Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU

---------------------------------

ĐẶNG THỊ HOÀI HƯƠNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
CHỐNG THẤT THU THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA BÀN
TP. NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành : 8340101
Mã số sinh viên: 18110134
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒ VĂN NHÀN
Bà Rịa Vũng Tàu - Năm 2021


-i-

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố Nha Trang” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Người
hướng dẫn khoa học.
Các dữ liệu và chi tiết kết quả nghiên cứu trong đề tài là hoàn toàn trung
thực. Nội dung nghiên cứu của đề tài này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào.


Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của các nội dung
nghiên cứu trong luận văn này.
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2021
Tác giả luận văn

Đặng Thị Hoài Hương


-ii-

LỜI CÁM ƠN
Trước hết, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể giảng viên
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu nói chung và giảng viên Viện đào tạo quốc tế và
sau đại học nói riêng, những người đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt cho tơi kiến
thức và kinh nghiệm q báu trong q trình học tập cũng như trong việc hoàn thành
bài luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến Thầy TS. HỒ VĂN NHÀN,
Người đã tận tình hướng dẫn trực tiếp để tơi hồn thành nghiên cứu này.

Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp MBA19K10 đã hỗ trợ và có những ý
kiến đóng góp vơ cùng hữu ích để bài Luận Văn của tơi được hồn thiện hơn.
Trong q trình thực hiện đề tài, bản thân tơi đã cố gắng tham khảo, trao
đổi, tiếp thu ý kiến nhưng do giới hạn về kiến thức, khả năng thực tiễn và lý
luận của bản thân còn nhiều hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của q
Thầy/Cơ để đề tài của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Người cảm ơn

Đặng Thị Hoài Hương



-iii-

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.............................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................... ix
TĨM TẮT LUẬN VĂN....................................................................................................... x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................. 1
1.1.

Giới thiệu.................................................................................................................. 1

1.2.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................... 1

1.2.1 Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết..................................................................... 1
1.2.2 Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn........................................................................... 1
1.3.

Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu............................................................................... 2

1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................. 3
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3


1.4.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu:............................................................................. 3
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu:.......................................................................................... 4
1.4.3. Đối tượng khảo sát (unit of observation):........................................................ 4
1.4.4. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................... 4
1.4.5. Giới hạn vấn đề nghiên cứu:.............................................................................. 4
1.5.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 4

1.6.

Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................................................. 4


-iv-

1.7.

Kết cấu của luận văn:............................................................................................ 5

TÓM TẮT CHƯƠNG 1...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU.................... 6
2.1. Các khái niệm nghiên cứu.......................................................................................... 6
2.1.1. Khái niệm về thuế TNDN....................................................................................... 6
2.1.2. Vai trò của thuế TNDN............................................................................................ 6
2.1.3. Khái niệm thất thu thuế........................................................................................... 8
2.1.4. Các dạng biểu hiện của thất thu thuế TNDN.................................................... 8
2.1.5. Những nguyên nhân cơ bản của thất thu thuế:................................................. 9
2.1.6. Ảnh hưởng của thất thu thuế:............................................................................. 10

2.1.7. Sự cần thiết phải tăng cường chống thất thu thuế TNDN......................... 11
2.2. Lược khảo các nghiên cứu ngoài nước và trong nước................................... 12
2.2.1. Nghiên cứu ngoài nước........................................................................................ 12
2.2.2. Nghiên cứu trong nước......................................................................................... 13
2.2.3 Xuất phát từ khoảng trống thực tế qua lược khảo các nghiên cứu thực
nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam............................................................................. 14
2.3. Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu........................................... 15
2.3.1. Mơ hình nghiên cứu............................................................................................... 15
2.3.2. Các giả thiết nghiên cứu:..................................................................................... 17
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.................................................................................................... 18
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................................................... 19
3.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................................. 19
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính.................................................................... 20
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................... 21
3.3. Xây dựng các thang đo trong mơ hình nghiên cứu............................................ 21


-v-

3.3.1. Thang đo về Hệ thống chính sách Thuế TNDN:........................................... 22
3.3.2. Thang đo về Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN:............................................. 22
3.3.3. Thang đo về Ứng dụng công nghệ QL:............................................................ 23
3.3.4. Thang đo về Công tác kiểm tra giám sát:......................................................... 23
3.3.5. Thang đo về Chính sách tuyên truyền và động viên khuyến khích NNT:24
3.3.6. Thang đo về Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng:........................ 25
3.3.7. Thang đo về Công tác chống thất thu thuế:..................................................... 25
3.4. Mô tả dữ liệu nghiên cứu........................................................................................ 26
3.4.1 Phương pháp chọn mẫu......................................................................................... 26
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................. 28
3.5. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ................................................................. 31

