Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.49 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU

---------------------------------

ĐẶNG THỊ HOÀI HƯƠNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
CHỐNG THẤT THU THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA BÀN
TP. NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 8340101
Mã số sinh viên: 18110134
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒ VĂN NHÀN
Bà Rịa Vũng Tàu - Năm 2021


-i-

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống
thất thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố Nha Trang” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa
học.
Các dữ liệu và chi tiết kết quả nghiên cứu trong đề tài là hoàn toàn trung
thực. Nội dung nghiên cứu của đề tài này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào.


Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của các nội dung
nghiên cứu trong luận văn này.
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2021
Tác giả luận văn

Đặng Thị Hoài Hương


-ii-

LỜI CÁM ƠN
Trước hết, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể giảng viên
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu nói chung và giảng viên Viện đào tạo quốc tế
và sau đại học nói riêng, những người đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt cho tơi kiến
thức và kinh nghiệm q báu trong q trình học tập cũng như trong việc hoàn
thành bài luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến Thầy TS. HỒ VĂN
NHÀN, Người đã tận tình hướng dẫn trực tiếp để tơi hồn thành nghiên cứu này.
Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp MBA19K10 đã hỗ trợ và có những ý
kiến đóng góp vơ cùng hữu ích để bài Luận Văn của tơi được hồn thiện hơn.
Trong q trình thực hiện đề tài, bản thân tơi đã cố gắng tham khảo, trao
đổi, tiếp thu ý kiến nhưng do giới hạn về kiến thức, khả năng thực tiễn và lý luận
của bản thân còn nhiều hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của q
Thầy/Cơ để đề tài của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Người cảm ơn

Đặng Thị Hoài Hương


-iii-


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... ix
TĨM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................... x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 1
1.1.

Giới thiệu .............................................................................................. 1

1.2.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..................................................... 1

1.2.1 Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết ........................................................ 1
1.2.2 Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn ............................................................... 1
1.3.

Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu ................................................................. 2

1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3


1.4.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 3
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................ 4
1.4.3. Đối tượng khảo sát (unit of observation): ................................................. 4
1.4.4. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................... 4
1.4.5. Giới hạn vấn đề nghiên cứu: .................................................................... 4
1.5.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 4

1.6.

Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ................................................................ 4


-iv-

1.7.

Kết cấu của luận văn:............................................................................. 5

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU................. 6
2.1. Các khái niệm nghiên cứu .......................................................................... 6
2.1.1. Khái niệm về thuế TNDN........................................................................ 6
2.1.2. Vai trò của thuế TNDN ........................................................................... 6
2.1.3. Khái niệm thất thu thuế ........................................................................... 8
2.1.4. Các dạng biểu hiện của thất thu thuế TNDN ............................................ 8
2.1.5. Những nguyên nhân cơ bản của thất thu thuế: ......................................... 9
2.1.6. Ảnh hưởng của thất thu thuế: ................................................................ 10
2.1.7. Sự cần thiết phải tăng cường chống thất thu thuế TNDN ....................... 11

2.2. Lược khảo các nghiên cứu ngoài nước và trong nước ............................... 12
2.2.1. Nghiên cứu ngoài nước ......................................................................... 12
2.2.2. Nghiên cứu trong nước .......................................................................... 13
2.2.3 Xuất phát từ khoảng trống thực tế qua lược khảo các nghiên cứu thực
nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam ................................................................ 14
2.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu .................................... 15
2.3.1. Mơ hình nghiên cứu .............................................................................. 15
2.3.2. Các giả thiết nghiên cứu: ....................................................................... 17
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 18
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................................................... 19
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 19
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ........................................................ 20
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ..................................................... 21
3.3. Xây dựng các thang đo trong mơ hình nghiên cứu .................................... 21


-v-

3.3.1. Thang đo về Hệ thống chính sách Thuế TNDN: .................................... 22
3.3.2. Thang đo về Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN: ...................................... 22
3.3.3. Thang đo về Ứng dụng công nghệ QL: .................................................. 23
3.3.4. Thang đo về Công tác kiểm tra giám sát: ............................................... 23
3.3.5. Thang đo về Chính sách tuyên truyền và động viên khuyến khích NNT:24
3.3.6. Thang đo về Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng:...................... 25
3.3.7. Thang đo về Công tác chống thất thu thuế: ............................................ 25
3.4. Mô tả dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 26
3.4.1 Phương pháp chọn mẫu .......................................................................... 26
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 28
3.5. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ...................................................... 31
3.5.1. Kết quả kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha .......................... 31

3.5.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ............................................................ 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 36
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 38
4.1. Khái quát về thành phố Nha Trang và Chi cục Thuế thành phố Nha trang 38
4.1.1.Tình hình kinh tế xã hội thành phố Nha Trang ....................................... 38
4.1.2. Chi cục Thuế thành phố Nha Trang ....................................................... 38
4.2. Diễn biến nội dung chống thất thu thuế trên địa bàn thành phố Nha Trang41
4.2.1 Kết quả thu thuế tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang ........................ 41
4.3. Kết quả nghiên cứu về các nhân tố tác động tới tăng cường chống thất thu
thuế TNDN trên địa bàn thành phố Nha Trang ................................................ 46
4.3.1. Kết quả thống kê về mô tả dữ liệu mẫu nghiên cứu ............................... 46
4.3.2. Kiểm định thang đo ............................................................................... 48
4.4 Thảo luận kết quả kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu ......... 65


