Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Luận văn thạc sĩ một số giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi bò thịt ở tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.57 MB, 195 trang )

...

Bộ giáo dục và đào tạo

Trờng đại học nông nghiệp I
============================================

Nguyễn Văn Chung

Một số giải pháp chủ yếu
phát triển chăn nuôi bò thịt
ở tỉnh Lạng Sơn
Chuyên ngành: KInh tế và tổ chức lao động
MÃ số:

5.02.07

Luận án tiến sĩ kinh tế
Ngời hớng dẫn khoa học:
1. Ts, Trần Văn Đức
2. PGS.TS. Đỗ Thị Ngà Thanh

Hà nội 2006

Trng i hc Nụng nghip 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- i


Lời cam đoan
Luận án tiến sĩ "Một số giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi bò
thịt ở tỉnh Lạng Sơn".
Chuyên ngành : Kinh tế và Tổ chức lao động


MÃ số: 5.02.07
Là công trình của riêng tôi.
Luận án đà sử dụng thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau,
các thông tin có sẵn đà đợc trích dẫn rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan rằng, các số liệu và kết quả nghiên cứu đà đợc
nêu trong luận án là trung thực và cha hề đợc sử dụng để bảo vệ một
học vị nào, hoặc cha từng đợc ai công bố trong bất kỳ một công trình
nghiên cứu khoa học nào khác.
Tác giả luận án

Ths. Nguyễn Văn Chung

Trng i hc Nụng nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- ii


Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận án tiến sĩ khoa học kinh tế, tôi nhận đợc sự
giúp đỡ, động viên khích lệ của nhiều tổ chức từ trung ơng đến địa
phơng, của nhiều nhà khoa học, của bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Ban giám hiệu, Khoa sau đại học - Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn - Bộ môn Kinh tế trờng Đaị học Nông nghiệp I Hà Nội,
UBND tỉnh Lạng Sơn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Lạng Sơn, Công ty cổ phần Trung Việt, đà tạo điều kiện về mọi mặt
cho tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND-Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Huyện Bình Gia, UBND -Phòng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Đình Lập, các phòng chuyên môn và các
đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lạng Sơn đà tạo
điều kiện cho tôi địa bàn nghiên sứu thuận lợi.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể hớng dẫn khoa học: Tiến sĩ
Trần Văn Đức; Phó giáo s-Tiến sĩ Đỗ Thị Ngà Thanh giúp đỡ tận
tình để tôi hoàn thành luận án.
Cho tôi chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các thầy cô giáo, bạn
bè, đồng nghiệp gần xa và gia đình đà động viên khích lệ, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả luận án
Ths. Nguyễn Văn Chung
Trng ðại học Nông nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- iii


Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
BHXH

Bảo hiểm x hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQ

Bình quân

CN

Công nghiệp

cn&xd


Công nghiệp và xây dựng

dv

Dịch vụ

đbsCL

Đồng bằng sông Cửu Long

đbSH

Đồng bằng sông Hồng

ĐVT

Đơn vị tính

gdp

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐND

Hội đồng nhân dân

lmlm

Lở mồm long móng


ln

Lâm nghiệp

nn

Nông nghiệp

nn&ptnt

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Cấp I

Tiểu học

Cấp II

Trung học cơ sở

Cấp III

Trung học phổ thông

tm

Thơng mại

TNHH


Thu nhập hỗn hợp

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

ts

Thuỷ sản

ttcn

Tiểu thủ công nghiệp

tw

Trung ơng

ubnd

Uỷ ban nhân dân

Trng i hc Nụng nghip 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- iv


Mục lục

Trang


Lời cam đoan

i

Lời cảm ơn

ii

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

iii

mở đầu

1

1. Tính cấp thiết của đề tài

1

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

3

3. Đối tợng, phạm vi nghiên cứu

3

4. ý nghĩa lý luận và thực tiễn


4

Chơng I
phát triển Chăn nuôi bò thịt
một số vấn đề lý luận và thực tiễn

5

1.1. Cơ sở lý luận

5

1.1.1. Vị trí và đặc điểm của ngành chăn nuôi bò thịt

5

1.1.2. Quan điểm về sự phát triển chăn nuôi bò thịt

11

1.1.3. Các yếu tố ảnh hởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt

15

1.2. Cơ sở thực tiễn

27

1.2.1. Chăn nuôi bò thịt trên thế giới


27

1.2.2. Tình hình chăn nuôi bò thịt ở Việt Nam

33

1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan

44

Chơng II
đặc điểm địa bàn nghiên cứu và Phơng pháp nghiên cứu

50

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế x hội tỉnh Lạng Sơn

50

2.2. Phơng pháp nghiên cứu

61

Chơng III
thực trạng phát triển chăn nuôi bò thịt ở tỉnh Lạng sơn

73

3.1. Tình hình chăn nuôi bò thịt ở Lạng Sơn


73

3.2. Các yếu tố ảnh hởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt ở Lạng Sơn

89

Trng i hc Nụng nghip 1 - Lun án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- v


3.2.1. Giống và công tác giống

89

3.2.2. Nguồn thức ăn sử dụng trong chăn nuôi bò

91

3.2.3. Tình hình dịch bệnh và công tác thú y

96

3.2.4. Tổ chức chăn nuôi bò thịt

101

3.2.5. Yếu tố thị trờng

104

3.2.6. Yếu tố chính sách


105

3.2.7. Đầu t cho phát triển chăn nuôi bò thịt

109

3.2.8. Công tác khuyến nông với phát triển đàn bò thịt

111

Chơng IV
một số giải pháp chủ yếu
phát triển chăn nuôi bò thịt ở tỉnh Lạng Sơn

115

4.1. Quan điểm định hớng phát triển chăn nuôi bò thịt ở tỉnh Lạng Sơn

115

4.2. Phơng hớng và mục tiêu phát triển đàn bò thịt ở tỉnh Lạng Sơn

117

4.3. Những giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi bò thịt ở tỉnh Lạng Sơn

124

4.3.1. Giải pháp về giống


124

4.3.2. Giải pháp về thức ăn

132

4.3.3. Công tác thú y

136

4.3.4. Tổ chức sản xuất chăn nuôi bò thịt

140

4.3.5. Giải pháp thị trờng

145

4.3.6. Giải pháp chính sách

147

4.3.7. Dự kiến kết quả của đề tài

150

Kết luận

153


Các công trình đ công bố

157

Tài liệu tham khảo

158

Phụ lục

165
danh mục các bảng và phụ bảng

Trng i hc Nụng nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- vi


Bảng 1.1. Tốc độ phát triển đàn bò thịt thế giới

30

Bảng 1.2. Sản lợng bò thịt trên thế giới

32

Bảng 1.3. Tốc độ tăng trởng đàn bò Việt Nam

37

Bảng 1.4. Tình hình tiêu thụ tinh bò của VINALICA từ năm 1998 - 2003


40

Bảng 1.5. Giá thịt bò đùi loại 1 năm 2003 tại một số tỉnh và thành phố ở Việt Nam

