Sự sụp đổ của vương triều Gupta diễn ra như thế nào? -đầu TK XII, người Thổ Nhĩ KỲ tiêu diệt miền Bắc Ấn -> Vương triều Gupta sụp đổ * Vương triều Hồi giáo Đêli (XII- XVI) ?Vương triều Đêli tồn tại trong bao lâu? -Thế kỉ XII Â Đ bị Thổ Nhĩ Kì Xâm -Từ TK XII - > TK XVI bị người Mông Cổ lược,lập ra triều đại Hồi giáo Đê-Li,Cướp tấn công và lật đổ đoạt ruộng đất và cấm đạo Hin-đu. GV: Từ thế kỉ XVI, người Mông Cổ tấn công và lật đổ vương triều Hồi giáo. ? Vua Acơba đã áp dụng những chính sách * Vương triều Môgôn (XVI- giữa XIX gì để cai trị Ấn Độ -Người Mông Cổ chiếm ,lập ra vương - xóa bỏ sự kì thị tôn giáo,thủ tiêu đặc triều Mo-gôn,) quyền Hồi giáo khôi phục kinh tế và phát +Xóa bỏ kì thị tôn giáo triển văn hóa. +Khôi phục kinh tế,văn hóa THảo luận :?So sánh để thấy sự giống nhau và khác nhau giữa Vương triều Hồi giáo Đê-li và mô-gôn ? Đê Li :Thế kỉ XII Â Đ bị Thổ Nhĩ Kì Xâm lược,lập ra triều đại Hồi giáo Đê-Li,Cướp đoạt ruộng đất và cấm đạo Hin-đu. - Môn gôn :Người Mông Cổ chiếm ,lập ra vương triều Mo-gôn,) +Xóa bỏ kì thị tôn giáo +Khôi phục kinh tế,văn hóa Hoạt động 2: Cá nhân 3. Văn hóa Ấn Độ ?Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng - Chữ viết : chữ Phạn là nguồn gốc của tạo là chữ gì?- Dùng để làm gì ? chữ viết Hin-đu. - Chữ Phạn, để sáng tác văn học ,thơ ca,sử ca,các bộ kinh - Tôn giáo : đạo Bà la môn có kinh Vê đa GV: Kinh Vêda là bộ kinh cầu nguyện cổ đạo Hindu là tôn giáo phổ biến ở Ấn Độ nhất . Vêda có nghĩa là hiểu biết. ngày nay. ? Kể tên những tác phẩm văn học nổi tiếng - Văn học, : Hin –đu với giáo lí ,pháp luật.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> của Ấn Độ? -2 bộ sử thi : +Mahabharata và Ramayana. +Kịch của Kalidasa. GV : Vở’ Sơkutola » nói về tình yêu của nàng Sơkuntoia và vua Đuso7nta,phỏng theo một câu chuyện dân gian Ấn Độ H: Kiến trúc có gì đặc sắc? -Kiến trúc Hidu ? Tháp nhọn, nhiều tầng,trang trí bằng phù điêu -Kiến trúc phật giáo chùa xây hoặc khoét sâu vào vách núi GDMT: Sưu tầm tài liệu,tranh ảnh,sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa.. sử thi, kịch. ảnh hưởng đến đời sống xã hội. - Kiến trúc độc đáo. :đền thờ,ngôi chùa độc đáo còn giữ ngày nay.. 4. LUYỆN TẬP HS hoàn thành bảng thống kê các triều đại của Ấn Độ theo mẫu sau:. Niên đại. Vương triều. Đặc điểm chính trị. ............................. ............................. ............................... ............................ ............................. ................................ 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ?Trình bày sự hình thành các quốc gia ở Đông Nam Á ? ?Trình bày được những nét chính Vương Quốc Căm pu chia và vương quốc Lào ? IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .........  Tuần 4 Tiết 7 NS: ND:. BÀI 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (TIẾT 1). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được vị trí đặc điểm chung nổi bật về điều kiện tư nhiện của các nước Đông Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Trình bày sự hình thành các quốc gia ở Đôn Nam Á -Trình bày được những nét chính về Vương quốc Căm-Pu –chia và Lào.. 2. Tư tưởng - HS thấy được sự tương đồng và gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. Trân trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và Lào, Campuchia. 3. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á xác định vị trí các nước. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, bản đồ hành chính Đông Nam Á (nếu có). - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự thành lập 3 vương triều tiêu biểu của Ấn Độ? - Vương triều Gupta, Hồi giáo Đêli, Môgôn. ? Những thành tựu về văn hóa Ấn Độ? - Chữ viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc... 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân/ thảo luận nhóm 1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở GV : Sử dụng bản đồ Đông Nam Á xác Đông Nam Á định vị trí khu vực. *Vị trí : ? Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm - Đông Nam Á là 1 khu vực rộng lớn gồm những nước nào? 11 quốc gia. HS :xác định vị trí các nước trên bản đồvà đọc tên 11 nước trên bản đồ GV: 5/2002 có thêm nước Đôngtimo ?Đặc điểm tự nhiên của các nước Đông *Đặc điểm chung về tự nhiên: Nam Á? +Chịu ảnh hưởng của gió mùa tạo nên 2 * Thảo luận nhóm mùa rõ rệt : mùa khô, mùa mưa. ? Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào +Khí hậu nhiệt đới ẩm,mưa nhiều thuận lợi đến đời sống các quốc gia Đông Nam Á? cho việc trồng lúa nước và các loại *Thuận lợi : cung cấp đủ nước tưới ,khí rau,củ,quả. hậu nóng ẩm->thích hợp cho cây cối sinh trưởng và phát triển. * Khó khăn :gió mùa cũng là nguyên nhân gây ra lũ lụt,hạn hán… ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp. ?Các quốc gia cổ Đông Nam Á xuất hiện *Sự hình thành các quốc gia cổ. từ bao giờ? -Thế kỉ đầu công nguyên,cư dân biết sử (Việt Nam có nhà nước từ trước công dụng bằng sắt các quốc gia xuất hiện 1 số nguyên) quốc gia nhỏ( trừ VN).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Kể tên một số quốc gia cổ?( Cham pa, phù nam…. GDMT: giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực Hoạt động 2: Cá nhân ? Tình hình các quốc gia ĐN Á thế kỉ XXVIII thế nào? ?Sự hình thành quốc gia phong kiến Indonexia? ? Kể tên một số quốc gia phong kiến Đông Nam Á khác? ? Đến thế kỉ XIII các nước ĐNA có gì khác so với thời kì khác ? ? Vì sao sau thế kỉ XVIII các quốc gia Đông Nam Á suy yếu ? -Bị các nước phương Tây xâm lược. ? Những thành tựu của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là gì? -kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng : Đền Ăng co,bô rô bu đua,chùa Tháp Pagan, tháp cham… ? Nhận xét công trình kiến trúc qua hình 12,13 Sgk? -Hình vòng kiểu bát úp có tháp nhọn,đồ họa nhiều hình ảnh sinh động( chịu ảnh hưởng của Ấn Độ). - Khoảng 10 thế kỉ đầu sau công nguyên, các vương quốc cổ được thành lập (Champa, Phù Nam…) 2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. - Từ thế kỉ X- XVIII thời thịnh vượng. +Đạt nhiều thành tựu,mở rộng,thống nhất lãnh thổ và văn hóa +Một số quốc gia hình thành : + Vương triều Mô-giô-pa-hit ( In đô nêxia) +Campuchia: Ăng-co - Thế kỉ XIII : người Mông tấn công,người Thái di cư xuống phía Nam rồi thành lập:Su-khô-thay,môt số khác thành lập: Lan Xang - Nửa sau TK XVIII các quốc gia PK Đông Nam Á suy yếu -Giữa thế kỉ XIX, các quốc gia Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. -Kiến trúc và điêu khắc: có nhiều công trình nổi tiếng: Đền Ăng co,bô rô bu đua,chùa Tháp Pagan, tháp cham. 4. LUYỆN TẬP : Nối dữ liệu cột A và cột B thành câu đúng. A. Tên nước. B. vương triều.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Indonexia 2. Mianma 3. Campuchia 4. Lào 5. Thái Lan. a. Vương triều Ăng-co b. Lạn Xạng c. Su-khô-thay d. Mô-giô-pa-hit e. Pa-gan. ? 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, Từ khi thành lập đến năm 1863 lịch sử Campuchia có thể chia thành mấy giai đoạn? ? Trình bày nững nét chính trong đối nội và đối ngoại của vương quốc Lạn Xạng? * RÚT KINH NGHIỆM :..................................................................................................... ............................................................................................................................................ .....  Tuần 4 Tiêt 8 NS:7/9/2012 ND:13/9/2012. BÀI 6:CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được những nét chính về Vương quốc Căm pu-chia và Vương quốc Lào. 2. Tư tưởng - HS thấy được sự tương đồng và gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. Trân trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và Lào, Campuchia. 3. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á xác định vị trí các nước. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, bản đồ hành chính Đông Nam Á (nếu có). - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ?Hiện nay, Đông Nam Á gồm bao nhiêu nước? Kể tên? - 11 nước. ? Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á diễn ra như thế nào? - Từ thế kỉ X- XVIII thời thịnh vượng. Kể tên các vương triều của các nước..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Cá nhân/ ? Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử Campuchia có thể chia thành mấy giai đoạn? -3 giai đoạn ? Cư dân Campuchia do tộc người nào hình thành? - Cư dân cổ Đông Nam Á, tộc người Khơ-me. ?Tại sao thời kì phát triển của Campuchia lại được gọi là thời kì Ăng-co? - Ăng-co là kinh đô, có nhiều đền tháp: Ăng-co Vát, Ăng-co Thom... ? Vì sao Thời kì Ăng co được coi là thời kì phát triển nhất ? +Nông nghiệp phát triển +Lãnh thổ mở rộng +Văn hóa độc đáo tiêu biểu đền tháp ? Em có nhận xét gì về khu đền Ăng-co Vát qua hình 14? -quy mô : đồ sộ -Kiến trúc : độc đáo-> thể hiện óc thẩm mỹ và trình độ kiến trúc rất cao của người Campuchia. ?Đến thế kỉ XV-1863 tình hình campuchia như thế nào ? ( suy yếu) GDMT: giáo dục tinh thần tôn trọng các thành tựu văn hóa của nhân dân các nước bạn, phát triển giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. Hoạt động 2: Cá nhân ?Chủ nhân đầu tiên trên đất Lào gọi là người gì? - Lào Thơng ?Đến thế kỉ XIII, có sự thay đổi như thế nào?. 3. Vương quốc Campuchia -Từ thế kỉ VI: Nước Chân Lạp. - Từ thế kỉ IX->XV thời kì Ăng –co phát triển huy hoàng của chế độ phong kiến... ? Các bộ tộc Lào có cuộc sống ra sao? - Trồng lúa, săn bắn, nghề thủ công… ?Đến thế kỉ XIV tình hình các bộ tộc Lào như thế nào?( Thống nhất) ? Học sinh đọc phần chữ in nghiêng và cho biết. - Thế kỉ XIV các bộ tộc Lào thống nhất thành 1 nước là Lan Xang( triệu voi), - Thế kỉ XV- XVII thời kì thịnh vượng. * Đối ngoại + Giữ quan hệ hòa hiếu với các nước. +Nông nghiệp phát triển +Lãnh thổ mở rộng +Văn hóa độc đáo tiêu biểu đền tháp Ăng co Vát,Ăng co Thom.. - Từ thế kỉ XV -> 1863: Thời kì suy yếu do bị thực dân Pháp xâm lược.. 4. Vương quốc Lào - Trước thế kỉ XIII người Lào Thơng. - Sau thế kỉ XIII người Thái di cư Lào Lùm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tình hình Lào ở thế kỉ XV-XVII ? -Thời kì thịnh vượng. láng giềng. + Kiên quyết chống xâm lược - Thế kỉ XVIII- XIX suy yếu. ?Những nét chính trong đối nội và đối ngoại của vương quốc Lạn Xạng? ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của vương quốc Lạn Xạng? - Tranh chấp quyền lực trong Hoàng tộc - Vương quốc Xiêm xâm chiếm… ? Em có nhận xét gì về kiến trúc của nước Lào so với các nước khác qua hình 15(SGK)? -Uy nghi,đồ sộ,có kiến trúc nhiều tầng lớp,có 1 tháp chính và nhiều tháp phụ nhỏ xung quanh,có phần không cầu kì,phức tạp bằng công trình Cam puchia. GDMT: giáo dục tinh thần tôn trọng các thành tựu văn hóa của nhân dân các n ước bạn, phát triển giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. 4. LUYỆN TẬP Điền kiến thức vào chỗ trống thành câu đúng a. Từ thế kỉ IX- XV là thời kì Ăng-co của Campuchia. b. Từ thế kỉ XV- 1863 là thời kì suy yếu của Campuchia. c. Vương quốc Lạn Xạng thịnh vượng từ thế kỉ XV- XVII. d. Thế kỉ XVIII- XIX là thời kì suy yếu của vương quốc Lào. ? Vì sao thời kì phát triển của Vương Quốc Campuchia( từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV) còn gọi là thời kì Ăng Co ? -VÌ : kinh đô của vương quốc là Ăng co,lở đây là nơi người Khơ Me xây dựng nên nhiều công trình lớn,nổi tiếng… 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị trước bài Những nét chung về xã hội phong kiến. ? Em hãy điền thời gian các thời kì lịch sử của xã hội phong kiến Phương Đông và xã hội phong kiến Phương Tây. *RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ .....

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN 5 TIẾT 9 NS:12/9/2012 ND:18/9/2012. BÀI 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Trình bày được nét chính về cơ sở kinh tế -xã hội của chế độ phong kiến. -- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến. - 2. Tư tưởng Giáo dục lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, kinh tế mà các dân tộc đạt được trong thời phong kiến. 3. Kĩ năng - Làm quen phương pháp tổng hợp, khái quát các sự kiện lịch sử để rút ra kết luận. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, bản đồ hành chính Đông Nam Á (nếu có), tranh ảnh liên quan nội dung bài học. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những biểu hiện cụ thể chứng tỏ Campuchia và Lào phát triển thịnh vượng dưới thời Ăng-co và vương quốc Lạn Xạng? - Campuchia: Nông nghiệp phát triển, công trình kiến trúc độc đáo... - Lào: Xây dựng quân đội, hòa hiếu các nước, chống xâm lược... 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2 :cá nhân/ Hs : đọc mục 2 (SGK)trang 23 ?Theo em, cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến ở phưong Đông và phương Tây có điểm gì giống và khác nhau ? HS: - Phương Đông: bó hẹp ở công xã nông thôn. - Phương Tây: đóng kín trong lãnh địa phong. Nội dung 2. Cơ sở kinh tế- xã hội của xã hội phong kiến a. Kinh tế: Nông nghiệp là chủ yếu xuất nông nghiệp,chăn nuôi và một số nghề thủ công. - Phương Đông: Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> kiến.. - Châu Âu: Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa phong kiến. ? Trình bày các giai cấp cơ bản trong xã hội phong b. Xã hội kiến ở cả phương Đông và phương Tây? - Giai cấp: + Phương Đông: Địa chủ và nông dân lĩnh canh HS: Địa chủ và lãnh chúa giao ruộng đất cho nông + Phương Tây: Lãnh chúa dân, nông nô => thu tô, thuế rất nặng. và nông nô -Riêng xã hội phong kiến phương ? Hình thức bóc lột chủ yếu trong xã hội phong Tây,tk XI công thương nghiệp phát kiến là gì? triển. Hs :Hình thức bóc lột: Tô thuế - Hình thức bóc lột: Tô thuế ? Vì sao xã hội phong kiến châu Âu lại kết thúc sớm?( Hs Giỏi) . GV: Nhấn mạnh: ở phương Tây xuất hiện thành thị trung đại => thương nghiệp, công nghiệp phát triển Hoạt động 3: Cá nhân 3. Nhà nước phong kiến ? Trong xã hội phong kiến ai là người nắm quyền - Chế độ quân chủ : Do vua đứng đầu lực? (HSY) HS: Vua là người đứng đầu bộ máy nhà nước phong kiến. ? Chế độ quân chủ là gì? Là thể chế nhà nước do Vua đứng đầu. + Phương Đông: Vua nắm quyền lực ? Theo em, chế độ quân chủ ở phương Đông và trở thành Hoàng đế. phương Tây có gì khác nhau? + Châu Âu: Lúc đầu hạn chế trong lãnh HS: Dựa vào SGK để trả lời địa + Phương Đông: vua có nhiều quyền lực.  Thế kỉ XV, quyền lực tập trung trong ( Hoàng đế) tay vua. + Phương Tây: lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa = > TK XV quyền lực tập trung trong tay vua. ? Chế độ quân chủ ở châu Âu và phương Đông có gì khác biệt? - Châu Âu: XHPK phân quyền - Phương Đông: XHPK tập quyền. 4.Luyện tập ?Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây theo mẫu sau: Phong kiến phương Đông Phong kiến phương Tây - Cơ sở kinh tế - xã hội: - Cơ sở kinh tế - xã hội: .+đóng kín trong công xã +đóng kín tring các lãnh địa phong kiến nông thôn +Lãnh chúa+ nông nô.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> +Địa chủ và nông dân lĩnh canh - Nhà nước +XHPK tập quyền. - Nhà nước: +XHPK phân quyền... 5. Hướng dẫn về nhà : -Về học bài và ôn bài tiết sau kiểm tra 15 phút * RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........... Tuần 5 tiết 10 NS:14/9/2012 ND:20/9/2012. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (Phần lịch sử thế giới). I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố lại những kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới trung đại 2. Tư tưởng Giáo dục lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, kinh tế mà các dân tộc đạt được trong thời phong kiến. 3. Kĩ năng - Làm quen phương pháp tổng hợp, khái quát các sự kiện lịch sử để rút ra kết luận. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, các bài tập, phiếu học tập - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút ?Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây theo mẫu sau:(6 điểm) Phong kiến phương Đông Phong kiến phương Tây - Cơ sở kinh tế - Cơ sở kinh tế - xã hội: - xã hội: - Nhà nước. - Nhà nước:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ĐÁP ÁN Câu 1 : Phong kiến phương Đông - Cơ sở kinh tế : Đóng kín trong công xã - xã hội:Địa chủ và nông dân lĩnh canh - Nhà nước:XHPK tập quyền. Phong kiến phương Tây - Cơ sở kinh tế :đóng kín tring các lãnh địa phong kiến - xã hội: Lãnh chú –nông nô - Nhà nước:XHPK phân quyền... Câu 2 :Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á(4 điểm) -Chịu ảnh hưởng của gió mùa tạo nên 2 mùa rõ rệt : mùa khô, mùa mưa. +Khí hậu nhiệt đới ẩm,mưa nhiều thuận lợi cho việc trồng lúa nước và các loại rau,củ,quả 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ? Trong xã hội phong kiến ở châu Âu và phương Đông, giai cấp nào là giai cấp thống trị, giai cấp nào là giai cấp bị trị? ?Thế nào là lãnh địa phong kiến ? ? Đời sống trong lãnh địa phong kiến ? ?Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa ? - Tự cung,tự cấp đóng kín Hoạt động 2: Cá nhân GV: Hướng dẩn HS làm một số bài tập khác. ? Em hãy điền tiếp vào sơ đồ sau để làm rõ sự biến đổi giai cấp và sự hình thành xã hội phong kiến ở TQ Quan lại Qúy tộc Nông dân. chiếm nhiều ruộng đất. Nội dung Câu 1: - Giai cấp thống trị: Lãnh chúa và địa chủ - Giai cấp bị trị: Nông nô và nông dân lĩnh canh. -Nông nô - Tá điền. bị mất ruộng đất nhận ruộng cày thuê. HS: Thảo luận theo 4 nhóm và làm việc trong 3. -.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phút , sau đó cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. ? Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Ấn Độ: Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn theo các nội dung sau: - HS trình bày GV kết luận, cho điểm Tên triều đại Thời gian tồn tại .................................. .................................. .................................. .................................. .................................. .................................. ? Ở Đông Nam Á, trong khoảng thời gian từ đầu công nguyên đến thế kỉ X đã có một số quốc gia nhỏ . hình thành và phát triển. Em hãy điền vào bảng sau: Tên quốc gia Địa điểm Thời gian tồn tại ....................... ....................... ........................ ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... Hoạt động 3: Thảo luận nhóm H: Xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây có điểm gì khác nhau về giai cấp? Phương tây Phương đông. Hoạt động 4: Cá nhân Viết chữ Đ vào câu đúng, S vào câu sai  a. Ở Trung Quốc, tư tưởng Nho giáo thống trị  b. Chữ viết của Ấn Độ là chữ Phạn  c. Người Việt Nam tiến hành các cuộc phát kiến địa lí đầu tiên  . Kinh tế trong xã hội phong kiến chủ yếu là công nghiệp Hoạt động 5: Cá nhân Điền kiến thức vào chỗ trống a. Trung Quốc phong kiến thịnh vượng nhất dưới triều đại nhà...........đường............... b. Campuchia phát triển huy hoàng ở thời kì............ăng co....... c. Triệu Voi là tên của nước....................... d. Quê hương của phong trào Văn hóa phục hưng là nước ..................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 6 : Thảo luận nhóm ?Nguyên nhân, nội dung phong trào Văn hóa phục hưng và Cải cách tôn giáo? ? Em hiểu thế nào là văn hóa phục hưng ? ? Kể tên một số nhân vật nổi tiếng thời kỳ này ?Thành tựu nổi bật thời kỳ này là gì ? ? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo 4.Luyện tâp : - Về nhà các em học bài cũ, ôn lại các bài đã học, - Xem trước bài Nước ta buổi đầu độc lập. 5. Hướng dẫn về nhà : ? Hãy cho biết những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước ? ?Em hãy nêu công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập ? * RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........  DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN: SỐ LƯỢNG:…………………………………… NỘI DUNG: ………………………………… HÌNH THỨC:………………………………… ĐỀ NGHỊ:………………………………………. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU SỐ LƯỢNG:………………………………………. NỘI DUNG: ………………………………………. HÌNH THỨC:………………………………… ĐỀ NGHỊ:………………………………………. Nguyễn Thị Hương. Tuần 6 tiết 12 NS:18/9/2012 ND:25/9/2012. PHẦN HAI:. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ- ĐINH- TIỀN LÊ (THẾ KỈ X) BÀI 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Sự ra đời của các triều đại Ngô. -Công lao của Ngô Quyền,Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước. - Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước. 3. Kĩ năng : Lập sơ đồ, sử dụng bản đồ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, Hình ảnh liên quan - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm ? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì? - Chấm dứt 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc. ? Sau khi đánh đuổi quân Nam Hán thì Ngô Quyền đã làm gì?(HSY) -Lên ngôi Hoàng đế, đóng đô ở Cổ Loa. ? Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để thiết lập triều đình mới?(HSG) -Họ Khúc mới chỉ dựng quyền tự chủ, trên danh nghĩa vẫn phụ thuộc nhà Hán GV: Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập.. Nội dung 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập. - Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa thiết lập bộ máy chính quyền mới.. ? Ngô Quyền đã xây dựng bộ máy nhà nước như thế nào? - Sơ đồ bộ máy nhà nước: GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô ?Nhà vua có vai trò gì trong bộ máy nhà nước? VUA -Vua đứng đầu và quyết định mọi việc ? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Quyền? ? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô? - Còn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.. Quan văn. Quan võ. Thứ sử các châu Hoạt động 2: Cá nhân ?Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta thay đổi như thế nào? -Đất nước rối loạn các phe phái nhân cơ hội này nổi lên giành quyền lực - GV : Năm 950, Ngô Xương Văn giành lại ngôi vua song uy tín của nhà Ngô đã giảm sút -> Đất nước không ổn định. 2. Tình hình chính trị cuối nhà Ngô. - 944 : Ngô quyền mất ->Dương Tam Kha cướp ngôi -> Triều đình lục đục. -Năm 950 Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha ,nhưng cuộc tranh chấp giữa các thế lực,thổ hào địa phương vẫn tiếp diễn. -Loạn 12 sứ quân 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước Hoạt động 3 : cá nhân - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư. GV: Loạn 12 sứ quân gây bao đau thương cho - Liên kết với các sứ quân của Trần nhân dân, trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu Lãm. xâm lược nước ta. Do vậy, việc thống nhất đất nước trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. - Được nhân dân ủng hộ. ?Tình hình nước ta sau khi loạn 12 sứ quân ? -> Năm 967 đất nước thống nhất - Không ổn định ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?(HSY) -Hs đọc phần chữ in nghiêng ( SGK) ?Ông đã làm gì để chuẩn bị dẹp yên 12 sứ quân ? -Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí, xây dựng căm cứ ở Hoa Lư GV: Trình bày quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh trên lược đồ. ? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được các sứ quân? -được nhân dân ủng hộ, có tài đánh đâu thắng đó>các sứ quân xin hàng hoặc lần lướt bị đánh bại. ? Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân có ý nghĩa gì?(HSG) -Thống nhất đất nước, lập lại hòa bình trong cả nước, tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù. GDMT: giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong nước, như vậy đất nước mới vững.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> mạnh và tồn tai lâu dài. 4.LUYỆN TẬP : ? Ngô Quyền lên làm vua năm nào ? a.938 b. 939 c.940 d.941 ?Triều đình nhà Ngô tồn tại thời gian nào ? a. 905-907 b. 931-938 c. 939-965 ,d. 939-956 ?Ai là người dẹp loạn « loạn 12 sứ quân » a. Đinh Bộ Lĩnh . Đinh Kiến c. Đinh Công Trứ d. Dương Tam Kha ?Khi Ngô Quyền mất nhường ngôi cho ai ? a. Ngô Xương Ngập b. Ngô Xương Văn c. Ngô Xương Xí d. Đinh Tiên Hoàng 5.HƯỚNG ĐẪN VỀ NHÀ : - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, ? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? ? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào - Chuẩn bị trước bài tiếp theo. Sưu tầm tư liệu liên quan nội dung bài học. IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........ .. . Tuần 6 Tiết 12 NS:20/9/2012 ND:27/9 2012. BÀI 9 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ I- TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ- QUÂN SỰ. I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Kiến thức -Sự ra đời của các triều đại Đinh-Tiền Lê- về tổ chức bộ máy nhà nước -/Kháng chiến chống quân xâm lược Tống thắng lợi. 2. Tư tưởng: - Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, - Lòng biết ơn đối với cha ông. 3. Kĩ năng : Vẽ sơ đồ, sử dụng bản đồ. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Giáo án, Sgk, lược đồ kháng chiến chống Tống lần I (981). - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: H: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô và trình bày? H: Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước như thế nào ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Sau khi dẹp yên 12 sứ quân,đất nước lại được thống nhất,Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua ,xây dựng một quốc gia độc lập như thế nào ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân/ Thảo luận nhóm ?Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? -Lên ngôi hoàng đế,đặt tên nước là Đại Cồ Việt,đóng đô ở Hoa Lư GV: « Đại » nước Việt lớn « Cồ »có nghĩa là Vững bền -> Nước Đại Việt to lớn có ý đặt ngang hàng với nhà Tống.( Trung Quốc) ?Tại sao Đinh Tiên Hoàng lại đóng đô ở Hoa Lư? GV : Cho học sinh quan sát toàn cảnh Hoa lư .yêu cầu Học sinh mô tả GDMT :GV cho học sinh mô tả vùng đất Hoa Lư nơi đóng đô của Đinh Bộ Lĩnh,dục học sinh ý thức gìn giữ, tôn tạo các di tích lịch sử của Hoa Lư. -Đây Là quê hương của Đinh Tiên Hoàng, đất hẹp, nhiều đồi núi -> thuận lợi cho việc phòng thủ. * Thảo luận nhóm ? Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên hiệu của hoàng đế Trung Quốc nói lên điều gì? - Khẳng định người dân Việt có giang sơn bờ cõi riêng, là một nước độc lập ngang hàng với Trung Quốc chứ không phụ thuộcTrung Quốc... Nội dung 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước - Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư.. -Năm 970 Vua Đinh đặt niên hiệu Thái Bình. + Phong vương cho con.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV giải thích : Vương là tước hiệu vua nước nhỏ; Đế tước hiệu vua nước lớn.mạnh,có nhiều nước thần phục ? Vua Đinh áp dụng những biện pháp gì để xây dựng đất nước? -+ Phong vương cho con + Cử các tướng thân cận nắm giữ chức vụ then chốt.xây dựng cung điện... giao hỏa với nhà Tống. ?Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào? - Ổn định đời sống xã hội, là cơ sở để xây dựng và phát triển đất nước. ? Em hãy nêu những công lao của Đinh Bộ Lĩnh ? -Thủ tiêu các thế lực cát cứ dẹp loạn 12 sứ quân,thống nhất đất nước,đặt nền tảng bền vững cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước độc lập,tự chủ,thống nhất. GV : Thời Dinh nước ta chưa có luật pháp cụ thể,vua sai đặt vạc dầu và chuồng cọp trước điện-> răn đe ,xử phạt kẻ có tội. Hoạt động 2: Cá nhân GV: Cho học sinh nói qua về Lê Hoàn qua phần in nghiêng(SGK) ?Em hãy nêu đôi nét về Lê Hoàn ?. + Cử các tướng thân cận nắm giữ chức vụ then chốt.xây dựng cung điện... giao hỏa với nhà Tống..  -. Công lao của Đinh bộ Lĩnh : Dẹp loạn 12 sứ quân Xây dựng chính quyền tự chủ Khẳng định chủ quyền quốc gia Chủ động bang giao với nhà TỐng. 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. -Lê Hoàn +Sinh trong gia đình nghèo ở Thanh Hóa ,Bố mẹ mất sớm,Lớn lên phò tá Dinh Liễn,giúp Đinh Bộ Lĩnh +Vua Đinh phong chức Thập đạotướng quân điện chỉ huy sứ. ?Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? -Sự thành lập nhà Lê - Đinh Tiên Hoàng bị giết -> triều đình ? Vì sao Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua? lục đục. -Là người tài giỏi,có chí lớn,mưu lược,lại đang giữ - Nhà Tống lăm le xâm lược. chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội->lòng => Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua. người quy phúc ( gọi là Tiền Lê) ? Việc Thái hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì?(HSG) -Thể hiện sự thông minh , quyết đoán, đặt lợi ích -Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước. quốc gia lên trên lợi ích dòng họ, vượt lên quan niệm phong kiến để bảo vệ lợi ích dân tộc. GV: phân biệt khái niệm : Tiền Lê gia đoạn đầu và Hậu Lê giai đoạn cuối ? Chính quyền nhà Lê được tổ chức như thế nào? em.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> hãy vẽ sơ đồ? -Thảo luận trong thời gian là 3 phút, làm việc theo 4 nhóm và sau đó cử đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình. GV: Nhận xét kết quả của các nhóm và hướng dẫn HS hoàn sơ đồ tổ chức chính quyền ở trung ương và địa phương. - Vua đứng đầu, dưới vua là quan văn, quan võ, tăng quan. - Cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ là phủ và châu. ? Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào ? (HSY) ? Quân đội tổ chức ra sao? -10 đạo, cấm quân và quân địa phương -Cấm quân là bảo vệ vua và kinh thành,quân địa phương đóng ở các lộ,thay phiên nhau luyện tập vừa làm ruộng. ?So sánh bộ máy nhà nước thời Tiền Lê với nhà Đinh? -Thời Đinh chưa có luật pháp - Nhà Tiền Lê đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập tự chủ.Đây là sự hoàn thiện chính quyền ở trung ương ,chia lại đơn vị hành chính cả nước,chú trọng xây dựng quân đội. Hoạt động 3: Cá nhân ?Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào? -Cuối năm 979,nội bộ nhà Đinh lục đục vì tranh quyền lợi->quân Tống xâm lược GV trình bày diễn biến trên lược đồ (nếu có) ? Cuộc kháng chiến chống Tống diễn ra như thế nào ? -Lê Hoàn trực tiếp chỉ huy, chặn quân Thủy Ở sông Bạch Đằng,Bộ ở phía Bắc.. Vua Thái Sư Đại Sư. Quan văn. Quan võ. Địa phương :. 10 lộ Phủ. Châu. - Quân đội: 10 đạo,chia làm 2 bộ + Cấm quân. + Quân địa phương. 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn. *Diễn biến : - Năm 981, quân Tống theo 2 đường thủy bộ tiến đánh nước ta. -Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến. -Lê Hoàn chặn quân thủy ở sông Bạch Đằng và diệt cánh quân bộ ở biên giới phía bắc. => Kháng chiến kết thúc thắng lợi.. ? Cuộc kháng chiến chống Tống có ý nghĩa như thế nào? -Chiến thắng thể hiện ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân ta. -Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt GV: Cho HS giải thích đoạn kết của bài " Chiến -* Ý nghĩa : tranh chấm dứt, Lê Hoàn vẫn sai sứ sang Trung Quốc -Chiến thắng thể hiện ý chí quyết tâm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> trao trả một số tù binh và đặt lại quan hệ bình thường" ? Vì sao Lê Hoàn lại làm như vậy ? - Nhà Lê dùng chính sách mềm dẻo, khôn khéo nhưng kiên quyết bảo vệ nền độc lập của đất nước. ?HS tường thuật lại diễn biến trên lược đồ? ?Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống?. chống ngoại xâm của quân ta. -Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt.. 4. LUYỆN TẬP : 1.Nhà Đinh tồn tại thời gian bao lâu ? a. 10 Năm b. 15 năm c. 14 năm d. 12 năm 2.Kinh Đô của Đinh Tiên Hoàng nay thuộc tỉnh nào ? a. Hà Nam, b. Ninh Bình c. Nam Định d. Thái Bình 3. Vua Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là gì ? a. Thái Bình ,b.Thiên Phúc c. Hưng Thống ,Ứng Thiên 4.Lê Hoàn lên ngôi vua năm nào và đặt niên hiệu là gì ? a.Năm 980.Thái Bình b. Năm 979 Hưng Thống c. Năm 980 Thiên Phúc d. Năm 981 Ứng Thiên Điền kiến thức vào chỗ trống. a. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là ......... b. Đinh Bộ Lĩnh mất, ......... được suy tôn làm vua. c. Quân đội gồm 10 đạo, chia 2 bộ phận : ................................... d. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn đã kết thúc thắng lợi. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, ? Em có suy nghĩ gì về tình hình nông nghiệp thời Đinh - Tiền Lê? ? Em hãy vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội thời Tiền Lê? * RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............ Tuần 7 Tiết 13 NS:25/9/2012 ND:2/10/2012. BÀI 9 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ(TT). II- SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Những nét lớn về mặt kinh tế ,văn hóa ,xã hội thời Đinh Tiền -Lê 2. Tư tưởng: - Giáo dục ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng truyền thống văn hóa của dân tộc, - Lòng biết ơn đối với cha ông. 3. Kĩ năng : Vẽ sơ đồ, sử dụng bản đồ, nhận xét, đánh giá. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, vua Lê. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: H: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời nhà Đinh và trình bày? ? Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn năm 981? 3. Bài mới : Sau khi đánh bại quân Tống,đất nước thống nhất. Đó là cơ sở để để xây dựng nền kinh tế, văn hóa độc lập Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân/ Thảo luận nhóm GV: Cho HS đọc phần 1 ? Em có suy nghĩ gì về tình hình nông nghiệp thời Đinh - Tiền Lê? -Nông nghiệp được coi trọng vì đây là nền tảng kinh tế của đất nước. ? Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền để làm gì? - Vua quan tâm đến sản xuất, khuyến khích nhân dân làm nông nghiệp. ? Sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ở những mặt nào?(HSY) GV: Vì đất nước đã được độc lập nên các nghề được tự do phát triển, không bị kìm hãm như trước đây, các thợ khéo không bị cống nạp sang Trung Quốc. ? Em hãy miêu tả lại cung điện Hoa Lư để thấy được sự phát triển của nước ta thời Tiền Lê? HS: Dựa vào phần in nghiêng SGK. ? Thương nghiệp có gì đáng chú ý? ? Việc thiết lập quan hệ bang giao với nhà Tống có ý nghĩa gì?(HSG) Thảo luận nhóm :? Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế phát triển. Nội dung 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ. a. Nông nghiệp - Ruộng đất thuộc sở hữu làng xã - Chia ruộng cho nông dân cày cấy, có nghĩa vụ nộp thuế, đi lính... - Khai khẩn đất hoang, chú trọng thủy lợi. => nông nghiệp ổn định và phát triển. b. Thủ công nghiệp - Xây dựng một số xưởng thủ công: Đúc tiền, rèn vũ khí... - Nghề thủ công cổ truyền phát triển: dệt, giấy, đồ gốm... c. Thương nghiệp - Nhiều trung tâm buôn bán và chợ được hình thành - Buôn bán trong và ngoài nước phát triển..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> *Nông nghiệp : -Biện pháp khuyến khích nông : đào vét kênh,vua tổ chức lễ cày tịch điền..) *Thủ công nghiệp :(đất nước đã độclập,các thợ thủ công lành nghề không còn bị bắt sáng Trung quốc. GDMT : Nhờ công cuộc khai khẩn đất hoang,thủy lợi nền kinh tế ngày càng phát triển, giáo dục học sinh ý thức lao động, từ đó học sinh sẽ hiểu được mình phải làm gì để trở thành người lao động tốt. Hoạt động 2: Cá nhân ? Xã hội lúc này có bao nhiêu tầng lớp, hãy kể tên? -2 tầng lớp cơ bản : Thống trị và bị trị ? tầng lớp thống trị gồm những ai ? -Vua,các quan văn,quan võ và một số nà sư. ? Những người nào thuộc tầng lớp bị trị?(HSY) -Nông dan,thợ thủ công,người buôn bán và địa chủ,nô tì. GV: Cho HS thảo luận nhóm ? Em hãy vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội thời Tiền Lê? ? Vì sao nhà sư thời kì này được coi trọng - Do Đạo Phật được truyền bá rộng rãi, các nhà sư có học, giỏi chữ Hán -> nhà sư trực tiếp dạy học, làm cố vấn trong ngoại giao. GV: Kể thêm chuyện đón tiếp sứ thần nước Tống của nhà sư Đỗ Thuận.( sgv ) ? Văn hóa thời kì này phát triển như thế nào Giáo dục chưa phát triển - Đạo phật truyền bá rộng rãi - Chùa chiền xây dựng nhiều,nhà sư được chú trọng ?Sinh hoạt văn hóa dân gian phát triển như thế nào? -ca hát ,nhảy múa phát triển tồn tại đến nay.. 2. Đời sống xã hội và văn hóa a. Xã hội: 3 tầng lớp VUA Quan văn. Nông dân. Quan võ. Nhà sư. Thợ thủ công. Thương nhân. Địa chủ. Nô tì. - Sự phân biệt giàu nghèo chưa sâu sắc. b. Văn hóa - Giáo dục chưa phát triển - Đạo phật truyền bá rộng rãi - Chùa chiền xây dựng nhiều,nhà sư được chú trọng. - Văn hóa dân gian phát triển: ca hát, đua thuyền, đấu võ.... 5. LUYỆN TẬP : ?Có những ý kiến dưới đây về tình hình xã hội, văn hóa thời Đinh - Tiền Lê. Theo em, ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai? a. Xã hội đã phân chia thành 3 tầng lớp. b. Cuộc sống của nhân dân đơn giản, bình dị. c. Giáo dục phát triển, trường học được mở cả ở nông thôn. d. Các loại hình văn hóa dân gian vẫn được bảo tồn, nhất là ở các làng xã. e. Nhà sư được quý trọng. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Tại sao Lý Công Uẩn được tôn làm vua? ? Khi được tôn lên làm vua Lý Công Uẩn đã làm gì * RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ......... . Tuần 7.Tiết 14 NS:27/9/2012 ND:4/10/2012. CHƯƠNG II. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XIXII) BÀI 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý : việc dời đô ra Thăng Long : nguyên nhân ,ý nghĩa. -Tổ chức bộ máy nhà nước,tổ chức quân đội ; bộ luật đầu tiên của nước ta và chính sách đối nội,đối ngoại của nhà Lý. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào là con dân nước Việt, - Ý thức chấp hành pháp luật và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. 3. Kĩ năng : Lập bảng thống kê, hệ thống các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, tranh ảnh minh họa. - Học sinh: Sgk, vở ghi..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đời sống xã hội và văn hóa thời Đinh- Tiền Lê? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm GV: Lê Long Đĩnh là một ông vua rất tàn bạo ,nhân dân dân ai cũng căm ghét.cho người vào cũi thả trôi sông, róc mía trên đầu sư, dùng dao cùn xẻo thịt người... ? Khi Lê Long Đĩnh mất quan lại trong triều tôn ai làm vua? -Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua HS giới thiệu về Lý Công Uẩn( phần chữ in nghiêng) ? Tại sao Lý Công Uẩn được tôn làm vua? -Vì ông là người có đức vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng. ?Sau khi lên ngôi, Lý Công Uẩn đã làm gì? - Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô về Đại La, đổi tên thành Thăng Long. ?Tại sao nhà Lý lại dời đô về Đại La và đổi tên thành Thăng Long? -Địa thế thuận lợi và là nơi tụ họp của bốn phương. Gv : Chỉ trên bản đồ vùng đất Đại La và Thăng Long ? Kinh đô Thăng Long được xây dựng như thế nào? -được bao bọc bởi một vùng thành ngoài cùng gọi là La Thành hay Đại Thành ?Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên ước nguyện gì của ông cha ta ? -Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng định ý chí tự cường của dân tộc. ? Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là gì?( Đại Việt) ?Em hãy lập sơ đồ tổ chức chính quyền nhà Lý ở trung ương đến địa phương? HS: Thảo luận theo 4 nhóm và làm trong 3 phút, sau đó cử đại diện lên trình bày. ? Tại sao nhà Lý lại giao các chức vụ quan trọng cho những người thân cận nắm giữ? -Nhà Lý có lệ " Ai là con cháu quan lại mới được làm quan " ? Bộ máy chính quyền ở địa phương được tổ chức như thế nào ?. Nội dung 1. Sự thành lập nhà Lý - Cuối 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh nối ngôi và qua đời 1009 -Lý Công Uẩn lên ngôi vua nhà Lý thành lập.. - Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô về Đại La, đổi tên thành Thăng Long. - Năm 1054 đổi tên nước là Đại Việt. - Sơ đồ bộ máy nhà nước + Chính quyền trung ương: vua. Quan văn. Quan võ. Quanđại thần. + Chính quyền địa phương: 24 lộ, phủ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -cả nước chia làm 24 lộ,dưới lộ là Phủ, dưới phủ là huyện,dưới huyện là hương xã. Gv: Đó là chính quyền quân chủ,nhưng khoảng cách giữa chính quyền với nhân dân,giữa vua với dân chưa phài là xa lắm. Nhà lý luôn coi dân là gốc sâu bền.. Huyện. Hương, xã. Hoạt động 2: Cá nhân ?Về luật pháp có điểm gì mới? - Bộ luật Hình thư là bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta. ? Nội dung bộ luật?GV: Nêu một vài nội dung trong bộ luật: - Lính bảo vệ cung và cả hoạn quan không tự tiện vào cung cấm, nếu ai vào sẽ bị tội chết. Ngưới canh giữ không cẩn thận để người khác vào bị tội chết. - Cấm dân không được bán con trai và quan lại không được giấu con trai ? So với thời Đinh- Tiền Lê, pháp luật thời Lý có sự phát triển như thế nào? -Ngô –Đinh Tiền Lê nước ta chưa có một hệ thống luật pháp-1042 nhà Lý ban hành bộ Hình thư là bộ luật đầu tiên của nước ta. ? Quân đội nhà Lý được tổ chức ra sao?: Nhiệm vụ từng bộ phận? - Quân đội gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương.cấm quân +Cấm quân :Bảo vệ vua và kinh thành +Quân địa phương :canh phòng các lộ phủ ?Nhận xét gì về tổ chức quân đội của nhà Lý ? -Tổ chức chặt chẽ quy cũ. ? Em hiểu gì về chính sách « ngụ binh ư nông »? -Gửi binh ở nhà nông, cho quân sĩ luân phiên về cày ruộng ?Em hãy trình bày chính sách đối ngoại của nhà Lý đối với các nước láng giêng2 ? -Gả công chú ,ban quan tước cho các tù trưởng dân tộc. -trấn áp những người có ý định tách khỏi Đại Việt. -các chủ trương vừa mềm dẻo,vừa kiên quyết. ?Nhận xét gì về các chủ trương của nhà Lý ? -Các chính sách vừa mềm dẻo vừa kiên quyết. 2. Luật pháp và quân đội. *Luật pháp : - Năm 1042 ban hành bộ Hình thư + Bảo vệ vua và cung điện +Bảo vệ của công và tài sản của nhân dân + Bảo vệ sản xuất nông nghiệp +Nghiêm cấm giết mổ trâu bò. +Xử phạt những người phạm tội.. *Quân đội : -gồm 2 bộ phận : Cấm quân và quân địa phương - Gồm quân bộ và quân thủy -Vũ khí có giáo mác,dao kiếm,cung,nỏ,máy bắn đá.. *Đối ngoại : -Cũng cố khối đoàn kết dân tộc -Đặt quan hệ ngoại giao bình thường với Nhà Tông,Cham pa. -Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4. LUYỆN TẬP : 1.Lý công Uẩn lên ngôi vua,lập ra nhà Lý vào năm nào ? a. Cuối năm 1009 b. Đầu năm 1009 c.Cuối năm 1010 d. Năm 1005 2.Lý Công Uẩn đặt tên nước là gì ? a.Thiên Phúc b. Thuận Thiên c. Thái Bình d. Thiên Phúc 3.Dưới thời nhá Lý,đến năm 1054 tên nước ta là gì ? a. Đại Việt b. Đại Cồ Việt c. Đại Nam d. Việt Nam 4.Kinh Đô Thăng Long chính thức được thành lập năm nào ? a. 939 b. 1009 c. 1010 d. 1012 5.Thời gian nào nhà Lý ban hành bộ «Hình thư » ? a. 1010 b. 1042 c. 1005 d.1008 6.Dưới thời nhà Lý có mấy đời vua ? Tồn tại bao nhiêu năm ? a. 9 đời vua-215 năm b. 10 đời vua-200 năm c. 8 đời vua-165 năm d. 7 đời vua-200 năm 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, ? Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? ? Đứng trước âm mưu xâm lược của nhà Tống, nhà Lý đã đối phó như thế nào * RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .... DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN NỘI DUNG:……………………………….. HÌNH THỨC:…………………………….. SỐ LƯỢNG:……………………………… ĐỀ NGHỊ:…………………………………. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU NỘI DUNG:……………………………….. HÌNH THỨC:…………………………….. SỐ LƯỢNG:……………………………… ĐỀ NGHỊ:…………………………………. Nguyễn Thị Hương.  Tuần 8 Tiết 15 NS:2/10/2012 ND:9/10/2012. BÀI 11:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075- 1077) I- GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. -Nhà Lý chủ động tấn công trước để phòng vệ. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu nước, - Ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần I - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết sự thành lập nhà Lý? Luật pháp và quân đội có nét gì nổi bật 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân GV: Cho HS đọc phần 1 ? Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược Đại Việt như thế nào?(HSY) - Ngân khô tài chính nguy ngập. - Nội bộ mâu thuẫn - Nhân dân khắp nơi đấu tranh - Bộ tộc người Liêu Hạ quấy nhiễu phía Bắc. ? Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? -Giải quyết tình trạng khủng hoảng trong nước GV: Cho HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK ? Để chiếm được Đại Việt nhà Tống đã làm gì? -Xúi dục vua cham pa đánh lện từ phía Nam ; phía bắc là nhà tống ngăn cản việc trao đổi buôn bán giữa 2 nước. -Dụ dỗ các tù trưởng ? Chúng xúi giục Cham pa đánh lên từ phía nam nhằm mục đích gì? - Làm suy yếu lực lượng của nhà Lý.. Nội dung 1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta - Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta để giải quyết tình hình khó khăn trong nước.. - Xúi giục Champa đánh lên từ phía nam - Phía Bắc :nhà Tống ngăn cấm việc buôn bán dụ dỗ các tù trưởng dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Gv : Trước âm mưu của nhà Tống như vậy nhà Lý đã đối phó như thế nào ta sáng phần 2 Hoạt động 2: Cá nhân/ Thảo luận nhóm ? Đứng trước âm mưu xâm lược của nhà Tống, nhà Lý đã đối phó như thế nào?(HSG) - Nhà Lý chủ động đối phó với nhà Tống, cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy. ? Em hãy cho biết một vài nết về Lý Thường Kiệt?(HSY) -HS đọc phần chữ in nghiêng ( SGK/trang 39) ? Để đối phó với quân nhà Tống Lý Thường Kiệt đã làm những gì? ? Lý Thường Kiệt đã chuẩn bị lực lượng như thế nào? -cho quân tập luyện và canh phòng suốt đêm.các tù trưởng được phong tước…. GV : Vua Lý Thánh Tông và Lý Thường Kiệt chỉ huy 5 vạn quân đánh Champa, vua Champ bị bắt làm tù binh.,buộc Chăm Pa phải cắt 3 châu( thuộc vùng đất Quảng Bình,Quảng Trị ngày nay) để chuộc vua về. ? Trước âm mưu xâm lược của nhà Tống như vậy Lý Thường Kiệt thực hiện chủ trương gì ? -Tấn công trước để tự vệ độc đáo,sáng tạo, GV : Ông thường nói « Ngồi yên đợi giặc,không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc » thể hiện điều gì ? -Thể hiện chủ trương táo bạo nhằm giành thế chủ động tiêu hao sinh lực địch ngay từ lúc chúng chưa tiến hành xâm lược. ( đây là cuộc tấn công để tự vệ chứ không phải xâm lược) ? Những việc làm của Lý Thường Kiệt sau khi làm tổng chỉ huy? -Gấp rút chuẩn bị cho cuộc tấn cống vào những nơi quân lương của nhà Tống,gần biên giới Đại Việt GV : Giảng thêm: để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc, Lý Thường Kiệt cho yết bảng nói rõ mục đích cuộc tiến công để tự vệ.,ông đã gấp rút chuẩn bị cho cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống ,gần biên giới Đại Việt. GV: Để chọn nơi xuất phát LTK đã chọn nơi nào (HS) đọc phần in nghiêng(SGK)/ trang 42 GV : Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào chúng ta cùng quan sát bản đồ -Tháng 10/7075,10 vạn quân ta chia làm 2 đạo tấn công. 2. Nhà Lý chủ động tiến công để tự vệ - Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy - Quân đội : mộ thêm quân và tăng cường luyện tập và canh phòng,luyện tâp làm thất bại âm mưu dụ dỗ của nhà Tống. - Đánh bại cuộc tấn công phá hoại của Champa. - Chủ trương nhà Lý : tấn công trước để tự vệ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> vào đất Tống +Quân bộ :do các tù trưởng là Tông Đản và Thân Cảnh Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh Ung Châu. + Quân Thủy :Do Lý Thương Kiệt chỉ huy theo đường biển vùng biên Quảng Ninh đổ bộ vào Châu Khâm và Châu Liêm.( Quảng Đông ) LTK sau khi phá hủy các kho tàng của giặc,tiến về bao vây thành Ung Châu. -Để cô lập và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc,LTK đã cho yết bảng nói rã mục đích cuộc kháng tiến quân tự vệ của mình. ? Mục đích của việc làm đó là gì ? - Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc. Sau đó yêu cầu học sinh trình bày lại : ? Yêu cầu học sinh nhắc lại diễn biến cuộc chiến tranh ?. ? Kết quả của cuộc tiến công? -Sau 42 ngày chiến đấu, quân ta hạ thành Ung Châu và nhanh chóng rút quân về nước GV : Đây là cuộc đấu tranh tự vệ * Thảo luận nhóm ? Tại sao nói đây là cuộc tấn công để tự vệ chứ không phải là cuộc tấn công xâm lược? - Vì ta chỉ tấn công các căn cứ quân sự, kho lươngđó là nơi quân Tống tập trung lực lượng, lương thực, vũ khí để xâm Khi hoàn thành mục đích ta rút về nước Đại Việt.: ?Việc chủ động tấn công của ta có ý nghĩa như thế nào?-Làm thay đổi kế hoạch, làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống vào nước ta - Làm chúng hoang mang và đẩy quân giặc vào thế bị động. *Diễn biến - 10/1075, Lý Thường Kiệt đem 10 vạn quân chia làm 2 đạo tiến vào đất Tống +Bộ : do các tù trưởng đánh vào Châu Ung( Quàng Tây) +Thủy : Lý Thường Kiệt đổ bộ vào Châu Khâm,Châu Liêm ( Quảng Đông) * Kết quả : - Sau 42 ngày chiến đấu, quân ta hạ thành Ung Châu và nhanh chóng rút quân về nước. 4.LUYỆN TẬP : 1. Giữa thế kỉ XI, nhà Tống thường bị hai nước nào quấy phá nhiều ? a. Liêu –Hạ b. Minh –Thanh c. Thục Ngô d. Sở- Hán.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. AI là người chỉ huy cuôcv5 kháng chiến chống Tống những năm 1071076 ? a. Lý Công Uẩn b. Lý Thường Kiệt c. Lý Thánh Tông d. Lý nhân Tông 3. « NGồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặc thế mạnh của giặc »Đó là câu nói của ai ? a. Trần Quốc Tuấn b. Trần Thủ Độ c. Lý Thường Kiệt d. Lý Công Uẩn 4.Cuộc chiến đấu để chiếm đánh thành Ung Châu điễn ra bao nhiêu ngày ? a.40 ngày b. 50 ngày c. 60 ngày d. 42 ngày 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Về nhà học bài ?Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống? *. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .........  Tuần 8 Tiết 16 NS: 5/10/2012 ND: 11/10/2012. BÀI 11:. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075-1077) (tt) II- GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076-1077) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Miêu tả,hiểu được tác dụng của phòng tuyến trên sông Như Nguyệt,ghi nhớ những nét chính về cuộc tấn công xâm lược nước ta của nhà Tống và cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý. 2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần hai. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: H: Nhà Lý đã chủ động tiến công để phòng vệ như thế nào? - Lý Thường Kiệt chủ động tấn công trước để tự vệ... 3. Bài mới : Quân Tống sau khi bị thất bại nặng nề ở Ung Châu Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân/ thảo luận nhóm 1. Kháng chiến bùng nổ ? Sau khi rút quân khỏi Ung Châu Lý Thường Kiệt đã a. Chuẩn bị : làm gì? - Khi rút quân về nước Lý Thường -Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị đối phó Kiệt hạ lệnh bố phòng chặt chẽ. Gv: Dự kiến địch kéo quân vào nước ta theo hai hướng.LTK đã bố trí(Lược đồ để mô tả - Chọn phòng tuyến trên sông Như GDMT:GV: sử dụng bản đồ mô tả phòng tuyến sông Nguyệt làm nơi đối phó với quân Tống như nguyệt mô tả phòng tuyến +Một đạo chặn giặc ở vùng biển Quảng Ninh,không cho thủy quân vượt qua. +Đường bộ được bố trí dọc chiến tuyến sông cầu qua đoạn Như Nguyệt và xây dựng chiến tuyến Như Nguyệt không cho giặc vào sâu. +Ngoài ra các tù trưởng dân tộc ít người ở gần biên giới đã cho quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng. * Thảo luận nhóm ?Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống? -Đây là vị trí chặn ngang các hướng tấn công của địch Từ Quảng tây(TQ) đến Thăng Long. -Được ví như chiến hào tự nhiên khó vượt qua. ? Phòng tuyến sông Cầu được xây dựng như thế nào ? b.Diễn biến : -Được đắp bằng đất cao vững chắc, nhiều giậu tre dày *Quân Tống ?Sau thất bại ở Ung Châu nhà Tống đã làm gì ? - Cuối 1076, quân Tống cử 1 đạo quân -Cho quân xâm lược Đại Việt. lớn theo 2 đường thủy,bộ tiến vào GV : Cuộc tấn công của nhà Tống như thế nào mời các nước ta. em quan sát lược đồ theo dõi diễn biến : +Tháng 1/1077,10 vạn quân bộ do -Cuối năm 1076,10 vạn bộ binh tinh nhuệ,1 vạn ngựa Quách Quỳ,Triệu Tiết chỉ huy vượt chiến,20 vạn dân phu biên giới qua Lạng Sơn +10 vạn quân do bộ do Quách Quỳ chỉ huy +Một đạo do Hòa Mâu theo đường +1đạo quân do Hòa Mâu dẫn đầu tiếp ứng theo dường biển tiếp ứng. biển. *Quân ta : -1077 quân ta đã đánh những trận nhỏ để cản bước tiến -Quân bộ : Bị phòng tuyến Như của chúng.Khi đến phòng tuyến Như Nguyệt quân Tống Nguyệt chặn lại, Quách Quỳ phải chờ lúng túng vì trước mặt là sông bên kia là một chiến lũy quân thủy tiếp viện..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> kiên cố. GV : cho hs nhắc lại và ghi bảng ? Chúng đã tiến hành xâm lược nước ta vào thời gian nào?(HSY) ? Lực lượng của chúng như thế nào? Kế hoạch hành quân của nhà Tống vào nước ta như thế nào? ? Giặc tiến đến bờ bắc sông Như Nguyệt đã gặp khó khăn gì? ?Bị phòng tuyến Như Nguyệt chặn lại, Quách Quỳ đã làm gì? .Đóng quân ở bên bờ Bắc sông Như Nguyệt,chờ quân thủy đến ? Tình hình thủy quân của chúng như thế nào? -Bị Lý Kế Nguyên chặn đánh liên tiếp 10 trận tại ven biển không thể vào sâu hỗ trợ. Hoạt động 2: Cá nhân GV sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến. -Chờ mãi không thấy quân thủy đến, Quách Quỳ đã cho quân đến, cho quân đóng bè vượt sông đánh vào phòng tuyến. -Quân Lý đã kịp thời phản công mãnh liệt,mưu trí,đẩy lùi chúng về phía bờ Bắc. . -Vào buổi đêm khi 2 bên ngừng chiến,từ đền thờ 2 vị thần Trương Hống và Trương Hát ( Tương của Triệu Quang Phục)trên bờ sông vang lên những câu thơ « Nam quốc sơn hà.. »bài thơ được nhắc lại nhiều lần mạnh mẽ vang xa làm tăng sức mạnh quyết chiến,quyết thắng cho quân ta.( đây là bản tuyên ngôn độc thứ nhất của nước ta.) --« ai bàn đánh sẽ bị chém » và chuyển sang củng cố,phòng ngự.Quân sĩ ngày một chán nản,mệt mỏi,chết dần chết mòn. Trước tình thế đó,LTK không cho mở các cuộc phản công ngay mà đến tận cuối mùa xuân 1077, Học sinh trình bày lại.HS nhắc lại ghi bảng. GV cho HS đọc bài thơ thần của Lý Thường Kiệt? ?Ý nghĩa bài thơ? -Bài thơ được nhắc lại nhiều lần mạnh mẽ vang xa làm tăng sức mạnh quyết chiến,quyết thắng cho quân ta. ? Hành động của Lý Thường Kiệt trước tình hình quân Tống bị dồn vào tình thế khốn đốn nhất. - Cánh quân thủy bị ta đánh tơi bời ở ven biển nên không tiến vào hổ trợ quân bộ.. 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. * Diễn biến : - Quân Tống nhiều lần tấn công vào phòng tuyến tiến xuống phía Nam sông như nguyệt,bị ta đẩy lùi.. -Quân Tống chán nản, chết dần chết mòn - Cuối 1077, ta đánh bất ngờ vào doanh trại giặc  quân Tống thua to. - Lý Thường Kiệt đề nghị giảng hòa, Quách Quỳ rút quân về nước * Kết quả : kháng chiến thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Kết quả như thế nào? Thái độ của Quách Quỳ ra sao khi Lý Thường Kiệt cho người sang xin giảng hòa -Quách quỳ chấp nhận ngay và rút quân về nước. ?Vì sao đang ở thế thắng mà Lý Thường Kiệt lại cử người đến thương lượng giảng hòa với giặc ? -Để đảm bảo mối quan hệ bang giao hòa hiếu giữa hai nướcsau chiến tranh, -Để không làm tổn thương danh dự của nước lớn đảm bảo nền hòa bình lâu dài. -Đó là truyền thống nhân đạo của dân tộc ta. Thảo luận nhóm :? Em hãy tìm những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? -Tấn công trước để tự vệ -Chọn đúng thời cơ tấn công tiêu diệt địch -Kết thúc chiến tranh bằng giảng hòa. -Đọc bài thơ thần ? Nguyên nhân, ý nghĩa của cuộc kháng chiến? - *Nguyên nhân thắng lợi: -Do ý chí độc lậptự chủ của toàn thể nhân dân Đại Việt -Do sức mạnh doàn kết to lớn của các dân tộc -Biết kế thừa và phát huy truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc. -Lãnh đạo tài tình của anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt ,lối đánh rất độc đáo. ?ý nghĩa trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt ? ? Công lao đóng góp của Lý Thường Kiệt vào cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý?-Là người chỉ huy cuộc kháng chiến -Đề ra đường lối kháng chiến đúng đắn,sáng tạo -Là người trực tiếp điều binh khiển tướng đánh bại hơn 10 vạn quân xâm lược Tống. -Kết thúc chiến tranh bằng phương pháp giảng hòa bình đúng đắn -Góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến GDMT: giáo duc hoc sinh về sự sáng tao của tổ tiên trong việc dựa vào tự nhiên để đấu tranh bao vệ tổ quốc.. * Ý nghĩa: -Nền độc lập,tự chủ của Đại Việt được giữ vũng.. 4. LUYỆN TẬP : 1.Trong cuộc kháng chiến chống Tống, Lý Thường Kiệt đã chọn những cách đánh giặc nào?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> a. Tấn công để tự vệ b. Phòng thủ chặt c. Chọn đúng thời cơ tấn công tiêu diệt d. Kết thúc chiến tranh bằng giảng hòa e. Tất cả đều đúng. 2.Thất thủ ở thành Ung Châu, tướng nào của nhà Tống phải tự tử ? a. Tô Giám, b. Quách quỳnh c. Triệu Tiết d. Hòa Mâu 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Ôn lại các bài đã học. IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....... Tuần 9 Tiết 17 NS:10/10/2012 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ ND:16/10/2012 I. MỤC TIÊU BAÌ HỌC: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại những nội dung đã học từ phần II bằng hình thức làm bài tập trắc nghiệm, mở rộng. 2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức lòng tự hào dân tộc, biết ơn những vị anh hùng đã có công xây dựng đất nước với đất nước và gìn giữ đất nước. 3. Kỹ năng: -Giúp hs biết sử dụng lược đồ để tường thuật những cuộc diễn biến, biết hệ thống hóa kiến thức. II. CHUẨN BỊ : GV: - Giáo án, một số bài tập. - Tư liệu về các anh hùng. - Tranh ảnh có liên quan đến bài. HS: Học và xem Sách Giáo Khoa. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt của Lý Thường Kiệt? ? Tại sao Lý Thường Kiệt lại cho người xin giảng hòa với nhà Tống? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Bài tập trắc nghiệm: GV: Cho HS làm bài tập liên quan đến các bài đã học. ? Những việc Ngô Quyền làm khi mới lên ngôi là: (HSY).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> a. a. Chọn đất đóng đô. b. Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương bắc, đặt lại các chức quan. c. Cử các tướng có công coi giữ những nơi quan trọng. d. Đề ra các biện pháp phát triển nghề nông. e. Tổ chức thi cử chọn người làm quan. ? Em hãy hoàn thiện sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô?. - Chọn đất đóng đô. - Cử các tướng có công coi giữ những nơi quan trọng. - Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương bắc, đặt lại các chức quan. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô: VUA. VUA. Quan văn. Quan võ. Thứ sử các châu Hoạt động 2: ? Hãy nêu những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm sau khi lên ngôi theo các ý sau: - - Đặt tên nước ................................... - Đóng đô .......................................... - Phong vương .................................. - Các biện pháp xây dựng đất nước..................... - Quan hệ đối ngoại.......................................... ? Việc Đinh Bộ Lĩnh là người Việt đầu tiên xưng Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt nói lên điều gì? a. Xem mình là vua một nước lớn mạnh. b. Khẳng định người Việt có giang sơn bờ cõi riêng. c. Khẳng định nước ta ngang hàng với nhà Tống d. Không phụ thuộc vào bất cứ một nước nào. ? Hãy điền vào chỗ chấm các tầng lớp xã hội thời Đinh-Tiền Lê dưới đây: - Bộ máy thống trị:………………………. - Những người bị trị:……………………. GV: Cho HS thảo luận nhóm. 2. Bài tập tự luận: - Đại Cồ Việt. - Hoa Lư. - Khẳng định nước ta ngang hàng với nhà Tống. - Vua, quan văn, quan võ và các nhà sư. - Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, địa chủ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Tại sao nói Ngô Quyền là người có công dựng nền độc lập tự chủ, còn Đinh Bộ Lĩnh là người thống nhất đất nước?(HSG) HS: Thảo luận theo 4 nhóm và làm trong 3 phút, sau đó cử đại diện lên trình bày. GV: Gọi bất kì em nào trong nhóm để trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 4. LUYỆN TẬP Nguyên nhân Đinh Bộ Lĩnh dẹp được loạn 12 sứ quân là: a. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài chỉ huy. b. Do yêu cầu của đất nước. c. Có nhiều người ủng hộ và giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh. Đinh Bộ Lĩnh có đông quân, được trang bị vũ khí đầy đủ. Tuần 9 Tiết 17 NS: 12/10/2012 ND: 18/10/2012. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU BAÌ HỌC: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại những nội dung đã học từ phần II bằng hình thức làm bài tập trắc nghiệm, mở rộng. 2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức lòng tự hào dân tộc, biết ơn những vị anh hùng đã có công xây dựng đất nước và gìn giữ đất nước. 3. Kỹ năng: -Giúp hs biết sử dụng lược đồ để tường thuật những cuộc diễn biến, biết hệ thống hóa kiến thức. II. CHUẨN BỊ : GV: - Giáo án, một số bài tập. - Tư liệu về các anh hùng. - Tranh ảnh có liên quan đến bài. HS: Học và xem Sách Giáo Khoa. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày quá trình xây dựng đất nước của Ngô Quyền?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Nêu luật pháp và quân đội thời Đinh-Tiền Lê? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: GV Hướng dẫn HS làm một số bài tập liên quan đến bài 10. ? Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý là : a. Lê Hoàn mất, các con tranh giành ngôi vua. b. Lê Long Đĩnh lên ngôi nhưng tham lam, tàn bạo. c. Triều thần chán ghét nhà Tiền Lê. d. Nhân dân đòi phải thay triều đại khác. e. Các đại thần tôn Lý Công Uẩn lên làm vua. GV: Cho HS làm việc theo nhóm ? Việc dân ai có gì oan ức thì đánh chuông ở điện Long Trì xin vua xét xử nói lên điều gì?(HSG) HS: Thảo luận theo 4 nhóm và làm trong 3 phút, sau đó cử đại diện lên trình bày. GV: Gọi bất kì em nào trong nhóm để trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Sau đó GV nhắc lại nội dung bài. ? Hãy chọn những thông tin ở bên trên cho phù hợp với nội dung ở bên dưới (HSY) a. Bảo vệ vua và kinh thành. b. Canh phòng ở các lộ, phủ c. Hằng năm thay phiên nhau về quê sản xuất d. Tuyển chọn những thanh niên khỏe mạnh trong cả nước. e. Tuyển chọn những thanh niên trai tráng ở nông thôn. - Cấm quân:.............................................................. - Quân địa phương:................................................... Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn HS làm bài tập liên quan đến bài 11 ? Chọn và điền các từ sau đây? - Đợi giặc - Đánh trước - Thế mạnh - Chiến thắng - Sẵn sàng Vào chỗ (......) của câu dưới đây cho đúng với câu nói của Lý Thường Kiệt: “ Ngồi yên............., không bằng đem quân ............để chặn ..................của giặc ? Hãy nối các niên đại với các sự kiện lịch sử dưới. Nội dung 1. Bài tập trắc nghiệm:. - Lê Long Đĩnh lên ngôi nhưng tham lam, tàn bạo.. - Các đại thần tôn Lý Công Uẩn lên làm vua.. - a, d. - b, c, e. 2. Bài tập tự luận: - Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> đây cho đúng a. Nhà Lý b. Đổi tên nước là Đại Việt c. Tấn công thành Ung Châu d. Chiến thắng Như Nguyệt. - Năm 1054 - Năm 1054 - Năm 1054 - Năm 1054 - Năm 1054 - Năm 1054 ? Bài thơ: Sông núi nước Nam vua Nam ở Rành rành định phận ở sách trời Cớ sao lũ giặc sang xâm phậm Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời. Bài thơ trên nói lên điều gì? (HSG) 4. LUYỆN TẬP: ?:Vì sao Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long? Việc dời đô về Thăng Long có ý nghĩa như thế nào? ?: Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ?Nêu nguyên nhân và nội dug của phong trào văn hóa phục hưng? ?Em hãy nêu công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với đất nước ta trong buổi đầu độc lập *RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN SỐ LƯỢNG:………………………………………… NỘI DUNG:………………………………………… HÌNH THỨC:……………………………………… ĐỀ NGHỊ:………………………………………….. Nguyễn Thị Hương. Tuấn 10 tiết 20 NS: 18/10/2012 ND: 25/10/2012. Tuần 10 Tiết 19 NS: 10/2011 ND: 10/2011. Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ- VĂN HÓA I- ĐỜI SỐNG KINH TẾ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được : Những chuyển biến về kinh tế thời nhà Lý? 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc - Ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, tranh ảnh liên quan bài học. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân/ thảo luận nhóm 1. Sự chuyển biến của nền nông ? Theo em nền kinh tế chính dưới thời Lý của nước ta là nghiệp gì? -Nông nghiệp là nền tảng chính và quan trọng nhất dưới thời Lý. -H: Vì sao nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu nhất thời Lý? -Nông nghiệp là nền kinh tế có từ lâu đời. ?Theo em ruộng đất thời Lý thuộc quyền sở hữu của ai? Được sử dụng như thế nào? -Trên danh nghĩa nhà vua sở hữu,trên thực tế phần lớn ruộng đất lại do nhân dân canh tác. Hàng năm nhân dân các địa phương theo tục lệ chia ruộng đất để cày cấy và nộp thuế cho vua ?Em có nhận xét gì về tình hình ruộng đất thời Lý so với nhà Lê -Thời nhà Lê ruộng đất được chia cho nông dân cày cấy -Thời nhà Lý ruộng đất trên danh nghĩa sở hữu của vua nhưng thực tế nông dân nắm dữ cày cấy ,nộp thuế. GV: Vua Lý đã làm gì để khuyến khích nông dân -HS: Xem đoạn phim ? Em hãy cho biết vua Lý đang làm gì? ? Trong lễ tịch điền nhà vua tự cày mấy đưởng thể hiện điều gì? -Để khuyến khích nhân dân sản xuất. Gv: vua Lý còn làm gì cho HS đọc phần in nghiêng ? Vì sao vua Lý lại lấy một số đất công làm nơi thờ phụng tế lễ hoặc phong cấp cho con cháu,những người.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> có công? Việc làm đó có ý nghĩa gì? -Nhớ ơn những người có công xây dựng đất nước. ? Những việc làm chứng tỏ vua Lý quan tâm đến sản xuất? ? Để khuyến khích nông nghiệp phát triển Vua Lý có những biệp pháp gì? -Khai khẩn đất hoang,đào kênh nương,đắp đê phòng lũ -Cấm giết trâu bò để làm sức kéo của nhân dân. H: Những chính sách trên có tác dụng như thế nào đến sản xuất? -Mùa màng bội thu ? Thảo luận nhóm? Tại sao nền nông nghiệp thời Lý phát triển và được mùa liên tục? -Nông nghiệp phát triển do nhà nước quan tâm sản xuất -Vua Lý cày tịch điền -Khuyến khích khai khẩn đất hoang,làm thủy lợi -Ban hành luật cấm giết hại trâu bò để bảo vệ sức kéo của nhân dân. Gv: Cho học sinh nhắc lại và ghi bài. GDMT:Việc khai hoang, đã mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp GV: nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ công và thương nghiệp phát triển ,vậy phát triển như thế nào sang phần 2 Hoạt động 2:/ Cá nhân ?Em hãy kể tên một số nghề thủ công cổ truyền của nước ta mà em biết? HS: đọc phần un nghiêng SGK ? Nội dung trong phần in nghiêng trên cho ta thây 1 nghề nào của nước ta phát triển? -Nghề dệt ? Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống? -Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng gấm vóc trong nước. Gv: Ngoài nghề dệt ra nước ta còn có nghề thủ công nào nữa HS quan sát một số hình ảnh về gốm ?Mô tả ,nhận xét về nghề gốm của nước ta dưới thời Lý? -Gốm được tráng men,có hoa văn tinh xảo,thể hiện sự đa dạng,nhiều sản phẩm mới,kỉ thuận tinh xảo. ? Hiện nay nghề gốm có còn tồn tại trên đất nước ta. -Nông nghiệp:nhiều năm được mùa bội thu +Nhà nước quan tâm sản xuất +Cày tịch điền, +khuyến khích khai khẩn đất hoang, +đào kênh mương,đắp đê phòng lụt, +cấm giết trêu bò…. . 2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp a. Thủ công nghiệp -Nghề dệt,làm đồ gốm,xây dựng đền đài,cung điện,nhà cửa rất phát triển.. -Nghề làm đồ trang sức bằng.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> không?Em hãy kể một số nơi làm đồ gốm hiện nay. ? Ngoài những nghề trên còn có những nghề nào phát triển nữa? ? Em hãy kể các công trình nổi tiếng dưới thời Lý? Gv: Đây là những công trình rất độc đáo và sồ sộ của ông cha ta đã để lại chúng ta cần có ý thức bảo vệ những công trình đó. ?: Bước phát triển mới của thủ công nghiệp là gì? -Tạo ra nhiều sản phẩm mới,kỹ thuật ngày cáng cao. ?: Nhận xét tình hình thương nghiệp thời Lý? HS đọc phần in nghiêng ?Nơi buôc bán sầm uất nhất nước ta thời đó GV cho HS quan sát Vân Đồn ? Vân Đồn nay thuộc tỉnh nào nước ta hiện nay? -Quảng Ninh ? Em biết gì về địa danh này -Là hải đảo nơi hương 1 nhân dân nước ngoài thường xuyên đến buôn bán GV: Hiện nay Vịnh Hạ Long đang được thế giới đưa ra bình chọn .. GDMT:Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc về những thành tựu của ông cha ta để lại.. vàng,bạc: làm giấy,đúc đồng.rèn sắt..được mở rộng. - Công trình nổi tiếng: Vạc Phổ Minh (Nam Định), chuông Quy Điền (Hà Nội). b. Thương nghiệp - Mua bán trong và ngoài nước được mở mang hơn.Vân Đồn là nơi buôn bán rất sầm uất.. 4.LUYÊN TẬP: Triều đại nào dưới đây tiến hành khai khẩn đất hoang, đào mương, đắp đê phòng ngập úng, cấm giết hại trâu bò? a. Nhà Tiền Lê c. Nhà Ngô b. Nhà Lý d. Nhà Đinh Viết chữ Đ vào câu đúng, S vào câu sai.  a. Nhà nước ban lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo nông nghiệp.  b. Thủ công nghiệp thời Lý kém phát triển.  c. Buôn bán với nước ngoài mở rộng.  d. Thăng Long không phải là trung tâm buôn bán thời Lý. 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk,? Trong xã hội thời Lý có những tầng lớp, giai cấp nào? Đời sống của họ như thế nào? - Xem trước phần II. Chú ý hình ảnh trong Sgk. *RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .....

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 11 Tiết 21 NS: 24/10/2012 ND: 30/10/2012. Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ- VĂN HÓA II- SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Những nét chính về xã hội,văn hóa,giáo dục thời Lý. -Các tầng lớp trong xã hội,những thành tựu,văn hóa tiêu biểu: lập Văn miếu,Quốc tử giám,mở khoa thi,nghệ thuật phát triển,đặc biệt là kiến trúc. 2. Tư tưởng: -Giáo dục ý thức bảo vệ các di tích lịch sử. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích,so sánh. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, tranh ảnh liên quan bài học. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nét chính về kinh tế thời Lý? - Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận nhóm/ cá nhân ? Xã hội thời Lý có sự phân hóa như thế nào? - Quan lại, hoàng tử, công chúa, nông dân giàu. 1. Những thay đổi về mặt xã hội. Địa chủ. Được cấp. Nông dân (18 tuổi trở lên). Nông dân thường. Nông dân không có ruộng. Nông dân tá điền. ? So với thời Đinh- Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào?. -Xã hội gồm 2 giai cấp chính *Giai cấp thống trị: +Vua +Quan +Địa chủ ( quan,lại, công chúa,hoàng tử,nông dân có ruộng)  Giai cấp bị trị: +Nông dân +Thợ thủ công,thương nhân +Nô tì.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn.Địa chủ ngày càng tăng,nông dân tá điền bị bóc lột càng nhiều H: Giai cấp thống trị gồm những ai cuộc sống của họ như thế nào? -Sống sung sướng-Nhờ bổng lộc của triều đình và thuế của nhân dân ?Giai cấp bị trị gồm những ai vai trò và địa vị của họ trong xã hội? -nông dân ? So với Thời Đinh Tiền Lê, về mặt xã hội thời nhà Lý có gì thay đổi,sự thay đổi này phản ánh điều gì? --Sự phân biệt giai cấp giữa các tầng lớp trong xã hội thời Lý sâu sắc hơn,địa chủ ngày càng tăng,nông dân,tá điền bị bóc lột->càng nhiều Hoạt động 2: Cá nhân ? Theo em giáo dục thời Tiền Lê phát triển chưa?-Chưa GV: Cho học sinh quan sát 3 bức hình .Em biết gì về 3 bức hình -Năm 1070 Lý Thanh Tông cho xây dựng văn miếu ở kinh thành,đắp tượng Khổng Tử,Chu Công và thờ 72 vị hiền tài của đạo Nho để thờ.Đây cũng là nơi dạy học cho các con vua. ? Cho biết Quốc tử giám được xây dựng vào thời gian nào?Mục đích của việc xây dựng văn miếu? -Lúc đầu chỉ mở để dạy học cho con vua GV: Đến năm 1075 khoa thi đầu tiên được mở để chọn quan lại.Người đỗ đầu tiên: Lê Văn Thịnh,ông được coi là trạng nguyên đầu tiên. ? Đến 1076 mở quốc tử Giáo mục đích làm gì? -Xây dựng cho con em quý tộc đến học( có thể xm đây là trường đại học đầu tiên của Quốc gia Đại Việt.), Sau này ,nhà Lý mở rộng Quốc tử giám cho con em quan lại và những người giỏi trong cả nước vào đây học tập : mở thêm một số khoa thi. Gv:Việc xây dựng Văn Miếu và quốc tử giám đánh dấu sự ra đời của giáo dục Việt Nam. + =>Sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc hơn thời đinh tiền lê. 2. Giáo dục và văn hóa a. Giáo dục - 1070 Văn Miếu được xây dựngở Thăng Long. -Năm 1076 mở Quốc tử Giám -Nhà nước quan tâm giáo dục,khoa thi. -Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. -Tôn giao: Phật giáo phát triển và có vị trí quan trọng trong xã hội.. b. Văn hóa. -Văn học: chữ hán bước đầu phát triển.. -Tôn giáo: Đạo Phật phát triển và có vị trí quan trong trong xã hội..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV: Liên hệ đến ngày nay Quốc tử Giám là nơi tam quan của du lịch trong và ngoài nước,nơi khen tặng cho học sinh suất sắc và là nơi tổ chức hội thơ hằng năm vào rằng tháng giêng. Đặc biệt là nơi các sĩ tử ngày nay đến “cầu may”trước ghi đi thi. ? Em có nhận xét gì về giáo dục dưới thời Lý? -Giáo dục ngày càng phát triển do nhà nước dưới thời Lý rất quan tâm GV: Liên hệ đến giáo dục ngày nay ? Em hãy nêu những điểm hạn chế của giáo dục thời kì này là gì? Tác dụng của việc mở các kì thi? --Thi cử chưa thực sự có nề nếp,quy củ.Khi nào cần nhà nước mới mở khoa thi.Tuy vậy,những chính sách đó cũng tạo điều kiện cho sự phát triển văn hóa phát triển. ?Em có nhận xét gì về văn học nước ta dưới thời Lý? GV : Cho hs đọc nôi đoạn trích và quan sát chùa một cột ? Nội dung và hai bức hình nhằm đề cập đến vấn đề gì ? -Tôn giáo : phật giáo ở nước ta ? Ở Thời Lý đạo phật có vị trí như thế nào? -GV: Đạo Phật được du nhập vào Việt Nam từ thế kỉ II.Đến thời nhà Lý đạo phật trở nên thịnh đạt và chiếm ưu thế trong đời sống tâm linh của con người..Vua Lý và tầng lớp quý tộc đã bỏ tiền ra dựng chùa,tô tượng Phật,đúc chuông….Biết bao nhiêu chùa tháp mọc lên trên khu vực kinh thành Thăng Long và nhiều nơi trên đất nước ta.Một trong những ngôi chùa đẹp và nổi tiếng ở thời Lý: Chùa Một cột: ? Hình thức theo đạo ? Tu ở nhà,đi lễ chùa và tu ở chùa. GV: Liên hệ ngày nay: Gv : Cho học sinh quan sát các loại hình nghệ thuật và yêu cầu học sinh nêu tên các hoạt đông đó. ?Em có nhận xét gì về các loại hình văn hóa. -Các loại hình sinh hoạt văn hóa dân gian:phát triển: như ca hát nhảy múa...

