Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn huyện chiêm hóa tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.57 KB, 87 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TRIỆU ðỨC MINH

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở MỘT SỐ DỰ ÁN
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Văn Chính

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2011

Người cam ñoan

Triệu ðức Minh



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, sự đóng
góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Trần Văn Chính - GVC.
Khoa Tài nguyên và Môi trường - trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội đã tận
tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cơ giáo
Khoa Tài ngun và Mơi trường, Khoa Sau đại học - Trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi thực hiện, hồn thành ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh ñạo và cán bộ công nhân viên Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Tun Quang, Hội đồng Bồi thường Giải phóng Mặt
bằng tỉnh Tuyên Quang, UBND huyện Chiêm Hóa, Ban GPMB huyện Chiêm
Hóa, Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Thống kê, Phịng Lao động Thương binh Xã hội huyện Chiêm Hóa.
Cấp uỷ, chính quyền và bà con nhân dân xã Phúc Sơn, thị trấn Vĩnh
Lộc, huyện Chiêm Hóa đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin cảm ơn đến gia đình, người thân, các cán bộ ñồng nghiệp và
bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ, tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình
thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2011

Tác giả luận văn

Triệu ðức Minh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan.....................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng................................................................................................vi
Danh mục viết tắt............................................................................................vii
1.

MỞ ðẦU.......................................................................................... 1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................... 1

1.2

Mục ñích của ñề tài........................................................................... 2

1.3

Yêu cầu của ñề tài............................................................................. 2

1.4


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài........................................... 2

2.

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI.......... 3

2.1

Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư .................................. 3

2.1.1

Bồi thường........................................................................................ 3

2.1.2

Hỗ trợ ............................................................................................... 3

2.1.3

Tái ñịnh cư ....................................................................................... 4

2.2

Một số vấn đề ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi nhà nước thu hồi ñất. .................................................................. 4

2.2.1

Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về ñất ñai .............................. 4


2.2.2

Thị trường bất ñộng sản .................................................................. 11

2.2.3

Tác động của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ñến phát triển
cơ sở hạ tầng và ñời sống xã hội ..................................................... 11

2.3

Cơ sở thực tiễn về Chính sách bồi thường, hỗ trợ, Tái định cư ....... 12

2.3.1

Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của một số nước và một số
tổ chức ngân hàng quốc tế .............................................................. 12

2.4

Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở nước ta....................... 17

2.4.1

Thời kỳ trước khi có Luật ðất ñai 1988 .......................................... 17

2.4.2

Thời kỳ từ năm 1988 ñến năm 1993 ............................................... 19


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

iii


2.4.3

Thời kỳ từ năm 1993 ñến năm 2003 ............................................... 20

2.4.4

Thời kỳ từ khi có Luật ðất đai 2003 ............................................... 21

2.4.5

Thực trạng công tác bồi thường, GPMB tại tỉnh Tuyên Quang ....... 24

3.

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................. 27

3.2

Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 27


3.3

Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 27

3.3.1

Thu thập số liệu thứ cấp.................................................................. 27

3.3.2

Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................... 27

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 29

4.1

ðiều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của huyện Chiêm Hóa .............. 29

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên .......................................................................... 29

4.1.2

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................. 32

4.1.3


Tình hình quản lý v s dng ủt ủai .............................................. 38

4.1.4

Công tác bồi thờng, giải phóng mặt bằng khi nhà nớc thu hồi đât
tại huyện Chiờm Húa tnh Tuyờn Quang......................................... 43

4.1.5

Vic thc hin chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi
đất của số dự án tại huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang.............. 44

4.2

Thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất tại
2 dự án nghiên cứu ......................................................................... 45

4.2.1

Các văn bản chính liên quan đến thu hồi ñất, thực hiện bồi thường
GPMB 2 dự án nghiên cứu ............................................................. 45

4.2.2

Khái quát các dự án nghiên cứu ...................................................... 47

4.2.3

Các nội dung chính trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
của 2 dự án ..................................................................................... 50


4.3

Tác ñộng của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt
bằng ñến ñời sống, việc làm của người bị thu hồi ñất..................... 61

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

iv


4.3.1

Kết quả ñiều tra hộ dân về thu hồi ñất, bồi thường và GPMB được
trình bầy qua bảng 4.10................................................................... 61

4.3.2

Tác ñộng ñến lao ñộng việc làm ..................................................... 62

4.3.3

Tác ñộng ñến lao ñộng việc làm của người trong ñộ tuổi lao ñộng . 64

4.4

ðánh giá chung việc thực hiện các chính sách bồi thường GPMB tại
2 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Chiêm Hóa......................... 66

4.4.1


Ngững thành cơng ......................................................................... 66

4.4.2

Một số hạn chế ............................................................................... 67

4.5

ðề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện chính sách bồi thường
GPMB ở huyện Chiêm Hóa ............................................................ 69

4.5.1

Các giải pháp chung ....................................................................... 69

4.5.2

Các giải pháp cụ thể........................................................................ 71

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 73

5.1

Kết Luận......................................................................................... 73

5.2


Kiến nghị........................................................................................ 74