-vi-

4.4.1 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ......................................... 65
4.4.2 Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu .................................................. 65
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu các yếu tố và so sánh với các nghiên cứu
trước có liên quan............................................................................................ 66
4.6.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu các nhân tố .............................................. 66
4.6.2 So sánh với các nghiên cứu trước có liên quan ....................................... 68
TĨM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................. 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ...................................... 69
5.1.Định hướng cơng tác thu thuế nói chung và thuế tndn nói riêng trên địa
bàn TP nha trang. ............................................................................................ 69
5.1.1 Mục tiêu của công tác tăng cường chống thất thu thuế trên địa bàn thành
phố Nha Trang. ............................................................................................... 69
5.1.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác chống thất thu thuế TNDN

đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Thành Phố Nha Trang. ........ 69
5.2.HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................................................................. 73
5.2.1 Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng ............................................ 73
5.2.2 Chính sách tuyên truyền và động viên khuyến khích NNT................... 73
5.2.3. Hệ thống chính sách thuế TNDN:.......................................................... 74
5.2.4. Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN: .......................................................... 74
5.2.5: Công tác kiểm tra giám sát .................................................................... 75
5.3: Hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo: ...... 76
KẾT LUẬN .................................................................................................... 76
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................i
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... v


-vii-

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tiếng Việt

DN

Doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TP

Thành phố

Tiếng Anh

Statistical Product and

SPSS

Services Solutions

VIF

Variance Inflation Factor

GTGT

Giá trị gia tăng

CSKCB

Cơ sở khám chữa bệnh

CCT

Chi cục thuế

NSNN


Ngân sách nhà nước


-viii-

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp các nghiên cứu ngoài nước .................................................... 12
Bảng 3. 1. Thang đo về Hệ thống chính sách Thuế TNDN ................................... 22
Bảng 3. 2. Thang đo về Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN...................................... 22
Bảng 3. 3. Thang đo về Ứng dụng công nghệ QL ................................................. 23
Bảng 3. 4. Thang đo về Công tác kiểm tra giám sát ............................................. 24
Bảng 3. 5.Thang đo về Chính sách tuyên truyền và động viên khuyến khích NNT 24
Bảng 3. 6. Thang đo về Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng ................... 25
Bảng 3. 7. Thang đo về Công tác chống thất thu thuế .......................................... 26
Bảng 3. 8. Bảng xác định kích thước mẫu khảo sát .............................................. 27
Bảng 3. 9. Bảng phân bổ số lượng khảo sát công chức ........................................ 27
Bảng 3. 10. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho các thang đo Công
tác chống thất thu thuế ........................................................................................ 32
Bảng 3. 11. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho thang đo Công tác
chống thất thu thuế .............................................................................................. 34
Bảng 3. 12. Kết quả EFA cho các biến độc lập .................................................... 34
Bảng 3. 13. Kết quả EFA cho biến phụ thuộc ...................................................... 36


-ix-

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1.Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Lệ Thúy ........................................ 13
Hình 2. 2.Mơ hình nghiên cứu Lê Xuân Trường và TS Nguyễn Đình Chiến. .......... 14
Hình 2. 3.Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 16

Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 20
Hình 4. 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thành phố Nha Trang .................... 40
Hình 4. 2. Phân phối phần dư chuẩn hóa............................................................... 59
Hình 4. 3. Biểu đồ tần số Q-Q Plot ........................................................................ 60
Hình 4. 4. Biểu đồ phân tán của phần dư ............................................................... 60
Hình 4. 5.Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh…………………..…………………………66


-x-

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu đã trình bày một cách tổng quát lý thuyết về công tác chống
thất thu thuế TNDN, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế
TNDN thơng qua việc tổng hợp phân tích các số liệu thu thập.
*Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống
thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hiểu được yếu tố nào ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào đến công tác
chống thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
+ Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế TNDN
trên địa TP.Nha Trang.
+ Đề xuất mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống
thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
*Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện theo trình tự: Nghiên cứu định tính kết hợp nghiên
cứu định lượng
Trong nghiên cứu định lượng, đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha, các kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân
tích hồi quy được sử dụng để kiểm định mơ hình và phân tích phương sai

ANOVA. Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 23.
* Kết quả nghiên cứu:
Các kết quả kiểm định các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh
cho thấy có 05 nhân tố tác động đến Công tác chống thất thu thuế trên địa bàn
thành phố Nha Trang đó là: Hệ thống chính sách thuế TNDN, Tổ chức bộ máy thu
thuế TNDN, Cơng tác kiểm tra giám sát, Chính sách tun truyền và động viên


