Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ hoạch định chiến lược phát triển tại trường trung cấp nghề thương mại du lịch thanh hóa đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 130 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----- -----

LỮ MINH THƯ

HOẠCH ðỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THƯƠNG
MẠI DU LỊCH THANH HÓA
ðẾN NĂM 2020
ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----- -----

LỮ MINH THƯ

HOẠCH ðỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THƯƠNG
MẠI DU LỊCH THANH HÓA
ðẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Chuyên ngành:
Quản trị kinh doanh
-----------------Mã số: 60.34.05

LỮ MINH THƯ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ðỗ Văn Viện

HÀ NỘI 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lữ Minh Thư

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ

nhiệt tình và đóng góp q báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS ðỗ Văn Viện – người
thầy ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu
đề tài và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện ðào tạo Sau đại học, q thầy cơ thuộc
Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh, Bộ môn Quản trị kinh doanh Trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội đã giúp tơi hồn thành q trình học tập và thực hiện luận
văn. Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới những sự giúp đỡ
q báu đó.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Trung cấp nghề Thương mại
Du lịch Thanh Hóa, các phịng chức năng của nhà trường; Sở Cơng Thương, Cục
Thống kê tỉnh Thanh Hóa.
Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập và thực hiện luận văn này./.

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn

Lữ Minh Thư

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải nội dung


BQ

Bình qn

BVTV

Bảo vệ thực vật

CC

Cơ cấu

CNH-HðH

Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

CN - XD

Cơng nghiệp - Xây dựng

CSVC

Cơ sở vật chất

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

ðVT


ðơn vị tính

ðH, Cð, TCCN

ðại học, cao ñẳng, trung cấp chuyên nghiệp

CðN, TCN, SCN

Cao ñẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề

TTDN

Trung tâm dạy nghề

GDTX

Giáo dục thường xun

GDðH

Giáo dục đại học

GV

Giáo viên

HS-SV

Học sinh- sinh viên


HCVP

Hành chính văn phịng

NCKH

Nghiên cứu khoa học

QLNS

Quản lý ngân sách

QLVH

Quản lý văn hố

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TW

Trung ương

UBND


Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

iii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iii
MỤC LỤC........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ðỒ .....................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ .................................................................................viii
1. ðẶT VẤN ðỀ............................................................................................... 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 3

1.2.1

Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 3


1.2.2

Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 3

1.3

Các câu hỏi nghiên cứu của ñề tài .................................................... 4

1.4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................... 4

1.4.1

ðối tượng nghiên cứu ....................................................................... 4

1.4.2

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI .................................... 5
2.1

Cơ sở lý luận ..................................................................................... 5

2.1.1

Lý luận cơ bản về hoạch ñịnh chiến lược ......................................... 5

2.1.2


Những vấn ñề cơ bản về hoạch ñịnh chiến lược phát triển của
trường trung cấp nghề ..................................................................... 25

2.2

Cơ sở thực tiễn ................................................................................ 36

2.2.1

Kinh nghiệm xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển ñào
tạo nghề của các nước trên thế giới ................................................ 36

2.2.2

Kinh nghiệm xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển ñào
tạo nghề của một số trường ở Việt Nam......................................... 39

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

iv


3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 45
3.1

ðặc điểm địa bàn nghiên cứu.......................................................... 45

3.1.1


Q trình hình thành và phát triển của Trường trung cấp nghề
Thương mại Du lịch Thanh Hóa..................................................... 45

3.1.2

Bộ máy tổ chức quản lý .................................................................. 49

3.1.3

Cơ sở vật chất kỹ thuật.................................................................... 52

3.2

Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 52

3.2.1

Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu .............................................. 52

3.2.2

Phương pháp thu thập tài liệu ......................................................... 53

3.2.3

Phương pháp xử lý tài liệu.............................................................. 53

3.2.4

Phương pháp phân tích ................................................................... 53


3.3

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 54

3.3.1

Chỉ tiêu phản ánh mục tiêu chiến lược ........................................... 54

3.3.2

Các chỉ tiêu phản ánh về nguồn lực của nhà trường....................... 54

3.3.3

Các chỉ tiêu phản ánh về kết quả ñào tạo........................................ 54

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 55
4.1

Phân tích kết quả hoạt động của Trường trung cấp nghề
Thương mại Du lịch Thanh Hóa..................................................... 55

4.1.1

Kết quả ñào tạo giai ñoạn 2007 - 2010 ........................................... 55

4.1.2

ðánh giá chung quá trình xây dựng và phát triển của Trường ....... 65


4.2

Hoạch ñịnh chiến lược phát triển trường Trung cấp nghề
Thương mại Du lịch Thanh Hóa đến năm 2020 ............................. 68

4.2.1

Căn cứ hoạch ñịnh chiến lược phát triển của Trường..................... 68

4.2.2

Hoạch ñịnh chiến lược phát triển Nhà trường trong thời kỳ ñến
năm 2020......................................................................................... 70

4.2.2.1

Xác ñịnh sứ mệnh và mục tiêu của Trường.................................... 70

4.2.2.2

Phân tích mơi trường vĩ mơ ............................................................ 72

4.2.2.3

Phân tích mơi trường ngành giáo dục – đào tạo ............................. 77

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

v



4.2.2.4

Phân tích mơi trường nội bộ Trường TCN Thương mại Du lịch
Thanh Hóa....................................................................................... 79

4.2.2.5

Một số đánh giá làm căn cứ cho hoạch ñịnh chiến lược phát
triển nhà trường............................................................................... 87

4.2.2.6

Lựa chọn chiến lược phát triển ....................................................... 91