42

Bảng 1.6. Hộ chăn nuôi bò phân theo quy mô chăn nuôi năm 2001

43

Bảng 2.1. Đơn vị hành chính, diện tích và dân số tỉnh Lạng Sơn

54

Bảng 2.2. Cơ sở hạ tầng tỉnh Lạng Sơn

56

Bảng 2.3. GDP và cơ cấu GDP tỉnh Lạng Sơn (Theo giá cố định 1994)
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Lạng Sơn 1995 - 2004
(Theo giá cố định 1994)

58

Bảng 2.5. GDP tỉnh Lạng Sơn tính theo đầu ngời

60

Bảng 2.6. Tình hình cơ bản xà điều tra (tháng 4 năm 2003)


64

Bảng 3.1. Tốc độ tăng trởng đàn bò thịt tỉnh Lạng Sơn (1999 - 2004)

75

Bảng 3.2. Phân bổ đàn bò thịt tỉnh Lạng Sơn 1999 - 2004

76

Bảng 3.3. Tổng hợp số liệu điều tra cơ cấu đàn bò năm 2003

77

Bảng 3.4. Cơ cấu tổng thu từ chăn nuôi gia súc của hộ nông thôn ở Lạng Sơn

79

Bảng 3.5. Chăn nuôi bò thịt trong hộ nông thôn ở Lạng Sơn năm 2001

81

Bảng 3.6. Tổng hợp số liệu điều tra quy mô chăn nuôi bò của hộ năm 2003

82

Bảng 3.7. Tổng hợp điều tra sử dụng thức ăn chăn nuôi bò năm 2003

83


Bảng 3.8. Chi phí tiêm phòng cho bò hàng năm

87

Bảng 3.9. LÃi suất tiền vay chăn nuôi bò cái sinh sản
Bảng 3.10. Thu nhập hỗn hợp từ chăn nuôi bò thịt của hộ chăn nuôi
xà Kiên Mộc, huyện Đình Lập

87

59

89

Bảng 3.11. Thống kê cháy rừng ở Lạng Sơn 2000 - 2004
Bảng 3.12. Diễn biến dịch bệnh trên đàn bò ở tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 1994 - 2004
Bảng 3.13. Thống kê số lợng cán bộ nhân viên Chi cục Thú y Lạng Sơn
(có mặt đến 31 - 12 - 2004)

94
97
100

Trng i hc Nụng nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- vii


Bảng 3.14. Kết quả điều tra trang trại nông thôn nông nghiệp Lạng Sơn 2001

103


Bảng 3.15. Tình hình thực hiện dự án 420

107

Bảng 3.16. Kiểm tra phân loại tuổi bò theo dự án 420 huyện Bình Gia

108

Bảng 3.17. Cơ cấu vốn đầu t XDCB phân theo ngành kinh tế

109

Bảng 3.18. Vốn đầu t phát triển và tích luỹ của hộ NN ở Lạng Sơn năm 2001

111

Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả điều tra nguyên nhân không nuôi bò năm 2003

112

Bảng 4.1. Dự báo diện tích đồi cỏ dùng chăn nuôi bò thịt ở Lạng Sơn đến 2010 118
Bảng 4.2. Quy mô đàn bò tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 (Phơng án I)

119

Bảng 4.3. Quy mô đàn bò tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 (Phơng án II)

121


Bảng 4.4. Quy mô đàn bò tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 (Phơng án III)

122

Bảng 4.5. Kế hoạch phát triển đàn bò thịt Lạng Sơn đến năm 2010

124

Bảng 4.6. Kế hoạch lai tạo đàn bò vàng Lạng Sơn giai đoạn 2006 - 2010

132

Bảng 4.7. Kế hoạch tiêm phòng đàn bò Lạng Sơn hàng năm

139

Bảng 4.8. Dự báo phát triển đàn bò thịt Lạng Sơn giai đoạn 2006 - 2010

150

Phụ bảng 1.1. Quy mô đàn bò thịt thế giới

165

Phụ bảng 1.2. Số lợng bò thịt giết mổ hàng năm trên thế giới

166

Phụ bảng 1.3. Biến động đàn bò ở Việt Nam qua các năm


167

Phụ bảng 2.1. Cơ cấu diện tích đất tự nhiên tỉnh Lạng Sơn

167

Phụ bảng 2.2. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở tỉnh Lạng Sơn

168

Phụ bảng 2.3. Lợng ma các tháng trong năm ở tỉnh Lạng Sơn

168

Phụ bảng 3.1. Quy mô đàn bò thịt tỉnh Lạng Sơn

169

Phụ bảng 3.2. Sản lợng thịt hơi giết mổ ở tỉnh Lạng Sơn

169

Phụ bảng 3.3. Hộ nông thôn Lạng Sơn phân theo nguồn thu năm 2001

170

Phụ bảng 3.4. Cơ cấu hộ nông thôn Lạng Sơn phân theo nguồn thu năm 2001

170


Phụ bảng 3.5. Tổng thu của hộ nông thôn Lạng Sơn năm 2001

171

Phụ bảng 3.6. Cơ cấu tổng thu của hộ nông thôn Lạng Sơn năm 2001

171

Phụ bảng 3.7. Tổng thu NN LN - TS của hộ nông thôn Lạng Sơn năm 2001

172

Trng i học Nông nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- viii


Phụ bảng 3.8. Cơ cấu tổng thu NN LN - TS của hộ nông thôn Lạng Sơn năm 2001

172

Phụ bảng 3.9. Tổng thu ngành nông nghiệp của hộ nông thôn Lạng Sơn năm 2001

173

Phụ bảng 3.10. Cơ cấu tổng thu ngành nông nghiệp của hộ nông thôn LạngSơn 2001

173

Phụ bảng 3.11. Tổng thu từ ngành chăn nuôi của hộ nông thôn Lạng Sơn năm 2001

174


Phụ bảng 3.12. Tổng thu từ chăn nuôi gia súc của hộ nông thôn Lạng Sơn năm 2001

174

Phụ bảng 3.13. Tổng thu từ sản xuất kinh doanh dịch vụ của hộ nông thôn
Lạng Sơn năm 2001

175

Phụ bảng 3.14. Cơ cấu tổng thu từ sản xuất kinh doanh dịch vụ của hộ nông
thôn Lạng Sơn năm 2001

