Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện gia lâm thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.92 MB, 163 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ðINH XUÂN DƯƠNG

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP

Chun ngành: Quản lý đất đai
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Tuấn Hiệp

Hà Nội, 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn



ðinh Xuân Dương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các
nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan,
đồng nghiệp và nhân dân địa phương.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học TS. Hoµng Tn HiƯp đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt q
trình hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tập
thể ban bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Gia Lâm, phịng Tài nguyên
và Môi trường huyện Gia Lâm, Ban quản lý dự án huyện Gia Lâm, Ban quản
lý dự án Thăng Long, các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã của huyện
Gia Lâm đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện
đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

ðinh Xuân Dương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan......................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng……………………………………………………………....vi
Danh mục hình……………………………………………………………....vii
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................viii
1. MỞ ðẦU ...................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................1
1.2. Mục đích, u cầu....................................................................................3
1.2.1. Mục ñích...............................................................................................3
1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................3
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ CẦN NGHIÊN CỨU .................................4
2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước
thu hồi ñất ............................................................................................4
2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: .....................................4
2.1.2. ðặc điểm của q trình bồi thường giải phóng mặt bằng ......................5
2.2. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI .......7
2.2.1. Trung Quốc ..........................................................................................7
2.2.2. Thái Lan ...............................................................................................8
2.2.3. Hàn Quốc..............................................................................................9
2.2.4. Nhận xét, ñánh giá: ............................................................................. 12
2.3. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở
VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ ..................................................... 13
2.3.1. Thời kỳ trước 1987 ............................................................................. 13
2.3.2. Thời kỳ 1987 ñến 1993 ....................................................................... 14

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii



2.3.3. Thời kỳ 1993 ñến 2003 ..................................................................... 15
2.3.4. Thời kỳ từ 2003 đến nay..................................................................... 23
2.4. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở VIỆT NAM .............................................. 26
2.5. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI...... 32
2.5.1. Các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư .................................................................................... 32
2.5.2. Kết quả thực hiện chính sách pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư:...35
2.5.3. ðánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố Hà Nội.................................. 35
3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................. 37
3.1. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 37
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 37
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 37
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 37
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 37
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 38
4.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN GIA LÂM .. 38
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 38
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................... 39
4.1.3 Văn hóa xã hội..................................................................................... 43
4.2 Hiện trạng sử dụng ñất............................................................................ 44
4.3. Thực trạng quản lý ñất ñai ..................................................................... 45
4.3.1. Thực trạng quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn huyện Gia lâm ........ 45

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv



4.3.2. Những tồn tại trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai liên quan đến
chính sách bồi thường thiệt hại khi thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Gia
Lâm – Thành phố Hà Nội. .................................................................. 49
4.4. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT TRÊN ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU53
4.4.1. Các văn bản pháp quy......................................................................... 53
4.4.2. Công tác tổ chức thực hiện ................................................................. 56
4.5. KHÁI QUÁT VỀ 3 DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ........................................ 62
4.5.1. Dự án xây dựng đường ơ tơ cao tốc Hà Nội- Hải Phịng (giai đoạn I) địa
bàn huyện Gia Lâm ............................................................................ 62
4.5.2. Dự án xây dựng cầu Phù ðổng 2 ........................................................ 65
4.5.3. Dự án ñấu giá quyền sử dụng ñất tại thị trấn Trâu Quỳ-Gia Lâm-Hà Nội.....65
4.6. ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT ðỐI VỚI 3 DỰ ÁN............. 68
4.6.1. ðối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường............................................. 68
4.6.2. Bồi thường thiệt hại về ñất.................................................................. 80
4.6.3. Bồi thường thiệt hại về tài sản ............................................................ 84
4.6.4. Chính sách hỗ trợ................................................................................ 87
4.6.5. Kết quả việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi ñất tại 03 dự án trên ñịa bàn huyện Gia lâm thành phố Hà Nội ..... 92
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 95
5.1. Kết luận ................................................................................................. 95
5.2. Kiến nghị............................................................................................... 95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng ñất huyện Gia Lâm ........................................... 44