4.2.2.7

Chiến lược phát triển từng bộ phận của Trường TCN Thương
mại Du lịch Thanh Hóa................................................................... 93

4.3

Các giải pháp thực hiện chiến lược............................................... 105

4.3.1

Về thể chế và chính sách............................................................... 105

4.3.2


Thực hiện chiến lược đào tạo và nâng cao chất lượng ñào tạo..... 105

4.3.3

Thực hiện chiến lược nghiên cứu khoa học.................................. 106

4.3.4

Thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực .......................... 106

4.3.5

Thực hiện chiến lược phát triển nguồn tài chính .......................... 107

4.3.6

Thực hiện chiến lược xây dựng cơ sở vật chất ............................. 107

4.3.7

Thực hiện chiến lược quản lý học sinh - sinh viên....................... 108

4.3.8

Thực hiện chiến lược kiểm ñịnh chất lượng ................................. 109

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 111
5.1


Kết luận ......................................................................................... 111

5.2

Kiến nghị....................................................................................... 112

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 113
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 115

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1

Thực trạng chất lượng ñội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên tính
đến 31/8/2011 ........................................................................................51

Bảng 4.1

Kết quả tuyển sinh của trường qua các năm (2007 – 2010)..................55

Bảng 4.2

Quy mơ đào tạo của trường qua các năm (2007-2010) .........................56

Bảng 4.3


Kết quả ñào tạo của trường theo khối ngành giai ñoạn
2007 – 2010 ...........................................................................................57

Bảng 4.4

Chất lượng ñào tạo của trường qua các năm (2007-2010) ....................59

Bảng 4.5

Tình hình việc làm của SV-HS bậc trung cấp nghề sau khi ra
trường (theo khóa học) ..........................................................................60

Bảng 4.6

Nguồn kinh phí phục vụ đào tạo giai ñoạn 2007 - 2010 .......................61

Bảng 4.7

Kết quả ñầu tư xây dựng CSVC của trường giai ñoạn
2007-2010..............................................................................................63

Bảng 4.8

Dự kiến kế hoạch tuyển sinh của trường giai ñoạn 2011 - 2020...........95

Bảng 4.9

Dự kiến quy mơ đào tạo của trường đến năm 2020 ..............................96


Bảng 4.10 Dự kiến nhu cầu tuyển dụng ñội ngũ cán bộ, giáo viên ñến
năm 2020 ...............................................................................................98
Bảng 4.11 Dự kiến thu chi thực hiện chiến lược giai ñoạn 2011 - 2015 ..............100
Bảng 4.12 Kế hoạch ñầu tư xây dựng cơ sở vật chất giai ñoạn 2011 – 2015.......101
Bảng 4.13 Nhu cầu trang thiết bị kỹ thuật phục vụ ñào tạo và NCKH ................102

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

vii


DANH MỤC SƠ ðỒ
Trang
Sơ ñồ 2.1 Sự kết hợp 3 yếu tố của chiến lược............................................................6
Sơ ñồ 2.2 Các giai ñoạn của quản trị chiến lược........................................................7
Sơ đồ 2.3 Hình thành chiến lược................................................................................8
Sơ ñồ 2.4 Ba giai ñoạn của quản trị chiến lược .......................................................17
Sơ đồ 2.5 Mơ hình hoạch định chiến lược ...............................................................22
Sơ đồ 2.6 Mơ hình PEST phân tích mơi trường bên ngồi ......................................23
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ ma trận SWOT trong xây dựng chiến lược ...................................24
Sơ đồ 3.1 Vị trí Trường trung cấp nghề Thương mại Du lịch Thanh Hóa ..............48
Sơ ñồ 3.2 Bộ máy tổ chức của nhà trường...............................................................49

DANH MỤC BIỂU ðỒ
Trang
Biểu ñồ 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Trường TCN Thương mại Du lịch
Thanh Hóa (năm 2011) .......................................................................50

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….


viii


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai ñoạn 2011 – 2020 ñã xác ñịnh
mục tiêu “Xây dựng một nền giáo dục Việt Nam hiện ñại, khoa học, dân tộc, làm
nền tảng cho sự nghiệp CNH, HðH, phát triển bền vững đất nước, thích ứng với
nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, hướng tới một xã hội học tập,
có khả năng hội nhập quốc tế; nền giáo dục này phải ñào tạo ñược những con
người Việt Nam có năng lực tư duy độc lập và sáng tạo, có khả năng thích ứng, hợp
tác và năng lực giải quyết vấn đề, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, có thể lực
tốt, có bản lĩnh, trung thực, ý thức và làm chủ và tinh thần trách nhiệm cơng dân,
gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội”.
Trong sự nghiệp CNH, HðH ñất nước, giáo dục và ñào tạo ñược coi là yếu
tố quan trọng bậc nhất. Bởi lẽ, chỉ có giáo dục – đào tạo với chức năng nâng cao
dân trí, bồi dưỡng nhân tài mới có thể phát huy tiềm năng của con người. Hơn bao
giờ hết, giáo dục – ñào tạo luôn là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững của quá trình xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa. Nghị Quyết TW2 khóa VIII khẳng định “Giáo dục ñào tạo cùng với khoa
học công nghệ là quốc sách hàng đầu trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại
hóa đất nước”.
Nghị quyết ðại hội ðại biểu tồn quốc lần thứ X của ðảng ñã ñề ra chủ
trương phát triển giáo dục ñào tạo và dạy nghề giai ñoạn 2006-2010 là: “Phát triển
mạnh hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mơ đào tạo CðN, TCN cho
các khu cơng nghiệp, các vùng kinh tế động lực và cho xuất khẩu lao ñộng” và
“Tạo chuyển biến căn bản về chất lượng dạy nghề tiếp cận với trình độ tiên tiến của
khu vực và thế giới. ñẩy mạnh xã hội hố, khuyến khích phát triển các hình thức
dạy nghề đa dạng, linh hoạt: dạy nghề ngồi cơng lập, tại doanh nghiệp, tại làng
nghề”. Làm được điều đó, trước hết phải có lực lượng lao động (kể cả lao động trí