175

Phụ bảng 3.15. Diện tích rừng Lạng Sơn

176

Phụ bảng 3.16. Tốc độ phát triển diện tích rừng ở Lạng Sơn

176

Phụ bảng 3.17. Diện tích cây công nghiệp lâu năm ở Lạng Sơn

176

Phụ bảng 3.18. Tốc độ phát triển diện tích cây CN lâu năm ở Lạng Sơn

177


Phụ bảng 3.19. Diện tích một số loại cây ăn quả chính

177

Phụ bảng 3.20. Tốc độ phát triển diện tích một số loại cây ăn quả chính

178

Phụ bảng 3.21. Kết quả tiêm phòng cho đàn bò ở Lạng Sơn qua các năm

178

Phụ bảng 3.22. Quy mô chăn nuôi bò thịt của hộ nông dân tỉnh Lạng Sơn năm 2001

179

danh mục các hình vẽ, đồ thị, ảnh
Hình 1.1. Đờng cầu của thịt bò trên thị trờng

16

Hình 2.1. Bản đồ nông nghiệp tỉnh Lạng Sơn

51

Hình 2.2. Mô hình phân tích hệ thống động

68


Hình 3.1. Kênh tiêu thụ thịt bò ở Lạng Sơn

104

Hình 4.1. Sơ đồ cải tạo tầm vóc đàn bò vàng Lạng Sơn

127

Hình 4.2. Sơ đồ lai tạo đàn bò vàng Lạng Sơn theo hớng thịt
Hình 4.3. Mô hình trồng cây bóng mát và cây lâm nghiệp ngăn cách ô thửa
trên đồi cỏ quy hoạch chăn nuôi bò

128
134

Trng i hc Nụng nghip 1 - Lun án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- ix


Hình 4.4. Sơ đồ tổ chức mạng lới thú y tỉnh Lạng Sơn

138

Hình 4.5. Bản đồ quy hoạch vùng chăn nuôi bò thịt tỉnh Lạng Sơn

144

Biểu đồ 1.1. Biến động quy mô đàn bò thịt thế giới

28


Biểu đồ 1.2. Biến động quy mô đàn bò Việt Nam

36

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu đất đai tỉnh Lạng Sơn

50

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu hộ nông thôn Lạng Sơn theo ngành sản xuất chính

55

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu dân tộc tỉnh Lạng Sơn

55

Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ hộ nghèo đói ở tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 1999 - 2004

61

Biểu đồ 3.1. Biến động quy mô đàn bò thịt ở tỉnh Lạng Sơn

74

Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng thịt hơi giết mổ ở tỉnh Lạng Sơn 2004

78

Biểu đồ 3.3. Biến động tỷ lệ tiêm phòng cho đàn bò ở tỉnh Lạng Sơn (1997 - 2004)


98

Đồ thị 4.1. Dự báo phát triển đàn bò ở Lạng Sơn đến năm 2010 (Phơng án I)

120

Đồ thị 4.2. Dự báo phát triển đàn bò ở Lạng Sơn đến năm 2010 (Phơng án II)

121

Đồ thị 4.3. Dự báo phát triển đàn bò ở Lạng Sơn đến năm 2010 (Phơng án III)

122

ảnh 3.1. Bò vàng Lạng Sơn (cái sinh sản), xà Đình Lập, huyện Đình Lập

90

ảnh 3.2. Bê vàng Lạng Sơn, xà Quang Lang, huyện Chi Lăng

90

ảnh 3.3. Mô hình nuôi bò bán chăn thả (xà Minh Sơn, huyện Hữu Lũng)

103

ảnh 4.1. Đực lai Sind (Đực SindXCái địa phơng), xà Tân Đoàn, huyện Văn Quan
ảnh 4.2. Cỏ voi (Pennisetum purpreum) trồng khảo nghiệm, XÃ Minh Sơn,
Huyện Hữu Lũng


131

Trng i hc Nụng nghip 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- x

135


mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thịt bò là loại thịt đỏ giầu dinh dỡng, là loại thực phẩm đợc a
chuộng và sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Bò thịt dễ chăm sóc
và nuôi dỡng, thích nghi trong các điều kiện môi trờng chăn nuôi khác
nhau, thức ăn chủ yếu của bò là các loại cỏ và các sản phẩm phụ của trồng
trọt, nguồn thức ăn cho bò có ở mọi nơi trên trái đất.
ở nớc ta, việc chăn nuôi bò thịt có ý nghĩa quan trọng với phát triển sản
xuất nông nghiệp và với ngời nông dân. Phát triển chăn nuôi bò thịt trong
nông thôn không những làm tăng sản phẩm x hội mà còn khai thác sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực (lao động, đất đai, tiền vốn...), tăng thu nhập cho
nông hộ, tham gia vào chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và nông thôn
theo hớng sản xuất hàng hóa, góp phần xoá đói giảm nghèo trong nông thôn.
Chăn nuôi bò thịt là cơ sở để phát huy đợc triệt để các tiềm năng sẵn có
cùng các lợi thế so sánh của vùng, nhất là vùng trung du miền núi, làm đa
dạng hóa sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển toàn
diện và bền vững. Thực trạng chăn nuôi bò thịt ở Việt Nam trong những năm
qua có tốc độ tăng trởng chậm, năng suất sản phẩm thấp, chăn nuôi phân tán
với quy mô nhỏ và mang tính chăn nuôi truyền thống trên cơ sở khai thác tận
dụng nguồn thức ăn tự nhiên là chính, đầu t thâm canh cho chăn nuôi bò thịt
hạn chế. Chăn nuôi bò thịt ở nớc ta cha hình thành các vùng chăn nuôi lớn
tập trung theo hớng sản xuất hàng hoá.
Lạng Sơn là tỉnh thuộc miền núi phía Bắc của Việt Nam có đặc điểm địa

hình thấp, 68% tổng diện tích đất tự nhiên là đồi núi đất. Các yếu tố khí hậu
thổ nhỡng tạo cho thảm thực vật trên đất ở Lạng Sơn phong phú bao gồm
những đồi cỏ rộng lớn, những bụi cây và thảm cỏ xen kẽ trong những cánh