Bảng 2: Xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường và khơng được bồi thường..... 79
Bảng 3: Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối tượng và
ñiều kiện ñược bồi thường ............................................................... 79
Bảng 4: Tổng hợp ñơn giá bồi thường về ñất tại 3 dự án .............................. 83
Bảng 5: Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định giá bồi thường
ñất và tài sản trên ñất tại 3 dự án ...................................................... 87
Bảng 6: Tổng hợp các khoản hỗ trợ tại 3 dự án nghiên cứu .......................... 90
Bảng 7: Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ ....................................................................................... 91
Bảng 8: Tổng hợp kết quả ñạt ñược của các dự án........................................ 93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 ðồ thị cơ cấu kinh tế huyện Gia Lâm năm 2009 ............................ 39
Hình 4.2 Cơ cấu diện tích các loại đất huyện Gia Lâm ................................. 45

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ Ý NGHĨA

STT

Chữ viết tắt

1

BððC


2

CNH-HðH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

3

CN-TTCN

Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp

4

CP

5

GCN-QSDð

6

GPMB

Giải phóng mặt bằng

7

HðND


Hội đồng nhân dân

8

HSðC

Hồ sơ ñịa chính

9

HTX

Hợp tác xã

10



Nghị ñịnh

11

Qð-UBND

12

QSDð

13


TðC

14

UBND

Ý nghĩa
Bản ñồ ñịa chính

Chính phủ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

Quyết ñịnh ủy ban nhân dân
Quyền sử dụng ñất
Tái ñịnh cư
Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu, ñịa bàn ñể
phân bố dân cư, các và các hoạt động kinh tế, xã hội quốc phịng, an ninh; là
nguồn nội lực ñể xây dựng và phát triển bền vững quốc gia.
Trong q trình đổi mới, đặc biệt những năm gần ñây việc xây dựng cơ
sở hạ tầng, khu cơng nghiệp, khu đơ thị mới đã phát triển nhanh, ñáp ứng yêu
cầu CNH-HðH ñất nước với mục tiêu ñưa nước ta trở thành một nước Công
nghiệp vào năm 2020.

Thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng để thực hiện các cơng trình
quốc phịng an ninh, lợi ích quốc gia công cộng, phát triển kinh tế là một khâu
quan trọng, then chốt của quá trình phát triển. Bồi thường giải phóng mặt
bằng là điều kiện ban đầu và tiên quyết để triển khai thực hiện các dự án. Có
thể nói: “ Giải phóng mặt bằng nhanh là một nửa của dự án”. Bồi thường giải
phóng mặt bằng cũng là một vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp tác ñộng
tới mọi mặt ñời sống kinh tế, xã hội và cộng ñồng dân cư. ảnh hưởng trực tiếp
ñến lợi ích của Nhà nước, của chủ ñầu tư, ñặc biệt với hộ gia đình, cá nhân có
đất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, ñến từng ñịa phương, cơ sở.
Gia Lâm là một huyện kinh tế trọng ñiểm của thành phố Hà Nội, cách
thành phố Hà Nội 10 Km. Vị trí địa lý trên đã tạo cho Gia Lâm những ñiều
kiện lý tưởng ñể thu hút ñầu tư, thực hiện CNH, HðH ñịa phương với sự phát
triển thị trấn huyện lỵ, khu cơng nghiệp hiện đại Hapro, các khu dân cư mới
và mạng lưới giao thông liên huyện, liên tỉnh nối với Quốc lộ 1A, 1B.
Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng để thực hiện các cơng trình
quốc phịng an ninh, lợi ích quốc gia cơng cộng, phát triển kinh tế trên ñịa bàn
thành phố Hà Nội và huyện Gia Lâm cũng có ý nghĩa quan trọng và những
khó khăn bức xúc chung trong cơng tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng
mặt bằng của cả nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