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2006 - 2010 ........................33
Bảng 4.2 Dân số, số hộ huyện Chiêm Hoá năm 2010 ....................................37
Bảng 4.3 Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2010 huyện Chiêm Húa............40
Bảng 4.4 Kết quả bồi thờng GPMB các dự án t¹i hun Chiêm Hóa ............43
Bảng 4.5 Kết quả bồi thường, hỗ trợ về ñất 2 dự án nghiên cứu ...................53
Bảng 4.6 Kết quả bồi thường thiệt hại cây trồng, vật kiến trúc 2 dự án..........55
Bảng 4.7 Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ trong bồi thường, GPMB ở
2 dự án.........................................................................................57
Bảng 4.8 Kết quả thực hiện giao ñất tái ñịnh cư và số tiền các hộ phải
nộp hoàn trả ngân sách Nhà nước ở 2 dự án.................................58
Bảng 4.9 Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của 02 dự án nghiên
cứu...............................................................................................59
Bảng 4.10 Kết quả ñiều tra, phỏng vấn các hộ dân về thu hồi ñất
và bồi thường, hỗ trợ....................................................................61
Bảng 4.11 Tình hình lao động việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại
2 dự án.........................................................................................63
Bảng 4.12 Tình hình việc làm của người trong độ tuổi lao động
trước và sau khi thu hồi ñất tại 2 dự án........................................65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chú giải



Nghị định

CP

Chính phủ

TW

Trung ương

ADB

Ngân hàng phát triển Châu á

WB

Ngân hàng thế giới

UBND

Uỷ ban nhân dân


Qð-UBND

Quyết định của uỷ ban nhân dân tỉnh

TT- BTC

Thơng tư Bộ tài chính

TTLB

Thơng tư liên bộ

HðBT

Hội đồng bộ trưởng

BTNMT

Bộ tài ngun mơi trường

GPMB

Giải phóng mặt bằng

TðC

Tái định cư

CNH


Cơng nghiệp hố

HðH

Hiện đại hố

ðTH

ðơ thị hố

HTX

Hợp tác xã

CNVC

Cơng nhân viên chức

HSðC

Hồ sơ địa chính

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QSDð

Quyền sử dụng đất


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

vii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
ðảng ta có chủ trương đổi mới phát triển nền kinh tế theo xu thế hội
nhập với khu vực và quốc tế, ñể ñời sống của nhân dân ngày càng ñược cải
thiện khơng ngừng nâng cao. Những năm gần đây q trình đơ thị hố, xây
dựng cơ sở hạ tầng, khu cơng nghiệp và các khu đơ thị mới diễn ra ở diện
rộng. Tốc ñộ phát triển nhanh, cơ sở hạ tầng, diện mạo đơ thị ở nước ta khơng
ngừng thay đổi, kinh tế ñất nước phát triển làm cho ñất ñai ngày càng có giá;
Thực tế hiện nay cho thấy, cơng tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước
thu hồi đất ñang là vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp, tác ñộng ñến mọi
mặt của ñời sống kinh tế, xã hội. Giải quyết khơng tốt, khơng thỏa đáng
quyền lợi của người có đất bị thu hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu
hồi ñất dễ dẫn ñến bùng phát khiếu kiện, ñặc biệt là những khiếu kiện tập thể
đơng người làm cho tình hình trở lên phức tạp, từ đó gây lên sự mất ổn định
về kinh tế, xã hội và chính trị nói chung;
Việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñược thực hiện theo
các quy định của Chính phủ như: Nghị định 90/CP ngày 17/8/1994, Nghị ñịnh
22/1998/Nð-CP và ñược thay bằng Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ngày
03/12/2004 quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất. gần ñây ñược thay bằng. Nghị ñịnh ñã ñược áp dụng có hiệu quả phù
hợp với nguyện vọng của ñại ña số nhân dân, khắc phục ñược nhiều tồn tại,
vước mắc của những văn bản trước ñây. Tuy nhiên hiện nay bồi thường
GPMB vẫn là vấn ñề nan giải, ảnh hưởng ñến ñời sống, việc làm của người
dân có ñất bị thu hồi vẫn ñang là nỗi bức xúc trên cả nước nói chung và huyện

Chiêm Hố nói riêng;
Nghiên cứu sâu hơn việc triển khai thực hiện các chính sách bồi
thường GPMB ñể tiếp tục hoàn thiện theo hướng vừa ñáp ứng ñược yêu cầu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

1


của việc chuyển đất nơng nghiệp và đất ở của người dân sang phục vụ các
mục tiêu của CNH, HðH và ðTH trong tỉnh hiện nay và những năm tới,
nhằm ñáp ứng ñược lợi ích của người dân bị thu hồi ñất và bị thiệt hại về tài
sản trên ñất ñang ñặt ra như một nhu cầu bức thiết. Nhằm kịp thời có những
giải pháp tích cực trong cơng tác bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi đất,
góp phần giải quyết các vấn ñề xã hội bức xúc hiện nay, tơi thực hiện đề tài:
“ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu
hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Chiêm Hố, tỉnh Tun Quang”
1.2 Mục đích của đề tài
- ðánh giá thực trạng cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở một
số dự án trên ñịa bàn huyện Chiêm Hố tỉnh Tun Quang.
- Xác định được những ngun nhân ảnh hưởng đến bồi thường giải
phóng mặt bằng ở một số dự án trên địa bàn huyện Chiêm Hóa.
- ðề xuất, các giải pháp hợp lý, trong chính sách bồi thường giải phóng
mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc
phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng.
1.3 u cầu của ñề tài
- Xác ñịnh ñúng các nguyên nhân tồn tại khi Nhà nước thu hồi ñất;
- ðưa ra ñược các giải pháp cụ thể trong việc tổ chức thực hiện các dự
án trên ñịa bàn nghiên cứu;
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

