Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Tài liệu Luận văn tốt nghiệp “Tính GDP quý của khu vực 1 theo phương pháp sản xuất thời kỳ 1999 – 2002” docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.28 KB, 90 trang )



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TÍNH GDP QUÝ CỦA KHU VỰC 1 THEO
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỜI KỲ 1999 - 2002




Giáo viên hướng dẫn : Hoàng Phương Tấn
Sinh viên thực hành : Nguyễn Kim Thoa
Lun v¨n tt nghiƯp NguyƠn Kim Thoa - Thng kª 41A
Tr-ng ®¹i hc kinh t quc d©n
1

LỜI NÓI ĐẦU.
Hiện nay trên thế giới, một vấn đề có tính cạnh tranh giữa các quốc gia là
sự ganh đua về phát triển kinh tế. Và điều đó được đo bằng sự tăng trưởng của
chỉ tiêu GDP. Vì thế quốc gia nào cũng muốn tìm mọi cách để tăng chỉ tiêu GDP
của nước mình.
Đứng trước thách thức to lớn như vậy, Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương
từ nay đến n
ăm 2020 đưa nước ta thành một nước công nghiệp phát triển, từng
bước hoà nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Để làm được điều này, ngay
từ bây giờ Đảng và Nhà nước đã đề ra nhiệm vụ cho tất cả các ngành, các cấp
thực hiện. Trong đó ngành Thống kê có nhiệm vụ quan trọng là phải tính toán
các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, mà quan trọng không chỉ là GDP theo năm mà còn
cả GDP quý để Chính ph
ủ biết được thực trạng nền kinh tế nước nhà, tốc độ tăng
trưởng kinh tế không chỉ qua các năm mà còn qua các quý trong năm, cung cấp


thông tin kịp thời để các nhà hoạch định chính sách nhanh chóng đề ra các chính
sách phát triển kinh tế chiến lược ngắn hạn, cũng như dài hạn cho quốc gia, cho
vùng, lãnh thổ, xác định ngành nghề mới, gọi vốn đầu tư trong nước và từ nước
ngoài… để phát triển nền kinh tế n
ước nhà.
Khu vực 1 là một trong ba khu vực kinh tế trọng yếu của đất nước ta, chiếm
vị trí quan trọng hàng đầu trong việc cung cấp lương thực – thực phẩm cho đời
sống các tầng lớp dân cư; cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác hoạt động
như: công nghiệp chế biến, xuất khẩu…, và giải quyết vấn đề việc làm cho xã
hội. Vì vậy, một sự thay đổi của khu vực 1 sẽ
ảnh hưởng đến sự phát triển kinh
tế và ổn định xã hội của đất nước.
Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của khu vực 1 đến sự phát triển nền kinh tế
của đất nước và sự đóng góp trong GDP toàn quốc qua các năm và qua từng quý
trong năm, cần phải tính GDP của khu vực 1 theo năm nói chung và theo quý nói
riêng. Từ đó có các chính sách, biện pháp phù hợp với sự phát triển của khu vực
1 và n
ền kinh tế qua các năm và qua từng quý trong năm để góp phần phát triển
kinh tế đất nước.
Từ ý nghĩa to lớn đó của GDP quý và vai trò của khu vực 1 trong nền kinh
tế quốc dân mà em đã chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình
là: Tính GDP quý của khu vực 1 theo phương pháp sản xuất thời kỳ 1999 -
2002.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn tốt nghiệp của em g
ồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về SNA và GDP.
Chương II: Tính GDP quý của khu vực 1 (nông – lâm – thuỷ sản) theo
phương pháp sản xuất.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân

2
Chng III: Vn dng phng phỏp sn xut tớnh GDP quý tớnh GDP
quý khu vc 1 thi k 1999 - 2002
Do hn ch v mt kin thc, ng thi do thi gian thc tp V h thng
ti khon quc gia Tng cc Thng kờ khụng nhiu, nờn lun vn tt nghip
ca em s khụng trỏnh khi thiu sút. Em mong cỏc thy cụ giỏo gúp ý v b
sung lun vn tt nghip c
a em c tt hn.
Em xin chõn thnh cm n cỏc thy cụ giỏo trong Khoa Thng kờ v c
bit l thy giỏo Bựi Huy Tho ó tn tỡnh hng dn v giỳp em hon thnh
tt lun vn tt nghip ny.
Qua õy, em cng xin gi li cm n sõu sc ti cỏc cụ chỳ trong V h
thng Ti khon Quc gia - Tng cc Thng kờ v c bit l cụ Hong Phng
Tn ó to iu kin thu
n li, giỳp em v mt thc tin v cung cp nhng
ti liu quan trng lm c s em nghiờn cu v hon thnh ti tt nghip
ca mỡnh.






















Ch-ơng I
Những vn đ lý lun chung v SNA và GDP

I. NHNG VN Lí LUN CHUNG V SNA
1. Khái nim v SNA.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
3
H thng tài khoản quc gia (System of National Accounts SNA) là mt
trong hai h thng thông tin kinh t xã hi tng hp trên th giới, đ-c hình thành bi
mt h thng các ch tiêu kinh t tng hp, trình bày d-ới dạng những bảng cân đi
hoc những tài khoản tng hp nhằm phản ánh toàn b quá trình tái sản xut xã hi
nh-: điu kin sản xut, kt quả sản xut, chi phí sản xut; quá trình phân phi,
phân phi lại thu nhp giữa các ngành kinh t, giữa các khu vc th ch và các nhm
dân c-; phản ánh quá trình s dng cui cng kt quả sản xut cho các nhu cầu:tiêu
dng cui cng ca cá nhân dân c- và xã hi ,tích ly tài sản, xut nhp khu hàng hoá
và dịch v với n-ớc ngoài ...ca mt quc gia.
2. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca h thng ti khon quc gia.
Cuc i quy thoỏi kinh t cỏc nm 1930 cựng vi s phỏt trin cỏc lý
thuyt kinh t v mụ ó thỳc y cỏc nc chỳ ý nghiờn cu v thu nh
p quc gia
cng nh thng nht cỏch tớnh cỏc ch tiờu kinh t cú th so sỏnh c trờn

phm vi th gii.
Nm 1947, bn bỏo cỏo u tiờn v SNA ca Richard Stone cụng b, l mt
h thng gm 9 bng biu v 24 ti khon, trong ú th hin rừ cỏch tip cn
hch toỏn trờn phm vi xó hi (Social accounting approach). Cỏch tip cn hch
toỏn xó hi c xem nh l s phỏt trin logic v tr thnh nguyờn lý c bn
cho cỏc hng hon thi
n SNA sau ny. Tuy nhiờn SNA 1947 ch ỏp dng c
i vi nhng nc phỏt trin v cỏc giao dch ch yu l cỏc giao dch v tin
t.
Nm 1952, Liờn hp quc ó t chc nghiờn cu, xõy dng mt h thng
ti khon quc gia chun cụng b nm 1953 da trờn bỏo cỏo u tiờn v SNA
nm 1947. Trong SNA 1953 cú 6 ti khon chun v 12 biu trỡnh by chi tit
cỏc lung ghi ti khon. SNA 1953 phỏt trin thờm cỏc giao dch v vn v m
rng ph
m vi ỏp dng cho cỏc nc ang phỏt trin. Tuy nhiờn SNA nm 1953
khụng cú bng I-O.
Nm 1968, U ban thng kờ Liờn hip quc cụng b SNA 1968 cụng b ln
th 2 sau khi iu chnh ln u. Trong SNA 1968 ngoi phn m rng v chi
tit hoỏ cỏc ti khon, xõy dng cỏc mụ hỡnh toỏn hc h tr cho phõn tớch
kinh t v phõn tớch chớnh sỏch, cỏc chuyờn gia c gng son tho, b sung
phự hp vi nhng ni dung ch tiờu kinh t tng hp thuục MPS. Ngoi cỏc ni
d
ng i mi h thng hch toỏn quc gia, m rng thờm phm vi hot ng sn
xut ỏp ng yờu cu nghiờn cu v phõn tớch kinh t, mt s nc ó lp
bng I-O v cỏc bng cõn i ti sn.
Vo nhng nm 85, Liờn Hp Quc giao cho nhúm chuyờn gia v ti khon
quc gia, bao gm: U ban Thng kờ Chõu õu (Eorostat), Qu tin t quc t
(IMF), T chc hp tỏc kinh t v phỏt tri
n (OECD), U ban thng kờ LHQ v
Ngõn hng th gii(WB) ó phi hp sa i v hon thin h thng SNA v