Từ khi có Luật ðất đai 1993 việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu
hồi ñất ñược thực hiện theo các quy định của Chính phủ tại Nghị định 90/CP
ngày 17/8/1994, Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP. Sau khi Luật ðất đai 2003 có
hiệu lực, Chính phủ đã ban hành Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ngày
03/12/2004 quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất. Tại các nghị ñịnh trên ñã quy ñịnh cụ thể về ñối tượng áp dụng, các
mức bồi thường về ñất, tài sản và các chính sách hỗ trợ, tái định cư khi Nhà

nước thu hội ñất. Tại Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm
2007; Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi
ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, quy hoạch sử dụng đất, giá đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhá nước thu hồi ñất và giải quyết
khiếu nại về ñất ñai.
Từ khi ban hành các văn bản trên việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi đất có tiến bộ hơn, ñáp ứng ñược yêu cầu của nhà nước và phù hợp với
nguyện vọng của ñại ña số nhân dân, khắc phục ñược nhiều tồn tại, vướng mắc
trước ñây. Tuy nhiên, việc triển khai cũng cịn khơng ít khó khăn, vướng mắc, có
nhiều ngun nhân, trong đó có ngun nhân từ chính sách pháp luật liên quan.
Vì vậy việc điều tra xã hội học, khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá có
cơ sở khoa học, trên cơ sở đó đề xuất để sửa đổi bổ sung, hồn thiện chính
sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất nhằm ñảm bảo lợi ích hợp
pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi, góp phần thiết lập
trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về ñất ñai trong
việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là cần thiết.
ðề tài: “ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội”
ñược thực hiện nhằm góp phần thực hiện mục tiêu trên với những mục đích,
u cầu cụ thể dưới đây

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2


1.2. Mục đích, u cầu
1.2.1. Mục đích
- Nghiên cứu cơ sở khoa học, thực tiễn về chính sách bồi thường thiệt
hại khi Nhà nước thu hồi ñất.
- ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước

thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội.
- ðề xuất các giải pháp góp phần thực hiện tốt chính sách bồi thường Khi
nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm vững chính sách, pháp luật đất đai, chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng và các văn bản có liên quan đã được ban hành.
- Các số liệu, tài liệu ñiều tra phản ánh đúng q trình thực hiện các
chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng qua một số dự án đã ñược thực
hiện trên ñịa bàn nghiên cứu có ñộ tin cậy và chính xác. Các số liệu điều tra
thu thập phải được phân tích, đánh giá một cách khách quan khoa học.
- ðề xuất các giải pháp nhằm ñẩy nhanh tiến độ và thực hiện tốt chính
sách bồi thường thiệt hại Khi nhà nước thu hồi ñất, áp dụng với ñịa bàn
nghiên cứu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ CẦN NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất
2.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư:
2.1.1.1. Bồi thường và chính sách bồi thường:
- Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc cơng lao
cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
- Quyết định thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính để thu
lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng.
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi [14].
- Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các cơng việc liên

quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các cơng trình xây dựng trên phần ñất
nhất ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một cơng
trình mới trên đó [24].
- Cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng từ khi thành lập Hội đồng
giải phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ ñầu tư [24].
2.1.1.2. Hỗ trợ:
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi
đất thơng qua đào tạo nghề mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới [25].
2.1.1.3. Tái ñịnh cư:
Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh
sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4


Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
Tái ñịnh cư ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về ñất,
tài sản; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh
tế, xã hội ñối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở
thì người sử dụng đất được bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở;
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới;
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở.
Tái ñịnh cư là một bộ phận khơng thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng.
2.1.2. ðặc điểm của q trình bồi thường giải phóng mặt bằng
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng các cơng trình mang

tính đa dạng và phức tạp.
a- Tính đa dạng thể hiện: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất
khác nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực
nội thành, mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên
ñất lớn; khu vực ven ñô, mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư
phức tạp, hoạt ñộng sản xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
thương mại, buôn bán nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt ñộng sản xuất chủ yếu
của dân cư là sản xuất nơng nghiệp. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có
những đặc trưng riêng và ñược tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp
với những ñặc ñiểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5


b- Tính phức tạp: ðất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trị quan trọng
trong đời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ðối với khu vực nông
thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp mà đất ñai
lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nơng dân
thấp, khả năng chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng
này là giữ ñược ñất ñể sản xuất, thậm chí họ cho th đất cịn được lợi nhuận
cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật
ni trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến cơng tác tun truyền, vận động dân
cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển
nghề nghiệp là ñiều cần thiết ñể ñảm bảo ñời sống dân cư sau này.
- ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt
của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc sử dụng ñất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế ñộ quản
lý khác nhau, cơ chế chính sách khơng đồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm
ñất ñai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên.