ðề tài: “ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại
khi nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên địa bàn huyện Chiêm Hố,
tỉnh Tun Quang” góp phần phát hiện những tồn tại, đóng góp cho việc
hồn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn cho chính sách bồi thường GPMB và
giúp cho việc thực hiện chính sách có hiệu quả, góp phần xây dựng một nền
cơng - nông nghiệp bền vững nhằm cải thiện cuộc sống của mọi người dân
trong một xã hội văn minh, hiện ñại;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

2


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI
2.1 Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
2.1.1 Bồi thường
Bồi thường là những tổn hại ñã gây ra. Bồi thường là trả lại tương
xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng
với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của
chủ thể khác.[18]
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất,
trong đó, giá trị quyền sử dụng đất có thể là: giá trị bằng tiền, bằng vật chất
khác, do các quy ñịnh của pháp luật ñiều tiết hoặc do thỏa thuận giữa các chủ
thể ñối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.[16]
2.1.2 Hỗ trợ
Trên thực tế, ngồi các khoản bồi thường thiệt hại nói trên thì cịn một
hình thức bồi thường khác gọi là hỗ trợ, hỗ trợ tương xứng với giá trị hoặc
công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
Hỗ trợ là giúp ñỡ nhau, giúp thêm vào. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là

việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi ñất thơng qua đào tạo nghề mới, bố trí
việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới.[9]
* Theo Nghị định Số: 197/2004/Nð-CP thì bồi thường, hỗ trợ cho
người sử dụng ñất khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì được
bố trí tái ñịnh cư bằng một trong các hình thức sau:
1. Bồi thường hoặc hỗ trợ đối với tồn bộ diện tích ñất Nhà nước thu hồi.
2. Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với đất và các chi
phí đầu tư vào đất bị Nhà nước thu hồi.
3. Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống, hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi
nghề và hỗ trợ khác cho người bị thu hồi ñất .
4. Hỗ trợ ñể ổn ñịnh sản xuất và ñời sống tại khu tái định cư.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

3


2.1.3 Tái ñịnh cư
Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể
sinh sống và làm ăn. TðC bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi
khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
Tái ñịnh cư ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài
sản gắn liền với ñất; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây
dựng lại sản xuất và ổn định cuộc sống tại đó.
Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh tế
- xã hội ñối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở
thì người sử dụng đất được bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới.

- Bồi thường bằng tiền ñể tự lo chỗ ở.
Tái định cư là một bộ phận khơng thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cư cũng ñược
coi là dự án phát triển và phải ñược thực hiện như các dự án phát triển khác.
2.2 Một số ngun nhân nảy sinh đến cơng tác bồi thường thiệt hại, hỗ
trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất.
2.2.1 Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về ñất ñai
2.2.1.1 Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai và tổ
chức thực hiện các văn bản đó
ðất đai là đối tượng quản lý phức tạp, ln biến động theo sự phát triển
của nền kinh tế - xã hội. ðể thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất
đai địi hỏi các văn bản pháp luật liên quan ñến lĩnh vực này phải mang tính
ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế.
Ở nước ta, do các đặc ñiểm lịch sử, kinh tế - xã hội của ñất nước trong
mấy thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai cũng
theo đó khơng ngừng ñược sửa ñổi, bổ sung. Từ năm 1993 ñến năm 2003,
Nhà nước ñã ban hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

4


dụng đất. Sau khi quốc hội thơng qua Luật đất ñai 2003 cùng với các văn bản
hướng dẫn thi hành ñã nhanh chóng ñi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy
phạm khá hoàn chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, ñề cập mọi quan hệ ñất ñai phù
hợp với thực tế. Các văn bản quy phạm pháp luật về ñất ñai của Nhà nước ñã
tạo cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản
lý Nhà nước về ñất ñai, giải quyết tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nơng
thơn, bước ñầu ñã ñáp ứng ñược quan hệ ñất ñai mới hình thành trong q

trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa; hệ thống pháp luật đất đai ln đổi mới,
ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phịng,
an ninh và ổn định xã hội.[15]
Theo đó, chính sách bồi thường GPMB cũng ln được Chính phủ
khơng ngừng hồn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công
tác bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những ñổi
mới về pháp luật đất đai, thời gian qua cơng tác GPMB đã đạt những kết quả
đáng khích lệ, đã cơ bản ñáp ứng ñược nhu cầu về mặt bằng cho việc phát
triển các dự án ñầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn định, chưa
thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà cơng tác bồi thường
GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất đai có ảnh
hưởng rất lớn đến cơng tác bồi thường GPMB. Hệ thống văn bản pháp luật
đất đai cịn có những nhược ñiểm như là số lượng nhiều, mức ñộ phức tạp
cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống chưa ñồng bộ, chặt chẽ
gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật.[15]
Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng ñất
ñai, việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trị rất quan trọng. Kết
quả kiểm tra thi hành Luật ðất ñai năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
cho thấy UBND các cấp đều có ý thức qn triệt việc thực thi pháp luật về ñất
ñai nhưng nhận thức về các quy định của pháp luật nói chung cịn yếu, ở cấp cơ
sở cịn rất yếu. Từ đó dẫn tới tình trạng có nhầm lẫn việc áp dụng pháp luật
trong giải quyết giao ñất, cho thuê ñất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