<span class='text_page_counter'>(59)</span> dân gian ở nước ta dưới thời Lý? ? Các hoạt động này có gì giống và khác nhau so với thời Lý? *Giống mhau:Thời Lý tiếp tục phát triển các loại hình nghệ thuật đã có từ thời Đinh Tiền Lê.( ví dụ: ca hát nhảy múa,đánh du đấu vật,đua thuyền *Khác nhau:Thời nhà Lý hình thành các loại hình nghễ thuật mới: Hát cheo,múa rối nước,nhạc cụ,đàn nhị..) ? Hiện nay các loại hình này có còn tồn tại nữa không? Và thường diễn ra ở thời gian nào hang năm? -Các trò chơi dân gian này vẫn còn tồn tại được đưa vào lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hang năm khắp nơi. ? Em hãy kể tên một số công trình kiến trúc tiêu biểu dưới thời Lý? -Chùa một cột và tháp bảo thiên GV: Chiếu hình chùa một cốt Gv: Theo truyền thuyết tụng vua Lý Thái TÔng(1028-1054) nằm mộng được phật bà dắt lên tòa sen ngự tọa quần thần cho là điềm gở,xin vua cho xây dựng 1 ngôi chùa 1 cột bông sen nở trên mặt nước để cầu phúc vua cho xây dựng. năm 1049 vua cho xây chùa một cột. ? Em biết gì về chùa một cột ? tại sao gọi là chùa một cột? -Chùa một cột hay còn gọi là( Chùa Diên Hữu),đài Liên Hoa. Vì:chùa được đặt trên một cột đá cao giống như ngó sen.-bên trong cột là ngôi chùa giống như bong sen mọc trên mặt nước -ngôi chùa và tòa đài xây dựng giữa hồ vuôngchùa được đặt trên 1 cột đá cao giống như ngó sen-bên trên là chùa giống như bong sen mọc trên mặt nước-chùa có cấu hình vuông mỗi bề 3 m mái cong hoàn toàn bằng gỗ-đây dược coi là công trình kiến trúc nổi tiếng thời Lý. ? Việc xây dựng chùa một cột phản ánh :. -. Kiến trúc : độc đáo,có nhiều công trình nổi tiếng như : Chùa Một Cột.. -Điêu khắc: -> tinh tế thanh thoát như rồng thời Lý,tượng phật A di Đà. -> Nền văn hóa Thăng Long ra đời..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Chứng tỏ ở thời Lý đạo phật thịnh hành và nghệ thuật kiến trúc đặc sắc của ông cha ta GV: Ngày nay chùa một cột vẫn là một di thắng tiêu biểu của thủ đô Hà Nôi.được đánh giá là công trình kiến trúc độc đáo thể hiện sâu sắc triết lí cao cả của nhà Phật,long nhân ái bao trùm,soi thế gian ? Ngoài chùa một cột ra thì còn có các công trình kiến trúc khác nữa .Yêu cầu hs về nhà sưu tầm Gv cho quan sát tháp bảo thiên( 12 tầng) ?Em có nhận xét gì về kiến trúc nước ta dưới thời nhà Lý? Gv: cho học sinh quan sát ? Quan sát hình em hãy mô tả bức tượng phật? ? Bức tượng phật Adi đà ở chùa Phật Tích phản ánh( Văn hóa phật giáo phát triển) ?Quan sát hình 26,em thấy rồng thời Lý có hình dáng và hoa văn điêu khắ như thế nào ? --Mình trơn,toàn than uốn khúc đều đặn,uyển chuyển như một ngọn lửa.Dầu rồng có tỉ lệ cân đối,hài hòa với than hình rồng,chân rồng thanh mảnh,thường cỏ móng.Toàn bộ con rồng có hoa văn uốn lượn theo hình chữ s,tượng trưng cho mây mưa,sấm chớp-Rồng gắn với nguồn gốc lịch sử dân tộc (con rồng cháu tiên) nói lên mong muốn mưa thuận giá hòa của dân cư nông nghiệp. GV: Cho học sinh quan sát lại 2 hình ? EM có nhận xét gì về điêu khắc nước ta dưới thời Lý? GV: cho hs quan sát lại các thành tựu thời nhà Lý? Em có nhận xét gì về các thành tựu thời Lý? GDMT : Em có nhận xét gì về những thành tựu mà ông cha ta đã đạt được trong lĩnh vực văn hóa,nghệ thuật,kiến trúc dưới thời Lý ? -Học sinh trả lời : phong phú và đa dạng,niềm tự hào của dân tộc ? Giáo dục các em phải có trách nhiệm như thế nào đối với những thành tựu đó ?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -Ý thức gìn giữ các di tích lịch sử,hiện vật lịch sử,văn hóa không chỉ ở dưới thời Lý mà ở ngay cả địa phương mình,của dân tộc. ? EM có nhận xét gì về điêu khắc nước ta dưới thời Lý? -Phong cách nghệ thuật đa dạng,độc đáo và linh hoạt của nhân dân ta dưới thời Lý đã đánh dấu sự ra đời một nền văn hóa riêng biệt đó là nền văn hóa Thăng Long. 4. LUYỆN TẬP Điền kiến thức vào chỗ trống. a. Năm 1070, ………………… được xây dựng. b. Năm 1076, …………………………. thành lập. c. Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là………………... d. Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên chọn nhân tài vào năm…………... 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị trước bài 13. * RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tuần 11 Tiết 22 NS:1/11/2012 ND:8/11/2012. CHƯƠNG IIINƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII- XIV) Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII I- NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Trình bày những nét chính về chính trị,kinh tế,xã hội cuối thời Lý - HS nắm được bối cảnh thành lập triều đại Trần - Biết được những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc - Ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng so sánh, phân tích. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, nước Đại Việt thời Trần (nếu có). - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sinh hoạt xã hội và văn hóa thời Lý? - HS nêu cơ cấu xã hội, những nét chính về giáo dục, về văn hóa. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân/ Tình trạng nhà Lý cuối thế kỉ XII? H: Nguyên nhân làm nhà Lý suy yếu? (SGK Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?. Hoạt động 2: Cá nhân/ thảo luận nhóm. Nội dung 1. Nhà Lý sụp đổ. - Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. -Kinh tế khủng hoảng,mất mùa,dân li tán. -Nhân dân nổi dậy khắp nơi -Tháng 12/ đầu năn 1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh.. 2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền. H: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức - Tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập như thế nào? quyền gồm 3 cấp. GV hướng dẫn HS giải thích một số cơ - Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. quan. - Đặt các chức quan: Quốc sử viện, Thái y GV: Theo chế độ trung ương tập quyền gồm viện… 3 cấp: + Triều đình - Cả nước chia 12 lộ. + Các đơn vị hành chính trung gian + Các cấp hành chính cơ sở ? Nhận xét về tổ chức hệ thống quan lại thời Trần? HS: Có quy cũ và đầy đủ hơn. -Thảo luận nhóm:Bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì khác so với thời Lý? Hoạt động 3: Cá nhân 3. Pháp luật thời Trần H: Tên gọi bộ luật mới được ban hành? - Ban hành bộ luật Quốc triều hình luật. H: Nội dung bộ luật? + Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. H: Biện pháp thể hiện tính công minh của + Cơ quan pháp luật tăng cường và hoàn thiện. pháp luật? H: Điểm giống và khác nhau giữa pháp luật + Đặt cơ quan thẩm hình viện để xử kiện. thời Trần và thời Lý? 4. LUYỆN TẬP: Trả lời nhanh các câu hỏi sau: a. Vị vua cuối cùng của nhà Lý?- Lý Chiêu Hoàng. b. Nhà Trần thành lập vào thời gian nào? – Đầu năm 1226. c. Thời Trần thực hiện chế độ gì? – Thái thượng hoàng..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> d. Nhà Trần ban hành bộ luật gì? – Quốc triều hình luật. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:- Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài 13. ? Quân đội nhà Trần được tổ chức như thế nào? ?Em có nhận xét gì về chủ trương phát triển nông nghiệp của Nhà Trần? *RÚT KINH NGHIỆM:........................................................................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ............ SỐ LƯỢNG:………………………………………… NỘI DUNG:………………………………………… HÌNH THỨC:……………………………………… ĐỀ NGHỊ:………………………………………….. Nguyễn Thị Hương. Tuần 12 Tiết 23 NS: ND:. BÀI 13 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN II. NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Trình bày những nét chính về sự phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần -Trình bày được nét chính về tình hình quân đội thời Trần 2. Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Làm quen với phương pháp so sánh. 3.Tư tưởng : -Bồi dưỡng lòng yêu nước,tinh thần dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sưu tầm một số tranh ảnh tư liệu liên quan tới thành tựu thủ công nghiệp thời trần. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 : Cá nhân/nhóm ?Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan tâm xây dựng quân đội và quốc phòng? - Nhà nước ta luôn đứng trước nguy cơ ngoại xâm(nhất là thời kì đế quốc Mông Nguyên đang mở rộng xâm lược) ? Tổ chức quân đội nhà Trần như thế nào? - Quân đội nhà Trần gồm cấm quân và quân các lộ. Gv: Cấm quân :Đạo quân bảo vệ kinh thành triều đình,chỉ chọn những trai tráng khoẻ mạnh ? Tổ chức quân đội của nhà Trần như thế nào? vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khỏe mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân -Vì để tăng cường độ tin cậy trong việc bảo vệ triều chính,cấm quân có nhiệm vụ bảo vệ vua,hoàng thành triều đình ? Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách và chủ trương nào -Chủ trương : Quân lính cốt tinh không cốt đông -Chinh sách : Ngụ binh ư nông( tiếp tục chính sách của triều đình) ? Bên cạnh việc xây dựng quân đội, nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc phòng ? -Cử các tướng giỏi đóng các vị trí hiểm yếu. -Vua Trần thường xuyên đi tuần tra việc phòng bị ở nơi này. ? Thảo luận nhóm :?Việc xây dụng quân đội. NỘI DUNG 1. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng. -Quân đội của nhà Trần gồm có cấm quân và quân ở các lộ.ngoài ra còn có` quân của các vương hầu.. -Quân đội : +được tuyển theo chính sách « ngụ binh ư nông » + « « Quân lính cốt tinh nhuệ,không cót đông » +Học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ. +Bố trí tướng giỏi,quân đông ở vùng hiểm yếu đặc biệt biên giới phía bắc..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> nhà Trần có gì khác và giống so với thời Lý. *Giống :-Quân đội gồm 2 bộ phận -Được tuyển dụng theo chinh sách « Ngụ binh ư nông » *Khác nhau : +Cấm quân : Tuyển chọn những người khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần. +Quân đôi theo chủ trương « Cốt tinh nhuệ không cốt đông » Hoạt động 2 : CÁ NHÂN ? Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp -Đẩy mạnh khai hoang để mở rộng diện tích sản xuất-đắp đê phòng lụt.nạo vét kênh mương ? Tên của chức quan nhà Trần đặt để trông coi việc sửa sang đắp đê. ? -Hà đê sứ Giảng : Vua Trần hạ lệnh đắp đê từ đầu nguồn các con sông đến bãi biển. Những người đảm nhiệm chức Hà Đê Sứ luôn phải đốc thúc việc đắp đê. -Bên cạnh đó,việc nạo vét các kênh đào được chú trọng để đảm bảo giao thông tưới tiêu cho đồng ruộng. ?Nhận xét gì về những chủ trương phát triển nông nghiệp của nhà Trần. -Chủ trương chính sách phù hợp,kịp thời để phát triển nông nghiệp GDMT :đẩy mạnh công cuộc khai hoang,mở rộng diện tích sản xuất,đắp dê phòng lũ,đào sông nạo vét ? kết quả của việc đó nông nghiệp phát triển. ? Kết quả của những chính sách đó ? -Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển ? Kể tên các nghề thủ công trong nhân dân -giới thiệu hình 28 SGK cho HS -GV : Mô tả hình dáng to khỏe,phóng khoáng,cốt gôm dày dặn,chất đất thô xốp hơn gốm men ngọc,được phủ ngoài một lớp men màu trắng ngà hay vàng nhạt.Trang trí hoa văn trên gốm theo lối khắc vẽ thành đường viền,. 2. Phục hồi và phát triển kinh tế - Nông nghiệp : +Chú trọng việc khai hoang, đắp đê, nạo vết kênh muơng. +Đặt chức Hà Đê sứ trong coi việc đắp đê. =>Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.. -Thủ công nghiệp, -Các xưởng của nhà nước và nhân dân được phục hồi. và phát triển như nghề gốm,chế tạo vũ khí….

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GV : cho học đọc phần chữ in nghiêng cho biến ? Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp thời Trần thế kỹ XIII. -Đang từng bước được khôi phuc6 và phát triển mạnh,trình độ ngày càng cao. -Thương nghiệp :buôn bán với nước ngoài rất phát triển.nhất là cảng vân đồn.. 5. LUYỆN TẬP : ? Tình hình quân đội thời nhà trần có gì khác so với thời Lý ? Kinh tế nhà trần đã phục hồi và phát triển như thế nào 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, ?Nêu những sự kiện cụ thể biểu hiện tinh thần quyết chiến quyết tâm chống giặc của quân dân ta trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất. *RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .. Tuần 12 Tiết 24 NS: ND:. BÀI 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN LƯỢC MÔNG- NGUYÊN( THẾ KỶ XIII). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Chủ trương chính sách và những việc làm của vua quan của nhà Trần để đối phó với quân mông cổ. 2. Kỹ năng - Học diễn biến các trận đánh bằng cách chỉ lược đồ - Đọc và vẽ lược đồ - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 1. Ổ định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 :cá nhân/nhóm GV : Năm 1257 vua Mông Cổ mở cuộc xâm lược Nam để chiếm toàn bộ Trung Quốc rộng lớn.nhưng để đạt tham vọng chúng cho tướng Ngột Luơng Hợp Thai chỉ huy quân xâm lược Đại Việt. ? Khi được tin quân Mông cổ xâm lược nước ta Vua Trần đã làm gì ( ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, quân đội dân binh được thành lập và ngày đêm luyện tập) GV Dùng lược đồ trình bày diễn biến. Tháng 1- 1258 quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao xuồng Bạch Hạc rồi đến vùng Bình Lê Nguyên và bị chặn lại. Tại đây quân ta đặt phòng tuyến do vua Thái Tông chỉ huy và đánh một trận quyết liệt. Do quân giặt mạnh vua Trần phải cho rút quân lui về Thăng Long bảo toàn lực lượng. Theo lện triều đình, nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương " vườn không nhà trống" vua Trần cho quân lui về Thiên Mạc. Khi Ngột Lương Hợp Thai cho quân tiến đánh Thăng Long thì trướt mắt chúng vườn không nhà trống, không lương thực.......Quân Mông Cổ kiên cường giết hại những người còn ở lại. Trước thế đó vua Trần rất lo lắng, Thái sư Trần Thủ Độ đã tâu: " Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo" Câu nói thể hiện niềm tin chiến thắng của quân và dân ta. Nhân cơ hội này nhà Trần đã mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. Bị bất ngờ, ngày 29. 1. 1258 quân Mông Cổ đã rút khỏi Thăng Long về nước. Trên đường rút chạy chúng đã bị dàn quân ở Quy Hoá chặn đánh tan tác. ? Kết quả ?Vì sao quân ta lại đánh bại quân Mông Cổ? HS: Vì quân ta biết cách đánh giặc thông minh, biết chớp thời cơ. ? Bài học kinh ngiệm về cách đánh giặc của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ nhất? -Khi thế giặc mạnh ta chủ trương không dốc ngay lược. NỘI DUNG 1. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến và đánh bại quân Mông cổ. a. Nhà Trần chuẩn bị : Vua Trần ban lệnh sắm sửa vũ khí.Quân đội dân binh ngày đêm luyện tập. b. diễn biến : -Tháng 1- 1258 3 vạn quân MC theo đường sông Thao kéo vào nước ta -Quân nhà Trần lui về Thiên Mạc nhân dân Thăng Long thực « vườn Không nhà trống » - Nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. c. Kết quả : 29/1/1258 Quân MC thua rút về nước.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> lượng, nhữ chúng vào sâu trận địa, đánh lâu dài. Khi giặc khó khăn ta mới phản công lại. Đó là kế: " Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít đánh GDMT :dùng tranh ảnh để mô tả vị trí địa lí nơi diễn ra trận chiến. 4. LUYỆN TẬP : - khi quân Mông Cổ tiến vào nước ta, nhà Trần sử dụng kế sách a. Giảng hòa, b. chống cự, c. thực hiện « vườn không nhà trống » 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị tiếp bài 14( II) *RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .. TUẦN 13 TIẾT 25 NS: ND:. BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) II- CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được âm mưu xâm lược Đại Việt lần thứ hai của nhà Nguyên. - Diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc, - Biết ơn các anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Giáo viên : Giáo án, Sgk, lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ hai (1285) chống quân Nguyên xâm lược. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân ? Tại sao gọi là quân Mông –Nguyên? -Vì 1279 xâm lược Nam Tống và lập ra nhà Nguyên. Gv: Treo bản đồ Việt Nam xác định ranh giới nước ta với Cham pa.. H: Hốt Tất Liệt xâm lược Champa và Đại Việt nhằm mục đích gì? -Làm cầu nối thôn tính các nước phía Nam Trung Quốc. Giảng: Hốt Tất Liệt đã cho quan xâm lượt Cham pa trước.-Nhà Nguyên cho quân đánh Chăm Pa trước nhằm mục đích gì? - làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt. ? Trình bày diễn biến quân Nguyên xâm lược nước ta? Giảng: Năm 1283, 10 vạn quân Ngyên do tướng Toa Đô chỉ huy tấn công Chăm pa nhưng đã bị nhân dân Chăm pa tiến hành chiến tranh du kích đánh trả nên quân Nguyên đã thất bại Phải cố thủ phía Bắc chẩn bị xâm lược Đại Việt. Hoạt động 2: Cá nhân/ Thảo luận nhóm ? Được tin quân Nguyên chuẩn bị xâm lược, vua Trần chuẩn bị như thế nào? -Vua Trần triệu tập hội nghị Bình Than ( Hải Dương)bàn kế đánh giặc. H; Hội nghị diên hống có ý nghĩa gì/ -vì hội nghị tập hợp các vương hầu quan lại nhà Trần để bàn kế sách đánh giặc. Gv: sử dụng tranh Trần Quốc Toản cầm quả cam ? Em có nhận ra đây là ai? Em biết gì về người này? -hs đọc phần chữ in nghiêng H: Nêu nội dung bài hịch của Trần Quốc Tuấn? -đã khơi dậy long yêu nước và khích lệ tinh thần cứu nước.. Nội dung 1. Âm mưu xâm lược Champa và Đại Việt của nhà Nguyên.. - Vua Nguyên xâm lược Champa và Đại Việt để thôn tính phía nam Trung Quốc.. - 1283, Nhà Nguyên cửToa Đô tấn công Champa để đánh Đại Việt nhưng thất bại. 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến - Vua Trần triệu tập hội nghị Bình Than ( Hải Dương)bàn kế đánh giặc. - Trần Quốc Tuấn chỉ huy kháng chiến. - 1285 mở hội nghị Diên Hồng ở Thăng Long.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> -sau đợt tập trận,cả nước được lệnh sẵn sàng đánh giặc.Quân sĩ Gv: Giới thiệu về tác phẩm “ Hịch tướng Sĩ” Thảo luận: Hội nghị Diên Hồng có tác dụng như thế nào cho việc chuẩn bị kháng chiến - Đây là hội nghị thể hiện ý chí kiên cường của nhân dân Đại Việt. Giảng: Nhà Trần đã tổ chức tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu. Trần Quốc Tuấn đã đọc :" Hịch tướng sĩ ". Bài hịch đã khơi dậy lòng yêu nước và khích lệ tinh thần cứu nước của toàn quân dân. Sau đợt tập trận cả nước được lệnh sẵn sàng đánh giặc. Quân sĩ đều thích hai chữ" sát thát ''vào cánh tay. ?: Việc thích hai chữ '' Sát Thát '' có ý nghĩa gì? -Thể hiện quyết tâm cao độ của quân sĩ, thà chết không chịu mất nước Hoạt động 3: Cá nhân ? Cuộc xâm lược đại Việt lần thứ hai của quân 3. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng Nguyên vào thời gian nào? chiến. -do thất bại trong lần xâm lược ại Việt lần thứ nhất - Cuối 1- 1285, 50 vạn quân Nguyên do H: Cách đánh của quân Nguyên trong lần xâm lược Thoát Hoan chỉ huy tiến xâm lược nước ta. Đại Việt lần thứ hai? --? Trước thế giặc mạnh, nhà Trần thực hiện chủ - Ta lui về Vạn Kiếp Thăng Long Thiên trương như thế nào? Trường bảo toàn lực lượng. H: Không thực hiện được âm mưu bắt sống vua Trần >Thực hiện “ vườn không nhà trống”. và tiêu diệt quân chủ lực, Thoát Hoan phải làm gì? - Toa Đô từ Champa đánh lên Nghệ An, -cho quân rút lui về Thăng LONG CHỜ TIẾP VIỆN Thanh Hóa. Thoát Hoan tấn công từ phía H: Kết quả của cuộc kháng chiến? Nam H: Cách đánh của quân dân ta trong cuộc kháng chiến -Nhà Trần tấn công  Thoát Hoan rút về chống quân Nguyên lần hai? Thăng Long. -Lúc đầu khi giặc mạnh, nhà Trần không dốc toàn bộ - 5- 1285, ta phản công giải phóng Thăng lực lượng để đối phó với chúng mà khôn khéo biết rút Long. lui chờ thời cơ ,quyết giành thắng lợi. - Toa Đô bị chém đầu quân giặc rút chạy -cách đánh vườn không nhà trống về nước. Gv: Dùng tranh thoát hoan chui vào ống đồng HS trình bày lại diễn biến trên lược đồ. GDMT: Giáo dục cho học sinh thấy được sự sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên để chiến đấu bảo vệ tổ quốc. 4. LUYỆN TẬP: Hãy điền chữ Đ ( đúng ) chữ S ( sai ) vào ô trống trong các câu sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1) Nhà Nguyên xâm lượt Đại Việt và Chăm pa nhằm làm cầu nối để thôn tính các nước phía Nam TQ 2) Nhà Nguyên xâm lượt Đại Việt năm 1285 nhằm tạo thế gọng kìm tấn công nhà Tống. 3) Nhà Trần triệu tập hội nghị Bình Than và Diên Hồng để mừng chiến thắng quân Mông Nguyên. 4) Tướng giặc Toa Đô chui vào ống đồng cho quân khiên về nước. 5) Kế sách đánh giặc của nhà Trần là " Vườn không nhà trống" , " Lấy yếu đánh mạnh" 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị tiếp phần III. Chú ý lược đồ hình 32,33- Sgk. *RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………...………………………. Tuần 13 Tiết26 NS: ND: BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN (THẾ KỈ XIII)(tt) III- CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287- 1288) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được âm mưu xâm lược Đại Việt lần thứ ba của nhà Nguyên. - Diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc, - Biết ơn các anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Giáo viên : Giáo án, Sgk, lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ ba (1287- 1288) chống quân Nguyên xâm lược, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng 1288. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân H: Hai lần xâm lược Đại Việt đều thất bại, vua Nguyên đã làm gì? -quyết tâm đánh chiếm đại việt lần 3 H: Nhà Nguyên có sự chuẩn bị như thế nào? -đình chỉ cuộc xâm lược Nhật bản ,tập trung hàng vạn quân, hàng trăm chiếc thuyền,thuyền lương và hàng chục vạn thạch thóc. Giảng; Mặc dù chuẩn bị rất chu đáo,nhưng chúng đã bắt đầu run sợ. Vua Nguyên là Hốt Tất Liệt đã phải dặn con không được cho giao chỉ là nước nhỏ mà coi thường H: Trước nguy cơ bị xâm lược, vua tôi nhà Trần đã làm gì? Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng chiến.cường quân ở vùng hiểm yếu,nhất là vùng biên giới và vùng biển. GV sử dụng lược đồ hướng dẫn HS trình bày diễn biến. Cuối tháng `12-1287 quân nguyên ồ ạt tiến vào nước ta theo hai đường. + đường bộ; do thoát hoan chỉ huy vượt biên giới đánh vào LẠNG SƠN,BẮC GIANG. +đường biển ; do ô mã nhi chỉ huy ngược sông bạch đằng hội quân thoát hoan. Hoạt động 2: Cá nhân. Gv : Ô mã nhi được giao bảo vệ thuyền lương,nhưng tại sao lại tiến về Vạn kiếp với thoát hoan.? Ô mã nhi cho rằng quân ta yếu không cản được chúng,nên đã không bảo vệ đoàn thuyền lương. H: Trước tình hình đó, quân Trần có kế hoạch như thế nào?. Nội dung 1. Nhà Nguyên xâm lược Đại việt. - Vua Nguyên quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ ba.. - Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng chiến.cường quân ở vùng hiểm yếu,nhất là vùng biên giới và vùng biển.. *Diễn biến -Cuối 12-1287, 30 vạn quân Nguyên tấn công nước ta theo hai đường: + Bộ: Thoát Hoan chỉ huy. + Thủy: Ô Mã Nhi chỉ huy.  Cùng hội quân ở Vạn Kiếp. 2. Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ. - Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở Vân Đồn Phần lớn thuyền lương địch bị đắm,số còn lại bị ta chiếm..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> -Trần Khánh Dư dự đoán khi thuyền chiến ô mã nhi đi qua,có thể đánh đượcđoàn thuyền lương nên đã bố trí một trận địa mai phục H: Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa ra sao? -Làm cho quân giặc rơi vào tình thế khốn đốn,tinh thần của giặc hoang mang. Hoạt động 3: Cá nhân/ Thảo luận nhóm 3. Chiến thắng Bạch Đằng. GV hướng dẫn HS trình bày diễn biến trên lược đồ. H: Tình thế quân Nguyên sau trận Vân Đồn?tình thế 1- 1288, Thoát Hoan chiếm Thăng quân Nguyên như thế nào? Long nhưng tuyệt vọng, -Tình thế rất khó khăn,thiếu lương thực trầm trọng -Ta thực hiện “ vườn không Nhà trống” - H: Không thấy đoàn thuyền lương đến, Thoát Hoan .Thoát Hoan rút quân về Vạn Kiếp-và rút đã làm gì? về nước theo 2 đường thủy bộ. Cho quân vào chiếm thành Thăng Long. ? Trước tình hình đó quân Nguyên đã làm gì? -Binh lính tàn phá cướp bóc lương thực của dân -cho người khai quật mộ họ Trần. Gv:Quân lính đi đến đâu nhân dân rất căn ghét đuổi đánh.Thoát Hoan tuyệt vọng,cho quân rút lui về Vạn -Nhà Trần phản công theo 2 đường thủy Kiếp và từ đây rút quân về nước. bộ. ? TRƯớc tình hình đó Vua Trần đã làm gì? - 4- 1288, đoàn thuyền Ô Mã Nhi rút về -Quyết định mở cuộc phản công và mai phục trên theo sông Bạch Đằng bị ta mai phục và song Bạch Đằng tiêu diệt Ô Mã Nhi bị bắt sống. * Thảo luận nhóm -Cánh quân bộ:Thoát Hoan theo hướng CHTL: Vì sao nhà Trần chọn sông Bạch Đằng làm Lạng Sơn,bị quân dân ta lien tục chặn trận quyết chiến?diễn biến cuộc chiến tranh. đánh. H: Kết quả cuộc kháng chiến? ý nghĩa cuộc chiến tranh? -Đập tan mộng xâm lăng của giặc Nguyên. GDMT: Giáo dục cho học sinh thấy được sự sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên để đánh giặc. 4. LUYỆN TẬP: Điền kiến thức vào chỗ trống thành câu đúng. a. Trận Vân Đồn do Trần Khánh Dư chỉ huy. b. Tại Thăng Long, ta thực hiện chủ trương “ Vườn không nhà trống”. c. Ta chọn sông Bạch Đằng làm trận quyết chiến. d. Tướng giặc là Ô Mã Nhi bị bắt sống. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị tiếp phần III. Chú ý lược đồ hình 32,33- Sgk. * RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN SỐ LƯỢNG:………………………………………… NỘI DUNG:………………………………………… HÌNH THỨC:……………………………………… ĐỀ NGHỊ:………………………………………….. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU SỐ LƯỢNG:………………………………………… NỘI DUNG:………………………………………… HÌNH THỨC:……………………………………… ĐỀ NGHỊ:………………………………………….. Nguyễn Thị Hương. TUẦN 14 TIẾT 27. BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) IV- NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được nguyên nhân thắng lợi của 3 cuộc kháng chiến và ý nghĩa lịch sử ba lần chống quân Mông- Nguyên. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc, - Biết ơn các anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp các sự kiện lịch sử.. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, chân dung Trần Hưng Đạo. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1:Em hãy nêu diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng? ( 8 điểm) Câu 2:Chiền thắng Vân Đồn có ý nghĩa như thê`1 nào? ( 2 điểm) ĐÁP ÁN: CÂU 1:1288, Thoát Hoan chiếm Thăng Long nhưng tuyệt vọng, -Ta thực hiện “ vườn không Nhà trống” .Thoát Hoan rút quân về Vạn Kiếp-và rút về nước theo 2 đường thủy bộ. -Nhà Trần phản công theo 2 đường thủy bộ. - 4- 1288, đoàn thuyền Ô Mã Nhi rút về theo sông Bạch Đằng bị ta mai phục và tiêu diệt Ô Mã Nhi bị bắt sống. -Cánh quân bộ:Thoát Hoan theo hướng Lạng Sơn,bị quân dân ta lien tục chặn đánh. Câu 2: Làm cho quân giặc rơi vào tình thế khốn đốn,tinh thần của giặc hoang mang.. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Thảo luận nhóm / cá nhân. Thảo luận:Theo em, những nguyên nhân nào đưa đến thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? ? Nêu một số dẫn chứng để thấy các tầng lớp nhân dân đều tham gia kháng chiến? -Theo lệnh của triều đình,nhân dân Thăng Long nhanh chóng thực hiện chủa trương “ vườn không nhà trông” -“quyết đánh”( hội nghị diên Hồng) -Quân sĩ thích vào cánh tay hai chữ “ Sát Thát” ? Nhà Trần đã chuẩn bị như thế nào cho 3 lần kháng chiến? -Vua Trần thường về các địa phương tìm hiểu cuộc sống của dân. -Chuẩn bị rất chu đáo về mọi mặt -giải quyết những bất hòa trong vương triều,tạo nên sự đoàn kết dân tộc. H: Em hãy nêu cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong 3 lần kháng chiến? -Kế hoạch “ vườn không nhà trống” -Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu của kẻ thù. Nội dung 1.Nguyên nhân thắng lợi. - Sự tham gia tích cực, chủ động, đoàn kết của toàn quân, toàn dân. - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. - Tinh thần hi sinh của toàn dân ta mà đặc biệt là quân đội nhà Trần.. -- Những chiến thuật đúng đắn sáng tạo của những người chỉ huy.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -Biết phát huy lợi thế của quân ta,buộc địch phải theo. -Buộc địch từ thế mạnh chuyển sang thế yếu,ta từ bị động chuyển sang chủ động. GV: Giới thiệu nhân vật Trần Quốc Tuấn.: là anh hung dân tộc,có nhiều công lớn trong ba lần kháng chiến chống quân Nguyên. ?Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến? -Nghĩ ra cách đánh độc đáo,sang tạo,phù hợp với hoàn cảnh từng gian đoạn. -là tác giả của bài “ Hịch tướng sĩ” Hoạt động 2: / Cá nhân ?Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên?. GV cho HS quan sát hình 34 sgk  Giáo dục tư tưởng cho HS. ? Rút ra bài học lịch sử từ 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên? - Để lại bài học quý giá về khối đoàn kết toàn dân, lấy dân làm gốc. - Góp phần ngăn chặn sự xâm lược của quân Nguyên với các nước khác. GDMT:Khai thác những sự kiện nói về sự thong minh,sáng tạo của nhân dân ta đã biết sử dụng điều kiện tự nhiên để kháng chiến giành thắng lợi. 4.LUYỆN TẬP:. 2. Ý nghĩa lịch sử. - Đập tan tham vọng xâm lược Đại Việt của đế chế Mông-Nguyên,bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. -Thể hiện sức mạnh dân tộc,đánh bại mọi kẻ thù xâm lược,góp phần nâng cao tự hào dân tộc,cũng cố niềm tin cho nhân dân. - Góp phần xây dựng truyền thống quân sự Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ? ? Nhà Trần đã khôi phục đất nước như thế nào sau chiến tranh? ? Tình hình xã hội thời Trần như thế nào? * RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tuần 14Tiết 28 TRẦN. BÀI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI I- SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày những nét chính sự phát triển kinh tế ,văn hóa thời Trần. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, tự hào dân tộc, - Biết ơn các anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp các sự kiện lịch sử.. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, tranh ảnh gốm thời Trần. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân. ?: Sau chiến tranh, nhà Trần có những chính sách gì để phát triển nông nghiệp? + Chinh sách khuyến khích sản xuất +Mở rộng diện tích trồng trột ?So với thời Lý, ruộng đất tư thời Trần có gì khác? -Ruộng tư có nhiều hình thức: ruộng tư của nông dân, địa chủ ,quý tộc ?Nhận xét tình hình kinh tế nông nghiệp thời Trần sau chiến tranh? Nông nghiệp ngày càng phát triển mạnh hơn trước. ? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nông nghiệp dưới thời Trần? Nh. Nội dung. 1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh. a. Nông nghiệp. + Thành lập làng xã được mở rộng,đê điều được cũng cố. + Khai khẩn đất hoang, +Các vương hầu,quý tộc chiêu tập dân nghèo đi khai hoang lập ra điền trang +Nhà Trần ban thái ấp cho quý tộc. b. Thủ công nghiệp. -+Làm đồ gốm tráng men +Dệt vải + Chế tạo vũ khí +Đóng thuyền...... -Do nhà nước trực tiếp quản lí rất phát triển GV: Cho hs quan sát hình 35 – 36 rồi so sánh và mở rộng nhiều ngành nghề” với hình 23 – “bát men ngọc thời Lý”. - trình độ kĩ thuật trời Trần tinh xảo hơi. ? Thời Trần ngoài các ngành thủ công truyền thống, còn 2 ngành thủ công nào mới? - Đóng thuyền lớn đi biển: thuyền có 2 lớp. Lớp trên dành cho người đánh cá hoặc chiến sĩ, lớp dưới từ 20- 25 người chèo. - Chế tạo vũ khí: súng lớn. ? Em có nhận xét gì về thủ công nghiệp dưới thời Trần: +Ngày càng phát triển nâng cao. ?Nhận xét tình hình thương nghiệp thời Trần? -Buôn bán trong và ngoài nước phát triển (Thăng Long, Vân Đồn…) GV liên hệ thực tế. ngày nay tình hình thương nghiệp như thế nào/ GDMT:Giáo viên sử dụng kênh hình để khai. c. Thương nghiệp - Buôn bán trong và ngoài nước phát triển (Thăng Long, Vân Đồn…). 