óc và lao động chân tay) có đủ tri thức, tài năng, vươn lên nắm bắt khoa học kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến, vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh cụ thể của đất nước.
Trong sự nghiệp đó, cơng tác giáo dục đào tạo giữ một vai trị, vị trí rất quan trọng,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

1


vừa phức tạp, vừa ña dạng, chú trọng cả lý thuyết và thực hành, cả trí thức và kỹ
năng cụ thể để hịa nhập cuộc sống.
ðảng và Nhà nước ta ln quan tâm đến giáo dục đào tạo, ðiều 35 Hiến
pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 ñã khẳng ñịnh: “Giáo
dục ñào tạo là Quốc sách hàng đầu”. Chính vì thế, việc đổi mới và phát triển giáo
dục nói chung và giáo dục nghề nghiệp nói riêng là một trong những định hướng
phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu trong Báo cáo của Ban chấp hành Trung ương
ðảng khố IX và phấn đấu: Năm 2010, hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ
sở; giáo dục ñại học và cao ñẳng ñạt 200 SV/10.000 dân; lao ñộng ñã qua ñào tạo
chiếm 40% tổng lao ñộng xã hội. ðồng thời tạo bước ñột phá về giáo dục nghề
nghiệp ñể tăng mạnh tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo. Vào năm 2020, tỷ lệ lao ñộng trong
ñộ tuổi ñược ñào tạo qua hệ thống giáo dục nghề nghiệp ñạt 60%. Hệ thống giáo
dục nghề nghiệp ñược tái cấu trúc ñảm bảo phân luồng sau trung học cơ sở và liên
thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo để đến năm 2020 có đủ khả năng tiếp
nhận 30% số học sinh tốt nghiệp THCS vào học và có thể tiếp tục học các trình ñộ
cao hơn khi có ñiều kiện. ðến 2020 có khoảng 30% số học sinh tốt nghiệp THPT
vào học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Kết luận số 242 – TB/TW ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về
tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), phương hướng phát triển
giáo dục và đào tạo ñến năm 2020: “Ðể ñáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế, sự nghiệp giáo
dục và ñào tạo nước ta phải đổi mới căn bản, tồn diện, mạnh mẽ”. “ðẩy mạnh

cơng tác đào tạo nghề, kể cả những nghề thuộc lĩnh vực công nghệ cao. Mở rộng
mạng lưới cơ sở dạy nghề, phát triển trung tâm dạy nghề quận, huyện”. “Chú trọng
xây dựng một số trường, chuyên ngành ñào tạo ñại học, cao ñẳng, trung cấp chuyên
nghiệp, dạy nghề ñạt chuẩn khu vực và quốc tế. Tăng nhanh quy mơ đào tạo cơng
nhân và cán bộ kỹ thuật lành nghề ở những lĩnh vực công nghệ cao, tiếp cận trình
độ tiên tiến thế giới”.
Trường trung cấp nghề Thương mại Du lịch Thanh Hố mới được thành lập
theo Quyết ñịnh số 842/Qð-UBND ngày 22/03/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

2


Thanh Hoá trên cơ sở nâng cấp Trường Dạy nghề Thương mại – Du lịch Thanh
Hoá. Trường thuộc quy hoạch mạng lưới các trường TCN, CðN của tỉnh Thanh
Hóa. Trường có cơ sở vật chất tốt, với trang thiết bị dạy nghề ñược UBND tỉnh và
Tổng cục dạy nghề ñầu tư. Mục tiêu của trường là ñào tạo nhân lực kỹ thuật trực
tiếp phục vụ cho quá trình CNH – HðH của tỉnh Thanh Hóa và của cả nước, đồng
thời thơng qua đào tạo nghề cung cấp cho người lao động kỹ năng nghề nhằm giúp
họ có khả năng tìm kiếm việc làm có thu nhập một cách bền vững.
Trong những năm qua mặc dù ñược ñầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ ñào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu nhiệm vụ CNH-HðH trong giai ñoạn hiện
nay, với u cầu trong cơng tác dạy nghề đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất
lượng cao cho xã hội, nhà trường cần có chiến lược phát triển dài hạn với nhiệm vụ
ở tầm cao hơn.
ðể Nhà trường phát triển một cách bền vững, chất lượng ñào tạo nghề ngày
ñược nâng lên ñáp ứng ngày càng cao nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao của
xã hội, chúng tôi tiến hành lựa chọn nghiên cứu ñề tài “Hoạch ñịnh chiến lược
phát triển tại Trường trung cấp nghề Thương mại Du lịch Thanh Hố đến

năm 2020” nhằm góp phần vào sự nghiệp phát triển nhà trường trong ñiều kiện nền
kinh tế nước ta hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Từ nghiên cứu thực trạng tình hình phát triển ở Trường trung cấp nghề
Thương mại Du lịch Thanh Hoá, luận văn tiến hành hoạch ñịnh chiến lược phát
triển nhà trường trong thời kỳ ñến năm 2020.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hố lý luận và thực tiễn về phát triển chiến lược và xây
dựng chiến lược phát triển trong các cơ sở dạy nghề.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển của nhà trường trong những năm
vừa qua, phát hiện các nguyên nhân ảnh hưởng làm hạn chế sự phát triển của
Trường trung cấp nghề Thương mại Du lịch Thanh Hóa.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