5



cư, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. Trong khi đó việc tun truyền, phổ
biến của các cơ quan có trách nhiệm chưa thật sát sao. Tại nhiều địa phương,
đang tồn tại tình trạng nể nang, trọng tình hơn chấp hành quy ñịnh pháp luật
trong giải quyết các mối quan hệ về đất đai. Cán bộ địa chính, chủ tịch UBND
xã nói chung chưa làm tốt nhiệm vụ phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời những
hành vi vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn. ðó là nguyên nhân làm giảm
hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các nhà
ñầu tư và ñã ảnh hưởng trực tiếp ñến tiến ñộ GPMB.[20]
2.2.1.2 Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
ðất đai và khơng gian sử dụng đất đai có hạn. ðể tồn tại và duy trì cuộc
sống của mình, con người phải dựa vào ñất ñai, khai thác và sử dụng ñất ñai
ñể sinh sống. Quy hoạch sử dụng ñất ñai là biện pháp quản lý không thể thiếu
ñược trong việc tổ chức sử dụng ñất của các ngành kinh tế - xã hội và các địa
phương, là cơng cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết
định để cân đối giữa nhiệm vụ an tồn lương thực với nhiệm vụ CNH-HðH
đất nước nói chung và các địa phương nói riêng.
Thơng qua việc lập, xét duyệt và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñể
tổ chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng
mà Nhà nước đóng vai trị là người tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường
GPMB nào ñều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất nhằm ñạt
ñược các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế-xã hội cao nhất. Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường đất đai
trên hai khía cạnh:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những căn cứ quan
trọng nhất ñể thực hiện việc giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng
ñất, mà theo quy ñịnh của Luật ñất ñai, việc giao ñất, cho th đất chỉ được
thực hiện khi có quyết định thu hồi đất đó của người đang sử dụng;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất; từ đó tác động tới giá đất
tính bồi thường.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

6


Tuy nhiên chất lượng quy hoạch nói chung và quy hoạch sử dụng đất
nói riêng cịn thấp, thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi thấp, đặc biệt là
thiếu tính bền vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo sát tình hình, quy
hoạch cịn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trường hợp quy
hoạch theo phong trào. ðây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến tình trạng
quy hoạch “treo”, dự án “treo”.[20]
2.2.1.3 Yếu tố giao ñất, cho thuê ñất
Nhiệm vụ giao ñất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến cơng tác bồi
thường GPMB và TðC. Nguyên tắc giao ñất, cho thuê ñất, phải căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch là ñiều kiện bắt buộc, nhưng nhiều ñịa phương chưa thực
hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức ñất ñược giao và nghĩa vụ đóng thuế đất quy
định khơng rõ ràng, tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn
cho công tác bồi thường hỗ trợ.
2.2.1.4 Yếu tố lập và quản lý hồ sơ địa chính
Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống hồ sơ địa chính (HSðC) có vai trị
quan trọng hàng đầu để “quản lý chặt chẽ đất ñai trong thị trường bất ñộng
sản”, là cơ sở xác ñịnh tính pháp lý của ñất ñai. Trước tháng 12 năm 2004, rất
nhiều ñịa phương chưa lập ñầy ñủ HSðC theo quy định; đặc biệt có nhiều xã,
phường, thị trấn chưa lập sổ địa chính (khoảng trên 30% số xã ñã cấp GCN)
ñể phục vụ yêu cầu quản lý việc sử dụng ñất ñai, một số ñịa phương chưa lập
ñủ sổ mục kê ñất ñai, sổ cấp GCN như Thành phố Hà Nội, các tỉnh Hồ Bình,
Vĩnh Phúc, Kiên Giang, Trà Vinh...[20]
2.2.1.5 Cơng tác đăng ký đất đai và cấp GCN quyền sử dụng ñất
ðăng ký ñất ñai (Land Registration) là một thành phần cơ bản quan

trọng nhất của hệ thống quản lý đất đai, đó là q trình xác lập hồ sơ về quyền
sở hữu ñất ñai, bất ñộng sản, sự đảm bảo và những thơng tin về quyền sở hữu
ñất. Theo quy ñịnh của các nước, ñất ñai là một trong các tài sản phải ñăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng. Ở nước ta, theo quy ñịnh của Luật ñất ñai,
người sử dụng ñất phải ñăng ký quyền sử dụng đất với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (cụ thể là Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất) và được cấp

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

7


GCNQSDð. Chức năng của ñăng ký ñất ñai là cung cấp những căn cứ chuẩn
xác và an toàn cho việc thu hồi, chấp thuận và từ chối các quyền về ñất.
Trong công tác bồi thường GPMB, GCNQSDð là căn cứ ñể xác ñịnh
ñối tượng ñược bồi thường, loại ñất, diện tích đất tính bồi thường. Hiện nay,
cơng tác đăng ký ñất ñai ở nước ta vẫn còn yếu kém, ñặc biệt cơng tác đăng
ký biến động về sử dụng đất; việc cấp GCNQSDð vẫn chưa hồn tất. Chính
vì vậy mà cơng tác bồi thường GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt
cơng tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSDð thì cơng tác bồi thường GPMB sẽ
thuận lợi, tiến độ GPMB sẽ nhanh hơn.
2.2.1.6 Yếu tố thanh tra chấp hành các chế ñộ, thể lệ về quản lý và sử dụng
đất đai
Cơng tác bồi thường GPMB là một việc làm phức tạp, gắn nhiều đến
quyền lợi về tài chính nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp luật nhằm
thu lợi bất chính, chính quyền địa phương cấp trên. Hồi đồng thẩm định phải
có kế hoạch thanh tra, kiểm tra và coi ñây là nhiệm vụ thường xuyên trong
quá trình triển khai thực hiện cơng tác bồi thường GPMB, kịp thời phát hiện
các sai phạm, vi phạm pháp luật ñể xử lý tạo niềm tin trong nhân dân.[7]
2.2.1.7 Yếu tố giá ñất và ñịnh giá ñất