-xi-

khuyến khích NNT, Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng. Năm yếu tố này
lý giải được 53.0% Công tác chống thất thu thuế trên địa bàn thành phố Nha
Trang, các mối quan hệ này đều thỏa mãn cụ thể như sau:
- Hệ thống chính sách thuế TNDN: Giả thuyết H1, được chấp nhận, khẳng
định Hệ thống chính sách thuế TNDN có tác động đến Cơng tác chống thất thu
thuế trên địa bàn thành phố Nha Trang. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy cơng
chức càng quan tâm đến Hệ thống chính sách thuế TNDN thì Cơng tác chống thất
thu thuế càng cao.
- Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN: Giả thuyết H2, được chấp nhận, khẳng
định Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN có tác động đến Công tác chống thất thu
thuế trên địa bàn thành phố Nha Trang. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy Công
chức càng quan tâm đến Tổ chức bộ máy thu thuế TNDN thì Cơng tác chống thất
thu thuế càng cao.
- Công tác kiểm tra giám sát: Giả thuyết H4, được chấp nhận, khẳng định
Cơng tác kiểm tra giám sát có tác động đến Công tác chống thất thu thuế trên địa
bàn thành phố Nha Trang. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy Công chức càng
quan tâm đến Công tác kiểm tra giám sát thì Cơng tác chống thất thu thuế càng cao
- Chính sách tuyên truyền và động viên khuyến khích NNT: Giả thuyết
H5, được chấp nhận, khẳng định Chính sách tun truyền và động viên khuyến
khích NNT có tác động đến Công tác chống thất thu thuế trên địa bàn thành phố

Nha Trang. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy Cơng chức càng quan tâm đến
Chính sách tun truyền và động viên khuyến khích NNT thì Cơng tác chống thất
thu thuế càng cao.
- Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng: Giả thuyết H6, được chấp
nhận, khẳng định Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng có tác động đến
Cơng tác chống thất thu thuế trên địa bàn thành phố Nha Trang. Kết quả phân tích
dữ liệu cho thấy Cơng chức càng quan tâm đến Sự phối hợp giữa các ban ngành
chức năng thì Cơng tác chống thất thu thuế càng cao.


-xii-

* Hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo:
Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ thực hiện thông qua việc khảo sát các cán bộ
đang công tác trong lĩnh vực thuế TNDN tại TP Nha Trang. Khả năng tổng quát
hóa kết quả của nghiên cứu sẽ cao hơn nếu nghiên cứu được thực hiện tại một số
thành phố khác vì mơi trường vùng, miền, địa phương khác nhau lại có phong tục
tập quán, thói quen và các yếu tố văn hóa khác nhau do đó tính tuân thủ thuế
TNDN cũng khác nhau.
Thứ hai, cách chọn mẫu trong nghiên cứu được chọn theo phương pháp
phân tầng, chỉ thực hiện trên phạm vi TP. Nha Trang nên tính đại diện sẽ khơng
cao khó có thể tổng qt hoá để áp dụng cho các đối tượng nộp thuế và các loại
thuế khác.
Thứ ba, qua lược khảo các nghiên cứu trước liên quan đến công tác chống
thất thu Thuế, cịn nhiều yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến công tác chống thất thu
Thuế TNDN tại Chi cục thuế TP. Nha Trang như: Chế độ sổ sách kế toán, tính
tuân thủ của người nộp thuế…., do vậy các nghiên cứu tiếp theo có thể thực hiện
mở rộng theo hướng bổ sung các yếu tố khác ảnh hưởng đến công tác chống thất
thu Thuế TNDN.



-1-

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.

Giới thiệu

Chương 1 giới thiệu cơ sở nền tảng của vấn đề nghiên cứu liên quan đến
luận văn. Bố cục trình bày của chương 1 bao gồm: (1) Sự cần thiết của vấn đề
nghiên cứu, (2) Mục tiêu nghiên cứu, (3) Câu hỏi nghiên cứu, (4) Phương pháp
nghiên cứu, (5) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; (6) Ý nghĩa, đóng góp mới của
kết quả nghiên cứu và (7) Kết cấu của luận văn.
1.2.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

1.2.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:
Theo luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 có hiệu lực ngày 01/07/2007 đã
trao quyền tự chủ cho người nộp thuế. Có thể nói sự ra đời của luật quản lý thuế là
một bước ngoặt trong cải cách hành chính nâng cao trách nhiệm của mỗi doanh
nghiệp đối với nhà nước. Nhưng cũng chính từ đây tình trạng gian lận, trốn thuế
ngày càng phức tạp rất khó phát hiện với nhiều hình thức ngày càng tinh vi. Đặt ra
yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ quan thuế phải chặt chẽ, chuyên nghiệp và hiệu
quả. Bên cạnh những doanh nghiệp chấp hành tốt thì một lượng lớn các doanh
nghiệp có ý thức tự giác và tuân thủ pháp luật chưa cao thì nguy cơ thất thốt thuế
là rất lớn. Do đó để cơng tác quản lý thuế có hiệu quả cao cần đẩy mạnh cơng tác
kiểm tra giám sát tình hình kê khai của người nộp thuế. Những nội dung không
trung thực được phát hiện từ kiểm tra hồ sơ khai thuế là cơ sở đầu tiên cho quá
trình giám sát việc chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế. Theo đó, cơ quan

thuế có căn cứ để tiếp tục yêu cầu người nộp thuế giải trình, kiểm tra xác định rủi
ro, đảm bảo cơng tác chống thất thu Ngân sách có hiệu quả cao.