+ Thiếu quỹ ñất do xây dựng khu tái ñịnh cư cũng như chất lượng khu
tái ñịnh cư thấp chưa ñảm bảo ñược yêu cầu.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống
bám vào các trục đường giao thơng của khu dân cư làm kế sinh nhai nay
chuyển ñến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay ñổi nên họ không
muốn di chuyển.
Từ các ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì cơng tác GPMB ñược
thực hiện khác nhau.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6


2.2. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, ñất ñai là nguồn lực quan
trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt ñộng ñời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước
thu hồi ñất phục vụ cho các mục đích của quốc gia đã làm thay đổi tồn bộ
đời sống kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng
không những không hạn chế về số lượng mà cịn có xu hướng ngày càng tăng.
ðặc biệt, ở những nước ñang phát triển, người dân chủ yếu sống bằng nghề
nơng nghiệp đó là vấn ñề sống còn của họ. Dưới ñây là một số kinh nghiệm
quản lý ñất ñai của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam
chúng ta, ñặc biệt trong chính sách bồi thường GPMB.
2.2.1. Trung Quốc
Hiến Pháp Trung quốc quy định có 2 hình thức sở hữu ñất ñai: Sở hữu
Nhà nước và sở hữu tập thể. Vì đất đai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi
đất, kể cả đất nơng nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất
mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi ñất và bồi thường cho các cơng trình gắn
liền với đất bị thu hồi.
Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng ñất
biết trước cho việc họ sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân có

quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới.
Tại thủ đơ Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa chọn bồi
thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm việc của mình.
Về giá bồi thường, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng ñược
Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời ñược ñiều
chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà nước tác
động điều chỉnh tại chính thị trường đó. ðối với đất nơng nghiệp, bồi thường
theo tính chất của ñất và loại ñất (tốt, xấu).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7


Về TðC, các khu TðC và các khu nhà ở ñược xây dựng ñồng bộ và kịp
thời, thường xuyên ñáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với các nhu cầu sử
dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển đều được chính quyền chú ý
tạo điều kiện về việc làm, đối với các đối tượng chính sách xã hội được Nhà
nước có chính sách riêng.
Khi di dời thực hiện nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu TðC
ñược quy hoạch tổng thể (nhà ở, trường học, chợ), cân đối được giao thơng
động và tĩnh. Trong quá trình bồi thường GPMB phải lập các biện pháp xử lý
theo phương thức trước tiên là dựa vào trọng tài, sau đó khiếu tố.
Tại thành phố Thượng Hải, tiêu chuẩn sắp xếp bồi thường di dời nhà
hiện nay ñược thực hiện theo 3 loại:
- Loại 1: Lấy theo giá thị trường của nhà ñất ñối với nhà bị tháo dời
cộng thêm với “Giá tăng thêm nhân với diện tích xây dựng của ngôi nhà bị
tháo dỡ”.
- Loại 2: ðổi nhà theo tiêu chuẩn giá trị, bố trí nhà lấy theo giá thị
trường, giá tương ñương với giá nhà bị tháo dỡ, di dời.
- Loại 3: Bố trí nhà theo tiêu chuẩn diện tích, đây là tiêu chuẩn chính
quyền quận, huyện nơi có nhà di dời lập ra đối với những người có khó khăn

về nhà ở. Người bị di dời có thể chọn hình thức bố trí nhà ở cho phù hợp. Dựa
vào khu vực bố trí nhà ở ñể tăng thêm diện tích, dựa theo phân cấp từng vùng
trong thành phố. Càng ra ngoại vi hệ số tăng thêm càng cao, mức tăng thêm
có thể là 70%, 80% hay 100% [1].
2.2.2. Thái Lan
Hiến pháp Thái Lan năm 1982 quy định việc trưng dụng đất cho các mục
đích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài ngun cho đất
nước, phát triển đơ thị, cải tạo đất đai và các mục đích cơng cộng khác phải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8