Hiện nay ở nước ta đất đai thuộc sở hữu tồn dân, do Nhà nước thống
nhất quản lý, giá cả ñất ñai dựa trên chuyển nhượng quyền sử dụng, là tổng hòa
giá trị hiện hành địa tơ nhiều năm. Một trong những điểm mới của Luật ñất ñai
2003 là các quy ñịnh về giá ñất. Nếu như trước ñây Nhà nước chỉ quy ñịnh một
loại giá ñất áp dụng cho mọi quan hệ ñất ñai khác nhau thì Luật ñất ñai 2003 ñề
cập nhiều loại giá đất để xử lý từng nhóm quan hệ ñất ñai khác nhau.
Trong cơ chế thị trường, những người có quan điểm coi ðất đai cũng là
hàng hố khơng có gì sai. Nhưng việc q nhấn mạnh tính chất hàng hố
trong xây dựng các cơ chế, chính sách liên quan ñến ñất ñai, chủ trương ñịnh
giá ñất bồi thường sát giá thị trường mà qn đi tính chất hết sức đặc biệt, đặc
thù của đất đai sẽ giải thích ra sao khi những hàng hố bình thường cũng như
những hàng hố đặc biệt q giá khác con người đều có thước đo giá trị để

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

8


ñịnh giá thông qua các phạm trù, quy luật giá trị, cung cầu, thời gian lao ñộng
làm ra sản phẩm v.v. Nhưng với đất đai thì khơng thể áp dụng một cách giản
ñơn các phạm trù, quy luật kinh tế đó bởi đất đai khơng đơn thuần là sản
phẩm do sức lao ñộng con người sáng tạo ra.
Giá thị trường xác định ở thời điểm nào thì được các bên chấp nhận là
hợp lý khi Nhà nước bỏ ra cả hàng nghìn, hàng chục nghìn tỷ đồng cho một
dự án, làm cho ðất ñai ñang rẻ bỗng chốc trở nên ñắt hơn vàng. Trong những
trường hợp như vậy, ngay cái được coi là giá bình qn cũng rất khó xác định.
Bình qn là chia đơi giữa hai thời điểm trước, sau dự án thì Nhà nước hay
nhà đầu tư cũng khơng thể đủ sức bồi thường, kèm theo đó lại cịn vơ số
những người ở liền kề dự án bỗng nhiên được hưởng lợi mà khơng hề bị điều
tiết. Cũng có nhiều trường hợp, về phía người dân, cho dù ñược bồi thường

giá cao, nhưng ñiều họ muốn không phải nhằm hướng tới tiền nong, giá trị,
mà là cuộc sống ổn định, là vấn đề tình cảm, tâm linh.
Hiện nay, trên phạm vi cả nước, nơi nào cũng gặp khó khăn khi phải
xác ñịnh giá ñất ở vùng giáp ranh nội và ngoại thành, thành phố và nông thôn,
nơi hai thửa ñất hai hai huyện, hai tỉnh liền kề nhau. Tính theo giá bên cao thì
bên kia kêu thấp và ngược lại.
- Trước khi có Luật đất đai năm 2003:
Những vấn ñề liên quan ñến việc xác ñịnh giá ñất, bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư đều được quy ñịnh tại các văn bản dưới luật như
Nghị ñịnh số 87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ quy ñịnh
khung giá các loại ñất; Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17 tháng 9 năm 1994 của
Chính phủ quy ñịnh về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để
sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng
cộng và Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính
phủ ban hành quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử
dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng...
Giá đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh trên cơ sở khung giá đất do
Chính phủ ban hành kèm theo Nghị ñịnh số 87/CP. Khung giá ñất ñể tính bồi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

9


thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 87/CP ñã
ñược áp dụng trong một thời gian khá dài (trên mười năm), mặc dù trong q
trình áp dụng có quy định việc điều chỉnh khung giá đất để tính bồi thường
bằng hệ số K nhưng mức tăng cao nhất cũng chỉ là 1,2 lần ñối với ñất nông
nghiệp hạng i. Do vậy giá ñất ñể tính bồi thường vẫn thấp hơn nhiều so với

giá thực tế, dẫn ñến phát sinh hàng loạt các khiếu kiện về bồi thường, GPMB
tại các ñịa phương.[1]
- Từ khi có Luật đất đai 2003: Quy định giá đất được hình thành trong
các trường hợp sau đây (ðiều 55):
- Do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy ñịnh giá theo
quy ñịnh tại khoản 3 và khoản 4 ðiều 56 của Luật này.
- Do ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất.
- Do người sử dụng ñất thỏa thuận về giá ñất với những người có liên
quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng ñất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Những vấn đề quan trọng, có tính ngun tắc liên quan đến xác định
giá ñất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư ñã ñược quy ñịnh khá cụ
thể tại Luật ñất ñai năm 2003. ðặc biệt, việc xác ñịnh giá ñất ñược thực hiện
theo nguyên tắc “sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường
trong điều kiện bình thường” (khoản 1 ðiều 56). Thực hiện các quy ñịnh về
giá ñất tại Luật ñất ñai năm 2003, ngày 16 tháng 11 năm 2004, Chính phủ đã
ban hành Nghị định 188/2004/Nð-CP về phương pháp xác ñịnh giá ñất và
khung giá các loại ñất.
Khi ñịnh giá ñất, người ñịnh giá phải căn cứ vào nguyên tắc và phương
pháp ñịnh giá ñất; phải cân nhắc đầy đủ ảnh hưởng của chính sách đất ñai của
Chính phủ trên cơ sở nắm chắc tư liệu thị trường đất đai, căn cứ vào những
thuộc tính kinh tế và tự nhiên của ñất ñai theo chất lượng và tình trạng thu lợi
thơng thường trong hoạt động kinh tế thực tế của ñất ñai.
Theo quy ñịnh của Luật ñất ñai năm 2003, nguyên tắc ñịnh giá ñất là
phải sát với giá thị trường trong điều kiện bình thường. Tuy nhiên, tình hình
phổ biến hiện nay là giá đất do các địa phương quy định và cơng bố đều