3.5.1. Kết quả kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha............................... 31
3.5.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA.......................................................................... 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.................................................................................................... 36
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................... 38
4.1. Khái quát về thành phố Nha Trang và Chi cục Thuế thành phố Nha trang 38
4.1.1.Tình hình kinh tế xã hội thành phố Nha Trang................................................. 38
4.1.2. Chi cục Thuế thành phố Nha Trang................................................................... 38
4.2. Diễn biến nội dung chống thất thu thuế trên địa bàn thành phố Nha Trang41
4.2.1 Kết quả thu thuế tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang............................. 41
4.3. Kết quả nghiên cứu về các nhân tố tác động tới tăng cường chống thất thu
thuế TNDN trên địa bàn thành phố Nha Trang........................................................... 46
4.3.1. Kết quả thống kê về mô tả dữ liệu mẫu nghiên cứu................................... 46
4.3.2. Kiểm định thang đo................................................................................................ 48
4.4 Thảo luận kết quả kiểm định các giả thuyết và mơ hình nghiên cứu...........65


-vi-

4.4.1 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu................................................ 65
4.4.2 Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu............................................................ 65
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu các yếu tố và so sánh với các nghiên cứu
trước có liên quan.............................................................................................................. 66
4.6.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu các nhân tố....................................................... 66
4.6.2 So sánh với các nghiên cứu trước có liên quan............................................... 68
TÓM TẮT CHƯƠNG 4.................................................................................................... 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ................................................. 69
5.1.Định hướng cơng tác thu thuế nói chung và thuế tndn nói riêng trên địa
bàn TP nha trang.................................................................................................................. 69
5.1.1 Mục tiêu của công tác tăng cường chống thất thu thuế trên địa bàn thành
phố Nha Trang..................................................................................................................... 69

5.1.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác chống thất thu thuế TNDN
đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Thành Phố Nha Trang...........69
5.2.HÀM Ý QUẢN TRỊ..................................................................................................... 73
5.2.1 Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng.................................................... 73
5.2.2 Chính sách tuyên truyền và động viên khuyến khích NNT....................... 73
5.2.3. Hệ thống chính sách thuế TNDN:...................................................................... 74
5.2.4. Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN:...................................................................... 74
5.2.5: Công tác kiểm tra giám sát................................................................................... 75
5.3: Hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo:......76
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 76
TÓM TẮT CHƯƠNG 5.................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 78
PHỤ LỤC 1.............................................................................................................................. i
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... v


-vii-

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
DN
TNDN
TP

SPSS

VIF
GTGT
CSKCB
CCT

NSNN


-viii-

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp các nghiên cứu ngoài nước...................................................... 12
Bảng 3. 1. Thang đo về Hệ thống chính sách Thuế TNDN................................. 22
Bảng 3. 2. Thang đo về Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN.................................... 22
Bảng 3. 3. Thang đo về Ứng dụng công nghệ QL.................................................. 23
Bảng 3. 4. Thang đo về Công tác kiểm tra giám sát.............................................. 24
Bảng 3. 5.Thang đo về Chính sách tuyên truyền và động viên khuyến khích NNT 24
Bảng 3. 6. Thang đo về Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng...........25
Bảng 3. 7. Thang đo về Công tác chống thất thu thuế.......................................... 26
Bảng 3. 8. Bảng xác định kích thước mẫu khảo sát............................................... 27
Bảng 3. 9. Bảng phân bổ số lượng khảo sát công chức...................................... 27
Bảng 3. 10. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho các thang đo Công
tác chống thất thu thuế........................................................................................................ 32
Bảng 3. 11. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho thang đo Công tác
chống thất thu thuế............................................................................................................... 34
Bảng 3. 12. Kết quả EFA cho các biến độc lập......................................................... 34
Bảng 3. 13. Kết quả EFA cho biến phụ thuộc............................................................ 36


-ix-

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1.Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Lệ Thúy ........................................
Hình 2. 2.Mơ hình nghiên cứu Lê Xuân Trường và TS Nguyễn Đình Chiến. ..........
Hình 2. 3.Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................

Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................
Hình 4. 1.

Sơ đồ tổ chức bộ m

Hình 4.

2.

Phân phối phần dư

Hình 4.

3.

Biểu đồ tần số Q-Q

Hình 4.

4.

Biểu đồ phân tán c

Hình 4.