theo giá thị trường cho những người có đủ điều kiện theo quy ñịnh của pháp
luật về tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy ñịnh việc bồi
thường phải khách quan cho người chủ mảnh ñất và người có quyền thừa kế
tài sản ñó. Dựa trên các quy định này, các ngành có quy định chi tiết cho việc
thực hiện trưng dụng ñất của ngành mình.
Năm 1987 Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng BðS áp dụng cho việc
trưng dụng ñất sử dụng vào các mục đích xây dựng tiện ích cơng cộng, quốc
phịng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho đất nước, phát
triển đơ thị, nơng nghiệp, cơng nghiệp, cải tạo đất đai vào các mục đích cơng
cộng. Luật quy ñịnh những nguyên tắc về trưng dụng ñất, nguyên tắc tính giá
trị bồi thường các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào đó, từng ngành đưa ra
các quy định cụ thể và trình tự tiến hành bồi thường TðC, nguyên tắc cụ thể
xác ñịnh giá trị bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi thường, thủ
tục thành lập các cơ quan, ủy ban tính tốn bồi thường TðC, trình tự đàm phán,
nhận tiền bồi thường, quyền khiếu nại, quyền khởi kiện đưa ra tịa án. Ví dụ:
trong ngành điện năng thì cơ quan điện lực Thái Lan là nơi có nhiều dự án bồi
thường TðC lớn nhất nước, họ đã xây dựng chính sách riêng với mục tiêu:
“ðảm bảo cho những người bị ảnh hưởng một mức sống tốt hơn” thông qua

việc cung cấp cơ sở hạ tầng có chất lượng và đạt mức tối ña nhu cầu, ñảm bảo
cho những người bị ảnh hưởng có thu nhập cao hơn và được tham gia nhiều
hơn vào quá trình phát triển xã hội, vì thực tế ñã tỏ ra hiệu quả khi nhu cầu thu
hồi ñất trong nhiều dự án [23].
2.2.3. Hàn Quốc
Hàn Quốc là một nước nhỏ hẹp với 70% diện tích là đất ñồi, núi cho nên
ñất công cộng ñược xem là một vấn đề hết sức quan trọng. Do đó để sử dụng
đất một cách hiệu quả hơn thì các quy hoạch, và quy chế được coi như một
hình thức pháp luật.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9


Luật ñất ñai của Hàn Quốc ñược xác lập trên cơ sở Luật quy hoạch đơ thị
cho từng đơ thị và Luật quản lý sử dụng quốc thổ bao gồm tất cả các đơ thị, Nhà
nước chỉ định năm khu vực sử dụng ñể cân bằng sự phát triển ñồng bộ [6].
ðặc biệt, khái niệm cơ bản của luật quản lý sử dụng quốc thổ cơng khai
rõ ràng về đất ñai. ðây có ý nghĩa là tách riêng hai phần quyền sở hữu và
quyền sử dụng ñất ñể nhấn mạnh tầm quan trọng của đất cơng cộng trong xã
hội. Chế ñộ này giúp việc sử dụng ñất một cách hữu dụng bằng cách thúc ñẩy
quyền sử dụng ñất nhiều hơn quyền sở hữu đất. Với khái niệm cơng khai đất
đai, hạn chế sở hữu ñất, hạn chế sử dụng ñất, hạn chế lợi ích phát sinh, hạn
chế thanh lý các quy chế cơng cộng được áp dụng theo luật pháp và cách tính
các quy chế như thế này được xem là ñặc trưng của luật liên quan ñến ñất ñai
của Hàn Quốc.
Luật bồi thường GPMB của Hàn Quốc ñược chia ra thành hai thể chế.
Một là “ñặc lệ” liên quan ñến bồi thường GPMB cho ñất công cộng ñã ñạt
ñược theo thủ tục thương lượng của pháp luật. Hai là luật “sung cơng đất”
theo thủ tục quy định cưỡng chế của công pháp.
ðể thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế thì cần rất nhiều đất cơng cộng

trong một khoảng thời gian ngắn với mục đích cưỡng chế đất cho nên luật
“sung cơng đất” đã được thiết lập trước vào năm 1962. Sau đó theo pháp luật
ngồi mục đích thương lượng thu hồi đất cơng cộng thì cịn muốn thống nhất
việc này trên phạm vi tồn quốc và đảm bảo quyền tài sản của cơng nên luật
này đã được lập vào năm 1975 và dựa vào hai luật trên Hàn Quốc ñã triển
khai bồi thường cho ñến nay. Tuy nhiên dưới hai thể chế luật và trong quá
trình thực hiện luật “đặc lệ” thương lượng khơng đạt được thỏa thuận thì luật
“sung cơng đất” được thực hiện bằng cách cưỡng chế, nhưng nếu cứ như vậy
thì phải lặp đi lặp lại q trình này và đơi khi trùng lặp cho nên thời gian có