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

10



khơng theo đúng ngun tắc đó, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi
thường ñất ñai và phát sinh khiếu kiện.
2.2.2 Thị trường bất ñộng sản
Ngày nay thị trường bất ñộng sản thể hiện nhiều ñiểm tương tự với thị
trường chứng khốn và nó đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong hệ
thống các loại thị trường của nền kinh tế quốc dân.
Luật ñất ñai 1988 và pháp lệnh về nhà ở (1991) là cơ sở ñầu tiên mở
đường cho thị trường bất động sản hình thành và phát triển. Luật ñất ñai 2003
là văn bản pháp quy tập trung nhất phản ánh chính sách đất đai hiện hành trên
cơ sở tổng kết hoạt ñộng thực tiễn của 17 năm ñổi mới, ñã quy ñịnh chi tiết
hơn về các điều kiện để hình thành thị trường bất ñộng sản và các hoạt ñộng
về tài chính ñất ñai, thể hiện tập trung trong các mục “Tài chính về ñất ñai và
giá ñất”, “Quyền sử dụng ñất trong thị trường bất động”.
Việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản góp phần giảm
thiểu việc thu hồi đất ñể thực hiện các dự án ñầu tư (do người ñầu tư có thể
ñáp ứng nhu cầu về ñất ñai thơng qua các giao dịch trên thị trường); đồng thời
người bị thu hồi đất có thể tự mua hoặc cho th đất đai, nhà cửa mà khơng
nhất thiết phải thơng qua Nhà nước thực hiện chính sách TðC và bồi thường.
Giá cả của bất động sản được hình thành trên thị trường và nó sẽ tác
động tới giá đất tính bồi thường.
2.2.3 Tác động của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến phát triển
cơ sở hạ tầng và ñời sống xã hội
2.2.3.1 Phát triển cơ sở hạ tầng
- Về tiến độ dự án:
Giải phóng mặt bằng đúng tiến ñộ sẽ tiết kiệm ñược thời gian, chi phí
và sớm thực hiện dự án và ñưa vào sử dụng mang lại hiệu quả KT-XH.
Ngược lại, làm chậm tiến ñộ thực hiện dự án, lãng phí thời gian, tăng chi phí,
giảm hiệu quả của dự án;

- Về kinh tế dự án:
Thực hiện GPMB tốt sẽ giảm chi phí, có điều kiện tập trung vốn cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

11


mở rộng đầu tư. Ngược lại, chi phí bồi thường lớn, khơng kịp hồn thành tiến
độ dự án dẫn đến quay vịng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà ñầu tư;
ðối với các dự án ñầu tư sản xuất kinh doanh nếu khơng đáp ứng được
tiến độ đầu tư thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp;
ðối với dự án đầu tư khơng kinh doanh, thời gian thi cơng kéo dài, tiến độ
thi cơng bị ngắt quãng gây ra lãng phí và ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình;
2.2.3.2 ðời sống xã hội
Cơng tác GPMB góp phần cải thiện mơi trường đầu tư, khai thác các
nguồn lực từ ñất ñai cho ñầu tư phát triển, các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở
nước ta thời gian qua ñã ñược ðảng và Nhà nước quan tâm ñầu tư hầu khắp
các vùng, miền trên cả nước, ñặc biệt tại các thành phố lớn ñã ñóng góp vào
sự thành cơng bước đầu của cơng cuộc “Cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước”, thúc đẩy kinh tế phát triển, ñáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của
nhân dân. ðạt được kết quả nêu trên cơng tác bồi thường GPMB đóng vai trị
khơng nhỏ để các dự án phát huy hiệu quả;
2.3 Cơ sở thực tiễn về Chính sách bồi thường, hỗ trợ, Tái định cư
2.3.1 Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của một số nước và một số
tổ chức ngân hàng quốc tế
2.3.1.1 Trung Quốc
ðất đai thuộc sở hữu tồn dân và sở hữu tập thể. Theo luật pháp Trung
Quốc: ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước ñược giao cho các tổ chức, cá nhân sử
dụng theo các hình thức giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu

tiền sử dụng ñất và cho thuê ñất. ðất ñai ở khu vực thành thị và ñất xây
dựng thuộc sử hữu Nhà nước, ñất ñai thuộc khu vực nông thôn và ñất nông
nghiệp thuộc sở hữu tập thể nơng dân lao động;
Khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng cho lợi ích quốc gia, mục đích
cơng cộng ... thì Nhà nước có chính sách bồi thường, tái định cư cho người
bị thu hồi đất;