cụng b vo nm 1993. SNA 1993 khỏc SNA 1968 khụng ỏng k. Tuy nhiờn,
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
4
SNA 1993 ó chỳ ý n cỏc hot ng dch v, c bit l dch v kinh doanh
thụng tin liờn lc, mỏy tớnh, cỏc t chc ti chớnh v th trng ti chớnh, cỏc mi
quan h gia mụi trng v nn kinh t Hn na, SNA 1993 ó cú nhiu c
gng phi hp cỏc khỏi nim, cỏc nh ngha sao cho phự hp vi MPS ỏp ng
yờu cu ca cỏc nc ang trong quỏ trỡnh chuyn i t c ch k hoch t
p
trung bao cp sang th trng.
Vit Nam, trc nm 1993 ó tin hnh t chc hch toỏn nn KTQD
theo h thng cõn i KTQD MPS (Material Product System). Tuy nhiờn,
phự hp vi quỏ trỡnh chuyn i nn kinh t quc dõn t kinh t k hoch sang
kinh t th trng cú s iu tit v mụ ca Nh nc, Nh nc Vit Nam ó to
iu kin cho thng kờ Vit Nam ti
p cn vi thng kờ cỏc T chc quc t v
cỏc nc trờn th gii. Sau khi thc hin thnh cụng d ỏn VIE/88 032 Thc
hin H thng ti khon quc gia Vit Nam do Hi ng B trng giao cho
Tng cc thng kờ tin hnh, ngy 25/12/1992, Th tng Chớnh ph ra Quyt
nh s 183/TTg v vic chớnh thc ỏp dng h thng ti khon quc gia SNA
thay cho h thng bng cõn i kinh t qu
c dõn trờn ton lónh th Vit nam.
Nh vy, t nm 1993, Vit Nam ó ỏp dng h thng ti khon quc gia thay
cho bng cõn i kinh t quc dõn. n nay, sau 10 ỏp dng SNA, v h thng
ti khon quc gia nc ta ó thu c nhng thnh tu nhõt nh nh: ó tớnh
c mt s ch tiờu kinh t tng hp nh: GDP, tớch lu ti sn, tiờu dựng cui
cựng, GNI v ó lp c mt s
ti khon ch yu phc v qun lý v mụ ca
ng v Nh nc.

3. Tỏc dng ca h thng ti khon quc gia.
H thng tài khoản quc gia là mt công c quản lý kinh t v mô nn kinh t quc
dân. N c những tác dng sau:
- S liu ca SNA phản ánh mt cách tng hp toàn b kt quả sản xut nn
kinh t quc dân, cung cp thông tin chi tit đ theo di mt cách toàn din các din
bin ca nn kinh t: tích lu tài sản, xut nhp khu, tiêu dng cui cng ca dân c- và xã
hi.
- Cung cp thông tin đ tính toán các ch tiêu kinh t tng hp, nghiên cu các
cân đi lớn ca nn kinh t quc dân: cân đi giữa tiêu dng và sản xut, xut khu và
nhp khu, tiêu dng và tích lu và các cơ cu kinh t.
- Nghiên cu quá trình sản xut, phân phi và phân phi lại và s dng cui
cng, nghiên cu các mi quan h giữa các ngành trong nn kinh t thông qua các mô
hình kinh t v mô do các nhà kinh t th giới đ xut. Trên cơ s kt quả phân tích và
d báo, đ
ra chin l-c và chính sách kinh t ph hp.
- H thng tài khoản quc gia là mt chun mc ca h thng kê Liên Hip
Quc, thng nht đ-c phạn vi, ni dung và ph-ơng pháp hạch toán nn kinh t, do đ
đảm bảo tính so sánh đ-c trong so sánh quc t, đánh giá trình đ tăng tr-ng và
phát trin kinh t xã hi ca các quc gia.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
5
Trên đây là những tác dng ca SNA. Chính những tác dng này ca SNA
đã khẳng định vai trò to lớn ca SNA trong quản lý kinh t tầm v mô.
4. Các tài khoản ch yu ca SNA.
Nh- đã ni trên, SNA là mt h thng những tài khoản c liên h với nhau và
các ph bảng nhằm b sung, phân tích c th tng mt ca quá trình tái sản xut.
Ni dung và tác dng ca mỗi tài khoản khác nhau, song đu nhằm mc tiêu
cui cng là mô tả qa trình sản xut và tái sản xut xã hi ca nn kinh t quc dân,
tích lu tài sản cho quá trình sản xut ca thi k tip theo, xut khu ra n-ớc ngoài,

chuyn nh-ng vn - tài sản.
H thng tài khoản quc gia gm những tài khoản ch yu sau:
Tài khoản sản xut (Domestic product account)
Tài khoản thu nhp và chi tiêu (Income and outlay account)
Tài khoản vn- tài sản- tài chính(Capital finance account)
Tài khoản quan h kinh t với n-ớc ngoài (Account on rest of
the world)
Bảng vào /ra(Input/ Ouput I/O)
Bảng kinh t tng hp.
4.1. Tài khoản sản xut
a. i tng nghiờn cu ca ti kho
n sn xut.
Tài khoản sản xut là h thng các ch tiêu kinh t tng hp c liên h với nhau,
đ-c trình bày d-ới dạng tài khoản nhằm phản ánh quá trình sản xut, phân phi
lần đầu và s dng tng giá trị sản xut (GO), tng sản phm trong n-ớc (GDP)
trong mt thi k nht định (th-ng là mt năm).
T nh ngha trờn, cú th thy i tng nghiờn cu ca TKSX l cỏc quỏ
trỡnh sn xut v s dng kt qu sn xut (GO) nu xột theo quan im vt cht)
hoc quỏ trỡnh sn xut v s dng GDP (quỏ trỡnh phõn phi ln u) nu xột
theo quan im ti chớnh.
b. Tác dng c
a tài khoản sản xut.
Tài khoản sản xut là tài khoản đ-c thit lp đầu tiên và là tài khoản quan
trng nht ca h thng tài khoản quc gia. Vai trò này đ-c quy định bi vai trò
ca sản xut trong nn kinh t quc dân. Vì vy, các ch tiêu trong tài khoản là cơ s
đ lp các tài khoản khác.
Tài khoản sản xut c tác dng đánh giá tng hp kt quả xut ca nn kinh t quc
dân. Thông qua tài khoản sản xut ta c th nắm bắt đ-c các ch tiêu kinh t tng
hp nh-: giá trị sản xut, chi phí trung gian, giá trị tăng thêm, thng d- sản xut,
khu hao tài sản c định. Trên cơ s đ nghiên cu kt cu giá trị ca sản phm (C, V,

M).
Tài khoản sản xut đ-c thit lp với các phân t nh-: theo nghành kinh t, theo
thành phần kinh t, theo khu vc th ch... c ý ngha quan trng trong vic nghiên cu
cơ cu sản xut ca nn kinh t.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
6
4.2. Tài khoản thu nhp và chi tiêu.
a. i tng nghiờn cu ca ti khon thu nhp v chi tiờu.
Tài khoản thu nhp và chi tiêu là h thng các ch tiêu kinh t tng hp c liên h
hữu cơ với nhau đ-c trình bày d-ới dạng tài khoản nhằm phản ánh quá trình
hình thành, phân phi và phân phi lại các khoản thu nhp và chi tiêu giữa các
thành viên ca khu vc th ch và toàn b nn kinh t quc dân trong mt thi k nht
định.
Khỏc vi ti khon sn xut, ti khon thu nhp v chi tiờu ch nghiờn cu
quỏ trỡnh tỏi sn xut theo quan im ti chớnh, tc l ti khon thu nhp v chi
tiờu ngiờn cu quỏ trỡnh sn xut v phõn phi kt qu sn xut
b. Tác dng ca tài khoản thu nhp và chi tiêu .
Tài khoản thu nhp và chi tiêu là mt trong 4 tài khoản chính, ch yu ca
SNA, đng th 2 sau tài khoản sản xut. N c những tác d
ng ch yu sau:
- Tài khoản thu nhp và chi tiêu phản ánh quá trình phân phi và phân phi
lại tng sản phm trong n-ớc (GDP), quá trình chuyn nh-ng thu nhp giữa các
thành viên trong các khu vc th ch và giữa các khu vc th ch, giữa trong n-ớc và
n-ớc ngoài. t đ hình thành thu nhp ca toàn b nn kinh t quc dân ni chung
cng nh- tng khu vc th ch ni riêng.
- Thông qua tài khoản thu nhp và chi tiêu ta c th tính đ-c các ch tiêu: Tng
thu nhp quc gia (GNI), Thu nhp quc gia (NI), thu nhp quc gia s dng (NDI)...
Xác định các quan h t l giữa ngun thu nhp trong n-ớc với ngun thu nhp t n-ớc
ngoài, giữa chi cho tiêu dng cui cng v nhu cầu đi sng và sinh hoạt ca h gia