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> thác công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh của nhà Trần. Hoạt động 2: Cá nhân/ thảo luận nhóm H: Nhắc lại các tầng lớp trong xã hội thời Lý? -Thống trị,bị trị * Thảo luận nhóm CHTL: Xã hội thời Trần phân hóa như thế nào? Vị trí các tầng lớp trong xã hội? - Các tầng lớp xã hội như nhau nhưng mức độ tài sản và cách thức bóc lột có khác nhau Câu hỏi phát huy tính tích cực của HS: Sự phân hóa xã hội thời Trần có gì khác so với thời Lý? .-Phân hoa sâu sắc hơn: địa chủ ngày cáng đông,nông nô và nô tì ngày cáng nhiều. GDMT: Giáo dục tinh thần lao động, sự sáng tạo của nhân dân ta trong xây dựng kinh tế.. Giai cấp thống trị: + Vua, vương hầu, quý tộc có nhiều đặc quyền, đặc lợi. + Địa chủ là những người có nhiều ruộng đất. - Giai cấp bị trị: + Nông dân: đời sống bấp bênh phụ thuộc vào địa chủ. + Thợ thủ công, thương nhân đời sống ổn định hơn. + Nông nô, nô tì: bị bóc lột nặng nề.. 4. LUYỆN TẬP: Điền kiến thức vào chỗ trống thành câu đúng. a. Thời Trần, ngoài ruộng đất công làng xã còn có điền trang, thái ấp. b. Thủ công nghiệp thời Trần do nhà nước quản lý. c. Xã hội thời Trần phân hóa sâu sắc, là nhà nước quân chủ quý tộc. d.Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội là nông nô, nô tì. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập 1,2 Sgk, - Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài 15. * RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................  Tuần 15 tiết 29 BÀI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN II- SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - HS nắm những nét chính về sự phát triển văn hóa thời Trần. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, tự hào dân tộc, - Biết ơn các anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp các sự kiện lịch sử.. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, tranh ảnh liên quan nội dung bài học. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ?Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân. H: Kể tên một số tín ngưỡng trong nhân dân? -Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với nước. Gv : Cho học sinh đọc đoạn trích (SGK) ?Đạo phật thời Trần so với thời Lý như thế nào? -Có phát triển nhưng không mạnh như thời Lý. ? Nêu dẫn chứng chứng tỏ đạo Phật phát triển hơn? -Nhiều người đi tu kể cả những người thuộc giai cấp thống trị. -Chùa chiền mọc lên khắp nơi. Giảng: Đạo phật không trở thành quốc giáo và không ảnh hưởng đến chính trị. Chùa chiền không là nơi dạy học mà trở thành Trung Tâm sinh hoạt văn hoá. Thời kì này Nho Giáo cũng được phổ biến. ? So với đạo phật, Nho Giáo được phát triển như thế nào? -Nho giáo ngày càng được nâng cao và được chú ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ máy ? Nêu những tập quán sống giảng dị của nhân dân? -Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân cạo trọc đầu. ?Nhận xét về các hoạt động văn hoá dưới thời Trần? - Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng nhiều vẻ mang đậm tính dân tộc. nhà nước của giai cấp thống trị GV giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An giáo dục tư tưởng. H: Bên trong sự giản dị của nhân dân, chứa đựng tinh thần gì?. Nội dung 1. Đời sống văn hóa. - Tín ngưỡng: Thờ cúng tổ tiên… - Tôn giáo: Đạo phật phát triển;địa vị Nho giáo ngày càng cao và được chú trọng.. - Sinh hoạt văn hóa: Ca hát, nhảy múa… chèo tuồng,các trò chơi.. duy trì và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> -thể hiện 1 dân tộc giàu tinh thần thượng võ,yêu quê,đất nước thiết tha và trọng nhân nghĩa. ? Nhận xét về các hoạt động sinh hoạt văn hóa dưới thới Trần? - Các hoạt động văn hóa phomng phú,đa dạng,nhiều vẻ mang đậm đà dân tộc GDMT:Giao viên cho học sinh lien hệ ngày nay về các hoạt động văn hóa Hoạt động 2: Cá nhân) ? Văn học thời Trần có đặc điểm gì? -Phong phú, mang bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào của nhân dân. Tổng kết: Văn học thời kỳ này rất phát triển bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ Nôm. Các tác phẩm phản ánh niềm tự hào dân tộc về một thời hào hùng của lịch sử. Giảng: Do yêu cầu ngày càng cao của nhân dân và nhu cầu tăng cường đội ngũ trí thức cho đất nước, giáo dục thời Trần rất được quan tâm GDMT: Gv cho học sinh sưu tầm 1 số tác phẩm văn học thời kì này. Hoạt động 3: Cá nhân/ Thảo luận nhóm Thảo luận nhóm (3 phút) ? Lập bảng so sánh giáo dục thời Trần và giáo dục thời nhà Lý? So sánh Thời Lý Thời Trần Chế độ thi cử Chưa đều đặn Đều đặn quy cũ Hệ thống trường Chưa được mở Được mở rộng lớp rộng hơn trước. ? em hãy hoàn thành bảng sau? Lĩnh vực Tác giả Thành tựu -Sử học ………………… ………………… Quân sự ………………… ………………… Y học ……………….. ………………… TV học ………………… …………………. ? Qua bảng trên em có nhận xét gì về các thành tựu trên lĩnh vực khoa học kỹ thuật ở thời Trần? Hoạt động 4: Cá nhân. HS quan sát hình 37-Sgk. H: Nhận xét nghệ thuật kiến trúc thời Trần? HS quan sát hình 38-Sgk. H: Nhận xét nghệ thuật điêu khắc thời Trần? GDMT: Giáo dục tinh thần lao động, sự sáng tạo của. 2. Văn học. - Văn học chữ Hán và chữ Nôm phát triển. -Nội dung chứa đựng sâu sắc lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Có một số tác giả và tác phẩm nổi tiếng.Hịch tướng sĩ…. 3. Giáo dục và khoa học- kĩ thuật. -Hệ thống trường lớp được mở rộng Các kì thi được tổ chức thường xuyên +Năm 1272 tác phẩm Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu ra đời. +Y học có Tuệ Tĩnh. +Khoa học kỉ thuật đạt nhiều thành tựu rực rỡ.. 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc. - Kiến trúc: Tháp Phổ Minh, thành Tây Đô… - Nghệ thuật chạm khắc tinh tế, tiêu.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> nhân dân ta trong xây dựng văn hóa. Liên hệ các công biểu hình rồng. trình xây dựng đất nước ngày nay. 4. LUYỆN TẬP: Viết chữ Đ vào câu đúng, S vào câu sai.  a. Nho giáo thời Trần phát triển mạnh.  b. Văn học chữ Hán và chữ Nôm kém phát triển .  c. Lê Văn Hưu biên soạn bộ Đại Việt sử kí.  d.Chế tạo thành công súng thần cơ. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập 1,2 Sgk, - ?Em có nhận xét gì về cuộc sống của vua quan nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV ? I) Trước tình hình đời sống nhân dân như vậy vua quan nhà Trần làm gì ? *RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tuần 15 Tiết 30. BÀI 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV I- TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sự yếu kém của vua quan cuối thời Trần trong việc quản lí và điều hành đất nước. Tình hình kinh tế,xã hội( xuất hiện các cuộc đấu tranh của nông dân,nô tì) 2. Tư tưởng: - Thấy được sự sa đọa, thối nát của xã hội phong kiến cuối thời Trần hậu quả tai hại cho đất nước. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp các sự kiện lịch sử, sử dụng lược đồ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Em có nhận xét gì về tình hình văn hóa,giáo dục,khoa học,nghệ thuật thời Trần? 3. Bài mới: Sau cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên,tình hình kinh tế xã hội thời Trần đạt dược nhưng thành tựu rực rỡ đóng góp cho sự phát trển đất nước. NHưng đến cuối thế kỉ XIV,nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo tiền đề cho một triều đại mới lên thay. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân. Gv: Cho học sinh đọc phần in nghiêng ( SGK) ? Em có Nhận xét tình hình kinh tế nước ta nửa sau thế kỉ XIV? Kinh tế ngày càng suy sụp ? Tại sao kinh tế nước ta lại như vậy? - Nhà nước không quan tâm ?Hậu của việc làm trên của vua quan nhà Trần ? -Nhiều năm sản xuất bị mất mùa, đói kém nhân dân phải bán ruộng đất vợ con và biến thành nô tì (Giảng) : Vua Trần Dụ Tông bắt dân đào hồ lớn trong hoàng thành chất đá giữa hồ làm núi , bắc dàn chở mặn từ biển đổ vào hồ để nuôi hải sản . ?Cuộc sống của người dân ở cuối thế kỉ XIV? -Làng xã tiêu điều xơ xác cuộc sống người dân đói khổ, họ phải đi nơi khác hoặc làm nô tì . Hoạt động 2: Cá nhân/ Thảo luận nhóm. ) ?Trước tình hình đời sống nhân dân như vậy vua quan nhà Trần làm gì ? - Vua quan vẫn lao vào cuộc sống ăn chơi sa đoạ. (Giảng) : Lợi dụng tình hình đó nhiều kẻ mịnh thần làm rối loạn kĩ cương , phép nước . Chu Văn An , Quan Tư nghiệp ở Quốc Tử Giám dân số xin chém 7 tên mịnh thần nhưng vua không nghe , ông bỏ quan về dạy học . ?Thái độ của vua quan nhà Trần trước tình hình đất nước suy yếu? ? Hành động của Chu Văn An nói lên điều gì? -Ông là vị quan thanh liêm,không vụ lơi,biết lơi ích của nhân dân lên trên hết H: Dụ Tông mất, tình hình triều đình ra sao? -hs đọc phần chữ in nghiêng( SGK/trang 75) H: Nhà Trần gặp khó khăn gì về đối ngoại? -đối phó với các tấn công của Cham pa và yêu sách ngang ngược của nhà Minh. Nội dung 1. Tình hình kinh tế. - Nửa sau thế kỉ XIV, nhà Trần suy yếu. + Không quan tâm nông nghiệp,đê điều,thủy lợi không chăm lo tu sửa>mất mùa - Nôn g dân phải bán ruộng,thậm chí cả vợ con cho quý tộc và địa chủ. -Quý tộc,địa chủ ra sức cướp ruộng đất công của làng xã.Bắt dân nghèo nộp 3 quan tiền thuế đinh. 2. Tình hình xã hội. - Vua ,quan,quý tộc,địa chủ ăn chơi xa hoa,xây dựng nhiều đinh thự,chùa chiền.. +Trong triều nhiều kẻ gian tham ,nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước. + Chu văn An dâng sớ đòi chém 7 tên nịnh thần nhưng nhà Vua không nghe -Vua Trần Dụ Tông mất (1369),Dương Nhật Lễ lên thay-tình hình rối loạn-nông dân nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> GV treo lược đồ hình 39-Sgk. ? Xác định các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trên lược đồ và tóm tắt diễn biến? H: Kết quả các cuộc khởi nghĩa? - Đều bị triều đình đàn áp. Câu hỏi phát huy tính tích cực của HS: Các cuộc khởi nghĩa trên có ý nghĩa như thế nào? ? Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều bị thất bại. - Chưa có sự chuẩn bị chu đáo -Thiếu tổ chức -Lực lượng của Triều đình quá đông.. - + Khởi nghĩa Ngô Bệ (13441360) ở Hải Dương + Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn (1390) ở Quốc Oai- Sơn Tây.  Đều bị triều đình đàn áp.. 4. LUYỆN TẬP: Nối dữ liệu hai cột thành câu đúng. Thời gian 1379 1390. Tên cuộc khởi nghĩa Khởi nghĩa Ngô Bệ. Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn.. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập 1,2,3 Sgk, - Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài 16. Sưu tầm tư liệu về Hồ Quý Ly. *RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. ..  DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN SỐ LƯỢNG:………………………………………… NỘI DUNG:………………………………………… HÌNH THỨC:……………………………………… ĐỀ NGHỊ:………………………………………….. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU SỐ LƯỢNG:………………………………………… NỘI DUNG:………………………………………… HÌNH THỨC:……………………………………… ĐỀ NGHỊ:………………………………………….. Nguyễn Thị Hương *********************************************************************** Tuần 16 Tiết 31.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV II- NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được sự thành lập nhà Hồ và những cải cách của Hồ Quý Ly. - Mặt tích cực và hạn chế trong cải cách của Hồ Quý Ly. 2. Tư tưởng: - Có thái độ đúng về nhân vật Hồ Quý Ly. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đối chiếu các sự kiện lịch sử, đánh giá nhân vật lịch sử. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, di tích thành nhà Hồ, tư liệu về nhân vật Hồ Quý Ly. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Em trình bày tóm tắt tình hình kinh tế nước ta ở thế kỉ XIV ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân ? Hoàn cảnh dẫn đến thành lập nhà Trần? -1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, NHà Lý sụp đổ-> nhà TRần Thành lập ? Sau khi thành lập nhà Trần đã có những công lao gì tropng công cuộc bảo vệ đất nước? -Ba lần đánh tan quân Nguyên -Bảo vệ được độc lập,toàn vẹn lãnh thổ ? Đến thế kỉ XIV tình hình đất nước ta như thế nào? Hậu của của nó? GV:Xã hội Đại Việt cuối thế kỷ XIV lâm vào khủng hoảng sâu sắc: chính quyền suy yếu, nịnh thần chuyên quyền, vua quan sa đọa. Kinh tế giảm sút, đời sống nhân dân khổ cực. Triều đình rối ren, tài chính kiệt quệ. Đại Việt lại đứng trước nguy cơ cuộc ngoại xâm đang đến gần. Bên trong khủng hoảng, ngoài thì giặc đe dọa. ? Giữa lúc đó ai xuất hiện? -Hồ Quý Ly GV: Cho HS đọc đôi nét về HỒ Quý Ly. Nội dung 1. Nhà Hồ thành lập (1400). -Cuối thế kỉ XIV, các cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra,làm cho nhà Trần không còn đủ sức giữ vai trò của mình..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ( phần chữ in nghiêng) GV:trước có tên là Lê Quý Ly H: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trần suy sụp. - Xã hội khủng hoảng. - Ngoại xâm đe dọa.  Là yêu cầu cấp thiết. ? Em hiểu Đại ngu có nghĩa là gì? -Niềm vui lớn ? Em có nhận xét gì về sự thành lập nhà HỒ so với các triều đại trước?  khác: triều đại Lê, Lý,đều được mọi người suy tôn  *Nhà Trần,Hồ cũng giống như thời Hồ  +Nhà Trần suy yếu  +xã hội khủng hoảng  +ngoại xâm đe dọa  HỒ Quý Ly phế truất vua Trần lên làm vua. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm/ Cá nhân GV: Sau khi lên ngôi thì Hồ Quý Ly tiến hành một số cải cách/ ? Em hãy cho biết Hồ Quý Ly đã tiến hành cải cách trên những lĩnh vực nào? -Chính trị-kinh tế- xã hội- Văn hóa – quân sự H: Về mặt chính trị Hồ Quý Ly đã thi hành những chính sách gì? - Thay thế võ quan - - Đổi tên một số đơn vị hành chính H: Tại sao Hồ Quý Ly lại bỏ những quan lại nhà Trần? -Vì sợ họ lật đổ ngôi vị của Hồ Quý Ly. Gv: Cho học sinh đọc phần chữ in nghiêng/ ( Năm 1397) Qua nội dung phần in nghiệng SGK c H: Việc nhà nước thăm hỏi nhân dân có ý nghĩa gì? -Chứng tỏ đất nước dưới thời HỒ quan tâm tới đời sống của dân. ? Nêu những cải cách về kinh tế của Hồ Quý Ly? TL: Học sinh đọc phần chư tư liệu GV giải thích khái niệm Hạn điền và hạn nô. - Năm 1400, Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên làm Vua lập nên nhà Hồ , đổi quốc hiệu thành –Đại Ngu.. 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.. * Chính trị: - Thay thế các võ quan cao cấp quý tộc , tôn thất Trần bằng người của mình. - Đổi tên một số đơn vị hành chính. Và Quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp - Các quan ở triều đình phải về các lộ để nắm sát tình hình.. * Kinh tế ,tài chính: - Phát hành tiền giấy. - Ban hành chính sách “ Hạn điền”,quy định lại thuế đinh,ruộng..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Chính sách hạn điền được ban hành 1397, lúc này HQL đang làm quan dưới thời trần và được hoàn thành 1403 dưới thời nhà Hồ. Theo đó nhà nước qui định trừ Đại Vương và trưởng công chúa, còn lại tất cả mọi người chỉ được quyền chiếm hữu k quá 10 mẫu ruộng đất. Ng nào có số lượng ruộng đất trên mức qui định thì phải đem nộp cho nhà nc hoặc để chuộc tội - Nhà Hồ cho tiến hành đo đạc lại ruộng đất trong nc. Đối với những ruộng k có ng nhận thì nhà nc tịch thu làm đất công. ? Em có nhận xét gì về các chính sách cải cách kinh tế của HỒ Quý Ly? - Các chính sách đó phần nào làm kinh tế thoát khỏi khủng hoảng và đi lên. Gv: Cho học sinh đọc phần chữ in nghiêng SGK ?Về mặt xã hội Hồ Quý Ly đã ban hành các chính sách nào? ? Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn nô nhằm mục đích gì? -Hạn chế số lượng nô tỳ tăng cường sức lao động trong xã hội. Đây là những biện pháp nhằm hạn chế số lượng nô tỳ tăng nhanh trong cuối thế kỉ XIV do sự suy kiệt về kinh tế. ? NHững năm đói kém,mất mùa nhà HỒ đã làm gì để hạn chế nạn đói cho dân? ? Em có nhận xét gì về những việc làm này của nhà Hồ? Tl: NHững biện pháp rất rích cực để ổn định tình hình xã hội và dần khôi phục những khó khăn về kinh tế của đất nước Gv cho học sinh đọc phần in nghiêng-> ? Nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì về văn nhóa? GV: Đây có thể nói là những biện pháp tích cực để phát triển giáo dục đất nước. Chữ Nôm được sử dụng rộng rãi thể hiện ý thức tự hào dân tộc của nhà Hồ rất đáng trân trọng ?Em hãy liên hệ với tình hình giáo dục của nước. * Xã hội: - Ban hành chính sách “ Hạn nô”.; năm đói bắt nhà giàu phải bán thóc cho dân.. * Văn hóa, giáo dục: - Bắt nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục -Dịch chữ Hán ra chữ Nôm,yêu cầu mọi người phải học..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ta hiện nay? -Đảng và nhà nước ta rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục là quốc sách hàng đầu.TRường lớp được mở đến tận thôn bản để mọi trẻ em đều có thể đến trường.. GV : Cho học sinh quan sát 1 số hình ảnh ? Qua những hình ảnh và nội dung trên em có nhận xét gì về chính sách quân sự quốc phòng của Hồ Quý Ly? “ Di tích thành nhà Hồ”. ? NHững chính sách về quân sự thể hiện điều gì ? -Thể hiện sự mong muốn,quyết tâm bảo vệ tổ quốc. ? Qua các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly mà các em vừa tìm hiểu trến,em có nhận xét gì về những cải cách của ông? -Ổn định đất nước: Hạn chế ruộng đất tập trung vào quý tộc,địa chủ,làm suy yếu thế lực họ Trần và tăng nguồn thu cho nhà nước. -Tuy một số cải cách chưa phù hợp với thực tế và chưa được lòng dân. Giáo dục ý thức di tích lịch sử-quân sự và ý thức bảo vệ di sản lịch sử-văn hóa của cha ông. Hoạt động 3: Cá nhân/ Cả lớp. H: Nêu những mặt tích cực và hạn chế trong cải cách của Hồ Quý Ly? Giảng: Mặc dù có nhiều hạn chế nhưng những cải cách của Hồ Quý Ly là những cải cách lớn liên quan đến toàn xã hội ?Vì sao các chính sách không được nhân dân ủng hộ? - Các chính sách chưa đảm bảo cuộc sống và quyền tự do của nhân dân. - Đều dụng chạm quyền lợi của các tầng lớp ? Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy? - - Nhà Trần đã quá yếu, cần có sự thay đổi - Trước nguy cơ giặc ngoại xâm,không cải cách,không thể chống giặc. 4. LUYỆN TÂP: Viết chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai.  a. Năm 1400, nhà Hồ thành lập.  b. Hồ Quý Ly đổi tên nước là Đại Cồ Việt.. * Quân sự: - Chế tạo súng thần cơ và lâu thuyền. - Phòng thủ nơi hiểm yếu. - Xây thành kiên cố. - Làm lại sổ đinh. 3. Ý nghĩa, tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly. *Ý nghĩa,tác dụng: - Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của quý tộc, địa chủ. - Làm suy yếu thế lực nhà Trần. - Tăng nguồn thu nhập cho nhà nước và tăng cường quyền lực của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền * Hạn chế: - Một số chính sách chưa triệt để. - Chưa phù hợp tình hình thực tế. - Chưa phù hợp lòng dân..

<span class='text_page_counter'>(89)</span>  c. Chính sách hạn nô đã hoàn toàn giải phóng thân phận nô tì.  d.Cải cách của Hồ Quý Ly còn nhiều hạn chế. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập 1,2,3 Sgk, - Ôn lại toàn bộ chương trình chuẩn bị thi học kì I. * RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………… ….............................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………….  TUẦN 16 TIẾT 32. BÀI 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ (10091400) - Những thành tựu về chính trị, kinh tế, văn hóa của nước ta ở thời Lý, Trần, Hồ. 2. Tư tưởng: - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc cho HS. - Lòng biết ơn tổ tiên. 3. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đối chiếu, so sánh, phân tích các sự kiện lịch sử, đánh giá nhân vật lịch sử, lập bảng thống kê. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Giáo án, Sgk, tranh ảnh liên quan, tư liệu liên quan bài học. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Thảo luận nhóm H: Thời Lý- Trần , nhân dân ta phải đương đầu với những cuộc xâm lược nào?( thời gian,Lực lượng). Nội dung Câu 1: Các cuộc. Thời gian. Trận đánh tiêu. Nhân vật lịch sử tiêu biểu.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ? Diễn biến cuộc khời nghĩa chống quân xâm lược Tống thời Lý? Chống quân Mông ,Nguyên thời Nhà Trần.. kháng chiến Chống Tống. biểu. 1075- Trận 1077 chiến trên sông Như Nguyệt Chống - K/c 1258 Mông choáng quaân XL Moâng Coå I Chống 1285 - K/c Nguyên choáng quaân Nguyên 1287 - K/c Choáng -1288 choáng Nguyên quaân Nguyên. Lý Thường Kiệt. ? THời gian bắt đầu và thời gian kết thúc? ?Đường lối chống giâc trong mỗi cuộc Trần Thái kháng chiến? Tông, Trần ? Những gương tiêu biểu? về long yêu Thủ Độ nước,bất khuất trong mỗi cuộc kháng chiến? ? Một vài ví dụ về tinh thần đoàn kết Trần Quốc đánh giặc trong mỗi cuộc kháng chiến? Tuấn -Kháng chiến chống Tống: sự đoàn kết chiến đấu giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân tộc thiểu số ở miền núi. Trần Quốc -Thực hiện lệnh của triều đình thực hiện Tuấn “vườn không nhà trống”,tự xây làng chiến đấu,phối hợp với quân của triều đình để tiêu diệt giặc. ? Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến ? -Sự ủng hộ của nhân dân -Sự lãnh đạo tài tình,sáng suốt của các tướng lĩnh. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2. Những thành tựu về kinh tế: Nước Đại Việt thời Lý-Trần đã đạt những thành tựu nổi bật gì?,về kinh Lĩnh vực Những thành tựu chính tế,? Nông ngiệp - Thời Lý: Lĩnh vực Những thành tựu - Thời Trần: chính Thủ công - Thời Lý: Nông ngiệp - Thời Lý: ngiệp - Thời Trần: - Thời Trần: Thương - Thời Lý: Thủ công - Thời Lý: nghiệp - Thời Trần: ngiệp - Thời Trần: Thương - Thời Lý: nghiệp - Thời Trần: Hoạt động 3: tập thể Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập tại lớp: 3. Những thành tựu về văn hóa- giáo dục: Lĩnh vực. Những thành tựu chính.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Đạo Phật Thi cử Kiến trúc Điêu khắc. -. Thời Lý: Thời Trần: Thời Lý: Thời Trần: Thời Lý: Thời Trần: Thời Lý: Thời Trần:. 4. LUYỆN TẬP Điền kiến thức vào chỗ trống thành câu đúng. a. Tác giả bài “ Nam quốc sơn hà” trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý: Lý Thường Kiệt. b. Lực lượng quân xâm lược Nguyên lần thứ hai là: 50 vạn quân. c. Ba lần chống quân Mông- Nguyên ta thực hiện chủ trương “ Vườn không nhà trống”. d. Người có công lớn trong ba lần chống quân Mông- Nguyên: Trần Quốc Tuấn. 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập về nhà theo yêu cầu Sgk, - Ôn lại toàn bộ chương trình chuẩn bị thi học kì I. * RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………............ ……………………………………………………………………………………………... Tuần 17 Tiết 33 Chương IV : ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( THẾ KỸ XV- ĐẦU THẾ KỸ XVI) BÀI 18 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : -Trình bày được cuốc xâm lược của nhà Minh và cuộc kháng chiến của nhà Hồ. -Trình bày âm mưu xâm lược và chính sách cai trị của nhà Minh đổi với nước ta. 2. Tư tưởng : Giáo dục lòng căm thù chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta 3. Kỹ năng :Rèn luyện phân tích đánh giá sự kiện và nhân vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Bản đồ Việt Nam 2. Lược đồ khởi nghĩa của Quý tộc Trần III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Khi Hồ Quý Ly lên nắm chính quyền đã tiến hành một loạt cải cách ttuy nhiên smo6t5 số chính sách không được lòng dân-Vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gập nhiều khó khăn. Giữa lúc đó nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta. Cuộc kháng chiến chống quân Minh Xâm lược như thế nào ta đi tìm hiểu bài 18. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : cá nhân ? Quân Minh vin vào cớ gì xâm lược nước ta? - Quân minh mượn cớ khôi phục lại nhà Trần xâm lược nước ta.và đô hộ nước ta. ? Quân Minh đánh bại nhà Hồ lần lượt tại các địa điểm nào ? GV : Cho học sinh quan sát lược đồ trình bày diễn biến -Tháng 11-1406 nhà Minh huy động một lượng lượng lớn gồm 20 vạn quân cùng với hàng chục vạn dân phu do Trương Phụ cầm đầu chia làm 2 cánh tràn vào biên giới nước ta. -Quân Minh đánh nhà Hồ ở một số địa điểm ở Lạng Sơn-quân HỒ rút lui về bờ Bắc sông Hồng lấy Thành Đa Bang làm nơi cố thủ. - Ngày 22-1-1407 quân Minh đánh tan quân nhà HỒ ở Đa Bang và đánh chiếm Đông Đô- quân HỒ Lui về cố thủ thành Tây Đô (ở Thanh Hóa) - Tháng 4-1407,quân Minh tấn công thành Tây Đô và đến 6-1407 cha con Hồ Quý Ly bị bắt. Cuộc kháng chiến thất bại. - GV : Cho học sinh nhắc lại . ? Quân Minh đánh bại nhà Hồ lần lượt tại các địa điểm nào ? ? Tại sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng thất bại? -Vì cuộc kháng chiến của nhà Hồ không thu hút được toàn dân tham gia, không phát huy sức mạnh toàn dân GV: Câu nói của HỒ Nguyên TRừng “ Tôi không sợ đánh mà chỉ sợ lòng dân không theo”. Nội dung 1. Cuộc xâm lược của Qụân Minh và sự thất bại của nhà Hồ - Tháng 11. 1406, nhà Minh huy động 20 vạn quân cùng chục vạn dân phu do tướng Trương Phụ tiến vào nước ta -. -Quân Minh đánh chiếm Lạng Sơn,Hồ Quý Ly lui về cố thủ ở thành Đa Bang. - Cuối 1.1407, quân Minh đánh chiếm Đa Bang tràn xuống Đông Đô ( Thăng Long),nhà Hồ lui về Tây Đô( Thanh Hóa) - Tháng 4.1407, quân Minh tấn công Tây Đô, Hồ Quý Ly chạy vào Hà Tĩnh và bị bắt cuối tháng 6. 1407.Cuộc kháng chiến nhà Hồ thất bại..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Chuyển ý: Sau khi đánh bại nhà HỒ,nh2 Minh đã thiết lập chính quyền thống trị trên đất nước ta, chính sách áp bức hà khắc. Hoạt động 2: Cá nhân ?Hãy nêu các chính sách cai trị của nhà Minh trên đất nước ta? - Xoá bỏ quốc hiệu của nước ta đổi tên thành quận GIAO CHỈ. Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân bóc lọt tàn bạo. - Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt trẻ em, phụ nữ làm nô tỳ. - Bắt nhân dân ta phải bỏ phong tục của mình. - Thiêu huỷ mang về TQ những bộ sách có giá trị ? Hãy nhận xét về chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta ? -chính sách đó vô cùng thâm độc và tàn bạo. ?Tất cả những chính sách của nhà Minh đối với nhân dân ta nhằm mục đích gì? -Chúng muốn dân tộc ta phải lệ thuộc vào chúng.( đồng hóa,nô dịch). GV: Vì thế chỉ trong vòng 20 năm đô hộ của nhà Minh làm cho nước ta thêm khủng hoảng sâu sắc.. ? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta sau khi bị nhà Minh đô hộ? GV: Ngay sau khi cha con nhà Hồ bị bắt,phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra khắp nơi tiêu biểu là 2 cuộc khởi nghĩa sau: Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ? Ngay sau khi cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại, nhân dân ta đã có phản ứng như tn ? -Nhân dân ta nhiều lần nổi dậy khởi nghĩa tiêu biểu là 2 cuộc khởi nghĩa lớn : ?Nêu diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.. 2. Chính sách cai trị của nhà Minh *Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu nước ta, dổi tên nước ta thành quân Giao Chỉ sáp nhập vào Trung Quốc. *Kinh tế, -Đặt hàng trăm thứ thuế.Bắt phụ nữ và trẻ em về Trung Quốc làm nô tì *Văn hoá: Thi hành chính sách đồng hóa ngu dân. - Bắt nhân dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.... - Xã hội bị khủng hoảng sâu sắc,đất nước bị tàn phá,lạc hâu,nhân dân điêu đứng.. 3 Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần a.Cuộc khởi nghĩa của TRrần Ngỗi: +Tháng 10/1407 Trần Ngỗi tự xưng là Giản Định Hoàng đế +Đầu năm 1498 Trần Ngỗi kéo quân vào Nghệ An,được Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân và nhiều người hưởng ứng. +Tháng 12-1408 nghĩa quân kéo đánh Bô Cô( Nam Định)_> Sau chiến thắng nội bộ lục đục-khởi nghĩa thất bại. * Cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng: +Trần Quý Khoáng lên ngôi vua Trùng.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ? Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa?. Quang Đế và phát động khởi nghĩa lan rộng từ Thanh Hóa-Hóa Châu +Tháng 8/1413 Quân Minh đàn áp khởi nghĩa thất bại.. 4. LUYỆN TẬP - Làm bài tập theo mẫu sau: Đường lối kháng chiến. kết quả. - Nhà Trần 5. - Nhà Hồ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học và làm bài tập - xem trước bài mới * RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................  TUẦN 17 TIẾT 34. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được hoàn cảnh thành lập của nhà Trần - Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế - Nêu được diễn biến, kết quả của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược MôngNguyên. 2. Tư tưởng: Giáo dục HS lòng căm thù giặc sâu sắc - Có lòng yêu nước, đoàn kết dân tộc 3Kỹ năng: . Rèn luyện kỹ năng chỉ bản đồ, nhận xét ,đánh giá nhân vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Tranh ảnh có liên quan - Bản đồ các cuộc khởi nghĩa III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổ định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân Câu 1: Từ năm 1226 đến năm 1400,đó là thời gian tồn tại và phát triển của triều đại nào ở nước ta? a. Thời nhà Hồ b.. Thời nhà Trần c. Thời nhà Lý d. Thời nhà LýTrần Câu 2: Đạo phật phát triển mạnh nhất trong thời kì nào của nước ta? a. Thời nhà Lý a. Thời nhà Trần c. Thời nhà Hồ d. Cả 3 thời kì trên. Nội dung I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: 1. Chọn câu trả lời đúng nhất -câu 1:b. Câu 2:a Câu 3:b. Câu 3: Kế tên ba vị vua đầu tiên của 3 thời kì: Nhà Lý, Nhà Trần,NHà Hồ? a. Lý Chiêu Hoàng, Trần Thủ Độ, Hồ Quý Ly b. Lý Công Uẩn, TRần Cảnh, HỒ Quý Ly. Câu 4 b c. Lý THường Kiệt,Trần Hưng Đạo, Hồ Quý LY d. . Lý Công Uẩn,Trần Hưng Đạo, Hồ Quý LY Câu 4: Dưới thời Trần, HỒ nhân dân ta đã đương dầu với các thế lực ngoại xâm nào ? a. Quân MÔng-Nguyên, Quân Tống Câu 5:b b. Quân Mông- Nguyên, Quân Minh c. Quân Tống- Thanh d. Quân Mông- Nguyên- Thanh Câu 5: ? Ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống ( 1075-1077) ? aLý Công Uẩn b. Lý Thường Kiệt Câu 6: b c. Lý Thánh Tông d. Lý Nhân Tông. Câu 6:Thời Trần quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> a. Quân phải đông nước mới mạnh b . Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông c Quân lính vừa đông vừa tinh nhuệ d. Quân đội phải văn võ song toàn. Câu 7:a Câu 7:Bộ “ Đại Việt sử kí” do ai viết ? a. Lê Văn Hưu b. Trần Quang Khải c. Trần Quốc Tuấn d. Trương Hán Siêu 2. Bài tập điền khuyết Hoạt động 2: nhóm/ tập thể Gv : cho 2 sơ đồ bộ máy thời Lý và thời Trần trống trên giấy rô ky cho chia lớp thành 2 vua nhóm với nội dung có sẵn tham gia trò chơi tiếp sức trong vòng 4 phút quan văn quan võ Nhóm 1 hoàn thành sơ đồ 24 lộ Phủ Huyện Hương, xã. Hương, xã. Vua ( Thái Thượng Hoàng). Nhóm 2: Quan văn. Quan võ 12 Lộ. Phủ, Châu, Huyện Xã.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động 3: Cá nhân Câu 1: Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bể hạ đừng lo. Đó là câu nói của ai? câu 2:Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông –Nguyên xâm lược lần thứ 2,ai là người tự gương cao là cờ” “ Phá cường địch báo ân vua? - TRần Quốc Toản Câu 3: Nếu bể hạ muốn hàng giặc trước hết hãy II.Bài tập nhận biết nhân vật lịch sử và chém đầu thần rồi hãy hàng “ Câu nói này của đối tượng lịch sử ai”?Trần Quốc Tuấn 1.Nhận biết nhân vật lịch sử Câu 4: Ông thực hiệ n cải toàn diện để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng ( HỒ Quý Ly) Hoạt động 4: thảo luận nhóm: Gv : chia lớp thành 4 nhóm thảo luận mỗi tổ vẽ bản đồ tư duy một bài từ ( bài 10- bài 18) -THời gian là 10 phút -sai đó yêu cầu đại diên nhóm lên trình bày. .Trần THủ Độ - TRần Quốc Toản Trần Quốc Tuấn HỒ Quý Ly) III. Bài tập tự luận. 4. LUYỆN TẬP: - Giáo viên nhắc nhỡ HS nắm kiến thức cơ bản vừa học 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ ?Cải cách của Hồ Qúy Ly có những mặt tiến bộ và hạn chế nào ? Tác dụng tích cực : - Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của quý tộc, địa chủ. - Làm suy yếu thế lực nhà Trần. - Tăng nguồn thu nhập cho đất nước. * Hạn chế: - Một số chính sách chưa triệt để(gia nô, nô tì chưa được giải phóng thân phận) - Chưa phù hợp tình hình thực tế. - Chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống đông đảo nhân dân. *RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. .