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10


thể bị kéo dài hoặc chi phí cho bồi thường sẽ tăng lên. Do đó, cho đến nay đã
có nhiều thảo luận thống nhất hai thể chế này thành một.
Thực hiện bồi thường theo luật mới của Hàn Quốc thì sẽ thực hiện theo
ba giai ñoạn:
Thứ nhất: Tiền bồi thường ñất ñai ñược giám ñịnh viên công cộng ñánh
giá trên tiêu chuẩn giá quy ñịnh ñể thu hồi ñất phục vụ cho cơng trình cơng
cộng. Mỗi năm Hàn Quốc cho thi hành ñánh giá ñất trên 27 triệu ñịa ñiểm
trên tồn quốc và chỉ định 470.000 địa điểm làm tiêu chuẩn và thơng qua đánh
giá của giám định để dựa theo đó hình thành giá quy định cho việc bồi
thường. Giá quy định khơng dựa vào lợi nhuận khai thác do đó có thể đảm
bảo sự khách quan trong việc bồi thường.
Thứ hai: Pháp luật có quy định khơng gây thiệt hại nhiều cho người có
quyền sở hữu đất trong q trình thương lượng chấp thuận thu hồi đất. Quy
trình chấp thuận theo thứ tự là cơng nhận mục đích, lập biên bản tài sản và ñất
ñai, thương lượng, chấp nhận thu hồi.
Thứ ba: Biện pháp di dời là một ñặc ñiểm quan trọng. Nhà nước hỗ trợ
tích cực về mặt chính sách đảm bảo sự sinh hoạt của con người, cung cấp ñất

ñai cho những người bị mất nơi cư trú do thực hiện cơng trình cơng cộng cần
thiết của Nhà nước. ðây là cơng việc có hiệu quả lôi cuốn người dân tự
nguyện di dời và liên quan rất nhiều tới việc GPMB. Theo luật bồi thường,
nếu như tịa nhà nơi dự án sẽ được thực hiện có trên 10 người sở hữu thì phải
xây dựng cho các ñối tượng này nơi cư trú hoặc hỗ trợ 30% giá trị của tịa nhà
đó. Cịn nếu như các dự án xây dựng chung cư nhà ở thì cung cấp cho các ñối
tượng này chung cư hoặc nhà ở thấp hơn giá thành.
ðối với các ñối tác kinh doanh ñể kiếm sống nhưng khơng có pháp nhân,
các đối tác kinh doanh nơng nghiệp, gia cầm thì có chính sách mang tính chất

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11


ân huệ ngồi biện pháp di dời cịn ưu tiên cung cấp cho họ các cửa hàng hoặc
khu kinh doanh.
Luật bồi thường Hàn Quốc ñược thực hiện theo ba giai ñoạn trên ñối với
ñất ñai, bất ñộng sản và các quyền kinh doanh nơng nghiệp, ngư nghiệp,
khống sản…để cung cấp tiền bồi thường và chi phí di dời.
Chế độ và luật GPMB: theo luật sung cơng đất đai thì nếu như ñã trả
hoặc ñặt cọc tiền bồi thường xong nhưng khơng chịu di dời thì được xem như
gây hại cho lợi ích cơng cộng do đó phải thi hành cưỡng chế giải tỏa ñược
thực hiện quyền thi hành theo luật thực hiện thi hành hành chính và quyền thi
hành ngày phải theo thủ tục pháp lệnh cảnh cáo theo quy ñịnh. Thực chất biện
pháp GPMB thường bị người dân hoặc các người ở thuê phản ñối và chống
trả quyết liệt gây ảnh hưởng xấu ñến xã hội cho nên tốt nhất là phải có sự
nghiên cứu tìm ra biện pháp cho dân tự nguyện di dời là hay hơn cả [20].
2.2.4. Nhận xét, ñánh giá:
Việc xây dựng và phát triển các cơng trình đều cần có đất. Do đất đai
có hạn, vì thế mọi Nhà nước đều phải sử dụng quyền lực của mình để thu hồi
đất hoặc trưng thu của người ñang sở hữu, ñang sử dụng ñể phục vụ cho nhu