Trng i hc Nụng nghip 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 1


rừng chiếm 76,3% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh. Đây là nguồn thức ăn có
tiềm năng cho phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ. Đặc điểm vị trí địa lý ở
Lạng Sơn thuận tiện cho các hoạt động giao lu thơng mại với Trung Quốc
và các thị trờng quốc tế khác. Đây là điều kiện thúc đảy phát triển sản xuất
nông sản trong nớc. Là tỉnh sản xuất nông lâm nghiệp, Lạng Sơn có 80%
dân số sống ở nông thôn, trong đó 77,18% dân số sống bằng nông nghiệp,
chăn nuôi bò là ngành sản xuất truyền thống có quá trình gắn bó với ngời
nông dân Lạng Sơn. Những đặc điểm trên tạo cho Lạng Sơn có tiềm năng lớn
cùng những điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi bò thịt. Tuy nhiên
trong những năm qua ở Lạng Sơn việc khai thác sử dụng các nguồn tiềm năng
cho phát triển chăn nuôi bò thịt cha đợc triệt để, tốc độ tăng trởng đàn bò
đạt thấp (bình quân là 3,43%/năm) và không đều qua các năm, trong khi đó
mục tiêu phát triển đàn bò của tỉnh đến năm 2005 quy mô đàn phải đạt
60.000 con, tốc độ tăng trởng bình quân 7,1%/năm [67].
Trên thực tế chăn nuôi bò thịt ở Lạng Sơn đang diễn ra nh thế nào?
Những nguyên nhân tác động làm ảnh hởng hạn chế đến sự phát triển chăn
nuôi bò thịt ở Lạng Sơn? Có thể đẩy nhanh tốc độ phát triển quy mô đàn và
nâng cao chất lợng đàn bò thịt ở Lạng Sơn? Cần phải sử dụng những giải
pháp kinh tế, kỹ thuật và cơ chế chính sách nh thế nào để thúc đẩy phát triển
chăn nuôi bò thịt ở Lạng Sơn trong những năm trớc mắt, tạo cơ sở cho chăn
nuôi bò thịt ở Lạng Sơn phát triển ổn định?
Cho đến nay, cha có nhiều những nghiên cứu đề cập một cách toàn diện
các vấn đề kinh tế - kỹ thuật về chăn nuôi bò thịt vận động trong nền kinh tế

nhiều thành phần ở các tỉnh trung du miền núi. Với tỉnh Lạng Sơn, những vấn
đề cần nghiên cứu giải quyết nêu trên có ý nghĩa quan trọng, giúp cho công
tác định hớng phát triển sản xuất chăn nuôi bò thịt, nhằm khai thác có hiệu
quả những tiềm năng và điều kiện thuận lợi của tỉnh cho phát triển chăn nuôi

Trng i học Nông nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 2


bò thịt, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế x hội nói chung và ngành chăn nuôi ở Lạng Sơn đến năm 2010 và
những năm tiếp theo.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Một số
giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi bò thịt ở tỉnh Lạng Sơn".
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu thực trạng, đề xuất các giải pháp phát triển chăn nuôi bò
thịt ở tỉnh Lạng Sơn.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi bò thịt.
- Đánh giá đúng thực trạng phát triển chăn nuôi bò thịt ở tỉnh Lạng Sơn,
tìm ra các nguyên nhân ảnh hởng đến sự phát triển đó.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển bền vững đàn bò thịt
ở tỉnh Lạng Sơn.
3. Đối tợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu
Những vấn đề kinh tế phát triển sản xuất chăn nuôi bò thịt ở tỉnh Lạng
Sơn với chủ thể là hộ nông dân chăn nuôi bò thịt.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Các số liệu thứ cấp đợc thu thập tập trung từ năm
1999 đến năm 2004, các số liệu điều tra khảo sát đợc tiến hành qua 3 năm

(từ năm 2001) và dùng phân tích chủ yếu vào năm 2003, các số liệu dự kiến
cho giai đoạn 2006 2010.
- Phạm vi không gian: Các vấn đề nghiên cứu chủ yếu trong phạm vi tỉnh
Lạng Sơn.
- Phạm vi nội dung: Phân tích những vấn ®Ị kinh tÕ - kü tht vµ tỉ chøc

Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 3


sản xuất chăn nuôi bò thịt trong các hộ chăn nuôi, xác định các yếu tố ảnh
hởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt ở tỉnh Lạng Sơn và đề xuất các giải
pháp nhằm thúc đẩy phát triển đàn bò thịt cả về quy mô và chất lợng ở vùng
nghiên cứu.
4. ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Góp phần cđng cè nhËn thøc vỊ vai trß quan träng cđa ngành chăn nuôi
bò thịt trong chiến lợc phát triển chăn nuôi chung của cả nớc.
- Khẳng định chăn nuôi bò thịt là thế mạnh của vùng trung du miền núi,
việc phát triển chăn nuôi bò thịt là vấn đề tất yếu khách quan trong chiến lợc
phát triển kinh tế chung của vùng.
- Việc phát triển chăn nuôi bò thịt ở Lạng Sơn không những tham gia
thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi trong nông
nghiệp và nông thôn theo hớng sản xuất hàng hóa mà còn đóng góp vào việc
thực hiện chiến lợc phát triển kinh tế - x hội của tỉnh. Phát triển chăn nuôi
bò thịt là việc làm thiết thực phát huy và khai thác thế mạnh ở tỉnh Lạng Sơn,
tận dụng tốt các tiềm năng trong nông nghiệp và nông thôn, tạo ra nhiều sản
phẩm có giá trị dinh dỡng đáp ứng cho các nhu cầu phục vụ đời sống trong
tỉnh và ngoài tỉnh, nâng cao thu nhập trong nông hộ, góp phần xoá đói giảm
nghèo trong nông thôn.
- Việc phát triển chăn nuôi bò thịt ở tỉnh Lạng Sơn còn có giá trị tham
khảo với các tỉnh và địa phơng có các điều kiện tơng tự trong công tác tổ

chức quản lý, chỉ đạo và điều hành phát triển sản xuất chăn nuôi bò thịt.

Trng i hc Nụng nghip 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 4


Chơng I
phát triển Chăn nuôi bò thịt
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Vị trí và đặc điểm của ngành chăn nuôi bò thịt
1.1.1.1. Vị trí của ngành chăn nuôi bò thịt trong nền kinh tế quốc dân
Trong sự phát triển của x hội loài ngời, gắn với mỗi hình thái kinh tế
x hội là một phơng thức sản xuất khác nhau. Trong bất kỳ một phơng thức
sản xuất nào thì các sản phẩm đợc tạo ra từ sản xuất nông nghiệp luôn có vị
trí quan trọng trong đời sống x hội, bởi sản phẩm nông nghiệp chính là
nguồn lơng thực và thực phẩm phục vụ cho đời sống con ngời.
Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chính trong sản xuất nông
nghiệp, sản phẩm chăn nuôi là nguồn thực phẩm chính cần thiết cho nhu cầu
sống con ngời, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và hàng hóa
cho xuất khẩu.
Trong chăn nuôi, bò thịt đợc phát triển ở hầu hết các quốc gia trên thế
giới, nó có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với các nớc nông
nghiệp đặc biệt là những quốc gia có tiềm năng về đồng cỏ. Thịt bò là một
trong các loại thịt có hàm lợng các chất dinh dỡng cao, là loại thực phẩm
đợc ngời tiêu dùng a chuộng, là hàng hoá xuất khẩu có giá trị. Cùng với
sản phẩm chính, chăn nuôi bò thịt còn cung cấp các sản phẩm phụ gồm nguồn
phân hữu cơ phục vụ cho sản xuất trồng trọt và các sản phẩm chế tác từ da bò
đáp ứng cho các nhu cầu đời sống con ngời. Đối với Việt Nam "đất đai ít,
dân số nông thôn đông và ngày càng tăng, diện tích canh tác bình quân đầu
ngời thấp và ngày càng giảm" [73] làm cho lực lợng lao động trong nông