5.Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh………


-x-


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu đã trình bày một cách tổng quát lý thuyết về công tác chống
thất thu thuế TNDN, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế
TNDN thơng qua việc tổng hợp phân tích các số liệu thu thập.
*Mục tiêu nghiên cứu:
-

Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác

chống thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
+

Mục tiêu cụ thể:

Hiểu được yếu tố nào ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào đến công

tác chống thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
+

Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế

TNDN trên địa TP.Nha Trang.
+ Đề xuất mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống
thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
*Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện theo trình tự: Nghiên cứu định tính kết hợp nghiên
cứu định lượng
Trong nghiên cứu định lượng, đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ
số tin cậy Cronbach’s Alpha, các kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân
tích hồi quy được sử dụng để kiểm định mơ hình và phân tích phương sai

ANOVA. Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 23.
* Kết quả nghiên cứu:
Các kết quả kiểm định các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh
cho thấy có 05 nhân tố tác động đến Công tác chống thất thu thuế trên địa bàn
thành phố Nha Trang đó là: Hệ thống chính sách thuế TNDN, Tổ chức bộ máy thu
thuế TNDN, Công tác kiểm tra giám sát, Chính sách tuyên truyền và động viên


-xi-

khuyến khích NNT, Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng. Năm yếu tố này
lý giải được 53.0% Công tác chống thất thu thuế trên địa bàn thành phố Nha
Trang, các mối quan hệ này đều thỏa mãn cụ thể như sau:
-

Hệ thống chính sách thuế TNDN: Giả thuyết H1, được chấp nhận, khẳng

định Hệ thống chính sách thuế TNDN có tác động đến Cơng tác chống thất thu
thuế trên địa bàn thành phố Nha Trang. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy cơng
chức càng quan tâm đến Hệ thống chính sách thuế TNDN thì Cơng tác chống thất
thu thuế càng cao.
-

Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN: Giả thuyết H2, được chấp nhận,

khẳng định Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN có tác động đến Cơng tác chống thất
thu thuế trên địa bàn thành phố Nha Trang. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy
Cơng chức càng quan tâm đến Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN thì Cơng tác
chống thất thu thuế càng cao.
-


Cơng tác kiểm tra giám sát: Giả thuyết H4, được chấp nhận, khẳng

định Cơng tác kiểm tra giám sát có tác động đến Công tác chống thất thu thuế trên
địa bàn thành phố Nha Trang. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy Công chức càng
quan tâm đến Công tác kiểm tra giám sát thì Cơng tác chống thất thu thuế càng cao
-

Chính sách tuyên truyền và động viên khuyến khích NNT: Giả

thuyết H5, được chấp nhận, khẳng định Chính sách tuyên truyền và động viên
khuyến khích NNT có tác động đến Cơng tác chống thất thu thuế trên địa bàn
thành phố Nha Trang. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy Cơng chức càng quan
tâm đến Chính sách tuyên truyền và động viên khuyến khích NNT thì Cơng tác
chống thất thu thuế càng cao.
-

Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng: Giả thuyết H6, được

chấp nhận, khẳng định Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng có tác động
đến Cơng tác chống thất thu thuế trên địa bàn thành phố Nha Trang. Kết quả phân
tích dữ liệu cho thấy Cơng chức càng quan tâm đến Sự phối hợp giữa các ban
ngành chức năng thì Cơng tác chống thất thu thuế càng cao.


-xii-

*

Hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo:


Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ thực hiện thông qua việc khảo sát các cán bộ
đang công tác trong lĩnh vực thuế TNDN tại TP Nha Trang. Khả năng tổng quát
hóa kết quả của nghiên cứu sẽ cao hơn nếu nghiên cứu được thực hiện tại một
số thành phố khác vì mơi trường vùng, miền, địa phương khác nhau lại có phong
tục tập quán, thói quen và các yếu tố văn hóa khác nhau do đó tính tuân thủ thuế
TNDN cũng khác nhau.
Thứ hai, cách chọn mẫu trong nghiên cứu được chọn theo phương pháp
phân tầng, chỉ thực hiện trên phạm vi TP. Nha Trang nên tính đại diện sẽ khơng
cao khó có thể tổng qt hố để áp dụng cho các đối tượng nộp thuế và các loại
thuế khác.
Thứ ba, qua lược khảo các nghiên cứu trước liên quan đến cơng tác chống
thất thu Thuế, cịn nhiều yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến cơng tác chống thất
thu Thuế TNDN tại Chi cục thuế TP. Nha Trang như: Chế độ sổ sách kế tốn, tính
tn thủ của người nộp thuế…., do vậy các nghiên cứu tiếp theo có thể thực hiện
mở rộng theo hướng bổ sung các yếu tố khác ảnh hưởng đến công tác chống thất
thu Thuế TNDN.


-1-

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu
Chương 1 giới thiệu cơ sở nền tảng của vấn đề nghiên cứu liên quan đến
luận văn. Bố cục trình bày của chương 1 bao gồm: (1) Sự cần thiết của vấn đề
nghiên cứu, (2) Mục tiêu nghiên cứu, (3) Câu hỏi nghiên cứu, (4) Phương pháp
nghiên cứu, (5) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; (6) Ý nghĩa, đóng góp mới của
kết quả nghiên cứu và (7) Kết cấu của luận văn.
1.2.


Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

1.2.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:
Theo luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 có hiệu lực ngày 01/07/2007 đã trao
quyền tự chủ cho người nộp thuế. Có thể nói sự ra đời của luật quản lý thuế là một
bước ngoặt trong cải cách hành chính nâng cao trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp
đối với nhà nước. Nhưng cũng chính từ đây tình trạng gian lận, trốn thuế ngày càng
phức tạp rất khó phát hiện với nhiều hình thức ngày càng tinh vi. Đặt ra yêu cầu
kiểm tra, giám sát của cơ quan thuế phải chặt chẽ, chuyên nghiệp và hiệu quả. Bên
cạnh những doanh nghiệp chấp hành tốt thì một lượng lớn các doanh nghiệp có ý
thức tự giác và tuân thủ pháp luật chưa cao thì nguy cơ thất thốt thuế là rất lớn. Do
đó để cơng tác quản lý thuế có hiệu quả cao cần đẩy mạnh cơng tác kiểm tra giám sát
tình hình kê khai của người nộp thuế. Những nội dung không trung thực được phát
hiện từ kiểm tra hồ sơ khai thuế là cơ sở đầu tiên cho quá trình giám sát việc chấp
hành pháp luật thuế của người nộp thuế. Theo đó, cơ quan thuế có căn cứ để tiếp tục
yêu cầu người nộp thuế giải trình, kiểm tra xác định rủi ro, đảm bảo cơng tác chống
thất thu Ngân sách có hiệu quả cao.

1.2.2 Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn
Thất thu thuế là một hiện tượng thực tế khách quan vốn có của bất kỳ hệ
thống thuế khóa nào và thất thu thuế ngày càng có biểu hiện, diễn biến rất đa dạng và
phức tạp trong nền kinh tế thị trường mở rộng phát triển hiện nay, tình trạng này rất
dễ thấy trong thuế TNDN. Rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh không xuất


-2-

hóa đơn cho khách hàng, cịn khách hàng thì rất nhiều người cũng khơng có nhu
cầu lấy hóa đơn (trừ những doanh nghiệp cần có hóa đơn để khấu trừ thuế giá trị
gia tăng), doanh nghiệp cố tình đưa vào tính thuế TNDN nhiều chi phí khơng phục

vụ sản xuất kinh doanh.... Theo Tapchithue.com.vn (2013).
Trong những năm qua, việc quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
hoạt động kinh tế trên địa bàn Chi cục Thuế TP Nha Trang đã đạt được những kết
quả tích cực. Thành phố Nha Trang là địa phương có địa bàn rộng, đa dạng, là thành
phố du lịch thu hút rất đông khách du lịch và tính chất hoạt động của các tổ chức nộp
thuế ngày càng diễn biến phức tạp. Công tác quản lý thuế trong suốt thời gian vừa
qua tại Chi cục Thuế TP Nha Trang dù đã được nâng cao rõ rệt, số tiền thuế thu
được qua các năm ngày càng tăng, nhờ chính sách thuế đã phần nào hợp lý, tạo
thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển; nuôi dưỡng được nguồn thu;
ngành thuế đã dần hiện đại hóa, tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng cho
đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế, tăng hiệu quả trong quản lý thuế; tuy nhiên,
trong quá trình tổ chức quản lý thu thuế vẫn cịn tồn tại nhiều vấn đề.

Trước địi hỏi cấp thiết đó, qua quá trình học tập, nghiên cứu lý luận tại
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu và đúc rút kinh nghiệm thực tiễn từ công tác
Quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP Nha Trang, bản thân tôi cũng là người đang
công tác tại Chi cục Thuế này nên hiểu được những tồn tại trong công tác chống
thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha Trang nên tôi chọn đề tài: “ Các yếu tố
ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP. Nha Trang”
làm luận văn thạc sỹ. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần thực hiện tốt cơng chống
thất thu thuế TNDN ở Chi cục Thuế TP. Nha Trang.
1.3.

Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu

1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
chống thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
-


Mục tiêu cụ thể:


-3-

+
Hiểu được yếu tố nào ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào đến công
tác chống thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
+
Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế
TNDN trên địa TP.Nha Trang.
+ Đề xuất mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống
thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác tăng cường chống thất thu thuế
TNDN trên địa bàn TP Nha Trang ? Các yếu tố đó có mối quan hệ với nhau
khơng?
Các yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào đến cơng tác tăng cường chống thất
thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha Trang ?
Làm thế nào để tăng cường chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha
Trang trong giai đoạn tới.
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung vào nghiên cứu diễn biến hiện
trạng thất thu thuế và công tác chống thất thu thuế TNDN, các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác tăng cường chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha Trang.
Đối tượng khảo sát: Các cán bộ đang công tác trong lĩnh vực thuế TNDN
tại TP Nha Trang.