cầu xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích cơng cộng, lợi ích quốc gia. Ở
mỗi nước, quyền lực thu hồi, trưng thu ñất ñược ghi trong Hiến pháp hoặc tại
Bộ Luật ðất ñai hoặc một bộ luật khác. Nếu việc thu hồi, trưng thu ñã phù
hợp với quy ñịnh của pháp luật mà người sở hữu hoặc sử dụng đất khơng thực
hiện thì Nhà nước có quyền chiếm hữu ñất ñai. Việc thu hồi ñất, trưng thu ñất
và bồi thường thiệt hại về ñất tại mỗi quốc gia đều được thực hiện theo chính
sách riêng do Nhà nước đó quy định.
Qua nghiên cứu chính sách bồi thường GPMB của một số nước chúng
ta cần học hỏi các kinh nghiệm để tiếp tục hịan thiện chính sách bồi thường
GPMB ở một số điểm sau:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12


- Hồn thiện các quy định về định giá đất nói chung và định giá đất để
bồi thường GPMB nói riêng;
- Thực hiện thống nhất trình tự, thủ tục thực hiện và thực hiện tốt quy
ñịnh về thẩm ñịnh, phê duyệt, giám sát thực hiện phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng; quan tâm hơn nữa tới việc quy hoạch và xây dựng nơi tái
ñịnh cư, tạo việc làm của người có đất bị thu hồi; xử lý hài hịa mối quan hệ
lợi ích giữa người sử dụng đất, Nhà nước và nhà đầu tư.
2.3. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở
VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ
2.3.1. Thời kỳ trước 1987
2.3.1.1. Hiến pháp 1946
Sau cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng, lần đầu tiên nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành Hiến pháp vào năm 1946. ðến năm
1953, Nhà nước ta thực hiện cuộc cải cách ruộng ñất và Luật cải cách ruộng
ñất ñược ban hành. Một trong những mục tiêu ñầu tiên của cuộc cải cách là:
Thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng ñất của thực dân Pháp và ñế quốc xâm lược
ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ phong kiến, chiếm hữu ruộng ñất của giai cấp ñịa

chủ, thực hiện chế ñộ sở hữu ruộng đất của nơng dân [7], [11]. Sau đó, ðảng và
Nhà nước ta đã vận động nơng dân vào làm ăn tập thể, ñồng thời Nhà nước
thành lập các nông trường quốc doanh, các trạm trại nông nghiệp - hình thức
sở hữu tập thể.
2.3.1.2 Nghị định số 151-TTg
Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 151-TTg Ngày 14/4/1959,
quy ñịnh về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu
tiên liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư ở Việt Nam, sau đó Ủy ban
kế hoạch Nhà nước và Bộ Nội vụ ban hành thơng tư liên bộ số 1424/TTg của
Chính phủ quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng đất để làm địa điểm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13


xây dựng các cơng trình kiến thiết cơ bản với ngun tắc phải đảm bảo kịp
thời và diện tích đủ cần thiết cho cơng trình xây dựng kiến thiết cơ bản, ñồng
thời chiếu cố ñúng mức quyền lợi và ñời sống của người có ruộng đất. ðất
thuộc sở hữu tư nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở hữu của Nhà
nước. Về mức bồi thường và cách tính bồi thường theo Nghị định 151/TTg:
- Về việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai
khoản: về đất thì bồi thường từ 1 đến 4 năm sản lượng thường niên của ruộng
ñất bị trưng thu.
- ðối với hoa màu thì được bồi thường đúng mức.
- ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và các cơng trình phục vụ sinh hoạt được
giúp đỡ xây dựng cái khác.
- Ngồi ra, mồ mả thì căn cứ vào tình hình cụ thể về phong tục tập qn
của địa phương mà giúp cho họ một số tiền làm phí tổn di chuyển.
Có thể nói, những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường thiệt hại trong nghị
ñịnh này là ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong những năm 1960.
Cách bồi thường như vậy ñược thực hiện cho ñến khi Hiến pháp 1980 ra ñời.
2.3.2. Thời kỳ 1987 ñến 1993