3


- Tiến hành Hoạch ñịnh chiến lược phát triển Trường trung cấp nghề Thương
mại Du lịch Thanh Hóa đến 2020.
1.3 Các câu hỏi nghiên cứu của ñề tài
- Thực trạng quá trình phát triển Trường TCN Thương mại Du lịch Thanh
Hóa, trong giai đoạn qua như thế nào?
- Căn cứ ñể hoạch ñịnh chiến lược phát triển Trường TCN Thương mại Du
lịch Thanh Hóa là gì?
- Nội dung xây dựng chiến lược phát triển trong trường là gì?
- Chiến lược phát triển Nhà nước được thực hiện theo quy trình nào?
- Chiến lược phát triển Nhà trường ñược thể hiện cụ thể ra sao?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn hoạt động có liên quan đến
phát triển trường Trung cấp nghề Thương mại Du lịch Thanh Hóa
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu tình hình phát triển, các yếu tố ảnh
hưởng và xây dựng chiến lược phát triển của Trường trung cấp nghề Thương mại
Du lịch Thanh Hóa.
- Về khơng gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu tại Trường trung cấp
nghề Thương mại Du lịch Thanh Hoá.
- Về thời gian: Các số liệu phục vụ cho ñánh giá thực trạng ñược thu thập từ
năm 2007 ñến năm 2010, thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2010 – 8/2011.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Lý luận cơ bản về hoạch ñịnh chiến lược
2.1.1.1 Các khái niệm cơ bản
Khái niệm chiến lược có từ thời Hy Lạp cổ đại. Thuật ngữ này vốn có nguồn
gốc sâu xa từ quân sự, xuất phát từ “strategos” nghĩa là vai trò của vị tướng trong
qn đội. Sau đó, nó phát triển thành “Nghệ thuật của tướng lĩnh” nói đến các kỹ
năng hành xử và tâm lý của tướng lĩnh. ðến khoảng năm 330 trước cơng ngun,
tức là thời Alexander ðại đế chiến lược dùng ñể chỉ kỹ năng quản trị ñể khai thác
các lực lượng ñể ñè bẹp ñối phương và tạo dựng hệ thống thống trị toàn cục. Trong
lịch sử loài người, rất nhiều các nhà lý luận quân sự như Tôn Tử, Alexander,
Clausewitz, Napoleon, Stonewall Jackson, Douglas MacArthur ñã ñề cập và viết về
chiến lược trên nhiều góc độ khác nhau. Luận ñiểm cơ bản của chiến lược là một

bên ñối phương có thể đè bẹp đối thủ, thậm chí là đối thủ mạnh hơn, đơng hơn - nếu
họ có thể dẫn dắt thế trận và ñưa ñối thủ vào trận ñịa thuận lợi cho việc triển khai
các khả năng của mình.
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về chiến lược, sự khác nhau giữa
các ñịnh nghĩa thường là do quan ñiểm của mỗi tác giả. Năm 1962, Alfred Chandler
một trong những nhà khởi xướng và phát triển lý thuyết về quản trị chiến lược ñã
ñịnh nghĩa: Chiến lược là sự xác định các mục tiêu và mục đích dài hạn của một tổ
chức và sự chấp nhận chuỗi các hành ñộng cũng như phân bổ nguồn lực cần thiết
ñể thực hiện các mục tiêu này.
Năm 1980, James B. Quinn ñã ñịnh nghĩa: Chiến lược là một dạng thức hay
là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các hành động
thành một tổng thể kết dính lại với nhau.
Gần đây, năm 1999 Johnson và Schole ñịnh nghĩa: Chiến lược là ñịnh hướng
và phạm vi của một tổ chức trong dài hạn, nhằm ñạt ñược lợi thế cho tổ chức thơng
qua cấu hình các nguồn lực của nó trong bối cảnh của mơi trường thay ñổi, ñể ñáp
ứng nhu cầu của thị trường và thoả mãn kỳ vọng của các bên hữu quan.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

5


gồi ra, William J. Gluek đã cho rằng: Chiến lược là một kế hoạch mang tính
thống nhất, tính tồn diện và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo rằng các mục
tiêu cơ bản của một tổ chức sẽ được thực hiện.
Cịn theo K. Ohmae thì Mục đích của chiến lược là mang lại những ñiều kiện
thuận lợi nhất cho một phía, đánh giá chính xác thời điểm tấn cơng hay rút lui, xác
định rõ ranh giới của sự thoả hiệp, ơng nhấn mạnh Khơng có đối thủ cạnh tranh thì
khơng cần chiến lược. Mục đích của chiến lược là ñảm bảo dành thắng lợi so với
ñối thủ cạnh tranh.