<span class='text_page_counter'>(98)</span> DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN: NỘI DUNG: HÌNH THỨC SỐ LƯỢNG ĐỀ NGHỊ: Nguyễn Thị Hương. Tuần 18Tiết 35. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh ôn luyện những kiến thức cơ bản của chương trình,nhằm nâng cao chất lương môn học. -2. Tư tưởng: -Giúp học sinh hiểu được những gia trị,thành tựu mà con người đạt được trên nhiều lĩnh vực - Trân trong và biết ơn công lao của vị anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng: Ren cho học sinh kĩ năng trinh bày một sự kiên lịch sử,biết đánh giá, so sánh.. II. Chuẩn bị: Gv: Biên soạn câu hỏi giip1 học sinh ôn tập Hs: Học kỹ năng kiến thức đã đạt được III> Tiến trình hoạt động: 1. ổn định 2. . Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy & trò Nội dung Trả lời: GV hươmng1 dẫn học sinh trả lời một số -Qúy tộc và thương nhân trở nên giàu có, nhờ câu hỏi 1. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu ? cướp bóc của cải và tài nguyên ở các nước thuộc địa. Họ mở rộng sản xuất, kinh doanh, lập đồn điền, bóc lột sức lao động người làm thuê, họ trở thành giai cấp tư sản. - Giai cấp vô sản được hình thành từ những.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> người nông nô bị tước đoạt ruộng đất, buộc phải vào làm việc trong các xí nghiệp của tư sản. - Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành. 2/ Nhà Đinh đã làm gì để thống nhất đất nước. 3.Quân đội thời Lý được tổ chức như thế nào 4/ Em hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thương Kiệt ?. 5/ Vì sao nhân dân ta kháng chiến chống Tống thắng lợi ?. Trả lời:- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư, liên kết với sứ quân Trần Lãm, được nhân dân ủng hộ lần lượt dẹp yên các sứ quân khác  Năm 967, đất nước thống nhất. Trả lời : - Quân đội thời Lý bao gồm quân thủy và quân bộ. - Vũ khí có giáo mác, đao kiếm, cung, máy bắn đá. - Trong quân còn cha làm 2 loại : cấm quân và quân địa phương. -. chủ động tiến công trước để làm suy giảm sức mạnh của địch. Biết dựa vào địều kiện thuận lợi của tự nhiên để lập phòng tuyến đánh giặc. Mở cuộc phản công khi có thời cơ. Chủ động kết thúc chiến tranh bằng thương lượng giảng hòa mặc dù quân địch bị thua.. 6/ Giáo dục văn hóa thời Lý phát triển ra sao ? Trả lời: - 1070 Văn Miếu được xây dựng. - 1075 mở khoa thi đầu tiên chọn nhân tài - 1076 thành lập trường Quốc tử giám - Thi cử chưa có nề nếp - Văn học chữ Hán phát triển - Phật giáo phát triển - Ca hát nhảy múa, các trò chơi dân gian, kiến trúc, điêu khắc…đều phát triển với phong cách nghệt thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt, tiêu biểu là chùa Một Cột, tượng phật A- di-đà, hình rồng thời lý. - Những thành tựu về văn hóa nghệ thuật đã đánh dấu sự ra đời của nền văn hóa.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 7/ Sự đúng đắn sáng tạo về đường lối đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống Mông – Nguyên 1258 như thế nào ?. Thăng Long. -Trả lời: Sự đúng đắn sáng tạo về đường lối đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất rơi vào thế bị động thiếu lương lương thảo, tạo thời cơ để quân dân nhà Trần phản công tiêu diệt quân xâm lược.chống Mông – Nguyên 1258 đó là việc thực hiện chủ trương: tránh thế giặc mạnh khi chúng kéo đến xâm lược, cho quân rút lui để bảo toàn lực lượng. Thực hiện “ vườn không nhà trống” để đánh giặc, để quân giặc. 4. LUYỆN TẬP 1.Tên bộ luật đầu tiên của nước ta là gì / a. Quốc triều hình luật b. Luật Hình Thư c. Luật Hồng Đức d. Luật Gia Long. 2/ Ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống ( 1075-1077) ? a. Lý Công Uẩn b. Lý Thường Kiệt c. Lý Thánh Tông d. Lý Nhân Tông. 3/ Các vua Lý thường về các địa phương để làm gì ? a. Thăm hỏi nông dân b. Cày tịch điền c. Thu thuế nông nghiệp d. Chia ruộng đất cho nông dân. 4/ Giai cấp nào là lược lượng lao động chủ yếu trong xã hội phong kiến ? a. Nông dân b. Công nhân c. Thợ thủ công d. Nô tì. 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Trần và giải thích ?. * RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần 19 Tiết. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG Bài 2:Công cuộc khẩn hoang của người Việt vào cuối thế kỉ XVI và thế kỉ XVII I. MỤC TIÊU BAÌ HỌC: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm những nội dung về lịch sử địa phương trong Công cuộc khẩn hoang của người Việt vào cuối thế kỉ XVI và thế kỉ XVII 2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức lòng tự hào dân tộc, biết ơn những vị anh hùng đã có công xây dựng đất nước với đất nước và gìn giữ đất nước. 3. Kỹ năng: Giúp hs biết hệ thống hóa kiến thức lịch sử địa phương. II. CHUẨN BỊ : GV: - Giáo án, một số bài tập. - Tư liệu về các anh hùng. - Tranh ảnh có liên quan đến bài. HS: Học và xem Sách địa phương. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Bối cảnh kinh tế- xã hội vùng đất GV: Cho HS đọc sgk Biên Hòa - Đồng Nai cuối thế kỉ XVI: ? Em cho biết vùng đất Biên Hòa cuối TK - Cuối thế kỉ XVI đầu thế kỉ XVII đất XVI như thế nào? Biên Hòa - Đồng Nai là vùng đất hoang ? Em hãy nêu câu nói của Lê Qúy Đôn về vu. vùng đất Biên Hòa - Đồng Nai? - Có nhiều dân tộc sinh sống. HS: “ Phủ Gia Định, đất Đồng Nai từ cửa biển Cần Giờ, Lôi (Soài) Rạp, Cửa Đại, Cửa Tiểu trở vào, toàn là rừng rập hàng ngàn dặm” ? Vùng đất Biên Hòa - Đồng Nai xưa có những dân tộc nào sinh sống? GV: Cuối thế kỉ XVI đầu thế kỉ XVII đất Biên Hòa - Đồng Nai là vùng đất hoang vu. Hoạt động 2: 2. Công cuộc khẩn hoang của người ? Tiến trình nhập cư tự phát của lưu dân Việt vào cuối thế kỉ XVI và thế kỉ người Việt diễn ra như thế nào? XVII ở đất Đồng Nai: GV: Cho HS thảo luận nhóm ? Công cuộc khai phá bước đầu của lưu dân a. Tiến trình nhập cư tự phát của lưu người Việt diễn ra như thế nào? dân người Việt: HS: Laøm vieäc theo 4 nhoùm và làm trong - Tiến trình diễn ra liên tục trong suốt 3 phút. Sau đó cử đại diện lên trình bày. gần một thế kỉ. GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày - Năm 1698 Nguyễn Hữu Cảnh vào GV: Thế kỉ XVII đất Biên Hòa - Đồng Nai kinh lược đất Biên Hòa - Đồng Nai. từ vùng đất hoang vu. dần đã trở thành - Tổ chức khai hoang, ổn định xã hội. những cánh đồng lúa và hoa màu tươi tốt. b. Công cuộc khai phá bước đầu của lưu ? Trong thế kỉ XVII về kinh tế -xã hội có dân người Việt. những biến đổi ra sao? c. Những biến đổi về kinh tế -xã hội GV: Chốt bài. trong thế kỉ XVII. 4. Luyện Tập: GV cho học sinh đọc bài đọc thêm về Nguyễn Hữu Cảnh và xem hình 10- Đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh.. 5. Hướng dẫn về nhà:: Học bài. * Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tuần 19Tiết 36 NS: ND:. Tuần 20 Tiết 37. THI HỌC KÌ I. HỌC KÌ II Bài 19 :Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) I.THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA(1418-1423). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : -Biết được những nét chính về Lê Lợi và Nguyễn Trãi là những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. -Lập niên biểu và tường thuật được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên lược đồ. 2. Kỹ năng : -Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 3. Tư tưởng : - Thấy được tinh thần hy sinh vượt qua gian khổ của nhân dân ta. -Giáo dục học sinh lòng yêu nước,tự hào dân tộc. II.CHUẨN BỊ : -Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :Thông qua 3.Bài mới Hoạt động của Gv & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa: Giảng: Giới thiệu bia Vĩnh Lăng, trên bia là những Lê lợi (1385-1433), là một hào lời do Nguyến Trải soạn thảo ghi tiểu sử và sự trưởng có uy tín ở Lam Sơn. nghiệp của Lê Lợi. H : Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi? - Lê Lợi chuẩn bị dựng cờ khởi -Là hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn. Sinh nghĩa nhiều người yêu nước tìm năm 1385 con một địa chủ bình dân, là người yêu về Lam Sơn, trong đó có Nguyễn nước, thương dân, nuôi ý chí giết giặc cứu nước. Trãi. H: Lê Lợi chọn nơi nào làm căn cứ? - Đầu năm 1418 Lê Lợi cùng 18 - Ông chon Lam Sơ làm căn cứ, đầu tiên ngừoi trong bộ chỉ huy cuộc khởi Giảng: Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa hào kiệt nghĩa tiến hành Hội thề ở Lũng khắp nơi về hưởng ứng ngày càng đông trongđó có Nhai( Thanh Hóa) Nguyễn Trãi - Ngày 2-1 năm Mậu Tuất (7-2Giảng: Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh, 1428) Lê Lợi dụng cờ khởi nghĩa đỗ tiễn sĩ thời Trần, làm quan dưới triều Hồ. Sau ở Lam Sôn, tự xưng là Bình Định này theo nghĩa quân Lam Sơn. Vương. GDMT:Lê Lợi và nghĩa quân xây dựng căn cứ vững chắc trong lòng dânvà những nơi hiểm yếu để phát triển cuộc kháng chiến Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm 2. Những năm đầu hoạt động H Trong thời kỳ đầu của cuộc khởi nghĩa nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn: quân Lam Sơn gặp những khó khăn gì? -Lực lượng nghĩa quân còn yếu. Lương thực thiếu - Do lực lượng còn yếu, quân thốn. Minh nhiều lần tấn công bao vây GV(giảng): Nguyễn Trãi đã nhận xét qua câu nói " căn cứ Lam Sơn nên nghĩa quân Cơm ăn thì sớm tối không được 2 bữa, áo mặc đông, phải ba lần rút lên núi Chí Linh. hè chỉ một manh quân lính độ vài nghìn, khí giới thì - Nghĩa quân gặp nhiều khó khăn, thật tay không" nhiều tấm gương đã hi sinh trong Năm 1418 nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh, gặp đó có Lê Lai. rất nhiều khó khăn, lúc đó quân Minh lại huy động - Năm 1423 Lê Lợi đề nghị tạm lực lượng mạnh nhằm bắt và giết Lê Lợi. hòa với quân Minh và rút về Lam ?: Trong lần rút lui này nghĩa quân gặp nhưng Sơn..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> khó khăn gì? HS: Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét phải giết cả ngựa chiến và voi chiến để nuôi quân. Giảng:Trước tình hình đó, bộ chỉ huy đã quyết định tạm hoà hoãn với quân Minh và chuyển về căn cứ Lam Sơn vào tháng 5-1423 ?Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hoà hoãn với quân Minh? -Tránh các cuộc bao vây của quân Minh ,có thời gian để củng cố lực lượng . Giảng: Cuối năm1424 sau nhiều lần dụ dỗ không thành ,quân Minh tấn công ta.Giai đoạn kết thúc và mở ra một thời kì mới. Thảo luận nhóm: Tại sao quân Minh lại chấp nhận giảng hòa với quân ta? GDMT: Giáo viên sử dụng bản đồ cho học sinh thấy được địa bàn nghĩa quân ngày càng mở rộng.. - Năm 1424, quân Minh trở mặt tấn công Lam Sơn. => Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới.. 4.LUYỆN TẬP : ? Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn ? ?EM hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong giai đoạn 1418-1423 ? 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ?Em hãy nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1426 ?  RÚT KINH NGHIỆM :…………………………………………………………  …………………………………………………………………………………... Tuần 20. Tiết 38. BÀI 19 CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418- 1427) II- GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH. THUẬN HÓA VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC (1424- 1426) I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên bản đồ : từ lập căn cứ địa,xây dựng lực lượng,chống,địch vây quết và mở rộng vùng hoạt động ở miền Tây Thanh Hóa đến căn cứ Nghệ An.,Tân Bình,Thuận Hóa… 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, biết ơn cha ông. 3. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn ? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động1: cá nhân H: Nguyễn Chích đề nghị chuyển địa bàn hoạt động vào đâu? -- Nguyễn Chích đề nghị chuyển địa bàn vào Nghệ An. ?Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân vào Nghệ An GDMT:Giáo dục học sinh chuyển địa bàn hoạt Hoạt động 2: cá nhân,cặp đôi. H: Từ 1424- 1425, nghĩa quân giành thắng lợi như thế nào? H: Quân Minh gặp khó khăn gì trong giai đoạn này? Gdmt: Sử dụng bản đồ giáo gục cho học sinh thấy phạm vi hoạt động ngày càng mở rộng. Hoạt động 3: cá nhân GV sử dụng lược đồ trình bày 3 hướng tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn. HS xác định nhiệm vụ 3 đạo quân trên lược đồ. Thảo luận nhóm. CHTL: Nhiệm vụ chung của nghĩa quân? Nhận xét? H: Nhờ đâu nghĩa quân luôn thắng lợi? H: Kể tên một số tấm gương yêu nước? * GV giáo dục môi trường.Địa bàn hoạt động của nghĩa quân ngày càng rộng lớn vững chắc... Nội dung 1. Giải phóng Nghệ An (1424) - Nguyễn Chích đề nghị chuyển địa bàn vào Nghệ An. - 12/10/1424, nghĩa quân tập kích đồn Đa Căng, hạ thành Trà Lân. - Tiến đánh Khả Lưu, phần lớn Nghệ An được giải phóng. 2. Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa (1425) - 8/1425, nghĩa quân giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa.vùng giải phóng kéo dài từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân. Quân minh còn mấy thành lũy bị cô lập và vây hãm. 3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (Cuối 1426) - 9/1426, Lê Lợi chia 3 đạo quân tiến ra Bắc. -đạo 1:tiến ra giải phóng Tây Bắc,ngăn viện binh từ Vân Nam sang -Đạo 2:Giải phóng hạ lưu sông NHị và chặn đường rút lui của giặc từ Nghệ An về Đông Quan -Đạo 3: tiến thắng về Đông Quan -nghĩa quân đi đến đâu cũng được nhân dân ủng hộ,quân Minh rút về thành Đông quan cố thủ.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 4.Luyện tập: Nối dữ liệu hai cột thành câu đúng. 1. Năm 1425 a. Giải phóng Nghệ An. 2. Năm 1424 b. Tiến ra bắc mở rộng phạm vi hoạt động. 3. Cuối 1426 c. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………............................................ …………………………………………………………………………........................... Tuần 21. Tiết 39. BÀI 19 CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418- 1427) III- KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG (CUỐI NĂM 1426- CUỐI NĂM 1427) I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động chuyển sang chủ động tiến công giải phóng đất nước. - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, biết ơn cha ông. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, phân tích. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, lược đồ Tốt Động- Chúc Động, Chi Lăng- Xương Giang. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy xác định nhiệm vụ của 3 đạo quân tiến ra Bắc. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động 1: cả lớp HS xác định vị trí Tốt Động- Chúc Động trên lược đồ. H: Quân giặc đánh vào chủ lực ta tại đâu? H: Quân ta có kế hoạch như thế nào? GV giảng trên lược đồ. H: Kết quả?. GDMT:Giáo dục Cho học sinh thấy nhân dân ta biết lợi dụng địa hình hiểm trở để tiêu diệt giặc. Hoạt động: cá nhân/thảo luận H: Thua ở Tốt Động- Chúc Động, quân Minh đã làm gì? H: Nghĩa quân có kế hoạch như thế nào? Thảo luận nhóm. CHTL: Vì sao bộ chỉ huy tập trung lực lượng tiêu diệt quân Liễu Thăng trước mà không dốc toàn lực giải phóng Đông Quan? H: Liễu Thăng bại trận, Mộc Thạnh đã làm gì? ?Việc chấp nhận Vương Thông xin hòa bằng hội thề Đông Quan thể hiện tinh thần gì của ta? GDMT: Giáo dục cho học sinh thấy trân Chi Lăng-Xương Giang là trận quyết chiến quyết thắng của nhân dân đã biết lợi dụng được địa hình hiểm trở. Hoạt động3: nhóm H: Giới thiệu đôi nét về “ Bình Ngô đại cáo”? H: Tại sao nói đây là bản tuyên ngôn độc lập? - Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc… H: Nguyên nhân thắng lợi? H: Khởi nghĩa Lam Sơn có ý nghĩa như thế nào? GDMT:giáo dục lòng yêu nước và yêu. 1. Trận Tốt Động- Chúc Động (Cuối 1426). - Tháng 10-1426 Vương Thông chì huy 5 vạn viện binh kéo vào Đông Quan. - Tháng 7-11-1426 quân Minh đánh quân chủ lực của nghĩa quân ở Cao Bộ. - Quân ta phục binh ở Tốt Động- Chúc Động. - Kết quả: Quân ta tiêu diệt 5 vạn tên và bắt sống 1 vạn, Vương Thông chạy về Đông Quan.. 2. Trận Chi Lăng- Xương Giang (10/1427) - Đầu tháng 10-1427, 15 vạn viện binh chia làm hai đạo do Liễu Thăng và Mộc Thạnh chỉ huy kéo vào nước ta. - Ngày 8-10-1427 Liễu Thăng bị phục kích và giết ở ải Chi Lăng. - Lương Minh lên thay và kéo xuống Xương Giang, bị phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát. - Mộc Thạnh biết Liễu Thăng bị giết hoảng sợ rút quân về nước. - Ngày 10-12-1427 Vương Thông mở hội thề Đông Quan để được an toàn rút quân về nước. - Ngày 3-1-1428 đất nước sạch bóng quân thù. 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử. a. Nguyên nhân thắng lợi - Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm giành độc lập tự do cho đất nước. - Tất cả các tầng lớp nhân dân đều tham gia khởi nghiã. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của Lê Lợi và Nguyễn Trãi..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> nước và tự hào dân tộc,trân trọng giữ gìn các di tích lịch sử. b. Ý nghĩa. - Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh. - Mở ra thời kì mới- Thời Lê sơ. -. 4.LUYỆN TẬP Điền đúng sai.  a. Trận Tốt Động- Chúc Động Liễu Thăng tử trận.  b. Ta quyết định tiêu diệt quân Liễu Thăng trước.  c. Vương Thông xin hòa, rút về nước. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Tìm hiểu sơ lược về tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ? - Trình bày vài nét về những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong việc xấy dựng bộ máy nhà nước và Pháp luật. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………........................... ……………………………………………………………………………...................... Tuần 21. Tiết 40 BÀI 20 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ. (1428- 1527) I- TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT. I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Trình bày sơ lược về tổ chức nhà nước thời Lê sơ. -Nêu những nét chính về bộ Luật Hồng Đức. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? - Nguyên nhân: Lòng yêu nước, đoàn kết… - Ý nghĩa: Kết thúc đô hộ mở ra thời Lê sơ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: cá nhân H: Sau khi đánh đuổi quân Minh, Lê Lợi đã làm gì? CHTL: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức như thế nào? HS giải thích chức năng các bộ. HS xác định 13 đạo thừa tuyên trên lược đồ. ?So sánh tổ chức nhà nước thời Lê sơ với thời Trần? - Hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn. GDMT: Cho học sinh quan sát lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê Sơ giáo dục hs thống nhất đất nước và hùng mạnh của đất nước Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổ chức quân đội. H: Nhà Lê sơ tổ chức quân đội như thế nào? HS giải thích “ Ngụ binh ư nông”. H: Nhà nước quan tâm quân đội ra sao? GV: Không có quân đội của vương hầu, quý tộc như thời Trần, vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân đội. Hoạt động 3:Tìm hiểu vể luật pháp. H: Nhận xét tình hình pháp luật thời Lê sơ? H: Nội dung của bộ luật Hồng Đức? H: So sánh pháp luật thời Lê sơ với thời Lý- Trần -nội dung cơ bản giống với thời Trần -Khác và tiến bô hơn: Bảo vệ quyền phụ nữ. Nội dung 1. Tổ chức bộ máy chính quyền. - Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt. - Trung ương: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. Giúp vua có quan đại thần. Triều đình có 6 bộ và các cơ quan chuyên môn. - Địa phương: Cả nước chia 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti. Dưới là phủ, huyện (châu), xã. 2. Tổ chức quân đội. - Thực hiện chính sách « Ngụ binh ư nông ». - Có 2 bộ phận : Cấm quân + quân địa phương. - Luyện tập võ nghệ thường xuyên - Bảo vệ vùng biên giới. 3. Luật pháp. - Lê Thánh Tông ban hành bộ luật Hồng Đức. + Bảo vệ quyền lợi của vua, giai cấp thống trị. + Bảo vệ quyền tư hữu tài sản. + Khuyến khích phát triển sản xuất. + Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.. 4.LUYỆN TẬP Khoanh tròn câu đúng nhất. - Chính quyền phong kiến hoàn chỉnh nhất vào thời vua: a. Lê Thái Tổ b. Lê Thái Tông c. Lê Nhân Tông - Vua Lê Thánh Tông ban hành bộ luật : a. Hình Thư b. Hồng Đức c. Gia Long 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.. d. Lê Thánh Tông d. Cả 3 đều sai..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, -Trình bày những nét chính về kinh tế thời Lê Sơ. -Thời Lê Sơ, Xã hội có những giai cấp nào ? RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Tuần 22. Tiết 41. BÀI 20 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ. (1428- 1527) II- TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI.. I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tình hình kinh tế- thời Lê sơ - Tình hình các giai cấp trong xã hội. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu tình hình quân đội thới Lê Sơ ? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: cá nhân/ thảo luận GV giải thích khái niệm Tiền Lê và Hậu Lê. H: Nhà nước thực hiện những biện pháp gì để phục hồi và phát triển nông nghiệp? HS giải thích các chức quan. H: Nhận xét những biện pháp của nhà nước đối với nông nghiệp? GDMT :Giáo dục việc khai hoang,phục hóa ,phát triển các ngành nghề truyền thống ở các địa phương. Nội dung 1. Kinh tế. a. Nông nghiệp. - Nhân dân ta dười ách đô hộ của nhà Minh đã lâm vào tình trạng hết sức khó khăn. - Nhà Lê cho 25 vạn lính về quê làm ruộng, còn 10 vạn thay phiên nhau về quê sản xuất. - Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng. - Đặt thêm một số cơ quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp. => Sản suất nông nghiệp nhanh chóng phục.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> H: Kể tên các nghề thủ công truyền thống? H: Địa điểm tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất? H: Cơ quan quản lí các công xưởng nhà nước gọi là gì? H: Nhận xét tình hình thủ công nghiệp thời Lê sơ? H: Nhận xét tình hình thương nghiệp thời Lê sơ? H: Việc lập và họp chợ được quy định như thế nào? ? Nhận xét tình hình kinh tế thời Lê sơ?. hồi và phát triển b. Công thương nghiệp. * Thủ công nghiệp. -Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp ra đời. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất. - Các công xưởng do nhà nước quản lí gọi là Cục bách tác ,chuyen sản xuất đồ dùng cho vua,vũ khí,đúc điền… * Thương nghiệp. - Khuyến khích lập chợ mới và hợp chợ. - Buôn bán với nước ngoài được phát triển,các sản phẩm sành,sứ,vải lụa,lâm sản là những mặt hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.. Hoạt động 2: cá nhân : 2. Xã hội. ? Xã hội thời Lê Sơ có các giai cấp nào ? -Xã hội gồm hai giai cấp chính : Hãy nêu tên các giai cấp đó ? +Giai cấp thống trị : gồm địa chủ và phong kiến +Giai cấp bị trị : Nông dân, thương nhân,thợ thủ công,nô tì. 4.LUYỆN TÂP Điền kiến thức vào chỗ trống. a. Chính sách chia ruộng đất công làng xã gọi là phép quân điền. b. Giai cấp chiếm tuyệt đại đa số trong dân cư là nông dân. c. Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội là nô tì. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Em hãy nêu thành tựu chủ yếu về văn hóa,giáo dục của Đại Việt thời Lê Sơ. RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….....

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tuần 22. Tiết 42. BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ. (1428- 1527) III- TÌNH HÌNH VĂN HÓA- GIÁO DỤC. I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tình hình văn hóa- giáo dục thời Lê sơ. - Những thành tựu đạt được. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Xuyên suốt tiết. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: H: Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như thế nào? H: Nội dung học tập thi cử là gì? ?Vì sao thời Lê sơ hạn chế phật giáo và tôn sùng Nho giáo? -Nho giáo đề cao Trung-Hiếu (Trung với Vua, hiếu với cha mẹ). ?Giáo dục thời Lê Sơ rất quy cũ và chặt chẽ (biểu hiện như thế nào)? HS: Muốn làm quan phải qua khoa thi rồi mới được cử (bổ nhiệm) vào các chức trong triều hoặc ở địa phương. GV(nhấn mạnh): Thi cử thời Lê Sơ, mỗi thí sinh cũng phải trải qua 4 môn thi:. Nội dung 1. Tình hình giáo dục và khoa cử. - Dựng lại Quốc tử giám ở kinh thành Thăng Long,mở trường học nhiều nơi để tuyển chọn nhân tài. -- Mọi người đều được đi học, đi thi. - Nội dung học tập thi cử là các sách đạo Nho- Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.Phật giáo,Đạo giáo bị hạn chế - Thời Lê Sơ (1428-1527),tổ chức được 26 khoa thi,989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Kinh nghĩa - Chiếu, chế, biểu - Thơ, phú - Văn sách. H: Nhà nước khuyến khích học tập như thế nào? Vua ban cho mũ, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá H: Nhận xét tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ?Quy cũ, chặt chẽ. Đoà tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện được nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước. GDMT :Giáo dục cho học sinh thấy được nền giáo dục Đại Việt phát triển , khơi dậy niềm tự hào dân tộc và ý thức trách nhiệm của mỗi bản thân đối với việc kế tục và phát triển những giá trị của nền văn hóa dân tộc. Hoạt động 2: cá nhân/ thảo luận.. H: Những thành tựu nổi bật về văn học? H: Nội dung văn học? Thảo luận nhóm. CHTL: Nêu những thành tựu đạt được trong các lĩnh vực khoa học? H: Nhận xét nghệ thuật sân khấu, kiến trúc, điêu khắc? H: Vì sao quốc gia Đại Việt đạt được những thành tựu trên?. 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật. a. Văn học. - Chữ Hán tiếp tục ưu thế ; Văn hoc chữ Nôm giữ vị tríquan trọng. - Nội dung: Tinh thần yêu nướcsâu sắc,thể hiện niềm tự hào dân tộc,khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc. b. Khoa học. - Sử học : Đại Việt sử kí,Đại Viêt sử kí toàn thư… Địa lí, :Tác phẩm Hồng Đức bản đô… -Toán học có tác phẩm Đại thành toán pháp.. -Y học :Bản thảo thực vật toát yếu.. c. Nghệ thuật. GDMT : lồng ghép giáo dục ý thức giữ gìn và - Sân khấu ca,múa nhạc,chèo phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. tuồng… đều phát triển Sân khấu: Chèo, tuồng phát triển. - Điêu khắc, có phong cách khối đồ sộ,kĩ thuật điêu luyện 4. LUYỆN TẬP Khoanh tròn câu đúng nhất..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Thời Lê sơ, khoa cử phát triển nhất vào thời vua: a. Lê Thái Tổ b. Lê Thái Tông c. Lê Nhân Tông d. Lê Thánh Tông 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, - ?Nêu tên các dánh nhân văn hóa. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… PHẦN DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. Tuần 23; tiết 43 BÀI 20 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ. (1428- 1527) IV.MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC. I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Giúp HS nắm được những nét cơ bản về cuộc đời và cống hiến to lớn của các nhân vật tiêu biểu thời Lê sơ. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. - Lòng biết ơn những bậc danh nhân thời Lê sơ. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, tranh ảnh liên quan bài học. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Xuyên suốt tiết. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động: Cặp đôi H: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi có vai trò như thế nào? H: Sau khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã có những đóng góp gì cho đất nước? H: Các tác phẩm của ông thể hiện nội dung gì? HS đọc đoạn in nghiêng Sgk. HS quan sát chân dung Nguyễn Trãi GV mở rộng. Hoạt động 2: cá nhân Câu hỏi phát huy tính tích cực HS: Lê Thánh Tông có những đóng góp gì cho việc phát triển kinh tế, văn hóa thời Lê sơ? - Đê Hồng Đức, luật Hồng Đức… H: Kể tên những đóng góp của Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học? GV mở rộng.  Ông là nhân vật xuất sắc về mọi mặt. Hoạt động 3:cá nhân H: Nêu những hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên? H: Tên tuổi của ông còn để lại dấu ấn gì? GV mở rộng. Hoạt động 4: cá nhân H: Lương Thế Vinh có vai trò như thế nào. Nội dung 1. Nguyễn Trãi (1380- 1442). - Là nhà chính trị, quân sự đại tài, danh nhân văn hóa thế giới, anh hùng dân tộc. - Tư tưởng của ông thể hiện lòng nhân đạo, yêu nước, thương dân. 2. Lê Thánh Tông (1442- 1497). - Là vị vua anh minh, tài năng xuất sắc trên mọi lĩnh vực. - Là nhà văn, nhà thơ lớn. - Cuối thế kỉ XV, lập ra hội Tao Đàn.. 3. Ngô Sĩ Liên (Thế kỉ XV). - Là nhà sử học nổi tiếng. - Là tác giả bộ Đại Việt sử kí toàn thư..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> về toán học, nghệ thuật? GV giới thiệu đôi nét về Luơng Thế Vinh * GV giáo dục môi trường- tư tưởng. ( Bảo vệ đê Hồng Đức, các sách quý nổ. 4. Lương Thế Vinh (1442- ?) - Là nhà toán học nổi tiếng.. 4.LUYỆN TẬP Điền đúng sai.  a. Nguyễn Trãi là nhà toán học nổi tiếng thời Tiền Lê.  b. Vua Lê Thánh Tông sáng lập ra hội Tao Đàn.  c. Ngô Sĩ Liên là nhà sử học nổi tiếng.  d. Lương Thế Vinh là nhà văn học nổi tiếng thời nhà Đinh. 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị trước bài ôn tập chương IV. * RÚT KINH NGHIỆM……………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. Tuần 23. Tiết 44.. BÀI 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Giúp HS nắm được những nét cơ bản về lịch sử Việt Nam thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI- thời Lê sơ. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào tự cường dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, tư liệu, tranh ảnh liên quan bài học. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Xuyên suốt tiết. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. HS đọc câu 1 Sgk. H: Em hãy nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa hai tổ chức bộ máy nhà nước? - Triều đình? - Các đơn vị hành chính? - Cách đào tạo, tuyển chọn, bổ nhiệm quan lại?. Hoạt động 2: Cá nhân H: Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý- Trần ở điểm gì?. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. H: So sánh điểm giống và khác nhau giữa luật pháp thời Lê sơ và thời Lý- Trần?. Hoạt động 4: Cá nhân.. Nội dung Câu 1. * Giống nhau: Triều đình phong kiến đều xây dựng nhà nước tập quyền. * Khác nhau: - Thời Lý- Trần: Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh trên danh nghĩa nhưng thực chất còn đơn giản, làng xã còn nhiều luật lệ. - Thời Lê sơ: Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh. + Thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm chủ yếu để tuyển chọn quan lại (Phải có học, thi đỗ mới được làm quan). Câu 2. - Lý- Trần: Nhà nước quân chủ quý tộc (Muốn làm quan trước hết phải xuất thân từ đẳng cấp quý tộc) - Lê sơ: Nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế. Câu 3. * Giống: - Cùng bảo vệ quyền lợi của vua, triều đình, giai cấp thống trị. - Khuyến khích sản xuất phát triển. - Bảo vệ quyền tư hữu tài sản. * Khác: Pháp luật thời Lê sơ đầy đủ hơn,bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> H: Tình hình kinh tế thời Lê sơ có điểm gì giống và khác thời Lý- Trần? - Về nông nghiệp? - Về thủ công nghiệp? - Về thương nghiệp? Hoạt động 5: Thảo luận nhóm. H: Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau về xã hội thời Lê sơ và thời Lý- Trần?. Hoạt động 6: Cá nhân. H: Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu nào? H: Có điểm gì khác thời Lý- Trần? - Về giáo dục, thi cử? - Về văn học? - Về khoa học, nghệ thuật? * GV liên hệ thực tế. * GV giáo dục môi trường. ( bảo vệ các công trình nghệ thuạt của thời Lê Sơ). Câu 4. * Giống: Thời Lê sơ và Lý- Trần kinh tế đều phát triển, có nhiều thành tựu. * Khác: Thời Lê sơ tình hình kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn. Câu 5. * Giống: Đều có giai cấp thống trị và bị trị với các tầng lớp: Quý tộc, địa chủ, nông dân, nô tì. * Khác: - Lý- Trần: Tầng lớp vương hầu- quý tộc đông đảo, nắm mọi quyền lực; nông nô, nô tì chiếm số đông. - Lê sơ: Tầng lớp nô tì giảm về số lượng; tầng lớp địa chủ tư hữu rất phát triển. Câu 6. - Lê sơ: Phật giáo không chiếm địa vị thống trị trên lĩnh vực tư tưởng như thời Lý- Trần; Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, chi phối trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng. - Tình hình giáo dục, văn học, khoa học thời Lê sơ đạt được những thành tựu mới.. 4. LUYỆN TẬP Điền những sự kiện chính vào các mốc thời gian sau. - Từ 1418- 1427: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Từ 1428- đầu thế kỉ XVI: Triều đại Lê sơ củng cố, xây dựng chế độ phong kiến trung ương tập quyền. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Ôn lại các bài tập đã làm, - Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng thời Lý- Trần, Lê sơ. - Chuẩn bị tiết bài tập lịch sử. *RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(120)</span> *********************************************************************. Tuần 24. Tiết 45.. BÀI TẬP LỊCH SỬ I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam ở thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, biết ơn, tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc. 3. Kĩ năng:. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, lập bảng thống kê. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, các bài tập, tư liệu liên quan. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề: Câu 1: Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đã có những đóng góp đối với sự nghiệp của nước Đại Việt? ( 7 điểm) Câu 2: Nước ta có luật pháp từ bao giờ? Kể tên các bộ luật của nước ta tương ứng với các thời đại? Ý nghĩa của pháp luật?(3đ) ĐÁP ÁN Câu 1: * Nguyễn Trãi.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Là nhà chính trị, quân sự đại tài, danh nhân văn hóa thế giới, anh hùng dân tộc. - Tư tưởng của ông thể hiện lòng nhân đạo, yêu nước, thương dân. * Lê Thánh Tông - Là vị vua anh minh, tài năng xuất sắc trên mọi lĩnh vực. - Là nhà văn, nhà thơ lớn. - Cuối thế kỉ XV, lập ra hội Tao Đàn. Câu 2: Nước ta có luật pháp từ thời Lý. - Kể tên các bộ luật của nước ta tương ứng với các thời đại + Bộ Hình thư (Lý) + Bộ Quốc triều hình luật (Trần) + Bộ Luật Hồng Đức (Lê sơ) - Ý nghĩa của pháp luật: đảm bảo trật tự an ninh, kỉ cương trong xã hội. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Cá nhân. Câu 1: Đầu thế kỉ XV nước ta có những cuộc kháng chiến nào? 2.Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai a. Nhân dân lao động b. Vua, hoàng tộc, quan lại, địa chủ phong kiến c. Nô tì d. Thương nhân giàu có Hoạt động 2: Cá nhân. H: Viết chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai.. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Giải thích các khái niệm sau: - Khuyến nông sứ? - Hà đê sứ? - Đồn điền sứ? - Phép quân điền?. Nội dung a. b. c. d.. Tống Mông –Nguyên Minh Thanh. Câu 2: a. Lê Văn Hưu biên soạn bộ Đại Việt sử kí. b. Ngô Sĩ Liên biên soạn bộ Đại Việt sử kí toàn thư. c. Chu Văn An là thầy giáo tiêu biểu thời Trần. d. Nguyễn Trãi lập ra hội Tao đàn. e. Lê Thánh Tông là vị vua anh minh. Câu 3: - Khuyến nông sứ: Chức quan khuyến khích phát triển nghề nông. - Hà đê sứ: Chức quan phụ trách đê điều. - Đồn điền sứ: Chức quan phụ trách khai hoang. - Phép quân điền: Chia ruộng đất công.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> làng xã theo quy định... Hoạt động 4: Cá nhân. Câu 4: H: Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa a. Nguyên nhân thắng lợi. lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? - Lòng yêu nước, quyết tâm giành độc - Giáo dục HS lòng yêu nước, đoàn kết dân lập dân tộc. tộc... - Tinh thần đoàn kết toàn quân, toàn dân. -Bài tập 2 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu - Đường lối đúng đắn bộ chỉ huy. mà em cho là đúng b. Ý nghĩa. 1. Nguyên nhân nào khiến cuộc kháng - Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh. chiến của nhà Hồ thất bại - Mở ra thời kì mới- Thời Lê sơ. a. Do hậu hậu quả của những hạn chế trong cuộc cải cách của Hồ Quí Ly b. Do không có tướng giỏi chỉ huy c. Do vũ khí của quân ta thô sơ, thiếu thốn d. Do đường lối sai lầm, không dựa vào dân, không thu hút được toàn dân tham gia. 4. LUYỆN TẬP. Điền kiến thức vào chỗ trống. a. Trận Tốt Động- Chúc Động, Liễu Thăng tử trận. b. Vương Thông xin hòa, chấp nhận mở hội thề Đông Quan. c. Nguyễn Trãi là danh nhân văn hóa thế giới. d. Lê Thánh Tông ban hành bộ luật Hồng Đức. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lại chương IV, - Chuẩn bị bài 22. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................... ........................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Tuần 24. Tiết 46.. CHƯƠNG V- ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI- XVIII BÀI 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN(THẾ KỈ XVI- XVIII) I- TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ- XÃ HỘI. I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Sự soa đọa của triều đình phong kiến - Phong trào đấu tranh nông dân phát triển mạnh. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, biết ơn, tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của cha ông. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định vị trí địa danh trên lược đồ. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XVI. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới.. Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ 1: cá nhân H: Ở thế kỉ XV, trải qua các triều đại Lê Thái Tổ, Lê Thánh Tông, tình hình kinh tế, chính trị như thế nào? - Ổn định, phát triển. HS đọc đoạn in nghiêng Sgk. H: Đến thế kỉ XVI, tình hình nhà Lê ra sao? H: Sự suy thoái của các tầng lớp thống trị khiến triều đình phân hóa như thế nào? -Nội bộ triều đình chia bè kéo cánh tranh giàng quyền lực - Dưới triều Uy MỤc quý tộc nội thích nắm hết quyền bính..... H: Nhận xét triều đình nhà Lê đầu thế kỉ XVI? - Kém về năng lực và nhân cách,đẩy chính quyền và đất nước vào thế tự suy vong. HĐ 2: nhóm / cá nhân H: Sự suy yếu của triều đình Lê dẫn đến hậu quả gì? - Đời sống nhân dân cực khổ ? Vì sao nhân dân lại cực khổ? HS đọc đoạn in nghiêng Sgk. H: Thái độ của nhân dân? - Mâu thuẫn Nông dân- địa chủ nông dân- nhà nước phong kiến ngày càng gay gắt- bùng nổ các. Nội dung 1. Triều đình nhà Lê.. + Từ đầu thế kỉ XVI, Vua quan ăn chơi xa xỉ,xây dựng cung điện,lâu đài tốn kém. + Nội Bộ triều Lê “ chia bè kéo cánh” tranh giành quyền lực. +Dưới triều Lê Uy Mục,quý tộc ngoại thích nắm hết quyền lực,giết hại công thần nhà Lê. +Dưới triều Lê Tương Dực <tướng Trịnh Duy Sản gây bè phái ,đánh giết nhau liên miên suốt hơn 10 năm. 2. Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI. * Nguyên nhân: - Quan lại địa phương “ cậy quyền thế ức hiếp dân,vật dụng trong dân gian cướp đến hết”dùng của như bùn.... coi dân như cỏ rác - Đời sống nhân,nhất là nông dân lâm vào cảnh khốn cùng..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> cuộc khởi nghĩa. GV sử dụng lược đồ Hình 48 Sgk. H: HS xác định vị trí địa danh nổ ra các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. H: Tóm tắt khởi nghĩa Trần Cảo? Thảo luận nhóm. CHTL: Nhận xét phong trào đấu tranh của nông dân thế kỉ XVI? - Quy mô rộng lớn nhưng lẻ tẻ, chưa đồng loạt. H: Kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa. - Tuy thất bại nhưng đã tấn công mạnh mẽ vào chính quyền nhà Lê. GDMT: GV sử dụng kênh hình Phong trào nông dân thế kì XVI-XVIII lan rộng khắp nơi. * Diễn biến: - Phong trào bùng nổ rộng khắp cả nước - Có nhiều phong trào tiêu biểu như: trong đó tiêu biểu nhất là khởi nghĩa của Trần Cảo 1516 (Đông TriềuQuảng Ninh) với 3 lần tấn công Thăng Long. * Kết quả- Ý nghĩa: Tất cà các cuộc khởi nghĩa đều bị dập tắt, nhưng đã tấn công mạnh mẽ vào nhà Lê đang mục nát.. 4. LUYỆN TẬP. ? Em hãy nêu tình hình nhà Lê ở thế kỉ XVI? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghịa nổ ra?kết quả và ý nghĩa? 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài. Rút kinh nghiệm :……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN:. KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tuần 25. Tiết 47.. BÀI 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỈ XVI- XVIII) II- CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM- BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH NGUYỄN I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nguyên nhân các cuộc chiến tranh Nam- Bắc triều và Trịnh- Nguyễn. - Hậu quả chiến tranh đối với dân tộc và phát triển đất nước. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng yêu nước, ý thức bảo vệ sự đoàn kết thống nhất đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định vị trí địa danh trên lược đồ. - Nhìn nhận, phân tích vấn đề lịch sử. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, lược đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tình hình chính trị dưới thời nhà Lê ? 3. Bài mới.. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: cá nhân 1. Chiến tranh Nam- Bắc triều. H: Sự suy yếu của nhà Lê đã thể hiện như thế nào? - Triều đình phong kiến rối loạn, các phe phái liên tục chém giết lẫn nhau ?: Vì sao có sự hình thành Nam- Bắc triều? GV giới thiệu HS Mạc Đăng Dung. ;à một võ quan dưới triều Lê. Lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái-> tiêu diệt các thế lực và trở thành Tể tướng-> Năm 1527 cướp ngôi lập ra nhà Mạc. ? Vì sao hình thành Nam Triều> - Nguyễn Kim Chạy vào Thanh Hóa lập 1 người họ Lê lên làm vua ? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh phong *Nguyên nhân: kiến Nam- Bắc Triều là? -Năm 1527 Mạc Đăng Dung đã tiêu diệt các.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Do mâu thuẫn giữa Nhà Lê>< nhà Mạc ? Chiến tranh Nam- Bắc triều gây tai họa gì cho nhân dân?* Nhân dân đói khổ,đất nước bị chia cắt. ? Tính chất cuộc chiến tranh?à Là cuộc chiến tranh phi nghĩa. GDMT:giáo dục ý thức gìn giữ dấu tích nhà Mạc( Lạng Sơn. thế lực đối lập thâu tóm quyền hành, cương vị tể tương. - Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc.=> Bắc triều.. - * Kết quả: Nhân dân đói khổ,đất nước bị chia cắt.. 2. Chiến tranh Trịnh- Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài. *Nguyên nhân : H: Sau chiến tranh Nam- Bắc triều,tình -Năm 1545 Nguyễn Kim chết ,con rể là hình nước ta có gì thay đổi?Năm 1545 -Nguyễn Kim chết ,con rể là Trịnh Kiểm lên Trịnh Kiểm lên nắm quyền bính ,hình thành thế lực họ Trịnh. nắm quyền bính ,hình thành thế lực họ -Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Trịnh H: Thế lực họ Nguyễn ở Đàng Trong được Hoàng vào trấn thủ đất Thuận Hoá ,Quảng Nam . hình thành như thế nào? -Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng - Từ đó hình thành thế lực họ Nguyễn. Kết qủa: vào trấn thủ đất Thuận Hoá ,Quảng Nam . -Đất nước chia cắt - Từ đó hình thành thế lực họ Nguyễn. -Đàng Ngoài họ Trịnh xưng vương gọi là H: Đàng Trong- Đàng Ngoài do ai cai chúa Trịnh .,vẫn phải dựa vào vua Lê “ Vua quản? Lê Chúa Trịnh”  Đàng ngoài: Họ TRịnh xưng vương -Đàng trong chúa Nguyễn cai quản. gọi là Chúa Trịnh, biến vua Lê thành bù nhìn.  Đàng Trong Chúa Nguyễ cai quản HS quan sát hình 48- Sgk. H: Nhận xét phủ chúa Trịnh? - rất rộng rãi và có tường bao bọc xung quanh. Bên trong và bên ngoài có nhiều nhà nhỏ,tấp để cho quân lính ở. NHững cung điện bên trong xây cao 2 tầng,có nhiều cữa thoáng đãng, các cửa đều đồ sộ nguy nga,tất cả đều bằng lim. CHTL: Chiến tranh Trịnh- Nguyễn dẫn đến hậu quả như thế nào? * Hậu quả: Đất nước bị chia cắt, nhân dân bị H: Nhận xét tình hình chính trị- xã hội đói khổ,li tán. nước ta thế kỉ XVI- XVIII? - Không ổn định do chính quyền luôn luôn thay đổi và chiến tranh liên tiếp xảy ra, đời HĐ 2: cá nhân/ nhóm.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> sống nhân dân rất cực khổ. 4. LUYỆN TẬP - Hậu quả chiến tranh Nam- Bắc triều và Trịnh- Nguyễn? 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị câu hỏi :? Tình hình kinh tế ở Đàng ngoài ở thế kỉ XVII-XVIII phát triển như thế nào ? ? Vì sao đến đầu thế kỉ xviiiKINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở Dàng Trong còn có điều kiện phát triển ? Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Tuần 25. Tiết 48.. Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII. I- KINH TẾ. I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Trình bày tổng quát bức tranh kinh tế cả nước.. + Nông nghiệp ở Đáng Trong phát triển hơn nông nghiệp Đàng Ngoài.Nguyên nhân của sự khác nhau đó + Thủ công nghiệp,thương nghiệp Sự phồn vinh của các thành thị 2. Tư tưởng: - Bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc, tinh thần lao động cần cù, sáng tạo nhân dân ta. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định vị trí địa danh trên lược đồ. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:? Phân tích hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và chiến tranh Trịnh - Nguyễn?..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ 1:cá nhân Học sinh đọc phần chữ in nghiêng ( SGK) ? Qua phần chữ in nghiêng bạn vừa đọc em có nhận xét gì về kinh tế ở Đàng ngoài? Câu hỏi phát huy tính tích cực HS: Vì sao sản xuất ở Đàng Ngoài bị phá hoại nghiêm trọng? -+Chính quyền Lê-Trịnh ít quan tâm thủy lợi và tổ chức khai hoang.Ruộng đất công bị cường hòa đem đi cầm bán ? Tình cảnh trên dẫn đến hậu quả gì?Đời sống nhân dân như thế nào? +Ruộng đất bỏ hoang mất mùa đói kém xẩy ra.,nhất là vùng Sơn Nam và Thanh- Nghệ An nông dân phải bỏ làng đi phiêu tán - nhân dân đói khổ.. H: Kể tên một số vùng nhân dân gặp khó khăn? GV giới thiệu điều kiện thiên nhiên Đàng Trong. ? ở Đàng trong chúa Nguyễn có quan tâm đến sản xuất không ? - Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận Quảng để củng cố xây dựng cát cứ ? Nhằm mục đích gì? -Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ TRịnh. ? Chúa Nguyễn làm gì để phát triển nônnghiệp? H: Phủ Gia Định gồm mấy dinh? Thuộc những tỉnh nào ngày nay? -Gồm có 2 dinh + Dinh trấn biên( Đồng Nai, bà Rịa Vũng Tàu, bình dương, bình Phước) + Dinh Phiên Trấn( Thành phố Hổ chí Minh, Long an, Tây Ninh) ? Những chính sách trên có tác dụng như thế nào đến nền nông nghiệp Đàng Trong? ? Sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xã hội? - Hình thành tầng lớp địa chủ lớn chiếm đoạt ruộng đất. Nhưng nhìn chung đời sống nhân dân vẫn ổn định.. Nội dung 1. Nông nghiệp. a. Đàng Ngoài: - Chiến tranh Nam- Bắc triều đã phá hoại nghiêm trọng nền sản xuất nông nghiệp +Chính quyền Lê-Trịnh ít quan tâm thủy lợi và tổ chức khai hoang. +Ruộng đất công bị cường hòa đem đi cầm bán =>Ruộng đất bỏ hoang mất mùa đói kém xẩy ra.,nhất là vùng Sơn Nam và Thanh- Nghệ An nông dân phải bỏ làng đi phiêu tán. b.Đàng Trong: + Chúa Nguyễn tổ chức di dân khai hoang,cấp nông cụ,lương ăn lập thành làng ấp mới ở vùng Thuận- Quảng. +Năm 1698 Nguyễn Hữa Cảnh đặt phủ Gia Định.. - Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên nền nông nghiệp phát triển nhanh, nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - ? Em có nhận xét gì về kinh tế Đàng Ngoài và Đàng Trong? Thảo luận nhóm. ? Do đâu mà kinh tế Đàng trong và Đàng ngoài khác nhau như vậy. +Đàng ngoài:không phát triển: do nhà nước không quan tâm đến thủy lợi đê diều…cá bá chiếm hết ruộng đất công ngày càng nghiêm trọng ,nông dân mất ruộng phiêu bạt nhiều nơi… +Đáng trong:phát triển:diện tích không ngừng mở rộng-khai hoang ,lập ấp…điều kiện tự nhiên thuận lợi. HĐ2: cá nhâ / cặp đôi. H: Nước ta có những nghề thủ công nào tiêu biểu? -Dệt lụa,rèn sắt,đúc đồng,làm giấy... H: Thủ công nghiệp phát triển như thế nào? - Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi... HS quan sát Hình 51 Sgk. H: Nhận xét sản phẩm gốm Bát Tràng? - Hai chiếc bình gốm rất đẹp,men trắng ngà,hình khối và đường nét hài hòa cân đối. Đây là một trong những sản phẩm được người nước ngoài rất ưu thích. ? Em có nhận xét gì về Tình hình thương nghiệp nước ta ? -Việc buôn bán,trao đổi hàng hóa rất phát triển Hs đọc phần chữ in nghiêng ( SGK).. ? Em có nhận xét gì về các phố phường? -Đẹp,rộng,lát gạch,phố phường xếp theo hàng ngành hàng. HS quan sát hình 52 Sgk và nhận xét - Phố xá đông đúc,tấp nập,nhộp nhịp,thuyền bè qua lại đông đúc,thuận lợi và rất gần bờ. H: Tại sao Hội An là thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong? - Vì đây là trung tâm buôn bán,trao đổi hàng hóa H: Chúa Trịnh và chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc buôn bán nước ngoài? - Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân Châu Á, Châu Âu vào buôn bán,mở cửa hàng->để nhờ họ mua vũ khí - Về sau: hạn chế ngoại thương. 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán. - Thủ công nghiệp: Từ Thế kỉ XVII,xuất hiện nhiều làng thủ công,có nhiều làng nổi tiếng,Bát Tràng,dệt La Khê ( Hà Nội) rèn sắt ở Nho Lâm..( NGhệ An). - Thương nghiệp: Buôn bán phát triển,nhất là vùng đồng bằng và ven biền,các thương nhân Châu Á,và Châu Âu thường đến phố Hiến và hội An buôn bán tấp nập. -Xuất hiện một số đô thị,ngoài Thăng Long có phố Hiến,Thanh Hà,Hội An,Gia Định - Nửa sau thế kỉ XVIII, hạn chế ngoại thương, thành thị suy tàn..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> H: Vì sao đến giai đoạn sau lại hạn chế ngoại thương? - Vì sợ người phương Tây có ý đồ xâm lược. *GDMT:Cho học sinh sưu tầm 1 số tranh ảnh về các phố cổ. 4. LUYỆN TẬP. - Điền đúng sai. o a. Kinh tế nông nghiệp Đàng Ngoài giảm sút. o b. Kinh tế nông nghiệp Đàng Trong giảm sút. o c. Phủ Gia Định gồm 5 dinh. o d. Nửa sau thế kỉ XVIII, hạn chế ngoại thương, thành thị suy tàn. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Tuần 26. Tiết 49.. Bài 23 KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII.( TT) II- VĂN HÓA.. I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Những điểm mới về mặt tư tưởng,tôn giáo và văn học,nghệ thuật; sự du nhập của Thiên Chúa giáo; chữ Quốc Ngữ ra đời; sự phát triển rực rỡ của văn học và nghệ thuật dân gian.Hiểu được truyền thống văn hoá của dân tộc luôn phát triển trong bất kì hoàn cảnh nào. 2. Tư tưởng: - Bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc. 3. Kĩ năng: - Biết tự tìm hiểu lịch sử văn hóa địa phương. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, tranh ảnh liên quan. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1:cá nhân/ nhóm H: Thế kỉ XVI- XVII, nước ta có những tôn giáo nào? - Nho giáo, phật giáo ,Đạo giáo, sau thêm Thiên chúa giáo. ? Nói rõ sự phát triển của các tôn giáo? Thảo luận nhóm. CHTL: Vì sao lúc này Nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn và phật giáo, đạo giáo quay lại với đời sống tôn giáo nhân dân? - Các thế lực phong kiến tranh giành địa vị Vua Lê trở thành bù nhìn H: Trong nhân dân có những tín ngưỡng văn hóa truyền thống nào? - Trong nông thôn,nhân dân ta vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống - Học sinh đọc phần chữ in nghiêng( SGK) HS quan sát hình 53 Sgk. ?: Bức tranh mô tả gì và nói lên điều gì? Buổi biểu diễn võ nghệ tại các hội làng -Hình thức phong phú,nhiều thể loại: Đấu kiếm,đua ngưa,thi ba9n1 cung tên.. - Biểu diễn nghệ thuất( 3 người ở góc bên trái đang thổi kèn đánh trống) thể hiện nét vui tươi,tinh thần lạc quan yêu đời. ? Ở thôn quê có những hình thức sinh hoạt tư tưởng như thế nào? - Hội Làng: là hình thức sinh hoạt phổ biến lâu đời trong lịch sử ? Em kể tên một số lễ hội mà em biết H: Hình thức sinh hoạt văn hóa có tác dụng gì? - Thắt chặt tinh thần đoàn kết - Giáo dục về tình yêu quê hương đất nước ? Câu ca dao” “ Nhiễu điều.... nói lên điều gì? - Lời dạy người dân trong 1 nước phải yêu thương, đoàn kết giúp đỡ nhau ? Em hãy kể tên vài câu ca dao có nội dung tương tự. Nội dung 1. Tôn giáo.. -Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập,thi cử và tuyển chọn quan lại. - Phaät giaùo và Đạo giáo thời Lê Sơ bị hạn chế,đến lúc này được phục hồi.. -Nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống,qua các lễ hội thắt chặt tình đoàn kết làng xóm và bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương ,đất nước..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Bầu ơi... Một cây làm chăng... H: Đạo Thiên chúa bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta? - Bắt nguồn từ Châu Âu - Thế kỉ XVI,các giáo sĩ phương Tây theo buôn truyền bá đạo Thiên chúa . ? Thái độ của chính quyền TRịnh- Nguyễn đối với đạo Thiên Chúa? -Khôn g hợp với cách cai trị dân nên tìm cách ngăn cấm. ?Vì sao chúa Trịnh- Nguyễn lại ngăn cấm đạo Thiên chúa? HĐ2: cá nhân ?: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Mục đích truyền đạo. ?Vìi2 sao trong một thời gian dài ,chữ quốc ngữ không được sử dụng? - Giai cấp phong kiến không sử dụng->G/c phong kiến bảo thủ,lạc hậu ? Theo em , Chữ quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát triển văn hóa việt nam? - Nhân dân ta không ngừng sửa đổi,hoàn thiện chữ NGữ ? Tác dụng chữ Quốc ngữ?. HĐ3: cá nhân ? Văn học giai đoạn này bao gồm mấy bộ phận? - 2 bộ phận+ văn học bác học và văn học dân gian H: Kể tên những thành tựu văn học nổi bật?. ? Nội dung truyện Nôm nói về vấn đề gì?. - Từ năm 1533, các giáo sĩ ( Bồ Đào Nha)theo thuyền buôn đến nước ta truyền bá đạo Thiên Chúa - Sang thế kỉ XVII-XVIII, hoạt động của các giáo sĩ ngày càng tăng. -Hoạt động của đạo thiên chúa không hợp với cách cai trị của chúa Trịnh Nguyễn nên nhiều lần bị cấm,nhưng các giáo sĩ vẫn tìm cách để truyền đạo. 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ. - Thế kỉ XVII một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh ghi âm tiếng việt và sử dụng trong việc truyền đạo.. - Đây là thứ chữ viết tiện lợi, khoa học,phổ biến lúc đầu chỉ dung truyền đạo,về sau lan rông trong nhân dân và trở thành chữ Quốc NGữ của nước ta chop đến nay. 3.Văn hóa và nghệ thuật dân gian a. Văn học. - Thế kỉ XVI- XVII,tuy văn học chữ Hán chiếm ưu thế,nhưng văn học chữ Nôm cũng phát triển mạnh.,có truyện Nôm dài 8000 câu trong bộ Thiên Nam ngữ lục - Nội dung: Viết về hạnh phúc con người tố cao những bất công trong xã hội,sự thối nát của triều đính. - Tiêu biểu Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> H: Thế kỉ XVI- XVII, nước ta có những nhà văn, nhà thơ nào tiêu biểu? GV giới thiệu HS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Em có nhận xét gì về văn học dân gian thời kì này? ? NGhệ thuật dân gian gồm mấy loại hình? ( điêu khắc và sân khấu ? Quan sát hình 54 và nhận xét? -Bức tượng do nghệ nhân Trương Văn Thọ tạo ra năm 1655. Tượng cao 3m7,rộng 2m1,khuôn mặt,cân đối hài hòa,giữa mỗi tay là một con mắt,đầu đội mũ hoa sen H: Kể tên những loại hình nghệ thuật dân gian phổ biến? H: Nghệ thuật sân khấu phản ánh điều gì? GDMT: Ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuất của ông cha thể hiện sức sống tinh thần của dân tộc. - Sang thế kỉ XVIII,văn học dân gian phát triển mạnh mẽ. b. Nghệ thuật dân gian: -Nghệ thuật điêu khắc: điêu khắc gỗ, Tượng Bà quan âm.. - Nghệ thuất sân khấu đa dạng,phong phú.chèo ,tuồng,hát ả đào... được phát triển -. 4. LUYỆN TẬP - Điền đúng sai. o a. 1533 đạo Thiên chúa được truyền vào nước ta.. o b. Thế kỉ XVII, Chữ Quốc ngữ ra đời. o c. Nghệ thuạt dân gian không phát triển. o d. Văn học chữ Nôm phát triển. 5:Hoạt động nối tiếp. - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị bài tiếp theo. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Tuần 26. Tiết 50.. I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:. Bài 24: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Nêu biểu hiện về đời sống khổ cực của nông dân và giải thích nguyên nhân chính của hiện trạng đó. - Nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa và thất bại. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng HS ý thức căm ghét áp bức, cường quyền. - Kính phục tinh thần đấu tranh kiên cường của cha ông. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định các địa danh trên lược đồ. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, lược đồ khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Xuyên suốt tiết. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: cá nhân Hs đọc phần chữ in nghiêng H: Nhận xét chính quyền họ Trịnh thế kỉ XVIII? - Vua Lê là bù nhìn - Chúa TRịnh quanh năm hội hè yến tiệc - Quan lại hoành hành,đục khoét nhân dân. Nội dung 1. Tình hình chính trị.. -Từ giữa TK XVIII, chính quyền Vua Lê,chúa Trịnh quanh năm hội hè,yến tiệc vung phí tiền của.Quan lại,binh lính ra sức đục khoét nhân dân -Quan lại,địa chủ ra sức cướp đoạt ruộng đất của nông dân,sản xuất nông nghiệp đình đốn,thiên tai,hạn hán xảy ? Sự mục nát của chính quyền họ Trịnh đã dẫn ra liên tiếp đến những hậu quả gì? -Công thương nghiệp sa sút,chợ phố - Sản xuất nông nghiệp đình đốn điêu tàn - Đê điều vỡ liên tục,mất mùa,lụt lỗi thường => Hàng vạn nông dân chết đói,bỏ làng xuyên xảy ra đi phiêu tán - Nhà nước đánh thuế nặng,công thương nghiệp sa sút ? Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề,bất công như thế nào? - Vì không đủ nốp thuế mà phải bần cùng bỏ cả nghề nghiệp( vì thuế sơn mà phải chặt cây sơn,vì thuế vải mà phải phá khung cửi.... ? Đời sống nhân dân? Nhân dân bị đẩy tới mức đường cùng Hàng chục vạn nông dân chết đói,đặt biệt năm.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 1740-1741 người chết đói nằm ngổn ngang,sống sót không còn 1 phần mười. GV: Đây là nét đen tối trong lịch sửnu7a3 đầu sau thế kỉ XVIII. ?TRước cuộc sống cực khổ ấy nhân dân có thái độ như thế nào? - Vùng lên đấu tranh các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp HĐ2: cá nhân/ nhóm ? Thái độ của nhân dân đối voio71 chính quyền phong kiến? - Vùng lên đấu tranh GV: Treo lược đồ giải thích kí hiệu ? Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở Đàng ngoài? ? HS: Dựa vào lược đồ lên bảng chỉ địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa? *GDMT: sử dụng bản đồ giới thiệu về quy mô rộng lớn của các phong trào ? NHận xét tính chất và quy mô của các cuộc khởi nghĩa? HS: Tính chất : quyết liệt - Quy mô: Rộng lớn - Kết quả: Thất bại ? Ý nghĩa những cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu ở Đáng ngoài? -Chính quyền họ Trịnh nhanh chóng sụp đổ.. 2. Những cuộc khởi nghĩa lớn. *Hàng loạt các cuộc khởi nghĩa nổ ra - Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng( 1737) ở Tây Sơn - Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương - ( 1740-1751) * Tiêu biểu là khời nghĩa Nguyễn Hữu Cầu ( 1741-1751 +Khởi nghĩa hoàng công chaát (1739-1769) .-Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu( 17411751) bắt đầu ở Đồ Sơn( Hải Phòng) sau lan Kinh Bắc uy hiếp Thăng LongThanh Hóa-Nghệ An -Khởi Nghĩa Hoàng Công Chất nổ ra ở Sơn Nam-> Tây Bắc,các dân tộc ủng hộ * Kết quả: tất cả các cuộc khởi nghĩa trước sau đều bị thất bại * Ý nghĩa: - Chính quyền họ Trịnh nhanh chóng sụp đổ. - Nêu cao ý chí và truyền thống đấu tranh chống áp bức của nông dân.. 4. LUYỆN TẬP - Điền tên các cuộc khởi nghĩa phù hợp thời gian. Thời gian 1737 1738- 1770 1740- 1751 1739- 1769. Các cuộc khởi nghĩa …………………………………………… ……………………………………………. ………………………………………….... …………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1741- 1751. …………………………………………….. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, - Chuẩn bị bài tiếp theo. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. Tuần 27; tiết 51. KÍ DUYỆT CỦA BGH. BÀI 25:PHONG TRÀO TÂY SƠN( Tiết 1). I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: -Biết được nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa nông dân Tấy Sơn -Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ. 2. Tư tưởng: -Giáo dục tinh thần bất khuất đấu tranh, đòi sự công bằng trong cuộcsống 3. Kỹ năng: - Phân tích sự kiện, nhân vật, đọc, chỉ lược đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Lựoc đồ căn cứ địa của nghĩa quân tây sơn III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 1. ỔN định lớp 2. KTBC: Em hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân Đàng ngoài? 3. Bài mới: Tình hình xã hội Đàng Trong lúc này cũng giống xã hội Đàng Ngoài. Nhân dân cả hai miềm đều bị phong kiến áp bức ,bóc lột, để biết rõ điều này ta đi tìm hiểu bài hômnay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: cá nhân 1/ Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ ? Những biểu hiện nào chứng tỏ chính XVIII quyền họ Nguyễn ở Đáng Trong đi vào con - Từ giữa thế kỹ XVIII, chính quyền họ đường suy yếu và mục nát? Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần. HS: + Số lượng quan lại tăng quá - Ở địa phương:Quan lại,cường hào kết bè mức,quan lại tuyển dụng bằng mua cánh,đàn áp,bóc lột nhân dân thậm tệ và bán( Tiền+lễ vật) đua nhau ăn chơi xa xỉ. + Tập Đoàn Trương Thúc Loan lũng đoạn triều đính,nắm mọi quyền hành. HS: đọc đoạn trích SGK ? Đoạn trích trên khiến em hình dung như thế nào về bọn quan lại thống trị? ? Tình cảnh nhân dân ở miền núi và đồng - Nông dân bị lấn chiếm ruộng đất và phải bằng như thế nào? chịu nhiều thứ thuế,nỗi oán giận nhân dân HS: Bị địa chủ cương hào lấn chiếm ruộng ngày càng cao. đất - Nhân dân phải nộp lâm thổ sản quý - ? Đời sống của nông dân Đàng Trong có gì khác với nông dân Đàng Ngoài? - -dân Đàng trong sống cơ cực như nông dân Đàng Ngoài. ? Sự mục nát của chính quyền họ Nguỵễn dẫn đến hậu quả gì đối với nông dân và các -Ba anh em nhà Tây Sơn căm thù chính tầng lớp khác? quyền nhà Nguyễn. - Nỗi bất bình ngày càng cao .Họ vùng lên đấu tranh Hoạt động 2: cá nhân 1/ Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ ? Nêu những người lãnh đạo khởi nghĩa Tây -Thời gian:Mùa xuân 1771 Sơn?thời gian cuộc khởi nghĩa? H: Sơ lược về tiểu sử 3 anh em Nguyễn - Lãnh đạo: ba anh em: Nguyễn Nhạc, Nhạc, Nguyễn Huệ, NGuyễn Lữ? Nguyễn Lữ GV cho HS lên chỉ địa bàn hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn ?: Nêu những hành đông nghĩa hiệp của anh em nhà tây Sơn đối với nhân dân? Xây dựng thành lũy,lập kho tàng,luyện.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> nghĩa quan... “ Lấy của người giàu chia cho người nghèo ? Có nhà chép sử cho rằng anh em nhà Tây Sơn khởi nghĩa vì đánh bạc thua trốn vào rừng làm giặc. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? HS: + Đó là ý kiến xuyên tạc: anh em nhà Tây sơn k/n vì căm giận sự thống trị tàn ác của chúa Nguyễn,khẩu hiệu của họ được nhân dân hưởng ứng. ? GV: cho học sinh quan sát lược đồ và cho biết căn cứ khởi nghĩa? ? Vì sao anh em nhà Tây Sơn lại đưa đại bản doanh xuống Tây Sơn hạ đạo? -Lực lượng lớn mạnh,mở rộng căn cứ khởi nghĩa. - Địa bàn gần vùng đồng bằng ? Những lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa? Thảo luận nhóm? Tại sao nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây Sơn ngay từ đầu? - Những chính sách của anh em Tây Sơn bên quyền lợi cho nhân dân - ? Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa quân Tây Sơn?Lực lượng đông,có trang bị vũ khí... GDMT:Giáo viên sử dụng bản đồ 56(SGK)mô tả căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn được xây dựng nơi hiểm yếu,được nhân dân ủng hộ,tham gia.. - Căn cứ: + Tây sơn thượng đạo( An khê,Gia Lai) + Tây sơn hạ đạo: ( Tây sơn, Bình Định). - Lực lượng: Dân Nghèo,đồng bào dân tộc: Cham pa, Ba Na,thợ thủ công,thương nhân... +. 4/LUYỆN TẬP * Điền kiến thức đúng vào chỗ trống Câu 1: Từ giữa thế kỹ XVIII, chính quyền họ Nguyễn........................ Câu 2: Cuộc sống của nhân dân trong thời gian này ........................... Câu 3: Lãnh đạo khởi nghĩa Tây Sơn là............................................... 5/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài cũ ? Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta?em có nhận xét gì về hành động của Nguyễn Ánh? ? Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút có ý nghĩa gì?.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 27; tiết 52. BÀI 25(TT):PHONG TRÀO TÂY SƠN. II/ TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: - HS nắm được Tây sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn - Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút ( 1785)và ý nghĩa của chiến thắng Rạch GầmXoài Mút 2. Tư tưởng: -Giáo dục tinh thần bất khuất đấu tranh, anh hùng chống quân xâm lược 3. Kỹ năng: - Phân tích sự kiện, nhân vật, đọc, chỉ lược đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Lựoc đồ chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.ỔN định lớp 2.KTBC: ? Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Tây Sơn? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: cá nhân/cặp đôi. ? Mùa xụan 1773, sự kiện gì xảy ra? GV: kể chuyện nghĩa quân dùng mưu đánh thành Quy Nhơn. -Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt,bị nhốt vào cũi,rồi sai nghĩa quân khiêng vào thành nộp cho quân Nguyễn. Nửa đêm ông phá cũi đánh từ rong ra phối hợp với quân Tây Sơn bên ngoài. Chỉ trong một đêm,nghĩa quân đã hạ được thành Quy Nhơn ? Em có nhận xét gì về hành động của Nguyễn NHạc? - Táo bạo,dũng cảm,thông minh,bất ngờ nên địch bị động. ?Biết tin Tây Sơn nổi dậy Chúa Trịnh đã có hành động gì?. Nội dung 1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn -Tháng 9/1773,nghĩa quân Tây Sơn chiếm được phủ Quy Nhơn,địa bàn hoạt động từ Quảng Nam đến Bình Thuận.. -Chúa Trịnh do Hoàng Ngũ Phúc chỉ huy 3 vạn quân tiến công chiếm Phú Xuân,chúa.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ?:Nghĩa quân Tây Sơn rơi vào tình thế nhtn? - Nghĩa quân Tây SƠn rơi vào tình thế bất lợi + Mạn Bắc: có quân TRịnh + Mạn Nam có quân Nguyễn ?TRước tình hình như vậy Nguyễn Nhạc đã làm gì ? Vì sao? - Hoàn hoãn với quân Nguyễn vì: + Họ Nguyễn không đánh nổi quân TRịnh phải vượt biển vào Gia Định + Nghĩa quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi: GV:kế sách của quân Tây Sơn là hòa hoãn với quân TRịnh để diệt quân Nguyễn trước. ?Chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ ntn? GDMT: Tuy bị các thế lực bao vây và tấn công nhưng nhân ta vẫn một lòng đoàn kết, thống nhất chống xâm lược HĐ2: cá nhân ? Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta? - Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm. Vua Xiêm lợi dụng cơ hội này thực hiện âm mưu chiếm đất Gia Định HS lên lược đồ xác định 2 cánh quân bộ, thuỷ. ? Thái độ của quân Xiêm như thế nào khi vào nước ta? - Hung hăng,bạo ngược nên nhân dân oán ghét ?: Nêu diễn biến của trận đánh bằng lược đồ? ?Tháng 1.1785, Nguyễn Huệ đã chọn nơi nào làm trận địa quyết chiến? - Chọn khúc sông Gạch gầm- Xoài Mút làm trận địa chờ quân Xiêm ? Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn đoạn sông này? ( phần in nghiêng SGK) Gv:giới thiệu các kí hiệu chỉ quân thủy-bộ binh Tây Sơn trình bày thế trận của Nguyễn Huệ + Thủy quân giấu quân trong các nhánh. Nguyễn vượt biển vào Gia Định. -Quân Tây Sơn bất lợi; bắc có quân Trịnh,Nam quân Nguyễn=> Nguyễn Nhạc tạm hòa hoãn với quân Trịnh để dồn sức đánh chúa Nguyễn.. - Năm 1777, Tây Sơn bắt giệt được chúa Nguyễn,Nguyễn Ánh chạy thoát.Chính quyền Nguyễn bị lật đổ. 2/ Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút * Nguyên nhân: - Do Nguyễn Ánh cầu cứu quân xiêm để trả thù Tây Sơn. * Diễn biến - Giữa năm 1784, hơn 5 vạn quân Xiêm kéo vào đánh chiếm miền Tây Gia Định và gây nhiều tội ác đối với nhân dân. Tháng 1. 1785, Nguyễn Huệ được lệnh tiến quân vào Gia định, chọn khúc sông tiển từ Rạch Gầm- Xoài Mút nhử địch. - Quan Xiêm bị tấn công bất ngờ nên bị tiêu diệt gần hết.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> sông Rạch Giầm- Xoài Mút và sau các ngác của cù lao. + Bộ binh mai phục bên bờ và trên cù lao giữa sông + Ngày 19/1/1785 Nguyễn Huệ dùng mưu nhử địch vào trận địa mai phục. Từ Mỹ tho và ở các ngách của các cù lao,các nhánh sông đổ ra đánh phía trước mặt và vào bên sườn địch.Trong khi đó,phục binh ở hai bên xả vào đoàn thuyền chiến ?Kết quả ra sao? H: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này? GDMT:Giáo viên sử dụng bản đồ 58 (SGK) trình bày về vị trí,địa thế của những nơi diễn ra trận đánh.Nghĩa quân đã biết tận dụng điều kiện tự nhiên,cùng với tinh thần chiến đấu của nhân dân đánh bại âm mưu của kẻ thù.. * Kết quả - Xiêm thất bại. Nguyễn Ánh thoát chết , sang Xiêm lưu vong * Ý nghĩa - Đây là một trong những trận thuỷ chiến lớn nhất trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. - Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm - Chiến thắng quân Xiêm đã đưa phong trào Tây Sơn phát triển lên một trình độ mới. Phong trào Tây Sơn trở thành phong trào quật khởi của cả dân tộc.. 4. LUYỆN TẬP * Hãy chọn ý đúng Câu 1: Quân Xiêm kéo vào Gia định vào thời gian nào sau đây: a. Năm 1784, b. giữa năm 1784, c. Năm 1785, d. Năm 1786 Câu 2: Nguyễn Huệ đã chọn khúc sông nào làm trận địa quyết chiến? a. sông Tiền, b. Sông Hậu, c. Sông Vàm cỏ, d. Sông Thị Vải 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ;: - Học bài cũ ?Thái độ của quân Trịnh ở thành Phú Xuân như thế nào? ? Nguyeãn Hueä ra Baéc taïi sao phaûi laáy danh nghóa “phuø Leâ, dieät Trònh”? ? Hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn bị tiêu diệt có ý nghóa gì? Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG ND: HT: SL: ĐN: Nguyễn Thị Hương. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU ND: HT: SL: ĐN:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> BÀI 25:PHONG TRÀO TÂY SƠN (TT) Tuần 28; tiết 53 III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: - HS nắm được Tây sơn đã lật đổ chính quyền phong kiến ở Đáng Ngoài và vua Lêchúa Trịnh ở Đàng ngoài,chống ngoại xâm 2. Tư tưởng: -Giáo dục tinh thần học hỏi sự lãnh đạo tài ba của người anh hùng Nguyễn Huệ 3. Kỹ năng: - Phân tích sự kiện, nhân vật, đọc, chỉ lược đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Lựoc đồ Việt Nam III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.ỔN định lớp 2.KTBC:?Tại sao Nguyễn Huệ chọn khúc Sông Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến. 3.Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: cá nhân ?Sau khi đánh tan 50 vạn quân Xiêm, các thủ lĩnh Tây Sơn đã tính tiếp việc gí? -Các thủ lĩnh Tây Sơn tính việc tiêu diệt nốt họ Trịnh ở Đàng ngoài. ?Thái độ của quân Trịnh ở Phú Xuân? -Kiêu căng,sách nhiễu,khiến dân chúng rất căm giận. ?Để tiêu diệt chính quyền Đàng ngoài Nguyễn Huệ đã làm gì? -Tháng 6.1786 Nguyễn Huệ,được Nguyễn Hữu Chỉnh,nghĩa quân Tây Sơn nhanh chong hạ thành Phú Xuân ?Trước sự tấn công của nghĩa quân Tây Sơn Tình hình quân Trịnh như thế nào? -Bạc nhược,bị tiêu diệt nhanh chóng.. Nội dung 1.Hạ thành Phú Xuân- Tiến ra Bắc Hà diệt họ Trịnh - Sau khi đánh tan 50 vạn quân xâm lược Xiêm, các thủ lĩnh Tây sơn tính việc tiêu diệt nốt họ Trịnh ở Đàng Ngoài. - Tháng 6.1786 được sự giúp sức của Nguyễn Hữu Chỉnh,nghĩa quân Tây Sơn nhanh chong hạ thành Phú Xuân rồi tiến ra Nam sông Gianh,giải phóng toàn bộ Đàng Trong..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ? Sau khi giải phóng toànbộ đàng Trong Nguyễn Huệ đã làm gì? Trên danh nghĩa gì? -Tây Sơn tiến quân ra Bắc với khẩu hiệu “ Phù Lê diệt Trịnh” ? Vì sao Nguyễn Huệ lại nêu danh nghĩa “ Phù Lê diệt Trịnh”? -NHằm tập hợp dân chúng hưởng ứng,ủng hộ mình và nhiều người còn tưởng nhớ nhà Lê. ? Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long vào thời h\gian nào? -Giữa 1786 Nguyễn Huệ đánh Thăng Long,chúa Trịnh bị bắt đem nộp cho Tây Sơn ? Vì sao Nguyễn Huệ nhanh chóng tiêu diệtđược Họ Trịnh như vậy? -Nhân dân chán ghét nhà TRịnh,ủng hộ Tây SƠn - Thế lực quân Tây Sơn đáng mạnh. ? Ý nghĩa của những việc làm của nghĩa quân? Hoạt động 2: Cá nhân GV: Sử dụng lược đồ chỉ 3 vùng 3 anh em Tây SƠn chiếm giữ. -Nguyễn Nhạc Trung ương Hoàng đế-Quy NHơn. - Nguyễn Huệ ( Bắc Bình Vương) Phú Xuân - Nguyễn lữ( Đông Định Vương) Gia Định. ? Tình hình Bắc Hà sau khi quân Tây Sơn rút về Nam? -Con cháu họ Trịnh nổi loạn -Lê Chiêu Thông bạc nhược ?:Nguyễn Huệ đã xử lý ntn? - Cử Vũ Văn NHậm ra Bắc diệt chỉnh. - Năm 1788 ,Nguyễn Huệ ra Bắc lần II( Tiêu diệt Nhậm) ?Vì sao Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà? - Được nhân dân,nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đỡ -Lực lượng Tây SƠn hùng mạnh - CHính quyền phong kiến TRịnh-Lê quá thối nát. -?:Quân Tây Sơn đã lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh có ý nghĩa gì? GDMT: Tuy bị các thế lực bao vây và tấn công. --Tây Sơn tiến quân ra Bắc với khẩu hiệu “ Phù Lê diệt Trịnh” -Giữa 1786 Nguyễn Huệ đánh Thăng Long,chúa Trịnh bị bắt đem nộp cho Tây Sơn - Chính quyền họ Trịnh sụp đổ,. Nguyễn Huệ vào thành,giao chính quyền cho vua Lê. 2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phảnNguyễn Huệ thu phục Bắc Hà. - TÌnh hình Bắc Hà lại rối loạn , Lê Chiêu THống không dẹp nổi mời Nguyễn Hửu Chỉnh ra giúp và đánh tan tàn dư họ TRịnh. - Nguyễn Hữu Chỉnh lộng quyền và ra mặt chống Tây Sơn -Nguyễn Huệ sai Vũ Văn Nhậm ra Bắc trị tội Chỉnh.Vũ Văn Nhậm lại kiêu căng,co mưu đồ riêng -Giữa năm 1788,Nguyễ Huệ lại ra Bắc diệt Nhậm -Xây dựng chính quyền ở Hà Bắc được nhiều sĩ phu giúp đỡ. Ý nghĩa: +Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong và lật đổ.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> nhưng nhân ta vẫn một lòng đoàn kết, thống nhất chống xâm lược.. chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài. + Tạo ra những điều kiện cơ bản cho sự thống nhất đất nước +Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước. 4. Luyện Tập: - * Điền kiến thức đúng vào chỗ chấm Câu 1: Mùa hè năm........................................, Nguyễn Huệ đánh thành phú Xuân Câu 2: Nguyễn Huệ tiến quân ra đàng ngoài nêu danh nghĩa................................... 5 Hướng dẫn về nhà: ? Vì sao quân ta rút khỏi Thăng Long? ?Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa gì? ?guyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào tây Sơn. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ********************************************************************* Tuần 28; tiết 54. BÀI 25 PHONG TRÀO TÂY SƠN IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH. I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: - HS nắm được âm mưu xâm lựoc nước ta của quân Thanh - Ý nghĩa của việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế - Diễn biến Quang Trung đại phá Quân Thanh - Nguyên nhân và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn 2. Tư tưởng: -Giáo dục tinh thần học hỏi sự lãnh đạo tài ba của người anh hùng Nguyễn Huệ 3. Kỹ năng: - Phân tích sự kiện, nhân vật, đọc, chỉ lược đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Lựoc đồ Việt Nam 2. Lược đồ diễn biến trận đánh đồn Ngọc Hồi- Đống Đa III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.ỔN định lớp 2.KTBC( xuyên suốt tiết).

