Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Dia 9 tuan 11 tiet 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.36 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Tiết 22. Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy: 01/11/2013. Bài 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1.Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn, sự phân bố tài nguyên của vùng Đồng bằng sông Hồng - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng. 3. Thái độ: - HS có tình yêu quê hương, đất nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng Sông Hồng 2. Học sinh: Atlat địa lí VN III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1……………., 9A2……………,9A3……………………, 9A4…………………….., 9A5…………………………., 9A6……………… 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khởi động: Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước. Đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. Để tìm hiểu rõ hơn các em cùng phân tích trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Hồng(cá nhân) *Bước 1: - GV treo bản đồ tự nhiên vùng ĐBSH. - Gọi học sinh lên đọc các tỉnh, xác định giới hạn của vùng và vị trí đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ trên bản đồ * Bước 2: - Nêu ý nghĩa KT- XH của vùng? - GV chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (nhóm) *Bước 1: - GV phân nhóm hoạt động + Nhóm 1: Dựa vào H20.1, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với việc phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư? + Nhóm 2: Quan sát hình 20.1 kể tên và nêu sự. Nội dung I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Diện tích: 14.860km2 Phía Bắc, Tây: giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ. Phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ - Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước. - Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Đặc điểm: + Đồng bằng thấp, nhiều ô trũng. + Đất: chủ yếu là đất phù sa do châu thổ sông Hồng bồi đắp. + Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phân bố các loại đất ở vùng ĐBSH? + có vịnh Bắc bộ giàu tiềm năng. +Nhóm 3:Tìm hiểu tài nguyên khí hậu của vùng? - Thuận lợi: + Nhóm 4: Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh, di + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy tích lịch sử văn hoá có trong vùng văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước. *Bước 2: + Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng Đại diện các nhóm trình bày.GV chuẩn kiến thức. một số cây ưa lạnh * ý nghĩa của sông Hồng: + Một số khoáng sản có giá trị đáng kể :đá vôi, - Bồi đắp phù sa. than nâu, khí tự nhiên. - Mở rộng diện tích đất nông nghiệp + Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi - Cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch. - Là đường giao thông quan trọng * Tầm quan trọng của hệ thống đê - Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất - Ngăn lũ lụt, bảo vệ tài sản, tính mạng cho nhân thường), ít tài nguyên khoáng sản. dân và vùng đồng bằng. - Hạn chế: Ngăn mất lượng phù sa vào đồng ruộng, hình thành các ô trũng. - Tại sao đất được coi là tài nguyên quý nhất? Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư- xã hội III. Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng (cá nhân) *Bước 1: - Đặc điểm: số dân đông, mật độ dân số cao Dựa vào hình 20.2 và kiến thức đã học nhất nước (1238 người/km2 - 2007); nhiều lao - So sánh mật độ dân số của vùng đồng bằng sông động có kĩ thuật. Hồng với cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ - Thuận lợi: và Tây Nguyên. - Cho biết dân cư tập trung đông đúc có thuận lợi, + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ khó khăn gì với phát triển kinh tế và xã hội của lớn. + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong vùng? Nêu cách khắc phục? sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật. - HS trình bày.GV chuẩn kiến thức. * Bước 2: + Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả - HS quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân nước. cư, xã hội của đồng bằng sông Hồng với cả nước. + Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời - Cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn của vùng có (Hà Nội và Hải Phòng). đặc điểm gì? - Khó khăn: -Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng ( mật độ đô thị dày, một số đô thị hình thành từ lâu + Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội. đời) + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm. - HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức. 4. Đánh giá: - GV yêu cầu HS lên xác định vị trí các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Hồng - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 / trang 75 (sgk) 5. Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò học sinh về nhà ôn bài, tìm hiểu các ngành kinh tế của vùng ĐBSH. IV. PHỤ LỤC V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×