Và Michael Porter lại cho rằng Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế
cạnh tranh để phịng thủ.
Theo tác giả, Chiến lược phát triển của một cơ sở GDðT và dạy nghề ñược
hiểu là tập hợp thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt
ñộng của các ñơn vị trong cơ sở GDðT và dạy nghề.
Ngồi ra, chiến lược cịn là sự kết hợp hài hoà giữa ba yếu tố “R”:
(Ripeness, Reality, Resources), do đó chiến lược kinh doanh là sản phẩm của sự
sáng tạo và là một bước đi của những cơng việc sáng tạo phức tạp.
R1

R2

R3

Sơ ñồ 2.1 Sự kết hợp 3 yếu tố của chiến lược
R1: Ripeness: Chọn ñúng ñiểm dừng (ðiểm chín muồi)
R2: Reality: Khả năng thực thi chiến lược (Hiện thực)
R3: Resources: Khai thác tiềm năng (Nguồn lực)

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

6


Mục đích của một chiến lược là nhằm tìm kiếm những cơ hội, hay nói cách
khác là nhằm gia tăng cơ hội và vươn lên tìm vị thế cạnh tranh.
Một chiến lược khi được hoạch định có hai nhiệm vụ quan trọng và hai
nhiệm vụ đó quan hệ mật thiết với nhau, đó là việc hình thành chiến lược và thực
hiện chiến lược. Hai nhiệm vụ này ñược cụ thể hố qua ba giai đoạn tạo thành một
chu trình khép kín, cụ thể:

Một là, giai đoạn xây dựng và phân tích chiến lược: là q trình phân tích hiện
trạng, dự báo tương lai, chọn lựa và xây dựng những chiến lược phù hợp.
Hai là, giai ñoạn triển khai chiến lược: là quá trình triển khai những mục tiêu
chiến lược vào hoạt ñộng của doanh nghiệp. ðây là giai ñoạn phức tạp và khó khăn,
địi hỏi một nghệ thuật quản trị cao.
Ba là, giai đoạn kiểm tra và thích nghi chiến lược: là q trình đánh giá và
kiểm sốt kết quả, tìm các giải pháp để thích nghi chiến lược và hồn cảnh mơi
trường.

Hình thành, phân tích,
chọn lựa chiến lược

Triển khai chiến lược

Kiểm tra và thích nghi
chiến lược

Sơ đồ 2.2 Các giai đoạn của quản trị chiến lược
Việc hình thành chiến lược địi hỏi phải tạo ra sự hài hồ và kết hợp cho
ñược các yếu tố tác ñộng ñến chiến lược sau:
-

Các cơ hội thuộc mơi trường bên ngồi

-

Các điểm mạnh và ñiểm yếu của doanh nghiệp

-


Giá trị cá nhân của nhà quản trị

-

Những mong ñợi bao quát về mặt xã hội

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

7


Kết hợp

Các ñiểm mạnh
và yếu

Những cơ hội và ñe
dọa của mơi trường

Các yếu tố
bên trong

Các yếu tố
bên ngồi
CHIẾN LƯỢC
Kết hợp

Các giá trị cá nhân
của nhà quản trị


Các mong ñợi
xã hội

Sơ ñồ 2.3 Hình thành chiến lược
Khái niệm hoạch ñịnh chiến lược: Hoạch định chiến lược là một q trình
mà qua đó các chiến lược được hình thành. Như vậy, có thể thấy rằng:
Hình thành chiến lược dựa trên cạnh tranh nội bộ thì khơng phải là hoạch
định chiến lược.
Phân tích và định hướng chiến lược phải có tính chất lâu dài.
Hoạch định chiến lược được tiến hành trên tồn bộ ñơn vị hoặc ít ra là tiến
hành ở những bộ phận quan trọng nhất.
Năng lực và trách nhiệm của hoạch ñịnh chiến lược thuộc về những nhà quản
lý cao nhất của ñơn vị.
Hoạch ñịnh chiến lược là ñảm bảo sự thực hiện lâu dài những mục đích và
mục tiêu trọng yếu của ñơn vị.
Hoạch ñịnh chiến lược là một quá trình liên tục, khi thực hiện một chiến lược
cần phải liên tục giám sát sự thực hiện đó để xác ñịnh mức ñộ ñạt ñược các mục tiêu
chiến lược. Lúc này, ý nghĩa của việc hoạch ñịnh chiến lược ñược thể hiện một cách
rõ ràng hơn, cụ thể là:
Nhận thấy rõ mục đích hướng đi làm cơ sở cho mọi kế hoạch hành động cụ thể.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

8


Nhận biết ñược các cơ hội và nguy cơ trong tương lai, thích nghi, giảm thiểu sự
tác động xấu từ môi trường, tận dụng những cơ hội của môi trường khi nó xuất hiện.
Tạo ra thế chủ động tác động tới các mơi trường, thậm chí thay đổi luật chơi
trên thương trường, tránh tình trạng thụ động.

Phân phối một cách có hiệu quả về thời gian, nguồn lực cho các lĩnh vực
hoạt động khác nhau.
Khuyến khích cơ quan, đơn vị hướng về tương lai, phát huy sự năng ñộng
sáng tạo, ngăn chặn những tư tưởng ngại thay ñổi, làm rõ trách nhiệm cá nhân, tăng
cường tính tập thể.
Tăng vị trí cạnh tranh, cải thiện các chỉ tiêu về doanh số, nâng cao đời sống
cán bộ cơng nhân bảo đảm cho cơ quan, đơn vị phát triển bền vững trong mơi
trường cạnh tranh.
2.1.1.2 Hình thành xây dựng chiến lược, yêu cầu khi xây dựng và thực hiện chiến lược
a) Hình thành xây dựng chiến lược
* Xác ñịnh mục tiêu chiến lược
Trước khi hành động, một tổ chức cần phải biết mình sẽ đi đâu. Vì thế, việc
xác định mục tiêu là hết sức quan trọng. Xác ñịnh mục tiêu chiến lược tương đối
rộng và có thể phân tích ba phần: Chức năng, mục đích, mục tiêu. Bộ phận đầu tiên
và lớn nhất của mục tiêu chiến lược là chức năng nhiệm vụ, nó thể hiện lý do cơ bản
để đơn vị tồn tại. Mục đích và mục tiêu là cái đích hay kết quả cụ thể hơn mà ñơn vị
mong muốn ñạt ñược. Mục ñích ñược rút ra từ chức năng nhiệm vụ và phải nhằm
vào việc thực hiện chức năng nhiệm vụ đó. Sau khi đề ra chức năng nhiệm vụ và
mục đích của đơn vị mọi người tham gia phải biết được chính xác điều đơn vị muốn
đạt được là cái gì? ðó chính là mục tiêu cụ thể cần ñạt ñược trong từng thời kỳ.
Xác ñịnh mục tiêu chiến lược cần căn cứ vào lợi ích các bên hữu quan, đó là
chủ sở hữu, lãnh đạo đơn vị, nhà nước, chính quyền địa phương, ngân hàng, khách
hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp và người lao ñộng.
* Chiến lược tổng quát
Tiến trình phát triển nhà trường trước sự chọn lựa về lĩnh vực hoạt ñộng
giáo dục và ñào tạo. Quá trình phát triển nhà trường tập trung vào một lĩnh vực