Hiến pháp 1980 quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu tồn dân, chính vì vậy
việc thực hiện bồi thường về đất khơng được thực hiện mà chỉ thực hiện bồi
thường những tài sản có trên đất hoặc những thiệt hại do việc thu hồi ñất gây
nên [9].
Luật ðất ñai năm 1988 ban hành quy ñịnh về việc bồi thường cũng cơ
bản dựa trên những ñiều quy ñịnh tại Hiến pháp 1980.
Ngày 31/5/1990 Hội ñồng Bộ trưởng ban hành quyết ñịnh số 186/HðBT
về việc ñền bù thiệt hại đất nơng nghiệp, đất có rừng khi bị chuyển mục đích
sử dụng vào mục đích khác thì phải bồi thường. Căn cứ để tính bồi thường
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14


thiệt hại về đất nơng nghiệp và đất có rừng theo quyết định này là diện tích,
chất lượng và vị trí đất. Mỗi hạng đất tại mỗi vị trí đều quy ñịnh giá tối ña, tối
thiểu. UBND các tỉnh, thành phố quy ñịnh cụ thể mức bồi thường thiệt hại
của ñịa phương mình sát với giá ñất thực tế ở ñịa phương nhưng không thấp
hơn hoặc cao hơn khung giá ñịnh mức. Tổ chức, cá nhân ñược Nhà nước giao
ñất nơng nghiệp, đất có rừng để sử dụng vào mục đích khác thì phải bồi
thường về đất nơng nghiệp, đất có rừng cho Nhà nước. Khoản tiền này được
nộp vào ngân sách Nhà nước và sử dụng vào việc khai hoang, phục hóa, trồng
rừng, cải tạo đất nơng nghiệp, ổn ñịnh cuộc sống, ñịnh canh, ñịnh cư cho vùng
bị lấy ñất.
Tại quyết ñịnh này, mức bồi thường còn ñược phân biệt theo thời hạn sử
dụng ñất lâu dài hay tạm thời quy ñịnh việc miễn giảm tiền bồi thường ñối với
việc sử dụng ñất ñể xây dựng hệ thống ñường giao thơng, thủy lợi…
2.3.3. Thời kỳ 1993 đến 2003
2.3.3.1 Hiến pháp 1992
Hiến pháp 1992 (thay thế Hiến pháp 1980) ñã quy ñịnh:
“ Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ñịnh hướng XHCN”.

- ðiều 17 quy định: “ðất đai, rừng núi, sơng hồ, nguồn nước, tài ngun
trong lịng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục ñịa và vùng trời và tài sản do Nhà
nước đầu tư vào các xí nghiệp, cơng trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế,
văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài
sản khác mà pháp luật quy ñịnh là của Nhà nước, đều thuộc sở hữu tồn dân”.
- ðiều 18 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý tồn bộ ñất ñai theo quy
hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước
giao ñất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài. Tổ chức và cá

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 15


nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm ñất, ñược
chuyển quyền sử dụng ñất Nhà nước giao theo quy ñịnh của pháp luật”.
- ðiều 23 quy ñịnh: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức khơng bị
quốc hữu hố. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh,
lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản
của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua, trưng
dụng do luật ñịnh”.
- ðiều 58 quy ñịnh về quyền sở hữu cá nhân: “Cơng dân có quyền sở
hữu về thu nhập hợp pháp, của cải ñể dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu
sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh
tế khác; ñối với ñất ñược Nhà nước giao sử dụng thì theo quy định tại ðiều
17 và điều 18. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế của
cơng dân” [10].
Những quy định trên đã tạo ñiều kiện củng cố quyền hạn riêng của Nhà
nước trong việc thu hồi đất đai cho mục đích an ninh, quốc phịng và các lợi
ích quốc gia.
2.3.3.2. Luật ðất ñai 1993
Luật ðất ñai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 thay thế cho Luật ñất

ñai 1988.
ðây là văn bản pháp luật quan trọng nhất ñối với việc thu hồi ñất và bồi
thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. Luật ñất ñai quy ñịnh các loại ñất sử
dụng, các nguyên tắc sử dụng từng loại ñất, quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng ñất. Một thủ tục rất quan trọng và là cơ sở pháp lý cho người sử dụng ñất
là họ ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà. Chính
điều này làm căn cứ cho quyền ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 16


×