đình dân c- và xã hi với khả năng thc t đ dành t ni b nn kinh t quc dân đ
tích lu tài sản, m rng sản xut và nâng cao đi sng.
- Ngoài tác dng phản ánh và phân tích ni trên, tài khoản thu nhp và
chi tiêu còn đ-c s dng làm cơ s đ Nhà n-ớc đ ra các chính sách xã hi,
chính sách điu tit thu nhp ( qua h thng thu hoc các khoản đng gp bắt
buc...), xác định các khả năng tích lu vn (t ngun trong n-ớc, đi vay hoc đầu t-
n-ớc ngoài ...).
4.3. Tài khoản vn tài sản tài chính
a. i tng nghiờn cu ca ti khon v
n ti sn ti chớnh.
Tài khoản vn tài sản tài chính là h thng ch tiêu c liên h hữu cơ với
nhau, đ-c trình bày d-ới hình thc tài khoản, phản ánh tng tích lu ca toàn b
nn kinh t quc dân, tng khu vc th ch trong mt chu k kinh t (th-ng là mt năm) và
ngun vn cho tng tích lu đ.
i tng nghiờn cu ca ti khon vn - ti sn - ti chớnh l s hỡnh thnh
v s dng ngun vn cho tớch lu.
b. Tác dng ca tài khoản vn tài sản tài chính
Tài khoản vn tài sản tài chính phản ánh tng gía trị đầu t- tích lu bao
gm : tích lu tài sản vt cht cho sản xut, tích lu tài sản tài chính ca toàn b nn
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
7
kinh t quc dân cng nh- ca tng khu vc th ch. đng thi cng phản ánh các ngun
vn cho đầu t- tích lu đ.
Tài khoản vn tài sản tài chính là căn c đ xác định cơ cu và s bin đng
ca tng ngun vn, c th: đ dành, đi vay, đầu t- t n-ớc ngoài, chuyn nh-ng
hoc t phát hành tin mt, công trái... ca toàn b nn kinh t quc dân và tng khu
vc th ch .
Thông qua tài khoản này, c th đánh giá khả năng tích lu t ngun sản xut
trong n-ớc, mc đ ph thuc vào ngun vn n-ớc ngoài, định h-ớng phát trin kinh t

xã hi ni chung và phát trin sản xut ni riêng trên nn tảng hin c.
4.4. Tài khoản quan h kinh t với n-ớc ngoài
a. i tng nghiờn cu ca ti khon quan h kinh t vi nc ngoi
Ti khon quan h kinh t vi nc ngoi l mt h thng cỏc ch tiờu kinh
t
tng hp trỡnh by di dng ti khon, phn ỏnh mi quan h kinh t ca nn
kinh t quc dõn vi nc ngoi.
Nh vy, i tng nghiờn cu ca ti khon quan h kinh t vi nc
ngoi l cỏc quan h kinh t ca nn kinh t vi nc ngoi. ú l cỏc quan h
kinh t thng xuyờn vi nc ngoi nh: quan h trao i hng hoỏ dch v
(cũn gi l hot ng xu
t nhp khu), quan h thu chi nhõn t sn xut nh:
lao ng, vn, ti sn, cỏc quan h thu - chi chuyn nhng thng xuyờn di
hỡnh thc bt buc v t nguyn, quan h mua bỏn ti sn vt cht v ti sn ti
chớnh; v cỏc quan h v vn - ti sn ti chớnh vi nc ngoi.
b. Tác dng ca tài khoản quan h kinh t với n-ớc ngoài .
Tài khoản quan h kinh t với n-ớc ngoài phản ánh quá trình trao đi, giao
l-u sản phm vt cht và dịch v, chuyn nh-ng hin hành, chuyn nh-ng vn,
cng nh- quan h thu nhp v các nhân t sản xut với n-ớc ngoài .
Nghiên cu mi quan h cân đi giữa xut khu với nhp khu, thu nhp và chi trả
v li tc s hữu các nhân t sản xut nh-: lao đng, vn kinh doanh, đt, tài nguyên...
chuyn nh-ng hin hành d-ới hình thc bắt buc và t nguyn, chuyn nh-ng vn
(t- bản) d-ới hình thc vin tr, cho không, quà biu ca các t chc chính ph và
phi chính ph, vay và cho vay với n-ớc ngoà. Trên cơ s đ định ra các chính
sách và chin l-c phát trin kinh t đi ngoại.
Tài khoản quan h kinh t với n-ớc ngoài còn đ-c s dng làm cơ s đ
kim tra lại mt s ch tiêu trong các tài khoản khác, nh- tài khoản sản xut, tài khoản
thu nhp và chi tiêu, tài khoản vn tài sản tài chính.
4.5. Bảng vào /ra
a. i tng nghiờn cu ca bng I-O

Bảng vào ra (I/O) là mt b phn cu thành, b phn trung tâm ca SNA, là h
thng ch tiêu kinh t tng hp trình bày d-ới dạng cân đi, cho phép nghiên cu quá
trình sản xut, phân phi và s dng sản phm xã hi theo mt s ngành kinh t hoc
ngành sản phm.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
8
i tng nghiờn cu ca bng I O l ton b quỏ trỡnh sn xut, phõn
phi, phõn phi li v s dng cui cựng sn phm xó hi.
b. Tỏc dng ca bng I O.
Bng I O cú tỏc dng phn ỏnh mi liờn h gia cỏc ngnh kinh t trong
quỏ trỡnh sn xut v s dng sn phm vt cht trong mt thi gian nht nh,
thng l mt nm.
Bng I O cũn l cn c xõy dng
nh mc chi phớ trong k hoch sn
xut, xõy dng cụng ngh sn xut cho tng loi sn phm, xõy dng k hoch
d tr v cung cp vt t trong nn kinh t quc dõn.
Ngoi ra, bng I O cũn l cn c nghiờn cu mi liờn h gia sn xut v
s dng cng nh c cu nn kinh t, hiu qu sn xut, xõy dng k ho
ch sn
xut ca tng ngnh trong mi liờn h vi cỏc ngnh kinh t khỏc ca nn kinh t
quc dõn, liờn h kinh t vi nc ngoi v nhu cu tiờu dựng cui cựng, tớch lu
v xut nhp khu
Mt khỏc, nghiờn cu kt hp ụ I v ụ III giỳp ta xem xột mt kt cu giỏ tr
v chi phớ trung gian, giỏ tr tng thờm, cũn thụng qua ụ I v ụ II giỳp ta nghiờn
cu mt ktcu s dng sn phm vt cht v dch v trong nn kinh t
quc
dõn. Trờn c s ú nh cỏc chớnh sỏch v giỏ c, tiờu dựng, thu nhp, v t sut
lói, t sut thu trong tng ngnh sn phm v ton b nn kinh t.
4.6 Mi liên h giữa các ch tiêu trong h thng Tài khoản quc gia.

H thng tài khoản quc gia bao gm những tài khoản tng hp, mỗi tài khoản
c đc đim, nhim v và mc đích nghiên cu khác nhau. Mỗi tài khoản trong
h thng Tài khoản quc gia đ-c cu thành bi các ch tiêu kinh t tng hp khác
nhau. Song giữa chng c mi quan h mt thit với nhau. Mi quan h đ đ-c th
hin thông qua ph-ơng pháp k toán kép. Mt ch tiêu kinh t tng hp nào đ đ-c
th hi
n bên ngun (thu, c) ca tài khoản này, đng thi n cng đ-c th hin bên
s dng (chi, n) ca tài khoản khác và ng-c lại. C th, ta cú s sau:
Nhp khu

Tr cụng ngi SX thun thu LTNT

Thu SX

Thng d SX thun thu CNHH khỏc


TDCC nh nc
TDCC h gia ỡnh thun

TLTS c nh dnh
TLTS lu ng

Thun thu CN vn

Tớch lu TSQH
Khu hao TSC thun thu v TSTC

Thun thc t cỏc khon n
Xut khu


TK
Thu - chi
TK vn ti sn
- ti chớnh
TK quan h
KT vi NN
TK
sn xut
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
9
: cú ti khon ny v n ca ti khon khỏc.
5. Những khái nim cơ bản ca SNA.
5.1. Hoạt đng sản xut
Hoạt đng sản xut với t- cách là hoạt đng tạo ra ca cải cho con ng-i. Vì vy,
n c mt vị trí rt quan trng trong cuc sng. Tuy nhiên, c rt nhiu khái nim v hoạt
đng sản xut da trên cơ s các hc thuyt kinh t khác nhau.
Trên cơ s hc thuyt tái sản xut xã hi ca Mác- tc là theo quan nim ca MPS ,
định ngha v hoạt đng sản xut đ-c giới hạn trong phạm vi hp, ch bao gm
những hoạt đng ca con ng-i nhằm tạo ra sản phm vt cht hoc làm tăng thêm giá
trị ca những sản phm vt cht khi chuyn t sản xut đn tiêu dng. Và cng theo
quan nim ca MPS cho rằng, ch c lao đng trong lnh vc sản xut vt cht mới tạo ra
sản phm xã hi và thu nhp quc dân.
Theo quan nim ca SNA, trên cơ s các lý thuyt kinh t ca thị tr-ng, đc
bit là các lý thuyt kinh t v nhân t sản xut và thu nhp, nên định ngha v hoạt
đng sản xut c phạm vi rng hơn. C rt nhiu dịnh ngha v hoạt đng sản xut, nh-ng
định ngha đầy đ nht và th-ng gp nht là:
Hoạt đng sản xut là mi hoạt đng ca con ng-i với t- cách là cá nhân hay mt
t chc bằng năng lc ca mình, cng các yu t: tài nguyên, đt đai, vn (t- bản), sản