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

9



hoạt động đào tạo nào đó, sau đó thực hiện phát triển cơng tác đào tạo theo
hướng đa dạng ngành nghề ñào tạo.
Một quyết ñịnh quan trọng khi cơ sở đào tạo phát triển là có đa dạng hố
ngành nghề ñào tạo, bậc ñào tạo hay không? Khi cơ sở ñào tạo chỉ có một nghề ñào
tạo hay một hệ đào tạo nào đó mà khơng thể tiến hành đa dạng hố ngành nghề đào
tạo và hệ đào tạo là chiến lược cạnh tranh.
* Chiến lược bộ phận
ðể cạnh tranh một cách có hiệu quả trong cơng tác đào tạo nghề, các cơ sở
dạy nghề cần nhận dạng những cơ hội và thách thức trong mơi trường giáo dục và
đào tạo như xây dựng và phát triển năng lực phân biệt nhằm ñạt ñược lợi thế cạnh
tranh. ðể chọn các chiến lược cạnh tranh trên cơ sở các năng lực phân biệt và lợi
thế cạnh tranh, nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh, từ đó gắn bó với các chiến lược
ñầu tư trong bối cảnh sự phát triển và ra ñời nhiều cơ sở ñào tạo là một nhân tố quan
trọng ñể tạo ra giá trị cho sản phẩm ñào tạo đó là chất lượng nguồn nhân lực.
Chiến lược cạnh tranh ñược hỗ trợ và ñảm bảo bởi các chiến lược cấp chức
năng. Việc hình thành và phát triển các chiến lược chức năng phải tạo ra sự cộng
hưởng các chức năng nhằm phát huy và phát triển các lợi thế cạnh tranh của cơ sở
ñào tạo. Các chiến lược về Marketing, tài chính, đào tạo, nghiên cứu và phát triển
nguồn nhân lực phải ñược phù hợp với chiến lược cạnh tranh ñã chọn, nhằm ñạt tới
các mục tiêu của chiến lược cạnh tranh ñối với các cơ sở ñào tạo.
ðể lập luận và ñưa ra các chiến lược phát triển cho các cơ sở dạy nghề.
Hiện nay, áp dụng phổ biến nhất là mơ hình ma trận SWOT.
b) Các yêu cầu khi xây dựng và thực hiện chiến lược
Một là, chiến lược phát triển phải đạt được mục đích tăng vị thế của cơ sở
ñào tạo và giành lợi thế cạnh tranh. Vì chiến lược phát triển của cơ sở ñào tạo nghề
chỉ thực sự cần thiết khi ñào tạo ñược nguồn nhân lực chất lượng cao ñáp ứng ñược
nhu cầu ñòi hỏi của doanh nghiệp và xã hội. Khơng có đối thủ cạnh tranh thì khơng
cần chiến lược phát triển. Muốn ñạt ñược yêu cầu này, khi xây dựng chiến lược phải

quán triệt ñể khai thác lợi thế các nghề ñào tạo của cơ sở ñào tạo nghề, tập trung các
biện pháp tận dụng thế mạnh của mình.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

10


Hai là, chiến lược phát triển phải ñảm bảo sự an tồn cho các cơ sở đào tạo
nghề và phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế phục vụ ngày tốt hơn cho q trình
CNH – HðH đất nước. Do vậy, sự ổn ñịnh và phát triển các cơ sở ñào tạo nghề là
mối quan tâm hàng ñầu của xã hội. ðể ñạt ñược yêu cầu này, chiến lược phát triển
của cơ sở ñào tạo nghề phải khắc phục được những hạn chế trong cơng tác giáo dục
và ñào tạo khắc phục tình trạng “Thừa thầy kém, thiếu thợ giỏi” như hiện nay.
Ba là, phải xác ñịnh mục tiêu ñào tạo và những ñiều kiện cơ bản ñể thực hiện
mục tiêu ñào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phải đảm bảo sao cho khắc phục
được tình trạng nguồn nhân lực kém chất lượng. Trong mỗi phạm vi trong giáo dục
và ñào tạo các cơ sở ñào tạo nghề có thể định ra mục tiêu cần đạt tới phù hợp với
điều kiện cụ thể của mình. Việc định ra mục tiêu này phải rõ ràng và phải chỉ ra
ñược những mục tiêu cơ bản nhất, then chốt nhất. ði liền với mục tiêu cần có hệ
thống các chính sách, biện pháp và ñiều kiện vật chất, kỹ thuật, lao ñộng là tiền ñề
cho việc thực hiện các mục tiêu ấy.
Bốn là, Phải dự đốn được mơi trường đào tạo nguồn nhân lực trong tương
lai. Việc dự đốn này càng chính xác bao nhiêu thì chiến lược phát triển càng phù
hợp bấy nhiêu. Dự đốn trước hết là một hoạt động của trí não, vì vậy muốn có
được các dự đốn tốt, cần có một khối lượng thơng tin và tri thức nhất định, đồng
thời phải có phương pháp tư duy đúng đắn để có được cái nhìn thực tế và sáng
suốt về tất cả những cái gì cơ sở đào tạo nghề có thể phải đương đầu ở tương lai.
Năm là, phải có chiến lược dự phịng. Sở dĩ phải như vậy vì chiến lược phát
triển là để thực thi trong hiện tại và tương lai. Vì thế, khi hoạch định chiến lược phát