Không gian nghiên cứu: tập trung chủ yếu tại địa bàn TP Nha Trang, chi cục
thuế TP Nha Trang.
Thời gian nghiên cứu khảo sát trong giai đoạn từ 2017 - đến 2019.
1.4.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu:
Do còn hạn chế về năng lực và thời gian thực hiện nên đề tài vì vậy đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng trạng thất thu thuế và công tác chống thất thu
thuế TNDN, các quy định về chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha Trang
do CCT TP Nha Trang quản lý.


-4-

1.4.2. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung vào nghiên cứu diễn biến hiện trạng thất thu thuế và công
tác chống thất thu thuế TNDN, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tăng cường
chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha Trang.
1.4.3. Đối tượng khảo sát (unit of observation):
Các cán bộ đang công tác trong lĩnh vực thuế TNDN tại TP Nha Trang.
1.4.4. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian nghiên cứu: Tập trung chủ yếu tại địa bàn TP Nha
Trang, chi cục thuế TP Nha Trang.
1.4.5. Giới hạn vấn đề nghiên cứu:
Do còn hạn chế về năng lực và thời gian thực hiện nên đề tài vì vậy đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng trạng thất thu thuế và công tác chống thất thu
thuế TNDN, các quy định về chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha Trang
do CCT TP Nha Trang quản lý.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu


Đề tài được thực hiện theo trình tự: Nghiên cứu định tính kết hợp nghiên
cứu định lượng
Trong nghiên cứu định lượng, đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ
số tin cậy Cronbach’s Alpha, các kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân
tích hồi quy được sử dụng để kiểm định mơ hình và phân tích phương sai
ANOVA. Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 23.
1.6.

Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu

Nghiên cứu xây dựng đề tài “các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất
thu thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Nha Trang” là việc làm cần
thiết có ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài thể hiện qua các nội dung sau đây:

-

Đóng góp về mặt khoa học: Đề tài đã có đề xuất nhiều giải pháp thiết

thực phù hợp với thực tiễn công tác chống thất thu thuế TNDN hiện tại và trong


-5-

thời gian tới. Tạo cơ sở khoa học cho các cơ quan Thuế có những định hướng
trong chống thất thu thuế TNDN mang lại hiệu quả cao.
- Đóng góp về mặt thực tiễn:
Thứ nhất, đề ra được mơ hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác chống thất thu thuế TNDN
Thứ hai, chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế, góp phần cung cấp cơ sở
thực tiễn cho việc đổi mới công tác chống thất thu thuế TNDN.

Thứ ba, đưa ra những giải pháp, hàm ý quản trị có tính khả thi nhằm nâng
cao hiệu quả cơng tác chống thất thu thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa
bàn TP. Nha Trang.
1.7.

Kết cấu của luận văn:

Với vấn đề nêu trên đề tài được cấu trúc thành 5 chương


Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu


thu

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu về chống thất



Chương 3: Thiết kế nghiên cứu (Phương pháp nghiên cứu)



Chương 4: Kết quả nghiên cứu



Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị

thuế TNDN


TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 này tác giả nêu bật lên sự cần thiết của đề tài nghiên cứu. Cơ
sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp, ý nghĩa cũng như giới
hạn của đề tài. Kết cấu của đề tài dự kiến. Chương này làm cơ sở lý luận và nền
tảng của các chương sau đó.


-6-

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm nghiên cứu
2.1.1. Khái niệm về thuế TNDN

Theo Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008: Thuế thu
nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đối tượng của thuế TNDN là thu
nhập của các doanh nghiệp được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ
đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó.
2.1.2. Vai trị của thuế TNDN
Về lý thuyết, thuế TNDN là một trong những sắc thuế quan trọng nhất
trong hệ thống thuế nó thực hiện vai trị của hệ thống thuế nói chung, đó là: Huy
động nguồn lực cho NSNN và Thực hiện điều tiết kinh tế vĩ mô.
Huy động nguồn lực cho NSNN là chức năng vốn có đầu tiên ngay từ khi
thuế xuất hiện và phát triển cho tới ngày nay. Tuy nhiên, tùy thuộc vào đặc điểm,
tình hình kinh tế xã hội ở mỗi quốc gia trên thế giới mà nguồn thu cho ngân sách
nhà nước có khác nhau, song tựu chung lại thì sẽ bao gồm những bộ phận như: tài
nguyên, tài sản, thuế, phí và lệ phí, trong đó số thu từ thuế thường chiếm khoảng
80 – 90% tổng số thu NSNN hàng năm ở rất nhiều các quốc gia trên thế giới.
Điều tiết kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đặc biệt là kinh
tế hàng hóa thì nhà nước đã đóng vai trị ngày càng lớn trong quản lý, điều hành nền