1.2.2 Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn
Thất thu thuế là một hiện tượng thực tế khách quan vốn có của bất kỳ hệ
thống thuế khóa nào và thất thu thuế ngày càng có biểu hiện, diễn biến rất đa dạng
và phức tạp trong nền kinh tế thị trường mở rộng phát triển hiện nay, tình trạng
này rất dễ thấy trong thuế TNDN. Rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh không xuất


-2-

hóa đơn cho khách hàng, cịn khách hàng thì rất nhiều người cũng khơng có nhu
cầu lấy hóa đơn (trừ những doanh nghiệp cần có hóa đơn để khấu trừ thuế giá trị
gia tăng), doanh nghiệp cố tình đưa vào tính thuế TNDN nhiều chi phí khơng phục
vụ sản xuất kinh doanh.... Theo Tapchithue.com.vn (2013).
Trong những năm qua, việc quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
hoạt động kinh tế trên địa bàn Chi cục Thuế TP Nha Trang đã đạt được những kết
quả tích cực. Thành phố Nha Trang là địa phương có địa bàn rộng, đa dạng, là
thành phố du lịch thu hút rất đông khách du lịch và tính chất hoạt động của các tổ
chức nộp thuế ngày càng diễn biến phức tạp. Công tác quản lý thuế trong suốt thời
gian vừa qua tại Chi cục Thuế TP Nha Trang dù đã được nâng cao rõ rệt, số tiền
thuế thu được qua các năm ngày càng tăng, nhờ chính sách thuế đã phần nào hợp
lý, tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển; nuôi dưỡng được
nguồn thu; ngành thuế đã dần hiện đại hóa, tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về chất
lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế, tăng hiệu quả trong quản lý thuế;
tuy nhiên, trong quá trình tổ chức quản lý thu thuế vẫn cịn tồn tại nhiều vấn đề.
Trước địi hỏi cấp thiết đó, qua quá trình học tập, nghiên cứu lý luận tại
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu và đúc rút kinh nghiệm thực tiễn từ công tác
Quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP Nha Trang, bản thân tôi cũng là người đang

công tác tại Chi cục Thuế này nên hiểu được những tồn tại trong công tác chống
thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha Trang nên tôi chọn đề tài: “ Các yếu tố
ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP. Nha Trang”
làm luận văn thạc sỹ. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần thực hiện tốt cơng chống
thất thu thuế TNDN ở Chi cục Thuế TP. Nha Trang.
1.3.

Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu

1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống
thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
- Mục tiêu cụ thể:


-3-

+ Hiểu được yếu tố nào ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào đến công tác
chống thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
+ Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế TNDN
trên địa TP.Nha Trang.
+ Đề xuất mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống
thất thu thuế TNDN trên địa TP.Nha Trang.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác tăng cường chống thất thu thuế
TNDN trên địa bàn TP Nha Trang ? Các yếu tố đó có mối quan hệ với nhau
khơng?
Các yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào đến cơng tác tăng cường chống thất thu
thuế TNDN trên địa bàn TP Nha Trang ?
Làm thế nào để tăng cường chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha

Trang trong giai đoạn tới.
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung vào nghiên cứu diễn biến hiện trạng
thất thu thuế và công tác chống thất thu thuế TNDN, các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác tăng cường chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha Trang.
Đối tượng khảo sát: Các cán bộ đang công tác trong lĩnh vực thuế TNDN tại
TP Nha Trang.
Không gian nghiên cứu: tập trung chủ yếu tại địa bàn TP Nha Trang, chi cục
thuế TP Nha Trang.
Thời gian nghiên cứu khảo sát trong giai đoạn từ 2017 - đến 2019.
1.4.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu:
Do còn hạn chế về năng lực và thời gian thực hiện nên đề tài vì vậy đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng trạng thất thu thuế và công tác chống thất thu
thuế TNDN, các quy định về chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha
Trang do CCT TP Nha Trang quản lý.


-4-

1.4.2. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung vào nghiên cứu diễn biến hiện trạng thất thu thuế và công
tác chống thất thu thuế TNDN, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tăng cường
chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha Trang.
1.4.3. Đối tượng khảo sát (unit of observation):
Các cán bộ đang công tác trong lĩnh vực thuế TNDN tại TP Nha Trang.
1.4.4. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian nghiên cứu: Tập trung chủ yếu tại địa bàn TP Nha

Trang, chi cục thuế TP Nha Trang.
1.4.5. Giới hạn vấn đề nghiên cứu:
Do còn hạn chế về năng lực và thời gian thực hiện nên đề tài vì vậy đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng trạng thất thu thuế và công tác chống thất thu
thuế TNDN, các quy định về chống thất thu thuế TNDN trên địa bàn TP Nha
Trang do CCT TP Nha Trang quản lý.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu

Đề tài được thực hiện theo trình tự: Nghiên cứu định tính kết hợp nghiên
cứu định lượng
Trong nghiên cứu định lượng, đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha, các kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân
tích hồi quy được sử dụng để kiểm định mơ hình và phân tích phương sai
ANOVA. Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 23.
1.6.

Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu

Nghiên cứu xây dựng đề tài “các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chống thất
thu thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Nha Trang” là việc làm cần
thiết có ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài thể hiện qua các nội dung sau đây:
- Đóng góp về mặt khoa học: Đề tài đã có đề xuất nhiều giải pháp thiết
thực phù hợp với thực tiễn công tác chống thất thu thuế TNDN hiện tại và trong


-5-

thời gian tới. Tạo cơ sở khoa học cho các cơ quan Thuế có những định hướng

trong chống thất thu thuế TNDN mang lại hiệu quả cao.
- Đóng góp về mặt thực tiễn:
Thứ nhất, đề ra được mơ hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác chống thất thu thuế TNDN
Thứ hai, chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế, góp phần cung cấp cơ sở
thực tiễn cho việc đổi mới công tác chống thất thu thuế TNDN.
Thứ ba, đưa ra những giải pháp, hàm ý quản trị có tính khả thi nhằm nâng
cao hiệu quả cơng tác chống thất thu thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa
bàn TP. Nha Trang.
1.7.

Kết cấu của luận văn:

Với vấn đề nêu trên đề tài được cấu trúc thành 5 chương


Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu



Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu về chống thất thu

thuế TNDN


Chương 3: Thiết kế nghiên cứu (Phương pháp nghiên cứu)



Chương 4: Kết quả nghiên cứu




Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 này tác giả nêu bật lên sự cần thiết của đề tài nghiên cứu. Cơ sở
hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp, ý nghĩa cũng như giới hạn
của đề tài. Kết cấu của đề tài dự kiến. Chương này làm cơ sở lý luận và nền tảng
của các chương sau đó.


-6-

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm nghiên cứu
2.1.1. Khái niệm về thuế TNDN

Theo Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008: Thuế thu
nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đối tượng của thuế TNDN là thu
nhập của các doanh nghiệp được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ
đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó.
2.1.2. Vai trị của thuế TNDN
Về lý thuyết, thuế TNDN là một trong những sắc thuế quan trọng nhất
trong hệ thống thuế nó thực hiện vai trị của hệ thống thuế nói chung, đó là: Huy
động nguồn lực cho NSNN và Thực hiện điều tiết kinh tế vĩ mô.
Huy động nguồn lực cho NSNN là chức năng vốn có đầu tiên ngay từ khi
thuế xuất hiện và phát triển cho tới ngày nay. Tuy nhiên, tùy thuộc vào đặc điểm,
tình hình kinh tế xã hội ở mỗi quốc gia trên thế giới mà nguồn thu cho ngân sách
nhà nước có khác nhau, song tựu chung lại thì sẽ bao gồm những bộ phận như: tài

nguyên, tài sản, thuế, phí và lệ phí, trong đó số thu từ thuế thường chiếm khoảng
80 – 90% tổng số thu NSNN hàng năm ở rất nhiều các quốc gia trên thế giới.
Điều tiết kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đặc biệt là
kinh tế hàng hóa thì nhà nước đã đóng vai trị ngày càng lớn trong quản lý, điều
hành nền kinh tế nhằm hạn chế những bất cập của kinh tế thị trường. Để thực hiện
vai trò này, nhà nước đã sử dụng nhiều công cụ khác nhau, song trong đó tài
chính, thuế là một trong những cơng cụ rất mạnh và có hiệu quả cao. Với hệ thống
nhiều sắc thuế, mỗi một sắc thuế lại có những tác động lớn tới những mặt khác
nhau của đời sống kinh tế, nên thuế có vai trị lớn trong điều tiết kinh tế vĩ mơ. Khi
nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái, bằng biện pháp giảm thuế suất, mở rộng ưu đãi
thuế có thể thúc đẩy đầu tư, đẩy mạnh sản xuất để có tăng trưởng cao vượt qua
khó khăn về tăng trưởng. Khi lạm phát có dấu hiệu tăng cao, thuế có thể tác động
làm giảm giá hàng tiêu dùng, giảm chi phí sản xuất và tác động làm cho lạm phát