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: cá nhân ?Vì sao quân Thanh xâm lựơc nước ta? Hs:Lê Chiêu Thống cầu cứu quân Thanh ?Quân Thanh đã âm mưu xâm lược nước ta ntn? Hs:Vua càn Long muốn nhân cơ hội này thực hiện âm mưu xâm lược nước ta để mở rộng lãnh thổ GV:HS lên chỉ trên lược đồ các phòng tuyến của ta? ?Tại Thăng Long , thái độ của Lê Chiêu Thống ntn? -Đươc nhà Thanh phong là “ An Nam quốc Vương”y tìm cách trả thù,báo oán rất tàn ngược ?Tôn sĩ Nghị đã có những hành động tàn bạo như ntn? -suốt ngày ăn chơi,bắt nhân dân nộp bò,lợn ,lúa gao,có nơi còn phải nọp rơm cỏ nuôi lừa ngựa,xây nhà cửa..... Nội dung 1. Quân Thanh xâm lược nước ta - Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh -Năm 1788, Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân chia làm 4 đạo tiến vào nước ta.. HĐ2: cá nhân/nhóm ?NHận dược tin cấp báo Nguyễn Huệ đã làm gì? Ý nghĩa của việc làm đó? -Ý nghĩa: Khẳng định chủ quyền của dân tộc và cho quân Thanh biết rằng đất nước ta có chủ. ? Quang Trung đã thể hiện rõ quyết tâm đánh tan quân ngoại xâm ntn? -Mở cuộc duyệt binh ở Nghệ An GV: sử dụng bản đồ giới thiệu 5 đạo quân của Tây Sơn. ? Vì sao Quang Tri\ung mở cuộc duyệt binh ở Nghệ An? -Để lấy khí thế và tinh thần cho binh lính. ?Vì sao vua Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp tết Kỷ Dậu? -Quân Thanh mới chiếm được Thăng Long dễ dàng nên còn chủ quan,kiêu ngạo -Vào dịp tết,quân Thanh,không đề phòng-> quân địch bị bất ngờ. ?Vua Quang Trung chuẩn bị cho cuộc đại phá quân Thanh ntn? GV: Trình bày diễn biến của toàn bộ quá trình tiêu diệt quân Thanh của nghĩa quân. Đặc biệt tường thuật. 2. Quang Trung đại phá quân thanh (1789) - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế ( 1788), lấy niên hiệu là Quang Trung, lập tức tiến quân ra bắc. - Thế giặc mạnh Quân ta gấp rút khỏi Thăng Long về xây dựng phòng tuyến ở Tam Điệp- Biện Sơn., cho người về Phú Xuân báo với Nguyễn Huệ - Quân Thanh và Lê Chiêu Thống bạo ngược giết người cướp của làm lòng dân căm thù cao độ. -Từ Tam Điệp,Quang Trung chia làm 5 đạo. + Đạo chủ lực do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng về Thăng Long. + Đạo thứ 2,3 đánh vào Tây Nam Thăng Long + Đạo thứ tư tiến ra Hải Dương +Đạo 5:tiến lên Lạng Giang.. -Đêm 30 vượt sông Gián Khẩu tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu địch -Sáng mùng 5 tết đánh đồn Ngọc.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> chiến thắng của quân ta tại đổng Ngọc Hồi và đồn Đống Đa ThẢO luận nhóm: Chiến thắng Ngọc Hồi có ý nghĩa ntn? -Đây là vị trí quan trọng nhất của địch ở phía Nam Thăng Long. -Cách đánh bất ngờ làm quân giặc hoảng loạn,khí thế chiến đấu của quân ta dâng cao như vũbão. GDMT: Sử dụng bản dộ9 (SGK)Trình bày về vị trí,địa thế của những nơi diễn ra trận đánh HĐ3: cá nhân/ nhóm Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận Nhóm 1+2: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi Nhóm 3+4: Tìm hiểu chiến thắng có ý nghĩa lịch sử gì đối với dân tộc. Các nhóm nhận xét chéo Gv: chuẩn xác lại kết quả. ? Giáo viên cho học sinh nhắc lại và ghi bảng?. Hồi,quân Thanh chạy toán loạn. - Cùng lúc,đạo quân đô đốc Long đánh đồn Đống đa,tướng giặc Sầm Nghi Đống khiếp sợ tự tử - Tôn Sĩ NGhị vượt sông sang Gia Lâm -Trưa mùng 5 tết ,Quang Trung cùng đoàn quân chiến thắng tiến vào Thăng Long.. 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn * Nguyên nhân - Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta. - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.Quang Trung là anh hùng dân tộc vĩ đại * Ý nghĩa lịch sử: -Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn-trịnh-Lê - Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất ,đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia,. -Giải phóng đất nước ,giữ vững nền độc lập của Tổ quốc -Đập tan tham vọng xâm lược nước ta của đế quốc quân chủ phương Bắc,.. 4. Luyện tập Lập niên biểu hoạt động của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789 theo mẫu sau:. Thời gian 5.Hướng dẫn về nhà. Địa bàn hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - học bài cũ -Chuẩn bị những câu hỏi sau: ? Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi,phát triển kinh tế,ổn định xã hội và phát triển văn hóa? Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. Tuần 29; tiết 55. Bài 26: QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC.. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Trình bày những việc làm chính của Quang Trung về kinh tế,chính trị văn hóa, -Nêu được tác dụng những việc làm của Quang Trung: góp phần ổn định trật tự xã hội,phát triển văn hóa và xây dựng đất nước. 2. Tư tưởng : - Bồi dưỡng ý thức ủng hộ cái mới - Lòng biết ơn anh hùng dân tộc QT 3. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng phân tích II-CHUẨN BỊ: - Sưu tầm tranh, ảnh , câu chuyện về người anh hùng QT III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Quang trung chuẩn bị cho cuộc đại phá quân thanh như thế nào? Trình bày diễn biến trên lược đồ? ? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn ? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> GV Giới thiệu : Sau khi đại phá quân Thanh, QT bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước với nhiều biện pháp nhằm giữ vững độc lập. Sự nghiệp cao cả đó của QT diễn ra như thế nào ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS HĐ1: cá nhân/ nhóm - GV trình bày : Ở cuối thế kỉ XVIII, đất nước trải qua chiến tranh loạn lạc ..., sau khi thắng ngoại xâm quân Thanh, QT bắt tay vào xây dựng chính quyền mới ? Quang Trung đã có những biện pháp gì để phục hồi kinh tế, ổn định xã hội? H: Về nông nghiệp đạt kết quả gì ? H: Nhận xét về chính sách phát triển nông nghiệp của vua Quang Trung? - TL : Chăm lo quyền lợi nhân dân, khuyến khích họ trở về quê làm ăn, chia ruộng công bằng H: Quang Trung làm gì để phát triển công – thương nghiệp? ? Tại sao “ mở cửa ải, thông chợ búa” thì công – thương nghiệp phát triển? -Lưu thông hàng hóa trong nước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của dân ? Quang Trung có những biện pháp gì để phát triển văn hóa – giáo dục? - TL : Ban chiếu lập học, chữ Nôm được đề cao là chữ chính thức của nhà nước, lập Viện Sùng chính ? Chiếu lập học nói lên hoài bão gì của vua QT? - TL : Bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài đóng góp xây dựng đất nước GDMT: Giới thiệu đôi nét về nội dung chiếu khuyến nông ý nghĩa đối với sự sản xuất nông nghiệp. ?: Việc sử dụng chữ Nôm có ý nghĩa như thế nào? - Ý thức ,tinh thấn dân tộc sâu sắc của Quang Trung - ? NHững việc làm của Quang Trung có ý nghĩa gì?  Những việc làm của Quang Trung  kinh tế phục hồi, xã hội ổn định HĐ2: cá nhân ? Nhà nước thống nhất song vua Quang Trung gặp. Nội dung 1/ Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa dân tộc: -Bắt tay xây dựng chính quyền mới ,đóng đô ở Phú Xuân. - Ban chiếu khuyến nông” để giải quyết tình trạng ruộng dất bỏ hoang và nạn lưu vong ,nhờ đó nông nghệp được phục hồi nhanh chóng. - Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế,nhờ đó thủ công nghiệp và buôn bán được phục hồi dần. + Văn hóa, giáo dục: - Ban bố “chiếu lập học,” khuyến khích các xã, huyện mở trường học - Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước.. 2) Chính sách quốc phòng, ngoại giao :Nền an ninh bị đe.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> phải những khó khăn gì? - HS dựa vào SGK trả lời ? Trước âm mưu của kẻ thù, Quang Trung có những chính sách gì ? - Thi hành chế độ quân dịch - Cũng cố quân đội về mọi mặt,tạo chiến thuyền lớn. ?Để củng cố được nền độc lập trong nước, vua Quang Trung đã làm gì? - TL : Dẹp bọn Lê Duy Chỉ ở Cao Bằng, Tiêu diệt Nguyễn Ánh, lấy lại GĐ ? Kế hoạch đánh Gia Định có thực hiện được không, vì sao? -16-9/1792 Quang Trung đột ngột qua đời.. dọa. - Phía Bắc : Lê Duy Chỉ lén lút hoạt động ở biên giới.. - GV : Kế hoạch đang tiến hành thì QT mất  đây là tổn thất lớn cho thời đại Tây Sơn và cho cả đất nước, Quang Toản kế vị bất lực không đập tan được âm mưu của NÁ Hoạt động nhóm: Thảo luận nhóm:: Mặc dù ở ngôi 5 năm nhưng công lao của QT đối với đất nước ta như thế nào? + Có công thống nhất đất nước + Đánh đuổi quân xâm lược ( Xiêm, Thanh ) giữ vững nềm độc lập + Củng cố, ổn định kinh tế, chính trị, văn hóa - Hướng dẫn học sinh quan sát H.60 tượng đài Quang Trung nằm trên khu gò Đống Đa  tiêu biểu cho khí thế đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt. + Ngoại giao :Mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ Tổ quốc. - Phía Nam : Nguyễn Ánh cầu viện Pháp và chiếm Gia Định. * Chủ trương của Quang trung : + Thi hành chế độ quân dịch: tổ chức quân đội gồm: bộbinh,tượng binh và kị binh ,có chiến thuyền lớn chở được voi chiến 500-600 linh.... + Trong nước: Tiêu diệt nội phản ở phía bắc, phía nam - 16/9/1792 Quang trung qua đời . Quang TOản kế nghi6ep5,nội bộ Triều đình Phú Xuân suy yếu dần. 4.Luyện Tập: 1. Viết chữ Đ ( đúng ), S (sai) vào các câu dưới đây. Quang trung chủ trương mềm dẻo với nhà thanh Vua Thanh phải công nhận Quang Trung là vua nước độc lập Triều tây sơn tồn tại từ 1771 đến 1802 2. Tóm tắt sự nghiệp cuộc đời của vua Quang Trung, từ đó nêu cảm nghĩ về ông? lao của QT đối với đất nước ta như thế nào? + Có công thống nhất đất nước + Đánh đuổi quân xâm lược ( Xiêm, Thanh ) giữ vững nềm độc lập + Củng cố, ổn định kinh tế, chính trị, văn hóa 5. Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Nắm nội dung bài , Trả lời câu hỏi SGK - Mang sách sử địa phương tiết sau học H: Sưu tầm tư liệu về Cù lao phố ở Thành phố Biên Hòa. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 29; tiết 56. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG Bài 3: Sự ra đời của thương cảng cù lao phố. I. MỤC TIÊU BAÌ HỌC: 1.Kiến thức: - Giúp HS nắm những nội dung về lịch sử địa phương của sự ra đời thương cảng cù lao phố. 2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức lòng tự hào dân tộc, biết ơn những vị anh hùng đã có công xây dựng đất nước với đất nước và gìn giữ đất nước. 3. Kỹ năng: -Giúp hs biết hệ thống hóa kiến thức lịch sử địa phương. II. CHUẨN BỊ : GV: - Giáo án, một số bài tập. - Tư liệu về các anh hùng. - Tranh ảnh có liên quan đến bài. HS: Học và xem Sách địa phương. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày chính sách khôi phục kinh tế, văn hóa của Quang Trung? ? Công lao của anh hùng Nguyễn Huệ đối với đất nước như thế nào? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Đôi nét về cù lao phố: GV: Cho HS đọc sgk - Cù lao phố là một bãi phù sa nằm ? Em cho biết vị trí địa lý của cù lao phố? giữa sông Đồng Nai. GV: Cù lao phố có vị trí thuận lợi cho việc trồng trọt vì cù lao phố có 2 rạch nhỏ đưa nước sông Đồng nai chảy vào những cánh đồng trong cù lao. ? Ngoài ra cù lao còn thuận lợi cho nghề nào phát triển?.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> HS: nghề gốm. GV: Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp sớm hình thành và phát triển. ? Em hãy nêu tình hình cù lao phố trước năm 1698 và năm 1698 khi Nguyễn Hữu Cảnh kinh lược đất cù lao phố? GV: Cho HS thảo luận nhóm ? Qúa trình lập làng ở cù lao phố chia ra làm mấy giai đoạn và nêu cụ thể từng giai đoạn? HS: Laøm vieäc theo 4 nhoùm và làm trong 3 phút. Sau đó cử đại diện lên trình bày. GV: Goïi baát kyø HS leân baûng trình baøy và kết luận. Hoạt động 2: GV: Nhấn mạnh: cù lao phố là địa bàn thuận lợi cho nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp sớm hình thành và phát triển. ? Nhóm người nào đã nhận ra sự thuận lợi này và đa đi đến đây định cư? HS: Nhóm người Hoa của Trần Thượng Xuyên. ? Ở cù lao sớm hình thành những nghề thủ công nào? Và nó gắn liền với những địa danh nào? HS: Chợ Chiếu, xóm Củi, xóm Lò Đúc… GV: Người Hoa gọi là Nông Nại đại phố trong TK XVIII. Hoạt động 3: GV: Cù lao phố là thương cảng lớn nhất Nam Bộ vào lúc đó. ? Sự phát triển đó đã thu hút những thương nhân nước nào đến đầu tư ? ? Nguồn xuất khẩu chính của thương cảng cù lao phố là gì? HS: Lúa gạo. ngoài ra còn có gỗ, ngà voi, sừng tê giác, gạc nai, dược thảo, mật ong…cũng là các mặt hàng xuất khẩu được ưa chuộng. ? Các mặt hàng nông sản và khoáng sản nào cũng được xuất khẩu ở cù lao phố ? ? Cù lao phố nhập những mặt hàng nào là chủ yếu? HS: Tơ lụa, vải bố, thuốc bắc, đồng để đúc chuông, gạch ngói, nhang, giấy, tiền, vàng… ? Cù lao phố phát triển đến khi nào thì chấm dứt? vì sao?. - Qúa trình khai hoang lập làng ở cù lao phố chia ra làm 3 giai đoạn: + Giai đoạn đầu XVII - 1679 + Giai đoạn từ 1679- 1698 + Giai đoạn sau năm 1698. 2. Sự ra đời của thương cảng cù lao phố: - Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp sớm hình thành và phát triển. - Sự phát triển về kinh tế hàng hóa đã tạo tiền đề cho sự hình thành trung tâm giao dịch thương mại vào bậc nhất của Nam Bộ - thương cảng cù lao phố.. 3. Thương cảng cù lao phố, một trung tâm thương mại và giao dịch với nước ngoài ở Nam Bộ: - Cù lao phố là thương cảng lớn nhất Nam Bộ. - Cù lao phố xuất khẩu: gỗ, ngà voi, sừng tê giác, gạc nai, dược thảo, mật ong, chuối, xoài, sắt, đá ong, tôm, cá, vàng, bạc, đồ gốm… - Cù lao phố nhập: tơ lụa, vải bố, thuốc bắc, đồng để đúc chuông, gạch ngói, nhang, giấy, tiền, vàng… - Đến năm 1776 sự phồn thịnh của cù lao phố chấm dứt do phải trải qua những trận chiến tranh ác liệt.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> HS: Đến năm 1776 là chấm dứt do phải trải qua những trận chiến tranh ác liệt. 4. Luyện Tập GV cho học sinh đọc bài đọc thêm về Trần Thượng Xuyên và xem hình 11- Đình Tân Lân- thờ Thượng Đẳng thần Trần Thượng Xuyên ở phường Hòa Bình- TP Biên Hòa. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm:..............................................................  DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN. Tuần 30; tiết 57. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I. MỤC TIÊU BAÌ HỌC: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại những nội dung đã học từ chương V bằng hình thức làm bài tập trắc nghiệm, mở rộng. 2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức lòng tự hào dân tộc, biết ơn những vị anh hùng đã có công xây dựng đất nước với đất nước và gìn giữ đất nước. 3. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> -Giúp hs biết sử dụng lược đồ để tường thuật những cuộc diễn biến, biết hệ thống hóa kiến thức. II. CHUẨN BỊ : GV: - Giáo án, một số bài tập. - Tư liệu về các anh hùng. - Tranh ảnh có liên quan đến bài. HS: Học và xem Sách Giáo Khoa. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu vài nét về cù lao phố? ? Vì sao cù lao phố được xem là một trung tâm thương mại và giao dịch với nước ngoài ở Nam Bộ? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động1: cá nhân,nhóm Bài tập 1:Nêu tóm tắt tinh hình kinh ? Tình hình kinh tế nước ta TK XVI-XVII? tế nươc ta TK XVI-XVII + Về nông nghiệp-Đàng ngoài a.Nông nghiệp: -Đàng Trong -Đàng ngoài:Sa sút. +Về Thương nghiệp --Đàng trong th XVII phát triển +Về Thử công nghiệp b. Xã hội:Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra tiêu biểu là phong ? Xã hội gian đoạn này như thế nào? trào Tây Sơn. ? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế-xã hội nước ta giai đoạn này? HS: Thảo luận trong 3 phút và làm theo 4 nhóm Hoạt động 2: Bài tập 2: tên các vị anh hùng GV: Cho HS điền vào chỗ trống tên các vị anh tương ứng với sự kiện : hùng tương ứng với sự kiện sao cho đúng. 1. nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ.Nguyễn Lữ. 2. Nguyễn NHạc stt Thời Sự kiện Người chỉ 3. Nguyễn NHạc gian đạo 4. Nguyễn Huệ 1 1771 Dựng cờ khởi nghĩa …………. 5.Nguyễn Huệ 2 1773- Hạ thành Quy ………….. 1774 Nhơn …………… 3 1777 Tiêu diệt họNguyễn …………… 4 1785 Đánh bại quânXiêm ……………. 5 1789 Đánh bại quân ……………. Thanh Hoạt động 3: Bài tập 3: GV: Treo lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn cho học Học sinh chỉ lược đồ tóm tắt diễn sinh chỉ tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Tây.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Sơn 1777-1779. ? Chỉ diễn biến cuộc khởi nghĩa Tây Sơn? HS:Lên bảng chỉ , HS: Nhận xét bổ sung Hoạt động 4: Điền vào bảng những hoạt động của Nguyễn Huệ tiến ra Bắc. Lần Thời gian Mục tiêu – Kết quả Lần1 1786 ………………………… Lần2 1788 ………………………… Lần3 Cuối 1788 …………………………. 1)Vì sao nhà nước thời Lê đầu thế kỉ thứ XV rất thịnh trị mà sang thế kỉ XVI lại bị suy thoái nhanh chóng như vậy ? A. Vua quan ăn chơi xa xỉ . B. Nội bộ chia bè kết cánh tranh giành quyền lực, chém giết lẫn nhau. C. Quan lại địa phương "cậy quyền ức hiếp dân ","dùng của như bùn đất","coi dân như cỏ rác ". D. Các câu trên đều là câu đúng. 2) Hai cuộc chiến tranh Nam - bắc triều và TrịnhNguyễn phân tranh kéo dài đã gây ra những tác hại gì cho đất nước ? A. Gây bao đau thương cho dân tộc . B. Làm tổn hại cho dân tộc trong việc thống nhất lãnh thổ. C. Cản trở sự phát triển của các nước về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội,... D. Các câu..................................đúng. Hoạt động 5 : Cặp đôi Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ghi ở cột B với các nội dung ghi ở cột A sao cho đúng. (1đ) Nội dung (A) Nhân vật lịch Nối sử (B) 1. Ông học rộng, tài a. Liễu Thăng cao, có lòng yêu Mộc Thạnh nước thương dân hết mực. Ông dâng bản Bình Ngô sách lên Lê Lợi 2. Ông thường nói: “ b. Nguyễn Bậc trượng phu sinh Trãi. biến cuộc khởi nghĩa Tây Sơn17771779. Bài tập 4: Điền vào bảng những hoạt động của Nguyễn Huệ. Lần I: Tiêu diệt họ TRịnh,trao quyền cho vua Lê. Lần II:Thu phục Bắc Hà. Lần III: Tiêu diệt quân Thanh.. Bài tập 5: 1-b. 2-c. 3-d. 4-a.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> ra ở đời phải cứu nạn lớn, lập công to…” 3. Gia đình ông có 5 người tham gia nghĩa quân Lam Sơn thì 4 người hi sinh trong chiến đấu 4. Chỉ huy 15 vạn viện binh từ Trung Quốc chia làm hai đạo tiến vào nước ta. c. Lê Lợi. d. Lê Lai. e. Lương Minh Câu 6: Chọn những từ sau để điền vào chỗ trống 4. Luyện TậpTại sao đến thế kỉ XVI nhà Lê bắt đầu suy thoái? a. Vua quan ăn chơi xa xỉ. b. Nội bộ giai cấp thống trị tranh giành quyền lực. c. Quan lại địa phương hà hiếp, vơ vét của cải dân. d. Tất cả các câu trên đều đúng. 5. Hướng dẫn về nhà:Học bài cũ và chuẩn bị bài ôn tập. * Rút kinh nghiệm:............................................................ Tuần: 30 Tiết:58. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU BAÌ HỌC: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại những nội dung đã học từ chương V bằng hình thức làm bài tập trắc nghiệm, mở rộng. 2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức lòng tự hào dân tộc, biết ơn những vị anh hùng đã có công xây dựng đất nước với đất nước và gìn giữ đất nước. 3. Kỹ năng: -Giúp hs biết sử dụng lược đồ để tường thuật những cuộc diễn biến, biết hệ thống hóa kiến thức. II. CHUẨN BỊ : GV: - Giáo án, một số bài tập..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Tư liệu về các anh hùng. - Tranh ảnh có liên quan đến bài. HS: Học và xem Sách Giáo Khoa. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động1 GV: Hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập câu hỏi sau : ? Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào ? Kết quả ra sao ? Trận chiến Tốt Động - Chúc Động diễn ra như thế nào? ? Trình bày nền kinh tế của thời Lê sơ. ? Chiến tranh Nam Bắc Triều diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? ?Chữ quốc ngữ ra đời vào thời gian nào? Vì sao? Hoạt động2: ? Sắp xếp thời gian sự kiện sao cho chính xác theo thứ tự từ sự kiện trước tới sự kiện sau : a. Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê lập ra nhà mạc ( Bắc triều ) b. Trịnh kiểm lập ra tập đoàn phong kiến họ Trịnh c. Chiến tranh Trịnh –Nguyễn bùng nổ d. Nguyễn Kim lập ra Nam Triều e. Chiến tranh Nam –Bắc triều bùng nổ f. Chiến tranh Trịnh –Nguyễn chấm dứt. ? Nối thời gian và sự kiện cho phù hợp. ( 1đ) * Bài 1: A ( Thời gian) B. Sự kiện a. 1427 1. Khởi nghĩa tây sơn bùng nổ b. 1771 2.KN Lam Sơn kết thúc thắng lợi c. 1777 3. Quang Trung đánh tan quânThanh d. 1789 4.Tây Sơn lật đổ họ Nguyễn. * Bài 2: A ( Thời gian) B. Sự kiện a. 1424 1. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ b. 1425 2. Giải phóng Nghệ An c. 1426 3.Giải phóng Tân Bình,Thuận Hóa. Nội dung Bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) - Nghĩa quân chiến đấu gian khổ…. - Kết quả: Thắng lợi vẻ vang - Nhà Lê khuyến khích phát triển nền kinh tế trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và thương nghiệp. - Thế kỷ XVII Bài 25: Phong trào Tây Sơn. => d, e, a, b, c, f. a- 2 b- 1 c- 4 a. b. c. d.. –2 -3 –4 –5.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> d. 1789 4. Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi - 1 .Chính quyền 2. Nguyễn – vùng hoạt động Lê –Trịnh. ? Điền những từ thích hợp vào chỗ trống (…………) - 3. Xóa bỏ 4 .Thống nhất cho thích hợp của ý nghĩa phong trào Tây Sơn - 5. Xâm lược xiêm- Thanh -Lật đổ (1)……………………thối nát của (2) 6. Dân tộc ………………………………… - Nguyễn Trãi -(3)……………………………Ranh giới (4) - Lê Thánh Tông …………………………………… - Ngô SỹLiên -Đánh tan quân (5)………… ...giữ vững nền độc - Lương Thế Vinh ( 6)………………………… ? Kể tên một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc thời Lê –Sơ? ? Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? ? Quang Trung có những biện pháp gì để phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa dân tộc. 4. Luyện Tập: Sau khi Quang Trung mất, chính quyền Tây Sơn suy yếu vì a. Vua mới không đủ năng lực và uy tín, nội bộ trièu đình mâu thuẫn. b. Ngọc Hân công chúa can thiệp vào việc triều đình quá nhiều. c. Thiên tai liên miên, nhân dân đói khổ nên nổi loạn. d. Tất cả các câu trên đều đúng.Cho HS thảo luận theo phiếu học tập sau: Câu 1: Em hãy điền chữ Đ (đúng) , chữ S (sai) vào ô vuông cuối câu: Đầu thế kỉ XVI triều đình nhà Lê a/ Phát triển hoàn chỉnh, hùng mạnh.  b/ Bước vào thời kì thịnh trị .  c/Bước đầu suy thoái.  Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Nam -Bắc triều là: a/Do sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền thống nhất.  b/ Do sự tranh chấp quyết liệt giữa các phe phái.  c/ Do Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ và ôn bài tiết sau kiểm tra. C âu 1:Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Câu 2: Vì sao Quang Trung quyết định tấn công quan Thanh vào dịp tế Kỉ Dậu? Câu 3:Pháp luật thời Lê Sơ có gì giống và khác pháp luật thời Trần? * Rút kinh nghiệm…………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. DUYỆT CỦA BGH.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Tuần 31 Tiết 59. KIỂM TRA MỘT -MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về .Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV-XII. Thế Kỉ XVIII - Qua kết quả kiểm tra, học sinh tự đánh giá việc học tập, giáo viên tự đánh giá hiệu quả giảng dạy của mình, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học của GV và HS -Thực hiện theo yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của địa phương. 1-Về kiến thức Yêu cầu học sinh nắm được: Biết được thời gian,căn cứ ,nhớ tên một số nhân vật lịch sử, khới nghĩa Lam Sơn ,hệ thống chính quyền thời Lê sơ So sánh luật pháp thời Lê sơ với thời Lý- Trần Nắm được sự soa đọa của triều đại phong kiến,phe phái xung đột,tranh giành quyền lợi,thời gian các cuộc khởi nghĩa,tình hình kinh tế Đàng Trontg. Hiều và giải thích được tại sao Quang Trung tấn công quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn 2-Về kĩ năng - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày sự kiện, kĩ năng viết bài ,hiểu và đánh giá một sự kiện lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 3-Về tư tưởng, tình cảm, thái độ - Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện của lịch sử bồi dưỡng lòng kính yêu các anh hùng dân tộc. II-HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRAN: Trắc nghiệm+ Tự luận III/ THIẾT LẬP MA TRẬN.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM * Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Ông thường nói với mọi người: “ Bậc trượng phu sinh ra ở đời phải cứu nạn lớn, lập công to…” a. Nguyễn Trãi. b. Lê Lai c. Lê Lợi d.Nguyễn Chích câu 2: Địa danh mà Lê Lợi chọn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa là? a. Nông Cống( Thanh Hóa) b. Lang chánh ( Thanh Hóa) c. Lam Sơn ( Thanh Hóa) d.Thọ Xuân (Thanh Hóa) Câu 3:Tháng 10/1426 ,5 vạn viện binh của giặc do tướng nào chỉ huy kéo vào Đông Quan? a. Trương Phụ. B. Liễu Thăng. C. Mộc Thạnh d. Vương Thông. Câu 4:. Ông là người học rộng , tài cao, có lòng yêu nước thương dân hết mực, đã dâng bản Bình Ngô sách lên cho Lê Lợi là ai? a. Nguyễn Trãi. B. Lê Lai c. Lê Thánh Tông d.Nguyễn Chích Câu 5: Chiến thắng Xương Giang,nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu điệt bao nhiêu tên địch? a. 15 vạn , b. Gần 10 vạn c.gần 5 vạn d. 20 vạn Câu 6: Thời Lê sơ, vua Lê Thánh Tông cho biên soạn bộ luật nào? a. Luật Hồng Đức b. Luật Hình thư c. Luật Gia Long d. Luật 10/59 Câu:7 Thời Lê sơ “( 1428-1527) ,tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ. Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên? a. 2 6khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên. b. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 989 người làm trạng nguyên. c. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 989 người làm trạng nguyên. d. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 30 người làm trạng nguyên. Câu 8:Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào? a. Đạo- Phủ-Huyện –Châu- xã b. Đạo-phủ-châu-xã.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> c. Phủ-huyện-châu d. Đạo-phủ-huyện hoặc châu xã. Câu 9:Dưới triều vua nào,Trịnh Duy Sản gây thành phe phái mới,đánh nhau liên miên suốt 10 năm? a. Lê Uy Mục b. Lê Tương Dực c. Lê Thái Tông d. Lê Thánh Tông Câu 10:Cuộc khởi nghĩa Trần Cảo nổ ra vào năm nào? a.1515 b. 1516 b.1518 d. 1517 Câu 11:Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lí phía Nam,đặt phủ Gia Định vào năm nào? a. 1771 b. 1778 c. 1698 d. 1689 Câu 12: Nhờ vào đâu nông nghiệp ở Đáng Trong phát triển mạnh mẽ vào thế kỉ XVII-XVIII? a. Nhờ khuyến khích nông dân sản xuất. b. Nhờ khai hoang và diều kiện tự nhiên thuận lợi c. Nhờ khai hoang d. Nhờ chính quyến họ Nguyễn giảm tô thuế. B. TỰ LUẬN C âu 1:Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? ( 2 điểm) Câu 2: Vì sao Quang Trung quyết định tấn công quan Thanh vào dịp tế Kỉ Dậu? ( 3 điểm) Câu 3:Pháp luật thời Lê Sơ có gì giống và khác pháp luật thời Trần? (2 điểm) ĐÁP ÁN A . Trắc nghiệm:. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án c c d a c a c d b b c b B. Tự luận: Câu Nội dung đáp án Thang điểm Câu 1 * Nguyên nhân: ( 1 điểm) 2 điểm - Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột,tinh thần yêu nước,đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân. -Sự lãnh đạo tài tình,sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.Quang Trung là anh hùng dân tộc vĩ đại. * Ý nghĩa( 1 điểm) -Thắng lợi đã lật đổ chính quyền phong kiến tghoi61 nát Nguy6en4-Trinh- Lê xóa bỏ chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất đất nước. - Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Xiêm- Thanh,giải phóng đất nước,giữ vững nền độc lập của tổ quốc,đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Câu 2:. - Ngày Tết mọi người thường nghỉ ngơi, vui vẻ đón 3 điểm Tết. Quân Thanh chiếm được Thăng Long nên chủ quan, kiêu ngạo. - Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu để đánh vào yếu tố bất ngờ, chủ quan, làm chúng không kịp trở tay, nhanh chóng thất bại.. Câu 3. 2 điểm * Giống nhau( 1 điểm) - Bảo vệ quyền lợi nhà vua và giai cấp thống trị. - Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nông nghiệp (cấm giết trâu bò). * Khác nhau(1 điểm) Luật pháp thời Lê Sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo vệ quyền lợi phụ nữ, đề cập đến vấn đề bình đẳng giữa nam giới- nữ giới (con gái thừa hưởng gia tài như con trai). RÚT KINH NGHIỆM:..................................................................................................................... .............................................................................................................................................. ........... .............................................................................................................................................. ..........