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

12


Do hai hình thức sở hữu đất đai khác nhau nên: ở thành thị, việc bồi
thường cho người bị thu hồi ñất chủ yếu bằng tiền, giá ñất thường do các tổ
chức tư vấn giá đất xác định; ở nơng thơn, Nhà nước quan tâm đến nơng dân
và tạo điều kiện để người nơng dân được hưởng thành quả cơng nghiệp hố,
đơ thị hố khu đất thu hồi và quan tâm giải quyết các vấn ñề xã hội như: Chế
ñộ dưỡng lão ñối với người già, hỗ trợ tiền cho những người đang trong độ
tuổi lao động để tự tìm kiếm việc làm mới;
2.3.1.2 Inđơnêxia
Vấn đề di dân tái định cư, bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất
vì mục đích phát triển của xã hội tại Inđơnêxia từ trước ñến nay vẫn ñược coi
là sự “hy sinh” mà một số người phải chấp nhận vì lợi ích của cộng đồng. Các
chương trình bồi thường, tái định cư chỉ giới hạn trong phạm vi bồi thường
theo luật cho ñất bị dự án chiếm dụng hoặc một số ít trường hợp bị thu hồi ñất
ñể xây dựng khu tái ñịnh cư;
Tái ñịnh cư ñược thực hiện theo ba tiêu chí:
+ Bồi thường tài sản bị thiệt hại, nghề nghiệp và thu nhập bị mất;
+ Hỗ trợ di chuyển, bố trí nơi ở mới với các dịch vụ và phương tiện
phù hợp;

+ Trợ cấp khơi phục để ít nhất người bị ảnh hưởng có được mức sống
đạt hoặc gần đạt so với mức sống trước khi có dự án;
Việc lập kế hoạch, thiết kế nội dung là yếu tố không thể thiếu của việc lập
dự án đầu tư có di dân tái định cư và những ngun tắc chính gồm:
* Nghiên cứu kỹ phương án khả thi của các dự án để giảm thiểu việc di
dân bắt buộc, nếu khơng thể tránh ñược khi triển khai dự án;
* Người bị ảnh hưởng phải ñược bồi thường và hỗ trợ ñể triển vọng
kinh tế, xã hội của họ nói chung ít nhất cũng thuận lợi như trong trường hợp
khơng có dự án;
* Các dự án về tái ñịnh cư phải ñạt hiệu quả ở mức càng cao càng tốt;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

13


* Người bị ảnh hưởng được thơng báo đầy đủ, ñược tham khảo ý kiến
chi tiết về các phương án bồi thường tái ñịnh cư.
* Các chủ ñầu tư ñặc biệt chú ý ñến tầng lớp những người nghèo nhất,
trong đó có những người khơng hoặc chưa có quyền lợi hợp pháp về đất đai,
tài sản, những hộ gia đình do phụ nữ làm chủ;
2.3.1.3 Australia
ðất ñai thuộc sở hữu Nhà nước và sở hữu tư nhân. Quyền và nghĩa vụ
của chủ sở hữu ñược luật pháp bảo hộ tuyệt ñối. Nhà nước có quyền trưng thu
ñất tư nhân ñể sử dụng vào mục đích cơng cộng, phục vụ phát triển kinh tế xã
hội ñồng thời gắn với việc Nhà nước thực hiện chính sách bồi thường;
Cơ quan chức trách có thể thu hồi lại đất đai bằng hai cách: thoả thuận
tự nguyện và cưỡng bức;
Về bồi thường, luật quy ñịnh chủ sở hữu sẽ ñược bồi thường thiệt hại
do việc thu hồi ñất;

* Nguyên tắc bồi thường bao gồm
- Giá thị trường mảnh ñất của chủ sở hữu;
- Giá trị ñặc biệt dành cho chủ sở hữu cao hơn hoặc trên giá trị thị
trường của mảnh ñất;
- Những thiệt hại gây ra khi thu hồi ñất;
- Thiệt hại về việc gây phiền hà;
- Các khoản chi phí về luật pháp và thẩm định giá;
Bất cứ người nào có quyền lợi trên mảnh đất đó đều có thể khiếu nại về
bồi thường;
Quy định mức bồi thường: khi tính tốn mức bồi thường cần xem xét 6
yếu tố sau:
- Giá trị thị trường của mảnh ñất;
- Sự chia cắt ñất ñai;
- Những phiền nhiễu;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

14


- Các khoản chi phí về chun mơn hoặc pháp lý hợp lý;
- Người đi th, có thể khiếu nại mức bồi thường cho bất cứ tài sản nào
bị ảnh hưởng mà bạn quản lý theo hợp ñồng cho thuê;
- Tiền bồi thường về mặt tinh thần;
Thanh toán khoản bồi thường gồm thanh toán ứng trước và thanh
toán cuối cùng;
+ Thanh tốn ứng trước: Chính phủ sẽ thanh tốn cho chủ nhân tồn bộ
khoản bồi thường một khi đơn khiếu nại đã được xem xét. Nếu Chính phủ
khơng chấp thuận tồn bộ các khoản mục trong đơn khiếu nại thì Chính phủ
sẽ thanh tốn trước ít nhất là 90% số tiền đã được định ra;