xut ra những sản phm vt cht và dịch v hữu ích và c hiu quả, nhằm thoả
mãn nhu cầu s dng cho sản xut, s dng cho nhu cầu tiêu dng cui cng ca dân
c- và xã hi, tích lu tài sản đ m rng sản xut và nâng cao đi sng xã hi, xut khu
ra n-ớc ngoài và quá trình này tn tại, vn đng khách quan, không ngng đ-c
lp đi lp lại trong các thi k.
Nh- vy theo quan nim ca SNA, hoạt đng sản xut c những đc tr-ng sau:
1. Là hoạt đng c mc đích ca con ng-i, và ng-i khác c th làm thay đ-c.
2. Bao gm cả hoạt đng tạo ra sản phm vt cht và hoạt đng tạo ra sản phm
dịch v.
3. Sản phm vt cht và sản phm dịch v tạo ra phải hữu ích và phải đ-c xã
hi chp nhn, tc thoả mãn nhu cầu tiêu dng ca xã hi, ca sản xut, cho đi sng và
cho tích lu.
Quan nim v sản sut trên đây ca SNA đã m rng phạm vi tính toán các
ch tiêu kinh t tng hp trong tt cả các ngành ca nn kinh t quc dân. Ngoi ra, nú
cũn cho phộp phõn nh hot ng no l hot ng sn xut, hot ng no l
hot ng phi sn xut; chi phớ no
c tớnh vo chi sn xut (tiờu dựng trung
gian), chi phớ no c tớnh vo tiờu dựng cui cựng, kt qu no c tớnh vo
kt qu sn xut Tuy nhiờn, trong thc t, khi xõy dng SNA, phi cn c vo
c im kinh t xó hi, iu kin thu thp thụng tin v trỡnh hch toỏn thng
kờ mi nc m cú nhng quy inh thờm.
5.2. Lãnh th kinh t.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
10
Trong nn kinh t m, khi mà tt cả các quc gia đu c những mi quan h giao
l-u kinh t xét trên tt cả các mt: sản xut, xut nhp khu với nhau và những mi
quan h này th-ng rt đa dạng và phc tạ thì vn đ đt ra c tính nguyên tắc
trong SNA là phải xác định r ràng và c th phạm vi hạch toán kinh t tng quc
gia. Đ giải quyt vn đ này, SNA s dng hai khái nim c liên quan đn nhau rt

cht ch với nhau là: lãnh th kinh t, đơn vị th-ng tr v n v khụng thng trỳ.
* Lãnh th kinh t.
Các ch tiêu kinh t tng hp trong các tài khoản thuc SNA đ-c tính theo
phạm vi lãnh th kinh t. Lãnh th kinh t ca mt quc gia là lãnh th địa lý ca quc
gia đ, không k phần địa giới các s quán, lãnh s quán, khu quân s, cơ quan làm
vic ca các t chc quc t mà các quc gia khác, các t chc ca Liên Hip Quc,
các t chc phi Chính ph thuê và hoạt đng trên lãnh th quc gia đ và đ-c
tính thêm phần địa giới các t chc t-ơng ng ca quc gia đ thuê và hoạt đng trên
lãnh th
địa lý ca quc gia khác, bao gm :
- Lãnh th địa lý: đt lin, hải đảo, vng tri, vng bin thuc quc gia, tr
phần địa giới các s quán, lãnh s quán, khu vc quân s, cơ quan làm vic ca các
t chc quc t mà các quc gia khác, các t chc quc t khác thuê và hoạt đng trên lãnh
th địa lý ca quc gia đ.
- Vng tri, mt n-ớc, vng đt nằm vng bin quc t mà đ quc gia đ-c
h-ng các quyn đc bit v mt pháp lý nh- khai thác hải sản, khoáng sản, dầu
khí..
- Vng lãnh th nằm n-ớc khác đ-c Chính ph thuê và hoạt đng vì mc
đích ngoại giao, quân s, khoa hc nh- các i s quán, lãnh s quán, các căn c
quân s, trạm nghiên cu khoa hc
* Đơn vị th-ng tr v n v khụng thng trỳ.
Đơn vị th-ng tr là các đơn vị kinh t ca quc gia và n-ớc ngoài c đăng ký
thi gian hoạt đng tại lãnh th quc gia đ trên 1 năm và chịu s quản lý v lut pháp
ca quc gia đ.
Đơn vị th-ng tr ca mt quc gia gm:
- Các cơ quan nhà n-ớc, các t chc xã hi, các đơn vị sản xut kinh doanh
hoạt đng trong các ngành kinh t thuc tt cả các thành phần kinh t, các h gia đình
ca quc gia và đang hoạt đng trên lãnh th địa lý ca quc gia đ.
- Các đơn vị sản xut kinh doanh hoạt đng trong các ngành kinh t c
a

n-ớc ngoài đầu t- trc tip, liên doanh quc gia s tại vơí thi gian trên 1 năm.
- Các toà đại s, lãnh s quán, các t chc quân s ca quc gia đng n-ớc
ngoài.
- Những ng-i trong n-ớc làm thuê, làm hp đng ngắn hạn và dài hạn cho
t chc quc t và n-ớc ngoài đng n-ớc s tại.
- Những ng-i đi làm thuê c tính cht tạm thi, những ng-i đi công tác, hc
tp, buôn bán, du lịch, thăm ving ng-i thân n-ớc ngoài với thi gian d-ới 1 năm.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
11
Ng-c với khái nim đơn vị th-ng tr là khái nim đơn vị không th-ng tr
dng đ ch tt cả các t chc hay cá nhân không phải là đơn vị th-ng tr cuả mt quc
gia, bao gm:
- Phần còn lại ca các đơn vị thuc các n-ớc không hoạt đng trên lãnh th
địa lý Vit nam .
- Các đơn vị sản xut kinh doanh ca Vit Nam hoạt đng n-ớc ngoài với
thi gian trên 1 năm.
- Các t chc hoc dân c- n-ớc ngoài hoạt đng Vit Nam thi gian d-ới 1
năm, k cả hc sinh n-ớc ngoài làm vic tại Vit Nam.
- Các đại s quán, lãnh s quán, t chc quc phòng, an ninh ca n-ớc ngoài làm
vic tại Vit Nam.
Vic xác định đơn vị th-ng tr và lãnh th kinh t đng vai trò quan trng khi
tính các ch tiêu kinh t tng hp đ lp các tài khoản. Vì vy, tu theo điu kin
kinh t xã hi mỗi n-ớc, thi gian hoạt đng và li ích kinh t ca tng đơn vị hoạt
đng sản xut kinh doanh mà c quy định c th cho ph hp với khả năng hạch toán
và thu thp thông tin.
5.3. Nn kinh t quc dân.
Nn kinh t quc dân là mt h thng bao gm toàn b các đơn vị kinh t hay ch
th kinh t c chc năng hoạt đng khác nhau, tn tại trong mi quan h mt thit với nhau
trên cơ s phân công lao đng xã hi, đ-c hình thành trong mt giai đoạn lịch s

nht định.
So với quan nim v nn kinh t quc dân ca MPS, quan nim v nn kinh t
quc dân ca SNA c nhiu đim khác nhau:
- Theo MPS: nn kinh t quc dân gắn lin với lãnh th địa lý. Theo lãnh
th địa lý, nn kinh t quc dân là tng th các đơn vị kinh t th-ng tr và không
th-ng tr trong phạm vi lãnh th nghiên cu, tn tại trong mi quan h hữu cơ với
nhau, thc hin các chc năng khác nhau trong h thng phân công lao đng xã hi.
- Theo SNA: nn kinh t quc dân gắn lin với lãnh th kinh t. Theo lãnh th
kinh t, nn kinh t quc dân là tng th các đơn vị kinh t th-ng tr ca lãnh th
nghiên cu, tn tại trong mi quan h hữu cơ với nhau, thc hin các chc năng khác
nhau trong h thng phân công lao đng xã hi.
6. Các phân t ch yu ca SNA.
Đ phân tích quá trình sản xut cng nh- quá trình tạo thu nhp lần đầu và
phân phi thu nhp, nghiên cu cơ cu ca nn kinh t quc dân và mi quan h t l
giữa các ngành kinh t, các khu vc th ch và các khu kinh t.., trong SNA th-ng s
dng ph-ơng pháp phân t .
Trong h thng tài khoản quc gia c s dng các phân t ch yu sau:
6.1 Phân t theo khu vc th ch.
Đ phản ánh mi quan h giao dịch kinh t giữa các đơn vị hoạt đng trong
nn kinh t, trong h thng tài khoản quc gia đã phân loại các đơn vị hoạt đng đ
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
12
thành các nhm lớn theo tng khu vc th ch da trên các đc đim v ngun vn, mc
đích và lnh vc hoạt đng ca chng.
Khu vc th ch là tp hp các ch th kinh t c t- cách pháp nhân, c quyn ra
quyt định v kinh t và tài chính, c ngun vn hoạt đng, mc đích và lnh vc
hoạt đng ging nhau.
Căn c đ phân các đơn vị hoạt đng theo tng khu vc th ch là:
- c cng chc năng hoạt đng hoc c cng chc năng hoạt đng t-ơng t nhau.