-7-

giảm. Thuế có vai trị lớn trong việc tác động tới quan hệ tích lũy – tiêu dùng, đầu
tư – tiết kiệm, cân đối tiền – hàng, thúc đẩy xuất khẩu, bảo hộ sản xuất trong nước,
kiểm soát và định hướng tiêu dùng, thực hiện công bằng xã hội, khuyến khích hay
hạn chế sự phát triển của một ngành, một sản phẩm cụ thể cũng như có tác động
làm cho nền kinh tế phát triển hài hịa, bền vững. Đó chính là vai trị quan trong
của thuế mà các chính phủ đã khai thác, sử dụng để phục vụ cho thực hiện các
chức năng của nhà nước là quản lý, kiểm sốt nền kinh tế, khắc phục những thiếu
sót của kinh tế thị trường.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, với vị trí là một trong những sắc thuế
quan trọng nhất của hệ thống thuế nên nó có đầy đủ những chức năng, vai trị của
hệ thống thuế nói chung. Bên cạnh đó, điểm mạnh của sắc thuế này cịn thể hiện
qua việc nội dung sắc thuế này có quy định rất rõ về: thuế suất phổ thông (hiện
nay ở Việt nam là 20%), thuế suất ưu đãi (dưới 20%) và những quy định về miễn

giảm thuế (miễn cao nhất là 4 năm và giảm 50% trong thời hạn 9 năm tiếp theo kể
từ khi có thu nhập chịu thuế); quy định cho phép chuyển lỗ trong thời hạn 5
năm;quy định về trích lập quỹ phát triển khoa học cơng nghệ từ lợi nhuận trước
thuế và rất nhiều các quy định khác nhằm tạo điều kiện và khuyến khích các nhà
đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn kinh doanh vào những ngành nghề, lĩnh vực
khuyến khích đầu tư phát triển. Những quy định đó đã tạo những điều kiện tốt cho
hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý, cơ cấu đầu tư phù hợp hay nói cách khác là
góp phần thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế theo hướng hiệu quả và bền vững. Tuy
nhiên, việc có những quy định về miễn giảm thuế, ưu đãi thuế đã có tác động tích
cực khuyến khích những ngành nghề, những lĩnh vực phát triển theo định hướng
và chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, nhưng nếu không cẩn trọng thì điều
đó lại tạo ra mơi trường đầu tư bất bình đẳng và bị các doanh nghiệp lợi dụng tạo
ra cơ cấu kinh tế mất cân đối hay nói cách khác là tạo ra sự méo mó trong nền kinh
tế, làm suy giảm hiệu quả, hiệu lực của chính sách.
Về cơ chế tác động của thuế TNDN tới nền kinh tế. Thuế TNDN là sắc thuế
trực thu, nên việc tăng giảm thuế sẽ ngay lập tức tác động tới thu nhập cũng như
lợi ích của nhà đầu tư. Ví dụ, khi chính phủ tăng thuế, nhà đầu tư sẽ phải nộp thuế


-8-

nhiều hơn, thu nhập sẽ giảm đi và trong trường hợp đó sẽ khơng khuyến khích các
nhà đầu tư gia tăng tích lũy, tăng tiết kiệm để mở rộng đầu tư. Đặc biệt, nếu lợi ích
thu được từ đầu tư không đảm bảo theo như kỳ vọng do tăng thuế TNDN, họ sẽ
cân nhắc hoặc thu hẹp và thậm chí là dừng đầu tư, gửi tiền vào ngân hàng để
hưởng lãi suất thay vì đầu tư sản xuất…Khi đầu tư bị thu hẹp sẽ có tác động tới
cân đối cung cầu làm cho hàng hóa trên thị trường khan hiếm, giá cả sẽ biến động
theo chiều hướng tăng, thất nghiệp gia tăng, thu ngân sách nhà nước giảm… và có
khả năng dẫn tới bất ổn định trong nền kinh tế. Ngược lại, khi giảm thuế sẽ khuyến
khích các nhà đầu tư tăng tích lũy vốn, tăng tiết kiệm và mở rộng đầu tư để có lợi

nhuận nhiều hơn và điều đó cũng làm cho kinh tế sẽ phát triển mạnh hơn. Như
vậy, khi thuế thu nhập doanh nghiệp thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của đầu tư, tiết
kiệm; tích lũy, tiêu dùng và các cân đối quan trọng trong nền kinh tế và điều đó
cũng sẽ dẫn tới những thay đổi về cơ cấu của nền kinh tế.

2.1.3. Khái niệm thất thu thuế
“Thất thu thuế được hiểu là hiện tượng trong đó những khoản tiền từ các cá
nhân, tổ chức có tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh hay có những điều
kiện cơ sở vật chất nhất định so với khả năng của họ cần phải đóng nộp vào
NSNN, song vì những lý do xuất phát từ phía nhà nước hay người nộp thuế mà
những khoản tiền đó khơng được nộp vào NSNN”.

2.1.4. Các dạng biểu hiện của thất thu thuế TNDN
Có thể khái quát các dạng thất thu thuế TNDN cơ bản như sau:
(1) Thất thu thuế TNDN do không quản lý hết số doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh: Nhiều cơ sở kinh doanh ra kinh doanh nhưng cố tình khơng đăng ký
kinh doanh...
(2) Nhiều doanh nghiệp cố tình kê khai thấp, khai khơng đúng thực tế đối
với doanh thu, số thuế TNDN phải nộp nhằm trốn thuế, gian lận thuế.
(3) Các doanh nghiệp có thể hình thành nhiều hệ thống sổ sách, kê khai
khơng trung thực để trốn tránh nghĩa vụ thuế với Nhà Nước..