+ Thanh tốn cuối cùng: Chính phủ sẽ thanh tốn đầy đủ số tiền bồi
thường ngay sau khi tổng số tiền cuối cùng ñã ñược chấp thuận;
2.3.1.4 Ngân hàng thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
Mục tiêu chính sách bồi thường tái ñịnh cư của Ngân hàng thế giới
(WB) và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) là việc bồi thường tái ñịnh cư sẽ
ñược giảm thiểu càng nhiều càng tốt và ñưa ra những biện pháp khôi phục ñể
giúp người bị ảnh hưởng cải thiện hoặc ít ra vẫn giữ được mức sống, khả năng
thu nhập và mức ñộ sản xuất như trước khi có dự án, phải đảm bảo cho các hộ
di chuyển ñược bồi thường và hỗ trợ sao cho tương lai, kinh tế và xã hội của
họ ñược thuận lợi tương tự như trong trường hợp khơng có dự án;
Các biện pháp thu hồi ñược cung cấp là bồi thường theo giá thay thế
nhà cửa và các kết cấu khác, bồi thường đất nơng nghiệp là lấy đất có cùng
hiệu suất và phải thật gần với đất đã bị thu hồi, bồi thường đất thổ cư có cùng
diện tích được người bị ảnh hưởng chấp thuận, giao đất TðC với thời hạn
ngắn nhất.
ðối với ñất ñai và tài sản được bồi thường chính sách của WB và ADB
là phải bồi thường theo giá xây dựng mới ñối với tất cả các cơng trình xây
dựng và quy định thời hạn bồi thường tái định cư hồn thành trước một tháng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

15


khi dự án triển khai thực hiện;
Khôi phục thu nhập là một yếu tố quan trọng của tái ñịnh cư khi những
người bị ảnh hưởng bị mất cơ sở sản xuất, công việc kinh doanh, việc làm
thay thế những nguồn thu nhập khác, bất kể là họ có mất nơi ở hay khơng;
WB và ADB quy định các thơng tin về dự án cũng như chính sách bồi
thường tái định cư của dự án phải được thơng báo đầy đủ, cơng khai để tham

khảo ý kiến, hợp tác và tìm mọi cách thoả mãn nhu cầu chính đáng của người
bị thu hồi trong suốt quá trình lập kế hoạch bồi thường tái định cư cho tới khi
thực hiện cơng tác lập kế hoạch;
Việc lập kế hoạch cho công tác bồi thường tái ñịnh cư ñược WB và ADB
coi là ñiều bắt buộc trong q trình thẩm định dự án. Mức ñộ chi tiết của kế hoạch
phụ thuộc vào số lượng người bị ảnh hưởng và mức ñộ tác ñộng của dự án. Kế
hoạch bồi thường tái ñịnh cư phải ñược coi là một phần của chương trình phát
triển cụ thể, cung cấp ñầy ñủ nguồn vốn và cơ hội cho các hộ bị ảnh hưởng. Ngồi
ra cịn phải áp dụng các biện pháp sao cho người bị di chuyển hào nhập ñược với
cộng ñồng mới. ðể thực hiện các biện pháp này, nguồn tài chính và vật chất cho
việc di dân ln được chuẩn bị sẵn;
* Nhận xét, đánh giá
ðể phục vụ lợi ích qc gia, lợi ích cơng cộng, mục đích phát triển kinh
tê, mục đích an ninh, quốc phịng, Các nước đều phải sử dụng quyền lực Nhà
nước thơng qua các chính sách pháp luật khác nhau để thu hồi ñất hoặc trưng
thu ñất của người ñang sở hữu hoặc sử dụng ñất ñai và ñược thể hiện ở các
nội dung sau:
Trách nhiệm bồi thường: Có thể do Nhà nước hoặc người ñược sử dụng
ñất thu hồi;
ðối tượng ñược bồi thường: Tất cả những người có ñất bị ảnh hưởng
bởi dự án đều có quyền được bồi thường;
Phương thức bồi thường: Việc thực hiện bồi thường ñược thực hiện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

16


bằng tiền hoặc hiện vật do thiệt hại về ñất ñai;
Giá trị ñất bị thu hồi hoặc trưng thu: ðược tính trên cơ sở giá trị thực

của đất trên ngun tắc là giá thị trường hoặc giá thay thế;
Chính sách hỗ trợ: Các khoản hỗ trợ cho người bị thu hồi ñất hoặc
trưng thu ñất nhằm tạo ñiều kiện chuyển ñổi nghề nghiệp, ổn ñịnh sản xuất,
thu nhập và cải thiện đời sống;
Thơng qua việc ban hành và thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi nhà nước thu hồi ñất của các nước và một số tổ chức ngân hàng
quốc tế, rút ra các kinh nghiệp mà Việt nam cần quan tâm ñược thể hiện ở
một số điểm sau:
- Hồn thiện hệ thống chính sách pháp luật về đất đai nói chung và
chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi đất nói riêng
đảm bảo tính ổn định, thống nhất và phù hợp. Tập trung quan tâm vấn ñề giá
ñất và ñịnh giá ñất; vấn ñề tuyên truyền và phổ biến chính sách bồi thường
giải phóng mặt bằng tới mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội;
- Rà soát, bổ sung chính sách hỗ trợ người bị thu hồi đất ổn ñịnh sản xuất,
ñời sống, cải thiện thu nhập. ðặc biệt, ñối với thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp,
ñối tượng bị ảnh hưởng là hộ nghèo, chưa ñến tuổi và q tuổi lao động;
2.4 Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ở nước ta
2.4.1 Thời kỳ trước khi có Luật ðất đai 1988
Trong thời kỳ các triều đại phong kiến trị vì đất nước, chính sách bồi
thường cho người bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñã ñược xác lập và chủ
yếu tập trung vào bồi thường ruộng đất canh tác. Hình thức bồi thường chủ yếu
bằng tiền, mức bồi thường này ñược quy ñịnh chặt chẽ, tương xứng với thiệt
hại của người bị thu hồi ñất;
Giai ñoạn thực dân Pháp xâm lược nước ta, ngoài một số hiệp ước bất
bình đẳng để chiếm hữu đất, Nghị định của Tồn quyền ðơng Dương ngày 17
tháng chạp năm 1913 là văn bản chính thức định ra những nguyên tắc nhượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ...............................

17



×