triển phải tính đến khả năng xấu nhất mà cơ sở đào tạo nghề có thể gặp phải. Và
trong tình hình đó thì chiến lược nào sẽ ñược thay thế. Người giỏi nhất cũng chỉ có
thể đưa ra được các dự đốn tiệm cận với thực tế sẽ diễn ra. Chiến lược dự phòng sẽ
cho phép ứng ñối một cách nhanh nhạy với những thay ñổi mà trước ñây chưa
lường hết ñược.
Sáu là, phải kết hợp độ chín muồi với thời cơ. Chiến lược phát triển nhà
trường khơng chín muồi thì chắc chắn cơ sở ñào tạo sẽ thất bại. Nhưng có ñiều
tưởng như nghịch lý là một số chiến lược phát triển cơ sở đào tạo thất bại vì q

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

11


chín muồi. Lý do thật dễ hiểu vì tư tưởng cầu toàn trong việc xây dựng chiến lược,
nên mất quá nhiều thời gian gia công các chi tiết, kỳ vọng có được một chiến lược
hồn hảo. ðiều đó dẫn đến khi xây dựng xong chiến lược và triển khai thì ñã mất
thời cơ. Cho nên, khi hoạch ñịnh chiến lược phát triển phải phân biệt ñược ñâu là
chiến lược lý tưởng và đâu là chiến lược cầu tồn. Nếu một nhà chiến lược quyết
tâm loại trừ mọi sai sót, kể cả những sai sót nhỏ trong chiến lược của mình, thì cần
nhớ rằng thời gian để xử lý và phân tích các thơng tin sẽ là vơ hạn.
c) Ngun tắc xây dựng chiến lược phát triển
Một là, ñánh giá ñầy ñủ thực trạng và giai ñoạn phát triển của nền kinh tế, xã
hội ñể xác ñịnh phương pháp tiếp cận khi xây dựng chiến lược.
Hai là, xác ñịnh quan ñiểm phát triển: Quan ñiểm khác nhau sẽ dẫn ñến các
chiến lược khác nhau.
Ba là, kết hợp giữa nội lực và ngoại lực ñể xây dựng chiến lược phát triển
(sử dụng phân tích SWOT để tìm ra các phương án chiến lược)
Bốn là, xây dựng chiến lược phải phù hợp và phụ thuộc vào ñặc thù của mỗi
ngành, mỗi vùng, mỗi quốc gia.

Ngồi ra, xây dựng chiến lược phát triển cịn gồm:
- Hệ thống quan ñiểm chiến lược
- Hệ thống mục tiêu chiến lược
- Hệ thống các giải pháp chiến lược
- Các căn cứ của chiến lược.
2.1.1.2 Phân loại chiến lược phát triển
2.1.1.2.1 Phân loại theo sự tăng trưởng
Căn cứ vào diễn biến tăng trưởng và phát triển mà chúng ta có thể phân loại
các chiến lược tổng thể ra làm 3 loại:
a) Chiến lược tập trung
Các chiến lược tăng trưởng tập trung trong hoạt ñộng thường ñược áp dụng
trong thị trường nội ñịa. Tổ chức áp dụng chiến lược tập trung ñể hoạt ñộng trong
một ngành duy nhất và trong khn khổ thị trường thuần t. ðể tối đa hố lợi ích,
tổ chức phải tìm cách hạ chi phí.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

12


b) Chiến lược hội nhập theo chiều dọc
Hội nhập theo chiều dọc nghĩa là tổ chức tự tìm kiếm đầu vào hoặc tự lo liệu
lấy đầu ra của mình.
* Căn cứ vào tiến trình hội nhập:
- Tăng trưởng hội nhập dọc ngược chiều
- Tăng trưởng hội nhập dọc thuận chiều
* Căn cứ vào mức độ hội nhập:
- Hội nhập tồn diện
- Hội nhập một phần: chỉ chủ ñộng tham gia một phần nào đó của đầu vào
hoặc đầu ra.