- ngun kinh phí cho hoạt đng t-ơng t nhau.
- các đơn vị đ là những ch th kinh t c t- cách pháp nhân, hạch toán
đc lp, c quyn thu chi, m tài khoản.
Căn c vào nguyên tắc trên, nn kinh t quc dân ca mỗi quc gia đ-c phân
thành 5 khu vc th ch:
- Khu vc th ch Nhà n-ớc: bao gm các đơn vị quản lý Nhà n-ớc, an ninh
quc phòng, bảo đảm xã hi, nghiên cu khoa hc, hoạt đng s nghip v y t, văn hoá,
giáo dc, th thao Ngun kinh phí đ chi tiêu cho các đơn vị này do ngân
sách Nhà n-ớc cp.
- Khu vc th ch tài chính: gm các đơn vị c chc năng hoạt đng kinh
doanh tin t, ngân hàng, tín dng, bảo him Ngun kinh phí đ hoạt đng
ca các đơn vị ch yu da vào kt quả hoạt đng sản xut kinh doanh tin t và tài
chính ca đơn vị.
- Khu vc th ch phi tài chính: gm các đơn vị c chc năng sản xut kinh
doanh sản phm hàng hoá và dịch v thuc các lnh vc nông nghip, công
nghip, xây dng, th-ơng nghip Ngun kinh phí hoạt đng ch yu da vào kt
quả hoạt đng sản xut kinh doanh sản phm hàng hoá - dịch v ca đơn vị.
- Khu vc th ch vô vị li: gm các đơn vị sản cung cp các dịch v phc
v nhu cầu tiêu dng sinh hoạt, tín ng-ỡng ca dân c- nh-: các hip hi, các hi t
thin, các t chc tín ng-ỡng Ngun kinh phí hoạt đng ch yu da vào s đng gp
t nguyn ca các thành viên, s đng gp và gip đỡ ca các t chc.
- Khu vc th ch h gia đình. H gia đình dân c- va là đơn vị tiêu dng
cui cng, va là đơn vị sản xut c chc năng sản xut ra sản phm vt cht và dịch v.
Khu vc h gia đình bao gm toàn b các h gia đình dân c- với t- cách là đơn vị
tiêu dng và đơn vị sản xut các th. Ngun kinh phí ch yu đ chi tiêu ca các h
gia đình da vào sản xut kinh doanh cá th, thu nhp và tin l-ơng, lãi tin gi
ngân hàng
Phõn t theo khu vc th ch s giỳp cho vic xỏc
nh cỏc ch tiờu kinh t
tng hp c chớnh xỏc hn, phm vi nghiờn cu rụng hn, a dng hn

phc v cụng tỏc lónh o cỏc cp v qun lý nn kinh t tm v mụ t kt qu
cao nht.
6.2 Phân ngành kinh t quc dân.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
13
Phân ngành kinh t quc dân là s phân chia nn kinh t quc dân thành các
ngành kinh t khác nhau da trên cơ s vị trí, chc năng hoạt đng ca các đơn vị
kinh t hay ch th kinh t trong h thng phân công lao đng xã hi.
Vic phân loại các hoạt đng kinh t vào các ngành kinh t thích hp phải
căn c vào các nguyên tắc sau:
- Phải căn c vào hc thuyt phân công lao đng xã hi và trình đ phân
công lao đng xã hi.
- Phải căn c vào yêu cầu và trình đ quản lý kinh t ca đt n-ớc trong tng
thi k.
Tc là phải căn c vào đc tr-ng ca các đơn vị sản xut kinh doanh, các t
chc c chc năng hoạt đng ging nhau hoc gần ging nhau.
- Phải đáp ng đ-c yêu cầu ca công tác so sánh quc t.
- Đơn vị gc tham gia phân ngành kinh t quc dân là các đơn vị kinh t
c t- cách pháp nhân tc là c hạch toán đc lp hoc t hạch toán.
- Phải da vào chc năng và đc đim ch yu ca các đơn vị kinh t.
- Phải th-ng xuyên hoàn thin h thng phân ngành kinh t quc dân.
Trên cơ s phạm tr sản xut theo SNA, da trên nguyên tắc chung v phân
ngành kinh t quc t, toàn b hoạt đng sản xut ca quc gia đ-c chia thành 3 khu
vc:
- Khu vc 1: gm những hoạt đng khai thác sản phm t t nhiên nh-: Nông
nghip, lâm nghip, th sản.
- Khu vc 2: bao gm những hoạt đng khai thác và ch bin sản phm t m các
loại, công nghip ch bin; sản xut và phân phi đin, n-ớc ga; xây dng.
- Khu vc 3: bao gm những hoạt đng dịch v: th-ơng nghip, vn tải, b-u

chính vin thông, quản lý Nhà n-ớc, an ninh quc phòng
Phân ngành kinh t quc dân c tác d
ng vô cng quan trng trong vic xác
định cơ cu kinh t, xác định mi quan h kinh t giữa các ngành nhằm đảm bảo
tc đ tăng tr-ng ca tng ngành và toàn b nn kinh t quc dân. T đ phân tích,
đánh giá thc trạng nn kinh t, phc v vic xây dng các ch tr-ơng, chính sách
nhằm chuyn đi cơ cu kinh t theo mc tiêu chin l-c trong tng giai đoạn lịch s
ca kinh t đt n-ớc.
Xét trên phạm vi toàn b nn kinh t, phân ngành kinh t quc dân đã mô tả chi
tit hơn, chính xác hơn, c th hơn mt b-ớc ca phân loại theo khu vc th ch.
6.3. Phân t theo sản phm.
Nu phân ngành kinh t, v cơ bản vn da vào chc năng sản xut chính ca tng
đơn vị hoạt đng kinh t, trong đ bao gm nhiu loại sản phm dịch v thuc ngành
kinh t khác nhau thì phân theo ngành sản phm da vào :
- Những sản phm dịch v c cng công dng.
- Những sản phm dịch v c cựng quy trình công ngh sản xut t-ơng t nhau.
- S dng nguyên vt liu ch yu t-ơng t nhau.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
14
Phân theo ngành sản phm s chi tit hơn nữa đi với tng ngành kinh t,và
đ-c s dng trong bảng I/O, trong công tác kim kê sản phm hàng hoá, tn kho,
tài sản c định, hàng hoá xut nhp khu
6.4 Phân t theo thành phần kinh t.
Phân theo thành phần kinh t là căn c vào ch đ s hữu đi với các yu t sản xut
và kt quả sản xut đ tp trung các đơn vị hay ch th kinh t ca nn kinh t quc
dân thành tng nhm khác nhau.
Phân theo thành phần kinh t là căn c quan trng đ hoạch định các chính
sách phát trin kinh t- xã hi đng đắn, khuyn khích các thành phần kinh t phát
trin, đng thi cng c và hoàn thin quan h sản xut xã hi ch ngha.