nghiệp và nông thôn d thừa ngày một tăng thêm, thì ngoài các ý nghĩa trên,

Trng ðại học Nông nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 5


chăn nuôi bò thịt góp phần quan trọng trong giải quyết việc làm trong nông
hộ, thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, phát huy
đợc thế mạnh của từng vùng kinh tế, làm cho sản xuất nông nghiệp phát
triển toàn diện, ổn định và vững chắc.
Lạng Sơn là một tỉnh miền núi, có tiềm năng về đồng cỏ thuận lợi cho
phát triển chăn nuôi bò thịt. Trong những năm qua, GDP ngành chăn nuôi
chiếm tỷ lệ thấp, xấp xỉ 20% trong ngành nông lâm nghiệp. Vì vậy phát triển
đàn bò thịt ở Lạng Sơn góp phần quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo hớng sản xuất hàng hóa, tạo điều
kiện để khai thác sử dụng các nguồn lực có hiệu quả hơn, nâng cao thu nhập
cho hộ nông dân, làm tăng giá trị sản xuất chăn nuôi nói riêng và ngành nông
lâm nghiệp nói chung trong tổng giá trị sản xuất toàn tỉnh.
1.1.1.2. Đặc điểm của chăn nuôi bò thịt
Ngoài các đặc điểm sinh học chung, chăn nuôi bò thịt còn có đặc điểm
kinh tế kỹ thuật sau:
- Bò thịt là loại động vật ăn cỏ có khả năng thích ứng đợc với các điều
kiện đồng cỏ chăn thả khác nhau
Cỏ là nguồn thức ăn chính dùng trong chăn nuôi bò thịt, lợng cỏ thức
ăn bò thịt sử dụng lớn, bình quân một năm bò sử dụng 9.125 kg cỏ tơi/con
(25 kg/ngày/con) [45]. Trong quy hoạch phát triển chăn nuôi bò thịt phải tính
đến diện tích đồng cỏ phù hợp, bảo đảm đủ lợng cỏ làm thức ăn cho đàn bò.
ở Việt Nam, vùng trung du và miền núi có tiềm năng lớn về đồng cỏ chăn
nuôi bò thịt so với các vùng khác, đây là lợi thế so sánh của các tỉnh thuộc
vùng trung du và miền núi trong phát triển chăn nuôi bò thịt. Thực trạng diện
tích đồi cỏ hiện nay ở Việt Nam là các đồi cỏ tự nhiên, năng suất thấp, nghèo

các thành phần dinh dỡng, mất cân đối giữa các mùa trong năm, đặc điểm
trên ảnh hởng đến quy mô phát triển và chất lợng đàn bò. Để phát huy đợc

Trng i học Nông nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 6


lợi thế so sánh của vùng trung du miền núi về phát triển chăn nuôi bò thịt,
trong quy hoạch cần phải có giải pháp phù hợp khắc phục những đặc điểm
hạn chế sự phát triển do ảnh hởng nguồn thức ăn mang lại.
- Tổ chức sản xuất chăn nuôi bò thịt không nhất thiết yêu cầu những
điều kiện kỹ thuật cao nh bò sữa hoặc bò sinh sản, do đó có thể phát triển
chăn nuôi bò thịt theo các phơng thức chăn nuôi với quy mô chăn nuôi khác
nhau tuỳ theo năng lực của loại hình sản xuất, tiềm năng phát triển chăn nuôi
bò thịt phù hợp với đặc điểm tự nhiên và đặc điểm kinh tế - x hội của vùng
chăn nuôi.
Hiện nay còn tồn tại nhiều phơng thức chăn nuôi bò thịt khác nhau, đó
là chăn thả tự do với vùng và khu vực có diện tích đồng cỏ rộng (thờng là
chăn nuôi của vùng miền núi), chăn thả tự do kết hợp nuôi nhốt trong điều
kiện nguồn thức ăn tự nhiên hạn chế, chăn thả có hớng dẫn và đầu t thâm
canh cao trong phơng thức tổ chức chăn nuôi có tổ chức theo hớng công
nghiệp hoá với việc áp dụng các thành tựu khoa học tiên tiến vào trong sản
xuất.
Trong chăn nuôi bò thịt, quy mô chăn nuôi không đồng nhất trong một
loại hình sản xuất, ở một vùng hay khu vực. Ngoài chăn nuôi tập trung của các
đơn vị xí nghiệp chăn nuôi, thì chăn nuôi trang trại thờng có quy mô lớn hơn
chăn nuôi của hộ, những hộ chăn nuôi theo hớng hàng hoá có quy mô chăn
nuôi lớn hơn các hộ chăn nuôi mang tính tự phát hoặc chăn nuôi tận dụng lao
động nhàn rỗi.
Phát triển chăn nuôi bò thịt phải hài hòa giữa quy mô với năng lực chăn
nuôi (đồng cỏ; vốn đầu t; tình hình dịch bệnh và công tác thú y...), giữa quy

mô với nhu cầu thị trờng. Chọn lựa phơng thức chăn nuôi bò thịt với quy mô
chăn nuôi phù hợp sẽ phát huy hiệu quả các tiềm năng, làm cho chăn nuôi bò
thịt phát triển ổn định.