* Căn cứ vào phạm vi hội nhập:
- Hội nhập nội bộ.
- Hội nhập bên ngồi.
c) Chiến lược đa dạng hố
Các chiến lược tăng trưởng đa dạng hố có hai hình thức, đó là:
- ða dạng hố tương quan hoặc liên kết: Tham gia vào một hoạt động có sự
nối kết với hoạt ñộng hiện tại về một số khâu của quá trình
- ða dạng hố khơng tương quan hoặc khơng liên kết: Tham gia vào hoạt
động mới khơng có sự nối kết nào rõ ràng với bất cứ hoạt ñộng hiện tại.
2.1.1.2.2 Phân loại theo cấp ñộ quản lý
Chiến lược ñược chia thành 3 cấp ñộ như sau:
- Chiến lược cấp quốc gia.
- Chiến lược cấp Bộ, Ngành trung ương, Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương.
- Chiến lược cấp Sở, Ngành ñịa phương và cấp huyện, thị xã.
2.1.1.3 Các yếu tố tác ñộng ñến chiến lược
2.1.1.3.1 Các yếu tố bên ngồi
* Yếu tố cơng nghệ
ðánh giá mơi trường cơng nghệ để xem xét cơng nghệ đang sử dụng có phù
hợp hay không phù hợp. Việc áp dụng công nghệ mới hiệu quả là yêu cầu cấp thiết
ñối với từng ñơn vị, nhưng sự thay đổi cơng nghệ đơi khi lại thật sự là mối đe dọa

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

13


đối với các đơn vị bị dính chặt vào cơng nghệ cũ. Vì vậy, việc triển khai cơng nghệ
phải ổn ñịnh tương ñối và phù hợp với khả năng của doanh nghiệp và thời gian sử
dụng công nghệ.
* Môi trường của Chính phủ

Yếu tố Chính phủ, chính trị có tác ñộng mạnh ñến mọi hoạt ñộng trên các
lĩnh vực hoạt ñộng của từng ñơn vị. Thông qua các quy ñịnh thành luật và hiệu lực
của luật pháp là cơ sở, hành lang cho mọi lĩnh vực của các ñơn vị hoạt động theo
đúng pháp luật.
* Mơi trường kinh tế
Các yếu tố thuộc mơi trường kinh tế có ảnh hưởng vơ cùng lớn ñến các ñơn
vị. Những yếu tố ảnh hưởng lớn bao gồm, như:
- Mức ñộ phát triển kinh tế, sự gia tăng kinh tế trong vùng
- Chính sách tài chính & tiền tệ của Nhà nước
- Mức tiền lương, tiền công
- Hạ tầng cơ sở kinh tế – xã hội.
* Các yếu tố xã hội
- Những ñặc trưng về địa lý, nhân khẩu, văn hố - xã hội có ảnh hưởng
quan trọng ñến hầu hết tất cả các lĩnh vực và hoạt ñộng trên một ñịa bàn. Những
thay ñổi về xã hội bao gồm thay ñổi tập quán sống, quan ñiểm sống và hưởng thụ
v.v, là những thay ñổi có tác động tồn diện đến q trình phát triển của đơn vị.
- Các chế độ xã hội, tơn giáo, ngôn ngữ.
* Các yếu tố tự nhiên
Yếu tố tự nhiên cũng có vai trị quan trọng trong q trình kiến tạo và xây
dựng chiến lược phát triển của mỗi ñơn vị. Yếu tố tự nhiên gắn với mỗi vùng miền,
gắn với tư tưởng, phong tục tập quán sinh sống, học tập cũng như trình độ phát triển
về kinh tế - xã hội khác nhau. Việc xây dựng chiến lược phải căn cứ trên những ñặc
ñiểm ñịa phương, khu vực, ñây là cơ sở quan trọng đánh giá sự thành cơng của
chiến lược.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

14



2.1.1.3.2 Những yếu tố tác ñộng bên trong
Chiến lược phải ñặt trên cơ sở các mục tiêu, ñiểm mạnh và năng lực của đơn
vị. Phân tích bên trong là nhằm tìm hiểu sâu hơn về đơn vị, việc thực hiện chiến
lược là xuất phát từ bên trong của một ñơn vị. Các bước phân tích bên trong bao
gồm những điểm chính là phân tích nguồn nhân lực, phân tích sự thích ứng của sứ
mạng và mục tiêu với mơi trường, phân tích hoạt động của các bộ phận chức năng
của ñơn vị.
* Phân tích các nguồn lực
- Phân tích về nguồn nhân lực:
Một mặt, tiến hành phân tích đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ñồng thời
ñánh giá các kỹ năng quản lý ñiều hành, ñánh giá ñạo ñức nghề nghiệp và những kết
quả mà các nhà quản lý ñã ñạt ñược trong quá trình ñiều hành ñơn vị của họ. Mặt
khác, tiến hành ñánh giá các nhân viên thừa hành xem về trình độ chun mơn, kỹ
thuật và khả năng thừa hành tác nghiệp.
- Phân tích nguồn lực vật chất
Các nguồn lực vật chất bao gồm những yếu tố như kinh phí, cơ sở vật chất,
máy móc thiết bị phục vụ cho cơng tác giảng dạy. Phân tích và ñánh giá ñúng mức
các nguồn lực vật chất là cơ sở quan trọng giúp nhà lãnh ñạo hiểu ñược các nguồn
lực vật chất tiềm tàng, những hạn chế, ñể có các quyết định quản trị thích nghi với
thực tế như: khai thác tối ña các nguồn vốn bằng tiền và nguồn vốn cơ sở vật chất
hiện có, lựa chọn và huy động các nguồn vốn bên ngồi khi thực sự có nhu cầu,
chọn đối tượng cần hợp tác nhằm tăng quy mô nguồn lực vật chất, thực hiện dự trữ
một tỷ lệ cần thiết ñể ñảm bảo khả năng ñương ñầu với các ñối thủ cạnh tranh trên
thị trường trong và ngồi nước.
Phân tích nguồn lực bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Phân loại nguồn lực vật chất hiện có: bao gồm các nguồn vốn bằng tiền,
máy móc trang thiết bị, đất đai...
- Xác định quy mơ cơ cấu chất lượng và các ñặc trưng của từng nguồn lực
vật chất.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

15


×