-9-

(4) Hiện tượng buôn lậu, buôn hàng giả ngày càng gia tăng gây ra thất thu
thuế.
(5) Trong lĩnh vực xây dựng, du lịch lữ hành, vận tải tư nhân, cho th nhà
nghỉ cịn rất nhiều kẽ hở gây ra tình trạng trốn thuế gian lận thuế.
(6) Tình trạng gây thất thu thuế từ các khoản phí, lệ phí do chưa có nhiều

biện pháp quản lý có hiệu quả.

2.1.5. Những nguyên nhân cơ bản của thất thu thuế:
“Tình trạng thất thu thuế nói trên do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong
đó có một số nguyên nhân chủ yếu sau:
(1) Xuất phát từ người nộp thuế: Trong quá trình kinh doanh mục tiêu của
các nhà kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận, vì vậy họ ln tìm cách để làm tăng
doanh thu, giảm chi phí trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình, mà thuế
cũng là một khoản chi mà họ phải nộp cho nhà nước nên sẽ làm giảm lợi nhuận
mà họ thu được. Do đó vì lợi ích của mình họ ln tìm cách làm giảm số thuế
đáng lẽ phải nộp mà trốn được thuế không phải nộp thì càng tốt”.
Bên cạnh đó rất nhiều nhà kinh doanh chỉ lo tập trung kinh doanh, khơng
coi trọng việc tìm hiểu chính sách thuế dẫn tới việc khơng hiểu, hiểu sai khi thực
hiện kê khai thuế dẫn tới thất thu thuế.
(2) Xuất phát từ các cơ quan quản lý nhà nước
Chưa có sự phối hợp chặt chẽ trong cơng tác quản lý thuế.
Những sai phạm khi phát hiện chưa bị xử phạt nặng để noi gương cho nhiều
đối tượng khác.
(3) Xuất phát từ hệ thống thuế TNDN còn nhiều bất cập gây khó khăn
trong thực tiễn tính tốn, thực hiện...
Do chính sách thuế thường xun thay đổi, trong đó có nhiều từ ngữ
chun mơn gây khó hiểu, cịn có những thiếu sót, sơ hở dẫn đến việc hiểu sai luật
thuế do đó sẽ dẫn đến thực hiện sai.
Chính sách và chế độ thuế vẫn còn nhiều chỗ còn chưa hợp lý như thuế


-10-

suất, biểu thuế cũng tương đối phức tạp và chi li chưa phù hợp với thực tiễn và
chưa phù hợp với khả năng đóng góp của các tầng lớp dân cư.

Luật thuế sửa đổi bổ sung thiếu tính kịp thời và hợp lý sẽ không bao quát
được hết nguồn thu từ đó dẫn đến bỏ sót những nguồn thu khơng nhỏ cho NSNN.
2.1.6. Ảnh hưởng của thất thu thuế:
Thất thu thuế nói chung và thất thu TNDN xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
mọi mặt của đất nước như:
“Về mặt chi tiêu của nhà nước: Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước, ở
nước ta thu thuế đóng góp khoảng 80% vào ngân sách (trừ thu từ đầu). Thông qua
việc thu thuế nhà nước tập trung một phần nguồn lực xã hội vào tay mình để tiến
hành hoạt động, tuy nhiên khi xảy ra tình trạng thất thu thuế thì nguồn thu của nhà
nước sẽ giảm đi, khi đó sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch chi tiêu của nhà nước”. Đứng
trước tình hình đó nhà nước buộc phải:
Giảm bớt các khoản chi đã dự định: Khi đó kế hoạch của nhà nước sẽ phải
thay đổi, do vậy các chi tiêu về kinh tế - xã hội có thể sẽ không đạt được như kế
hoạch đã đề ra.
In thêm tiền để bù đắp phần chi theo kế hoạch đã đề ra: Khi đó lượng tiền
đưa vào lưu thơng q nhiều so với sản phẩm thực tế trong xã hội, dẫn đến tình
trạng lạm phát ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự ổn định và phát triển của đất nước.
Vay nợ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
Về mặt xã hội, Thất thu thuế gây ra tác động không nhỏ đối với đời sống
KT- XH của người dân, đặc biệt đối với việc thực hiện các chức năng của nhà
nước. Thất thu thuế có ảnh hưởng đến việc thực hiện cơng bằng xã hội do cá nhân
cố tình trốn tránh nghĩa vụ nộp thuế nên trong một số trường hợp việc phân phối
lại thu nhập mà chính phủ dự định sẽ khó có thể thực hiện được”.
Về mặt kinh tế, Thất thu thuế làm giảm trầm trọng nguồn thu của NSNN,
ảnh hưởng tới công tác quản lý thu thuế, kế hoạch thu và các chính sách phát triển
định hướng trong tương lai sẽ khó thực hiện hơn tạo ra một cơ chế bất hợp lý ảnh