Trng i học Nông nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 7


- Chăn nuôi bò thịt có thể là quá trình chăn nuôi khép kín (từ chăn nuôi
bò cái sinh sản đến nuôi bê thịt) hoặc chăn nuôi không khép kín. Trong quy
trình chăn nuôi bò thịt khép kín, phải chú trọng cung đoạn chăn nuôi bò cái
sinh sản. Trong quy trình chăn nuôi bò thịt không khép kín, phải chú ý lựa
chọn chất lợng bê giống khi nuôi thịt. Thực hiện đầy đủ quy trình kỹ thuật
trong chăn nuôi bò thịt là cơ sở bảo đảm phát huy tối đa đặc tính di truyền
của giống để có năng suất cao và chất lợng thịt tốt.
Cung đoạn chăn nuôi bò cái sinh sản có ý nghĩa quan trọng, tạo ra giống
bê to khỏe hớng thịt đợc nuôi dỡng tốt ngay khi còn trong bào thai và đủ
lợng sữa bú khi đẻ ra. Khi nuôi bò cái sinh sản cần chú trọng tính toán khẩu
phần ăn duy trì cho cơ thể bò mẹ, bảo đảm cho bào thai phát triển và tạo đủ
sữa cho bê bú sau khi đẻ. Độ béo và khối lợng bò mẹ liên quan chặt chẽ đến
sự phát triển của bào thai và khối lợng sơ sinh của bê (khối lợng sơ sinh
của bê bằng 6% đến 7% thể trọng của bò mẹ) [45], bò cái chửa béo khỏe bê
đẻ ra sẽ to và nuôi chóng lớn. Thực hiện tốt các yêu cầu kỹ thuật chăm sóc
nuôi dỡng ngay từ khi bê mới đẻ ra gồm đỡ đẻ cho bò mẹ, quy trình cho bê
bú sữa đầu, tập cho bê ăn cỏ, bảo đảm chế độ dinh dỡng cho bê ở các độ
tuổi, vỗ béo trớc khi đến độ tuổi bán thịt.
Chất lợng bê giống ảnh hởng đến năng suất trong chăn nuôi bò thịt.
Chọn bê giống để nuôi thịt, trớc hết phải căn cứ vào các chỉ tiêu chất lợng
con giống của giống đó gồm tầm vóc, thể trọng, sức sản xuất thịt, tỷ lệ thịt xẻ.
Việc đánh giá chất lợng con giống dựa trên cơ sở sè liƯu vỊ ngn gèc cđa
bß bè mĐ cïng víi việc xem xét nhận định trên bê giống đợc chọn. Đánh giá

và chọn lọc bê giống theo nguồn gốc dựa vào đặc điểm sự di truyền các tính
trạng thể hiện sự giống nhau giữa đời bố mẹ và đời sau.
Gây dựng đàn cái sinh sản và xây dựng công thức lai tạo phù hợp cho ra
bê lai hớng thịt có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi bò thịt, làm tăng năng

Trng i hc Nụng nghip 1 - Lun ỏn Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 8


suất và mang lại hiệu quả cao trong chăn nuôi. Thông thờng trong lai tạo bò
hớng thịt là việc dùng đực giống thịt cao sản cho lai tạo với cái sinh sản tại
địa phơng chăn nuôi.
- Cơ cấu đàn bò thịt
Cơ cấu đàn là tỷ lệ các nhóm bò theo giới tính và tuổi trong đàn theo quy
mô chăn nuôi có đợc. Chăn nuôi bò thịt trong nông hộ hoặc trang trại,
thờng cơ cấu gồm đàn bò cái sinh sản, bò đực, bò hậu bị thay thế và bê các
lứa tuổi. Cơ cấu các nhóm bò thay đổi trong năm, cơ cấu tạo nhóm trong đàn
thờng là từ đầu năm hoặc thời gian thích hợp với quy mô theo hớng sản
xuất, ý nghĩa kinh tế, điều kiện tự nhiên cụ thể từng vùng chăn nuôi. Có thể
chia đàn thành các nhóm trên 36 tháng tuổi (gồm cái sinh sản, đực giống),
nhóm 25 đến 36 tháng tuổi (nhóm bò tơ), nhóm từ 13 đến 24 tháng tuổi
(nhóm bò lỡ), nhóm dới 12 tháng tuổi (bê cai sữa 7 đến 12 tháng; bê sữa 1
đến 6 tháng). Trong điều kiện có đồng cỏ chăn thả, bò bán thịt chủ yếu trong
nhóm 13 đến 24 tháng tuổi, thì đàn cái sinh sản và bò tơ chiếm 43% đến 48%
trong tổng đàn (trong đó bò tơ bằng 20% bò cái sinh sản), nếu bò nuôi bán
thịt trên 24 đến 30 tháng cơ cấu đàn bò cái giảm xuống, tỷ lệ bò nuôi thịt và
vỗ béo tăng lên [45]. Trong chăn nuôi bò thịt, xây dựng cơ cấu đàn phù hợp là
cơ sở bảo đảm cho sản lợng thịt sản xuất ra đợc ổn định.
- Sản phẩm trong chăn nuôi bò thịt
Sản phẩm trong chăn nuôi bò thịt là trọng lợng thịt bò hơi thu đợc
trong chu kỳ sản xuất (một năm), là trọng lợng thịt tăng do kết quả của quá

trình chăm sóc nuôi dỡng. Trọng lợng thịt tăng trong chăn nuôi bò thịt gồm
trọng lợng bê dới 12 tháng tuổi, trọng lợng lớn lên của đàn từ 13 đến 24
tháng tuổi, trọng lợng thịt tăng của đàn bò tơ và bò loại thải vỗ béo. Việc
gây dựng đàn cái sinh sản dùng trong lai tạo đợc chọn trong đàn bê cái tại
địa phơng, những bê cái không đủ tiêu chuẩn giống và bê đực cùng bò loại

Trng i hc Nụng nghip 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 9


thải đợc chuyển sang nuôi và vỗ béo lấy thịt. Nh vậy sản phẩm chính thu
đợc trong chăn nuôi bò thịt ngoài lấy thịt còn đợc chuyển sang nuôi làm
đàn giống sinh sản.
- Chăn nuôi bò thịt là ngành kinh tế sản xuất hàng hóa
Thịt bò là một trong các loại thịt có hàm lợng các chất dinh dỡng cao
(trong 100 gam thịt bò có 21gam protein, 3,8gam lipit, 1860mg lysin, 564mg
methionin, 243mg tryptophan và 3,1mg sắt), trong khi đó lợng protein có
trong 100 gam thịt của của một số loại vật nuôi phổ thông thấp (thịt lợn nạc là
19gam, thịt gà ta là 20,3gam, thịt vịt là 17gam...) [74]. Thịt bò là loại thịt đỏ,
mềm, ngọt và thơm, phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng. Với những đặc
điểm trên, thịt bò là loại thực phẩm đợc ngời tiêu dùng a chuộng và đợc
sử dụng rộng khắp ở các quốc gia trên thế giới. Nhu cầu thịt bò phục vụ cho
đời sống con ngời ngày càng lớn, là cơ sở cho các nớc có điều kiện và tiềm
năng phát triển chăn nuôi bò thịt, đa chăn nuôi bò thịt thành ngành kinh tế
sản xuất hàng hóa.
- Vốn đầu t cho chăn nuôi bò thịt lớn, thời gian thu hồi vốn chậm
Vốn trong tổ chức sản xuất chăn nuôi bò thịt sử dụng cho việc xây dựng
chuồng trại, mua con giống, cải tạo và trồng mới đồng cỏ, cùng các chi phí
khác phục vụ cho công tác chăm sóc nuôi dỡng. Các đầu t chi phí trên có giá
trị lớn và không thể thu hồi ngay trong năm. Theo giá thời điểm (năm 2003),
giá bò cái sinh sản là 17.500,00 đồng/kg (3.000.000,00 đồng đến 3.500.000,00