kinh tế nhằm hạn chế những bất cập của kinh tế thị trường. Để thực hiện vai trị này,
nhà nước đã sử dụng nhiều cơng cụ khác nhau, song trong đó tài chính, thuế là một
trong những cơng cụ rất mạnh và có hiệu quả cao. Với hệ thống nhiều sắc thuế, mỗi
một sắc thuế lại có những tác động lớn tới những mặt khác nhau của đời sống kinh
tế, nên thuế có vai trị lớn trong điều tiết kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế có dấu hiệu
suy thối, bằng biện pháp giảm thuế suất, mở rộng ưu đãi thuế có thể thúc đẩy đầu
tư, đẩy mạnh sản xuất để có tăng trưởng cao vượt qua khó khăn về tăng trưởng.
Khi lạm phát có dấu hiệu tăng cao, thuế có thể tác động làm giảm giá hàng tiêu dùng,
giảm chi phí sản xuất và tác động làm cho lạm phát


-7-

giảm. Thuế có vai trị lớn trong việc tác động tới quan hệ tích lũy – tiêu dùng, đầu
tư – tiết kiệm, cân đối tiền – hàng, thúc đẩy xuất khẩu, bảo hộ sản xuất trong
nước, kiểm soát và định hướng tiêu dùng, thực hiện cơng bằng xã hội, khuyến
khích hay hạn chế sự phát triển của một ngành, một sản phẩm cụ thể cũng như có
tác động làm cho nền kinh tế phát triển hài hịa, bền vững. Đó chính là vai trị
quan trong của thuế mà các chính phủ đã khai thác, sử dụng để phục vụ cho thực
hiện các chức năng của nhà nước là quản lý, kiểm sốt nền kinh tế, khắc phục
những thiếu sót của kinh tế thị trường.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, với vị trí là một trong những sắc thuế
quan trọng nhất của hệ thống thuế nên nó có đầy đủ những chức năng, vai trị của
hệ thống thuế nói chung. Bên cạnh đó, điểm mạnh của sắc thuế này cịn thể hiện
qua việc nội dung sắc thuế này có quy định rất rõ về: thuế suất phổ thông (hiện
nay ở Việt nam là 20%), thuế suất ưu đãi (dưới 20%) và những quy định về miễn
giảm thuế (miễn cao nhất là 4 năm và giảm 50% trong thời hạn 9 năm tiếp theo
kể từ khi có thu nhập chịu thuế); quy định cho phép chuyển lỗ trong thời hạn 5
năm;quy định về trích lập quỹ phát triển khoa học cơng nghệ từ lợi nhuận trước
thuế và rất nhiều các quy định khác nhằm tạo điều kiện và khuyến khích các nhà

đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn kinh doanh vào những ngành nghề, lĩnh vực
khuyến khích đầu tư phát triển. Những quy định đó đã tạo những điều kiện tốt
cho hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý, cơ cấu đầu tư phù hợp hay nói cách
khác là góp phần thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế theo hướng hiệu quả và bền
vững. Tuy nhiên, việc có những quy định về miễn giảm thuế, ưu đãi thuế đã có
tác động tích cực khuyến khích những ngành nghề, những lĩnh vực phát triển theo
định hướng và chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, nhưng nếu không cẩn
trọng thì điều đó lại tạo ra mơi trường đầu tư bất bình đẳng và bị các doanh
nghiệp lợi dụng tạo ra cơ cấu kinh tế mất cân đối hay nói cách khác là tạo ra sự
méo mó trong nền kinh tế, làm suy giảm hiệu quả, hiệu lực của chính sách.
Về cơ chế tác động của thuế TNDN tới nền kinh tế. Thuế TNDN là sắc thuế
trực thu, nên việc tăng giảm thuế sẽ ngay lập tức tác động tới thu nhập cũng như lợi
ích của nhà đầu tư. Ví dụ, khi chính phủ tăng thuế, nhà đầu tư sẽ phải nộp thuế


-8-

nhiều hơn, thu nhập sẽ giảm đi và trong trường hợp đó sẽ khơng khuyến khích các
nhà đầu tư gia tăng tích lũy, tăng tiết kiệm để mở rộng đầu tư. Đặc biệt, nếu lợi ích
thu được từ đầu tư không đảm bảo theo như kỳ vọng do tăng thuế TNDN, họ sẽ cân
nhắc hoặc thu hẹp và thậm chí là dừng đầu tư, gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi
suất thay vì đầu tư sản xuất…Khi đầu tư bị thu hẹp sẽ có tác động tới cân đối cung
cầu làm cho hàng hóa trên thị trường khan hiếm, giá cả sẽ biến động theo chiều
hướng tăng, thất nghiệp gia tăng, thu ngân sách nhà nước giảm… và có khả năng
dẫn tới bất ổn định trong nền kinh tế. Ngược lại, khi giảm thuế sẽ khuyến khích các
nhà đầu tư tăng tích lũy vốn, tăng tiết kiệm và mở rộng đầu tư để có lợi nhuận
nhiều hơn và điều đó cũng làm cho kinh tế sẽ phát triển mạnh hơn. Như vậy, khi
thuế thu nhập doanh nghiệp thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của đầu tư, tiết kiệm;
tích lũy, tiêu dùng và các cân đối quan trọng trong nền kinh tế và điều đó cũng sẽ dẫn
tới những thay đổi về cơ cấu của nền kinh tế.


