Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

de thi mon sinh hoc8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.25 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Môn : SINH HỌC 6 I . Mục tiêu: - Củng cố mức độ thu nhận kiến thức qua các chương đã học, từ đó GV điều chỉnh phương án dạy cho phù hợp - Học sinh thông qua bài kiểm tra thấy được kết quả học tập của mình để điều chỉnh phương pháp học tập A. Ma trận đề:. Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. 1. Mở đầu Nêu được những đặc điểm chủ yếu (3 tiết) của cơ thể sống: TĐC, lớn lên, sinh sản, cảm ứng. 10% = 1 100% = 1,5 điểm điểm 1 câu 2. Tế bào Kể được các bộ thực vật phận của tế bào thực vật (2 tiết) 5% = 0.5 50% = 0.25 điểm điểm 1câu 3. Rễ (4 tiết). Vận dụng ở cấp độ thấp. Vận dụng ở cấp độ cao. Bộ phận có khả năng phân chia là mô phân sinh 50% = 0.25 điểm 1 câu Phân biệt được: -Rễ cọc.... -Rễ chùm.... Vd minh hoạ. 100% =2 điểm 1câu. 10% = 1 điểm 4. Thân (5 tiết). Nêu được cấu tạo ngoài của thân.. 20% = 2. 50% = 1 điểm. Giải thích được bấm ngọn, tỉa cành 50% =.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điểm. 1 câu. 5. Lá ( 7 tiết). Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng khí CO2 để chế tạo tinh bột. 70% = 2 điểm 1 câu. 25% = 2 điểm 6. Sinh sản sinh dưỡng (2 tiết) 5% = 0.5điểm 7. Hoa và sinh sản hữu tính (2 tiết) 10% = 1 điểm. 1điểm 1 câu Viết sơ đồ quang hợp. 30% = 0,5 điểm 1 câu. Nhận biết được các cây có hình thức sinh sản sinh dưỡng 100% = 0.5 điểm 2 câu Phân biệt được các loại hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa đực, hoa cái 100% = 1 điểm 4câu 3,25 % tổng số 40% tổng số 1,75 % tổng điểm = 3,25 điểm điểm = 4 điểm số điểm 2,75câu 2 câu =1,75 điểm 2,25 câu. 100% =10 điểm Tổng cộng: 8 câu B. Đề bài I .Trắc nghiệm Câu 1.Hãy khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng 1.1 Cấu tạo tế bào thực vật gồm: a. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân. b. Vách tế bào, màng sinh chất , nhân. c. Vách tế bào, màng sinh chất , chất tế bào.. 10% tổng số điểm = 1 điểm 1 câu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d. Vách tế bào, màng sinh chất , chất tế bào, nhân 2.Loại mô có khả năng phân chia đó là: a. Mô phân sinh b. Mô mềm c. Mô nâng đỡ d. Mô dậu 3. Khả năng tạo thành cây mới tù cơ quan sinh dưỡng được gọi là: a. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên b. Sinh sản sinh dưỡng do người c. Sinh sản hữu tính d.Sinh sản vô tính 4. Cây rau má sinh sản sinh dưỡng từ phần nào của cây: a. Rễ củ b. Thân bò c. Lá d. Thân rễ Câu 2 Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống a.Hoa có đủ nhị và nhụy được gọi là........... b. Hoa thiếu nhị hoặc nhụy được gọi là........... c. Hoa đơn tính chỉ có nhị được gọi là............. d. Hoa đơn tính chỉ có nhụy được gọi là............. II. Tự luận Câu 3: (1,5 điểm )Nêu dấu hiệu của cơ thể sống? Câu 4: ( 2 điểm )Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ minh họa? Câu 5: ( 1 điểm )Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Câu 6 : ( 1điểm ) Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn? Câu 7( 2 điểm ): Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng Co2 trong quá trình chế tạo tinh bột? Câu 8 ( 0,5 điểm )Viết sơ đồ quá trình quang hợp. C. Đáp án và Biểu điểm Câu 1: ( 1 điểm ) 1.1 1.2 1.3 1.4 d a a b Câu 2 (1 điểm ) a b c d Lưỡng tính Đơn tính Hoa đực Hoa cái Câu 3: (2 điểm )Nêu dấu hiệu của cơ thể sống Trao đổi chất (0,5đ) Lớn lên (0,25đ) Sinh sản (0,25đ) Cảm ứng (0,5đ) Câu 4: ( 2 điểm )Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ minh họa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Rễ cọc có rễ cía to khỏe đâm sâu xuống đất (0,5đ) và nhiều rễ con mọc xiên Vd: cây hồng xiêm, cây rau cải... (0,5đ) Gồm nhiều rễ có kích thước dài gần bằng (0,5đ) nhau Vd: Cây hành, tỏi, cây cỏ mần trầu... (0,5đ) Câu 5: ( 1 điểm )Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Thân chính (0,25 đ) Cành (0,25 đ) Chồi ngọn (0,25 đ) Chồi nách (0,25 đ) Câu 6 : ( 1điểm ) Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn. Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân để thân phát (0,5đ) triển chiều cao đem lại năng suất cao. Khi bấm ngọn cây không lên cao, làm cho chất dinh dưỡng tập (0,5đ) trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển. Câu 7( 2 điểm ): Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng Co2 trong quá trình chế tạo tinh bột. + Đặt hai chậu cây vào chổ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá tiêu (0,5đ) hết + Sau đó đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt. Dùng 2 chuông (0,5đ) thủy tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu cây. + Trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch (0,5đ) này hấp thụ hết khí cácboníc của không khí trong chuông + Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chổ nắng, sau khoảng 6h (0,5đ) ngắt lá của mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng. Lá của chuông A có màu vàng nhạt, lá của chuông B có màu xanh tím. Câu 8 ( 0,5 điểm )Viết sơ đồ quá trình quang hợp. Nước. +. CO2. Ánh sáng. (Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí)Diệp lục môi trường). Tinh bột (Trong lá). +. O2 (Lá nhả ra ngoài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×