đồng/cái sinh sản), trong chăn nuôi bò thịt để có cơ cấu đàn cái sinh sản quy
mô từ 3 đến 5 con thì chi phí đầu t con giống và chuồng trại trong khoảng 15
triệu đồng, đây là mức đầu t lớn so với tiềm năng tích lũy của các hộ nông dân
nông nghiệp. Vốn đầu t cho chăn nuôi bò thịt thu hồi chậm, thông thờng thời
gian có thu sản phẩm trong chăn nuôi bò thịt tính từ thời điểm bò cái mang
thai đến thời điểm đợc bê nuôi thịt đợc bán (từ 18 đến 24 th¸ng ti) trong

Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 10


khoảng từ 30 đến 36 tháng, nếu là bán bê giống mất khoảng 15 đến 18 tháng.
Để phát triển chăn nuôi bò thịt, Nhà nớc cần có cơ chế chính sách tạo điều
kiện cho hộ chăn nuôi tiếp cận các nguồn vốn tín dụng với các điều kiện vay
thuận lợi, l i suất và thời gian vay phù hợp.
1.1.2. Quan điểm về sự phát triển chăn nuôi bò thịt
1.1.2.1. Quan điểm chung về sự phát triển và phát triển bền vững
- Theo lý thuyết về sự phát triển thì nghĩa chung nhất của sự phát triển là
tăng nhiều hơn về mặt số lợng, phong phú hơn về mặt chủng loại và chất
lợng, phù hợp hơn về mặt cơ cấu và phân bố. Phát triển còn là sự tăng bền
vững về các tiêu chuẩn sống (bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khỏe
và bảo vệ môi trờng). Đánh giá sù ph¸t triĨn cã thĨ sư dơng cho nỊn kinh tế
hoặc cho một ngành sản xuất.
- Một nền kinh tế phát triển bảo đảm hài hòa và toàn diện các mục tiêu
về hiệu quả kinh tế, tính bền vững và bảo vệ môi trờng là nền kinh tế có sự
phát triển bền vững. Trong nông nghiệp, sự phát triển bền vững đạt đợc các
yêu cầu là vừa thỏa m n nhu cầu hiện tại ngày càng tăng về sản phẩm nông
nghiệp, vừa không làm giảm khả năng đáp ứng những nhu cầu trong tơng
lai, vừa tăng năng suất và bảo vệ giữ gìn tài nguyên thiên nhiên ổn định sự
cân bằng có lợi về môi trờng.
- Chỉ tiêu thể hiện sự phát triển bao gồm các chỉ tiêu phản ánh về số

lợng và các chỉ tiêu phản ánh về chất lợng.
+ Các chỉ tiêu số lợng thể hiện sự phát triển với một nền kinh tế là sự
gia tăng của cải vật chất và dịch vụ (gồm tổng giá trị sản phẩm quốc nội
(GDP), sản lợng và giá trị sản lợng sản phẩm sản xuất ra, giá trị sản xuất
các ngành kinh tế quốc dân, mức tăng đầu t, năng suất lao động), là sự cải
biến tiến bộ về cơ cấu kinh tế. Sự phát triển của ngành sản xuất về số lợng là
quy mô sản xuất, sự tăng trởng về số lợng và giá trị sản lợng sản xuất ra,

Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 11


cơ cấu sản xuất nội bộ ngành và với các ngành khác...
+ Các chỉ tiêu chất lợng thể hiện sự phát triển của một nền kinh tế là sự
tiến bộ về đời sống vật chất, giáo dục, sức khoẻ và môi trờng. Với một
ngành sản xuất chỉ tiêu chất lợng thể hiện sự phát triển là việc phát huy và
khai thác có hiệu quả các tiềm năng cho sản xuất, nâng cao chất lợng sản
phẩm sản xuất ra, tổ chức hợp lý quy trình sản xuất...
- Các yếu tố tác động mang tính quyết định sự phát triển của các ngành
sản xuất trong một nền kinh tế là cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho sản xuất
phải tiên tiến hiện đại, là việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật và khoa học công
nghệ phù hợp vào sản xuất, là thực hiện đồng bộ các công cụ (tài chính, pháp
luật, chính sách, tổ chức...) bảo đảm cho các ngành kinh tế phát triển.
1.1.2.2. Nội dung phát triển chăn nuôi bò thịt
Phát triển sản xuất ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi bò thịt nói
riêng là một phần trong chiến lợc đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, thúc
đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển toàn diện và bền vững. Với lý thuyết về
sự phát triển và phát triển bền vững trong sản xuất nông nghiệp, căn cứ vào
những đặc điểm sinh học và đặc điểm sản xuất chăn nuôi bò thịt, thì sự phát
triển chăn nuôi bò thịt vừa theo quy luật sinh trởng và phát triển tự nhiên của
động vật đồng thời chịu sự tác động của con ngời. Nội dung phát triển sản

xuất chăn nuôi bò thịt đợc thể hiện cả về mặt số lợng và chất lợng.
- Về mặt số lợng, sự phát triển chăn nuôi bò thịt bao gồm:
+ Quy mô đàn bò thịt tăng lên ở một khu vực hay trong một quốc gia,
thể hiện tốc độ tăng trởng trong chăn nuôi bò thịt.
+ Sản lợng thịt bò thu đợc của toàn đàn trong chu kỳ chăn nuôi, thể
hiện kết quả của quá trình chăm sóc nuôi dỡng. Chỉ tiêu xác định sản lợng
thịt bò thu đợc trong chu kỳ chăn nuôi là trọng lợng thịt tăng.
+ Giá trị sản lợng chăn nuôi bò thịt, thể hiện quy mô giá trị sản xt mµ

Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 12


chăn nuôi bò thịt tạo ra cho x hội, là cơ sở so sánh mức độ đáp ứng yêu cầu
x hội của chăn nuôi bò thịt với các sản phẩm khác trong ngành nông nghiệp
và trong nền kinh tế quốc dân.
+ Cơ cấu đàn phù hợp bảo đảm tái sản xuất đàn: Cơ cấu đàn là tỷ lệ giữa
các nhóm tuổi trong tổng đàn, trong đó cơ cấu đàn cái sinh sản có ý nghĩa
quan trọng quyết định tốc độ tăng trởng và khả năng tái sản xuất của đàn.
Cơ cấu đàn phù hợp tuỳ thuộc vào phơng thức chăn nuôi, công tác giống và
việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất. Với phơng
thức chăn thả tự do không có sự hớng dẫn, tốc độ phát triển của đàn hoàn
toàn phụ thuộc quy luật sinh sản tự nhiên mà không có các tác động của khoa
học kỹ thuật vào trong công tác giống thì cần bố trí cơ cấu số lợng đực
giống đủ bảo đảm cho đàn cái sinh sản duy trì tỷ lệ sinh và tăng trởng trong
đàn. Trong phơng thức chăn thả có hớng dẫn, nếu đồng thời áp dụng các
giải pháp kỹ thuật thụ tinh nhân tạo vào chăn nuôi thì cơ cấu đực giống trong
tổng đàn sẽ rất thấp vì đàn đực giống không còn ý nghĩa trong việc duy trì tỷ
lệ sinh của đàn cái sinh sản và tốc độ tăng trởng của đàn bò.
- Sự phát triển chăn nuôi bò thịt về mặt chất lợng bao gồm:
+ Chất lợng đàn bò thịt đợc cải tạo để đạt mục đích nâng cao năng