2.1.3. Khái niệm thất thu thuế
Thất thu thuế được hiểu là hiện tượng trong đó những khoản tiền từ các
cá nhân, tổ chức có tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh hay có những
điều kiện cơ sở vật chất nhất định so với khả năng của họ cần phải đóng nộp
vào NSNN, song vì những lý do xuất phát từ phía nhà nước hay người nộp thuế
mà những khoản tiền đó khơng được nộp vào NSNN

2.1.4. Các dạng biểu hiện của thất thu thuế TNDN
Có thể khái quát các dạng thất thu thuế TNDN cơ bản như sau:
(1)

Thất thu thuế TNDN do không quản lý hết số doanh nghiệp hoạt động

kinh doanh: Nhiều cơ sở kinh doanh ra kinh doanh nhưng cố tình khơng đăng ký
kinh doanh...
(2)

Nhiều doanh nghiệp cố tình kê khai thấp, khai khơng đúng thực tế đối

với doanh thu, số thuế TNDN phải nộp nhằm trốn thuế, gian lận thuế.
(3)

Các doanh nghiệp có thể hình thành nhiều hệ thống sổ sách, kê khai

không trung thực để trốn tránh nghĩa vụ thuế với Nhà Nước..


-9-


(4) Hiện tượng buôn lậu, buôn hàng giả ngày càng gia tăng gây ra thất thu
thuế.
(5)

Trong lĩnh vực xây dựng, du lịch lữ hành, vận tải tư nhân, cho thuê nhà

nghỉ cịn rất nhiều kẽ hở gây ra tình trạng trốn thuế gian lận thuế.
(6)

Tình trạng gây thất thu thuế từ các khoản phí, lệ phí do chưa có nhiều

biện pháp quản lý có hiệu quả.

2.1.5. Những nguyên nhân cơ bản của thất thu thuế:
Tình trạng thất thu thuế nói trên do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong
đó có một số nguyên nhân chủ yếu sau:
(1)

Xuất phát từ người nộp thuế: Trong quá trình kinh doanh mục tiêu của

các nhà kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận, vì vậy họ ln tìm cách để làm tăng
doanh thu, giảm chi phí trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình, mà thuế
cũng là một khoản chi mà họ phải nộp cho nhà nước nên sẽ làm giảm lợi nhuận
mà họ thu được. Do đó vì lợi ích của mình họ ln tìm cách làm giảm số thuế
đáng lẽ phải nộp mà trốn được thuế khơng phải nộp thì càng tốt .
Bên cạnh đó rất nhiều nhà kinh doanh chỉ lo tập trung kinh doanh, khơng
coi trọng việc tìm hiểu chính sách thuế dẫn tới việc không hiểu, hiểu sai khi thực
hiện kê khai thuế dẫn tới thất thu thuế.
(2) Xuất phát từ các cơ quan quản lý nhà nước
Chưa có sự phối hợp chặt chẽ trong công tác quản lý thuế.

Những sai phạm khi phát hiện chưa bị xử phạt nặng để noi gương cho
nhiều đối tượng khác.
(3)

Xuất phát từ hệ thống thuế TNDN cịn nhiều bất cập gây khó

khăn trong thực tiễn tính tốn, thực hiện...
Do chính sách thuế thường xuyên thay đổi, trong đó có nhiều từ ngữ
chuyên mơn gây khó hiểu, cịn có những thiếu sót, sơ hở dẫn đến việc hiểu sai
luật thuế do đó sẽ dẫn đến thực hiện sai.
Chính sách và chế độ thuế vẫn còn nhiều chỗ còn chưa hợp lý như thuế


-10-

suất, biểu thuế cũng tương đối phức tạp và chi li chưa phù hợp với thực tiễn và
chưa phù hợp với khả năng đóng góp của các tầng lớp dân cư.
Luật thuế sửa đổi bổ sung thiếu tính kịp thời và hợp lý sẽ không bao quát
được hết nguồn thu từ đó dẫn đến bỏ sót những nguồn thu khơng nhỏ cho NSNN.