-11-


hưởng đến môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và các thành phần kinh
tế. Chính vì lý do này mà việc điều hành quản lý của nhà nước gặp phải nhiều khó
khăn. Thất thu thuế cịn gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với nền kinh tế vì qua
đây cho thấy sự hoạt động kém hiệu quả của các cơ quan quản lý nhà nước”.
Ngoài ra việc thất thu thuế nó cịn ảnh hưởng tới việc điều chỉnh, định
hướng cơ cấu nền kinh tế.
Về mặt đạo đức, việc dùng những thủ đoạn tinh vi nhằm trốn thuế gây thất
thu đã cho thấy sự xói mịn đạo đức, làm ăn bất chính của một số cá nhân, một số
doanh nghiệp.
Như vậy có thể thấy rằng thất thu thuế có ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi
mặt của xã hội, đến sự phát triển bền vững của đất nước. Do vậy chống thất thu
thuế là đòi hỏi khách quan của mọi nền kinh tế.
2.1.7. Sự cần thiết phải tăng cường chống thất thu thuế TNDN
“Thuế tác động vào nhiều mặt của xã hội, tác động mạnh vào thu nhập của
mọi tầng lớp nhân dân. Việc thực hiện thu đúng cũng đồng nghĩa với việc tính
tốn hài hịa giữa tiền thuế phải nộp và thực tế kinh doanh. Nếu như có sự chênh
lệch cao hơn mà theo đó người nộp thuế phải nộp nhiều hơn thì sẽ gây ra sự khó
khăn cho người tham gia sản xuất kinh doanh và gây tác động xấu và kìm hãm lại
sự phát triển của nền kinh tế. Do vậy thực hiện thu đúng không những phụ thuộc
vào những quy định về chính sách thuế mà việc áp dụng cũng phải đúng với thực
tế.
Tạo nguồn thu và bảo đảm thu cho NSNN là một trong những mục tiêu cơ
bản của chính sách thuế, cho nên việc chống thất thu thuế phải hướng đến đảm bảo
một nguồn thu vững chắc cho NSNN. Chống thất thu thuế có hiệu quả cao sẽ làm
tăng thu cho NSNN để thực hiện vai trò tổ chức, quản lý và định hướng nền kinh
tế phát triển theo hướng có lợi, tạo các mối quan hệ cơng bằng và bình đẳng giữa
các thành phần kinh tế thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Bên cạnh đó, chỉ tiêu thu NSNN là một trong những chỉ tiêu pháp lệnh
quan trọng hàng đầu được Quốc hội phê chuẩn và thơng qua hàng năm. Nó có liên



-12-

quan và chi phối tới việc thực hiện các chỉ tiêu khác như kinh tế, xã hội, an ninh,
văn hoá, quốc phịng.Vì vậy chống thất thu thuế là đáp ứng yêu cầu đảm bảo
nguồn thu NSNN thông qua công cụ thuế.
2.2. Lược khảo các nghiên cứu ngoài nước và trong nước

2.2.1. Nghiên cứu ngoài nước
Bảng 2. 1. Tổng hợp các nghiên cứu ngồi nước
Tác giả

Nghiên cứu
của Gill,
J.B.S

Nghiên cứu
của James,
S., Alley,C

Năm

2003

1999

Khơng gian
nghiên cứu

Khung chẩn

đoán cho
quản trị
doanh thu

Tuân thủ
thuế, tự quản
lý và quản lý
thuế ở New
Zealand

Phương pháp
nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Nghiên cứu
định lượng

Ơng cho rằng tính hiệu lực
của quản lý thu thuế đạt được khi
có sự phù hợp của chiến lượng đổi
mới quản lý thu thuế với các yếu
tố môi trường. Những cách tiếp
cận đã nêu ra trên đây, theo ông là
xuất phát từ sự thiếu hụt nào đó
của hệ thơng quản lý thu thuế.

Nghiên cứu
định lượng


Đã khẳng định để thực hiện
được một hệ thống quản lý thu
thuế dựa trên sự tuân thủ tự
nguyện của đối tượng nộp thuế,
cơ quan quản lý thuế phải nhận
biết những yếu tố tác động đến sự
tuân thủ của đối tượng nộp thuế.
Sự tuân thủ cần phải được xem
xét đầu tiên theo cách tiếp cận
kinh tế với các cơng cụ (Phần
thưởng khuyến khích, lợi ích có
được nếu không tuân thủ, sự miễn
giảm thuế, gia hạn thuế) và chi
phí tn thủ (chi phí tiếp cận
thơng tin; chi phí do bị phạt vi
phạm luật thuế; chi phí ngầm do
hối lộ tham nhũng). Bên cạnh yếu
tố kinh tế, tác giả nhận định cần
phải hiểu sự tuân thủ của đối
tượng bằng cách tiếp cận hành vi
là cách tiếp cận rộng hơn qua yếu
tố văn hoá và yếu tố tâm lý. Tuy
nhiên, sự tuân thủ thuế còn phụ
thuộc vào sự hiểu biết của đối
tượng nộp thuế về luật, nghĩa vụ
và quy trình tuân thủ thuế.

(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)



×