suất và hiệu quả trong chăn nuôi. Trong chăn nuôi bò thịt, những giống có
tầm vóc bé, trọng lợng nhỏ và tỷ lệ thịt xẻ thấp sẽ làm cho năng suất chăn
nuôi bò thịt không cao, hiệu quả chăn nuôi thấp. Để có đợc kết quả cao,
trong chăn nuôi bò thịt phải cải tạo chất lợng giống, từ giống có năng suất
thấp thành giống có năng suất cao hơn bằng việc cải tạo làm cho tầm vóc to
hơn, trọng lợng cơ thể tăng lên, tỷ lệ thịt xẻ đạt cao.
+ Khả năng chống chịu bệnh tật tốt, thích nghi đợc với điều kiện chăn
thả của vùng hay khu vực.
+ Hiệu quả sản xuất từ chăn nuôi bò thịt đạt cao, thu nhập của ngời chăn

Trng i hc Nông nghiệp 1 - Luận án Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 13


nuôi bò thịt đợc nâng lên, đời sống của ngời chăn nuôi bò thịt đợc cải
thiện. Trong chăn nuôi bò thịt, hiệu quả thu đợc từ chăn nuôi là phần chênh
lệch từ tiền thu bán sản phẩm trừ đi chi phí trong quá trình chăn nuôi, chênh
lệch này càng lớn thì chăn nuôi bò thịt càng có hiệu quả.
+ Tổ chức và phơng thức sản xuất chăn nuôi bò thịt phù hợp, phát huy
có hiệu quả tiềm năng kinh tế x hội và thế mạnh của từng vùng, từng khu
vực và từng địa phơng. ở các vùng, khu vực và địa phơng có các đặc điểm
điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế x hội khác nhau, những đặc điểm trên
là cơ sở cho quá trình xây dựng phơng hớng phát triển kinh tế. Hiệu quả
trong phát triển kinh tế nói chung và chăn nuôi bò thịt ở vùng, khu vực hoặc
địa phơng đó chính là kết quả của quá trình phát triển sản xuất, là kết quả
của việc chọn lựa hình thức tổ chức và phơng thức sản xuất phù hợp với
những đặc điểm tại đó.
+ Thực hiện tốt quy trình vệ sinh thú y trong chăm sóc nuôi dỡng bò
thịt, tạo ra sản phẩm thịt sạch, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm phục vụ
cho nhu cầu đời sống con ngời.
+ Phát triển chăn nuôi bò thịt phải cân đối với sự tăng trởng chung của

sản xuất nông nghiệp gắn với tăng trởng kinh tế của vùng và khu vực, bảo
đảm giữ gìn vệ sinh môi trờng sinh thái.
- Trong chăn nuôi bò thịt, sự phát triển về số lợng và chất lợng có
quan hệ hữu cơ với nhau, sự phát triển về chất lợng là nhân tố làm tăng
nhanh sự phát triển về số lợng và ngợc lại. Với những giống bò thịt có năng
suất cao, khả năng chống chịu tốt, thích ứng đợc các điều kiện chăn thả,
cùng việc tổ chức chăn nuôi phù hợp là cơ sở cho phát triển nhanh quy mô
đàn bò thịt, tăng lợng sản phẩm thu đợc. Việc phát triển nhanh quy mô đàn
bò thịt, tăng lợng sản phẩm thu đợc là điều kiện mang lại hiệu quả cao
trong chăn nuôi.

Trng i hc Nụng nghip 1 - Lun ỏn Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 14


1.1.3. Các yếu tố ảnh hởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt
1.1.3.1. Nhóm các yếu tố về tự nhiên
- Khí hậu ảnh hởng đến chăn nuôi bò thịt ở hai góc độ:
+ Bò thịt là động vật có hệ thần kinh cao cấp, rất mẫn cảm với môi
trờng sống, do đó yếu tố thời tiết khí hậu có ảnh hởng tác động trực tiếp
đến chu kỳ sinh trởng phát triển của đàn bò thịt.
+ Thức ăn chính sử dụng trong chăn nuôi bò thịt là các loại cỏ tự nhiên
và một số loại thảo mộc. Các loại cỏ có quy luật sinh trởng và phát triển
riêng liên quan chặt chẽ vào thời tiết khí hậu các mùa trong năm. Thông
thờng các loại cỏ tự nhiên đều sinh trởng vào mùa xuân, phát triển mạnh
vào mùa hè và tàn lụi vào mùa đông, do vậy nguồn thức ăn dùng trong chăn
nuôi bò thịt mang tính thời vụ cao. Tính thời vụ của thức ăn ảnh hởng đến
sức khỏe và sự sinh trởng phát triển của đàn bò, ảnh hởng đến tỷ lệ sinh đẻ
và tỷ lệ nuôi sống của đàn bò thịt. Nắm chắc đặc điểm thời tiết khí hậu để giải
quyết tốt vấn đề thức ăn có ý nghĩa quan trọng trong quá trình chăm sóc nuôi
dỡng phát triển chăn nuôi bò thịt.

- Đất và nguồn nớc
+ Đất đai là nơi diễn ra các quá trình sản xuất chăn nuôi bò thịt, gồm:
diện tích đồng cỏ tự nhiên, diện tích trồng cỏ, diện tích xây dựng chuồng trại.
Diện tích, năng suất và chất lợng đồng cỏ quyết định quy mô chăn nuôi bò
thịt. Việc xây dựng và triển khai thực hiện dự án phát triển chăn nuôi bò thịt
phụ thuộc vào năng suất và chất lợng đồng cỏ chăn thả. Quá trình sinh
trởng phát triển đồng cỏ phụ thuộc vào các tác động của thời tiết khí hậu và
mang tính thời vụ cao, do vậy việc phát triển chăn nuôi bò thịt phải tính đến
nguồn thức ăn, thực chất nó là vấn đề đồng cỏ chăn thả.
+ Nguồn nớc thuận lợi là điều kiện tốt cho phát triển chăn nuôi bò thịt, vì
nớc cần cho nhu cầu sống của bò thịt và sự sinh trởng phát triển của cỏ, là điều

Trng i hc Nụng nghip 1 - Lun ỏn Tiến sỹ khoa học Kinh tế ---------------------------------------- 15


×