2.1.6. Ảnh hưởng của thất thu thuế:
Thất thu thuế nói chung và thất thu TNDN xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến mọi mặt của đất nước như:
Về mặt chi tiêu của nhà nước: Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước,
ở nước ta thu thuế đóng góp khoảng 80% vào ngân sách (trừ thu từ đầu). Thông
qua việc thu thuế nhà nước tập trung một phần nguồn lực xã hội vào tay mình để
tiến hành hoạt động, tuy nhiên khi xảy ra tình trạng thất thu thuế thì nguồn thu
của nhà nước sẽ giảm đi, khi đó sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch chi tiêu của nhà
nước . Đứng trước tình hình đó nhà nước buộc phải:
Giảm bớt các khoản chi đã dự định: Khi đó kế hoạch của nhà nước sẽ

phải thay đổi, do vậy các chi tiêu về kinh tế - xã hội có thể sẽ không đạt được
như kế hoạch đã đề ra.
In thêm tiền để bù đắp phần chi theo kế hoạch đã đề ra: Khi đó lượng tiền
đưa vào lưu thơng quá nhiều so với sản phẩm thực tế trong xã hội, dẫn đến tình
trạng lạm phát ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự ổn định và phát triển của đất nước.

Vay nợ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
Về mặt xã hội, Thất thu thuế gây ra tác động không nhỏ đối với đời sống
KT- XH của người dân, đặc biệt đối với việc thực hiện các chức năng của nhà
nước. Thất thu thuế có ảnh hưởng đến việc thực hiện cơng bằng xã hội do cá
nhân cố tình trốn tránh nghĩa vụ nộp thuế nên trong một số trường hợp việc phân
phối lại thu nhập mà chính phủ dự định sẽ khó có thể thực hiện được .
Về mặt kinh tế, Thất thu thuế làm giảm trầm trọng nguồn thu của NSNN, ảnh
hưởng tới công tác quản lý thu thuế, kế hoạch thu và các chính sách phát triển định
hướng trong tương lai sẽ khó thực hiện hơn tạo ra một cơ chế bất hợp lý ảnh


-11-

hưởng đến môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và các thành phần kinh
tế. Chính vì lý do này mà việc điều hành quản lý của nhà nước gặp phải nhiều
khó khăn. Thất thu thuế cịn gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với nền kinh tế vì
qua đây cho thấy sự hoạt động kém hiệu quả của các cơ quan quản lý nhà nước .
Ngoài ra việc thất thu thuế nó cịn ảnh hưởng tới việc điều chỉnh, định
hướng cơ cấu nền kinh tế.
Về mặt đạo đức, việc dùng những thủ đoạn tinh vi nhằm trốn thuế gây
thất thu đã cho thấy sự xói mịn đạo đức, làm ăn bất chính của một số cá nhân,
một số doanh nghiệp.
Như vậy có thể thấy rằng thất thu thuế có ảnh hưởng nghiêm trọng đến
mọi mặt của xã hội, đến sự phát triển bền vững của đất nước. Do vậy chống thất

thu thuế là đòi hỏi khách quan của mọi nền kinh tế.
2.1.7. Sự cần thiết phải tăng cường chống thất thu thuế TNDN
Thuế tác động vào nhiều mặt của xã hội, tác động mạnh vào thu nhập của
mọi tầng lớp nhân dân. Việc thực hiện thu đúng cũng đồng nghĩa với việc tính
tốn hài hịa giữa tiền thuế phải nộp và thực tế kinh doanh. Nếu như có sự chênh
lệch cao hơn mà theo đó người nộp thuế phải nộp nhiều hơn thì sẽ gây ra sự khó
khăn cho người tham gia sản xuất kinh doanh và gây tác động xấu và kìm hãm lại
sự phát triển của nền kinh tế. Do vậy thực hiện thu đúng không những phụ thuộc
vào những quy định về chính sách thuế mà việc áp dụng cũng phải đúng với thực
tế.
Tạo nguồn thu và bảo đảm thu cho NSNN là một trong những mục tiêu cơ
bản của chính sách thuế, cho nên việc chống thất thu thuế phải hướng đến đảm
bảo một nguồn thu vững chắc cho NSNN. Chống thất thu thuế có hiệu quả cao sẽ
làm tăng thu cho NSNN để thực hiện vai trò tổ chức, quản lý và định hướng nền
kinh tế phát triển theo hướng có lợi, tạo các mối quan hệ cơng bằng và bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Bên cạnh đó, chỉ tiêu thu NSNN là một trong những chỉ tiêu pháp lệnh quan
trọng hàng đầu được Quốc hội phê chuẩn và thơng qua hàng năm. Nó có liên


-12-

quan và chi phối tới việc thực hiện các chỉ tiêu khác như kinh tế, xã hội, an ninh,
văn hoá, quốc phịng.Vì vậy chống thất thu thuế là đáp ứng yêu cầu đảm bảo
nguồn thu NSNN thông qua công cụ thuế.
2.2. Lược khảo các nghiên cứu ngoài nước và trong nước

2.2.1. Nghiên cứu ngoài nước
Bảng 2. 1. Tổng hợp các nghiên cứu ngoài nước
Tác giả


Nghiên cứu
của Gill,
J.B.S

Nghiên cứu
của James,
S., Alley,C


×