Theo Nghị Quyt Đại Hi 9 ca Đảng và Nhà n-ớc, các thành phần kinh t n-ớc
ta hin nay gm c:
1. Kinh t Nhà n-ớc.
2. Kinh t tp th
3. Kinh t cá th và tiu ch.
4. Kinh t t- bản t- nhân
5. Kinh t hỗn hp
6. Kinh t c vn đầu t- n-ớc ngoài
6.5 Phân t theo vng lãnh th.
Phân theo vng lãnh th là căn c vào các đc đim v t nhiên, quản lý hành
chính và kinh t xã hi phân chia nn kinh t quc dân c
a mỗi quc gia ra thành
các vng, các lãnh th khác nhau.
Phân t theo vng, lãnh th c ý ngha quan trng trong vic nghiên cu s phân
b các ngun lc và kt quả ca nn sản xut xã hi theo vng, lãnh th. đánh giá trình
đ phát trin kinh t xã hi ca tng vng, lãnh th và so sánh giữa các vng, lãnh th với
nhau. Trên cơ s đ đ ra các chính sách quản lý kinh t xã hi hp lý, tạo điu
kin đ các vng, lãnh th phát trin đng đu.
6.6 Phân t giao dịch.
Đây là phân t riêng ca SNA. Phân t giao dịch là căn c vào tính cht
giao dịch đ phân chia các giao dịch trong nn kinh t thành các loại khác nhau,
gm
- Mua bán sản phm.
- Trả và nhn l-ơng.
- Trả và nhn lãi tin vay.
- Trả và nhn dịchv bảo him.
- Thu thu nhp.
- Đng gp cho các t chc vô vị li.
- Chuyn nh-ng
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A

Tr-ng đại hc kinh t quc dân
15
Mỗi loại phân t c tác dng và ý ngha khác nhau, chng phản ánh cơ cu nn
kinh t theo mt gc đ nghiên cu nht định. Vì vy, tu theo mc đích nghiên cu mà
SNA s dng loại phân t nht định.
7. Các ch tiêu kinh t tng hp ch yu trong h thng tài khoản quc gia.
Trong h thng tài khoản quc gia s dng các ch tiêu kinh t tng hp sau:
7.1 Tng giá trị sản xut (Gross output-GO)
Tng giá trị sản xut là ch tiêu kinh t phản ánh toàn b giá trị ca sản phm do
lao đngtrong các ngành kinh t ca nn kinh t quc dân tạo ra trong 1 thi k nht
định, tc là phản ánh kt quả sản xut ca toàn b nn kinh t theo tng thi k: tháng,
quý, 6 tháng, năm, th-ng là mt năm.
GO đ-c xác định theo 3 ph-ơng pháp:

a. Ph-ơng pháp xí nghip.
Theo ph-ơng pháp này, ly xí nghip làm đơn vị tính, thc cht là tng giá
trị sản xut ca tt cả các xí nghip thuc các thành phần kinh t khác nhau trong
toàn b nn kinh t quc dân.
GO
XN
=

=
n
i
GO
1
XN1
.
b. Ph-ơng pháp ngành.

Ly ngành làm đơn vị tính, thc cht là tng cng giá trị sản xut ca tt cả các
ngành trong nn kinh t quc dân.
GO
NGàNH
=

=
)17(20
1I
GO
ngành

I

=GO
XN I
- giá trị sản phm chu chuyn
giữa các xí nghip cng 1 ngành.

c. Ph-ơng pháp kinh t quc dân.
Ph-ơng pháp này ly nn kinh t quc dân làm đơn vị tính, phản ánh đ-c
kt quả sản xut ca nn kinh t quc dân.
GO
KTQD
= GO
NGàNH
- giá trị sản phm chu chuyn
giữa các ngành ca nn kinh t quc dân.
Thc cht ca 3 ph-ơng pháp này là loại tr dần phần bị tính trng giá trị sản
phm ca các xí nghip, ca các ngành trong nn kinh t quc dân.

C 3 phng phỏp ny khụng c s dng tớnh GO cho cỏc xớ nghip,
cỏc doanh nghip m c ỏp dng tớnh GO ca ton nn kinh t quc dõn
7.2. Chi phớ trung gian.
Chi phí trung gian là mt b phn cu thành tng giá trị sản xut, là chi phí sản
phm các ngành khác nhau đ sản xut sản phm ca mt ngành nào đ, bao gm
chi phí vt cht: nguyên vt liu chính ph, bán thành phm, nhiên liu và chi
phí dịch v: c-ớc phí vn tải, b-u đin, chi phí tuyên truyn, quảng cáo
Khi tính chi phí trung gian cần ch ý các nguyên tắc sau:
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
16
- Ch tính những yu t nào đã đ-c tính vào tng giá trị sản xut mới
đ-c tính vào chi phí trung gian.
- Giá tính chi phí trung gian là giá s dng khi tính giá trị sản xut
ca các yu t thuc chi phí trung gian.
7.3 Tng sản phm quc ni( Gross Domestic Product GDP)
7.4 Tng thu nhp quc gia (Gross National Income -GNI)
GNI =GDP +nhân t sản xut.
7.5 Thu nhp quc gia (National Income NI)
NI= GNI KHTSCĐ.
7.6 Thu nhp quc gia s dng(National Disposable Income NDI)
NDI= NI + chuyn nh-ng hin hành
7.7 Tiêu dng cui cng(Final Consumption - C)
Tiêu dng cui cng là mt phần ca Tng sản phm xã hi s dng đ thoã mãn
nhu cầu tiêu dng đi sng, sinh hoạt ca các nhân dân c-, h gia đình và nhu cầu
tiêu dng chung ca xã hi (Nhà N-ớc), gm: tiêu dng cui cng ca dân c- và tiêu dng
cui cng ca Nhà n-ớc.
7.8 Tng tích lu tài sản (Gross Capital Formation)
Tng tích lu tài sản là mt b phn ca GDP đ-c s dng đ đầu t- tăng tài
sản nhằm m rng sản xut và nâng cao đi sng vt cht và tinh thần ca dân c-,

gm tích lu tài sản c định, tích lu tài sản l-u đng và tích lu tài sản quý him.
7.9. Xut nhp khu hàng hoá và dịch v.
Xut nhp khu hàng hoá và dịch v bao gm toàn b sản phm vt cht và dịch
v đ-c mua bán, trao đi, chuy
n nh-ng giữa các đơn vị th-ng tr ca n-ớc
ta với các đơn vị th-ng tr ca n-ớc ngoài.
7.10.Đ dành (Sn).
Đ dành là phần tit kim hoc đ dành t ni b nn kinh t, là mt trong những
ngun vn đ tích lu tài sản.
Đ dành đ-c tính cho toàn b nn kinh t quc dân và tng khu vc th ch. C 3
loại đ dành:
+ dành t thu nhp trong n-ớc:
Sn = GDP
thuần
TDCC
= GDP C
1
- TDCC
+ đ dành t thu nhp quc gia
Sn = NI TDCC
= GNI C
1
- TDCC
+ đ dành t thu nhp quc gia s dng
Sn = NDI TDCC.

II. NHNG VN Lí LUN CHUNG V VA V GDP
1. Khái nim.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân

17
Giá trị tăng thêm (VA- Value Added) và tng sản phm trong n-ớc ( GDP-
Gross Domestic Product) là mt b phn ca giá trị sản xut còn lại sau khi tr đi chi
phí trung gian. Đ là mt b phn giá trị mới do lao đng sản xut tạo ra và khu hao
tài sản c định trong mt thi k nht định th-ng là mt năm.
Giá trị tăng thêm và Tng sản phm trong n-ớc là ch tiêu tuyt đi thi k, đ-c
tính theo đơn vị giá trị (theo giá hin hành, giá so sánh).
2. Ni dung kinh t cỏc yu t cu thnh GDP.
GDP c cu thnh bi 4 yu t c bn sau:
- Giỏ tr cụng lao ng ca ngi sn xut.
- Thu sn xut (khụng k tr cp sn xut).
- Khu hao ti sn c nh.
- Thng d sn xut.
Nu ng
giỏc d ngi sn xut (tc ngi lp ti khon sn xut) thỡ 4
yu t cu thnh trờn l nhng khon chi phớ m ch sn xut thc hin trong
thi k sn xut lm tng giỏ tr sn phm c sn xut ra.
Nu ng giỏc ngi thu nhp trong sn xut (tc ngi lp ti khon
thu nhp chi tiờu, ti khon vn ti sn ti chớnh) thỡ 4 y
u t trờn l nhng khon
thu nhp tiờu dựng (i ngi lp ti khon thu nhp chi tiờu) hoc l thu
nhp u t tớch lu vn ti sn (i vi ngi lp ti khon vn ti sn ti
chớnh)
2.1. Tr cụng cho ngi lao ng (Compensation of employees).
Tr cụng lao ng cho ngi sn xut l ton b cỏc khon thu nhp m
ngi san xut nhn c t cụng lao ng ca mỡnh c ch sn xu
t huy
ng s dng trong quỏ trỡnh sn xut .
Thc cht ch tiờu ny l ton b cỏc khon chi phớ m ch sn xut tr cho
ngi trc tip sn xut bự p li sc lao dng ó hao phớ trong quỏ trỡnh sn

xut to ra sn phm mi.
Thu nhp v tin cụng lao ng ca ngi sn xut (gm tin mt, hin vt)
c th hin
nhng khon sau;
- Tin lng.
- Tr tin cụng lao ng.
- Trớch bo him xó hi.
- Cỏc khon thu nhp cú tớnh cht khỏc: tin n tra, ca ba; tin bi dng
c hi; tin hao mũn, xe mỏy, xe p cho CNVC i lm vic thng ngy; tun
phong bao hi ngh v chuyờn ngnh; tiờng ph cp lu trỳ, tin i cụng tỏc
2.2. Thu sn xut (Tax on production).
Thu sn xut l ton b cỏc khon úng gúp theo ngha v c
a mi hot
ng sn xut trờn lónh th kinh t ca quc gia úng gúp vo ngõn sỏch nh
nc trong nm (khụng k phn tr cp ca Nh nc cho nhng hot ng sn
xut c bit vỡ mc ớch chớnh tr, xó hi).
Lun v¨n tt nghiƯp NguyƠn Kim Thoa - Thng kª 41A
Tr-ng ®¹i hc kinh t quc d©n
18
Thuế sản xuất bao gồm các khoản sau:
- Thuế phải nộp.
+ Thuế doanh nghiệp.
+ Thuế môn bài.
+ Thuế hàng hoá.
+ Thuế buôn chuyến.
+ Thuế nông nghiệp.
+ Các loại thuế sản xuất khác.
- Các loại phí phải nộp
+ Phí giao thông.
+ Phí cầu phà