<span class='text_page_counter'>(163)</span> TUẦN 31 TIẾT 60. CHƯƠNG VI- VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX. BÀI 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN I- TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ- KINH TẾ. I- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Trình bày được việc nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Biết được các chính sách về kinh tế của nhà Nguyễn và tác động của nó tới tình hình chính chị và kinh tế của xã hội Việt Nam ở nửu đầu thế kỉ XIX 2. Tư tưởng: - Chính sách triều đình không phù hợp yêu cầu lịch sử kinh tế, xã hội không có điều kiện phát triển. 3. Kĩ năng: - Nhận xét nội dung các hình Sgk. II- CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, Sgk, lược đồ các đơn vị hành chính VN thời Nguyễn. - Học sinh: Sgk, vở ghi. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: thông qua 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Cá nhân. H: Tình hình triều Tây Sơn sau khi Quang Trung mất? H: Hành động của Nguyễn Ánh khi Tây Sơn suy yếu? -- Đem thủy binh ra lấn dần vùng đất của Tây Sơn H: Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? - Đặt niên hiệu Gia Long,chọn Phú Xuân làm kinh đô - Năm 1806 lên ngôi Hoàng đế. Nội dung 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. - Khoảng giữa năm 1802,Nguyễn Ánh kéo quân ra Bắc rồi tiến thẳng về Thăng Long,Nguyễn Quang Toản chạy lên Bắc Giang bị bắt,Triều đại Tây Sơn chấm dứt - 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi vua,niên hiệu Gia Long, đóng đô ở Phú Xuân. - 1806 lên ngôi Hoàng đế, xây dựng nhà nước quân chủ tập quyền.: Vua trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> H:Em có nhận xét gì về cách tổ chức đơn vị hành chính dưới thời Nguyễn? -Đây là lần đầu tiên trên một lãnh thổ thông nhất,các tổ chức hành chính được sắp đặt chính quy như vậy. H: Vua Gia Long chú trọng củng cố pháp luật như thế nào? -Năm 1815 bộ “ Hoàng triều hình luật”gồm 22 quyển với 398 điều luật đã được ban hành. Nôi dung dựa hẳn vào luật nhà Thanh. H; Nhà Nguyễn đã thi hành những biện pháp gì để cũng cố quân đội:. -năm 1831-1832 chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc( thừa thiên). - 1815 ban hành luật Gia Long. -- Quân đội nhiều binh chủng, xây thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước.. HS quan sát hình 62, 63 Sgk. GV: Quan võ thời Nguyễn Mình mặc áo bào ngồi trên lưng ngựa,có lọng che rất oai phong - Lính cận vệ thời Nguyễn được trang bị dầy đủ về khí giới,quân phục đồng bộ. Điều đó chứng tỏ nhà nước quan tâm củng có quân đội. H: Nhận xét quân đội, chính sách ngoại giao nhà Nguyễn? - Xây dựng thành trì vững chắc. Lập hệ thông trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau. - Ngoại giao: Đóng cửa không tiếp xúc với nước ngoài nhưng lại thần phục nà Thanh một cách mù quáng. ? Hậu quả của chính sách đó? - Thúc đẩy nước Pháp chuẩn bị bị xâm lược nước ta. Hoạt động 2: Cá nhân/ Thảo luận nhóm. H: Tình hình kinh tế nông nghiệp đầu thế kỉ XIX? Thảo luận nhóm. CHTL: Vì sao chính sách khai hoang tích cực của nhà Nguyễn không mang lại hiệu quả thiết thực? -. 2. Kinh tế dưới triều Nguyễn. *Nông nghiệp : +chú trọng khai hoang lập ấp, lập đồn điền. đặt lại chế độ quân điền. + Một số huyện mới được thành lập Tiền Hải,Kkim Sơn,và hàng trăm đồn điền được thành lập ở Nam Kì, + Đê điều không được quan tâmmmm,có nơi như phủ Khoái Châu( Hưng Yên) đê vỡ 18.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> năm liền.. H: Thủ công nghiệp có đặc điểm gì nổi bật? Câu hỏi phát huy tính tích cực HS: Vì sao thủ công nghiệp không phát triển được? H: Nhận xét hoạt động thương nghiệp? - Buôn bán mở rộng ở các thành thị,thị tứ - Phố chợ dông đúc,sầm uất,các mặt hàng phong phú ? Chính sách ngoại giao thương của nhà Nguyễn được thể hiện như thế nào? -Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực, nhất là Trung Quốc. - Hạn chế buôn bán với nước ngoài..  Thủ công nghiệp : + Nhà nước lập nhiều xưởng đúc tiền,đúc súng,đóng tàu.. + Nghành khai thác mỏ được mở rộng,nhưng khai thác còn lạc hậu và hoạt động bất thường + Các nghề thủ công vẫn phát triển nhưng bị phân tán *Thương nghiệp. +Nội thương phát triển. +Ngoại thương hạn chế buôn bán với người phương Tây.. 4. LUYỆN TẬP - Viết chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai.  a. 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long.  b. 1806, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế.  c. 1815, ban hành bộ luật Gia Long.  d. Nhà Nguyễn chỉ quan hệ buôn bán với nước Pháp. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài cũ, làm bài tập Sgk, ? lập thời gian,các cuộc khởi nghĩa ,kết quả của các cuộc khởi nghĩa? * RÚT KINH NGHIỆM. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………........................... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Tuần: 32 Tiết: 61. Bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn (tt) II- Các cuộc nổi dậy của nhân dân. I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Biết được nguyên nhân và trình bày được những nét chính về các cuộc nổi dậy của nông dân trên lược đồ,ý nghĩa của các cuộc nổi dậy.. 2.Tư tưởng: Hiểu được : Triều đại nào để dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân chống lại triều đại đó. 3.Kỹ năng: Xác định được trên lược đồ diễn ra các cuộc khởi nghĩa. II.Phương tiện dạy học: - Lược đồ những nơi bùng nổ các cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống vương triều Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến đã củng cố xây dựng chính quyền như thế nào? 3. Bài mới: -Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập lại nhưng chưa quan tâm thật sự đến đời sống nhân dân .Nhà Nguyễn xoá bỏ những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn ,ban hành những chính sách mới nhằm thiết chặt ách thống trị ,duy trì nền kinh tế trong vòng bảo thủ ,lạc hậu cô lập với thế giới bên ngoài . Những chính sách bảo thủ đó đã ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như thế nào và họ phản ứng ra sao . Qua bài học hôm nay ta sẽ nhìn nhận ra điều đó. Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1: cá nhân 1) Đời sống nhân dân dưới GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ ở mục 1 trang 139. triều Nguyễn.( SGK) H Vì sao mà tầng lớp nhân dân dưới triều Nguyễn sống - đời sống các tầng lớp nhân dân khổ cực ? ngày càng cực khổ: HS: Vì địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất ,quan +Địa chủ ,hào lí chiếm đoạt lại tham nhũng ,tô thuế nặng nề .Nạn dịch bệnh ,nạn đói ruộng đất,quan lại tham nhũng, hoành hành khắp nơi. tô thuế phi dịch nặng nề.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> GV(Nhấn mạnh) -Năm 1842 bảo lớn ở Nghệ An làm đổ trên 4 vạn nóc nhà, hơn 5000 người chết. -Năm 1849-1850 nạn dịch bệnh lớn xãy ra trên cả nước làm cho 60 vạn người chết. H Qua đoạn in nghiêng em hãy cho biết quan hệ giữa quan và dân như thế nào? HS: (Theo SGK) ? Nguyễn Công Trứ là một vị quan lớn trong triều đình nhà Nguyễn ông đã có công lớn về mở mang đất đai vùng ven biển cho nhà Nguyễn ,ông đã dâng tờ tố cáo điều gì ? Hoạt động 2: cá nhân H Thái độ của nhân dân ta lúc đó đối với chính quyền nhà Nguyễn như thế nào ? HS: Căm phẩn ,oán ghét ,họ vùng dậy đấu tranh. GV: Dùng lược đồ các cuộc khởi nghĩa để giảng. (Điền tên các cuộc khởi nghĩa theo số trên lược đồ -Kết hợp đính tên các cuộc khởi nghĩa lên lược đồ) H Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá Vành ? HS: Ông là người làng Minh Giám (Thái Bình ). Xuất thân từ nhà nghèo. GV (giảng ) Trong dân gian lúc bây giờ có câu : Trên trời có ông sao Tua. Ba làng Trà Lũ có vua Ba Vành. GV tiếp tục tường thuật cuộc khởi nghĩa . - Năm 1821 Ông kêu gọi nông dân trong vùng nổi dậy khởi nghĩa . Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định) - Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp các tỉnh Nam Định , Thái Bình ,Hải Dương ,Quảng Yên. Đầu năm 1827 Quân triều đình các ngã về bao vây Trà Lũ . Trong lúc tình thế nguy khốn Phan Bá Vành trì hoãn cuộc đối phó . Tháng 3 năm ấy ,quân triều đình tấn công.Vào một đêm ông cho quân đào một con sông dài khoảng 800 m để chạy ra biển nhưng súng bắn dữ dội ông bị thương và bị bắt ông đã cắn lưởi tự vẫn. Đay là cuộc khởi nghĩa điển hình nhất nửa đầu thế kỉ XIX dưới thời Nguyễn. HNông Văn Vân là người như thế nào? HS: Trả lời theo sách giáo khoa. GV Tường thuật: - Khởi nghĩa lan rộng khắp vùng núi Việt Bắc và số làng người Mường ,người Việt ở trung du.. + Nạn dịch bệnh,nạn đói hoành hành khắp nơi.. 2) Các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới triều Nguyễn. a) Khởi nghĩa Phan bá Vành (1821-1827). -Phan Bá Vành: người làng Minh Giám( Thái Bình)ông kêu gọi nhân dân chống địa chủ,quan lại .- -Địa bàn : Trà Lũ Nam Đinh Khởi nghĩa lan rộng ra Thái Bình,Nam Định,Hải Dương và Quảng Yên.Nhà Nguyễn dập tắt.. b) khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833- 1835). - là tù trưởng dân tộc Tày,ông cùng một số tù trưởng tập hợp nổi dậy. -Địa Bàn : chủ yếu ở miền núi Việt Bắc -Nhà Nguyễn ba lần đem đạo quân mới dẹp nổi..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - Bọn quan tỉnh bị bắt đã bị nghĩa quân thích vào mặt các chữ " Quan tỉnh hay ăn hối lộ" rồi đuổi về. Hai lần nhà Nguyễn đem quân đàn áp bị thất bại Đến lần thứ 3 ông bị bao vây và bị chết cháy trong rừng. H Em cho biết vài nét về Lê Văn Khôi ? HS:Là một thổ hào ở Cao Bằng nhưng lại vào Nam khởi nghĩa. Ông là con nuôi của Lê Văn Duyệt ,em vợ của Nông Văn Vân . GV: Thổ hào là người có thế lực ở địa phương (miền núi ) thời phong kiến . Năm 1833 khởi binh chiếm thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại Nguyên soái,giết tên quan Bạch Xuân Nguyên .Cuộc khởi nghĩa được nhân 6 tỉnh Nam Kì tham gia. Viên tướng Thái Công Triều làm phản đầu hàng, Lê Văn Khôi bị cô lập. H Cho biết một vài nét về Cao Bá Quát ? HS: Là một nhà nho nghèo ,một nhà thơ lỗi lạc ,ở huyện Gia Lâm Hà Nội. GV(Giảng thêm): Cao Bá Quát là anh em song sinh với Cao Bá Đạt ,tính nết nghịch ngợm ,cao ngạo nên rất nhiều người bất bình với ông .Ông thường nói :" Trong thiên hạ có 4 bồ chữ ..." đặc biệt ông có tài ứng đáp lanh lợi. Cao Bá Quát đổ cử nhân nhưng sau đó bị bộ xét lại không cho đổ thủ khoa nữa nên từ Cao Bá Quát bất mãn .Mãi về sau nhờ bạn bè bổ dụng ông mới được làm một chức quan nhỏ ở bộ lễ trong thời Tự Đức Ông thông cảm ,đau xót nổi thống khổ của nhân dân ,căm ghét chế độ nhà Nguyễn. GV(Tường thuật tiếp ) : Cao Bá Quát đưa một người chắt của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ gương cao lá cờ "Phù Lê " đứng dậy kêu gọi nhân khởi nghĩa . Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy sinh ,cuối năm 1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. H Phong trào đấu tranh của nông dân và nhân dân của các dân tộc ít người dưới triều Nguyễn đã nói lên điều gì ? HS: Kế thừa truyền thống chống áp bức và cường quyền ở các thế kỉ trước. ? Các cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào?. c) khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833- 1835). - là thổ hào ở Cao Bằng,sau vào Nam.Năm 1833 ông khởi binh chiếm thành Phiên An -1834 ông qua đời con lên thay Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.. d) Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854- 1856). - Là nhà nho,nhà thơ lỗi lạc,cùng bạn đã tập hợp nông dân và các dân tộc nổi dậy Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy sinh ,cuối năm 1857 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.. *Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> +Là các cuộc đấu tranh thể hiện sự đoàn kế thừa truyền thống chống áp bức,cường quyền của dân tộc +Gop phần cũng cố khối đoàn kết thống nhất của dân tộc. 4. LUYỆN TẬP Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn thời Nguyễn: Thời gian hoạt Người lãnh đạo Lực lượng tham Kết quả động gia ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… Em hãy nối cột A với cột B sao cho đúng tên cuộc khỡi nghĩa và điạ danh nổ ra cuộc khỡi nghĩa sao cho đúng: CỘT A (tên cuộc khỡi CỘT B (địa danh nổ ra) nghĩa) Phan Bá Vành Quảng Ngãi Nông Văn Vân Ninh Bình Lê Văn Khôi Gia Định Cao Bá Quát Sơn Tây Lê Duy Lương Cao Bằng ND Đá Vách Nam Định 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: " Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối TK XVIII- nửa đầu TK XIX" Nhận xét về văn học-Nghệ thuật thời kì này? Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối TK XVIII nữa đầu TK XIX? *RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………... --. Tuần: 32 Tiết: 62 NS: ND: I. Mục tiêu:. BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC (CUỐI TK XVIII – NỬA ĐẦU TK XIX). I. Văn học – nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 1.Kiến thức:Những tác phẩm văn học,nghệ thuật,công trình tiêu biểu tgtrong thời kì này: tác giả ,nội dung chù yếu,giá trị. 2. Tư tưởng: Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hoá khoa học mà cha ông ta sáng tạo. Góp phần hình thành ý thức thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hoá. 3.Kỹ năng: Rèn luyện kỉ năng miêu tả thành tựu văn hoá có trong bài học. II. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Đời sống nhân dân ta dưới thời Nguyễn? 3. Bài mới: Giới thiệu: Mặc dù các cuộc khởi nghĩa Liên tục bùng nổ vì nhữngchính sách phản động lỗi thời của nhà Nguyễn, nền văn học nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cá nhân 1. Văn học: H: Văn hoá dân gian bao gồm những thể loại nào? -Văn học dân gian: phát triển Kể tên một vài tác phẩm mà em biết? rỡ ,phong phú tục ngữ ca HS: Tục ngữ, ca dao, hò vè dao,..định cao là văn học viết Truyện Nôm dài, truyện khôi hài, tiếu lâm,... chữ Nôm. HS đọc SGK" Trải qua nhiều TK.........người phụ nữ." . H Trong thời kì này nền văn hoá nước ta có những tác - Văn học bác học: giả, tác phẩm tiêu biểu nào? + Truyện Nôm: Truyện Kiều HS: Thảo luận tự rút ra kết luận (Nguyễn Du)Chinh Phụ " Nguyễn Du là một nhà thơ kiệt xuất" ngâm,thơ Hồ Xuân Hương... H Văn hoá thời kì này phản ánh nội dung gì? HS: Phản ánh sâu sắc cuộc sống XH đương thời thể hiện *Nội dung : phản ánh phong tâm tư, nguyện vọng của nông dân. phú và sâu sắc cuộc sống xã hội H Tại sao văn học, bác học thời kì này lại phát triển rực đương thời với tâm tư nguyện rỡ, đạt tới đỉnh cao như vậy? vọng của người Việt Nam HS: Đây là giai đoạn khủng hoảng trầm trọng của XH phong kiến. Là giai đoạn bão táp của cách mạng, sôi động trong lịch sử. Hoạt động 1 : Cá nhân H :Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại nào? 2. Nghệ thuật: HS Sân khấu: chèo; tuồng; quan họ lí; dặm ở miền xuôi; * Văn nghệ dân gian phát triển hát luợn hát xoan ở miền núi. phong phú... GV Gới thiệu dòng tranh Đông Hồ và cho HS Xem một số bức tranh ( Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,...) Sân khấusân khấu,tuồng chéo HEm có nhận xét gì về đề tài tranh dân gian? phổ biến…. HS: Mang đậm tính dân gian, dân tộc, phản ánh mọi mặt * Tranh dan gian đậm đà bản sịnh hoạt về nguyện vọng của nhân dân. sắc dân tộc nổi tiếng là H: Những thành tự nổi bật về kiến trúc trong thời kì này? Dòng tranh Đông Hồ GV cho HS xem ảnh chùa Tây Phương (chùa Tây.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Phương nay ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây) chùa do nhân dân thôn Nguyên Xá làm khoảng năm 1794. H: Em có nhận xét gì về kiến trúc ở chùa Tây Phương? HS: Kiểu kiến trúc đặt sắc, mái uốn cong kiểu cung đình tạo sự tôn vinh cao quý. GV cho HS xem ảnh chụp 9 đỉnh đồng lớn ở Huế. H:Em có nhận xét gì về nghệ thuật đúc đồng trong thời kì này? HS: nhận xét H: Hãy kể một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu mà em biết? HS: Chùa Hương, chùa Thiên Mụ, tượng thánh Trấn Võ,.... * Kiến trúc: nổi tiếng chùa Tây Phương( Hà Tây)Đình Bảng( Bắc Ninh)… -Kiến trúc độc đáo.. .. 4-LUYỆN TẬPNhận xét về văn học-Nghệ thuật thời kì này? Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối TK XVIII nữa đầu TK XIX? 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Sự phát triển của văn hoá dân tộc" Thời Tây Sơn chính sách giáo dục ,thi cử như thế nào? Trong thời kì này sử học nước ta có những tác giả, tác phẩm nào tiêu biểu? *RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Tuần: 33 Tiết: 63 NS: ND:. BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC (CUỐI TK XVIII – NỬA ĐẦU TK XIX)(tt) II. Khoa học – kĩ thuật. I.. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Những thành tựu về giáo dục,khoa học-kỉ thuật; một số tác giả và tác phẩm chủ yếu,về giáo dục thi cử,… 2.Tư tưởng: Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, địa lý, y học: tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối TK XVIII nửa TK XIX. 3.Kỹ năng:Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, khĩ thuật nước ta thời kì này. II. Phương tiên dạy học: Tranh ảnh liên quan đến bài học. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Sự phát triển rực rỡ của văn học chữa Nôm cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX nói lên điều gì về ngôn ngữ và văn hoá của dân tộc?.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> 3. Bài mới: GT: Cùng với sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học-kỉ thuật thời kì này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ đặc biệt phải kể đến sự du nhập những kĩ thuật tiên tiến của Phương Tây. Với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành khoa học mới không thể phát triển mạnh được. Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1: cá nhân 1.Giáo dục- thi cử: H: Thời Tây Sơn chính sách giáo dục ,thi cử như thế Thời Tây Sơn Quang Trung ra nào? "Chiếu lập học" ,chấn chỉnh lại HS: Thời Tây Sơn Quang Trung ra "Chiếu lập học" việc học tập thi cử ;đưa chữ ,chấn chỉnh lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào thi Nôm vào thi cử. cử Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm .? Vì sao Minh Mạng thành lập từ dịch quán? 1836 cho thành lập "Tứ dịch HS: Để dạy tiếng nước ngoài. quán " để dạy tiếng Pháp,Xiêm.. Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm 1836 cho thành lập "Tứ dịch quán " để dạy tiến nước ngoài . 2. Sử học, điạ lý, ý học: Hoạt động 2: nhóm Sử học: Có bộ Đại Việt sử ký Trong thời kỳ này sử học nước ta có những tác phẩm tiền biên. Đại nam thực lục… nào tiêu biểu? Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú… GV: Giới thiệu Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất - Địa lý học: Có Gia Định của thế kỷ XVIII. Thành thông chí của Trịnh ? Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của ông. ? Những công trình nghiên cứu tiêu biểu về địa lý học Hoài Đức, Nhất thống dư địa chí của Lê Quang Định… là gì ? - Y học: Có Lê Hữu Trác với GV: Giói thiệu về Lê Hữu Trác bộ sách hải thượng y tông tâm ? Những công trình của ông đối với ngành y học là H Trong thời kì này sử học nước ta có những tác giả, tác lĩnh ( 66quyển) là thầy thuốc có uy tín thế kỷ VXIII phẩm nào tiêu biểu? HS: Đại Nam thực lục (144 quyển) viết về nhứng năm thống trị của nhà Nguyễn. GV nhấn mạnh: Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của TK XVIII. Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của ông? Kể chuyện về Lê Quý Đôn. Ông là người huyện Duyên Hà - Thái Bình .Một người nổi tiếng học giỏi từ thuở nhỏ ( 6 tuổi biết làm thơ ,có trí nhớ kì lạ, ham đọc sách ). H Những công trình nghiên cứu tiêu biểu về địa lý học? HS: Trả lời theo SGK Gia Định thành công chí GVnhấn mạnh 3 tác giả lớn "Gia Định tam gia" trong địa lý học. GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác. GV giới thiệu: lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình Nho học ở Hưng Yên thông cảm sâu sắc với cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> cực khổ của nhân dân ông từ bỏ con đường làm quan trở thành trở thành thầy thuốc của nhân dân. HNhững cống hiến của ông đối với ngành ý dược của dân tộc? HS: Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc Nam, 2854 phương thuốc bệnh. Nghiên cứu sách"Hãi thượng yTông tâm lĩnh"(66 quyển) H: Những thành tựu về nghể thủ công? HS: Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng sức máy hơi nước.Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính thiên văn. 3. Những thành tựu về kĩ Hoạt động 3: cá nhân: thuật: H Những thành tựu khoa học kĩ thuật phản ánh điều gì? Thế kỷ XVIII nguyễn văn Tú HS: Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tự khoa học kĩ học nghề làm đồng hồ, kinh thuật mới của các nước phương Tây. Chứng tỏ ND ta có thiên lý của Hà Lan. khả năng vươn mạnh lên phía trước vượt qua lạc hậu - 1839 thợ thủ công đóng tàu nghèo nàn. chạy bằng hơi nước H Thái độ của chính quyền họ Nguyễn đối với sự phát triển đó ? HS: Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ ,lạc hậu đã ngăn cản , không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên . 4. Đánh giá : Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học-kĩ thuật ở nước ta cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX 5.Hoạt động nối tiếp : Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Ôn tập chương V và. Tuần: 33 Tiết:64 NS:8/4/2011 ND: 14/4/2011. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG Bài 4: Đời sống văn hóa nghệ thuật buổi đầu trên vùng đất Biên Hòa - Đồng Nai I. MỤC TIÊU BAÌ HỌC: 1.Kiến thức: - Giúp HS nắm những nội dung về lịch sử địa phương của sự ra đời thương cảng cù lao phố. 2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức lòng tự hào dân tộc, biết ơn những vị anh hùng đã có công xây dựng đất nước với đất nước và gìn giữ đất nước. 3. Kỹ năng: -Giúp hs biết hệ thống hóa kiến thức lịch sử địa phương. II. CHUẨN BỊ : GV: - Giáo án, một số bài tập. - Tư liệu về các anh hùng. - Tranh ảnh có liên quan đến bài. HS: Học và xem Sách địa phương. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày chính sách khôi phục kinh tế, văn hóa của Quang Trung? ? Công lao của anh hùng Nguyễn Huệ đối với đất nước như thế nào? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: cá nhân 1. Đời sống vật chất: GV: Cho HS đọc sgk a. Tổ chức làng xã: ? Làng xã Việt Nam được thành lập như thế nào? - Làng xã ở Đồng Nai được HS: Được thành lập một cách tự phát. thành lập tự phát theo chủ kiến ? Em hãy nêu cách gọi của các loại làng? của người khẩn hoang. ? Cách đặt tên cho các làng được đặt như thế nào? - Tên của làng, xã, thôn… HS: Thường dùng những mĩ từ bắt đầu bằng chử: thường thể hiện ước muốn hưng An, Bình, Long, Phước, Tân…. thịnh phát đạt. ? Để khuyến khích việc khẩn hoang các chúa - Năm 1852 Vua Tự Đức ban Nguyễn đã làm gì? hành “Minh điền hương ước”. ? Tổ chức của các xã như thế nào? b. Ăn, mặc, ở: GV: Cho HS đọc phần b-SGK - Ăn: Món chính của người Việt ? Các bữa ăn chính của người Đồng Nai là gì? là gạo, ngoài ra còn có bắp, GV: Cách ăn uống của người Việt ở Đồng Nai vừa khoai, củ… thể hiện nét chung của văn hóa Việt Nam, vừa có - Mặc: Cách ăn mặc của người sắc thái mang dấu ấn của Nam Bộ. Gia Định – Đồng Nai không ? Em hãy nêu trang phục của người Đồng Nai? khác mấy so với cả vùng Nam ? Còn về nhà ở thì họ ở những kiểu nhà nào? Em Bộ. hãy kể những loại nhà mà em biết? - Ở: Có nhà tranh, nhà lá dừa, HS: Có nhà tranh, nhà lá dừa, chòi tranh, chòi lá, chòi tranh, chòi lá, nhà ngói nhà ngói vách ván, nhà gạch mái tôn, nhà ngói, nhà vách ván, nhà gạch mái tôn, nhà bê tông… ngói, nhà bê tông… Hoạt động 2:nhóm 2. Văn học nghệ thuật: GV: Nghệ thuật của truyền thống của Biên Hòa – a. Văn học dân gian: Đồng Nai có sự dung nạp nhiều nhân tố của các hệ - Văn học dân gian được lưu văn hóa: Bắc – Trung – Nam. truyền trong dân gian chủ yếu ? Văn học dân gian được lưu truyền trong dân gian bằng cách truyền khẩu. chủ yếu bằng cách nào? - Bao gồm: tự sự và trữ tình ? Truyện kể được lưu truyền chủ yếu thể hiện nội dưới hình thức truyện kể, thơ ca dung gì? hò vè… HS: Lịch sử, luật tục, hình mẫu nếp sống cổ truyền b. Nghệ thuật truyền thống: của cha ông… - Diễn xướng nghệ thuật trong ? Nội dung của ca dao, dân ca? sinh hoạt thông thường.( hò hát GV: Cho HS thảo luận nhóm: lí, kể vè, nói thơ, nói tuồng, đờ ? Vài nét về nghệ thuật truyền thống của người xứ ca tài tử…) Đồng Nai thời khai phá? - Diễn xướng thực hiện nghi lễ..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> HS: Thaûo luaän trong 4 phuùt vaø laøm vieäc theo ( xây chầu, đại bội ở lễ hội Kì 4 nhoùm. yên cúng đình và hát múa Địa – GV: Goïi baát kyø HS trong nhoùm trình baøy Nàng, bóng rỗi ở lễ hội cúng Miễu) 4. Đánh giá GV cho học sinh đọc bài đọc thêm “ Văn miếu Trấn Biên” 5. Hoạt động nối tiếp: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm:.............................................................. Tuần:34 Tiết:65 NS:…………… ND:……………. Bài 29:ÔN TẬP CHƯƠNG V và VI. I. MỤC TIÊU BAÌ HỌC: 1.Kiến thức: -Giúp hs nắm từ TK XVI-> TK XVIII tình hình chính trị có nhiều biến động. - Phong trào nông dân bùng nổ và lan rộng. - Tình hình kinh tế, văn hóa có bước phát triển. 2. Tư tưởng: - Thấy được tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân và tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc. 3. Kỹ năng: -Giúp hs biết hệ thống hóa kiến thức, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án, tài liệu. Tranh ảnh có liên quan HS: Học và xem Sách Giáo Khoa. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định lớp :.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: ? Biểu hiện của sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền?. Nội dung 1. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền: - Sự mục nát của triều đình phong kiến, tha hóa của tầng lớp thống trị. ? Những cuộc chiến tranh phong kiến nào - Chiến tranh phong kiến. đã diễn ra? ? Cuộc xung đột Nam – Bắc triều diễn ra vào lúc nào? + Nam – Bắc triều. HS: Do sự tranh chấp giữa nhà Mạc và nhà Lê. ? Sự suy yếu của nhà nước được thể hiện ở những điểm nào? ? Thời gian diễn ra cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn? ? Biểu hiện sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền thời Trịnh-Nguyễn? + Chiến tranh Trịnh-Nguyễn. ? Hậu quả của các cuộc chiến tranh phong kiến? Hoạt động 2: 2. Quang Trung thống nhất đất ? Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc nước: chiến tranh phong kiến không ? vì sao? GV: Phong trào Tây Sơn nằm trong cuộc đấu tranh rộng lớn của nông dân nên không gọi là cuộc chiến tranh phong kiến.Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất của nông dân TK XVIII. ? Quang Trung đặt nền tảng cho sự - Lật đổ chính quyền các tập đoàn nghiệp thống nhất đất nước như thế nào? phong kiến. ? Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm, - Đánh đuổi giặc ngoại xâm. Quang Trung có cống hiến gì trong công - Phục hồi kinh tế, văn hóa. cuộc xây dựng đất nước? Hoạt động 3: 3. Nhà Nguyễn lập lại chế độ ? Nguyễn Ánh đánh bại vương triều Tây phong kiến tập quyền: Sơn vào thời gian nào?(1801-1802) - Đặt niên hiệu, chọn kinh đô. ? Nguyễn Ánh đã lập lại chế độ phong - Tổ chức bộ máy quan lại ở triều kiến tập quyền ra sao? đình, các địa phương. Hoạt động 4: 4. Tình hình kinh tế, văn hóa: GV: Cho HS thảo luận nhóm. - Nông nghiệp ? Tình hình kinh tế nước ta TK XVI đến - Thủ công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> nửa đấu TK XIX có đặc điểm gì? - Thương nghiệp HS: Thảo luận theo 4 nhóm và thảo luận - Văn học – nghệ thuật trong 3 phút. Sau đó cử đại diện lên trình - Khoa học – kĩ thuật bày kết quả thảo luận của nhóm mình. GV: Kết luận. 4. Đánh giá Hoàn thành bảng thống kê tình hình kinh tế văn hóa ở các thế kỉ XVI – Nửa đầu TK XIX: BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH KINH TẾ VĂN HOÁ Ở CÁC THẾ KỈ XVI - NỬA ĐẦU TK XIX. T T 1. Nông nghiệp. Những điểm nổi bật Thế kỉ XVI-XVII - Đàng Ngoài: trì trệ, bị kìm hãm (chúa Trịnh không lo khai hoang,củng cố đê điều). - Đàng Trong: có những bước phát triển, khai hoang lập làng. - Xuất hiện nhiều làng thủ công.. 2. Thủ công nghiệp. 3. Thương - Xuất hiện nhiều chợ, nghiệp phố xá, đô thị. - Buôn bán với nước ngoài được mở rộng nhưng sau có phần hạn chế. Văn - Văn học và nghệ thuật học dân gian phát triển mạnh. nghệ - Chữ Quốc ngữ ra đời. thuật. 4. 5. Khoa học - kĩ thuật. Thế kỉ XVIII - Vua Quang Trung ban hành "Chiếu khuyến nông".. - Nghề thủ công được phục hồi dần.. - Giảm thuế. mở của ải, thông chợ búa.. Nửa đầu TK XIX - Các vua Nguyễn chú ý việc khai hoang, lập ấp, lập đoòn điền. - Việc sửa đắp đê không được chú trọng. - Xuất hiện nhiều xưởng thủ công, làng thủ công. - Nghề khai thác mỏ được mở rộng. - Nhiều thành thị, thị tứ mới. - Hạn chế buôn bán với người Tây.. - Ban hành "chiếu lập - Văn học bác học, học" phát triển chữ Nôm. văn học dân gian phát triển rực rỡ (Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương). - Nghệ thuật sân khấu chèo tuồng, tranh dân gian, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng. - Sử học, địa lí, y học đạt nhiều thành tựu (Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Lê.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Hữu Trác). - Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiễn của phương Tây. 5. Hoạt động nối tiếpHọc thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"Làm bài tập lịch sử". *RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………... Tuần : 34 Tiết : 64 Ngày soạn: 28/4/2009 Ngày dạy: 29/4/2009. STT. Các lĩnh vực. BÀI TẬP LỊCH SỬ (PHẦN CHƯƠNG VI). Những nét nổi bật TK XVI-XVII TK XVIII Nửa đấu TK XIX. 1 Nông nghiệp 2 Thủ công nghiệp 3 Thương nghiệp 4 Văn học – nghệ thuật 5 Khoa học – kĩ thuật 5. Dặn dò: học bài cũ và chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm:..............................................................

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Tuần:34 Tiết : 63 ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ CHƯƠNG VI Ngày soạn: 23/4/2009 Ngày dạy: 24/4/2009 A- MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Từ thế kỉ thứ XVI đến thế kỉ thứ XVIII , tình hình chính trị có nhiều biến động ; nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập ,các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều ,Trịnh - nguyễn ;sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài . . Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn . . Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế văn hoá vẫn có bước phát triển mạnh . 2/ Tư tưởng: Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế , văn hoá đất nước . . Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát ,chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc. 3/ Kĩ Năng: - Hệ thống hoá các kiến thức ,phân tích , so sánh các sự kiện. B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bảng thống kê những nét cơ bản về kinh tế ,văn hoá TK XVI -nửa đầu TK XIX. C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định : 2. KTBC: Đánh giá sự kiện lịch sử từ thế kỉ thứ XVI - đến nửa đầu thế kỉ XIX ? Những thành tựu khoa học- kĩ thuật của nước ta thời kì nầy phản ánh điều gì? 3. Bài mới: Trải qua thời kì lịch sử từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XIX ,biết bao nhiêu biến cố thăng trầm đã diển ra về mọi mặt kinh tế ,chính trị ,xã hội . Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Câu hỏi 1: Biểu hiện sự suy vong của nhà nước 1) Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền? phong kiến tập quyền: HS: -Vua quan ăn chơi xa xỉ . - Sự mục nát của triều đình phong - Nội bộ vương triều mâu thuẫn kiến, tha hoá của tầng lớp thống trị. - Quan lại địa phương lộng quyền ,ức hiếp nhân dân. - Chiến tranh phong kiến. GV(H): Những cuộc chiến tranh phong kiến nào đã diễn ra ? HS: Các cuộc chiến tranh phong kiến : + Nam - Bắc triều. + Trịnh - Nguyễn. GV(H): Cuộc xung đột Nam -Bắc triều diễn ra vào - Nam- Bắc triều lúc nào? HS: Do sự tranh chấp giữa nhà Lê và nhà Mạc vào TK XVI. GV(H): Sự suy yếu của nhà nước được thể hiện ở.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> những điểm nào ? HS: Sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến diễn ra quyết liệt. - Năm 1527, Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê, lập ra triều Mạc. - Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá láy nghĩa " Phù Lề diệt Mạc". Hai tập đoàn phong kiến đánh nhau suốt 50 năm đòi sống nhân dân khổ cực. GV(H): Thời gian diễn ra cuộc xung dột TrịnhNguyễn? + Biểu hiện sự suy yếu của nnhà nước phong kiến tập quyền thời Trịnh-Nguyễn? HS:Thế kỉ XVII. - Sự chia cắt đất nước Đàng Trong-Đàng Ngoài. - Chiến tranh liên miên (gần nửa thế kỉ) giữa họ Trịnh và họ Nguyễn. - Ở Đàng Ngoài, vua Lê chỉ là bù nhìn, quyền lực nằm trong tay chúa Trịnh. GV(H): Hậu quả của cuộc chiến tranh phong kiến? HS: - Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân. - Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất của đất nước. GV(H): Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc chiến tranh phong kiến không? Vì sao? HS: Phong trào Tây Sơn nằm trong cuộc đấu tranh rộng lớn của nông dân nên không gọi loà chiến tranh phong kiến. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất của nông dân TK XVIII. GV(H): Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp thống nhất đất nước như thế nào? HS: Quang Trung đã chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn: - Lật dổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777). - Lật dổ chính quyền họ Trịnh (1786), vua Lê (1788). - Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài. - Đánh tan cuộc xâm lượt Xiêm, Thanh. GV(H): Sau khi đánh đuổi ngoại xâm, Quang Trung có cống hiến gì trong công cuộc xây dựng đất nước? HS: -Phục hiều kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc (Chiếu khuyến nông, chiếu lập học,...). - Củng cố quốc phòng, thi hành chính sách đối ngoại khéo léo.. - Chiến tranh Trịnh - Nguyễn .. 2) Quang Trung thống nhất đất nước.. - Lật đổ chính quyền các tập đoàn phong kiến .. - Đánh đuổi giặc ngoại xâm . - Phục hồi kinh tế , văn hóa.. 3) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. - Đặt kinh đô quốc hiệu . - Tổ chức bộ máy quan lại ở triều đình , các địa phương ..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> GV(H): Nguyễn Ánh đánh bại phong trào Tây Sơn vào thời gian nào? - Nguyễn Ánh đã lập lại chính quyền phong kiến ra 4) Tình hình kinh tế , văn hoá sao? HS: - Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chon Phú Xuân làm kinh đô. - Vua trực tiếp điều hành mọi công việc trong nước từ trung ương đến địa phương. - Năm 1815 ban hành luật Gia Long. - Địa phương: chia nước ta làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. - Xây dựng quân đội mạnh. GV(H): Tình hình kinh tế nước ta TK XVI đến nửa đầu TK XIX có đặc điểm gì? HS: - GV nên chia thành 4 nhóm HS: 2 nhóm làm về tình hình kinh tế, 2 nhóm làm về tình hình văn hoá. - GV chuẩn bị 2 bảng phụ (theo phụ lục) để trống, mời đại diện HS các nhóm lên hoàn thành bảng thống kê, theo từng nội dung. 4. Củng cố: Làm bài tập ở nhà theo SGK. BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH KINH TẾ VĂN HOÁ Ở CÁC THẾ KỈ XVI - NỬA ĐẦU TK XIX. T T 1. Nông nghiệp. Những điểm nổi bật Thế kỉ XVI-XVII - Đàng Ngoài: trì trệ, bị kìm hãm (chúa Trịnh không lo khai hoang,củng cố đê điều). - Đàng Trong: có những bước phát triển, khai hoang lập làng. - Xuất hiện nhiều làng thủ công.. 2. Thủ công nghiệp. 3. Thương - Xuất hiện nhiều chợ, nghiệp phố xá, đô thị. - Buôn bán với nước ngoài được mở rộng nhưng sau có phần hạn chế. Văn - Văn học và nghệ thuật. 4. Thế kỉ XVIII - Vua Quang Trung ban hành "Chiếu khuyến nông".. - Nghề thủ công được phục hồi dần.. - Giảm thuế. mở của ải, thông chợ búa.. - Ban hành "chiếu lập. Nửa đầu TK XIX - Các vua Nguyễn chú ý việc khai hoang, lập ấp, lập đoòn điền. - Việc sửa đắp đê không được chú trọng. - Xuất hiện nhiều xưởng thủ công, làng thủ công. - Nghề khai thác mỏ được mở rộng. - Nhiều thành thị, thị tứ mới. - Hạn chế buôn bán với người Tây. - Văn học bác học,.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> học nghệ thuật. dân gian phát triển mạnh. học" phát triển chữ Nôm. văn học dân gian - Chữ Quốc ngữ ra đời. phát triển rực rỡ (Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương). - Nghệ thuật sân khấu chèo tuồng, tranh dân gian, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng. 5 Khoa - Sử học, địa lí, y học - kĩ học đạt nhiều thành thuật tựu (Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Lê Hữu Trác). - Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiễn của phương Tây. 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"Làm bài tập lịch sử". -------------------------------------Tuần : 34 BÀI TẬP LỊCH SỬ Tiết : 64 (PHẦN CHƯƠNG VI) Ngày soạn: 28/4/2009 Ngày dạy: 29/4/2009 A- MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Từ thế kỉ thứ XVI đến thế kỉ thứ XVIII , tình hình chính trị có nhiều biến động ; nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập ,các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều ,Trịnh - nguyễn ;sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài . . Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn . . Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế văn hoá vẫn có bước phát triển mạnh . 2/ Tư tưởng: Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế , văn hoá đất nước . . Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát ,chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc. 3/ Kĩ Năng: - Thực hành các dạng bài tập . Rèn luyện kiến thức qua trò chơi. B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Bài tập chuẩn bị trên phiếu . Bảng phụ để chơi trò chơi ô chữ. Tiến trình: Thảo luận Nhóm: Nhóm 1 và nhóm 3:.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Câu 1: Tổ chức triều đình nhà Nguyễn gồm có sáu bộ . Em hãy kể nhiệm vụ của mỗi bộ theo thứ tự sau: - Bộ Hộ: Lo việc tài chính ,tô thuế ,kho tàng ,vật giá . - Bộ lại :............................................................................................................................................. .... - Bộ lễ : ............................................................................................................................................. .... - Bộ binh : ......................................................................................................................................... ..... - Bộ hình : ......................................................................................................................................... .... - Bộ công : ........................................................................................................................................ .... Câu 2: Một người nước ngoài có mặt ở nước ta thời ấy đã viết : " Ta có thể kê một bản danh mục vô tận về các chức quan cấp dưới mà bất cứ ai muốn thương lượng một công việc buôn bán nào ở xứ nầy đều phải đút lót cho họ " . Theo em ý kiến nầy nói lên tình trạng gì ở nước ta , xãy ra trong lĩnh vực nào ? Câu 3 : Cuối thế kỉ XVIII Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao . Em hãy kể tên một số tác phẩm tiêu biểu : ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .............................................................................................. Câu 4: Điền những thành tựu cơ bản ở cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX trên các lĩnh vực sau: a) Lịch sử : ............................................................................................................................................ ................................................................................................................................................... ........................................... b) Địa lí : .............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... .......................................... c) Y học: ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(185)</span> ................................................................................................................................................... ............................................. Nhóm 2 và nhóm 4: Câu 5: Nông nghiệp dưới thời Nguyễn được phản ánh qua những thông tin sau . a. Thông tin nào thể hiện yếu tố tích cực ? ( Đánh dấu X vào câu em chọn ). - Diện tích khai hoang tăng lên đáng kể .  - Nông dân bị địa chủ cường hào cướp đoạt ruộng đất  -Diện tích đất bỏ hoang còn nhiều .  - Nhà nước trói buộc nông dân vào ruộng đất để thu tô - Phủ Khoái Châu dân bỏ đi phiêu tán.  thuế và phu dịch .  - Việc di dân lập ấp được tiến hành - Đê điều không được chú trọng ,lụt lội thường xuyên nhiều ở các tỉnh phía Nam.  xãy ra  -Nhà nước thực hiện chế độ quân điền  - Phần lớn đất tập trung trong tay địa chủ.  Câu 5: a) Nêu khái quát tình hình đời sống của nhân dân lao động dưới chế độ phong kiến tập quyền triều Nguyễn : ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .............................................................................................. b) Trong đoạn trích trong tờ sớ của Nguyễn Công Trứ ở mục 1,phần II ,trang 139 SGKLS7 ,em thấy điều gì về tầng lớp quan lại thời Nguyễn ? ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ........................................................ Câu 6:Lập bảng về tình hình giáo dục,khoa học - kĩ thuật thời Nguyễn và nêu nhận xét chung . (theo mẫu) CÁC LĨNH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VỰC Giáo dục .......................................................................................................................... ,thi cử .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Sử học ,địa ......................................................................................................................... lí ,y học : .......................................................................................................................... ( Tên tác ............................................................................................................................ giả,tác phẩm ........................................................................................................................... nổi tiếng ). ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Kĩ thuật: ........................................................................................................................... ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(186)</span> ............................................................................................................................ .......................................................................................................................... Nhận xét ........................................................................................................................... chung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... GV: Sau khi HS thảo luận xong ,giáo viên cho học sinh nhận xét và đi đến kết luận. 4. Dặn dò: Về nhà hoàn thành các bài tập vào vở . Xem lại toàn bộ nội dung lịch sử đã học trong năm qua để tiết sau chúng ta học tiết TỔNG KẾT . ----------------------------------------------------Tuần : 34 Tiết : 65 Ngày soạn: 30/4/2009 Ngày dạy: 1/5/2009. TỔNG KẾT. A-MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: về lịch sử thế giới trung đại : Giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản ,những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông (đặc biệt là Trung Quốc) và phương Tây ;thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây. - Về lịch sử Việt Nam : Giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến nửa đầu thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử . 2.Tư tưởng : - Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời gian trung đại . - Trình bày các sự kiện đã học ,phân tích một số sự kiện ,quá trình lịch sử ,rút ra kết luận về nguyên nhân ,kết quả và ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học . B- PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC : * Lược đồ thế giới thời trung đại . * Lược đồ Việt Nam thời trung đại , lược đồ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm . C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1.Ổn định: 2. KTBC 3. Bài mới : Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản * GV Giới thiệu ,tổng kết lại chương trình lịch sử lớp 7: 1/ Những nét lớn về xã hội - Lịch sử thế giới trung đại . phong kiến. - Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến giữa thế kỉ -Hình thành trên sự tan rã của xã XIX. hội cổ đại. * Hướng dẫn học sinh ôn tập theo câu hỏi SGK -Cơ sở kinh tế : nông nghiệp . GV(H): Xã hội phong kiến đã được hình thành và phát - Giai cấp cơ bản : triển như thế nào ? Địa chủ  nông dân HS: - Xã hội phong kiến được hình thành trên cơ sở tan hoặc ; Lãnh chúa  nông nô. rã của xã hội cổ đại . - Thể chế chính trị :.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> - Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoạn : Hình thành  Phát triển cực thịnh  suy vong . GV(H): Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong kiến là gì? Cơ sở kinh tế xã hội : nông nghiệp là nền tảng ,kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. GV Sản xuất nộng nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong công xã nông thôn và lãnh địa, kĩ thuật canh tác lạc hậu (chưa có máy móc, năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên...) GV(H): Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì? HS: - Phương Đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh. - Phương Tây: Lãnh chúa - nông nô. GV(H): Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì? * Lưu ý: Ở mực này, GV nên sử dụng lại bảng tổng kết về xã hội phong kiến ở bài 7. HS: - Chế độ quân chủ (Vua đứng đầu) GV(H): Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu? HS: - HS trình bày lại các vấn đề đã nêu trong phần 1. GV(H): Theo em, thời điểm ra đời và thời gian tồn tại của xã hội phong kiến ở châu Âu có gì khác biệt? HS: Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu. GV(H): Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác với ở châu Âu như thế nào? HS: - Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu, kinh tế công, thương nghiệp không phát triển. - Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện  nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa. GV(H): Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với chế độ quân chủ ở châu Âu? HS: - Phương Đông : vua có quyền lực tối cao . - Phương Tây : quyền lực của vua bị hạng chế trong lãnh địa Thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy vong . Chủ nghĩa tư bản dần dần hình thành trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn .  Giáo viên hướng dẫn cho học sinh liên hệ với những kiến thức đã học (chế độ phong kiến ở các nước châu Âu , ở Trung Quốc ,Việt Nam .... ). Quân chủ chuyên chế .. 2. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu . Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu. Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu, kinh tế công, thương nghiệp không phát triển. - Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện  nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa.. - Phương Đông : vua có quyền lực tối cao . - Phương Tây : quyền lực của vua bị hạng chế trong lãnh.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ ( TỪ THẾ KỈ THỨ X - NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX ) NỘI DUNG Nông nghiệp. Thủ công nghiệp. CÁC GIAI ĐOẠN VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI Đinh - Ngô - Lý - Trần Lê sơ Tiền Lê -Khuyến -Ruộng đất tư -Thực hiện khích sản ngày càng phép quân xuất . nhiều ,xuất điền. -Tổ chức lễ hiện điền - Đạt ra các cày tịch điền . trang , thái cơ quan -Chú ý đào ấp . chuyên trách vét kênh - Thi hành như : Khuyến mương. chính sách nông sứ....... "Ngụ binh ư nông" -Xây dựng Xuất hiện một số xưởng nghề gốm Bát thủ công của Tràng. nhà nước. - Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển .. -36 phường thủ công ở Thăng Long. -Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp . -Xuất hiện công xưởng ( cục bách tác ). TK XVIXVIII -Đàng Ngoài bị trì trệ ,kìm hãm. Đàng Trong có những biết phát triển . -Vua Quang Trung ban "Chiếu khuyến nông " Nhiều làng nghề thủ công .. Nửa đầu TK XIX -Khai hoang ,lập ấp lập đồn điền. -Việc sửa đắp đê không được chú trọng. Mở rộng khai thác mỏ.. 4 Dặn dò : Về nhà tập trung ôn tập chương trình lịch sử theo đề cương của phòng để tuần sau (tuần 34) thi học kì II cho tốt. ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(189)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×