+ Phí hộ chiếu, giấy tờ khác.
+ Các loai phí phải nộp khác.
Toàn bộ các loại thuế, phí mà các đơn vị sản xuất kinh doanh phải nộp vào
ngân sách được hạch toán vào giá thành sản phẩm thì m
ới đưa vào điều khoản
thuế sản xuất và là một yếu tố của GDP.
2.3. Khấu hao tài sản cố định (Consumption of fixed capital).
Khấu hao tài sản cố định là toàn bộ giá trị hao mòn của mọi tài sản cố định
tham gia vào quá trình sản xuất xã hội trong năm.
2.4. Thặng dư sản xuất (Operating surplus).
Thặng dư sản xuất là phần giá trị kết dư giữa giá trị sản xuất vớ
i các yếu tố
phát sinh trong quá trình sản xuất:
- Chi phí sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ cho sản xuất.
- Trả công lao động cho người sản xuất.
- Thuế sản xuất (không kể trợ cấp sản xuất của Nhà nước) nộp vào ngân
sách Nhà nước.
- Hao mòn tài sản cố định.
Về bản chất, thặng dư sản xuất chỉ phát sinh ở những ngành hoạt động mang
tính ch
ất sản xuất kinh doanh và là phần nguồn cho việc chi trả lợi tức sở hữu
trong quan hệ sản xuất.
3. Vị trí và ý nghĩa kinh tế của chỉ tiêu GDP.
3.1. Vị trí của GDP trong hệ thống tài khoản quốc gia SNA.
Như đã trình bày ở trên, hệ thống tài khoản chính, chủ yếu của SNA được
thiết lập nhằm phản ánh kết quả một quá trình sản xuất trên lãnh thổ kinh tế c
ủa
một quốc gia trong một thời kỳ kế toán (thường là một năm); phản ánh quá trình
phân phối lần đầu và phân phối lại kết quả sản xuất đó vào các mục đích tiêu
dùng (TDCC Nhà nước, TDCC dân cư), tích luỹ (TLTS cố định, TS lưu động,

TS quý hiếm), đồng thời cũng phản ánh kết quả các mối quan hệ kinh tế (mua
bán, chuyển nhượng, vay vốn…) cuả quốc gia với bên ngoài quốc gia. Như v
ậy,
điểm chủ đạo và cũng là mấu chốt được được thể hiện trong các tài khoản đó là
Lun v¨n tt nghiƯp NguyƠn Kim Thoa - Thng kª 41A
Tr-ng ®¹i hc kinh t quc d©n
19
chỉ tiêu giá trị (được phân chia ra các yếu tố) phản ánh kết quả của nền sản xuất
thực hiện trên lãnh thổ kinh tế của quốc gia trong 1 năm; bởi lẽ, có kết quả sản
xuất (mà chủ yếu phản ánh khối lượng sản phẩm mới tăng thêm trong năm do
các ngành sản xuất đóng góp ) mới có các quá trình phân phối xã hội: Phân phối
lần đầu và phân phối lại; mới có các mố
i quan hệ kinh tế với bên ngoài (quốc
gia khác, các tổ chức quốc tế khác và các tổ chức phi chính phủ…). Chỉ tiêu
phản ánh kết quả của mọi hoạt động trên nền kinh tế của một quốc gia sau 1 năm
hoặc quý là GDP.
Trong hệ thống các tài khoản chính được xây dựng, GDP bằng tổng các chi
phí tạo nên các yếu tố hình thành các điều khoản trong tài khoản sản xuất và như
vậy cũng bằng tổng các
điều khoản mang tính thu nhập trong tài khoản thu nhập
và chi tiêu. Trên thực tế của nền sản xuất xã hội, các yếu tố hình thành các điều
khoản gốc tạo nên GDP (các điều khoản của tài khoản sản xuất), qua sự vận
động giá trị trong các mối quan hệ kinh tế (mua bán, chuyển nhượng, vay
mượn…) sẽ tạo ra các khoản thu nhập và sử dụng các khoản thu nhập đó. Các
mối quan hệ kinh tế
không chỉ diễn ra trong nền kinh tế quốc gia mà còn diễn ra
tại biên giới giữa quốc gia đó với quốc gia khác và thậm chí ngay tại lãnh thổ
kinh tế của các nước khác (ví dụ, đoàn xiếc VN sang lưu diễn ở Lào 1 tháng. Với
dịch vụ biểu diễn và những chi phí mà đoàn sử dụng ở những nơi lưu diễn thể
hiện những mối quan hệ kinh tế giữa đơn vị th

ường trú của VN với các đơn vị
thường trú của Lào ngay tại quốc gia Lào).
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
20
S TNG QUT DIN T QU TRèNH HèNH THNH
V S DNG GDP CA NN KINH T.


Xut khu nhp khu




Tr

thue


TD
Cụng SX SX

Ngi SX











3.2. í ngha kinh t ca ch tiờu GDP
Giá trị tăng thêm và tng sản phm trong n-ớc là mt trong những ch tiêu kinh t
tng hp quan trng phản ánh kt quả cui cng ca các hoạt đng sản xut ca các
thành phần kinh t, các ngành và toàn b nn kinh t quc dân trong mt thi k nht
định. Chng c những ý ngha sau:
- Là ngun gc mi khoản thu nhp, ngun gc s giàu c và phn vinh ca xã hi.
- Là mt trong những ch tiêu phản ánh hiu quả kinh t nn sản xut xã hi.
- Biu hin hiu quả tái sản xut xã hi theo chiu sâu và chiu rng .
- Là mt trong những cơ s quan trng đ tính các ch tiêu kinh t khác.
- Hơn nữa, chng còn là mt trong những căn c quan trng đ đánh giá s
tăng tr-ng ca mt quc gia, nghiên cu khả năng tích lu, huy đng vn, tính toán các
ch tiêu đánh giá mc sng dân c-, so sánh quc t, xác định trách nhim ca mỗi
n-ớc đi với các t chc quc t
4. Ph-ơng pháp tính.
4.1 Nguyên tắc tính.
Cng nh- GO, khi tính VA và GDP cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc th-ng tr ( hay theo lãnh th kinh t): ch tính vào VA và
GDP kt quả sản xut ca các đơn vị th-ng tr.
- Tính theo thi đim sản xut: kt quả sản xut ca thi k nào đ-c tính
vào VA và GDP ca thi k đ.
- Tính theo giá thị tr-ng tc l giỏ s dng cui cựng.
Ti khon sn xut
G D P
Ti khon quan h kinh
t vi nc ngoi
Ti khon thu nhp v
chi tiờu

Ti khon vn -
ti chớnh
Tiờu
dựng
sn
phm
cui
cựng

Tớch
lu
ti
sn
KH
TS
C


Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
21
Giỏ s dung cui cựng = chi phớ sn xut + li nhun xớ nghip + thu sn
xut hng hoỏ + chi phớ lu thụng.
4.2 Ph-ơng pháp tính.

GDP là mt ch tiêu biu hin kt quả ca quá trình sản xut, do đ trải qua 3
giai đoạn vn đng:
- Giai đoạn 1: đ-c sản xut ra trong các ngành sản xut.
- Giai đoạn 2: đ-c phân phi đ hình thành các khoản thu nhp.
- Giai đoạn 3: đ-c đem s dng đ thoả mãn các nhu cầu ca cá nhân và xã hi.

ng với ba giai đoạn trên là 3 ph-ơng pháp tính GDP khác nhau: ph-ơng pháp
sản xut, ph-ơng pháp phân phi và ph-ơng pháp s dng cui cng.
a. Ph-ơng pháp sản xut.
Theo ph-ơng pháp này c 2 cách tính GDP;
C1: GDP = GO - IC.
C2: GDP = VA+ thu nhp khu hàng hoá, dịch v n-ớc ngoài.
Trong đ: VA= GO IC.
b. Ph-ơng pháp phân phi.
Tính GDP theo ph-ơng pháp này là căn c vào thu nhp ca các thành viên
tham gia vào quá trình sản xut. Thu nhp này do phân phi lần đầu mà c. Khi đ:
GDP = TN1L + TN1DN + TN1NN.
Trong đ:
TN1L hay cũn gi l thu nhp t sn xut ca ngi sn xut gm:
- Tin lng v cỏc khon cú tớnh cht lng.
- Tr
cụng lao ng (bng tin v bng hin vt) trong kinh t tp th.
- Trớch bo him xó hi tr thay lng.
- Thu nhp khỏc nh: n tra, ca ba, ph cp c hi i ng, lu trỳ
trong cụng tỏc phớ, phong bao hi ngh, trang b bo h lao ng dựng trong sinh
hot ngoi thi gian lm vic.
- Thu nhp hn hp trong kinh t ph v kinh t cỏ th.
TN1DN chớnh l thu nhp ln u ca cỏc n v
kinh t (thng d sn
xut) gm:
- Li tc vn sn xut úng gúp.
- Li tc v thuờ t ai, vựng tri, vựng bin phc v sn xut.
- Li tc kinh doanh
- Khu hao ti sn c nh li doanh nghip.
- Tr lói i vay.
TN1NN gm:

- Thu giỏn thu nh: thu doanh thu hoc thu VAT, thu tiờu th c
bit, thu xu
t nhp khu, thu nh t, thu ti nguyờn: t, rng, hm m,,
thu vn, thu mụn bi, thu sn xut khỏc
- Khu hao ti sn c nh np cho ngõn sỏch.
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
22
Kt thc giai đoạn phân phi lần đầu, GDP tip tc đ-c phân phi lại đ
điu tit thu nhp, và hình thành nên thu nhp cui cng. Khi đ:
GDP = TN
1
= TNCC
Với TNCC = TN
1
+ kt d- phân phi lại.
Trên phạm vi nn kinh t, kt d- phân phi lại bằng không.
c. Ph-ơng pháp s dng cui cng.
GDP = C + G + S + X M
Với :
C: tiêu dng cui cng ca dân c-.
G: tiêu dng cui cng ca Nhà n-ớc.
S : tích lu tài sản (TSCĐ, TSLĐ)
X: xut khu hàng hoá và dịch v.
M: nhp khu hàng hoá và dịch v.
Trên giác đ nn kinh t, ch tiêu GDP đ-c tính theo đng thi cả 3 ph-ơng
pháp nh-ng cho 3 kt quả khác nhau. Vì vy căn c vào ngun thông tin thu đ-c và
mc đích nghiên cu đ la chn ph-ơng pháp tính thích hp. Vit Nam, do vai
trò ca sản xut trong nn kinh t nên ph-ơng pháp sản xut đ-c coi là ph-ơng pháp
cơ bản và đ-c dng làm căn c đ kim tra, chnh lý kt quả t hai ph-ơng pháp

trên.
5. S cn thit phi tớnh GDP quý
Đ đáp ng yêu cầu quản lý nn kinh t tầm v mô, Đảng và Nhà n-ớc không
ch yêu cầu ngành thng kê tính toán chính xác, kịp thi ch tiêu GDP theo năm,
mà còn đòi hi tính ch tiêu GDP cho tng quý trong năm. Vic tính ch tiêu GDP
quý c ý ngha rt to lớn trong vic quản lý nn kinh t tầm v mô, c th:
- Ch tiêu GĐP theo quý mô tả kt quả sản xut ca tng ngành, phản ánh tng
thu nhp t sản xut ca nn kinh t quc dân trong mt quý và xu h-ớng tăng tr-ng ca
tng ngành kinh t c
a mỗi quý so với quý cng k năm tr-ớc và với các quý khác trong
năm, đảm bảo so sánh quc t.
- Kt quả tính GDP theo quý gip Nhà n-ớc nắm bắt kịp thi tình hình
din bin ca sản xut đ đánh giá s phát trin kinh t đã đng h-ớng ch-a, c thun
li, kh khăn gì, đ Nhà n-ớc d-a ra các quyt sách điu hành nn kinh t ph hp
theo tng quý trong năm; nh- các chính sách giá cả, chính sách đầu t-, chính
sách kích cầu đ thc đy sản xut phát trin
- Hơn nữa, vic tính đ-c ch tiêu GDP theo quý còn là cơ s tin cy cho
công tác tính GDP cả năm đảm bảo cht l-ng và đ chính xác cao.
- Ngoài ra, vic nghiên cu và tính GDP theo quý còn c mc đích phn
đu đ trình đ thng kê tài khoản quc gia Vit Nam ngang tầm với trình đ
trung bình tiên tin ca các n-ớc trên th giới.
Chính vì ý ngha to lớn nh- vy nên vic tính GDP theo quý ngày càng
phát trin và đ-c áp dng rng rãi Vit nam
Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
23
6. kt lun ch-ơng
Những ni dung trên ch là giới thiu rt sơ l-c v h thng tài khoản quc gia
và ch tiêu GDP. Tuy nhiên qua đ ta cng c th nhn thy tầm quan trng ca h
thng tài khoản quc với vai trò quản lý v mô nn kinh t quc dân và ý ngha ca

vic nghiên cu ch tiêu GDP, đc bit là vic nghiên cu ch tiêu GDP theo quý đi
với ngành thng kê ni riêng và toàn xã hi ni chung.
Và cng qua đ ta c th nhn thy s khác bit giữa hai h thng thông tin kinh t
xã hi SNA và MPS v c s lý lun, i tng nghiờn cu v phn ỏnh, cỏc
quan im khi xem xột quỏ trỡnh sn xut, phng phỏp lun núi chung v
phng phỏp tớnh ch tiờu thu nhp quc dõn v Tng sn phm quc ni núi
riờng.







Lun văn tt nghip Nguyn Kim Thoa - Thng kê 41A
Tr-ng đại hc kinh t quc dân
24

Ch-ơng II
Tính GDP quý ca khu vc I ( NễNG LM - THU SN )
theo ph-ơng pháp sản xut.

I. VAI TRề CA KHU VC I
H thng ngnh kinh t quc dõn ban hnh theo Nghị định ca Chính
ph s 75/CP ngày 27/10/1993, toàn b hoạt đng sản xut ca nn kinh t quc dân
ca quc gia đ-c chia thành 3 khu vc :
khu vc 1: bao gm những hoạt đng khai thác sản phm t t nhiên nh-: lâm
nghip, nông nghip, th sản.
khu vc 2: bao gm những hoạt đng khai thác và ch bin sản phm t m các loại,
công nghip ch bin; sản xut và phân phi đin n-ớc, ga, xây dng.

khu vc 3: bao gm những hoạt đng dịch v: th-ơng nghip, vn tải, b-u
chính, vin thông; quản lý Nhà n-ớc, an ninh quc phòng, văn hoá, y t, giáo dc,
dịch v phc v cá nhân cng đng
mỗi khu vc c vai trò, v trớ, v s úng gúp nht nh trong nn kinh t quc
dõn, xut phỏt t c
im ca mi ngnh.
Nh trờn ó núi, khu vc 1 gm 3 ngnh ln: nụng nghip, lõm nghip v
thu sn. Mi ngnh cú v trớ v ý ngha kinh t nht nh i vi s phỏt trin
ca khu vc 1 núi riờng v ca nn kinh t núi chung. Nhng tt c u chim v
trớ c bit quan trng trong nn kinh t quc dõn vỡ nú to ra 1 phn ln sn
phm vt cht cho xó hi v t
o iu kin cho cỏc ngnh khỏc phỏt trin.
Ngnh nụng nghip l ngnh sn xut cc k quan trng ca nn kinh t
nc ta. Bi vỡ ngnh cú nhim vu cung cp lng thc thc phm chớnh cho xó
hi, nguyờn liu v hng hoỏ cho cỏc ngnh khỏc nh: cụng nghip ch bin v
xut khu. Hn na, ngnh nụng nghip l ngnh thu hỳt lc lng lao ụng o
nc ta, trờn 2/3 trong tng s lao ng ca nc ta. Mt khỏc, nụng nghip l
ngnh sn xut chi
m trờn 23% GDP trong ton b nn kinh t quc dõn. i vi
nhiu a phng nh: Thỏi Bỡnh, Cn Th, Long An, An Giang giỏ tr tng
thờm ca ngnh nụng nghip to ra chim trờn 50% GDP ca a phng. Nhng
con s trờn õy ó núi lờn phn no vai trũ ca ngnh nụng nghip.
Ngnh lõm nghip, thu sn l nhng ngnh cú nhng c im v sn xut
ging ngnh nụng nghip v cng ó cú nhng úng gúp cho s phỏt trin kinh
t ca t nc. iu ú th hin trc ht tc tng trng ca 2 ngnh ny:
nm 1999, tc tng GDP ca ngnh lõm nghip l 3.1%, ngnh thu sn l
3.8%; nm 2000, tc tng GDP ca ngnh lõm nghip l 3.3%, ngnh thu
sn l 11.6%. Thờm vo ú, lc lng lao ng chim trong 2 ngnh ny ngy
mt tng: nu nh nm 1999, lc lng lao ng ca ngnh thy s
n chim

1.83% trong tng s lao ng ca nc ta thỡ nm 2000 ó tng lờn l 1.96%;

×